Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

hướng dẫn chấm thi đề thi dự bị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.08 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC - ĐAÌO TẠO HƯỚNG DẪN </b>
<b>CHẤM</b>


<b> QUẢNG TRỊ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH </b>
<b>GIỎI TỈNH </b>


<b> Khọa ngy: 24/ 02 / </b>
2004




<i><b>Câu 1 (1 điểm) : Nêu những điểm cơ bản để chứng minh rằng hệ</b></i>
thần kinh của thú tiến hóa hơn hệ thần kinh của các lớp động
vật có xương sống.


- Nảo thú phát triển hơn thể hiện qua nảo giửa, bán cầu
đại nảo và tiểu nảo. Bán cầu đại nảo gồm hiều tế bào
thần kinh tạo thành một lớp võ dày gọi là chất xám, trên
bề mặt có nhiều nếp nhăn lõm sâu vào bên trong tạo thành
khúc cuộn làm tăng bề mặt lên gất bội, hình thành những
vùng trung tâm thần kinh mới


0,2
5


- Võ nảo là trung tâm hoạt động thần kinh cao cấp và phản


xạ có điều kiện 0,25


- Nảo giửa có mấu nảo sinh tư điều khiển hoạt động



cuthênh giạc v thë giạc 0,25


- Tiểu nảo rất phát triển có một thùy giửa và 2 thùy bên
với nhiều khúc cuộn thể hiện khả năng điều hòa những
hoạt động phức tạp


0,2
5
<b> </b>


<i><b>Câu 2 ( 3 điểm): Phân tích những đặc điểm về cấu tạo thể </b></i>
hiện sự thích nghi của ếch nhái đối với đời sống vừa ở nước,
vừa ở cạn.


Sự
thíc
h
nghi

nướ
c:


- Đầu nhọn, mắt mũi ở vị trí trên cao của đầu, giúp


ếch vừa thở vừa quan sát khi bơi 0,25


- Các ngón chân có màng bơi, da tiết chất nhầy làm


gim lỉûc ma sạt 0,25



- trong da có xoang bạch huyết , có mạng lưới mao
mạch đảm bảo trao đổi khí


0,2
5
- Khhơng có cơ quan giao cấu, thụ tinh ngồi, phhơi phát


triển trong mơi trường nước 0,25


- Số lượng trứng nhiều, có màng nhầy bảo vệ 0,2
5
- Nịng nọc có cấu tạo thích nghi vơí mơi trường sống
ở nước: Có mang, có cơ quan đường bên, 1 vịng tuần
hồn


0,2
5
- Thân ngắn, chi saun phát triển mạnh để nhảy, đầu


nhệ cử động được, phát huy vai trò của các cơ quan


0,2
5
<b>DỈÛ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Sự
thíc
h
nghi


cạn


trên đầu,


- Mắt có mi để bảo vệ , tai có màng nhĩ để ytiếp


nhận sống âm thanh trông không 0,25


- Bộ xương, ccột sống chia làm 4 phần có đốt sống
cổ đảm bảo cho sự vận động của đầu


0,2
5
- Đai hông phát triển thành chỗ dựa cho đai vai tự do


nhưng chi trước đã phân hóaư 0,25


- Hơ hấp bằng phổi, 0,2


5
-0 Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hồn khơng hồn tồn, máu


pha träün.


0,2
5
<i><b>Câu 3 (1 điểm) : Sự biến đổi thức ăn prôtit về mặt hóa học?</b></i>
- Men pep sin của dịch vị biến đổi prơtêin phức tạp thành


prätãin âån gin 0,25



- Men Trypsin của dịch tụy biến đổi prôtêin thành pepton và


anbumä 0,25


- Men Chymotrypsin của dịch tụy biến đổi pepton và anbumơ


thnh axit amin 0,25


_ Men Ếpin của dịch ruột biến đổi prôtêin thành axit amin 0,2
5
<i><b>Câu 4 (1 điểm) : Tại sao nói đồng hóa và dị hóa là hai q trình </b></i>
mâu thuẩn nhưng cùng thống nhất với nhau trong một cơ thể
sống?


Máu


thuẩn: - Đồng hóa tổng hợp chất hửu cơ, dị hóa phân hủychất hửu cơ 0,25
- Đồng hóa tích lủy năng lượng, dị hóa phân hủy


năng lượng 0,25


Thốïng
nhất


- Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóa, dị hóa
cung cấp năng lượng cho đồng hóa


0,25
- Đồng hóa và dị hóa cùng tồn tại trong cùng một



cơ thể sống, nếu thiếu một trong hai quá trình thì
sự sống không tồn tại.


0,25


<b>Câu 5: ( 2 điểm) Những điểm khác nhau giửa vịng tuần hồn lớn </b>
và vịng tuần hồn nhỏ ở người


Vịng tuần hồn lớn Vịng tuần hồn nhỏ
- Máu ra khỏi tim là máu đỏ,


xuất phát từ tâm thất trái, theo
động mạch chủ


- Máu ra khỏi tim là máu đen,
xuất phát từ tâm thất


phải, theo động mạch phổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Maúu đổ về tim là máu đen,
theo tỉnh mạch chủ, đổ vào tâm
nhĩ phải


- Maúu đổ về tim là máu
đỏ, theo tỉnh mạch phổi,
đổ vào tâm nhĩ trái


0,5
- Trao đổi khí diễn ra oa các tế



bào, mơ, cơ quan của cơ thể


- Trao đổi khí diễn ra ở phế
nang


0,5
- Chức năng: Mang ôxy, chất dinh


dưỡng đến cho tế bào, mô và
nhận chất độc, cacbônictừ tế
bào về tim


- Chức năng: Nhận ơxy từ
khơng khí vào máu và đư
về tim , thải các bônic từ
phế nang để đưa ra ngoài.


0,5


<i><b> Câu 6: ( 2 điểm) Có một số tế bào (2n = 10) trải qua một số </b></i>
lần nguyên phân liên tiếp, các tế bào con sinh ra đều nguyên phân
bình thường. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu di


truyền để xây dựng nên bộ nhiễm sắc thể của các tế bào con
tương đương với 930 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự
nhân đôi. Hỏi số tế mẹ ban đầu và số lần tự nhân đơi của các
tế bào đó?


Gọi x là số tế bào mẹ ban đầu, p là số lần tự nhân đôi


của các tế bào ( điều kiện: x, p đều nguyên, dương)


- Tổng số tế bào con được hình thành: x . 2p


- Tổng số các NST trong các tế bào mệ ban đầu: 10. x
- Tổng số các NST trong các tế bào con :x . 2 p <sub>. 10</sub>


- Tổng số NST đơn môi trường phải cung cấp thêm :x . 2 p <sub>. 10 - 10. x</sub>
= 10 x ( 2p<sub> - 1)</sub>


- The giử thiết ta có phương trình: 10.x.( 2p<sub> - 1) = 930</sub>
Suy ra : x.( 2p<sub> - 1) = 93</sub>


X = 93/( 2p<sub> - 1) </sub>


p 1 2 3 4 5 6


x 93 31 Khäng


tha
mn


Khäng
tha
mn


3 Khäng


thỏa
mãn


Kết luận :có 3 khả năng


- hoặc có 93 tế bào mẹ trải qua 1 lần nguyên phân
- hoặc có 31 tế bào mẹ trải qua 2 lần nguyên phân
- hoặc có 03 tế bào mẹ trải qua 5 lần nguyên phân


</div>

<!--links-->

×