Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài 5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.78 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 5: Ảnh của một vật tạo</b>


<b>bởi gương phẳng.</b>



<b>I.Mục tiêu.</b>


- Nêu được những tính chất của một ảnh tạo bởi gương phẳng: đó là
ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ vật đến gương bằng
khoảng cách từ ảnh đến gương.


- Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng: được những tính chất của một ảnh
tạo bởi gương phẳng.


- Vẽ được ảnh của vật qua gương phẳng và ngược lại.


- Nghiêm túc, cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm; có ý thức hợp
tác và tinh thần làm việc tập thể.


<b>II.Chuẩn bị.</b>
a.Giáo viên:
- Máy chiếu.


- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: ( 3 nhóm).


+ 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
+ 1 tấm kính màu trong suốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b.Học sinh:


- Mỗi nhóm : + 2 cục pin.


+ 1 tấm bìa ( cắt từ hộp bánh).



+ 2 hình tam giác bằng nhau cắt từ vỏ hộp bánh.




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Thông tin trợ giúp:</b>


-Trong trang trí nội thất, đối với những khơng gian phịng chật hẹp
thì người ta thường trang trí thêm gương phẳng để tạo cảm giác căn
phòng rộng rãi hơn.


<b>III.Tiến trình tổ chức hoạt động học.</b>


TT Hoạt động Nội dung Ghi


chú
<i><b>Kiếm tra bài cũ.</b></i>


1 Chuyển
giao
nhiệm vụ


-GV Yêu cầu HS: Phát biểu định luật phản xạ
ánh sáng?


2 Thực hiện
nhiệm vụ


-HS thực hiện ôn bài cũ trước khi đến lớp.
3 Báo cáo



kết quả


- GV gọi :-1 HS lên bảng trả bài.
-1 HS nhận xét.


4 GV đánh
giá nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

xét


<i><b>Tình huống xuất phát (tổ chức tình huống để HS phát hiện ảnh của </b></i>
<i><b>một vật tạo bởi gương phẳng )</b></i>


1 Chuyển
giao
nhiệm vụ


-GV: Yêu cầu HS quan sát hình trên máy chiếu:


-Và cho biết, ta nhìn thấy gì trong gương?
2 Thực hiện


nhiệm vụ


-HS hoạt động cá nhân.
-Tìm câu trả lời.


3 Báo cáo



thảo luận -GV gọi đại diện một vài HS đưa ra câu trả lời.
4 GV đánh


giá nhận
xét


-GV đưa ra nhận xét và đặt vấn đề vào bài: Ở
hình trên, ta nhìn thấy ảnh của con mèo ở trên
gương phẳng . Vậy ảnh tạo bởi gương phẳng có
những tính chất gì?


<i><b>Hình thành kiến thức.</b></i>


<i><b>1.Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề( đề xuất phương án TN để rút ra</b></i>
<i><b>tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng)</b></i>


<i><b>a. Ảnh tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?</b></i>
1 Chuyển


giao
nhiệm vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Các bước tiến hành TN:


B1: lắp gương phẳng vào giá đỡ.


B2: đặt 1 cục pin trước gương và quan sát.


B3: dùng tấm bìa đặt sau gương sau đó quan sát
mặt phẳng nằm sau gương của tấm bìa .



2 Thực hiện


nhiệm vụ -HS làm việc nhóm( thời gian 5 phút): nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN.
- Thảo luận đưa ra câu trả lời.


3 Báo cáo
thảo luận


-GV: yêu cầu 1 nhóm báo cáo kết quả hoạt động
của nhóm.


-2 nhóm cịn lại nhận xét.
4 GV chốt


kiến thức


-GV: nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ cuả các
nhóm.


-GV: nhận xét kết quả thí nghiệm và đưa ra kết
luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương


phẳng không hứng được trên màn chắn được gọi
là ảnh ảo.


<i><b>b. Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng.</b></i>
1 Chuyển


giao


nhiệm vụ


- GV:Yêu cầu HS dự đoán về phương án để
kiểm tra độ lớn của ảnh với vật.


2 Thực hiện
nhiệm vụ


-HS hoạt động cá nhân đưa ra dự đoán.
3 Báo cáo <b>-GV: yêu cầu một vài HS đưa ra dự đoán.</b>
4 GV đánh


giá nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1 Chuyển
giao
nhiệm vụ


<b> -GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và u cầu </b>
các nhóm tiến hành TN theo các bước sau và trả
lời câu hỏi: “ so sánh độ lớn của cục pin và ảnh
của cục pin đó ?”.


-Các bước tiến hành TN:


B1: Thay gương phẳng ở TN hình 5.2 bằng một
tấm kính màu trong suốt.


B2: Đặt 1 tờ giấy trắng có 1 đường kẻ( kí hiệu


là đường thẳng MN) xuống dưới tấm kính màu
trong suốt ,sau đó đặt tấm kính màu trong suốt
trùng với đường thẳng MN.


B3: Đặt cục pin thứ nhất ở mặt trước của tấm
kính màu trong suốt, đặt cục pin thứ 2 trùng với
ảnh của cục pin thứ nhất.


2 Thực hiện


nhiệm vụ -HS làm việc nhóm( thời gian 5 phút): nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN.
- Thảo luận đưa ra câu trả lời.


3 Báo cáo
thảo luận


-GV: yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoạt
động của nhóm.


4 GV chốt
kiến thức


-GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm.


-GV nhận xét kết quả thí nghiệm và đưa ra kết
luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng bằng<i><b> </b><b> độ lớn của vật.</b></i>


<i><b> c.So sánh khoảng cách từ vật đến gương và từ ảnh đến gương.</b></i>


1 Chuyển


giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nhiệm vụ +Tương tự như TN hình 5.3 :


B1: Thay cục pin bằng tấm bìa hình tam giác.
B2: Đánh dấu điểm A ở một đỉnh của tam giác,
đánh dấu điểm A’ là ảnh của đỉnh A. Nối A với
A’ .


B3: Dùng thước đo khoảng cách từ A đến tấm
kính và từ tấm kính đến A’ .


- và trả lời câu hỏi sau vào bảng phụ:


Câu 1: So sánh khoảng cách từ A đến tấm kính
và khoảng cách từ tấm kính đến A’?


Câu 2: đường kẻ MN có vng góc với AA’?
2 Thực hiện


nhiệm vụ -HS làm việc nhóm: nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN ( Nhóm trưởng phân cơng thư ký ghi
kết quả thảo luận vào bảng phụ... thời gian 6
phút)


3 Báo cáo
thảo luận


-GV: Các nhóm dán bảng phụ lên bảng.


4 GV chốt


kiến thức


-GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm.


-GV nhận xét kết quả thí nghiệm và đưa ra kết
luận: Khoảng cách từ một điểm của vật đến
gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm
đó đến gương.


<i><b>2. Giải thích sự tạo thành ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.</b></i>
1 Chuyển


giao
nhiệm vụ


-GV: Dựa vào tính chất của ảnh cuả một vật tạo
bởi gương phẳng và vận dụng định luật phản xạ
ánh sáng ta có thể vẽ được ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng.


Cho 1 điểm sáng S đặt trước gương phẳng và 2
tia tới SI, SK, xác định ảnh S’ của S.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

B1: Từ điểm tới I và K, kẻ tia phát tuyến
vng góc với gương, từ S ta kẻ đường
vng góc với gương.



B2: Vẽ tia phản xạ IR, KR’ sao cho góc phản
xạ bằng góc tới.


B3: koo dài IR và KR ta được ảnh S’.


- GV yêu cầu các : Vẽ ảnh S’ theo hướng
dẫn và trả lời câu hỏi:


Câu 1: Đặt mắt ở vị trí nào thì ta có thể nhìn
thấy ảnh S’?


Câu 2:Tại sao S’ không hứng được trên màn?
2 Thực hiện


nhiệm vụ HS hoạt động nhóm vẽ ảnh S’ của S và tìm câu trả lời cho câu hỏi của GV. ( 3 phút).
3 Báo cáo


thảo luận -GV : yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ ảnh S’.
- Trong thời gian 1 nhóm lên bảng vẽ ảnh S’.
GV yêu cầu 1 nhóm trả lời câu 1 và 1 nhóm trả
lời câu2. Một vài nhóm nhận xét.



4 GV chốt


kiến thức


-GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm.



-GV đưa ra nhận xét và kết luận: Ta nhìn thấy
ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài đi qua ảnh S’.


<i><b>Vận dụng (HS dùng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực </b></i>
<i><b>tế cuộc sống).</b></i>


1 Chuyển
giao
nhiệm vụ


-GV thông báo: Ảnh của một vật là tập hợp ảnh
của tất cả các điểm trên vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đặt trước gương phẳng.
2 Thực hiện


nhiệm vụ


-HS hoạt động cá nhân vẽ ảnh của mũi tên đặt
trước gương phẳng.


3 Báo cáo
thảo luận


-2 HS lên bảng vẽ ảnh của mũi tên.
4 GV đánh


giá nhận
xét bài


làm của
HS.


-GV nhận xét kết quả và cách vẽ của HS.


<i><b>Tìm tịi mở rộng ( hoạt động ở nhà)</b></i>
1 Chuyển


giao
nhiệm vụ


-GV giới thiệu: -Thực tế, trong trang trí nội thất,
đối với những khơng gian phịng chật hẹp thì
người ta thường trang trí thêm gương phẳng để
tạo cảm giác căn phòng rộng rãi hơn.


-Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng, hãy vẽ
ảnh của 1 mũi tên đặt trước 1 gương phẳng và
cho biết ảnh của mũi tên đó có những tính chất
gì?


2 Thực hiện
nhiệm vụ


-HS tìm hiểu trong SGT, trên internet hoặc qua
người thân, bạn bè,...


3 Báo cáo
thảo luận



-GV yêu cầu cá nhân mỗi HS trình bày trên khổ
giấy A4 .


4 GV đánh
giá bài
làm của
HS.


</div>

<!--links-->

×