Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

bài 2 chất hóa học 8 dương thi tiết nhung thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.67 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b>


<b>Tiết 1</b> <b>MỞ ĐẦU MƠN HỐ HỌC</b> <b>NS: 3/9/18ND: 5/9/18</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b> 1. Kiến thức:HS biết:</b>


- Hố học là mơn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
- Hố học có vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Cần phải làm gì để học tốt mơn Hóa học?


+ Khi học tập mơn Hóa học cần thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập, tìm kiếm kiến
thức, xử lí thơng tin, vận dụng và ghi nhớ.


+ Học tốt mơn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
<b>3. Thái độ:</b>


- Tạo cho HS niềm đam mê, hứng thú với mơn học vừa lí thuyết gắn với thí nghiệm thực
hành.


- Bước đầu hình thành cho HS ý thức học tập nghiêm túc, tích cực để tiếp thu kiến thức.
- Cẩn thận khi làm thí nghiệm.


<b>II. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:</b>


- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực thực hành Hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện


tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về sự biến đổi Hóa học.


- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn cuộc sống.


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính tốn qua việc giải các bài tập Hóa học có bối cảnh thực tiễn.
<b>II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<b>1. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ, đơi </b>
bạn, cá nhân.


<b>2. Các kĩ thuật dạy học:</b>


- Hỏi đáp tích cực, khăn trải bàn, thí nghiệm trực quan, đọc tích cực, viết tích cực.
<b>III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên (GV):</b>
- Dụng cụ mỗi nhóm:


- Cốc thuỷ tinh: 1 - Ống nghiệm: 2


- Muỗng thủy tinh, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt: 1
- Đèn cồn, diêm: 1


<b>- Hóa chất mỗi nhóm: - Kẽm viên: 1- Axit clohiđric: 1</b>


- Dung dịch đồng (II) sunfat: 1 - Dung dịch natri hiđroxit: 1
2. Học sinh (HS):


- Nghiên cứu trước nội dung bài học.


<b>- Bảng nhóm, phấn.</b>


<b>IV. Chuỗi các hoạt động học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS tiếp cận bài học mới thơng qua thí nghiệm về sự biến đổi chất từ đó hiểu được Hóa học
là gì?


- Rèn năng lực thực hành Hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn
đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.


<b>Phương thức tổ chức HĐ</b> <b>Sản phẩm</b> <b>Đánh</b>


<b>giá</b>
<b>1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa
chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm.


Sau đó hồn thành phiếu học tập sau


<b>2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>


<b>HĐ nhóm: GV hướng dẫn </b>HS sử dụng dụng cụ TN, cách tiến
hành TN với các hóa chất cho sẵn để hồn thành nội dung trong
phiếu học tập số 1.


Các nhóm phân cơng nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành
thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra,
trả lời các câu hỏi vào bảng phụ.



<b>+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp</b>
<b>hỗ trợ:</b>


<b>- HS vừa mới tiếp cận môn học mới nên có thể lúng túng khi</b>
tiến hành các TN và nhận xét hiện tượng (ví dụ: hiện tượng sủi
bọt khí hiđro HS có thể nói là hiện tượng sơi…) tuy nhiên GV
cần hướng dẫn, giúp đỡ để HS làm được các TN và nhận xét
đúng hiện tượng trên.


- Một số thuật ngữ mới của mơn học có thể HS chưa hiểu GV
cần nói ngắn gọn và giải thích để HS rõ.


<b>1/</b> <b>Thí</b>


<b>nghiệm:</b>
HS: quan
sát, nhận
xét: Trước
khi tiến
hành TN:
Ống 1: dd
trong suốt,
màu xanh.
Ống 2: dd
trong suốt,
không màu.
Ống 3: dd
trong suốt
không màu.
HS: Sau khi


tiến hành
TN:


Ở ống 2 có
chất mới
màu xanh
không tan
tạo thành.
Ở ống 3 có
bọt khí, viên
kẽm tan.
Ở ống 2
chất khơng
tan màu
xanh đó là
đồng (II)
hiđroxit,
ống 3 có bọt
khí đó là khí
hiđro. Ở các
TN trên đều
có sự biến
đổi chất.


+ Thông
qua quan
sát mức
độ và
hiệu quả
tham gia


vào hoạt
động của
học sinh.
+ Thông
qua HĐ
chung
của cả
lớp, của
từng các
nhân,
GV
hướng
dẫn HS
thực hiện
các yêu
cầu và
điều
chỉnh.
<b>Phiếu học tập số 1</b>


GV: Giới thiệu qua về bộ mơn và cấu trúc chương trình bộ
mơn hố ở THCS.


Để em hiểu hố học là gì, chúng ta tiến hành một vài TN đơn
giản sau:


GV: Giới thiệu dụng cụ hố chất, hướng dẫn HS làm thí
nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng ở mỗi thí
nghiệm.



Ống 1: dd CuSO4; ống 2: dd NaOH; ống 3: dd HCl;


HS: Quan sát màu sắc, trạng thái các chất trước khi làm TN,
sau đó tiến hành TN như sau:


- Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 5-7 giọt dd NaOH vào dd CuSO4
- Cho vài giọt dd HCl vào ống nghiệm chứa sẵn vài viên kẽm
Yêu cầu HS lần lượt nêu từng hiện tượng sau khi làm từng
TN


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3/ Báo cáo, thảo luận</b>


<b>HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các</b>
nhóm khác góp ý, bổ sung.


<b>4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:</b>


- GV nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS.


Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức
nên giáo viên không chốt kiến thức.


GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn các cốc nhôm đựng: nước; nước vôi;
giấm ăn. Cách sử dụng nào đúng? Vì sao?


GV: Các em chưa giải thích được là vì các em chưa có kiến
thức về hố học. Vì vậy chúng ta phải học hố học.Vậy hố học
là gì?


. Muốn hồn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải


nghiên cứu bài học mới.


- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến
thức.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Hóa học là gì? (3 phút)</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- HS tiếp cận bài học mới thông qua thí nghiệm về sự biến đổi chất từ đó hiểu được Hóa học
là gì?


- Rèn năng lực thực hành Hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngơn ngữ: Diễn
đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.


<b>Phương thức tổ chức HĐ</b> <b>Sản phẩm</b> <b>Đánh giá</b>


<b>1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>


Từ hoạt động trãi nghiệm, kết nối trên GV yêu cầu HS
hoàn thành phiếu học tập số 2


<b>2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>


<b>HĐ đơi bạn: HS hồn thành nội dung trong phiếu học tập</b>
số.


<b>3/ Báo cáo, thảo luận</b>



<b>HĐ chung cả lớp: GV mời một đôi bạn báo cáo kết quả,</b>
các đôi bạn khác góp ý, bổ sung.


<b>4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:</b>


- GV nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS;
phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và
những ý kiến thảo luận của HS.


- GV bổ sung chốt kiến thức nếu HS khơng tự chốt kiến


Hố học là
khoa học
nghiên
cứu các
chất, sự
biến đổi
các chất và
ứng dụng
của chúng.


+ Thông
qua quan sát
mức độ và
hiệu quả
tham gia
vào hoạt
động của
học sinh.
+ Thông


qua HĐ
chung của
cả lớp, của
từng các
nhân, GV
hướng dẫn
HS thực
hiện các yêu
cầu và điều
chỉnh.


<b>Phiếu học tập số 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thức được.


Hoạt động 2: II/ Hố Học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
<b>(10 phút)</b>


<b>Mục tiêu:</b>


- HS biết được Hố học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta từ đó liên hệ vận
dụng liên hệ thực tiễn cuộc sống.


- Rèn năng lực năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngơn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến,
nhận định của bản thân.


<b>Phương thức tổ chức HĐ</b> <b>Sản phẩm</b> <b>Đánh</b>


<b>giá</b>
<b>1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>



- GV chia lớp thành 4 nhóm, phiếu học tập giao đầy đủ về cho
từng nhóm.


Sau đó hồn thành phiếu học tập số 3:


<b>2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>


<b>HĐ nhóm: HS thảo luận nhóm hồn thành nội dung trong phiếu</b>
học tập số 3.


<b>3/ Báo cáo, thảo luận: </b>


<b>HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các</b>
nhóm khác góp ý, bổ sung.


<b>4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:</b>


- GV nhận xét về q trình thực hiện nhiệm vụ của HS; phân
tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý
kiến thảo luận của HS.


- GV bổ sung chốt kiến thức nếu HS không tự chốt kiến thức
được.


<b>HĐ chung cả lớp: GV mời một đôi bạn báo cáo kết quả, các</b>
đơi bạn khác góp ý, bổ sung.


<b>4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:</b>



- GV nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS; phân
tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý
kiến thảo luận của HS.


- Cuốc, thau,
nồi, dép,
rổ…


- Thuốc trừ
sâu, thuốc
diệt cỏ, phân
bón Hóa
học…


- Sách, vở,
áo, quần,
thuốc chữa
bệnh…
<b>- Hóa học có</b>
vai trị rất
quan trọng
trong đời
sống của
chúng ta.


+ Thông
qua
quan sát
mức độ
và hiệu


quả
tham gia
vào hoạt
động
của học
sinh.
+ Thông
qua HĐ
chung
của cả
lớp, của
từng các
nhân,
của
nhóm
HS, GV
hướng
dẫn HS
thực
hiện các
yêu cầu
và điều
chỉnh.
<b>Phiếu học tập số 3</b>


- Em hãy kể tên một vài đồ dùng sinh hoạt được sản xuất từ
sắt, nhôm, chất dẻo,...


- Em hãy kể một số sản phẩm hố học dùng trong nơng
nghiệp.



- Em hãy kể tên một số sản phẩm hoá học phục vụ cho học
tập và bảo vệ sức khoẻ cho gia đình em.


<b>GV</b> giới thiệu ứng dụng của hiđro, chất dẻo, công nghệ chế
biến dầu mỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV bổ sung chốt kiến thức nếu HS không tự chốt kiến thức
được.


<b>Hoạt động 3: III/ Các em cần phải làm gì để học tốt mơn Hố học? (7 phút)</b>
<b>Mục tiêu:</b>


HS biết: Cần phải làm gì để học tốt mơn Hóa học?


+ Khi học tập mơn Hóa học cần thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập, tìm kiếm kiến
thức, xử lí thơng tin, vận dụng và ghi nhớ.


+ Học tốt mơn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào giải
quyết các bài tập định tính, định lượng và các tình huống trong thực tiễn cuộc sống.


<b>Phương thức tổ chức HĐ</b> <b>Sản phẩm</b> <b>Đánh giá</b>


<b>1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, phiếu học tập giao đầy đủ
về cho từng nhóm.


Sau đó hồn thành phiếu học tập số 4:



<b>2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>


<b>HĐ nhóm: HS thảo luận nhóm </b>hồn thành nội dung
trong phiếu học tập số 4.


<b>3/ Báo cáo, thảo luận: </b>


<b>HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm báo cáo kết quả,</b>
các nhóm khác góp ý, bổ sung.


<b>4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:</b>


- GV nhận xét về q trình thực hiện nhiệm vụ của HS;
phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
và những ý kiến thảo luận của HS.


- GV bổ sung chốt kiến thức nếu HS không tự chốt kiến
thức được.


1/Các hoạt động
cần chú ý khi
học mơn Hóa
học:


-Thu thập kiến
thức.


-Xử lí thơng tin;
nhận xét hoặc
rút ra kết luận.


-Vận dụng.
2/Phương pháp
học tập mơn
Hố học như thế
nào là tốt?
-Biết làm TN,
biết quan sát
nhận xét hiện
tượng trong TN,
trong tự nhiên,
trong cuộc sống.
-Có hứng thú
say mê, chủ
động sáng tạo.
-Nhớ một cách
chọn lọc.


-Tự tham khảo
sách.


+ Thông
qua quan
sát mức
độ và
hiệu quả
tham gia
vào hoạt
động của
học sinh.
+ Thông


qua HĐ
chung của
cả lớp,
của từng
các nhân,
của nhóm
HS, GV
hướng
dẫn HS
thực hiện
các yêu
cầu và
điều
chỉnh.
<b>C. Hoạt động vận dụng và mở rộng (8 phút)</b>


Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống
trong thực tế


<b>Phương thức tổ chức HĐ</b> <b>Sản phẩm</b> <b>Đánh giá</b>


<b>1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, phiếu học tập giao đầy đủ về
cho từng nhóm.


Sau đó hồn thành phiếu học tập số 5:


HS tìm hiểu
các câu hỏi


trên bằng sự
hiểu biết về
thực tiễn
Mỗi HS sẽ có


+ Thơng
qua quan sát
mức độ và
hiệu quả
tham gia
<b>Phiếu học tập số 4</b>


Muốn học tốt môn Hố học em cần phải làm gì?
GV: Gợi ý cho các em trả lời theo 2 phần: Nhóm 1,
2 trả lời câu 1, nhóm 3, 4 trả lời câu 2.


Câu 1: Các hoạt động cần chú ý khi học mơn Hố
học?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>


<b>HĐ nhóm: HS hồn thành nội dung trong phiếu học tập</b>
số 4 ngay tại lớp tùy mức độ hiểu biết của từng em và tiếp
tục hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập khi về nhà.


<b>3/ Báo cáo, thảo luận: </b>


<b>HĐ cá nhân: GV mời một số cá nhân báo cáo kết quả,</b>
các HS khác góp ý, bổ sung.



<b>4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:</b>


- GV nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS;
phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
và những ý kiến thảo luận của HS.


- GV không chốt kiến thức ở phần này mà dành cho HS
về nhà tiếp tục tìm hiểu.


đáp án của
mình tùy vào
khả năng thu
tập, tìm kiếm
kiến thức.


vào hoạt
động tìm
hiểu qua
nhiều kênh
thông tin
của học
sinh.


+ Thông
qua HĐ
chung của
cả lớp, của
từng các
nhân, của
nhóm HS,


GV hướng
dẫn HS thực
hiện các yêu
cầu và điều
chỉnh.
<b>D. Hoạt động dặn dò (2 phút)</b>


Giúp HS biết được những hoạt động cần thực hiện để rèn luyện kĩ năng, luyện tập nội dung
kiến thức vừa học và chuẩn bị các nội dung cho tiết học sau.


<b>Phương thức tổ chức HĐ</b> <b>Sản phẩm</b> <b>Đánh giá</b>


<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b>


- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà
hoàn thành. Yêu cầu cán sự lớp kiểm tra vào đầu
buổi có mơn học và báo cáo với GVBM vào đầu tiết
học.


- GV khuyến khích HS tích cực luyện tập để hoàn
thành các bài tập nâng cao ở sách nâng cao.


- Nội dung HĐ:
- Hố học là gì?


- Hố học có vai trị như thế nào trong cuộc sống
của chúng ta? - Phương pháp học tập bộ môn Hố
học?


- Giải thích được một số hiện tượng gần gũi trong


cuộc sống bằng kiến thức Hóa học (Vận dụng cao)
- Chất có ở đâu?


-Biết tính chất của chất để làm gì?
<b>2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>


+ Cá nhân mỗi HS tự ghi nhớ hoặc ghi lại các yêu
cầu của GV.


+ Dự đốn khó khăn của HS: HS TB, yếu khơng
giải thích được một số hiện tượng gẫn gũi trong


Bài tập về nhà và


bài soạn bài mới


của HS



- GV yêu


cầu cán sự


lớp kiểm


tra và báo


cáo kết


quả thực


hiện ở nhà


của các


HS trong


lớp vào


đầu buổi


học tiếp


theo.


- Căn cứ



vào nội


dung báo


cáo, đánh


giá hiệu


quả thực


<b>Phiếu học tập số 5</b>


- Nêu một số ứng dụng của Hóa học trong cuộc sống
mà em biết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cuộc sống bằng kiến thức Hóa học => GV khơng
bắt buộc HS thực hiện; => GV hướng dẫn HS có
thể tham khảo các kênh thơng tin khác nhau để tìm
hiểu nhằm tạo hứng thú học tập bộ mơn Hóa học.
<b>3. Báo cáo kết quả và thảo luận:</b>


- HĐ chung cả lớp: GV mời cán sự lớp báo cáo kết
quả kiểm tra vào đầu buổi học tiếp theo.


<b>4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>
GV nhận xét về q trình thực hiện nhiệm vụ của
HS; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của HS ở nhà vào đầu buổi học tiếp theo.


hiện công


việc của


HS. Đồng


thời động


viên kết


quả làm



việc của


HS.



<b>Tuần 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<i><b> - Khái niệm chất và một số tính chất của chất (chất có trong các vật thể xung quanh ta: Vật </b></i>
thể tự nhiên và vật thể nhân tạo).


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


- Quan sát TN, hình ảnh, mẩu chất,… để rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu
là tính chất vật lí)


- Phân biệt được chất, vật thể.
<b>3. Thái độ:</b>


- Tạo cho HS niềm đam mê, hứng thú, tìm tịi kiến thức với mơn học
<b>II. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:</b>


- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực thực hành Hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện
tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm.


- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn cuộc sống.


- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính tốn qua việc giải các bài tập Hóa học có bối cảnh thực tiễn.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


<b> 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ, </b>
đơi bạn, cá nhân.


<b> 2/ Các kĩ thuật dạy học:</b>


- Hỏi đáp tích cực, khăn trải bàn, thí nghiệm trực quan, đọc tích cực, viết tích cực.
<b>IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


<b> 1/ Chuẩn bị của GV:</b>


:- Chuẩn bị TN để HS làm quen với việc nhận ra tính chất của chất.
-TN để HS phân biệt được cồn với nước.


* Hố chất: * Dụng cụ:


-Một miếng nhơm. -Cốc thuỷ tinh.


-Nước cất. -Đũa thuỷ tinh.


-Cồn. -Diêm.


-Muối ăn.


<b> 2/ Chuẩn bị của HS: </b>


-Nghiên cứu nội dung bài học


- Tìm hiểu các vật thể xung quanh ta, giải quyết những hiện tượng trong đời sống có liên


quan đến nội dung bài học.


<b>V. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b> A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (5 phút)</b>
<b> Mục tiêu:</b>


- Huy động các kiến thức đã được học của HS về vật thể ở mơn Vật lí 7, tạo nhu cầu tiếp tục
tìm hiểu kiến thức mới.


- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định
của bản thân.


<b>PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC HĐ</b> <b>SẢN PHẨM</b> <b>ĐÁNH GIÁ</b>
<b>1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, nghiên cứu phiếu


<b>1/ Vật thể:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

học tập số 1 và sau đó hồn thành phiếu học tập
sau vào bảng nhóm:


<b>2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>
<b>HĐ nhóm: </b>


HS làm việc cá nhân – nhóm viết ra những vật
thể và chia thành hai nhóm: Vật thể tự niên và
vật thể nhân tạo



<b>+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của</b>
<b>HS và giải pháp hỗ trợ:</b>


HS kể được các vật thể có ở xung quanh ta tuy
nhiên các em có thể chưa phân loại thành hai loại
chính là vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
<b>3/ Báo cáo, thảo luận: </b>


<b>HĐ chung: GV mời các nhóm treo bảng phụ,</b>
báo cáo, nhận xét kết quả, bổ sung


<b>4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:</b>


- GV nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ
của HS.


Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu
thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến
thức.


Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được
giao HS phải nghiên cứu bài học mới.


- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình
thành kiến thức.


Có sẵn trong tự
nhiên như:


Sông, núi, cây


bàng, con mèo, quả
cam.


<b>Vật thể nhân tạo:</b>
do con người tạo ra
như: sách, vở, xe,
nhà, cái cuốc,...


độ và hiệu quả
tham gia vào
hoạt động của
học sinh.


+ Thông qua
HĐ chung của
cả lớp, của
từng các nhân,
GV hướng dẫn
HS thực hiện
các yêu cầu và
điều chỉnh.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức (33 phút)</b>
<b> Mục tiêu:</b>


<b>- Khái niệm chất. Phân biệt được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, chất.</b>
- Hiểu được chất tạo nên vật thể.


- Rèn kĩ năng phân tích,



<b>I/ Chất có ở đâu?</b>


<b>PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC HĐ</b> <b>SẢN PHẨM</b> <b>ĐÁNH GIÁ</b>


<b>1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b> <b>Vật thể tự nhiên:</b> <sub>Thông qua</sub>
<b>Phiếu học tập số 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV: HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu học
<b>tập số 2:</b>


-Hoàn thành bảng sau:
TT Tên vật thể Vật


thể
TN


Vật
thể
NT


Chất
tạo
nên
vật
thể
1 Quả chuối


2 Ấm nhơm


3 Mía



4 Bàn


5 Nhà


-Qua bài tập trên, em hãy cho biết chất có ở đâu?
<b>2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>


<b>HĐ nhóm: Thảo luận nhóm, điền vào bảng và</b>
báo cáo kết quả và rút ra kết luận chất có ở đâu?
<b>3/ Báo cáo, thảo luận: </b>


<b>HĐ chung: GV mời các nhóm treo bảng phụ,</b>
báo cáo, nhận xét kết quả, bổ sung


<b>4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:</b>


- GV nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ
của HS.


<b>GV: chốt lại kiến thức và nhấn mạnh:</b>


Vật thể là những vật cụ thể ta thấy hay cảm nhận
được còn vật liệu là những vật dùng để làm ra
vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật
<i><b>thể là có chất. Chất nằm trong vật thể tự nhiên</b></i>
<i><b>và vật thể nhân tạo.</b></i>


-Quả chuối: nước, tinh
bột, đường, vitamin


-Mía: nước, đường,...
<b>Vật thể nhân tạo:</b>
-Ấm nhơm: Nhơm
-Bàn: xenlulozơ, sắt
-Nhà: Cát, xi măng,
sắt,..


vật thể tự nhiên được
hình thành từ chất cịn
vật thể nhân tạo được
làm ra từ các vật liệu
mà mọi vật liệu đều là
chất hay hỗn hợp một
số chất. Chất có ở khắp
mọi nơi, ở đâu có vật
thể là có chất. Chất
nằm trong vật thể tự
nhiên và vật thể nhân
tạo.


quan sát mức
độ và hiệu
quả tham gia
vào hoạt
động của học
sinh.


+ Thông qua
HĐ chung
của cả lớp,


của từng các
nhân, GV
hướng dẫn
HS thực hiện
các yêu cầu


và điều


chỉnh.


<b>II/Tính chất của chất</b>
<b>Mục tiêu:</b>


-Biết được một số tính chất của chất.


-Biết được chất có hai tính chất chính là tính chất vật lí và tính chất hóa học.
- Hiểu được ích lợi của việc biết tính chất của chất


- Rèn năng lực thực hành, kĩ năng quan sát, nhận xét


<b>PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC HĐ</b> <b>SẢN PHẨM</b> <b>ĐÁNH GIÁ</b>


<b>1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b> <b>1/Mỗi chất có những</b>
<b>tính chất nhất định:</b>
<b>Làm TN:</b>


Quan sát trạng thái,
màu sắc của muối và
nhơm, tính dẻo của
nhôm, dẫn nhiệt, dẫn


điện. Muối hòa tan
trong nước.


Thông qua
quan sát mức
độ và hiệu
quả tham gia
vào hoạt
động của học
sinh.


+ Thông qua
<b>Phiếu học tập số 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>
<b>HĐ nhóm: Làm TN,Thảo luận nhóm, </b>
<b>3/ Báo cáo, thảo luận: </b>


<b>HĐ chung: GV mời các nhóm báo cáo, nhận xét</b>
kết quả, bổ sung


<b>4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:</b>


- GV nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ
của HS.


<b>GV: chốt lại kiến thức và nhấn mạnh:</b>


Chất có hai đặc trưng là: Có thành phần Hóa học
xác định và có những tính chất nhất định khơng


đổi gồm tính chất vật lí và tính chất Hóa học
<b>Tính chất vật lí:</b><i> Trạng thái, màu sắc, mùi vị,</i>
<i>tính tan trong nước, nhiệt dộ sơi, nhiệt độ nóng</i>
<i>chảy,....</i>


<b> Tính chất hố học:</b>


<i>Khả năng biến đổi chất này thành chất khác</i>
<i>(khả năng phân huỷ, tính cháy được...)</i>


Để biết tính chất vật lí ta có thể quan sát hoặc
dùng dụng cụ đo hoặc làm TN. Cịn tính chất hố
học thì phải làm TN mới biết được


<b>GV: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của</b>
chất? Để trả lời câu hỏi trên, em hãy cho biết lọ
nào đựng nước, lọ nào đựng cồn?


Làm TN đốt cháy cồn và nước.


<b>GV: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của</b>
chất?


Kể thêm một số tác hại của việc sử dụng chất
không đúng do không biết tính chất của chất.


<b>2/Việc hiểu biết tính</b>
<b>chất của chất có lợi</b>
<b>gì?</b>



Dựa vào tính chất khác
nhau của nước và cồn
là cồn cháy được cịn
nước khơng cháy được.
HS làm TN


<i>a) Giúp ta phân biệt</i>
<i>được chất này với chất</i>
<i>khác (nhận biết được</i>
<i>chất)</i>


<i>b) Biết cách sử dụng</i>
<i>chất.</i>


<i>c) Biết ứng dụng chất</i>
<i>thích hợp trong đời</i>
<i>sống và sản xuất</i>.


HĐ chung
của cả lớp,
của từng các
nhân, GV
hướng dẫn
HS thực hiện
các yêu cầu


và điều


chỉnh.



<b>C. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút)</b>


Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống
trong thực tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, phiếu học tập giao đầy đủ về
cho từng nhóm.


Sau đó hồn thành phiếu học tập số 4:


<b>2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>


<b>HĐ nhóm: HS hồn thành nội dung trong phiếu học tập</b>
số 4 ngay tại lớp tùy mức độ hiểu biết của từng em và tiếp
tục hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập khi về nhà.


<b>3/ Báo cáo, thảo luận: </b>


<b>HĐ cá nhân: GV mời một số cá nhân báo cáo kết quả,</b>
các HS khác góp ý, bổ sung.


<b>4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:</b>


- GV nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS;
phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
và những ý kiến thảo luận của HS.


- GV không chốt kiến thức ở phần này mà dành cho HS


về nhà tiếp tục tìm hiểu.


HS tìm hiểu
các câu hỏi
trên bằng sự
hiểu biết về
thực tiễn
Mỗi HS sẽ có
đáp án của
mình tùy vào
khả năng thu
tập, tìm kiếm
kiến thức.


+ Thơng
qua quan sát
mức độ và
hiệu quả
tham gia
vào hoạt
động tìm
hiểu qua
nhiều kênh
thông tin
của học
sinh.


+ Thông
qua HĐ
chung của


cả lớp, của
từng các
nhân, của
nhóm HS,
GV hướng
dẫn HS thực
hiện các yêu
cầu và điều
chỉnh.
<b>D. Hoạt động dặn dò (2 phút)</b>


Giúp HS biết được những hoạt động cần thực hiện để rèn luyện kĩ năng, luyện tập nội dung
kiến thức vừa học và chuẩn bị các nội dung cho tiết học sau.


<b>Phương thức tổ chức HĐ</b> <b>Sản phẩm</b> <b>Đánh giá</b>


<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b>


- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà
hoàn thành. Yêu cầu cán sự lớp kiểm tra vào đầu
buổi có mơn học và báo cáo với GVBM vào đầu tiết
học.


- GV khuyến khích HS tích cực luyện tập để hoàn
thành các bài tập nâng cao ở sách nâng cao.


- Tại sao nói: Ở đâu có vật thể là có chất?


- Nêu một số tính chất của chất, HS phân biệt để
thấy các chất khác nhau giữa muối ăn và đường?


- Biết tính chất của chất có lợi gì?


- Phân biệt được chất và hỗn hợp.
Tách muối ăn ra khỏi cát


<b>2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>


+ Cá nhân mỗi HS tự ghi nhớ hoặc ghi lại các u
cầu của GV.


+ Dự đốn khó khăn của HS: HS TB, yếu không


Bài tập về nhà và


bài soạn bài mới


của HS



- GV yêu


cầu cán sự


lớp kiểm


tra và báo


cáo kết


quả thực


hiện ở nhà


của các


HS trong


lớp vào


đầu buổi


học tiếp


theo.


- Căn cứ



vào nội


dung báo


<b>Phiếu học tập số 4</b>


<b>- Nêu một số ứng dụng tính chất vật lí và tính chất </b>
<b>hóa học trong cuộc sống mà em biết?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

giải thích được một số hiện tượng gẫn gũi trong
cuộc sống bằng kiến thức Hóa học => GV khơng
bắt buộc HS thực hiện; => GV hướng dẫn HS có
thể tham khảo các kênh thơng tin khác nhau để tìm
hiểu nhằm tạo hứng thú học tập bộ mơn Hóa học.
<b>3. Báo cáo kết quả và thảo luận:</b>


- HĐ chung cả lớp: GV mời cán sự lớp báo cáo kết
quả kiểm tra vào đầu buổi học tiếp theo.


<b>4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>
GV nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của
HS; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của HS ở nhà vào đầu buổi học tiếp theo.


</div>

<!--links-->

×