Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.79 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Người soạn: Phan Thị Thùy Lênh Ngày soạn: 20/09/2018
Lớp giảng dạy: 8/5 Ngày dạy: 28/09/2018
<b>Tiết 8 – Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (t1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
Sau khi học, học sinh phải:
Biết:
- Trong 1 mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) nguyên tử không tách rời mà đều có
liên kết với nhau.
Hiểu:
- HS hiểu được khái niệm đơn chất, hơp chất.
- Phân biệt được kim loại và phi kim.
Vận dụng:
- Phân biệt được các loại chất.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện khả năng phân biệt các loại chất.
- Rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố.
<b>3. Thái độ, hành vi</b>
- Có tinh thần tích cực, chủ động trong học tập.
- Tin tưởng vào tri thức khoa học, có niềm say mê, hứng thú với mơn Hóa học.
- Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</b>
<b>- Năng lực tự học.</b>
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Phương pháp đàm thoại tìm tịi kết hợp hình ảnh.</b>
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp dạy học theo nhóm.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên </b>
- SGK.
- SGK.
- Ơn bài cũ, đọc bài mới.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số</b>
HS1: Em hãy cho biết ngun tố hóa học là gì? Ngun tử khối là gì?
HS2: Em hãy cho biết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của: oxi, hidro, đồng, nhôm,
magiê, kẽm?
<b>3. Nội dung bài mới</b>
<b>Vào bài: Như các em đã học, chất được cấu tạo từ nguyên tử, mà các ngun tử cùng loại </b>
thì tạo nên ngun tố hóa học. Nói cách khác chất được tạo nên từ nguyên tố hóa học. Mà
xung quanh chúng ta có hàng chục triệu chất khác nhau, làm sao tìm hiểu hết. Chính vì
vậy, hơm nay chúng ta sẽ cùng đi phân loại các chất để tiện cho việc nghiên cứu chúng.
Bài 6 tiết 8 Đơn chất và hợp chất – phân tử ( tiết 1).
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Phát</b>
<b>triển</b>
<b>năng</b>
<b>lực</b>
<b>Hoạt động 1 (15 phút): Đơn chất</b>
- GV: Giới thiệu mơ hình mẫu kim
loại đồng, khí hidro, khí oxi.
- GV: Dựa vào hình ảnh quan sát
được, ta thấy người ta biểu diễn mỗi
- GV: Tương tự như vậy, mẫu khí
hidro và mẫu khí oxi cũng được tạo
nên từ 1 nguyên tố hóa học đó là
nguyên tố hidro và nguyên tố oxi.
- GV: Từ đó ta thấy mẫu kim loại
đồng, mẫu khí hidro, mẫu khí oxi
đều được tạo nên từ một nguyên tố
hóa học, và những chất như thế này
- HS: Quan sát
- HS: Lắng nghe
- HS: Đơn chất là
những chất được
tạo thành từ một
nguyên tố hóa
học.
I. ĐƠN CHẤT
1. Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những
- VD: + Mẫu kim
loại đồng được tạo
nên từ nguyên tố
đồng.
+ Mẫu khí hidro
được tạo nên từ
nguyên tố hidro.
-> Đa số tên của
nguyên tố sẽ trùng
với tên đơn chất.
- Đơn chất chia làm
2 loại đơn chất kim
loại và đơn chất phi
kim.
- NL
ngôn
ng vàữ
giao
ti p.ế
- NL
gi i ả
quy t ế
v n ấ
người ta gọi là đơn chất.
- GV hỏi: Vậy đơn chất là gì?
- GV: Từ ví dụ ta thấy tên của
nguyên tố trùng với tên của đơn
chất.
- GV: Khơng phải một ngun tố thì
chỉ tạo nên một đơn chất, có một số
trường hợp một nguyên tố có thể tạo
nên từ hai đến ba dạng đơn chất.
- GV: Một em cho ví dụ cho trường
hợp một nguyên tố hóa học tạo nhiều
đơn chất
- GV: Nhận xét, bổ sung: tên của
đơn chất ở đây (kim cương) không
trùng với tên của nguyên tố hóa học
(cacbon).
- GV hỏi: Vậy đơn chất được chia
làm mấy loại? Đặc điểm của từng
loại?
- GV: Nhận xét, bổ sung: các đơn
chất kim loại khá quen thuộc với các
em, kim loại có các tính chất đặc
- GV: Các đơn chất khác khơng có
tính chất như thế được gọi là đơn
chất phi kim.
- GV: Vậy thì sự sắp xếp các nguyên
tử trong đơn chất kim loại có giống
với trong đơn chất phi kim không, ta
sang phần 2.
- GV: Cho HS quan sát laị mơ hình
mẫu đồng, khí hidro và khí oxi.
- GV hỏi: Nhận xét sự sắp xếp của
các nguyên tử đồng?
- GV: Kết luận
- HS: Lắng nghe
- HS: cacbon tạo
nên than và kim
cương.
- HS: Lắng nghe
- HS: Đơn chất
chia làm hai loại
là đơn chất kim
loại và đơn chất
phi kim.
- HS: Kim loại có
ánh kim, dẫn
nhiệt và dẫn
điện.
- HS: Phi kim
khơng có các tính
chất trên.
- HS: quan sát mơ
hình
- HS: Sắp xếp
khít nhau và theo
một trật tự nhất
định. <b>2. Đặc điểm cấu tạo</b>
- Đơn chất kim loại:
các nguyên tử sắp
xếp khít nhau theo
một trật tự nhất định.
- Đơn chất phi kim:
nhau theo một số
nhất định và thường
là 2 (H2, O2)
<b>Hoạt động 2 (15 phút): Hợp chất</b>
- GV: Cho HS quan sát mơ hình
tượng trưng một mẫu nước.
- GV chú thích: quả cầu màu xám là
đại diện cho nguyên tử hidro, quả
cầu màu xanh là oxi.
- GV: Các em hãy cho biết nước
được tạo nên từ nguyên tố nào?
- GV: tương tự với mẫu axit sunfuric
từ ba nguyên tố là H, S và O.
- GV hỏi: Vậy qua đó em nào rút ra
khái niệm hợp chất?
- GV: Tương tự đơn chất thì hợp
chất cũng chia làm hai loại. Đó là
những loại nào?
- GV: Nhận xét.
- GV: Cho học sinh quan sát lại mơ
hình mẫu nước và mẫu muối ăn.
- GV: Mẫu nước: cứ 2 nguyên tử O
sẽ liên kết với 1 nguyên tử H. Ở mẫu
muối ăn, ta thấy 1 nguyên tử Na sẽ
liên kết với 1 nguyên tử Cl xếp đặc
khít với nhau.
- GV: Phân loại các chất sau
H2SO4 (axit sunfuric)
CuO (đồng oxit)
Al
N2
CH4 (metan)
C12H22O11 (đường)
Cl2
CO2 (khí cacbonic)
CaCO3 (canxi cacbonat)
- HS: Quan sát
mơ hình.
- HS: Lắng nghe
- HS: Nước được
tạo nên từ hai
- HS: Quan sát
mơ hình và lắng
nghe.
- HS: Làm bài tập
<b>II. HỢP CHẤT</b>
<b>1. Hợp chất là gì?</b>
- VD: + Nước được
tạo nên từ hai nguyên
tố là hidro và oxi.
+ Axit sunfuric được
tạo nên từ ba nguyên
tố là H, S, O.
-> Hợp chất là những
chất được tạo nên từ
hai nguyên tố hóa
học trở lên.
- Hợp chất được chia
làm 2 loại
Hợp chất vô cơ
Hợp chất hữu cơ
<b>2. Đặc điểm cấu tạo</b>
Trong hợp chất,
nguyên tử của
nguyên tố liên kết
với nhau theo 1 tỉ lệ
và 1 thứ tự nhất định
- NL
ngôn
ng vàữ
giao
ti p.ế
- NL
gi i ả
quy t ế
v n ấ
<b>Hoạt động 3 (10 phút): Củng cố</b>
- Để củng cố lại bài học chúng ta
cùng chơi trị chơi ơ chữ.
+ Gồm có 5 câu hỏi.
1.Hàng ngang thứ nhất có 7 chữ cái:
từ cho biết chất tạo nên từ một
nguyên tố hóa học.
2. Hàng ngang thứ hai có 14 chữ cái:
từ cho biết tập hợp các nguyên tử
cùng loại.
3. Hàng ngang thứ ba có 12 chữ cái:
cho biết từ biểu diễn nguyên tố và
chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
4. Hàng ngang thứ tư có 12 chữ cái
có từ cho biết khối lượng ngun tử
tính bằng đơn vị cacbon.
5. Từ chìa khóa chứa các chữ cái nói
đến hạt vơ cùng bé và trung hòa về
điện.
-GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 1
theo nhóm vào bảng nhóm.
+Chất được phân chia thành hai loại
lớn là :
……….và………
Đơn chất được tạo nên từ
+Đơn chất chia thành ………… và
………….Kim loại có ánh kim, dẫn
điện và nhiệt , khác với ………
không có những tính chất này (trừ
than chì dẫn được điện yếu.)
+Có hai loại hợp chất là: hợp chất
………. và hợp
chất………..
GV: Nhóm làm xong trước lên bảng
treo đáp án (làm đúng sẽ cộng điểm
cho cả nhóm).
- NL
gi i ả
quy t ế
v n ấ
<b>V. DẶN DÒ</b>
- Học bài cũ, làm bài tập 2, 3 sgk trang 25, 26
- Chuẩn bị phần còn lại của bài
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
...
...
<b>VII. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<b> Giáo viên hướng dẫn</b>