Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. Tuần 19 Tiết 73-74. Ngày soạn:25/12/2010 Ngày dạy : 27/12/2010 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài). A/Mức độ cần đạt - Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn:Một hình ảnh đẹp của tổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ sống tự lập, không kiêu ngạo, coi thường người khác. C/Phương pháp: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, tích hợp toàn văn bản. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 6a1........................................... 2.Kiểm tra bài cũ:kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3.Bài mới: * Lời vào bài: “Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là bài học gì ? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I/ Giới thiệu chung : - Hs: Đọc chú thích sgk. 1.Tác giả: GV giảng giải và chốt ý chính về tác giả (Tô - Tô Hoài sinh năm 1920 là nhà văn thành công Hoài) – tác phẩm (Dế Mèn phiêu lưu ký) trước Cách mạng tháng Tám - Ong chuyên viết truyện cho thiếu nhi. 2.Tác phẩm: “Bài học đường đời đầu tiên” trích chương I truyện Đọc – hiểu văn bản Dế Mèn phiêu lưu kí. GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc  Nhận II/ Đọc – hiểu văn bản 1.Đọc- tìm hiểu từ khó xét, uốn nắn - Gv:Hãy kể tóm tắt chương truyện? * Tóm tắt - Hs: Tóm tắt, HS khác nhận xét, bổ sung 2.Tìm hiểu văn bản - Gv:Đoạn trích chia làm mấy phần? a, Bố cục: Hai đoạn Nêu nội dung của mỗi phần? Đ1/Từ đầu đến thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ đẹp hình - Hs: Trả lời dáng của dế mèn Gv: đoạn 1 đề cập đến vấn đề gì? Hình dáng Đ2/Còn lại :1 câu chuyện về đường đời đầu tiên của của DM được miêu tả qua chi tiết nào? Miêu Dế Mèn tả hình dáng của DM tác giả dùng nghệ thuật b, Phân tích gì? Qua nghệ thuật ấy giúp em hình dung ra b1/ Hình dáng, tính cách của Dế Mèn Giáo viên: Trương Thi Giang. 1 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. hình dáng của DM như thế nào? - HSTLN:Trả lời - Gv:Quan sát phần kể tiếp sgk và cho biết phần truyện giới thiệu DM ở mặt nào? (Tính cách) Tìm chi tiết thể hiện tính cách của DM? Khi viết về tính cách DM tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Qua cử chỉ (Gây sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của dế mèn ? Hs: Kiêu căng, ngạo mạn Tiết 74 Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gì? - Hs: Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt - Gv:Thái độ của Mèn như thế nào khi choắt nói lời trăn trối? - Hs: Trả lời - Gv:Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của dế mèn được bắt đầu bằng việc gì? Hãy phân tích thái độ của dế mèn đối với chị cốc qua đó dế mèn nhận được bài học bổ ích gì? - Hs: Trả lời - Gv:Trong phần “Câu chuyện ân hận” này, tính nết của mèn có điều gì tốt, điều gì xấu? - Hs:Bộc lộ - Gv: Phân tích để học sinh thấy ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. Qua bài học đường đời đầu tiên, các em sẽ có thái độ sống như thế nào với mọi người xung quanh? - Hs: Bộc lộ - Gv: Liên hệ giáo dục - Gv: Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật củađoạntrích? - Hs: Đọc ghi nhớsgk. Hướng dẫn tự học - Chuẩn bị bài “Sông nước Cà Mau”: đọc diễn cảm, tìm hiểu vẻ đẹp thiên nhiên và con người vùng đất Phương Nam Luyện tập (GV gợi ý – HS viết nháp).  Hình dáng: - Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt - Cánh dài tận chấm đuôi, cả người rung rinh. - Đầu to nổi tảng, rất bướng - Răng đen nhánh,râu dài, rất đỗi hùng dũng ->Tính từ miêu tả, từ ngữ độc đáo:Vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh  Tính cách - Dám cà khịa với mọi người trong xóm - Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh gọng vó… ->Động từ: Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại b2/ Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt - Rủ choắt trêu chị Cốc, khi choắt can ngăn thì quắc mắt, mắng - Hát trêu Cốc  Tự cao tự đại - Kết quả: Choắt chết oan b3/Bài học đường đời đầu tiên - Thái độ của mèn “Tôi hối lắm, tôi hối hận lắm” - Tôi đứng lặng giờ lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên “Ở đời mà có thói hung hăng...không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình”  Hối hận, ăn năn, tự rút ra bài học không nên kiêu căng, ngạo mạn 3. Tổng kết a, Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp với miêu tả - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. b,Ý nghĩa: - Đoạn trích nêu lên bài học:Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đơi * Ghi nhớ sgk III/ Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” * Bài mới: soạn bài “Sông nước Cà Mau” IV/ Luyện tập Bài 1: Viết đoạn văn ngắn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn khi chôn cất Dế Choắt. E/Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ Giáo viên: Trương Thi Giang. 2 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. ........................................................................................................................................................................ ****************************** Tuần 19 Ngày soạn:25/12/2010 Tiết 75 Ngày dạy : 31/12/2010 Tiếng Việt: PHÓ TỪ A/Mức độ cần đạt phó -Nắm được các đặc điểm của phó từ - Nắm được các loại phó từ B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Khái niệm phó từ: + Ý nghĩa khái quát của phó từ + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ(khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ cú pháp của phó từ) - Các loại phó từ 2.Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3.Thái độ: Nghiêm túc học bài và tích cực thảo luận . C/Phương pháp: phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 6a1……………………………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy phân tích mô hình cụm động từ sau: Dế Choắt sắp tắt thở. ? 3. Bài mới: * Lời vào bài: Trong cụm động từ trên, tắt thở là động từ, còn sắp đứng trước bổ nghĩa thời gian cho động từ tắt thở. Vậy sắp được xếp vào từ loại gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhóm từ này. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung - Hs: Đọc vd, Gv yêu cầu hs tìm động từ, tính 1.Phó từ là gì ? từ, các từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để * VD : Đã đi; cũng ra; vẫn chưa thấy; bổ nghĩa. - HSTL: trả lời - Gv: Những từ in đậm trên đứng ở vị trí nào thật lỗi lạc trong cụm từ ? - Đứng trước trong cụm từ - Soi gương được ; rất ưa nhìn; - Đứng sau ở cụm từ - Gv: Các từ ấy gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì? Rất to; rất bướng - Hs: Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho - Động từ : đi, ra, thấy, soi (gương) Tính từ : lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng động từ, tính từ. - Hs: Đọc ghi nhớ.Cho ví dụ ? => Phó tư: là những từ chuyên đi kèm với động từ, - Gv:Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. 2.Các loại phó từ : động từ, tính từ in đậm? - Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc - Phó từ đứng sau động từ, tính từ. - Điền phó từ vào bảng phân loại đứng sau động từ, tính từ. Ý nghĩa Đứng trước Đứngsau - Gv: Có mấy loại phó từ? - Chỉ quan hệ thời gian đã,đang - Hs: hai - Chỉ mức độ. rất lắm Giáo viên: Trương Thi Giang. 3 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. - Gv:Điền các phó từ đã tìm được ở phần 1 & 2 vào bảng phân loại ? - Gv kẻ bảng, hs lên bảng điền. - Gv yêu cầu ghi nhớ về nội dung khái niệm về phó từ và các ý nghĩa mà phó từ có thể bổ sung cho động từ và tính từ. - Tự đặt các câu có phó từ với các ý nghĩa khác nhau. Luyện tập : Bài 1: Hs đọc đề, Gv hướng dẫn làm mẫu Hs lên bảng làm Bài 2: Hs viết đoạn văn ra giấy nháp, đọc câu có phó từ, cho biết phó từ đó dùng để làm gì? - Hs: Trả lời. - Gv: Nhận xét, ghi điểm cá nhan - Bài 3:Gv đọc đoạn trích, học sinh nghe, chép. Hướng dẫn tự học - Chuẩn bị bài: so sánh + N1: Tìm tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh ở bài 1 + N2: Nêu một số từ so sánh mà em biết trong ca dao, tục ngữ.. -Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng ,vẫn - Chỉ sự phủ định. không - Chỉ sư cầu khiến . đừng - Chỉ kết quả và hướng - Chỉ khả năng. thật ,chưa * Ghi nhớ sgk/14 II. Luyện tập : Bài 1: Phó từ được in đậm như sau. vào, ra được. - Đã, đương, sắp :  Chỉ quan hệ thời gian. - Không :  Chỉ sự phủ định. - Còn,đều, cũng, lại :  Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Ra: Chỉ hướng Bài 2: Cho HS đọc lại đoạn trích và tìm phó từ. Ví dụ: đang, vào, ra, không, đang, lên. Bài 3: Giáo viên đọc đoạn trích, học sinh nghe chép III.Hướng dẫn tự học * Bãi cũ: - Khái niệm phó từ, các loại phó từ. - Nhận diện được phó từ trong câu văn cụ thể. * Bài mới:Soạn bài “ So sánh”. E/Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Tuần 19 Ngày soạn:31/12/2010 Tiết 76 Ngày dạy : 03/01/2011 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A/Mức độ cần đạt - Biết được hoàn cảnh sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tat trong khi nói và viết. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3.Thái độ: có ý thức trau chuốt, gọt giũa ngôn từ miêu tả. C/Phương pháp: Thuyết giảng, phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a1…………………………………………………… Giáo viên: Trương Thi Giang. 4 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. 2.Kiểm tra bài cũ: Ở cấp I cc em đ học về văn miêu tả, vậy miêu tả là gì ? 3.Bài mới: * Lời vo bi: Trong phân môn Tập làm văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Còn học kì II này các em sẽ được học văn miêu tả mà các em đã từng học ở bậc tiểu học. Để tìm hiểu kĩ hơn về thể loại này, chungs ta bước vào tiết học hôm nay “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung - Gv:Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. Cho 1.Thế nào là văn miêu tả biết với các tình huống ấy em phải làm gì để giải a, Ví dụ 1,2 SGK /15 b, Nhận xét quyết ? - Hs: Trả lời * Bài 1: - Gv:Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên một Tình huống 1:Tả con đường và ngôi nhà. số tình huống khác cần dùng văn miêu tả để thể Tình huống 2:Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lẫn, mất thời gian . hiện mục đích giao tiếp của mình ? - Hs: trả lời.Gv thêm vài tình huống. Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ - Hs đọc yêu cầu BT 2(SGK) => để giải quyết tình huông trên người ta phải dùng - Gv nêu câu hỏi cho HSTHN:Em hãy chỉ ra 2 văn miêu tả đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt. Hai đoạn Bài 2: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”tả văn ấy có giúp em hình dung được đặc điểm nổi - Dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, bật của hai chú dế không? Những chi tiết nào râu ->Động tác ra oai - Dế choắt: Dáng người gầy, dài lêu nghêu … gilê giúp em hình dung được điều đó ? - Hs: Làm việc nhóm trả lời. ->Dùng động từ, tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối - Gv:Theo em mục đích giao tiếp của hai đoạn => Giúp người đọc hình dung được những đặc điểm, văn trên là gì? tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong - Hs: Trả lời cảnh => Văn miêu tả - Gv:Vậy theo em thế nào là văn miêu tả? 2.Ghi nhớ Sgk /16 HS đọc to phần ghi nhớ SGK /16 II.Luyện tập Luyện tập Bài 1 Bài 1 Đ1: tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên cương tráng”. Đặc điểm nổi bật to khoẻ và mạnh mẽ - HS đọc đề bài tập 1/16, nêu yêu cầu của đề. - Gv nhác lại:Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái Đ2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc lượm. Đặc hiện lại điều gì? Hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của điểm nổi bật nhanh nhẹn, vui vẻ hồn nhiên từng sự vật trong mỗi đoạn ? Đ3 : Miêu tả một vùng bãi ven hồ ngập nước sau - Hs: Làm việc nhòm.Mỗi nhóm mỗi đoạn văn. mưa. Đặc điểm nổi bật một thế giới động vật sinh - Hs: Trả lời, bổ sung, Gv nhận xét cho điểm. động, ồn áo, hyên náo. Bài 2: Bài 2 - Hs đọc yêu cầu của đề a) Miêu tả cảnh mùa đông - Gv gợi mở để hs tìm đặc điểm mùa đông như Đặc điểm: lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc và mưa phùn khí hậu, thiên nhiên, ngày và đêm. + Đêm dài, ngày ngắn - Hs: nêu các đặc điểm nổi bật + Bầu trời như âm u thấp xuống, ít thấy trăng sao, - Với câu b, Gv để hs tự tìm đặc điểm nổi bật, nhiều mây và sương mù cho Hs về nhà quan sát. + Cây cối trơ trọi, khẳng khiu lá vàng rụng nhiều + Mùa của hoa đào, mai, hoa hồng và nhiều loại hoa, chuẩn bị cho mùa xuân. b, Khuôn mặt của mẹ - Sáng và đẹp - Hiền hậu và nghiêm nghị Giáo viên: Trương Thi Giang. 5 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. - Vui vẻ hoặc lo âu trăn trở III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ được khái niệm văn miêu tả. - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. * Bài mới: soạn bài “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.”. Hướng dẫn tự học -Chọn một đoạn văn trong sgk phân tích đặc điểm nổi bật của con người, cảnh vật trong đoạn văn đó. - Chuẩn bị bài mới:Đọc, tìm hiểu vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. E/Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tuần 20 Tiết 77-78. Ngày soạn:02/01/2011 Ngày dạy : 04/01/2011 Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi). A/Mức độ cần đạt - Bổ sung kiến thức về tác giả, tác phẩm văn học hiện đại. - Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. - Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vúng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả và kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3.Thái độ: Giáo dục các em tình yêu thiên nhiên đất nước, con người. C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích, xem hình ảnh D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a1…………………………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn? Ý nghĩa của tác phẩm? 3.Bài mới : * Lời vào bài: Các em đã được xem bộ phim “Đất phương Nam” chưa? Bộ phim ấy được chuyển thể từ tác phẩm “Đất rừng phương Nam” của nhà văn nổi tiếng Đoàn Giỏi. Với tác phẩm này, nhà văn đã đưa người đọc về với thiên nhiên và con người phương Nam. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích ngắn “ Sông nước Cà Mau” trong tác phẩm để cảm nhận đôi nét về thiên nhiên và con người nơi đây. * Bài mới: Giáo viên: Trương Thi Giang. 6 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung kiến thức. Giới thiệu chung Gọi HS đọc chú thích SGK/20 - Gv: Dựa vào sgk em hãy nêu những nét chính về tác giả? - Hs: Trả lời - GV giảng giải thêm về tác phẩm rồi chốt ý - Hs ghi Đọc – Hiểu văn bản GV đđọc mẫu đđoạn đđầu  GV gọi HS đđọc tiếp? Giải thích một số từ khó SGK - Gv:Đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn, nội dung mỗi đđoạn - Hs: Chia đoạn, gv gợi ý nêu nọi dung - HS đđọc lại đđoạn đđầu của truyện.Nhắc lại nội dung chính của đđoạn này? - Gv: Đoạn văn miêu tả cảnh gì? Theo trình tự nào? - Hs: Miêu tả cảnh sông nước Cà Mau tự nhiên hợp lý. Điểm nhìn quan sát & miêu tả của người kể chuyện trên con thuyền trên các con kênh rạch vùng Cà Mau. - Gv:Ấn tượng ban đầu về vùng sông nước Cà Mau ntn ? - Hs:Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt như mạng nhện. Trời, nước, cây toàn một sắc xanh. Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác con người. - Gv:Các ấn tượng đó được diễn tả qua các giác quan nào của tgiả ? -Hs:Thị giác, thính giác Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả ? - Hs:rộng lớn, mênh mông một màu xanh - Gv phân tích lại và chuyển ý: Nhìn từ xa Cà Mau là một vùng sông nước mênh mông. Bầu trừi, rừng cây, sông nước đượm một màu xanh của sự sống. Khi đến gần vùng đất này hiện lên như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. TIẾT 78 - Hs: Đọc phần 2 - Gv:Tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh sông ngòi, kênh rạch ? - Hs: trả lời - Gv:Cách tả ở đây có gì độc đáo ? Tác dụng của nó - Hs: Miêu tả chi tiết cụ thể làm cảnh vật hiện lên sinh động. - Gv:Cảm nhận của em về thiên nhiên Cà Mau - Hs: Rút ra tiểu kết - Gv chuyển ý: thiên nhiên hoang giã, hùng vĩ còn sinh hoạt của con người ra sao chúng ta tìm hiểu tiếp phần 3 - Gv:Những chi tiết, hình ảnh nào về chợ Năm Căn thể hiện được sự tấp nập, đông vui, trù phú & độc đáo ? Giáo viên: Trương Thi Giang. 7 Lop6.net. I.Giới thiệu chung: 1.Tác giả: - Đoàn Giỏi (1925- 1989), quê ở Tiền Giang - Ông chuyên viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người Nam Bộ 2. Tác phẩm: - “Sông nước Cà Mau” trích chương 15 truyện “Đất rừng phương Nam”. - Thể loại:truyện dài `II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Đọc- tìm hiểu từ khó: 2.Tìm hiểu văn bản: a,Bố cục: 3 phần + P1: Từ đđầu đđến màu xanh đđơn đđiệu  Những ấn tượng ban đđầu về thiên nhiên vùng Cà Mau + P2: Tiếp đđến “ban mai”  Kênh rạch và chợ Năm Căn + P 3: Còn lại  chợ Năm Căn đđông vui, trù phú b, Phân tích: b1/Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau * Ấn tượng chung - Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như. - Trời xanh, nước xanh, cây lá xanh - Tiếng rì rào bất tận của khu rừng, tiếng sóng biển và cả hơi gió muối.  So sánh, điệp ngữ, phối hợp tả xen lẫn kể liệt kê:Không gian rộng lớn, bạt ngàn màu xanh * Cảnh sông nước Cà Mau - Kênh rạch: Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía->tên gọi căn cứ vào đặc điểm riêng. - Nước đổ ầm ầm như thác. - Cá hàng đàn đen trũi. - Rừng đước cao ngất... => Miêu tả cụ thể sinh động:sông Năm Căn rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. - Hs: trả lời. - Gv: Nhận xét về nghệ thuật miểu tả giả sử dụng ở đđoạn văn này? - Hs: Nghệ thuật so sánh, miêu tả độc đáo - Gv: Qua ngòi bút gợi hình của nhà văn em biết gì về chợ Năm Căn. - Hs: Trả lời - Gv phân tích rút ra tiểu kết. - Gv: Trong đoạn trích nhà văn sử dụng những yếu tố nghệ thuật nào? - Hs: Trả lời - Gv: Qua bài học em hiểu biết gì về thiên nhiên con người và nhà văn Đoàn Giỏi? - Hs: cảm nhận - Gv: Em có yêu quê hương mình như nàh văn không? Thử bày tỏ - Hs: bộc lộ - Gv: Liên hệ giáo dục - Hs: đọc ghi nhớ Hướng dẫn tự học - Đọc văn bản nhiều lần, chú ý phân tích các hình ảnh có sử dụng phép so sánh, điệp ngữ, từ gợi hình. - Chuẩn bị bài “ Bức tranh của em gái tôi”: Đọc văn bản, tòm tắt văn bản, vẻ đẹp tâm hồn của bé Kiều Phương?. b2/ Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn - On ào, đông vui, tấp nập - Những bến phà nhộn nhịp dọc đi theo sông - Những lò than … - Những ngôi nhà bè.. - Người dân thuộc nhiều dân tộc khác nhau  So sánh, quan sát tỉ mỉ => Sự trù phú, những nét độc đáo của chợ Năm Căn. 3. Tổng kết * Nghệ thuật - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể - Từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp các phép tu từ - Dùng ngôn ngữ địa phương b, Ý nghĩa: “Sông nước Cà Mau” là một đoạn trích độc đáo, hấp dẫn, thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. * Ghi nhớ SGK/23 III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so ánh. - Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ. * Bài mới: Soạn bài “Bức tranh của em gái tôi”. E/Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tuần 20 Giáo viên: Trương Thi Giang. Ngày soạn:02/01/2011 8 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. Tiết 79. Ngày dạy : 08/01/2011. Tiếng Việt: SO SÁNH A/Mức độ cần đạt Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. 3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm. C/Phương pháp: Phát vấn, thảo luận nhóm, phân tích ví dụ. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a1………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phó từ ? Cho ví dụ ? - Có mấy loại phó từ ? Nêu rõ tác dụng của mỗi loại ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Trong khi nói, viết người ta hay dùng những hình ảnh bóng bẩy, gợi cảm, sinh động để diễn đạt ý mình muốn thể hiện. Đó là biện pháp tu từ. Bài học đầu tiên chúng ta học là phép so sánh. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung Gọi HS đọc Vda,b 1. Thế nào là so sánh - Gv:Ở Vd a, b, những trường hợp nào chứa hình ảnh * Vd1 sgk/24 so sánh? Những sự vật, sự việc nào được so sánh a.Trẻ em như búp trên cành với nhau? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như b.Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận vậy? - HSTLN:Trả lời -> Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự + Trẻ em so sánh với búp trên cành, rừng đước .. . so việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi sánh với hai dãy … ) hình, gợi cảm. + Dựa vào sự tương đồng nhau về hình thức, tính *Vd2: Con mèo vằn vào tranh to hơn cả con hổ chất, vị trí, chức năng giữa sự vật này với sự vật -> Có nét tương phản để làm nổi bật con mèo => So sánh khác -Gv nhận xét, so sánh như thế nhằm mục đích gì? * Ghi nhớ sgk/24 - Hs:Tạo ra hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác cụ thể 2. Cấu tạo phép so sánh * Vd1:Mô hình phép so sánh hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết. - Gv: sánh các sự vật, sự việc như vậy với nhau gọi Vế A P Diện TừSS Vế B là so sánh.Vậy so sánh là gì? Trẻ em Như Búp trên - HS đọc to ghi nhớ SGK /24 cành - Gv:Điền những tập hợp từ có chứa hình ảnh so Rừng Dựng lên Như Dãy trường sánh ở các vd tìm vào mô hình so sánh. đước thành GV gợi ý:Quy ước vế A sự vật, sự việc được so * Vd2: Từ so sánh: sánh.Từ so sánh, PD phương diện so sánh - Áo chàng đỏ tựa ráng pha GV ghi VD trên bảng, HS xác định các vế A, B, từ, - Con ông không giống lông cũng giống cánh phương diện so sánh. * Vd3: Giáo viên: Trương Thi Giang. 9 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. - Hs: Thực hiện a, Lược bớt phương diện, từ so sánh. -Gv:Tìm thêm những từ so sánh mà em biết (Như, b, Đảo vế B cùng với từ so sánh ra trước. như là, bằng, tựa, tựa như, hơn…) * Ghi nhớ Sgk /25 - So với vd ở trang 24 thì cấu tạo phép so sánh ở a, b II.Luyện tập có gì đặc biệt ? Bài 1: Ví dụ so sánh dựa vào mẫu so sánh - Hs: Lược bớt phương diện so sánh,Vế B được tạo a, So sánh đồng loại -Thầy thuốc như mẹ hiền (người với người) lên trước vế A - Gv:Phần cấu tạo của phép so sánh cần ghi nhớ -Kênh rạch, sông ngòi như màng nhện (vật với những gì? vật) - Hs: Trả lời ghi nhớ. b, So sánh khác loại: Luyện tập - Cả nước từng đàn đen trĩu…như người bơi ếch Bài 1 (vật với người ) - Hs: Đọc yêu cầu của đề. - “Công cha như núi ngất trời - Gv:Tìm thêm ví dụ với mẫu so sánh gợi ý. Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển đông SS đồng loại : (cái cụ thể với cái trìu tượng) SS người với người : Người là cha, là Bác là Anh Bài 2: Điền vào chỗ trống tạo thành ngữ SS vật với vật :Tiếng suối trong như tiếng hát xa. - Khoẻ như voi (Trương Phi) - Hs: Làm việc nhóm. - Đen như (cột nhà cháy, củ tam thất ..) Bài 2 - Trắng như (bông, ngà, trứng gà bóc,..) Điền tiếp vế B vào những chỗ trống để tạo thành - Cao như (Núi, sếu, cây sào) phép SS? Bài 3: Tìm những câu có phép so sánh - Hs lên bảng điền. Bài 3  Bài học đường đời đầu tiên - Gv cùng hs tìm phép so sánh cho câu a, câu b hs về - Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao nhà làm. - Hai cái răng đen nhánh …. như lưỡi liềm Hướng dẫn tự học III.Hướng dẫn tự học - Nhận diện phép so sánh trong văn bản “Sông nước * Bài cũ:Nhận diện được các phép so sánh trong Cà Mau” các văn bản đã học. - Chuẩn bị bài “So sánh (tt)”.Đọc bài tìm hiểu các * Bài mới:Soạn bài “So sánh (tt)” kiểu so sánh cơ bản, tác dụng của so sánh. E/Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Tuần 20 Ngày soạn:02/01/2011 Tiết 80-81 Tập làm văn Ngày dạy : 08/01/2011 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. A/Mức độ cần đạt - Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả:quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh. - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2.Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. Giáo viên: Trương Thi Giang. 10 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản:quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3.Thái độ: Tích cực hoạt động, tiếp thu bài. C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, làm việc nhóm, tích hợp văn bản. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a1………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? Yếu tố quan trọng hàng đầu trong văn miêu tả? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Để viết được bài văn miêu tả hay nhất thiết người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua tiết học hôm nay. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung GV giải nghĩa từ: Quan sát, cầm, nghe, nhìn, 1.Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong ngửi,sờ…bằng các giác quan mắt, mũi, tai, văn miêu tả da…Tưởng tượng:Hình dung ra các(thế a) Vd1/sgk/27 giới)chưa có(không có) .So sánh: dùng cái đã biết để làm rõ, làm nổi cái chưa biết rõ Đoạn1:tả chàng Dế Choắt gầy, ốm, đáng thương - Nhận xét: đánh giá, khen, chê … Cụ thể: gầy gò, têu nghêu, bè bè nặng nề, ngẩn ngẩn HS đọc 3 đoạn văn SGK ngơ ngơ - Gv ra câu hỏi thảo luận cho 3 nhóm. Đ1: Tả cái gì? đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả là gì? Được thể hiện qua từ ngữ, hình Đoạn 2:Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước Cà Mau – Năm Căn ảnh nào? Đ2: Tả cái gì? Cảnh đẹp và hùng vĩ của sông Cụ thể:Giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước nước Cà Mau, Năm Căn, thể hiện qua từ ngữ xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác hình ảnh nào? Đ3: Tả cảnh gì? Cảnh mùa xuân đẹp, náo nức như thế nào? Chi tiết, hình ảnh nào thể hiện ? Đoạn 3:Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức như Để tả được các đoạn văn trên người viết cần có ngày hội những năng lực cơ bản nào? Chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa, - HSTLN trả lời. ngàn búp nõn nến trong xanh - Gv:Tìm những câu văn có sự liên tượng, => Để tả được các đoạn văn trên cần có năng lực quan tượng tượng và so sánh trong các đoạn trên? Sự sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. tưởng tượng và so sánh đó có gì đặc sắc? - Hs: Trả lời HS đọc đoạn văn sgk/28. - Gv:Cho biết so với đoạn gốc, đoạn này đã bỏ đi những từ ngữ nào? Những từ ngữ bỏ đi ấy b) Vd2 sgk/28 ảnh hưởng như thế nào đến đoạn văn? Đoạn văn bị bỏ đi những động từ, tính từ, những so - Hs: Trả lời. sánh liên tưởng và tượng tượng nên đoạn văn trở nên - Gv:Bài học cần ghi nhớ những gì? chung chung và khô khan. - HS đọc to ghi nhớ SGK/28 2. Ghi nhớ sgk/28 TIẾT 81 Luyện tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu BT1/SGK/29. - GV hướng dẫn. Đoạn văn miêu tả cảnh hồ Giáo viên: Trương Thi Giang. 11 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. nào? Vì sao biết? Những hình ảnh đó có đặc sắc và tiêu biểu không? Tìm 5 từ thích hợp điền vào chỗ trống? Bài 2 - Gọi HS đọc đoạn văn SGK - Gv:Tìm hình ảnh, chi tiết tả Dế Mèn-Đẹp một thanh niên cường tráng nhưng kiêu căng, hợm hĩnh Bài 3 - HS đọc yêu cầu của đề? - GV hướng dẫn và định hướng cho HS viết: Hướng nhà, nền nhà, mái, tường cửa, trang trí trong nhà? - Hs: Viết bài Bài 4 GV gợi ý cho HS một số hình ảnh nổi bật Mặt trời? Bầu trời? Hàng cây? Núi? Những ngôi nhà? - Hs: Làm việc theo đôi để liên tưởng, so sánh - Trình bày cho lớp nghe. Bài 5: Hs viết đoạn văn vào vở. Hướng dẫn tự học - Cần thấy vai trò của quan sát, tưởng tượng trong văn miểu tả và rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng. - Chuẩn bị bài “Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” Gv cho các tổ chọn đề tài để quan sát, lập dàn ý và luyện nói. Gv gợi ý: Cảnh hoàng hôn trên núi, trăng trên núi, bình minh trong rừng, chân dung người thân …. II.Luyện tập Bài 1 : Điền vào chỗ trống từ thích hợp: 1- Gương bầu dục; 2- cong cong; 3-lấp ló; 4-cổ kính; 5-xanh um. Bai 2 :Miêu tả Dế Mèn: Cường tráng, bướng bỉnh, kiêu căng Cả người rung rinh, răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp, đầu to nổi từng tảng rất bướng.Trịnh trọng, khoan thai, vuốt râu và lấy làm hãnh diện. Bài 3: Quan sát và ghi chép những đặc điểm ngôi nhà hoạc căn phòng em ở? Trong những đặc điểm đó đặc điểm nào nổi bật nhất? (GV lưu ý HS chỉ nêu những khả năng tiêu biểu đặc sắc nhất?) Bài 4: Nếu tả lại quang cảnh một buổi sáng trên Liên tưởng và so sánh những quang cảnh buổi sáng trên quê: - Mặt trời: (mâm lửa, mâm vàng, quả đen… như chiếc mâm lửa, như chiếc quả cầu lửa, như một hòn than đỏ rực…) - Bầu trời (lòng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh) - Những hành cây (hành quân, tường thành) - Núi (bát úp) - Những ngôi nhà (viên gạch, bao diên, trạm gác) Bài 5:Tả con suối, dòng sông, ngọn thác, biển cả, mà em từng quan sát bằng một đoạn văn ngắn từ 8  12 câu? III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả. * Bài mới: soạn bài “Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”. E/Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ************************ Tuần 21 Ngày soạn:08/01/2011 Tiết 82-83 BÀI 20 Ngày dạy : 11/01/2011 Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI Tạ Duy Anh A/Mức độ cần đạt - Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miểu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm. - Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị. Giáo viên: Trương Thi Giang. 12 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác. C/Phương pháp: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, liên hệ thực tế để giáo dục. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp:6a1…………………………………………………. 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt văn bản “Sông nước Cà Mau” ? Nêu nghê thuật và nội dung của văn bản ấy ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Với văn bản “Sông nước Cà Mau”, nhà văn Đoàn Giỏi đã giúp các em hình dung thiên nhiên và con người Nam Bộ tươi đẹp, sôi động. Còn nhà văn Tạ Duy Anh sẽ gửi gắm cho các em thông điệp gì qua truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi”? Tiết học hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I/ Giới thiệu chung - HS đọc phân giải thích SGK 1.Tác giả: Tạ Duy Anh sinh năm 1959, quê ở huyện - Em biết gì về tác giả Tạ Duy Anh ? và Chương Mĩ, tỉnh Hà Tây(nay thuộc Hà Nội) 2.Tác phẩm: Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” truyện “Bức tranh của em gái tôi”? đạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của - Hs: Trả lời báo thiếu niên tiền phong. - GV giới thiệu và chốt lại nội dung chính Đọc hiểu văn bản II/ Đọc hiểu văn bản - GV hướng dẫn cách đọc chú ý biểu cảm tâm 1.Đọc-tìm hiểu từ khó trạng của nhân vật tôi, gv đọc mẫu, gọi Hs * Tóm tắt đọc, uốn nắn nhận xét. 2.Tìm hiểu văn bản - Hs đọc diễn cảm văn bản. a, Bố cục: 3 phần - Gv:Hãy kể tóm tắt truyện - P1/ Từ đầu đến “Tài năng”:Kiều Phương được phát hiện có tài năng hội họa. - Hs: kể tóm tắt truyện - Gv:Quan sát phần đầu truyện, người em gái - P2/Tiếp đến “Nhận giải”:Sự thay đổi trong tính cách được giới thiệu như thế nào qua lời người của người anh đối với Kiều Phương”. - P3/Phần còn lại: Người anh nhận ra nhược điểm của anh? mình và tình cảm trong sáng của em gái - Hs: Tìm chi chiết - Gv gợi ý:Kiều Phương đam mê gì ? có thay b, Phân tích đổi gì không khi tài năng được phát hiện? b1/Nhận vật Kiều Phương tranh em gái được đánh giá như thế nào? - Say mê hội họa. - Hs: Trả lời. - Tự chế thuốc vẽ - Gv: Qua những chi tiết ấy cho thấy Kiều - Tranh vẽ rất độc đáo Phương là cô gái như thế nào? - Nghe tin đạt giải nhất, lao vào ôm cổ anh muốn cùng anh đi nhận giải. - Hs: Cảm nhận Giáo viên: Trương Thi Giang. 13 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Đạ Long. - Gv rút ra tiểu kết cho Hs ghi. - Gv chuyển ý: Kiều phương có tài năng, nhân hậu, khiêm tốn. Còn người anh là con người ra sao chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. TIẾT 83 - Gv định hướng phân tích bàng cách đặt ra các câu hỏi thảo luận cho các nhóm: N1: Cử chỉ, thái độ, tâm trạng của người anh khi thấy em mình say mê vẽ? N2: Cử chỉ, thái độ, tâm trạng của người anh khi em mình được phát hiện tài năng và đạt giải nhất? N3: Thái độ tâm trạng của người anh khi đứng trước bức tranh của em gái? - HSTLN: Trình bày - Gv: Nhận xét của em về sự thay đổi tính cách của người anh? Điều gì khiến cậu thay đổi? - Gv gợi ý:Tại sao người anh lại xấu hổ? Khi nghe mẹ hỏi “Con có nhận ra cong không?” Người anh có tâm trạng gì? Tác giả để người mẹ hai lần hỏi người anh với hai câu hỏi có nghĩa gì? - Hs: Khá trả lời. - Gv giảng giải: Câu nói của người mẹ đã chạm vào đáy lòng của người anh, đánh thức tâm hồn của cậu. Để cậu đối diện sự ích kỷ của mình trước tấm lòng nhân hậu của em gái. - Gv: Phân tích giúp học sinh hiểu được nguyên nhân thay đổi tình cảm của người anh. Đồng thời giúp các em nhận thấy tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu cảm hóa được lòng ích kỷ, hẹp hòi. - Gv: Hãy nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật người anh của tác giả? Người anh có ghì đáng yêu đáng ghét? - Hs: Trả lời - Gv: Truyện giúp em hiểu thêm điều gì? - Hs: Rút ra ý nghĩa - Gv liên hệ giáo dục. * Hs đọc ghi nhớ. Hướng dẫn tự học - Đọc nhiều lần để tóm tắt được truyện. - Chuẩn bị bài “Vượt thác”. Đọc diễn cảm truyện, cảm nhận về vẻ đẹp hình tượng con người và thiên nhiên trong truyện. Giáo viên: Trương Thi Giang. Giáo án : Ngữ văn 6. - Vẽ chân dung anh trai. => Hồn nhiên, hiếu động, có tài năng, sự khiêm tốn, nhân hậu. b2/Nhân vật người anh:.  Khi thấy em gái say mê hội họa. - Gọi em là mèo khi thấy mặt em bị bôi bẩn - Khó chịu khi thấy em lục lọi đồ vật - Bí mật theo dõi em tự pha chế thuốc vẽ. - >Không quan tâm chú ý đến sở thích của em.  Khi tài năng hội hoạ của em được phát hiện - Cảm thấy mình bất tài nên bị đẩy ra ngoài, thất vọng, muốn khóc.  Tự tị, mặc cảm - Không thân với em như trước nữa, chỉ một lỗi nhỏ cũng gắt um lên  Tự ái, xa lánh em - Xem trộm tranh của em gái. Thấy tranh đẹp thì thở dài  Thầm cảm phục em nhưng không công khai, biểu lộ. - Cảm thấy vẻ mặt em ngộ nghĩnh trước kia nay như chọc tức mình -> Ghen tị -Không vui khi được tin em tham dự trại thi vẽ quốc tế - Đẩy nhẹ em khi em ôm cổ mình trong niềm vui đạt giải => Ích kỉ, ghen tị trước tài năng của em. Khi đứng trước bức tranh giải nhất của em gái + Giật sững người, ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ “Tôi hoàn hảo đến thế ư ?” + Muốn khóc + Muốn nói với mẹ rằng“không phải con đâu, đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy”  Lòng ghen tị, ích kỷ được thức tỉnh và tự nhận ra lỗi lầm của mình nhờ vào tâm hồn trong sáng và lòng cao thượng. 3.Tổng kết: a, Nghệ thuật - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện. - Miêu tả chân thực diễn biển tâm lí của nhân vật. b,Ý nghĩa:Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố kị. * Ghi nhớ sgk/35 III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. 14 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. - Hiểu ý nghĩa của truyện. - Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt thành tích xuất sắc. * Bài mới: Soạn bài “Vượt thác” E/Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. Tuần 21 Ngày soạn:08/01/2011 Tập làm văn Ngày dạy : 15/01/2011 LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XET TRONG VĂN MIÊU TẢ. ức độ cần đạt m chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. ực hành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. n kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp. ọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ ến thức: ững yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói. ững kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. ững bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. năng: p xếp các ý theo một trình tự hợp lí. a các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. i trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. ái độ: Tự tin, bình tĩnh, mạnh dạn. hương pháp: Làm việc nhóm, thuyết trình, tích hợp văn bản “Bức tranh của em gi tơi” ến trình bài dạy n định lớp: 6a1……………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và miêu tả nhận xét trong văn miêu tả ? i mới: * Lời vào bài: Các em vừa học xong tiết Tập làm văn “quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”. Để giúp các em củng cố chắc hơn những kiến thức về quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả và đặc biệt là kĩ năng nói trước tập thể, chúng ta học tiết luyện nói. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Củng cố kiến thức I/ Củng cố kiến thức GV nói rõ vai trò quan trọng của việc luyện nói. - Vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói Luyện nói rèn cho các em kĩ năng nói trôi chảy, - Yêu cầu của việc luyện nói:không viết thành bài, nói lưu loát trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt là rõ ràng, mạch lạc, âm lượng vừa nghe. trong giao tiếp, nói trước đám đông. Muốn làm - Tác phong: Mạnh dạn, tự tin, khiêm tốn. được điều này các em phải tập nói từng chủ đề ngắn trong các bài tập hôm nay. Luyện tập: II/ Luyện nói - Gv: Hôm trước các em đã chọn chủ đề trong Bài 1 Giáo viên: Trương Thi Giang. 15 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. sgk/36 và đăng kí vời cô. Trước khi thuyết trình trước lớp cô cho các em thảo luận trước nhóm 5phút. - HS các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - Để Hs khỏi lúng túng Gv cần khơi gợi bằng các câu hỏi để các em hoàn thành chủ đề đã chọn.  GV nhận xét và bổ sung cho hoàn hảo. - Bài1:Nhận xét về nhân vật Kiều Phương? Ngoại hình? Hành động? Tình cảm? Các em có thể tự tưởng tượng thêm không gò bó. Bài 2: Khi nói về người thân của mình cần làm nổi bật đặc điểm bẳng các hình ảnh, so sánh và nhận xét Chú ý: Phải trung thực, nói chứ không đọc Các nhóm cử đại diện nói trước lớp HS nhận xét, bổ sung? GV chốt ý Bài 3:Gợi ý: HS làm dàn ý theo các câu hỏi ở BT và nói theo dàn ý đó về một đêm trăng Bài 4:GV gợi ý: Lập dàn ý và nói trước lớp về cảnh bình minh trên biển, cần tập trung vào so sánh, liên tưởng Bài 5: Gv hướng dẫn hs viết dàn ý về nhà luyện nói trong tổ, nhóm.. Hướng dẫn tự học - Cần xác định đối tượng miêu tả, làm rõ đặc điểm nổi bật của người dũng sĩ trong bài tập 5. - Chuẩn bị bài “Phương pháp tả cảnh”. Đọc sgk, xác định các bước làm văn tả cảnh và bố cục của bài văn tả cảnh.. Hình ảnh của Kiều Phương theo tượng của em - Kiều phương:là một cô bé nhanh nhẹn, giàu tình cảm, có óc quan sát và trí tưởng tượng phong phú, một cô bé đáng yêu +Ngoại hình:gương mặt bầu bỉnh thường lem luốc, đôi mắt đen, rèm mi uốn cong răng khểnh +Hành động:nhanh nhẹn,kĩ lưỡng pha chế các màu để vào từng lọ, gặp bạn thì thường mừng quýnh lên. +Tình cảm:hồn nhiên trong sáng xem mọi vật trong nhà đều thân thiết, nhất là anh trai Bài 2 Trình bày về anh, chị, em của mình - Anh hay chị em - Hình dáng ; - Tính cách ; -Tình cảm Bài 3 -Đó là một đêm trăng như thế nào? - Đêm trăng có gì đặc sắc,tiêu biểu -Em so sánh đêm tăng sáng với hình ảnh nào? GV gợi ý :đó là đêm trăng đẹp vô cùng -một đêm trăng mà cả đất trời, con người và vạn vật như được tắm gội bởi ánh trăng … - trăng là cái đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời. Bài 4 Lập dàn ý và nói trước lớp về quang cảnh một buổi sáng trên biển -Bình minh :quả cầu lửa. -Bầu trời: trong veo,rực sáng -Bãi cát: mịn màng, mát rượi - Những con thuyền :nằm ghềnh đầu lên bãi cát Bài 5 Hãy miêu tả người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của em III/Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Xác định đối tượng miêu tả cụ thể, nhận xét về đối tượng và làm rõ nhận xét đó qua các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. - Lập dàn ý cho bài văn miêu tả. * Bài mới: Soạn bài “Phương pháp tả cảnh”. E/Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. Tuần 22 Tiết 85 Giáo viên: Trương Thi Giang. Ngày soạn: 15/01/2011 Ngày dạy : 17/01/2011 16 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. Văn bản : VƯỢT THÁC Võ Quảng A/Mức độ cần đạt : Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong truyện Vượt thác. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm:giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 3.Thái độ: yêu và tự hào những cảnh đẹp của quê hương đất nước và người lao động. C/Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, kĩ thuật khăn phủ bàn. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a1…………………………………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Bức tranh của em gái tôi? - Phát biểu cảm nghĩ của em về diễn biến tâm trạng của người anh? - Nêu nội dung ý nghĩa của truyện ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Với văn bản “Sông nước Cà Mau” chúng ta biết về vẻ đẹp thiên nhiên hoang dã, phong phú, độc đáo và cuộc sống con người ở vùng đất cực Nam Tổ Quốc. Nhà văn Võ Quãng sẽ mang đến cho chúng ta vẻ đẹp gì của một khúc sông Thu Bồn qua văn bản “Vượt thác”. Tiết học hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I/Giới thiệu chung - HS đọc về tác giả – tác phẩm ở chú thích sgk 1.Tác giả: Võ Quãng(1920-2007 quê ở Quãng - Gv: Đoạn trích “vượt thác” trích từ chương mấy Nam, là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi. 2.Tác phẩm: của tác phẩm nào? - Hs: Trả lời. - Xuất xứ: Trích chương XI của tập truyện ngắn Quê nội- Tác phẩm viết về cuộc sống làng quê ven sông Thu Bồn sau cách mạng tháng 8. - Thể loại: truyện ngắn. II/Đọc –hiểu văn bản Đọc –hiểu văn bản 1.Đọc –tìm hiểu từ khó - Gv hưỡng dẫn cách đọc, chú ý thay đổi giọng điệu 2.Tìm hiểu văn bản: a, Bố cục : 3 phần cho phù hợp với nội dung của từng đoạn. - Gv và Hs đọc hết văn bản. - P1:Từ đầu đến “nhiều thác nước”:Con thuyền - Gv:Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian và qua đoạn sông phẳng lặng. không gian nào? Dựa vào trình tự đó hãy xác định - P2: Tiếp đến “Cổ cò ”:những người trên thuyền đưa thuyền vượt thác nội dung và bố cục của đoạn trích? - Hs: Xác định bố cục. - P3: Còn lại:Thuyền đến đoạn sông hết thác dữ - Gv giải thích từ khó. b, Phân tích: - Gv định hướng tìm hiểu văn bản: Qua văn bản, b1/Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn em hình dung được những bức tranh nào? * Quãng sông ở vùng đồng bằng - Hs: Thiên nhiên và con người. - Con thuyền rẽ sóng lượt bon bon - Gv: Thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả - Những bãi dâu trải ra bạt ngàn. Giáo viên: Trương Thi Giang. 17 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. ra sao? Với không gian nào? Nhận xét về bức tranh thiên nhiên đó? - Hs: Thảo luận nhóm liệt kê các hình ảnh nổi bật, rút ra nhận xét chung. - Gv phân tích lại vẻ đẹp thiên nhiên tươi đẹp, trù phú, hùng vĩ và dữ dội. - Gv chuyển ý:Con người xuất hiện trong bức tranh thiên nhiên đó là ai? Có ngoại hình và tính cách như thế nào? Chúng ta tìm hiểu mục b2. - Gv:Hãy chỉ ra những cách so sánh đã được sử dụng ở đoạn văn này? Em hiểu gì về hình ảnh so sánh Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc và ý nghĩa của hình ảnh so sánh ấy ? - Hs: khỏe khoắn, rắn chắc. - Gv: Cuộc vượt thác của DHT được tác giả miêu tả cụ thể như thế nào? Khi thuyền bắt đầu cho đến khi thuyền vượt thác? - Hs: Tìm chi tiết - Gv:Các hình ảnh so sánh ấy có ý nghĩa gì trong việc phản ánh người lao động và biểu hiện tình cảm của tác giả? - Hs: ca ngợi sức khỏe phi thường và tài nghệ tuyệt vời của người lao động vùng sông nước. - Gv: Phân tích lại hình ảnh người lao động. - Gv:Hãy chỉ ra nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Hs: Trả lời - Gv: Qua phần phân tích bài học hôm nay, em cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản gì? - Hs: Trả lời phần ghi nhớ. -Gv:Miêu tả cảnh Vượt thác tác giả muốn thể hịên tình cảm gì đối với quê hương? Tình cảm ấy có giống em không? - Hs: Bộc lộ. - Gv liên hệ thực tế để giáo dục: Mỗi chúng ta ai cũng có một quê hương để gắn bó. Dù là miền ngược hay miền xuôi đều có những con người say mê lao động.Tình yêu quê hương đất nước bắt đều từ tình yêu những gì gần gũi quen thuộc các em ạ… Hướng dẫn tự học - Đọc lại văn bản, nắm những hình ảnh miêu tả thiên nhiên và con người. - Tìm nét đặc sắc về cách miêu tả thiên nhiên trong hai văn bản Sông nước Cà Mau và Vượt thác. - Chuẩn bị bài “Buổi học cuối cùng”. Đọc tóm tắt văn bản, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy Ha- men. E/Rút kinh nghiệm : Giáo viên: Trương Thi Giang. 18 Lop6.net. - Những con thuyền xuôi chầm chậm - Những vườn tược càng về ngược càng um tùm - Những chòm cổ thụ dứng trầm ngâm - Thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, … ->Từ láy gợi hình :êm đềm, trù phú, giàu đẹp * Quãng sông ở vùng rừng núi: - Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. - Nước văng bọt tứ tung. - Dòng sông chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững -> So sánh, nhanh hóa: Cảnh đẹp uy nghiêm, hùng vĩ, dữ dội. => Sông Thu Bồn mang vẻ đẹp êm đềm mà hùng vĩ, hiền hòa mà dữ dội. b2/ Dượng Hương Thư và cuộc vượt thác - Cởi trần như một pho tượng đồng đúc. - Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, - Ghì chặt đầu sào, thả sào, rút sào nhanh như cắt => Miêu tả, so sánh :một con người hùng dũng, có sức mạnh và tài nghệ vượt thác. 3.Tổng kết a, Nghệ thuật - Phối hợp miêu tả thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người. - Nhân hóa, so sánh phong phú. - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm. b, Ý nghĩa: Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình hình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. * Ghi nhớ sgk/41. III.Hướng dẫn tự học *Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên. - Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả Sông nước Cà Mau và Vượt thác. * Bài mới : soạn bài Buổi học cuối cùng Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tuần 22 Tiết 86. Ngày soạn: 15/01/2011 Ngày dạy : 18/01/2011. Tiếng Việt: SO SÁNH (TT) A/Mức độ cần đạt Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. 2.Kĩ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay. - Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản. 3.Thái độ: Có ý thức trau dồi ngôn từ trong nói và viết bằng cách dùng phép so sánh. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, tích hợp văn thơ, thảo luận nhóm, kĩ thuật tia chớp. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a1…………………………………………………………………. 2.Kiểm tra bài cũ: - So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh ? Cho ví dụ cụ thể ? - Chấm vở bài tập. 3. Bài mới: * Lời vào bài: So sánh là cách đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật khác có sự tương đồng hoặc tương phản để. So sánh có vai trò gì trong ngôn ngữ nói và viết ? Có những phép so sánh nào? Tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục tìm hiểu. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giáo viên: Trương Thi Giang. 19 Lop6.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án : Ngữ văn 6. Tìm hiểu chung - Hs đọc vd sgk/14 -Gv:Tìm vế A, vế B và từ so sánh trong VD? Từ so sánh trong các phép so sánh trên có gì khác nhau? - Hs: Trả lời - GV giảng giải và chốt: Từ “chẳng bằng”  vế A không ngang bằng vế B. Từ “ là” Vế A bằng vế B. Dựa vào nhận xét trên em thấy có mấy kiểu so sánh? Hãy cho biết mô hình so sánh đó? - Hs: Trả lời - Gv: Các em suy nghĩ và trả lời nhanh:tìm những từ ngữ khác chỉ phép so sánh ngang bằng và không ngang bằng? - Hs: Trả lời nhanh. - GV đưa thêm Vd để HS xác định rồi chốt: ở nội dung này em cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức gì? - Hs: Đọc ghi nhớ. Gv chuyển ý - Hs đọc Đọc đoạn văn SGK - Gv:Tìm các câu văn có nội dùng phép so sánh? Sự vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào? Cảm nghĩ gì của em sau khi đọc xong đoạn văn này? - HSTLN trả lời. - Gv: Tác dụng của so sánh trong đoạn văn ấy là gì? - Hs: Giúp người đọc hình dung được những cách rụng khác nhau của lá.Đây là lối nói hàm súc giúp người đọc dễ nắm bắt tư tưởng, tình cảm của người viết. - Gv: Qua ví dụ phân tích em thấy so sánh có tác dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng người viết? - Hs đọc ghi nhớ SGK/42 Luyện tập GV cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề ? Bài 1 - Gv gợi ý : Chỉ ra các phép so sánh ? cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào ? Phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh mà em thích ? c) - Vs :Bóng Bác cao lồng lộng Am hơn ngọn lửa hồng. => có giá trị gợi hình, vừa có gtrị biểu cảm cao. Bài 2:Hãy nêu các câu văn có sử dụng phép SS trong bài “ vượt thác “? Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao? - Hs: Tự chọn và giải thích. + Nhanh như cắt. + Như một pho tượng đồng đúc. + Như một hiệp sĩ... Giáo viên: Trương Thi Giang. 20 Lop6.net. I/Tìm hiểu chung: 1. Các kiểu so sánh a) VD: SGK/14 b) Nhận xét: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Sosánh không ngang bằng Đêm nay con ngủ giấc tròn Sosánh ngang bằng Mẹ là ngọn gió của con suốt đời - Mô hình: + So sánh không ngang bằng: A chẳng bằng B(không bằng, không như, hơn, kém, thua…) + So sánh ngang bằng: A là B (Là, tựa, như, giống như…) C, Ghi nhớ sgk/42 2. Tác dụng của so sánh a, Vd: Đoạn văn của Khái Hưng b, Nhận xét: Câu có phép so - Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn … - Có chiếc lá như con chim lảo đảo … - Có chiếc lá như thầm bảo rằng … - Có chiếc lá như sợ hãi … => Đoạn văn hay tả cảnh lá rụng sinh động, giàu hình ảnh gợi cảm và xúc động thắm đượm tâm trạng, tình cảm, tư tưởng của người viết C, Ghi nhớ SGK/42 II/Luyện tập Bài 1: Các phép so sánh và kiểu so sánh a) Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè  So sánh ngang bằng ->Tâm hồn nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, bồi hồi với những hoài niệm thời trai trẻ hồn nhiên b) Con đi trăm núi ngàn khe chưa bằng …Con đi đánh giặc 10 năm  So sánh không ngang bằng Từ “Như”  So sánh ngang bằng Từ “Hơn”  So sánh không ngang bằng Bài 2 : Câu văn có sử dụng so sánh trong bài “Vượt thác “ - Thuyền rẽ sóng … như đang nhớ núi rừng … - Núi cao như đột ngột hiện ra … - Những động tác … nhánh như cắt … - Dượng Hương Thư như một pho tượng - Những cây to … như những cụ già … - Hình ảnh em thích Dượng Hương Thư …  Trí tưởng tượng phong phú của tác giả, vẻ đẹp Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×