Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng Môn Toán 6 - Phần số học - Tiết 41: Làm quen với số nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Hùng Vương. Năm học 2011 / 2012. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18 THỨ NGÀY. MÔN. TÊN BÀI DẠY. Thứ hai 18/12/2011. Chào cờ Toán Tập đọc Kể chuyện. chào cờ đầu tuần Ôn tập(tiết 2) Ôn tập học kỳ i (tiết 1) Ôn tập học kỳ i (tiết 1). thứ ba 19/12/2011. Toán Chính tả Tập viết Thủ công. Chu vi hình chữ nhật Ôn tập (tiết 3) Ôn tập (6) Cắt, dán chữ -vui vẻ(tiết 2).. thứ tư 20/12/2011. Toán Tập đọc Luyện từ và câu Tự nhiên & xã hội. Chu vi hình vuông Ôn tập ( tiết 5) Ôn tập (tiết 4) Ôn tập và kiểm tra học kì i. thứ năm 21/12/2011. Toán Chính tả Đạo đức Tự nhiên & xã hội. Luyện tập Kiểm tra viết (tiết 8 ) Thực hành kỹ năng giữa kỳ i Vệ sinh môi trường. thứ sáu 22/12/2011. SHTT Toán Tập làm văn. Snh hoạt sao Luyện tập chung Kiểm tra đọc ( tiết 7 ). Hứa Thị Thanh Thủy. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Hùng Vương. Năm học 2011 / 2012 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2011 Toán ÔN TẬP (Tiết 2). I.Mục tiêu : - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong bài văn (BT2) II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên -HS lắng nghe bảng. 2.2/ Kiểm tra tập đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp). 2.3/ Ôn luyện về so sánh: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hỏi: Nến dùng để làm gì? - 2 HS đọc. - Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng - Nến dùng để thắp sáng. mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. - Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để - Dùng để che nắng, che mưa. làm gì? - Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các - HS tự làm vào nháp. hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so - 2 HS chữa bài. sánh: + Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời - HS làm bài vào vở. như những cây nến khổng lồ. Những thân cấy như những cấy nến + Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà tràm vươn thẳng khổng lồ sa số cây dù xanh cắm trên bãi. lên trời. 2.4/ Mở rộng vốn từ: Đước mọc san sát như hằng hà sa số Bài 3: thẳng đuột. cây dù xanh - Gọi HS đọc yêu cầu. cắm trên bãi. - Gọi HS đọc câu văn. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. - 2 HS đọc câu văn trong SGK. - Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá - 5 HS nói theo ý hiểu của mình. xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng Hứa Thị Thanh Thủy 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Hùng Vương trước một biển lá. - Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 3 HS nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: - HS tự viết vào vở. - Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh. - Nhận xét câu HS đặt. - 5 HS đặt câu. - Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau.. Năm học 2011 / 2012. ************************************ Tập đọc kể chuyện ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 1) I.Mục tiêu : - Đọc dúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút) ; trả lời được một câu hỏi nội dung đoạn, bài ; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HKI - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài II . Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III . Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn 2.2/ Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp) bị. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu - Đọc và trả lời câu hỏi. hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. -Theo dõi và nhận xét. 2.3/ Viết chính tả: - GV đọc đoạn văn một lượt. - GV giải nghĩa các từ khó. + Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự - Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại. tôn kính. + Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy. - Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì? - Rừng cây trong nắng có gì đẹp?. - Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Có nắng vàng óng ánh, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng - Đoạn văn có mấy câu? chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh - Trong đoạn văn những chữ nào được viết thẳm. - Đoạn văn có 4 câu. hoa? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Những chữ đầu câu. viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi Hứa Thị Thanh Thủy 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Hùng Vương được. - GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.. Năm học 2011 / 2012 hương, vọng mãi, xanh thẳm,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nghe GV đọc và chép bài.. - Thu, chấm bài. - Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, - Nhận xét một số bài đã chấm. chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. ************************************ Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2011 Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu : - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. II.Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, phấn màu. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra về nhận, diện các hình đã học. Đặc -3HS làm bài trên bảng. Điểm của hình vuông,hình chữ nhật. -Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1/ Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. -Nghe giới thiệu. 2.2/ Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật: a)Ôn tập về chu vi các hình: -GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu HS thực hiện yêu cầu của GV.chu vi hình tứ giác MNPQ là: cầu HS tính chu vi của hình này. -Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm. thế nào? b).Tính chu vi hình chữ nhật: -Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình -Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài đó. là 4cm, chiều rộng là 3cm. -Yêu cầu hs tính chu vi của hình chữ nhật -Quan sát hình vẽ. ABCD. -Yêu cầu hs tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 -Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: cạnh chiều rộng ( ví dụ: cạnh AB và cạnh BC). 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm -Hỏi:14 cm gấp mấy lần 7cm? -Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh -Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy chiều rộng là: lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều 4cm + 3cm = 7cm. -14cm gấp 2 lần 7cm. dài? -Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật - Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấy 2 Hứa Thị Thanh Thủy 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Hùng Vương ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4+3) x 2 = 14. -HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. -Lưu ý: HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo. 2.3 Luyện tập – thực hành Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.. Năm học 2011 / 2012 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài. - HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức. -HS đọc qui tắc SGK.. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ vào vở bài tập. a. Chu vi hình chữ nhật là: nhật. -Chữa bài và cho điểm HS. (10+ 5) x2 = 30 (cm) Bài 2: b. Chu vi hình chữ nhật là: -Gọi 1 HS đọc đề bài. (27+13) x 2 = 80 (cm). -Bài toán cho biết những gì? -Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng 20cm. Tính chu vi -Bài toán hỏi gì? -HD: Chu ví mảnh đất là chu vi HCN có chiều mảnh đất đó . dài 35m, chiều rộng 20m. -Mảnh đất hình chữ nhật. Chiều dài 35 m, -YC HS làm bài. chiều rộng 20m. -Chữa bài và cho điểm HS. - Chu vi của mảnh đất. Bài 3: Bài giải: -HDHS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó Chu vi của mảnh đất đó là: SS hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. (35+ 20) x2 =110 (m) Đáp số :110m. 3. Củng cố- dặn dò: - Y/c HS nhắc lại quy tắc tính chu vi HCN -YC HS về luyện tập thêm về tính chu vi HCN. -Nhận xét tiết học. -Chu vi HCN ABCD là: (63 + 31) x 2 = 188 (m) -Chu vi HCN MNPQ là: (54 + 40) x 2 = 188 (m) -Vậy chu vi hình CN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ. - 2 – 3 nêu. ************************************ Chính tả ÔN TẬP (Tiết 3) I.Mục tiêu : - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2) II. Đồ dùng dạy – hoc: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học. - Bài tập 2 phô tô 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS. - Bút dạ. III. Các hoạt động dạy-học : Hứa Thị Thanh Thủy 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Hùng Vương Hoạt động của GV * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2.2/ Kiểm tra tập đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số HS còn lại. 2.3/ Luyện tập viết giấy mời theo mẫu: Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời. - Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như: lời lẽ ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày tháng. - Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết.. Năm học 2011 / 2012 Hoạt động của HS. -HS lăng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng. - Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu trên bảng. - 3 HS đọc bài. Mẫu: GIẤY MỜI Kính gửi: Thầy Hiệu Trưởng trường TH Lộc An. Lớp 3A trân trọng kính mời thầy (cô). Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11. Vào hồi: 8 giờ, ngày 19/11/2004. Tại phòng học lớp 3A. Chúng em rất mong được đón thầy (cô). Ngày 16 tháng 11 măm 2008 Lớp trưởng Hoàng Minh Thái. ************************************ Tập viết ÔN TẬP (6) I.Mục tiêu : - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2) II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ T1 đến tuần 17. - Phô tô đủ mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách cho từng HS. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng. Hứa Thị Thanh Thủy 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Hùng Vương Năm học 2011 / 2012 2.2/ Kiểm tra học thuộc lòng: - Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - HS nhắc lại: Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà, Quạt cho bà ngủ, Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu của em, Ngày khai trường, Nhớ lại buổi đầu đi học, Bận, Tiếng ru, Quê hương, Vẽ quê hương, Cảnh đẹp non sông, Vàm Cỏ Đông, Nhớ Việt Bắc, Nhà bố ở, Về - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. quê ngoại, Anh Đom Đóm. - Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp HS. 2.3/ Ôn luyện về viết đơn: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc - 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK. sách. - Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác - Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì với mẫu đơn đã học? đã bị mất. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận phiếu và tự làm. - Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận - 5 đến 7 HS đọc lá đơn của mình. xét. ************************************ Thủ công CẮT, DÁN CHỮ -VUI VẺ(tiết 2). * Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ -Kiễm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới: * Giới tiệu bài - Ghi tựa. Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt dàn chữ VUI VẺ. -GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. -Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo qui trình. -GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ. Trong quá trình HS thực hành, GV QS, uốn nắn, giúp đỡ những HS cón lúng túng để các em hoàn thành SP. -Nhắc HS dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. Muốn vậy, cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách giữa các chữ cái phải đều. Khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẳng, không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau cùng, cách đều chữ E nửa ô. -Sau khi dán chữ xong, GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét SP. -GV đánh giá SP của HS và lựa chọn những SP đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp. Đồng thời, khen ngợi để KK, động viên các em làm được các SP Hứa Thị Thanh Thủy 7 Lop3.net. Hoạt động của HS -HS trình bày lên bàn cho GV KT.. -1 HS nêu miệng lại quy trình. +Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi(?) +Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. -HS nhận xét. -HS lắng nghe và thực hiện.. -Mang SP lên trưng bày..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Hùng Vương Năm học 2011 / 2012 đẹp. 3. Củng cố – dặn dò: -GV NX sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. -Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu để chuẩn bị kiểm tra. ************************************ Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2011 Toán CHU VI HÌNH VUÔNG I.Mục tiêu : - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4) - Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. II. Đồ dùng dạy học Thước thẳng, phấn màu. III.Các hoạt động dạy- học:: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ -KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN. -KT 3 HS. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu giờ học ghi tựa lên bảng. -Nghe giới thiệu. 2.2/ HD xây dựng công thức tính chu vi hình vuông: -GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là -Chu vi hình vuông ABCD là: 3dm và YC HS tính chu vi hình ABCD. 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) -YC HS tính theo cách khác. -Chu vi hình vuông ABCD là: (Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép 3 x 4 = 12 (dm) nhân tương ứng). - Số 3 là gì của hình vuông ABCD. - 3 là độ dài cạch của hình vuông ABCD. -Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào -Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. với nhau? -Vì thế ta có cách tính chu vi của hình vuông là lấy -HS đọc qui tắc SKG. độ dài của một cạnh nhân với 4. 2.3/ Luyện tập thực hành Bài 1: -Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra -Làm bài và KT bài của bạn. bài của nhau. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài. - Người ta uốn một sợi dây thép vừa đủ thành 1 hình vuông cạnh 10cm. Tính độ dài đoạn dây đó. -Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào? -Ta tính chu vi hình vuông có cạnh là 10 cm. -YC HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. Hứa Thị Thanh Thủy 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Hùng Vương. Năm học 2011 / 2012 Bài giải: Đoạn day đó dài là: -Chữa bài và cho điểm HS. 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40cm. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. -Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi của hình chữ nhật ghép bởi ba viên gạch như thế. -YC HS QS hình vẽ. -Quan sát hình. -Muốn tính chu vi HCN ta phải biết được điều gì? -Ta phải biết được chiều dài và chiều -HCN được tạo bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng rộng của hình chữ nhật đó. là bao nhiêu? -Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh -Chiều dài HCN mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông. -Chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần viên gạch hình vuông? -YC HS làm bài: cạnh của viên gạch HV. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải: Chiều dài của HCN là: 20 x 3 = 60 (cm) -Chữa bài và cho điểm HS. Chu vi của HCN là: (60 + 20) x 2 = 160 (cm). Bài 4: Đáp số: 160 cm -YC HS tự làm. Bài giải: Cạnh của hình vuông MNPQ là3cm. Chu vi của hình vuông MNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm) -Nhận xét và ghi điểm cho HS. Đáp số: 12 cm 3.Củng cố – dặn dò: -YC HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Dăn HS về nhà làm BT luyện thêm ở VBT. - 3 HS nêu lại ND bài học. -Nhận xét tiết học. ************************************ Tập đọc ÔN TẬP ( Tiết 5) I.Mục tiêu : - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2) II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. - Học sinh chuẩn bị gấy viết thư. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng. 2.2/ Kiểm tra học thuộc lòng: -Tiến hành tương tự như tiết 5. 2.3/ Rèn kĩ năng viết thư: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Hứa Thị Thanh Thủy 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Hùng Vương Năm học 2011 / 2012 -Em sẽ viết thư cho ai? -Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, -Em muốn thăm hỏi người thân của mình bạn học cùng lớp ở quê… về điều gì? -Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không?/ Em hỏi thăm ông em xem ông có khoẻ không? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không?/ Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không? Em Bi còn hay khóc nhè không?... -Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà. -3HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. -Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ -HS tự làm bài. -HS đọc lá thư của mình. những HS gặp khó khăn. -Gọi một HS đọc lá thư của mình. -GV chỉnh sửa từng từ, câu cho thêm trau chuốt. Cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau. ************************************ Luyện từ và câu ÔN TẬP (Tiết 4) I.Mục tiêu : - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2) II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học. - Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ổn định 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng tên bài. -Lắng nghe. 2.2/ Kiểm tra tập đọc: - Tiến hành tương tự tiết 1. Các HS chưa hoàn thành ở các tiết trước. 2.3/ Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - Chữa bài. - 4 HS đọc to bài làm của mình. - Chốt lại lời giải đúng. - Các HS khác nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS đọc lại lời giải. - Tự làm bài tập. - HS làm bài vào vở. Hứa Thị Thanh Thủy 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Hùng Vương. Năm học 2011 / 2012 Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất.. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Dấu chấm có tác dụng gì? - Dấu chấm dùng để ngắt câu trong đoạn - Dặn HS về nhà học thuộc các bài có yêu văn. cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau lấy điểm kiểm tra. ************************************ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. I.Mục tiêu : -Kể được một số hoạt động nông ngiệp, công, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK của các bài học như: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Tranh ảnh do HS sưu tầm được. - Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng các cơ quan đó. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: -GT củng cố các bài học trước. -Ghi tựa. HS nhắc lại. Hoạt động 1: Trò chơi ai lựa chọn đúng nhất. Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm -GV chuẩn bị các tấm bìa ghi tên các hàng nông nghiệp công nghiệp thông tin hoá, hoặc các vật thật, vật mô phỏng, mô liên lạc. hình các hàng hoá sau: (chia thành 2 nhóm sản phẩm) Nhóm 1: Gạo, tôm cá, đỗ tương, dầu mỡ, -Thực hiện YC của GV. giấy, quần áo, thư, , bưu phẩm, tin tức. +Mỗi đội được nhận một nhóm các sản Nhóm 2: Lợn, gà, dứa, chè, than đá, sắt phẩm. Sau thời gian 5 phút, hai HS đó gắn thép, máy vi tính, phim ảnh, bản tin, báo. các SP vào đúng chỗ bảng phụ của đội -Treo bảng phụ có nôi dung: mình. Đội nào nhanh sẽ thắng cuộc, lớp QS -Chia lớp thành 2 đội, yêu cầu mỗi đội cử 2 nhận xét bổ sung. thành viên lập đội chơi tổ chức cho HS chơi nhận xét bổ sung. -Đáp án: Nhóm 1. -Nhóm 2: Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm nông nghiệp công nghiệp thông tin nông nghiệp công nghiệp thông tin liên lạc. liên lạc. Gạo Dầu mỡ Thư Lợn gà Than đá Phim ảnh Tôm cá Giấy Bưu phẩm Bản tin Dứa Sắt ,Thép Tin tức. Đỗ tương Quần áo Chè Máy vi tính Báo. -Mỡ rộng: Hứa Thị Thanh Thủy. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Hùng Vương +Em hãy cho biết, các sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp trên được chúng ta trao đổi buôn bán phải gọi là hoạt động gì? +Khi sử dụng các SP hàng hoá em phải có thái độ như thế nào? Hoạt động 2:Trò chơi ghép đôi: việc gì- ở đâu? -Chuẩn bị các biển đeo cho HS. +Biển màu đỏ ghi tên các cơ quan, địa điểm: Bệnh viện, UBND, … +Biển màu xanh ghi tên các công việc hoạt động: vui chơi, chữa bệnh, liên lạc, tin tức,……. Hỏi: Ở mỗi địa phương có rất nhiều cơ quan, công việc hoạt động của mỗi cơ quan giống nhau hay khác nhau? -Khi ta đến làm việc ở mỗi cơ quan cần chú ý điều gì?. Năm học 2011 / 2012 -HS trả lời: HĐ thương mại.. -Em phải biết giữ gìn, bảo vệ, trân trọng các sản phẩm và người lao động.. -HS trả lời: Mỗi cơ quan có HĐ, công việc riêng, không giống nhau.. -Phải làm đúng việc đi đúng giờ qui định, lịch sự ở mọi nơi và tôn trọng người làm -Kết luận: Hằng ngày xung quanh chúng việc. ta có rất nhiều HĐ của các cơ quan khác -Lắng nghe và ghi nhận. nhau. Những công việc HĐ đó để phục vụ nhân dân cả nước về vật chất và tinh thần. Chúng ta cần chú ý cùng tham gia và làm việc đúng qui định để công việc đạt kết quả cao. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -GD tư tưởng cho HS. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau ************************************ Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học II. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ -KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN, hình -3 HS lên bảng. vuông. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài Nêu mục tiêu giờ học và ghi lên bảng. -Nghe giới thiệu và nhắc tựa. 2.2/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (a)Gọi HS đọc YC đề bài. -1 HS đọc đề bài. -YC HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT, sau đó đổi vở KT chéo. Hứa Thị Thanh Thủy 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Hùng Vương. Năm học 2011 / 2012 Bài giải: a.Chu vi HCN đó là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) Đáp số: 100m. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC đề bài. -Hướng dẫn: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm. -Số đo cạnh viết theo đơn vị xăng-ti-mét, đề bài hỏi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăngti-mét phải đổi ra mét.. -Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi chu vi bức tranh đó là bao nhiêu mét? -HS làm bài, sau đó đổi cheo vở KT. Bài giải: Chu vi của khung hình đó là: 50 x 4 = 200 (cm) Đổi 200cm = 2m Đáp số: 2m. Bài 3: - Gọi HS đọc YC đề bài. -Bài toán cho biết gì?. - HS đọc -Tính cạnh của hình vuông, biết chu vi hình vuông là 24cm. -Chu vi của hình vuông là 24cm. -Bài toán hỏi gì? -Cạnh của hình vuông. -Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm ntn? Vì -Ta lấy chu vi chia cho 4. Vì chu vi bằng sao? cạnh nhân với 4, nên cạnh bằng chu vi chia cho 4. -YC HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải: Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6(cm) Đáp số: 6cm - Nhận xét và chữa bài Bài 4: - Gọi HS đọc YC đề bài. -Vẽ sơ đồ bài toán. -Bài toán cho biết gì?. -1 HS đọc đề SGK.. -Bài toán cho biết nửa chu vi của HCN là 60m và chiều rộng là 20m -Nửa chu vi của HCN chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của HCN đó. -Hỏi: Nửa chu vi của HCN là gì? -Chiều dài của HCN? -Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết. -Bài toán hỏi gì? -Làm thế nào để tính được chiều dài của HCN? -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở -YC HS làm bài. BT. 3. Củng cố – Dặn dò: Bài giải: -YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, Chiều dài HCN là: nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số , 60 – 20 = 40 (m) tính chu vi HCN, hình vuông,……để KT cuối Đáp số: 40m HKI. Nhận xét tiết học. ************************************ Chính tả KIỂM TRA VIẾT (TIẾT 8 ) Hứa Thị Thanh Thủy. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Hùng Vương. Năm học 2011 / 2012 ************************************ Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I. I .Mục tiêu: - Củng cố về những kiến thức và kĩ năng đã học từ bài 1 đến bài 8. - HS biết liên hệ thực tế và thực hiện các hành vi chuẩn mực đạo đức đã học thông qua các bài tập, tình huống cụ thể II . Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài và ghi bảng (1-2’) 2.Ôn tập, hệ thống nội dung các bài học: (8-10’) ?Nêu tên các bài đạo đức đã học? - HS nêu tên 8 bài đạo đức đã học (từ bài 1 đến bài 8). + Đưa câu hỏi, yêu cầu H thảo luận nhóm đôi trả lời : 1. Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác? 2. Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa? 3. Thế nào là tự làm lấy việc của mình? Liên hệ bản thân? - HS thảo luận nhóm 2. 4. Vì sao phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh - Các nhóm trình bày. -> Nhận xét bổ sung? chị em?.... ->Chốt các kiến thức trọng tâm của mỗi bài học. - Liên hệ thực tế bản thân. 3.Thảo luận nhóm: (10-12’) - GV đưa bài tập trắc nghiệm Điền Đ, S vào  và giải thích: a. Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ là việc làm của người lớn. b. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm c. Tham gia việc trường, việc lớp mang lại niềm vui cho - HS làm bài CN em..... - Nêu ý kiến, giải thích. ->Chốt các hành vi, việc làm đúng (b,c,d) - Nhận xét, bổ sung 4. Cñng cè ,dÆn dß: (2-3’) - GV nhËn xÐt tiÕt häc.. ************************************ Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu : - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. - Các hình trong SGK trang 68, 69. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ Hứa Thị Thanh Thủy 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Hùng Vương 2.Bài mới: 2.1/ Giớ thiệu bài : Ghi tên bài. 2.2/ Giảng bải Hoạt động 1:Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS biết được tác hại và sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người. * Tiến hành: -GV chia nhóm và YC các nhóm quan sát hính 1, 2 trang 68 SGK và trả lới theo gợi ý: ?Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? ?Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? -GV gợi ý: Rác nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. -Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Chuột, ruồi, muỗi,…, gây ô nhiễm môi trường. -GV kết kuận: Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi,… thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. Hoạt động 2:Làm việc theo cặp: * Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. * Tiến hành: -Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích. -GV gợi ý: +Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? +Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? +Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.. -. Năm học 2011 / 2012 -Lắng nghe nhắc lại.. -HS chia thành 4 nhóm cùng quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi: -HS các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình. +Cảm thấy hôi thối, khó chịu,…. +Chuột, ruồi, muỗi,…… -Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu có).. -HS lắng nghe ghi nhận.. -Các nhóm quan sát, sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, xóm làng,…. ************************************ Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2011 Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT SAO Tập họp từng sao điểm số báo cáo Hát nhi đồng ca Từng sao báo cáo tình hình học tập và các hoạt động khác cho sao trưởng trực Sao trưởng trực báo cáo cho GV phụ trách Sinh hoạt sao múa tập thể, cho trò chơi Tập họp vòng tròn lớn kiểm tra chủ đề, chủ điểm,trò chơi múa tập thể Tập họp hàng dọc hô 4 lời hứa của nhi đồng GVPT nhận xét tiết sinh hoạt ************************************ Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Hứa Thị Thanh Thủy. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Hùng Vương Năm học 2011 / 2012 I.Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, chia trong bảng ; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. II. Các hoạt động dạt học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ổn định 1. Kiểm tra bài cũ -KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN, hình -3 HS lên bảng. vuông. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài -Nghe giới thiệu và nhắc tựa. Nêu mục tiêu giờ học và ghi lên bảng. 2.2/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS nêu YC bài tập. -1 HS đọc đề bài. -YC HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau -Làm bài và KT bài của bạn. đổi chéo vở để KT bài của nhau -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS đọc YC đề bài. -1 HS đọc đề bài. -YC HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào -Chữa bài, YC HS nêu cách tính của một số phép VBT. tính cụ thể trong bài. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào - Gọi HS đọc YC đề bài, sau đó YC HS nêu cách vở. tính chu vi HCN và làm bài. Bài giải: -Bài toán cho biết gì? Chu vi mảnh vườn HCN là: -Bài toán hỏi gì? (100 + 60) x 2 = 320 (m) -Chấm 10 bài. Đáp số: 320m Bài 4: -1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc YC đề bài. -Có 41m vải, đã bán một phần ba số vải. -Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi bán. -Bài toán hỏi gì? -Ta phải biết được bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi -Muốn biết sau khi đã bán một phấn ba số vải thì số mét vải đã bán. còn lại là bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì? -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở -YC HS làm bài. BT. Bài giải: Số mét đã bán là: 81 : 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81 – 27 = 54 (m) -GV chữa bài , ghi điểm cho HS. Đáp số: 54m Bài 5: YC HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức -HS nêu sau đó làm bài: a) 25 x 2 +30 = 50 +30 rồi làm. = 80 b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 Hứa Thị Thanh Thủy 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Hùng Vương Năm học 2011 / 2012 -Nhận xét chữa bài cho HS. c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15 3. Củng cố – Dặn dò: = 85 -YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, -Lắng nghem ghi nhận và thực hiện. nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số , tính chu vi HCN, hình vuông,……để KT cuối HKI. Nhận xét tiết học. ************************************ Tập làm văn KIỂM TRA ĐỌC ( TIẾT 7 ) ********************************************************************************. Hứa Thị Thanh Thủy. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×