Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình Tâm lý học đại cương: Phần 1 - Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGUYỄN QUANG UẤN (Chủ biên)</b>


<b>TÂM LÝ HỌC</b>


<b>ĐẠI CƯƠNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

MỤC LỤC



<i>Trang</i>


<i>Lờ i n ó i đ ầ u</i> 3


Phần I: NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG CỦA TÂM LÍ HỌC 5


C h ư ơn g 1: T â m lí học là m ộ t k h o a h ọ c 5


1.1 Đơi ttíỢng, nhiệm vụ của tám lí học 5


1.2 Bản chất, chức năng, phân loại các hiện


tưỢng tâm lí lõ


1.3 Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cửu


tâm lí 22


Chương 2: Cơ sở t ự n h iê n và cơ sở xả hội củ a


t â m lí người 29


2.1 Co' sỏ' tự nhiên của tâm lí người 29



2.2 Cơ 8Ỏ‘ xã hội của tâm lí con người 39


C hư ơng 3: S ự h ì n h t h à n h và p h á t t r i ể n


t â m lí, ý t h ứ c 49


3.1 Sự hình thành và phát triển tâm lí 49


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

P h ầ n I I : NHẬN THỨC VÀ s ự HỌC 67


<b>Chương 1: Cảm giác và tri giác </b>

<b>69</b>



1.1 Cảm giác 69


1.2 Tri giác 78


<b>Chương 2: Tư duy và tưởng tưỢng </b>

<b>87</b>



2.1 Tư duy 87


2.2 Tưởng tượng 98


<b>Chưcíng 3: Trí nhớ và nhận thức </b>

<b>105</b>



3.1 Khái niệm chung về trí nhớ 105


3.2 Các loại trí nhớ 109


3.3 Những q trình trí nhớ 112



3.4 Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ 118


<b>Chương 4: Ngôn ngữ và nhận thức </b>

<b>121</b>



4.1 Khái niệm chung về ngôn ngữ và hoạt động


lời nói 121


4.2 Các loại lịi nói (hoạt động lịi nói) 125


4.3 Các cơ chê lời nói 130


4.4 Vai trị của ngơn ngữ <i>đối</i> vói nhận thức 132


<b>Chương 5: Sự học và nhận thức </b>

<b>136</b>



5.1 Khái niệm chung về sự học 136


5.2 Sự học ở động vật và ở ngưòi 138


5.3 Các loại và mức độ học tập ồ người 146


5.4 Vai trị của sự học đơi với nhận thức và phát


triển tâm lí, ý thức, nh ân cách con ngưòi 149


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Phẩn 111: NHÂN CÁCH VÀ

<b>sự </b>

HÌNH THÀNH


NHÂN CÁCH 153



1. Khái niệm chung về nhán cách 153


2. Cấu trúc tâm lí của nhân cách 158


3. Các kiểu nhân cách 160


4. Các phẩm chất tâm lí của nhân cách 162


5. Những thuộc tính tâm lí của nhân cách 172


6. Sự hình thành và phát triển nhản cách 180


P hầ n IV : S ự SAI LỆCH HÀNH VI CÁ NHÀN


VÀ HÀNH VI XÃ HỘI 187


1. Sự sai lệch h ành vi cá nhân về mặt tâm lí và


cách khắc phục hành vi sai lệch này 187


2. Sự sai lệch hành vi xã hội và sự giáo dục sửa


chừa các h ành vi lệch chuẩn mực đạo đức xã hội 192


Tài liệ u th a m kh ả o 200


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Phần I</b>



<b>NHỮNG VẤN ĐỀ CHƯNG CỦA TÂM LÍ HỌC</b>




<b>C h ư ơ n g 1</b>



<b>Tâm lí học là m ột khoa học</b>

<sub>• </sub> <sub>• </sub> <sub>•</sub>


T h ế giới t â m lí của con ngưịi vơ cùng diệu kì và phong phú,
được loài người q u a n tâ m nghiên cứu cùng với lịch sử hình th à n h
và p h á t triển n h â n loại. Từ những tư tưỏng đầu tiên sơ khai về
hiện tượng tâ m lí, tâ m lí học đã hình thà nh, ph át triển không
ngừng và ngày càng giữ một vị trí quan trọng trong nhóm các khoa
học về con người. Đây là một khoa học có ý nghĩa to lỏn trong việc
ph át huy n h â n tơ' con ngưịi trong mọi lĩnh vực của đời sông xã hội.


<b>1.1 </b>

<b>Đ ố i tư Ợ n g, n h iệ m v ụ c ủ a tâ m lí h ọ c</b>



Là một k hoa học, tâ m lí học có đối tượng, nhiệm vụ và phương
pháp nghiên cứu xác định. Song trúớc hết cần phải hiểu tâm lí là gì
để từ đó bàn về khoa học tâ m lí (tâm lí học).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Troiìg cuộr sống hàng ììỊ>à>'. lìliicu <i>nịỊùơì vhu</i> thưịni;' sii (lụng


từ <i>tởm li</i> đế nói vể lịng nỊíLíoi như; "Aiìh A r;ìt tâm lí". ”chỊ <i>\]</i>


chuyện trị tâm tình <i>cở\</i> mo” ... VÓI ý nghĩa la Miìh A, chị B... cỏ hiểu
biêt vể lịng ngiíịi, vế tỉini tư. ngiiyệiì vọn,ii;. tính tĩiih... cua con
ngưoi. Đó là cách hiếu "lảm lí” ở cấp độ nhận thức í hỏn^ thường.
Đời sông tam lí con Iigiìời bao hàm nhiều hiện tượiìg tâm lí phong


phú, đa <i>dạng,</i> phức tạp từ cám giác, tri giúc, trí nhớ, tư duy tiiỏng


tượng đên tình cam. ý chí. tính khí, năng lực. lí tưỏiìg. niổm tin...


Trong tiếng Việt, thuật no'ữ "tâm lí”, "tãm hồn” đã cỏ tù lâu.


<i>Từ điẽn ỉiếng Việt</i> (19cS8) định nghĩa một cách tông quát: “Tâm lí"


là ý nghĩ, tình cảm... ]àni thành địi sơng nộỉ tám. th ế ^nói bơn
trong của con ngưịi''.


Theo nghía đòi thirờng, chừ "tâm" thường dùng VỚI các cụm từ
"nhân t á m ”, "tám đắc”, "tâm địa", "tain can"... thường có nghĩa như
chữ "lịng", thien vê tìĩih cam, cịn chữ "hồn” thường để diễn đạt tư
tưỏng. tinh than, ý thức, ý chí... của con ngưòi. "TAm hồn”, "tinh
t h ầ n ” luôn gắn với ' t h ể xác".


Trong lịch sử xa xưa của n hân loại, trong tiẻng Latinh;
'Psyche" là "linh hồn”, "tiiìh thần" và "logos" là “học thiiyêt”. là
"khoa học", vì thẻ "tâm lí học (Psychologie) là khoa học về tâm hồn.
Nói một cách khái qiiát nhất: tâm lí bao gồm tât cả những' hiện


<i>tượnự,</i> tinh t h ầ n xáy ra trong đầu óc con người, Ịíắn liển và điều


hành mọi h à n h động, lioạt (ỉộng của con ngưòi. Các hiện tượng tâm
lí đóng vai trị quan trọng đặc biệt trong địi sơng của con ngừịi,
trong quan hệ giữa con người với con ngưòi trong xã hội lồi ngirịi.


Tâm lí học là khoa học về các hiện tượng tám lí. nhiủì^ trư'(3'c
khi tám lí <i>học</i> ra đời với tư (‘ách một khoa học độc lập, nhữĩìLi: tư
tương tâm lí học đã cỏ từ xa xưa gáii liên vỏi JỊch sử iồi ngiiịi. Vì
thê trước khi bàn về đôi tượn^^ nhiộm vụ cua tâm lí học. chúng ta
caa điêm qua vài nét lịch sử hình th à n h và phát tì'iên của lĩnh vực
khoa học này.



1.1.1 T â m lí h ọ c là <i><b>g ì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>L 1 . 2 . 1 N h ừ ỉ ì ^ ỉu' Ỉ ư ơ n í ỉ lcun l í h ọ c t h ( ỉị cỏ đciỉ</i>


<i>- ( \ m</i> n ^ i i o i x u a t h i ệ i ì I r r n r r á i ( ỉ a í !ia\- m ỏ i ( ỉ u ọ c k h o a n g 1 0
\ ' ; i n M u m . I a u ' íỉo c*íjn 11^'U (ìn <■() Tỉ‘i k h o n . c o Ỉỉ I r i . l i i \ bi Kì i ( l ỉ i u COIÌ


}'ất s ô k l i a i . m ỏ n . ^ n n i ộ i .


r;u‘ di rlìi rua nguoi lìguyèn tlìuy (la thay nlũinLi’ bang
c ứ c h ủ n i i tf) đ ã cỏ ( Ị u a n n i ộ n i vể c u ộ c són,^ c u a "lion". "]:)hach' s a u
cái cliết của thế xác. Trong các ban vàn tự dau tiên thòi cỏ (tại,
troii^- cac kiiih () Ấn Độ đà cỏ nhửng nhận xét \'ể tính chat cưa hịn,
đã (‘ó lìlulnví ý tướiìg tiến khoa học về tâm lí.


- Kho'n,^^ Tử (551 - 47H T('N) nói đến chừ ”iânì" của con Ii^ười
là "nhân. trí. dùn^'". v ể sau. học trị cun Khơiì;^- Tử nêu thànlì
"nhãn. lỗ. ngliĩa. trí, tín".


- Nhà hiổn triẽt Hy co đ;ìi Xc)c'i‘:it ( í (“59 - -]99 ICN) đa


tuven bơ câu chàm n^ơn MƠi tiêng'; "Hãy tự Inèt Iiìình". Đây là một
dịnh hừong có giá trị to lớiì cho tâm lí học: con lìKUoi c6 thê va can
Ị^hỉii t ự h i ế u b i ẻ t m ì n h , t ự n h ậ n t h ử c . t ự ý t h ứ c v ể cai t a .


- <i>NịỊùịì</i> đau tiên ”bàn v ổ tâm hồn" là A i ' i x t ỏ t <i>i:]S4 </i> <i>-</i> 322 TCN).


ôn.u là một trong <i>những</i> ngiíịi cỏ quan điểm du>- vật vể ĩảm hồn



t:on người. Arixtôt cho rằn^‘; tâm hồn gán liổiì vỏi thế xác, tâm hồn
có 1)ỈI loíii:


+ <i>Tâm hồn thực ưáỉ</i> co (‘hun^- ổ n^uoi \'à (ỉộng vật làm chức


clinlì (lưỏn^ (cịn Ị^'ọi là ”tãnì hồn dinh cìiũhi^'").


+ <i>Tám hổn động vật</i> có chuiig (') người và (ỉộng vật làm chức


nani^‘ Ị:ỉiác. vạtì động <i>{vịn</i> í4ọi là <i>''tàỉìỉ Ìĩổìĩ ccun ^ìũc").</i>


+ <i>Táì-ìì hổn iri tuệ</i> chỉ có <i>ở nụ^tờì</i> (con gọi là <i>"tơm hổn suy nghr).</i>


Đơi lạp V()ì qiian đieni cua nhà triêl h(K‘ <i>duy</i> ĩam CC) ítại


riatịn;;’- <i>{ </i> <i>-</i> :Ì4(S TCN). ArixtíYt cho rằng, tàin <i>hnu</i> là ('ái có trùổc.


tiiực tại co saiu tânì hổn (lo đơ siiìh ra. ỉ am íion trí tiiệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ngực va chi có ó tầng lop quý tộc; tâm hồn khát vọng- nằm i'i hụiio'
và chỉ có () taiiỊí lớp nơ lệ.


- Đỏi lặp vói quan điếm duy tâm t;hị'i cơ' đại vế tâm hồii là
quan diêm của c;u' nhà ti-íẻt học duy vật Talut (thỏ ki V'll - VI
'l’CN). Anaxinien (thế kí V ^J'CN). Hỏraclit (thế kí V[ - V T(;N).,.
cho rầng tã lí. tam hổii cũiiịí như vạii vặl nhú: infiV, lứa. kliỏiiư
khí. đát. Con Đêmịcrit { KÌO - 370 TCN) cho rầng. tâm hon (lo
Dguyên tứ cá'u tạo thành, trong đó "nguyón tử lua" là nhàn lõi tạo


nỏn tám lí. Thuyết Iigũ hành COI Kim. Mộc. Thuy, Hỏa. Thô't;}0 IKMI



\'ạn vật. trong' (!(') có cá tâni h(Sii.


Cát' quan điểm du\- vật và duy tâm luôn đấu tranh mãnh liệt
xung' quanh môi qiiaii hệ vật chất và tinh thần, tàm lí và vật chãt.
<i>ĩ . 1.2.2 N hững tư tưởng tám li hục từ nứa đầu tli<>kixix trớ vé trước</i>


<i>- Thuyết nhị nguyên:</i> R. Đêcac (1596 - 1650) đại diện cho I)hái


"nhị nguyên luận" cho ràng, vật chất và tâm hồn là hai thực thể
■song song tồn tại. Đècac coi cơ thể con người phản xạ n h ư một
chiêc ináỵ, còn bán thê tinh thần, tâ m lí con níỊười thì khón”' thê
biêt được. Song Đêcac cũng đã đặt cơ sỏ- đầu tiên cho việc tim ra cơ
chê phan xạ trong hoạt động tâm lí.


- Sang thê ki XVỈỈl. tâm lí học bắt đẩu có tên gọi. Nhà triết
học Đức Vôn Pho' đã chia Iihân chủng (nhãn học) ra thàiih hai thứ
khoM học: một là khoa học về cơ thể, hai là tâm lí học. Năm 1732


ơng cho xuat ban cn <i>"Tãm lí học kiiih ìigkiệm".</i> San (tó hai


năm. vào nãm 1 734. ỏng' cho ra đòi cuốn <i>"răm li li tri".</i> Tàm h' học
ra đoi từ đ(').


- Vao thẻ kỉ XVII - XVllỉ - XIX, cuộc clâu tran h giữa chủ n^hĩa
duy tâm và duy vặt xoay quanh móì quan hệ giữa tâm và vạt.


+ ('ác nhà triết học duy tâ m chủ quan như Boccxíli (1GH5 -
1758). E. Makho' (1838 - 1916) cho rằng t h ế iíiới khơng có thực, th ế
^nới chỉ là "phức hợp các cám giác chủ quan" của con ngưòi. Còn


D. Hium (181] - 1916) coi thế giới chỉ !à những "kinh nghiệm chủ
quan". Nguồn gỏc cua kinh nghiệm là do đâu. Hium cho rằn g con


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

n»ư()i khóng ihê biêt. Vì thỏ n^iúii ta vần coi Hiiim thuộc vao pliái


bất k h a t r i.


Học thu>’ết duy tâm pliat tỏi mức độ cao thê hiện d "y


niệm tu>ộl đõi” cua Hêííhen.


+ V a o t h ế k ỉ X V l l - X V Ĩ I Ỉ - X I X . c á c I i h à t r i ế t h ọ c v à t â m l í h ọ c


phưcin^' 'rã>' (tà pliát triển chu n.yhìa cln>' vật lên một <i>cao</i> h(m:
Spiniiõda (](i:ỉ2 - 1G67) coi lất ca vạt chat đểu có tư (lu\-. l.anieĩri
(]709 - 1751), một rrong các nha sáng lạp ra chu iiKhĩa duy vật
Pháp, thừa n hận chí có co' thê mới có cảm giác. Cịn ('anhaiiic (1757
- 180S) cho rằng, não tiết ra tư tưỏng, giôiig như ÍỈÍIII tiêt i-a mật.


+ L. l^hơhach (1804 - 1S72). nhà duy vật lỗi lạc bạc nhất tiaioc
khi chu nííhĩíi Mác ra đời, khăng' đinh: tinh thân, tám li khonỊĩ th(ì
tách rịi khỏi não người, nó là sản vật cúa th ủ vật chát phát t n é n
tới mức độ cao là bộ não.


Đến nửa đầu t h ế kỉ XIX có rất nhiều điểu kiện đê tâm ìí học
trưởng thà nh, tự tách ra khỏi mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ của
tàm lí học vào triết học với tư cách tắm lí học là một bộ phận, một
chuyên ngành của triẻt học.


Ì. <i>ỉ . 2.3 Tăm lí học trở thành một khoa học độc lập</i>



<i>-</i> Từ đầu t h ế kỉ XIX trở đi, nền sản xu ât thê giới đã phát triển
mạnh, thúc đẩy sự tiến bộ không ngừng của nhiểu lình vực khoa
học. kĩ th u ậ t, tạo điều kiện cho tâm lí học trỏ th à n h một khoa học
độc lập. trong đó phải kể tới th à n h tựu của các ngành khoa học có
liên quan như: T huyết tiến hóa của s. Đacuyn (1809 - 1892). nhà
duy vật Anh; th u y ế t tâm vật lí học giác quan của Hemhôm (1821 -
1894). nỊíiíời Đức; thuyết tâm vật lí học của Phecsne (1801 - 1887)
và Veb(> (179Õ - 1878), Iiịíưịi Anh, và các cơng trình nghitMi cứu vể
tâm th ầ n học của bác sĩ Saccơ (1875 - 1898). ngiíịi Pháp...


- T h àn h tựu của khoa học tâm lí lúc bấy giờ. cùng với thành
tựu của các lĩnh vực khoa học nói trên, là điều kiện cần thiêt Ịíiứp
cho tâ m lí học đã đến lúc trỏ' th à n h khoa học độc lập. Đặc biệt
trong lịch sứ tâm lí học, một sự kiện không thế không nliác tỏi là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

\-ào n;ìiiì 1879. nlia tãni lỉ <i>h<K'</i> Dửí’ V. Vuntí) (1SM2 - U)20) <i>(\í\</i> sáng


l ại ) r a Ị)hòn, ^‘ t h í n ; ^ h i ệ n i l ã m lí h ọ r đau <i>ũ v n ivcn</i> t h ỏ ,u'i(ìi l ạ i t h a n h
Ị ) h n L a i x i c . v à I iì ộĩ n a m s a u n ỏ t r ỏ t h i i i ì h \ ' i ẹ i i ĩ á n i li học- d a u t i r i i


<i>\ r vn \hC'</i> x u ; ' u i);Uì C.U' l ạỊ ) r ỉ ỉ í ỉ â i ì ì l í h ụ c . ' ỉ ' u <i>\ uoi\ịi</i> q u ó c r u a


c h u n , u i i ĩ a di i >' t a n i t-()i y t h ú c - c h u ( Ị i i n n l a (tói t i í o i ì ^ (*ua t â m 1] l ì o c


v à c o n ( ỉ un‘11^' ìì^iiiií''!! f i ì u y Lhi ĩ c l à CíU' ] }h ư( ỉ n u ' Ị.)h;ìp n ộ i ( Ị u a n . l ự


q u a n s a i . V u n t í ỉ (ỉ ã b ã t ( l a u (’h u > ’ê n saii Ị^' n ^ h ỉ õ i ì c ứ u t a n i lí ý t l u i c


m ộ t c á c h k h á c h q u a n bài i . u t ị u a n s á t . t h ự c I i g h i ẹ n ì . d o đ ạ c . . ,



- Đê uỏp phan tàn (‘ỏn.ií vào chủ nghĩa tluv tâm. đâu thỏ kỉ XX.


các* doììu’ phái tâm lí lì(H- klì;K-h qUiin ra dịi. đó là: íáíiì li lioc hàiih
vi. râm lí học (ìestalt. ])lì;ìn tám học. Vào t h ế ki XX con (■() nhữnỊ:
(lòỉiỊ^ phái tâm lí học khát- có vai trị <i>uhỉìt</i> (tịnh <i>tronịX</i> lịch su phat


triỏn khoa học tàm lí học' hiện đại nhừ: <i>dòuịị</i> phái tâm lí học- nhân


văn. tâin lí học nhận thức. Và nlìấí: là sau khi Cách <i>miìUịỉ</i> thán,u‘


Mưịi nãni 1917 thành cỏnLT 0 <i>NịỊiì.</i> dỏng phái tâm lí học- hoạt ctộỉiL’


do các Iilìà Tâm lí học: Xơviẽt (là đem lại nhừiì" biKỉc imoạt lịch sử
đán^ kế lr()ỉi,i>‘ tâm lí <i>học.</i>


1.1.3 C á c q u a n đ i e m c ơ b ả n t r o n g t â m lí h ọ c h i ệ n đ ạ i
<i>1.1.3. ỉ Tám li kọc hành ví</i>


Chủ Iighìa hành vi do nhà tâ m lí học Mỹ J. Oatson
(1878 - 1958) sáíi^‘ lạp. Oats<ỉn cho ràng, tám lí học khỏn^" mỏ ta.
gian^ giai các trạiìg thái ý íhuc mà chí nghiôn cửu hành vi của có
ihê. o con ni^niời, <i>cùnịi</i> nlìú (') <i>dộnịĩ;</i> vật, h à n h vi được hiếu là tỏiio S(V
các cử dộng bên ngoài Iiay sinh ỏ ccỉ t h ể n h ầm đáp lại một kích


thích Iiào đỏ. Tồn bộ hành vi. phan ứn^' cua con <i>nịĩiiịì</i> và động vật


phan ánh bằng <i>cịn^</i> thúV:


<b>S - R</b>




Stimant - Réaction


<i>(Kích thích - Phản ứng)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

V ố i c ô n g t h ứ c t r é n , J . O a ĩ s c i n íí;i nOư lỏ n m ô t CỊuan đ i ỏ m t i é n
hộ tìX)nu tâm lí học: coi hãiih vi la (lo iìỊ^oại canh quyêt dịnh, hành
vi co thỏ quan sát điiộc- lìỊíhiỏn cứu (ỉùộc một cách khach quan, từ
đó có thể điều khièn lìành vi theo Ị)huong pháp "thử - sai". Nhưng
c h ủ riỊíhĩa h à i ì h vi (líì Cịuan n i ệ m m ộ t c á c h cơ học, ma_v m ỏ c về
h à n h vi, đem đáiih đồnf4 h à n h vi cua con ngiuỉi với hành vi của con
vật. coi h à n h vi chi là những phíin ứng máy móc nlìằnì đáp ứng
kích thích, giúp chơ cơ thổ thích n^^hi với mơi trùờnK xung quanh,
(^hủ Iig-hĩa h à n h ví đồng nh ất phản ứng với nội dung tâm lí bên
trong làm mất chủ thể. tính xã hội: coi tâm lí con ngiìời chỉ là h ành


vi. phíin ứng trong thê giới một cách <i>cò</i> học. máy móc. Đây là Qiian


điểm tự nhiên chủ niỊhĩa. ]3hi lịch sử và thực dụng.


v ể sau nàv các đại biểu của chủ nghĩa h à n h vi mới như:
Tôiimen, Hulõ, SkiiKí... có đùa vào còng thức s - R những "biến số
truni^ gian" bao h àm một sô yêu tô như: nh u cầu, trạn g thái chò
đón, kinh nghiệm sơng của con người, hoạc h à n h vi tạo tác


“o p e ran t" n h ằ m đá p lại n h ữ n g kích thích có lợi cho cơ thổ. v ề cờ


bản. chủ n^^hĩa h à n h vi mói van mang tính máy móc, thực dụng
của chủ nghĩa hàiih vi cổ điển Oatsđn.



<i>Ỉ A . 3.2 Tâm lí học Gcí^talt (cịn gọi là tàm lí học cấu trúc)</i>


Dịng phái phái này ra đòi ở Đức, gắn liền với tên tuoi các nhà
tâ m lí học: Vecthaimơ (1880 - 1943), Côlơ (1887 - 1967). Côpca
(1886 - 1917). Họ đi sâu n^^hiOn cứư các quy luật về tính ơn định và
tính trọn vẹn của tri <i>iỊÌác,</i> quy luật "bừng sáng" của tư duy. Trôn cơ
sỏ thực nghiệm, các nhà tà m lí học Gestalt k h ắ n ^ định các quy luật
của tri ^Mấc, tư duy và tâ m lí con n^aíời do các cấu trúc tiến định
của não qu>'êt định. <i>Cí\c</i> nlìà tâm lí học (.ỉestalt ít chú ý ctên vai trò
của vốn kinh nghiệm sóng, kinh n^^hiộm xă hội lịch sử.


<i>1.1.3.3 Phân tám học</i>


Thuyết p hản tám do vS. Phrơt (1859 - 1939) bác sl người Ao
xây dựng lên. Luận điểm cơ bán của l^hrơt tách con ngiíịi th à n h ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

khòi: <i>cái ấỵ</i> (cái vô thức), <i>cái tôi</i> và <i>cái siêu tôi. Cái</i> ây bao í^'ổm các
bản năng vỏ thức; ăn ng. tình dục. tự vệ. trong đó bãn năng tình
dục giữ vai trò tru n g tâm quyết định toàn bộ, đời sơn^ tâ m lí và


hành vi của con n^^rịi. <i>cciì áy</i> tồn tại theo nguyên tac thỏa m ãn và


đòi hỏi. <i>Cái tôỉ</i> là con lì^ịi thường ngày, con người ý thức, tồn tại


theo nguyên tắc hiện thực. <i>Cái tôi</i> có ý thức theo Phrđt là <i>cdỉ tôi</i>


giả hiệu, <i>cái tôi hề</i> ngoài của cái n h á n lõi bên trong là "cái ấv": <i>cái</i>


<i>siêu tôi</i> là cái siêu phàm, "cái tơi lí tưởng" khơng bao giờ vươn tới



được và tồn tại theo nguyên tắc kiểm duyệt, chèn ép. Như vậy,
p hân tâ m học đã đề cao quá đáng cái bản năng vô ý thức, dẫn đến
phủ n h ậ n ý thức, phủ nhặn bản chất xă hội lịch sử của tâ m lí con
ngưòi, đồng nhâ^t tâ m lí của con người với tâ m lí lồi vật. Học
thuyêt Phrơt là cơ sở ban đầu của chủ nghĩa hiện sinh, thể hiện
quan điểm sinh vật hóa tâm lí con ngưịi. Tóm lại, ba dòng phái
tâ m lí học nói trên ra địi ỏ cì t h ế kỉ XIX, đầu t h ế kỉ XX góp p h ầ n
tấn cơng vào dịng phái chủ quan trong tâ m lí học, đưa tâ m lí học
đi theo hướng khách quan. Nhưng do những giới hạn lịch sử, ở họ
có những h ạ n chế n h ấ t định n h ư thể hiện xu t h ế cơ học hóa, sinh
vật hóa tâm lí con ngưịi, bỏ qua ban chất xã hội lịch sử và tính chủ
thế của địi sơng tâ m lí con ngưịi.


<i>1.1.3.4 Tâm lí học nhân văn</i>


Dịng phái tâ m lí học n h â n ván do

c.

Rôgiơ (1902

-

1987) và


H. Maxlâu sáng lập. Các nhà tâ m lí học nhân văn quan niệm rằng;
bản chất con ngưịi vơn tơt đẹp, con người có lịng vị tha, có tiềm
n ăn g kì diệu.


Maxlâu đã nêu lên 5 mức độ nh u cầu cơ bản của con người xêp
th ứ tự từ thấ p đến cao:


- Nhu cầu sinh lí cơ bản;
- Nhu cầu an toàn;


- N hu cầu vể quan hệ xã hội;


- Nhu cầu được kính nể, ngưỡng mộ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Như cầu p h á t huy bản ngã, th à n h đạt.


c. Rôgiơ cho r ằ n g con người ta cần phải đôi xử với n h a u một


cách t ế nhị, cởi mở, biết lắn g nghe và chò đợi, cảm thơng với nhau.


Tâm lí học cần phải giúp cho con người tim được bản ngã đích thực
của mình để có thể sơng một cách thoải mái, cởi mỏ, hồn nhiên và
sáng tạo. Tuy nhiên tâ m lí học nhân ván đề cao những điều cảm
nghiệm, th ể nghiệm chủ quan của bản t h â n mỗi người, tách con
ngưịi khỏi các mơi qu an hệ xã hội, chú ý tới m ặ t n h â n vãn trừu
tượng trong con người vì thê thiếu vắng con ngưòi trong hoạt động
thực tiễn.


<i>1.1.3.5 T ăm lỷ học n h ậ n thức</i>


Hai đại biểu nổi tiếng của tâm lí học n h ậ n thức là G.Piagiê
(Thụy Sĩ) và Brunơ (trước ỏ Mỹ, sau đó ở Anh). Tâm lí học nh ận
thức coi hoạt động n h ậ n thức là đôi tượng nghiên cứu của mình.
Đặc điểm tiến bộ nổi bật của dòng phái tâ m lí học này là nghiên
cứu tâ m lí con ngưòi, n h ậ n thức của con người trong môi quan hệ
với môi trường, với cơ thể và với bộ não. Vì t h ế họ đã ph át hiện ra
nhiều sự kiện khoa học có giá trị trong các vấn để tri giác, trí nhớ,
tư duy, ngôn ngữ... làm cho các lĩnh vực nghiên cứu nói trê n đạt
tới một tr ì n h độ mới. Đồng thời họ cũng đã xây dựng được nhiêu
phương pháp nghiên cứu cụ thể đóng góp cho khoa học tâ m lí ở
những n á m 50 - 60 của t h ế kỉ XX này. Tuy nhiên dịng phái này
cũng có những h ạn chế: họ coi n h ậ n thức của con ngưòi như là sự nỗ
lực của ý chí để đưa đến sự thay đổi vốn kinh nghiệm, vôn tri thức


của chủ thể, nhằm thích nghi, cân bằng vói t h ế giới mà chưa thấy
hết ý nghĩa tích cực, ý nghĩa thực tiễn của hoạt động n hận thức.


T ất cả những dịng phái tâ m lí học nối trê n đều có những đóng
góp n h ấ t định cho sự hình t h à n h và ph át triển của khoa học tâ m lí.
Song do n hữ ng h ạ n c h ế lịch sử, do thiếu một cơ sở phương pháp
luậ n khoa học biện chứng, họ vẫn chưa có quan điểm đầy đủ và
đúng đắn vể con người. Sự ra đời của tâ m lí học macxit hay cịn gọi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

là tâm lí học hoạt động đã góp phần đáng kể vào việc khắc phục
hạn chế nói trên và tiếp tục đưa tâm lí học lên tói đỉnh cao của sự
phát triển.


<i>1.1,3,6 Tâm lí học hoạt động</i>


Dịng phái tâm lí học này do các nhà tâm lí học Xôviết sáng
lập như L.x Vưgôtxki (1896 - 1934), X.L. Rubinstein (1902 - 1960),
A.N. Lêonchiev (1903 - 1979), A.R. Luria (1902 - 1977)... Dòng
phái tâ m lí học này lấy triết học Mác - Lênin làm cơ sở lí luậ n và
phương pháp luận, xây dựng nến tâm lí học lịch sử ngưịi; coi tâm
lí là sự ph ản ánh t h ế giới khách quan vào não thơng qua hoạt
động. Tâm lí người m ang tính chủ thể, có bản chất xã hội, tâ m lí
người được hình thà nh, p h á t triển và thể hiện trong hoạt động và
trong các mối quan hệ giao lưu của con ngưòi trong xã hội. Chính
vì t h ế tâ m lí học macxit được gọi là "tâm lí học hoạt động".


<b>1.1.4 </b>

<i><b>Đ ố ì</b></i>

<b> tưỢng, n h iệm vụ của tâm lí học</b>



<i>1.1.4.1 Đối tượng của tă m lí học</i>



Trong tác phẩm <i>"Phép biện chứng của tự nhiên",</i> Ph. Ãngghen


đã chỉ rõ, t h ế giới luôn luôn vận động, mỗi một khoa học nghiên
cứu một dạng vận động của t h ế giới. Các khoa học ph ân tích các
dạng vận động của t h ế giới tự nhiên thuộc nhóm khoa học tự
nhiên. Các khoa học p h â n tích các dạng vận động của xã hội thuộc
nhóm khoa học xã hội. Các khoa học nghiên cứu các dạng vận động
chuyển tiếp tru n g gian từ dạng vận động này sang dạng vận động
kia được gọi là các khoa học tru n g gian, chẳng hạn: lí sinh học, hóa
sinh học, tâm lí học... Trong đó tâ m lí học nghiên cứu d ạng vận
động chuyển tiếp từ vận động sinh vật sang vận động xã hội, từ t h ế


giói kh ách q u a n vào não con người sinh r a hiện tưỢng t â m lí - với


tư cách một hiện tượng tinh thần.


Như vậy đôi tượng của tâm lí học là các hiện tượng tâ m lí với
tư cách là một hiện tượng tinh th ầ n do t h ế giới khách q u a n tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

động' náo con ngvíịì sinh ra. gọi chung là các hoạt động tâm lí. Tâm
lí học nghiơn cứu sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt


<i>ín g</i> tâm lí.


<i>1.1.4.2 Nhiệm vụ của tâm lí học</i>


<i>~</i> Nhiệm vụ cơ bản của tâm lí học là nghiên cứu bản clìả^t hoạt


động cua tâm lí, các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lí, cơ chê
diễn biến và thể hiện tâ m lí. quy luật về môl quan hệ giữa các hiện


tượng tám lí, cụ thế là nghiên cứu:


+ Những 3'ếu tô' khách quan, chủ quan nào đã tạo ra tâm lí ngiíịi;


+ Co' chế hình th à n h , biểu hiện của hoạt động tâm lí:
+ Tám lí của con người hoạt động như t h ế nào?


+ Chức năng, vai trị của tâm lí đơi với hoạt động của con người.
- Có thể nêu lên các nhiệm vụ cụ thể của tâm lí học như sau:
+ Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâ m lí cả về m ặt sô
lượng và chất lượng;


+ P h á t hiện các quv luặt hình th à n h ph át triển tâ m lí;


+ <i>Tun</i> ra cơ chế của các hiện tượng tâ m lí.


Trên cơ sở các t h à n h tựu nghiên cứu, tâm lí học đưa ra những


giải p h á p h ữ u hiệu cho việc h ìn h t h à n h , p h á t triển t â m lí, sử d ụng


tâ m lí trong n hân tơ" con người có hiệu quả nhất. Đê thực hiện các


n h iệm vụ nói trên, t â m lí học phải liên kết, phôi hỢp c h ặ t chẽ với


nhiều khoa hoc khác.


<b>1.2 </b>

<b>B ả n c h ấ t, c h ứ c n á n g , p h â n lo ạ i c á c h iệ n tưỢ ng</b>


<b>tâ m lí</b>



<b>1,2.1 </b>

<b>Bản chất của tâm lí người</b>




Chủ nghĩa duy vật biện chứng k h ẳn g định: tâm lí người là sự
p h ả n á n h hiện thực khách quan vào não ngưịi thơng qua chủ thể,
tâ m lí người có bản chất xã hội - lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>1.2. ỉ . 1 Tâm lí người là sự p h ả n ánh hiện thực khách quan vào náo</i>
<i>người thông qua chú th ế</i>


- Tâm lí người khơng phải do thượiiíí đế, do tròi siiih ra. cùng
khơìig phái do năo tiết ra như gan tiêt ra mật mà tâm lí ngưui là
sự ])hản ánh hiện thực khách qu an vào não con ngưíìi thịng qua
"làiig kính chủ quan".


- Thê giới khách quan tồn tại bằng các thuộc tính khơng gian,
thời gian và luôn vận động. P h ả n ánh lả thuộc tính chung của mọi
sự vật hiện tượng đang vận động. Nói một cách chưng nhâ't: phản
ánh là quá trình tác động qua lại giữa hệ thông này và hệ thông
khác, kêt qua là đê lại dấu vết (hình ảnh) tác động ở cả hệ thông
tác động và hệ thông chịu sự tác động, chan g hạn:


+ Viên phấn được dùng đế viết lên b ảng đcn đê lại vết phấn


t r ê n b ả n g và ngược lại, b ả n g đ en là m mòn (để lại vết) -trên viên


phấn (phản ánh cơ học).


+ Hệ thơng khí hyđrơ tác động qua lại với hệ thơng khí ơxi, đó
là phản ánh (phản ứng hóa học) đê lại một vết chung của hai hệ


thôVig là nước (H^+ <i>0-2</i> H^O).



P h ả n ánh diễn ra từ đơn giản đến phức tạ p và có sự chuyên
hóa lẫn nhau: từ phản ánh cơ, v ậ t lí, hóa đến p h ả n ả n h sinh v ậ t và
phản ánh xã hội, trong đó có p h ả n á n h tâ m lí.


" Phản ánh tâ m lí là một p h ả n á n h đặc biệt;


+ Đó là sự tác động của hiện thực khách quan vào con người,
vào hệ thầ n kinh, bộ não người - to chức cao n h ấ t của vật chât. Chỉ
có hệ th ầ n kinh và bộ não người mới có khả n áng n h ậ n tác động
của hiện thực khách quan, tạo ra tr ê n não hình ả n h tin h t h ầ n (tâm
lí) chứa đựng trong vết vật châ't, đó là các quá trìn h sinh lí, sinh


hóa ở trong hệ t h ầ n kinh và não bộ.

c.

Mác nói: ti n h thần, tư


tưởng, tâ m lí... chang qua là v ậ t c h ấ t được chuyền vào trong đầu
óc, biến đổi trong đó mà có.


+ P h ả n á n h tâ m lí tạo r a "hình ả n h tâ m lí" (bản "sao chép",
"bản chép”) về t h ế giới. Hình ả n h tâ m lí là kết quả của quá trình


</div>

<!--links-->

×