Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tuần 26. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.64 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tên giáo sinh : Huỳnh Ngọc Bảo Trâm
GVDH : Võ Thị Yến Thu


TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN :
<b>SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ</b>
I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU


A/-TẬP ĐỌC


 Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.


 Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu ,chăm chỉ ,có cơng lớn
với dân ,với nước.Nhân dân kính u và ghi nhớ cơng ơn của vợ chồng Chữ Đồng
Tử .Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sơng Hồng là sự thể hiện lịng
biết ơn đó (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


 Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn lộn o ảnh hưởng phương ngữ:


- PB: <i>du ngoạn, khóm rau, ra lệnh, lộ, duyên trời, trồng lúa, nuôi tằm, hiển linh,</i>
<i>nô nức làm lễ,...</i>


- PN: <i>lễ hội, Chữ Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hồng, tình cảnh,</i>
<i>hiển linh.</i>


B/ KỂ CHUYỆN.


 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


 Tranh minh họa truyện phóng to.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC



<b>Tập Đọc</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


- Cho H hát 1 bài hát. - H hát.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Ngày hội rừng xanh. Đọc câu hỏi 1 và
yêu cầu 1 H đứng lên đọc thuộc lịng
bài thơ sau đó trả lời câu hỏi 1. Câu hỏi
2, 3 tương tự.


- Nhận xét tuyên dương.


- 3 H thực hiện. Đọc thuộc lòng và trả
lời câu hỏi.


- Lắng nghe.
<b>3. Dạy-học bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

truyện cổ nước ta. Ông là người như
thế nào mà nhân dân ven vùng sơng
Hồng có lễ hội để tưởng nhớ ơng? Thì
cơ và các em sẽ cùng cơ tìm hiểu bài
tập đọc ngày hơm nay.


- Ghi lên bảng.
a. Luyện đọc:


* Đọc mẫu:


- GV giới thiệu giọng đọc và đọc mẫu:
+ Đoạn 1: đọc với giọng chậm, trầm
lắng khi nghe nói về quá khứ xa xưa và
hồn cảnh nghèo khó của Chử Đồng
Tử.


+ Đoạn 2: đọc nhanh hơn, nhấn giọng
các từ ngữ thể hiện sự hoảng hốt của
Chử Đồng Tử khi gặp thuyền của công
chúa Tiên Dung.


+ Đoạn 3 và 4: giọng thong thả, trang
nghiêm thể hiện sự thành kính.


- H lắng nghe.


b. Luyện đọc câu:


- Cho 1 H đọc 1 câu. 2 lượt 2 dãy bàn.
Trong khi H đọc GV quan sát sửa lỗi
cho H.


- GV ghi từ khó lên bảng: hoảng hốt,
bàng hoàng, duyên trời.


- GV hỏi bài TĐ chia làm mấy đoạn?
Và H tự gọi H khác nhận xét.



-Mời 4 H đọc nối tiếp 4 đoạn.Gọi H
khác nhận xét.


- Trong bài này có 4 câu dài. Các em
hãy quan sát và cho cô biết trong từng
câu ngắt giọng ở đâu? Nhấn giọng ở
đâu?


+ Đoạn 1: Khi cha mất, chàng thương
cha nên đã quấn khố chôn cha, cịn
mình đành ở khơng.


- H đọc.
- Quan sát.
- 4 đoạn.


+ Đoạn 1: Đời Hùng Vương...ở không.
+Đoạn 2: Một hôm...kết duyên với
chàng.


+ Đoạn 3: Sau đó...đánh giặc.
+Đoạn 4: Còn lại.


- 4 H đọc. H khác nhận xét.
- H trả lời:


+ Khi cha mất,// chàng thương cha //
nên đã quấn khố chơn cha,// cịn mình
đành ở khơng.//



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+Đoạn 2: Nhưng khi biết rõ tình cảnh
nhà chàng, nàng rất cảm động và cho là
duyên trời sắp đặt liền mở tiệc ăn
mừng và kết duyên với chàng.


+Đoạn 3: Sau đó, vợ chồng Chử Đồng
Tử khơng về kinh mà tìm thầy học đạo
và đi khắp nơi truyền cho dân cách
trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.


+ Đoạn 4: Cũng từ đó hằng năm, suốt
mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ
bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở
hội để tưởng nhớ ông.


- Gọi H đọc đoạn 1.


- Trong đoạn 1 có từ Chữ Xá gọi H cho
biết nghĩa của từ đó.


- H đọc đoạn 2.


- Trong đoạn 2 có từ du ngoạn , bàng
hoàng, duyên trời. Gọi H đọc phần chú
giải.


- Gọi H đọc đoạn 3.
- Từ khó hóa lên trời.
-Gọi H đọc đoạn 4.
-Hiển linh.



nhà chàng,// nàng rất cảm động// và
cho là duyên trời sắp đặt// liền mở tiệc
ăn mừng // và kết duyên với chàng.
+Đoạn 3: Sau đó,// vợ chồng Chử
Đồng Tử khơng về kinh// mà tìm thầy
học đạo//và đi khắp nơi truyền cho dân
cách trồng lúa,//nuôi tằm,// dệt vải.//
+ Đoạn 4: Cũng từ đó hằng năm,// suốt
mấy tháng mùa xuân,// cả một vùng bờ
bãi sông Hồng// lại nô nức làm lễ,// mở
hội để tưởng nhớ ông.//


- Đọc.


- Chử Xá: tên một làng nay thuộc xã
Văn Đức, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
- Đọc.


- Du ngoạn: đi chơi ngắm cảnh các nơi.
Bàng hồng: sững sờ, khơng ngờ tới.
Dun trời: chuyện may mắn, hạnh
phúc.


-Đọc.


-Hóa lên trời: khơng chết mà hóa thành
thánh hoặc tiên trên trời.


-Đọc.



- Hiển linh: (thần thánh) hiện lên giúp
người.


<b>b.Luyện đọc nhóm:</b>


- Cho H luyện đọc theo nhóm trong 5
phút.


- Gọi 4 H đọc lại 4 đoạn.
-GV nhận xét.


- H đọc theo nhóm.
- 4 H đọc.


- Lắng nghe.
<b>c. Tìm hiểu bài:</b>


- Để tìm hiểu Chử Đồng Tử có hồn
cảnh như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu
đoạn 1. Gọi H đọc câu hỏi 1.Các H đọc
thầm và trả lời câu 1.


- Để trả lời được câu hỏi 2. Cuộc gặp
gỡ kì lạ giữa Chử Đồng Tử và Tiên


- H đọc câu 1. 1 H khác trả lời Mẹ mất
sớm,hai cha con chàng chỉ có một
chiếc khố mặc chung. Khi cha mất,
chàng thương cha nên đã quấn khố


chơn cha, cịn mình đành ở khơng. Gọi
H khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Dung diễn ra như thế nào? 3. Vì sao
cơng chúa Tiên Dung kết hôn cùng
Chử Đồng Tử? Các em hãy đọc thầm
đoạn 2 và tìm câu trả lời.


-Yêu cầu H đọc câu 4. Nhân dân làm gì
để bày tỏ lịng biết ơn Chử Đồng Tử?
Đọc thầm đoạn cuối và tìm câu trả lời.
- Qua 5 câu hỏi trên em hãy cho biết
nội dung của câu truyện này.


trên bãi lau thưa để trốn. Cơng chúa
Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm
đúng nơi đó. Nước dội làm trơi cát, lộ
ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi
bàng hồng. Câu 3: Cơng chúa cảm
động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng
Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt
trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết
duyên cùng chàng. Gọi H khác nhận
xét.


- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở
nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm,
suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng
bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở
hội để tưởng nhớ cơng lao của ơng.


- Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm
làm, có cơng lớn với dân với nước.
Nhân dân kính u và ghi nhớ cơng ơn
của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội
được tổ chức nhiều nơi bên sông Hồng
là sự thể hiện lịng biết ơn đó.


<b>d. Luyện đọc lại:</b>


- GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2. Hướng
dẫn một số câu, đoạn sau:


<i>Nhà nghèo,// mẹ mất sớm,//hai cha con</i>
<i>chỉ có <b>một chiếc khố</b> mặc chung.// Khi</i>
<i>cha mất,//chàng <b>thương cha</b> nên đã</i>
<i>quấn khố chôn cha,//cịn mình <b>đành ở</b></i>
<i><b>khơng.</b>//( Giọng chậm bùi ngùi. Nhấn</i>
<i>giọng những từ in đậm thể hiện gia</i>
<i>đình nghèo khó của CĐT).</i>


<i>Chàng hoảng hốt,//chạy tới khóm lau</i>
<i>thưa trên bãi,//nằm xuống,//bới cát phủ</i>
<i>lên mình để ẩn trốn.//( Nghỉ hơi rõ sau</i>
<i>các dấu phẩy, dấu châm. Thể hiện rõ</i>
<i>sự hốt hoảng vội vã của CĐT).</i>


Sau đó cho H luyện đọc theo nhóm đơi.
- GV tổ chức cho hai dãy bàn thi đọc
nhóm với nhau. GV đưa ra tiêu chí:
+ Đoạn 1: Giọng đọc từ tốn truyền cảm



-H luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trầm lắng trước hồn cảnh nghèo khó
của CĐT.


+Đoạn 2: Thể hiện được sự hoảng hốt
vội vã của CĐT khi gặp Tiên Dung
công chúa


+ Ngắt nghỉ đúng phẩy chấm. To rõ
ràng không bị đứt quãng.


- GV nhận xét tuyên dương đội thắng
cuộc.


- Gọi 1 H đọc lại cả bài.


- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu H về
luyện đọc thêm.


- H đọc.
<b>Tổ chức trò chơi</b>
<b>- Trò chơi mang tên “ Con muỗi ”. (2 phút )</b>


<b>Kể chuyện</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Nêu nhiệm vụ:</b>



- Vừa rồi chúng ta vừa được học tiết
tập đọc về Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
Bây giờ các em hãy dựa vào 4 tranh
minh họa 4 đoạn câu truyện CĐT trong
SGK trang 67 và các tình tiết đã được
học. Em hãy đặt tên cho từng bức tranh
tương đương với 4 đoạn của câu
chuyện rồi kể lại từng đoạn đó.


- H chú ý quan sát.


<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b>
<b>a) Dựa vào tranh đặt tên cho từng</b>
<b>đoạn.</b>


-H nhớ lại từng đoạn rồi đặt tên.


+Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/ Tình
cha con của CĐT.


+Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ/ Duyên
trời.


+Tranh 3: Dạy dân trồng lúa .


+Trang 4: Uống nước nhớ nguồn/ Lễ
hội hằng năm.


- H trả lời. H khác nhận xét.



<b>b) Kể lại từng đoạn câu chuyện:</b>
- Gọi H kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh. Mỗi em 1 tranh kể liên tiếp nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét ngữ điệu cũng như các
tình tiết học sinh đưa vào câu chuyện
phải đúng và phù hợp.


<b>4. Củng cố dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.


- GV yêu cầu H về nhà luyện kể toàn
bộ câu chuyện cho người thân cùng
nghe.


</div>

<!--links-->

×