Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuần 25. Phong cảnh đền Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.23 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 29 tháng 2 năm 2016
<b>Tập đọc: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG</b>


<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>


1. KT: Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.


2- KN: Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


3- GDHS : Nhớ ơn tổ tiên
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK.
2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ
III/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>
- GV giới thiệu chủ điểm.
- Giới thiệu bài.


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và</b></i>
<i><b>tìm hiểu bài:</b></i>


<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>



- Chia đoạn: 3 đoạn.


+ Mỗi lần xuống dòng là một
đoạn.


- Gv đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và
giải nghĩa từ khó.


<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi
nào?


+ Hãy kể những điều em biết về
các vua Hùng?


<i><b>=>YÙ 1:Giới thiệu vị trí của vua</b></i>
<i>Hùng</i>


+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh
đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?


+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một


- 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu
hỏi của bài.


- 1 HS giỏi đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn,


- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 - 2 nhóm đọc bài.


- 1- 2 HS đọc tồn bài.
- HS đọc lướt toàn bài.


+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi
Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi
thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt
Nam.


+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập
nước Văn Lang, đóng đơ ở thành Phong Châu
vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ,
những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là
đỉnh Ba Vì vịi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo
như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc
Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại,
cây thông già, giếng Ngọc trong xanh...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

số truyền thuyết về sự nghiệp
dựng nước và giữ nước của dân
tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết
đó?


+ Em hiểu câu ca dao sau như thế
nào?


“Dù ai đi ngược về xuôi


Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười
tháng ba”


<i><b>=>YÙ 2: Vẻ đẹp uy nghi của đền</b></i>
<i>Hùng. </i>


+ Bài văn ca ngợi điều gì?
<i><b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho
mỗi đoạn.


- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
2 trong nhóm.


- Thi đọc diễn cảm.


- Cả lớp và GV bình chọn


truyền thuyết Thánh Gióng. Hình ảnh mốc đá
thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương.
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của
người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ
về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn
mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì
cũng khơng được qn ngày giỗ Tổ, không được
quên cội nguồn.


<i><b>+ Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và</b></i>
<i><b>vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính</b></i>
<i><b>thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.</b></i>


- 3 HS nối tiếp đọc bài.


- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.


- HS thi đọc.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét giờ học, liên hệ, GD tình yêu quê hương đất nước, nhớ ơn tổ tiên.
<b>*********************************</b>


<b>TOÁN</b>


<b>Kiểm tra định kì giũa kì 2</b>
<b>I. mục tiêu</b>


Tập trung vào kiểm tra:


- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thơng tin từ biểu đồ hình quạt.


- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Đề kiểm tra
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>



1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Bài Kiểm tra định kì giữa HKII
sẽ giúp các em củng cố kiến thức về tỉ số
phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số
phần trăm; thu thập và xử lí thơng tin từ biểu
đồ hình quạt; nhận dạng, tính diện tích, thể
tích một số hình đã học.


- Ghi bảng tựa bài.
- Ghi bảng đề bài.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hỗ trợ:


+ Đọc kĩ để hiểu và nắm chắc đề bài.


+ Tính vào nháp và rà sốt để chữa sai sót
trước khi viết vào vở.


+ Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng.


+ Rà soát trước khi nộp.


- Yêu cầu thực hiện bài kiểm vào vở.
4/ Củng cố


- Nộp bài.


- Nắm vững kiến thức đã học các em sẽ vận
dụng để thực hiện bài tập hoặc ứng dụng vào
thực tế.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài Bảng đơn vị đo thời gian.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nộp bài.


<b> *********************************</b>
.ĐỊA LÍ: CHÂU PHI


<b>I. Mục tiêu: </b>
1. KT:


- Mơ tả sơ lược vị trí, giới hạn châu Phi: Châu Phi ở phía nam châu Âu và ở phía tây nam
châu á, đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.


2- KN:



- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao ngun.


+ Khí hậu nóng và khơ.


+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.


- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa - ha - ra trên bản đồ.


*Học sinh khá, giỏi:


+Giải thích vì sao chu Phi cĩ khí hậu khơ v nĩng bậc nhất thế giới: vìo nằm trong vịng đại
nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại khơng có biển ăn sâu vào đất liền.


+Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi
3- GD: Tính chính xác, ham học hỏi.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:


+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích Đạo
đi ngang qua giữa châu lục.


- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao ngun.


+ Khí hậu nóng và khơ.



+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
2.KN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>* HS khá, giỏi: Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khơ và nóng bậc nhất trên thế giới: vì</i>
<i>nằm trong vịng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại khơng có biển ăn sâu vào đất liền.</i>


<i>- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.</i>
3.Thái độ.


<b>- Qua bài học học sinh thấy được đặc điểm tự nhiên , khí hậu có mối liên hệ </b>
<b>với con người châu phi , từ đó giáo dục học sinh biết yêu quý thiên nhiên. </b>


<b>II.Chuẩn bị: </b>
1.Đồ dùng.


- Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu.
- Bản đồ các nớc châu Âu.


- Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng tha và xa-van ở châu Phi.
3.Phơng pháp dạy học.


- Quan sát, TL nhóm,...KT đặt câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu ghi nhớ bài trớc?



<b>HĐ2: Bài mới</b> (28p)


<b>1.</b>Vị trí và giới hạn


- HS dựa vào bản đồ, lợc đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:


+Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại
d-ơng nào?


+Đờng xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của
châu Phi?


+Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong
các châu lục trên thế giới


-Một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi
trên bản đồ.


- Cả lớp và GV nhận xét.


<i>* Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng </i>
bậc nhất t/giới?


- GV kết luận:


<b>2.</b>Đặc điểm tự nhiên


- Cho HS dựa vào lợc đồ và ND trong SGK,


thực hiện các yêu cầu:


+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?


+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các
châu lục đã học? Vì sao?


+ Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu
Phi?


+ Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


- Cả lớp và GV nhận xét.


- 1-2 HS nêu.


- 1HS đọc thông tin trong SGK.


- Giáp ấn Độ Dơng, Đại Tây Dơng,
châu A, châu Âu.


- Đi ngang qua giữa châu lục.
- Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên
thế giới, sau châu A và châu Mĩ.


+ Đường xích đạo đi vào giữa lãnh
thổ châu Phi (lãnh thổ châu Phi nằm
cân xứng hai bên đường Xích đạo).


- 1HS đọc mục 2.


- HS thảo luận nhóm 4.


- Học sinh suy nghĩ và thảo luận
theo nhóm trả lời câu hỏi .


+ Châu Phi có địa hình tương đối
cao, trên có các bồn địa lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>* GD BVMT: Việc khai thác tài nguyên thiên</i>
nhiên ở châu Phi nh thế nào để tài ngun
thiên nhiên đó khơng bị cạn kiệt ?


- Các em cần phải làm gì để tài nguyên thiên
nhiên của chúng ta không bị cạn kiệt ?


<b>HĐ3: Củng cố –dăn dò(3p)</b>- GV nhận xét


giờ học.


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.


<i><b> </b><b></b><b></b><b></b></i>


<i><b> Thứ ba ngày 1 thỏng 03 năm 2016</b></i>
<b>TOÁN: bảng đơn vị đo thời gian</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


1. KT: Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã hoc và mối quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.


2-KN: Đổi đơn vị đo thời gian. Làm được các BT1, 2, 3( a). Phần còn lại HD cho HS khá
giỏi làm.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ
III/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>2- Bài mới</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo</b></i>
<i><b>thời gian:</b></i>


<i><b>a) Các đơn vị đo thời gian:</b></i>


- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời
gian đã học.



- Gv treo bảng phụ:


1 thế kỉ = .... năm
1 năm = .... tháng


1 năm thường = .... ngày
1 năm nhuận = .... ngày
Cứ .... năm thì lại có 1 năm nhuận.
Sau....năm khơng nhuận thì đến 1 năm
nhuận


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm
nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm
nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
+ Em có nhận xét gì về số chỉ các năm
nhuận?


- 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình
bình hành, hình thang, hình trịn.


-HS tiếp nối nhau kể cho đến khi đủ các
đơn vị đo thời gian đã học.


- Hs thi điền tiếp sức theo hai nhóm.
- Nhận xét, thống nhất.


+ Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo
là 2008, 2012,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Em hãy kể tên các tháng trong một
năm?


+ Em hãy nêu số ngày của các tháng?


- Gv treo bảng phụ:


1 tuần lễ = ... ngày
1 ngày = ... giờ
1 giờ = ... phút
1 phút = ... giây


<i><b>b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:</b></i>
+ Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng?
+


2


3<sub>giờ bằng bao nhiêu phút?</sub>


+ 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
+ 216 phút bằng bao nhiêu giờ?
<i><b>2.3- Luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1:


- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2:



- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3:


- Cho HS suy nghĩ làm vào vở.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa học.


4.


+ Tháng Một, tháng Hai,... tháng Mười
Hai.


+ Các tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11.
+ Các tháng có 31 ngày là: 1; 3; 5; 7; 8;
10; 12.


+ Tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm
nhuận có 29 ngày.


- 1 HS lên bảng điền, HS cả lớp làm bài
vào vở.


- Nhận xét bài làm trên bảng.



+ 1,5 năm =12 tháng 1,5 =18 tháng


+


2


3<sub>giờ = 60 phút </sub>


2


3<sub>= 40 phút.</sub>


+ 0,5 giờ = 60 phút  0,5 = 30 phút
+ 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút (3,6 giờ)
- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS tiếp nối nêu từng hình:


+ Kính viễn vọng được cơng bố vào thế
kỉ XVII.


+ Bút chì được cơng bố vào thế kỉ XVIII.
+ Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ
XIX…


- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 6 năm = 72 tháng


3 năm rưỡi = 42 tháng...


b) 3 giờ = 180 phút.




3


4<sub>giờ = 45 phút...</sub>


- 1 HS nêu yêu cầu.


72 phút = 1,2 giờ; 270 phút = 4,5 giờ
* HSKG :


30 giây = 0,5 phút; 135 giây = 2,25 phút
<b>**********************************</b>


Luyện từ và câu


<b> LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH CÁC VẾ CÂU GHÉP</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu: </b>


1. KT: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu( Nội dung ghi
nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3- GD: GD HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ
III/ Các hoạt động dạy học:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS làm BT 1,2 (65) tiết trước.
<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>2.4. Luyện tâp:</b></i>
*Bài tập 1:


- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.


*Bài tập 2:


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.


- 2 HS thực hiện.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Một số HS trình bày.


a) Từ trống đồng và Đơng Sơn được
dùng lặp lại để liên kết câu.


b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn


được dùng lặp lại để liên kết câu.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS làm vào vở BT. Hai HS làm vào
bảng nhóm.


- HS phát biểu ý kiến.


+ Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền,
thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá
chim, tơm.


<i><b>3- Củng cố dặn dị:</b></i>


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép
bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hơ ứng.


<b>************************************</b>
Chính tả(Nghe – viết): AI LÀ THỦY TỔ CỦA LỒI NGƯỜI?
I- Mục đích- u cầu<b> : Giúp HS:</b>


- Nghe -viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ lồi người?


-Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài: làm đúng các bài tập.
- Rèn tính cẩn thận, nghe, viết chính xác, có ý thức sửa lỗi chính tả.


II- Chuẩn bị:



- GV: Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
- HS: vở bài tập TV5 tập 2


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS nghe –</b></i>


- HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>viết:</b></i>


- GV Đọc bài viết.


+ Bài chính tả nói điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết
sai cho HS viết bảng con: truyền
thuyết, Chúa Trời, A- đam,
Ê-va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn,


+ Em hãy nêu cách trình bày
bài?



- GV đọc từng câu (ý) cho HS
viết.


- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.


<i><b>2.3- Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập chính tả:</b></i>


* Bài tập 2:


+ GV giải thích thêm từ Cửu
Phủ (tên một loại tiền cổ ở
Trung Quốc thời xưa)


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lời giải đúng.


<b>- -Theo em anh chàng mê đồ</b>
<b>cổ là người ntn?</b>


<i><b>3- Củng cố dặn dò: GV nhận </b></i>
xét giờ học.


Nhắc HS về nhà luyện viết
nhiều và xem lại những lỗi mình
hay viết sai



+ Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của
một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ lồi người
và cách giải thích KH về vấn đề này.


- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết vở nháp.


-HS viết chính tả.


- HS tự sốt lỗi, đổi vở để sửa lỗi.


-HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.


-HS lần lượt phát biểu, nhận xét.
-HS lắng nghe.


-Anh là 1 kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe ai bán 1
vật là đồ cổ, anh ta hấp tấp mua liền, khơng cần
biết đó là thật hay giả. Cuối cùng anh bán nhà
cửa, đi ăn mày.


- Một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú
giải.


- Cả lớp làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến


- HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về


tính cách của anh chàng mê đồ cổ


*Lời giải:


- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn
Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái
Công.


- Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các
chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước
ngồi nhưng được đọc theo âm Hán Việt.


*********************************
Khoa học :


<b>ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2-KN: Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lượng.


3- GDHS: Yêu thiên nhiên, trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : - An tồn và tránh lãng


phí khi sử dụng điện.


-Nêu cách phịng tránh bị điện giật ?


-Cách phòng tránh gây hỏng , cháy
đồ điện khi dịng điện q mạnh ?
-Gia đình em tiết kiệm điện NTN?
2. Bài mới: GTB=> Ghi bảng


* HĐ 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- Tổ chức cho HS chơi theo 2
dãy,mỗi dãy chọn 6 bạn tham gia
chơi.


1. Đồng có tính chất gì ?
2. Thủy tinh có tính chất gì ?
3. Nhơm có tính chất gì ?


4. Thép được sử dụng để làm gì ?
5. Sự biến đổi hóa học là gì ?


6. Hỗn hợp nào dưới đây khơng phải
là dung dịch ?


* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.
7. Sự biến đổi hóa học của các chất
dưới đây xảy ra trong điều kiện nào ?
(Quan sát hình 1SGK)


- GV bổ sung nhận xét. .


- Kể tên đồ vật làm từ đồng, nhôm,
sắt, thủy tinh ? Cách bảo quản các đồ
vật đó ?



<i><b>3. Củng co -Dặn dị</b></i>


H:Nêu tác dụng của các chất vừa
ôn ?


- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Ôn tập (tiếp)


-3 học sinh


-Học sinh nhắc lại tên bài.


-Các đội dùng thẻ ghi các chữ : a, b, c, d gắn
vào thay cho ý trả lời của mỗi câu hỏi.Đội
nào gắn đúng và nhanh thì đội đó thắng
cuộc.


<i>d) Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng</i>
<i>và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.</i>
<i>b) Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.</i>
<i>c) Trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành</i>
<i>sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt</i>
<i>tốt; không gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít</i>
<i>ăn mịn</i>


<i>b) Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc</i>
<i>qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc, …</i>
<i>b) Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.</i>
<i>c) Nước bột sắn (pha sống).</i>



<i>-Học sinh trả lời cá nhân.</i>


a) Nhiệt độ bình thường b) Nhiệt độ cao
c) Nhiệt độ bình thường d) Nhiệt độ bình
thường


- HS liên hệ thực tế và nêu cách bảo quản.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.


**************************************
<b>Lịch sử:</b>


<b>Sấm sét đêm giao thừa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1-KT: Tìm hiểu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào</b>
<b>dịp Tết Mậu Thân (1968)</b>


<b>2- KN: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết</b>
<b>Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn:</b>


<b>+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở</b>
<b>khắp các thành phố và thị xã.</b>


<b>+ Cuộc chiến dấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt là sự kiện tiêu biểu của cuộc</b>
<b>Tổng tiến cơng.</b>


3- GD: HS có ý thức học tập tốt
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



<b>1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi </b>
<b>dậy Tết Mậu Thân (1986).</b>


2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ
III/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>1- Kiểm tra bài cũ: </i>


<b>+ Mục đích mở đường Trường</b>
<b>Sơn là gì?</b>


+ Nêu ý nghĩa của tuyến đường
Trường Sơn đối với sự nghiệp
chống Mĩ cứu nước?


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2. Dạy bài mới.</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: Diễn biến của </b></i>
cuộc tổng tiến công và nổi dậy
tết mậu thân 1968


- Y/c HS làm vào phiếu bài tập
theo nhóm.


+ Tết mậu thân 1968 đã diễn ra
sự kiện gì ở Miền Nam nước ta?


+ Thuật lại cuộc tiến công và
nổi dậy của qn giải phóng vào
Sài Gịn. Trận nào là trận tiêu
biểu trong đợt tấn công này?
+ Cùng với cuộc tiến cơng vào
Sài Gịn, qn giải phóng đã
tiến cơng ở những nơi nào?
+ Tại sao nói cuộc tổng tiến
công của quân và dân Miền
Nam vào tết Mậu Thân năm
1968 mang tính bất ngờ và đồng
loạt với quy mô lớn?


<i><b>b. Hoạt động 2: Kết quả, ý </b></i>


- 2 Hs trả lời.


- HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm.


+ Khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì
ở các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn,
các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích.
+ Vào lúc Bác Hồ chúc tết được truyền qua làn
sóng đài tiếng nói Việt Nam thì tiếng súng của
qn giải phóng cũng rền vang tại Sài Gòn và
nhiều thành phố khác, quân ta đánh vào Sứ quán
Mĩ, bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, đài phát
thanh, Sân bay Tân Sân Nhất, Tổng nha cảnh sát,
bộ tư lệnh hải qn.



+ Cùng với cuộc tiến cơng vào Sài Gịn, qn giải
phóng tiến cơng đồng loạt hầu hết các thành phố,
thị xã miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế,
Đà Nẵng …


+ Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nghĩa của cuộc tổng tiến công
và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
- Y/c HS thảo luận các câu hỏi
sau:


+ Cuộc tổng tiến công và nổi
dậy tết Mậu Thân 1968 đã tác
động như thế nào đến Mĩ và
chính quyền Sài Gịn?


+ Nêu ý nghĩa của cuộc tổng
tiến công và nổi dậy tết Mậu
Thân 1968?


<i><b>3. Củng cố – Dặn dò</b></i>
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.


+ Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có quy mơ
lớn.


- HS thảo luận các câu hỏi.



- + Cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu
Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ
qua trung ương - địa phương Mĩ và
chính quyền Sài Gịn bị tê liệt, khiến
chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ
đứng đầu nhà trắng, lầu năm góc và cả
thế giới phải sửng sốt.


+ Sau đòn bất ngờ tết mậu thân, Mĩ phải thừa
nhận thất bại một bước, chấp nhận đàn phán tại Pa
- ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Nhân
dân u chuộng hồ bình Mĩ cũng đấu tranh rầm
rộ, địi chính phủ Mĩ phải rút qn tại Việt Nam
trong thời gian ngắn nhất.


<b>*****************************</b>
Tiếng việt: ÔN LUYỆN; TẬP LÀM VĂN
<b>I. Mục đích- yêu cầu: </b>


1. KT: Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả đồ vật.
2- KN: Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.


3- Gio dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2. Kiểm tra</b>: Nêu dàn bài chung về văn tả



đồ vật?


<b>3.Bi mới</b>: Giới thiệu - Ghi đầu bài.


- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS lm bi tập.


- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài văn nhận xét.


- HS trình by.
* M bài
* Thân bài
* Kết bài


- HS đọc kĩ đề bài.
- HS lm bài tập.


-HS lần lượt lên chữa bài


<b>Bài tập1 : Lập dàn ý cho đề văn: Tả một đồ vật gần gũi với em.</b>
<b>Bài làm</b>


<i>Ví dụ : Tả cái đồng hồ báo thức.</i>


<b>a)Mở bài : Năm học vừa qua dì em đã tặng em chiếc đồng hồ báo thức.</b>
<b>b)Thân bài : </b>



- Đồng hồ hình trịn màu xanh, đế hình bầu dục, mặt trắng, kim giây màu đỏ, kim phút,
kim giờ màu đen, các chữ số to, rõ ràng, dễ đọc,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Kim phút chậm chạp hơn. Cậu Kim giây đi đúng một vịng thì kim phút bước đi được
một bước.


- Kim giờ là chậm chạp nhất, hình như anh ta cứ đứng nguyên chẳng muốn hoạt động
chút nào.


- Đến giờ báo thức chuông kêu “Reng!...Reng!...thúc giục em trở dậy, đánh răng, rửa
mặt, ăn sáng rồi đi học.


<b>c)Kết luận : Đồng hồ rất có ích đối với em. Em u q và giữ gìn cẩn thận.</b>


<b>Bài tập 2 : Chọn một phần trong dàn ý ở bài 1 và viết thành một đoạn văn hồn chỉnh.</b>
<b>Bài làm</b>


<i>Ví dụ : Chọn đoạn mở bài.</i>


Em đã được thấy rất nhièu đồng hồ báo thức, nhưng chưa thấy cái nào đẹp và đặc biệt như cái
đồng hồ dì em tặng em. Cuối năm lớp 4, em đạt danh hiệu học sinh giỏi, chú hứa tặng em một món quà.
Thế là vào đầu năm học lớp 5, dì đã mua tặng em chiếc đồng hồ này.


<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.


- HS lắng nghe và thực hiện.



<i> <b></b><b> </b></i>


<i><b> Thứ tư ngày 2 tháng 03 năm 2016</b></i>
<b>Tập đọc:</b>


<b>Cưa s«ng</b>


<b>I. Mục đích- u cầu: </b>


1. KT: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả
ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.


2- KN: Đọc rành mạch, lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình
cảm. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ


3- GDBVMT: GV giúp HS cảm nhận được Tấm lòng của cửa sông qua Các câu thơ: Dù
giáp mặt cùng biển rộng….Bổng….nhớ một vùng núi non . Từ đó, giáo dục HS ý thức
biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.


II. Đồ dùng dạy học:


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK.Tranh minh họa.
2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ


III/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:



<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


a) Luyện đọc:


- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc.


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa
từ khó.


- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về
bài Phong cảnh đền Hùng.


- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn:


+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.


- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>b)Tìm hiểu bài:</b></i>


+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ
ngữ nào để nói về nơi sơng chảy ra biển?
Cách giới thiệu ấy có gì hay?



+ Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ: tg
dựa vào cái tên cửa sông để chơi chữ.


+ ) Rút ý1:


+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm
đặc biệt như thế nào?


+)Rút ý 2:


+ Tìm những hình ảnh nhân hố được sử
dụng trong khổ thơ cuối bài?


+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả
nói điều gì về “tấm lịng” của cửa sơng đối
với cội nguồn?


+) Rút ý 3:


+ Nội dung chính của bài là gì?
<i><b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>


- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ, cả bài.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò:</b></i>
<b>- GV nhận xét giờ học.</b>


<b>- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị</b>
<b>bài sau.</b>



- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1:


+ Tg dùng những từ là cửa, nhưng
<i><b>khơng then khố / Cũng khơng khép</b></i>
<i><b>lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt –</b></i>
cửa sông cũng là một cái cửa nhưng
khác mọi cái cửa bình thường- khơng
có then, khố. Bằng cách đó, tg làm
cho người đọc hiểu ngay thế nào cửa
sông, cảm thấy cửa sông rất thân
quen.


<i><b>+) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt</b></i>
<i><b>của tác giả.</b></i>


- HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo:


+ Là nơi những dịng sơng gửi phù sa
lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt
chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về
với đất liền, nơi nước ngọt của những
con sông ..


<i><b>+) Cửa sông là một địa điểm đặc</b></i>
<i><b>biệt.</b></i>


- HS đọc khổ còn lại:



+ giáp mặt, chẳng dứt, nhớ.


+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được
“tấm lịng” cửa sơng khơng qn cội
nguồn.


<i><b>+) Cửa sơng khơng qn cội nguồn. </b></i>
<i><b>+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả</b></i>
<i><b>ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết</b></i>
<i><b>nhớ cội nguồn.</b></i>


- 6 HS nối tiếp đọc bài.


- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc
diễn cảm.


<b> *********************************</b>
Toán: <b>CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. KT:Giúp HS biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.


2-KN: Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Làm được BT1 ( dòng 1, 2); BT2. Các ý còn
lại HD cho HS khá giỏi làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ
III/ Các hoạt động dạy học:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu Hs nêu bảng đơn vị đo
thời gian.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn thực hiện phép </b></i>
<i><b>cộng các số đo thời gian</b></i>


a) Ví dụ 1:


- GV dán băng giấy ghi ví dụ.
+ Muốn biết ơ tơ đó đi cả quãng
đường từ HN- Vinh hết bao nhiêu
thời gian ta phải làm TN?


- Yêu cầu HS thảo luận để tìm
cách thực hiện phép cộng này.
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi
tính.


b) Ví dụ 2:


- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực
hiện.



- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện.
Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
<i><b>2.3- Luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1:


- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm
bảng lớp.


- GV nhận xét.


*Bài tập 2:


- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên
bảng.


- Cả lớp và GV nhận xét.


- 2 HS thực hiện yêu cầu.


- 2 HS đọc đề bài.


+ Ta phải thực hiện phép cộng:
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
- HS trao đổi cùng bạn.


- 1 số HS trình bày cách tính của mình.
- HS thực hiện: 3 giờ 15 phút


<sub> 2 giờ 35 phút</sub>+


5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
= 5giờ 50 phút


- HS thực hiện: 22 phút 58 giây
+ <sub>22 phút 25 giây</sub>


45 phút 83 giây
(83 giây = 1 phút 23 giây)


Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46
phút 23 giây.


- 1 HS nêu yêu cầu.


7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút


+ <sub> 5 năm 6 tháng</sub><sub> </sub>+ <sub> 6 giờ 32 phút</sub>


13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút
12 giờ 18 phút 4 giờ 35 phút
+ <sub> 8 giờ 12 phút</sub><sub> </sub>+ <sub> 8 giờ 42 phút</sub>


20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút
3 ngày 20 giờ 4 phút 13 giây
+ <sub>4 ngày 15 giờ </sub>+ <sub>5 phút 15 giây</sub>


8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây


- 1 HS nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS
về ôn các kiến thức vừa học.


Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng
Lịch sử hết số thời gian là:


35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút.
<b>**********************************</b>


<b> </b>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tả đồ vật</b>


(Kiểm tra viết)



<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý dùng từ, đặt câu
đúng, lời văn tự nhiên; câu văn có cảm xúc.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tranh ảnh minh họa nội dung của đề bài.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>



<b>HỌC SINH</b>
1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ:


- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
- Nhận xét, ghi điểm.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Sau khi lập dàn ý và trình bày miệng bài
văn tả đồ vật theo một trong năm đề đã cho ở tiết trước.
Tiết này, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài
văn hoàn chỉnh qua bài Kiểm tra viết Tả đồ vật.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn làm bài kiểm tra </b>


- Yêu cầu đọc lại 5 đề kiểm tra trong SGK.


- Hỗ trợ: Chọn một đề thích hợp nhất với mình trong
năm đề đã cho hoặc một đề khác với 5 đề đó. Tốt nhất
là nên chọn đề đã lập dàn ý ở tiết trước để viết.


- Yêu cầu đọc lại dàn ý đã chỉnh sửa.
<b>* HS làm bài kiểm tra</b>


- Nhắc nhở:



+ Làm bài vào nháp, đọc kĩ, sửa chữa trước khi viết
vào vở.


+ Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.
- Yêu cầu làm bài.


4/ Củng cố
- Thu bài.


- Bên cạnh việc quan sát, dùng từ, đặt câu, … bài viết
được trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng là yếu tố đầu
tiên thu hút người đọc. Do vậy, khi viết văn bản, các
em đừng quên yếu tố này.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực
hiện.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to, lớp đọc
thầm.


- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5/ Dặn dò



- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài Tập viết đoạn đối thoại.


<b> *********************************</b>
<b>TỐN</b>


<b>ƠN LUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. KT: Giúp HS củng cố về kĩ năng đổi số đo thời gian.
2-KN: Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.


3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, nội dung bài. Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>2/ Bài mới.</b>
a)Giới thiệu bài.
b)Nội dung


Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:


a)3năm 6tháng =…tháng.


nửa năm = …tháng
2 năm rưỡi =..tháng
nửa tháng tư =…ngày
b)3


1


giờ = …phút. 0,75giờ=…phút.
1,5giờ=…phút. nửa giờ =…phút
1giờ = …giây. 0,03giờ= …giây
Hướng dẫn làm bài cá nhân.


- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Quãng đường AB dài 1500m, vận động
viên A chạy hết 5 phút 2 giây, vận động viên
B chạy hết 305 giây, vận động viên C chạy hết
0,12 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?


Hướng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng.


Bài 3: a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:


15phút =…giờ 84 phút =..giờ.
360 giây= …giờ 426 giây = …phút.
b) Ơ tơ được phát minh năm 1886. Máy bay



- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.


- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải
thích cách làm.


+ Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách
tính.


a)3năm 6tháng =42tháng.
nửa năm = 6 tháng


2 năm rưỡi =30tháng
nửa tháng tư =15ngày
b)3


1


giờ = 20phút. 0,75giờ= 45phút.
1,5giờ =90phút. nửa giờ =30phút
1giờ = 3600giây. 0,03giờ= 108giây
* Đọc yêu cầu bài tốn.


- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Vận động viên A chạy hết : 5 phút 2
giây = 302 giây


Vận động viên B chạy hết : 305 giây
Vận động viên B chạy hết : 432 giây


Vậy vận động viên A chạy nhanh
nhất.


* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.


Bài giải:


15phút = 0,25giờ 84 phút =
1,4giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

được phát minh sau ôtô 7 năm. Đầu máy xe
lửa được phát minh trước máy bay 99 năm.
Hỏi ô tô, máy bay, đầu máy xe lửa phát minh
vào thế kỉ nào?


c)Củng cố - dặn dò.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các
kiến thức vừa học.


- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Bài giải:


Ơ tơ được phát minh thế kỉ XIX
Máy bay được phát minh thế kỉ XIX
máy bay được phát minh vào thế kỉ
XVIII



<i><b></b><b></b></i>


Thứ năm ngày 3 tháng 03 năm 2016
Toán:


<b>TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. KT: Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
2- KN:Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Làm được BT1, 2.
3- GD: Tớnh chớnh xaực, aựp duùng thửùc teỏ.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ
III/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS nêu cách cộng
số đo thời gian.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2- Hướng dẫn Hs thực </b></i>
<i><b>hiện các số đo thời gian </b></i>
<i><b>a) Ví dụ 1:</b></i>



- GV đính bảng ví dụ.


+ Muốn biết ơ tơ đó đi từ Huế
đến Đà Nẵng hết bao nhiêu
thời gian ta phải làm TN?
- GV hướng dẫn HS đặt tính
rồi tính.


+ Qua VD trên, em thấy khi
trừ các số đo thời gian có
nhiều loại đơn vị ta phải thực
hiện như thế nào?


<i><b>b) Ví dụ 2:</b></i>


- GV nêu VD, hướng dẫn HS
thực hiện.


- Lưu ý HS đổi 3 phút 20
giây ra 2 phút 80 giây.


- 1 HS nêu.


- HS làm bảng con:


35 phút + 2 giờ 20 phút =?


- 2 HS đọc VD.



+ Ta phải thực hiện phép trừ:


15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?
- HS thực hiện: 15 giờ 55 phút
- <sub> 13 giờ 10 phút</sub>


2 giờ 45 phút
Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
= 2 giờ 45 phút


+ Trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- HS thực hiện bảng con, bảng lớp:


3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây


-


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Khi thực hiện phép trừ các
số đo thời gian mà số đo theo
đơn vị nào đó ở số trừ bé hơn
số đo tương ứng ở số trừ thì
ta làm thế nào?


<i><b>2.3- Luyện tập:</b></i>
*Bài tập 1:


- Cho HS làm vào vở, 2 HS
lên bảng.


- GV nhận xét.



*Bài tập 2:


- Cho HS làm vào vở, 2 HS
lên bảng.


- Cho HS đổi vở nháp chấm
chéo.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<i><b>*Bài tập 3 : HS khá giỏi </b></i>
<i><b>làm.</b></i>


- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc
HS về ôn các kiến thức vừa
học.


0 phút 35 giây
3 phút 20 giây-2 phút 45 giây = 35 giây.


+ Ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề
sang đơn vị nhỏ hơn rồi thựchiện phép trừ bình
thường.


- 1 HS nêu yêu cầu.



23 phút 25 giây -15 phút 12 giây
= 8 phút 13 giây


54 phút 21 giây- 21 phút 34 giây
= 32 phút 47 giây


22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút
= 19 giờ 40 phút


- 1 HS nêu yêu cầu.


23 giờ 12 ngày - 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 4 giờ
14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ = 10 ngày 22 giờ
13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 tháng
- 1 HS nêu yêu cầu.


- 1 Hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở.
*Bài giải:


Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là:
8 giờ 30 phút – (6 giờ 45 phút +15 phút)
= 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút.


<b>******************************</b>
<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</i>


<b> LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH CÁC VẾ CÂU GHÉP</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu: </b>



1-KT: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.


2-KN: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc liên kết
câu đó. Làm được 2 BT trong mục III. HSHN: Biết chép một số câu vào vở.


3- GD: HS thích học p/môn
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ
III/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS làm lại BT 2 tiết trước.
<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>2.4. Luyện tâp:</b></i>
*Bài tập 1:


- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.



*Bài tập 2


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải


đúng.


- HS trao đổi theo nhóm đơi.


- Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


*Lời giải:


- Từ anh(ở câu 2) thay cho Hai Long (ở
câu 1)


- Người liên lạc (câu 4) thay cho người
đặt hộp thư (câu 2)


- Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu
1.


- Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra
hình chữ V (câu 4).


+) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn
trên có tác dụng liên kết câu và tránh lặp
từ.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân. 2HS làm vào giấy
khổ to.



- Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên
bảng.


*Lời giải: Nàng bảo chồng:


- Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu
1)


- chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1)
<i><b>3- Củng cố dặn dò:</b></i>


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép
bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp (thay thế) từ ngữ.


<b>**************************</b>
Kể chuyện


<i><b> VÌ MN DÂN.</b></i>
I- Mục đích- yêu cầu<b> : Giúp HS:</b>


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện
Vì muôn dân.


- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử
vì đại nghĩa.


-Rèn kỹ năng nghe: nghe thầy cô kể, nhớ câu chuyện, nghe bạn kể nhận xét và kể tiếp
được lời bạn.



II- Chuẩn bị:


-Giấy khổ to vẽ sơ đồ gia tộc.


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1- Ổn định tổ chức, Bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tự an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
2- Bài mới


<b>* Giới thiệu bài: Nêu tên bài học</b>


<b>a)-</b>GV kể chuyện<b>:</b>


<b>-GV kể chuyện lần 1, kết hợp giải nghĩa 1 số từ</b>
<b>khó: tị hiềm, quốc công tiết chế, Chăm-pa, Sát</b>
<b>Thát.</b>


<b>-GV dán tờ phiếu vẽ lược đồ về quan hệ gia tộc</b>
<b>và giảng giải cho HS hiểu.</b>


<b>-GV kể chuyện lần 2: GV vừa chỉ tranh vừa kể.</b>


b)- Kể chuyện:


<b>a)-Kể trong nhóm:</b>



<b>-Cho HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về nội</b>
<b>dung, ý nghĩa câu chuyện.</b>


<b>b)- Thi kể chuyện trước lớp: </b>
<b>-Cho đại diện các nhóm thi kể.</b>


<b>-GV nhận xét, chốt lại: Câu chuyện giúp ta hiểu</b>
<b>được 1 truyền thống tốt đẹp của dân tộc, truyền</b>
<b>thống đoàn kết, hồ thuận.</b>


<b>3-Củng cố, Dặn dị </b>


GV: HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét tiết học.


<b>Về nhà :HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 26.</b>


-HS lắng nghe.


-HS quan sát lược đồ, nghe
giảng giải.


-HS quan sát tranh và lắng
nghe.


-HS kể theo nhóm 3(Mỗi em
kể và giới thiệu về 2 tranh).
-Kể tồn bộ câu chuyện.
-Đại diện nhóm thi kể, nêu ý
nghĩa câu chuyện.



-Lớp nhận xét
*********************************


Khoa học :


<b>ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. KT: Ôn tập về các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.


2-KN: Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lượng.


3- GDHS : Dùng điện an tồn, tiết kiệm.


* BVMT: Một số đặc điểm chính của mụi trng v ti nguyờn thiờn nhiờn.
<b>II. Đ dng dạy hc: </b>


1- GV: Một cái chuông nhỏ (Hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh). pin, bóng đèn,
dây dẫn,…


2- HS: Vở, SGK,. Chuẩn bị theo nhóm (theo phân công):Tranh ảnh sưu tầm về việc sử
dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất & vui chơi giải
trí.


<b>III/ Các hoạt động dy hc:</b>


Hoạt đng ca giáo viên Hoạt đng ca hc sinh



<b>B/ Bài mới : </b>
<b>1,Giới thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất
của một số vật liệu và sự bién đổi hoá học.


Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.


GV tham khảo cách tổ chức cho HS chơi ở bài
8 để phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi.
Bước 2: Tiến hành chơi.


GV tuyên dương những em thắng cuộc.
<i><b>HĐ 2 : Quan sát và trả lời câu hỏi.</b></i>


Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử
dụng một số nguồn năg lượng.


Cách tiến hành:


GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời
câu hỏi trang 102 SGK: Các phương tiện, máy móc
trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để
hoạt động ?


<i><b>HĐ 3 : Trò chơi “thi kể tên các dụng cụ, máy móc </b></i>
sử dụng điện”.


Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử


dụng điện.


Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi theo
nhóm dưới hình thức “tiếp sức”.


Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.


Mỗi nhóm 5 em. Khi GV hơ bắt đầu HS đứng đầu
mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ, máy móc sử
dụng điện. Tiếp đến HS 2 lên viết… hết thời gian,
nhóm nào viết nhiều nhất là thắng cuộc.


-GV kết luận.


<b>Củng cố –dăn dò(3p)</b>- GV nhận xét tiết học.


- HD chuẩn bị bài sau


lời.


- HS nêu ý kiến trả lời :
a. Năng lượng cơ bắp của


ngời


b. Năng lượng chất đốt từ
xăng


c. Năng lượng gió



d. Năng lượng chất đốt từ
xăng


e. Năng lượng nớc


f. Năng lượng chât đốt từ
than


g. Năng lượng mặt trời.


- Các nhóm chuẩn bị – cử hai
bạn ghi bảng


-3 học sinh nhắc lại nội dung
bài.


<i><b> </b><b></b><b></b><b></b></i>


Thứ sáu ngày 4 tháng 03 năm 2016
Toán: LUYỆN TẬP


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. KT: Giúp HS biết cộng và trừ số đo thời gian.


2-KN: Vận dụng phép cộng, phép trừ số đo thời gian để giải các bài tốn có liên quan.
3- GD: Tính chính xác.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ
III/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>2.2- Luyện tập:</b></i>
*Bài tập 1:


- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm vào vở 3 HS lên
bảng.


- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 3: Tính


- Cho HS làm vào vở nháp. Sau đó
đổi vở nháp chấm chéo.



- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: HS khá giỏi làm.
- Mời HS nêu cách làm.
- Gọi HS nêu bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- 1 HS nêu yêu cầu.


12 ngày = 288 giờ 1,6 giờ = 96 phút
3,4 ngày = 81,6 giờ 2 giờ15 phút = 135
phút


4ngày 12giờ =108giờ 2,5 phút = 150 giây


1


2<sub> giờ = 30 phút 4 phút 25 giây =</sub>


265giây


- 1 HS nêu yêu cầu.


2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11
tháng


4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12
giờ


13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.



4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7
tháng


15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18
giờ


13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS trao đổi để tìm lời giải.
*Bài giải:


Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
1961 – 1492 = 469 (năm)
Đáp số: 469 năm.
<i><b>3- Củng cố, dặn dò:</b></i>


<i><b> GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.</b></i>
*********************************


<i>TẬP LÀM VĂN</i>


<i><b> TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b></i><b>.</b>


I- Mục đích- yêu cầu<b> : Giúp HS:</b>


-Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, các em biết viết tiếp các lời đối thoại gợi ý để
hoàn chỉnh đoạn đối thoại trong sgk.



-Biết phân vai hoặc diễn thử màn kịch.


-Bồi dưỡng tình u tiếng Việt và góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.


* KNS: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng
và hoàn cảnh giao tiếp). - Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).


II- Chuẩn bị:


- Tranh minh hoạ phần đầu truyện Thái sư Trần Thủ Độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Khởi động: Hát </b>


<b>-</b> <b>2. Bài cũ: </b>


<b>-</b> Giáo viên nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục
luyện tập chuyển thể câu chuyện Lớp
<i>trưởng lớp tôi thành một vở kịch ngắn.</i>
Sau đó tập diễn thử.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>v Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu đề bài.



<b>-</b> Chuyển câu chuyện thành một vở kịch
là làm ǵ?


<b> v Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh
luyện tập.


<b>-</b> Giáo viên dán bảng các tranh minh hoạ
câu chuyện “Lớp trưởng lớp tôi”


+ Câu chuyện có mấy đoạn.
+ Đó là những đoạn nào?


+ Có nên chuyển mỗi đoạn thành một
màn kịch khơng? Vì sao?


+ Nếu mỗi đoạn tương ứng với một màn
thì vở kịch sẽ gồm những màn nào?
<b>-</b> Giáo viên chia lớp thành 5, 6 nhóm.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bình chọn nhà biên
soạn kịch tài năng nhất, nhóm biên soạn
kịch giỏi nhất.


<b> d) Thử diễn một màn kịch.</b>


<b>-</b> Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, biểu dương nhóm
diễn xuất tốt, thuộc lời thoại …


<b>5. Tổng kết - dặn ḍò: </b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


+ Hát


<b>-</b> 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.


<b>-</b> Là dựa vào các t́nh tiết trong câu chuyện
để viết thành vở kịch – có đủ các yếu tố:
nhân vật, cảnh trí, thời gian, diễn biến, lời
thoại.


<b>-</b> 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
<b>-</b> Cả lớp đọc thầm theo.


<b>-</b> Học sinh xem lại các tranh minh hoạ, nhớ
lại nội dung câu chuyện vừa học trong
tuần, lần lượt trả lời từng câu hỏi ở gợi ý 1.
<b>-</b> 5 đoạn ứng với 5 tranh.


<b>-</b> ...


<b>-</b> Chuyển mỗi đoạn thành một màn kịch
cũng được, nhưng vở kịch sẽ rất nhiều
màn. Hơn nữa, có những đạon trong câu
chuyện ít t́nh tiết và khơng có đối thoại,
chuyển thành một màn kịch sẽ mất rất
nhiều công


<b>-</b> Vở kịch sẽ gồm 5 màn với các tên
gọi...



<b>-</b> 1 học sinh đọc yêu cầu 3: Phân công mỗi
bạn trong nhóm viết một màn kịch rồi trao
đổi với nhau.


<b>-</b> Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả làm bài
của nhóm mình – đọc 1 màn, đọc cả 3 màn.
Mỗi nhóm chọn 1 màn kịch, cử các bạn
trong nhóm vào vai các nhân vật. Sau đó,
thi diễn màn kịch đó trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Đạo đức


<b>Thực hành giữa học kì 2</b>


<b>I. Mc tiờu: </b>


1. KT: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11,
2- KN: Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.
3- GD: HS có ý thức học tập tốt


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, hệ thống bài tập. Phiếu học tập cho hoạt động 2
2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ


III/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i>2.2- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</i>


<b>*Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã</b>
<b>làm thể hiện lòng yêu quê hương. </b>


- GV nhận xét.


<i><b>2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b></i>
<b>*Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có</b>
<b>liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em</b>
<b>đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt</b>
<b>động nào trong các hoạt động đó?</b>


<b>- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo</b>
<b>luận nhóm 4.</b>


<b>- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.</b>
<i>2.4- Hoạt động 3: Làm việc theo cặp</i>


<b>*Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời</b>
<b>gian và địa danh sau liên quan đến sự</b>
<b>kiện nào của đất nước ta?</b>


<b>a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945.</b>


<b>b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954</b>
<b>c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975.</b>
<b>d) Sông Bạch Đằng.</b>


<b>e) Bến Nhà Rồng.</b>
<b>f) Cây đa Tân Trào.</b>
<b>- Cả lớp và GV nhận xét.</b>
<i>3- Củng cố, dặn dò: </i>


<b>- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích</b>
<b>cực thực hành các nội dung đã học.</b>


- 2 HS nêu.


- HS làm bài ra vở nháp.
- HS trình bày.


- HS khác nhận xét.


- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của GV.


- HS trình bày.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP


<b>I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần.</b>


- Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
<b>II. Các hoạt động dạy – học :</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b> 1: GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp</b>
<b>sinh hoạt.</b>


<b>2 *GV nhận xét chung:Nhìn chung các </b>
<b>em có ý thức thực hiện tốt các quy </b>
<b>đinhcủa trường, lớp.</b>


- Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh
trong lớp,vệ sinh lớp học khá sạch sẽ.


- Tổ ba trực lớp chưa sạch lắm.
- Ơn tập một số mơn.


- Duy trì làm vệ sinh trường lớp.
- Khăn quàng ,mũ ca lô khá đầy đủ.
* Phê bình: Đăng, Cơng, Phước
- Đảm bảo ATGT


3/ Phương hướng tuần tới:
- Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ


- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và
ngồi lớp tốt hơn.



- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho
các em chưa giỏi.


- Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.


<b>-Ý kiến các em</b>


<b>- Lớp trưởng nhận xét các hoạt </b>
<b>động vừa qua</b>


- HS lắng nghe


</div>

<!--links-->

×