Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Listening practice through dictation

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.96 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Sở giáo dục đào tạo</b></i>

<b>Kỳ thi chọn học sinh giỏi giải tốn trên máy tính</b>


<i><b>Phú Thọ</b></i>

<b>cầm tay</b>

<b>lớp 12 cấp tỉnh năm học 2007-2008</b>



<i><b>Môn:</b></i>

<i><b>Sinh học</b></i>

(Đề chính thức)


<i>Thời gian : 150 Phút( khơng kể thời gian giao đề)</i>


<i>Đề thi có 5 trang </i>


Câu 1: Hai phân tử mARN được sao từ 2 gen trong một vi khuẩn ( Vi khuẩn A). Phân tử


mARN thứ nhất có U=2G và A-X=300 ribonuclêơtit. Phân tử mARN thứ hai có X=40%,
U=30% số ribonuclêôtit của phân tử.


Hai gen sao ra các phân tử mARN này đều dài 5100Ǻ.. Gen thứ nhất có hiệu số
giữa G và một loại nucltit khác là 10% số nuclêôtit của gen. Tổng số nuclêôtit loại A
của 2 gen là 1650.


a. Tính số lượng các nuclêơtit mơi trường nội bào cần cung cấp để tạo nên các


gen này trong các vi khuẩn mới được sinh ra . Biết rằng vi khuẩn chứa gen này
nguyên phân bình thường 2 lần liên tiếp.


b. Tính số lượng mỗi loại ribonuclêôtit trong mỗi phân tử mARN?


Cách giải Kết quả


Câu 2: Cho biết tồn bộ q trình sao mã của 2 gen trên( 2 gen của vi khuẩn A xét trong


câu 1) lấy của môi trường nội bào 2550U. Các phân tử mARN sao mã từ 2 gen đều tiến
hành giải mã và trên mỗi phân tử mARN đều có số ribxơm tham gia giải mã 1 lần bằng
nhau. Tồn bộ q trình giải mã đã lấy của mơi trường nội bào 14.970 axit amin để tổng
nên các phân tử prôtêin.



Tính số ribxơm tham gia giải mã trên mỗi phân tử mARN?


Cách giải Kết quả


Câu 3: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 đợt để tạo ra


các tế bào sinh trứng, các tế bào này đều giảm phân tạo trứng.


Hãy tính số lượng NST đơn mới mà môi trường nội bào cần cung cấp và số lượng
thoi tơ vô sắc đã được hình thành?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 4: Ni cấy 100 vi khuẩn E.Coli trong môi trường đáp ứng đầy đủ các điều kiện để


chúng phát triển, sau 10h người ta thu được 1 số lượng vi khuẩn E. Coli là 100.000 con.
Biết rằng khả năng phân chia của các E. Coli là như nhau.


Hãy tính số lần phân chia của mỗi E. Coli ban đầu.


Cách giải Kết quả


Câu 5: Xét 3 tế bào sinh dưỡng I, II, III của cùng một loài . Các tế bào này đều nguyên


phân trong thời gian là 3h. Số tế bào con được sinh ra từ tế bào I bằng số NST đơn trong
bộ NST lưỡng bội của loài. Các tế bào con của tế bào II có số NST đơn gấp 4 lần số
NSTđơn trong bộ NST lưỡng bội của một tế bào . Các tế bào con thuộc tế bào III có 16
NST đơn . Tổng số tế bào con được tạo thành từ 3 tế bào trên có 112 NSTđơn ở trạng thái
chưa tự nhân đôi.


a. So sánh tốc độ phân bào của cả 3 tế bào trên?


b. Tính thời gian cần thiết của 1 chu kì phân bào đối với mỗi tế bào ?


Cách giải Kết quả



Câu 6: Một số tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần. Trong số tế bào


con sinh ra có 87.5 % trở thành tế bào sinh tinh, quá trình thụ tinh đã sử dụng 6.25%
trong số tinh trùng mang NST X và 12.5% trong số tinh trùng mang NST Y thụ tinh với
trứng hình thành được 84 hợp tử.


Tính số tế bào sinh dục đực sơ khai đã tạo ra các loại tinh trùng nói trên?


Cách giải Kết quả


Câu 7: Ở 1 lồi thực vật tính trạng lá quăn, hạt đỏ là trội hồn tồn so với tính trạng lá


thẳng , hạt trắng.


P: lá quăn, hạt trắng x lá thẳng , hạt đỏ F1= 100% lá quăn, hạt đỏ.
F1 x F1 được 20000 cây F2 trong đó có 3750 cây lá quăn, hạt trắng.


Hãy tính số lượng các cây có kiểu hình cịn lại ở F2. Biết rằng các cặp gen quy
định các cặp tính trạng này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.


Cách giải Kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hãy tính số lượng cá thể sóc sau 5 năm lưu lạc và em có nhận xét gì về sự gia tăng
số lượng sóc theo lí thuyết.


Cách giải Kết quả


Câu 9: Ở cá thể cái của 1 loài sinh vật do có 1 cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi đoạn


tại 1 điểm trong giảm phân nên khi kết hợp với các loại giao tử bình thường ở cá thể đực
(khơng có trao đổi đoạn và đột biến) đã tạo ra 512 kiểu hợp tử. Biết rằng các NST đơn
trong từng cặp tương đồng đều có cấu trúc khác nhau .


Hãy tìm bộ NST 2n của lồi và cho biết lồi đó là lồi nào?


Cách giải Kết quả


Câu 10: Dùng phương pháp bắt và thả để xác định số lượng rùa trong 1 hồ nước . Kết


quả thực hiện như sau: Lần đầu dùng lưới bắt được 285 con , đánh dấu chúng và thả ra
vài tuần sau bắt lại trên cùng 1 diện tích, thu được 340 con trong đó có 60 con đã được
đánh dấu.


Hãy xác định số lượng rùa có ở hồ nước đó?


</div>

<!--links-->

×