Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 5. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.18 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tuần: 3 Tieát : 5 </b>


<b> Ngày dạy : .09.2016</b>


<b>Bài </b>

<b> 5 </b>

<b> </b>



<b>ĐỚI NĨNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM</b>


<b>1. M</b>

<b> ỤC TIÊU:</b>



<i><b>1.1. Kiến thức: </b></i>


- Vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới


- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
môi trường xích đạo ẩm


<i><b>1.2. Kỹ năng :</b></i>


- Đọc các bản đồ, lược đồ: Các kiểu mơi trường đới nóng, vị trí mơi trường xích
đạo ẩm.


-:Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết một số đặc điểm của rừng rậm
xanh quanh năm.


- Rèn kĩ năng sống: Tư duy, giao tiếp
<i><b>1.3. Thái độ :</b></i>


- GD học sinh ý thức bảo vệ môi trường .
- Tự nhận thức học tập


<b>2. </b>




<b> NỘI DUNG BÀI HỌC </b>



Mơi trường xích đạo ẩm: khí hậu; rừng rậm xanh quanh năm


<b>3. CHU</b>

<b>ẨN BỊ:</b>


<i><b>3.1. Giáo viên </b></i>


- Bản đồ các mơi trường địa lí trên trái đất.


- Một số tranh ảnh rừng rậm, rừng ngập mặn, lược đồ các kiểu mơi trường trong
đới nóng.


<i><b>3.2. Học sinh </b></i>


-Vị trí đới nóng; khí hậu, rừng rậm xanh quanh năm

<b>4. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP </b>



<i><b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện</b>: (1p)</i>


Lớp: 7a 1 Lớp 7a 2
Lớp 7a 3 Lớp: 7a 4


Lớp 7a 5 Lớp 7a 6
<i><b>4.2. Kiểm tra miệng: (5p)</b></i>


1.Dân cư Châu Á phân bố như thế nào?(6đ)
-Phân bố khơng đều….


2. Đới nóng gồm các kiểu môi trường nào?(4đ)


-Đúng 4 kiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Gv: </b></i>Trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ơn hồ và đới lạnh . Mơi
trường xích đạo ẩm là mơi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm
và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống
phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh
năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài </b></i>


<i><b> </b></i>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu vị trí đới nĩng trên </b>
<b>bản đồ Tự nhiên thế giới (11 phút )</b>


<b>GV Treo lược đồ lên và hướng dẫn HS sử</b>
dụng.


<b>? Quan sát lược đồ 5.1 va ølược đồ trên bảng</b>
hãy xác định vị trí của đới nóng?


<b>HS lên xác định vị trí của đới nóng</b>


<b>GV Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30</b>o<sub>B và 30</sub>o<sub>N</sub>
(đới nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới
nóng nội chí tuyến).


<b>? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện</b>
tích đất nổi trên Trái Đất ?



<b>HS Đới Nóng chiếm m</b>ột phần khá lớn diện


tích (1/2 diện tích)


<b>? </b>Xác định 4 đới mơi trường đới nóng ?


<b>HS: </b>


<b>GV nói thêm mơi trường hoang mạc có cả ở</b>
đới ơn hồ


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu , đặc điểm tự nhiên cơ</b>
<b>bản của mơi trường xích đạo ẩ m ( 21phút )</b>


<b>I. Đới nóng : </b>


- Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí
tuyến bắc và nam


- Gồm có bốn kiểu mơi trường : mơi
trường xích đạo ẩm, mơi trương nhiệt
đới, mơi trường nhiệt đới gió mùa, và
mơi trường hoang mạc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GV chỉ vị trí Xingapo </b>trên bản đồ, phân tích


hình 5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của
khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa
Hướng dẫn cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và



lượng mưa .


* Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các


tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có
đặc điểm gì ?


<b>HS </b>Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao
trên 25o<sub>C </sub>


 nóng quanh năm, nhiệt độ trung
bình năm từ 25o<sub>C - 28</sub>o<sub>C , biên độ nhiệt mùa hạ</sub>
và mùa đông thấp khoảng 3o<sub>C ). </sub>


<b>? </b>Mơi trường xích đạo năm ở khoảng vĩ độ nào<i> ?</i>
<i>Hs : </i> Môi trường xích đạo ẩm nằm trong
khoảng từ 5o<sub> B đến 5</sub>o<sub>N</sub>


<b>? </b>Đặc điểm khí hậu ở đây như thế nào ?


Hs: Đặc điểm khí hậu nóng, ẩm quanh năm.
Nhiệt độ trung bình năm cao trên 250<sub>C, giao động</sub>
nhiệt thấp khoảng 30<sub>C</sub>


<b>? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự</b>
phân bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự
chênh lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là
bao nhiêu milimét ?



<b>HS trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm,</b>
mưa nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao
nhất hơn nhau 80mm.


<b>GV Nói thêm: nhiệt độ ngày đêm chênh nhau</b>
hơn 10o<sub>C</sub> <sub> , mưa vào chiều tối kèm theo sấm</sub>
chớp, độ ẩm khơng khí trên 80% .


- Mơi trường xích đạo ẩm  nóng ẩm quanh


-Mơi trường xích đạo ẩm nằm trong
khoảng từ 5o<sub> B đến 5</sub>o<sub>N </sub>


Đặc điểm khí hậu nóng, ẩm quanh năm.
Nhiệt độ trung bình năm cao trên 250<sub>C,</sub>
giao động nhiệt thấp khoảng 30<sub>C</sub>


- Lượng mưa TB từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

naêm .
<b>Ho</b>


<b> ạt động 2; Tìm hiểu đặc điểm rừng rậm(16p)</b>
<b>GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét </b>


<b>? Rừng có mấy tầng ?</b>


<b>HS tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng</b>
cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo,


phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết


<b>? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?</b>


<b>HS: </b><sub></sub>
<b>? Lợi ích của rừng?</b>


<b>HS: Cung cấp lâm sản, du lịch sinh thái, điều</b>
hồ khí hậu …


<b>GV liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên</b>
nhiên: rừng, trồng thêm cây xanh ….


<b>? Ở các của sông ven biển chúng ta thường gặp</b>
những loại rừng nào?


<b>HS: Rừng ngập mặn.</b>


<b>Giáo dục môi trường :</b>


Câu hỏi : Hãy cho biết hiện trạng rừng Việt


<b>2. Rừng rậm xanh quanh năm :</b>


- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều
kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh
quanh năm phát triển .


- Trong rừng có nhiều lồi cây, mọc
thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều


lồi chim thú sinh sống .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nam ? Có ảnh hưởng gì đến mơi trường


Trả lời : Vẫn còn khai thác bừa bãi , nguồn nước
ngầm bị thấm sâu vào lòng đất , nhiệt độ cao,
thiên tai ….


<b>4. 4. Tổng kết (5p)</b>


1. Câu hỏi: Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ của lược đồ hình 5.1 đọc tên các


mơi trường đới nóng ?


- Đáp án: Nằm từ 300 B ÷300N


- Gồm 4 kiểu môi trường: XĐA, Nđới, NĐG mùa, hoang mạc .


- Câu hỏi: Dân số TPHCM như thế nào?


2. Câu hỏi: + Nêu đặc điểm mơi trường xích đạo ẩm?


- Đáp án - Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm mưa nhiều


- Nằm từ 50 <sub>B ÷5</sub>0 <sub>N</sub>


- Cảnh quan là rừng rậm xanh quanh năm: Nhiều lòai cây mọc thành nhiều
tầng , rậm rạp, nhiều lòai chim thú sinh sống


+ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sách giáo khoa + Tập bản đồ



Ù <b>4. 5. Hướng dẫn học tập (2p)</b>
<b>- Đối với bài học ở tiết này:</b>


- Học thuộc bài, làm tập bản đồ,trả lời câu 1,2,3SGk trang 18


<b>- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>


- Chuẩn bị bài mới: Môi trường nhiệt đới . Chuẩn bị theo câu hỏi Sách giáo khoa


- Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới với khí hậu xích
đạo ẩm? --Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và xavan ở Trung
Phi ?Vì sao?


<b>5. </b>


</div>

<!--links-->

×