Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

bài 9 amin hóa học 12 phạm hồng thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.84 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Amin</b>


1. Cấu tạo


<i>Amin là dẫn xuất của NH3 khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H bằng gốc </i>
<i>hiđrocacbon</i>.


Cũng có thể xem <i>amin như dẫn xuất của hiđrocacbon khi thay thế nguyên tử H bằng </i>
<i>nhóm NH2</i>.


 <i>Phân loại</i>: bậc của amin:




Tùy theo số nhóm NH2 ta có monoamin, điamin,…


<i>Ví dụ</i>:


 Trong phân tử amin (giống trong phân tử NH3), ngun tử N có 1 cặp electron khơng


phân chia.




Vì thế amin có khả năng kết hợp proton (H+<sub>), thể hiện tính bazơ.</sub>


Nếu R là gốc no mạch hở, có khuynh hướng đẩy electron, làm tăng điện tích âm ở N,
làm tăng khả năng kết hợp H+<sub>, nghĩa là làm tăng tính bazơ. </sub><i><sub>Amin bậc cao có tính bazơ </sub></i>


<i>mạnh hơn amin bậc thấp</i>.



Nếu R là nhân benzen, có khuynh hướng hút electron, ngược lại làm giảm tính bazơ
của amin (tính bazơ yếu hơn NH3)


2. Tính chất vật lý


a)<i> Các amin mạch hở</i>: Những chất đơn giản nhất (CH3 NH2, C2H5 NH2) là những


chất khí, tan nhiều trong nước, có mùi đặc trưng giống NH3.


Khi khối lượng phân tử tăng dần, các amin chuyển dần sang lỏng và rắn, độ tan trong
nước cũng giảm dần.


<i>Ví dụ</i>.


Chất : CH3CH2, (CH3)2NH, C2H5NH2, C2H4(NH2)2


Nhiệt độ sôi<b> </b>-6,3o<sub>C +6,9</sub>o<sub>C +16,6</sub>o<sub>C +116,5</sub>o<sub>C </sub>


b) <i>Các amin thơm</i>: là những chất lỏng hoặc chất tinh thể, có nhiệt độ sơi cao, mùi đặc
trưng, ít tan trong nước.


3. Tính chất hố học


Nói chung amin là những bazơ yếu, có phản ứng tương tự NH3.


a) <i>Tính bazơ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Do đó <i>làm quỳ có màu xanh</i>.


 <i>Anilin</i> (C6H5 - NH2) và các amin thơm khác do tan ít trong nước, không làm xanh


giấy quỳ.


 <i>Phản ứng với axit tạo thành muối</i>.


Các muối của amin là chất tinh thể, tan nhiều trong nước. Khi cho các muối này tác
dụng với kiềm mạnh lại giải phóng amin.


<i> </i>


b) <i>Các điamin</i>: Các điamin có thể tham gia phản ứng trùng ngưng với các điaxit tạo
thành polime (xem phần điaxit)


c) <i>Amin thơm</i>:


 Nhóm NH2 có ảnh hưởng hoạt hố nhân thơm và định hướng thế vào vị trí o-, p-.


<i>Ví dụ</i>:




 Do ảnh hưởng của nhóm NH2, tính bền của nhân benzen giảm xuống, dễ bị oxi hố


(ví dụ bằng hỗn hợp K2Cr2O7 + H2SO4) cho nhiều sản phẩm khác nhau. Ví dụ:




4. Điều chế


a) <i>Khử hợp chất nitro bằng hiđro mới sinh</i>:
b) <i>Phản ứng giữa NH3 với R </i>-<i> X</i> (X = Cl, Br, I)



<i> </i>


Phản ứng có thể tiếp tục cho amin bậc cao:
c) <i>Phương pháp Sabatie</i>


5. Giới thiệu một số amin


a) <i>Metylamin </i>CH3 - NH2


Là chất khí, có mùi giống NH3, tan nhiều trong nước, trong rượu và ete.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Là chất khí (nhiệt độ sôi = 16,6o<sub>C), tan vô hạn trong nước, tan được trong rượu, ete.</sub>


c) <i>Hecxametylđiamin</i> H2N - (CH2)6 - NH2:


Là chất tinh thể, nhiệt độ sôi = 42o<sub>C.</sub>


Được dùng để chế nhựa tổng hợp poliamit, sợi tổng hợp.
d) <i>Anilin</i> C6H5 - NH2:


Là chất lỏng như dầu, nhiệt độ sôi = 184,4o<sub>C. Độc, có mùi đặc trưng. ít tan trong nước </sub>


nhưng tan tốt trong axit do tạo thành muối. Để trong khơng khí bị oxi hố có màu vàng
rồi màu nâu. Dùng để sản xuất thuốc nhuộm.


e) <i>Toluđin</i> CH3 - C6H4 - NH2


Dạng ortho và meta là chất lỏng. Dạng para là chất kết tinh.
Điều chế bằng cách khử nitrotoluen.



<b>Amit</b>


<i>Amit có thể được coi là dẫn xuất của axit cacboxylic khi thế nhóm OH bằng nhóm </i>
<i>amin (NH2) hay các nhóm R - NH, (R)2N</i>.


 Amit của axit fomic là chất lỏng, các amit khác là chất rắn.


 Amit được điều chế bằng phản ứng giữa NH3 với dẫn xuất thế clo của axit hoặc với


este.
<i>Ví dụ</i>:




 Amit của axit cacbonic gọi là cacbamit hay ure:




Ure là chất tinh thể, có tính bazơ yếu (do nhóm NH2), dễ dàng tạo muối với axit. Ure


bị phân huỷ khi có tác dụng của các vi sinh vật trong đất.


Ure được dùng làm phân bón, điều chế chất dẻo urefomanđehit (- HN - CO - NH - CH2


-)n


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



<b>BÀI TẬP VỀ AMIN</b>



<b>1.</b>


1500


4 àm lanh nhanh 2 2 2


2

<i>oC</i>

3



<i>l</i>


<i>CH</i>

    

<i>C H</i>

<i>H</i>



<b>2.</b>


600


2 2 6 6


3

<i>oC</i>


<i>C</i>


<i>C H</i>

  

<i>C H</i>



<b>3.</b>


2 4( )


6 6 2 6 5 2 2



<i>H SO d</i>


<i>C H</i>

<i>HONO</i>

   

<i>C H NO</i>

<i>H O</i>



<b>4.</b>

<i>C H NO</i>

6 5 2

6

 

<i>H</i>

 

<i>C H NH</i>

6 5 2

2

<i>H O</i>

2


<b>Hay </b>

<i>C H NO</i>

6 5 2

3

<i>Fe</i>

6

<i>HCl</i>

 

<i>C H NH</i>

6 5 2

3

<i>FeCl</i>

2

2

<i>H O</i>

2


<b>Hay </b>

4

6 5 2

9

4

2

4

6 5 2

3

3 4


<i>o</i>


<i>t</i>


<i>C H NO</i>

<i>Fe</i>

<i>H O</i>

 

<i>C H NH</i>

<i>Fe O</i>



<b>5.</b>

<i>C H NH</i>

6 5 2

<i>CH COOH</i>

3

<i>CH COO N H C H</i>

3 3 6 5




 



<b>6.</b>


<b>7.</b>

<i>C H NH</i>

6 5 2

<i>HCl</i>

 

<i>C H NH Cl</i>

6 5 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>9.</b>


600



2 2 6 6


3

<i>oC</i>


<i>C</i>


<i>C H</i>

  

<i>C H</i>



<b>10.</b>


t Fe


6 6 2 6 5


<i>bo</i>


<i>C H</i>

<i>Cl</i>

  

<i>C H Cl HCl</i>



<b>11.</b>

<i>C H Cl</i>

6 5

2

<i>NaOH</i>

 

<i>C H ONa NaCl H O</i>

6 5

2


<b>12.</b>

<i>C H ONa CO</i>

6 5

2

<i>H O</i>

2

 

<i>C H OH NaHCO</i>

6 5

3


<b>13.</b>


2 4( )


6 6 2 6 5 2 2


<i>H SO d</i>



<i>C H</i>

<i>HONO</i>

   

<i>C H NO</i>

<i>H O</i>



<b>14.</b>

 



/


6 5 2

6

6 5 2

2

2


<i>Fe HCl</i>


<i>C H NO</i>

<i>H</i>

  

<i>C H NH</i>

<i>H O</i>



<b>15.</b>


900


3 2


<i>o<sub>C</sub></i>


<i>CaCO</i>

  

<i>CaO CO</i>



<b>16.</b>


2000


2

3

<i>oC</i>



<i>CaO</i>

<i>C</i>

  

<i>CaC</i>

<i>CO</i>



<b>17.</b>

<i>CaC</i>

2

2

<i>H O</i>

2

 

<i>C H</i>

2 2

<i>Ca OH</i>

2
<b>18.</b>


, ,


2 2 4 4


2

<i><sub>C H</sub></i>

<i>t xt po</i>

<i><sub>C H</sub></i>



  



<b>19.</b>

<i>CaC</i>

2

2

<i>HCl</i>

 

<i>CaCl</i>

2

<i>C H</i>

2 2
<b>20.</b>


,


4 4

3

2 4 10


<i>o</i>


<i>t Ni</i>


<i>C H</i>

<i>H</i>

  

<i>C H</i>



<b>21.</b> 4 10 4 3 6


<i>Cracking</i>



<i>C H</i>

  

<i>CH</i>

<i>C H</i>



<b>22.</b>


á s'


4 2 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>23.</b>


2 5


3 3 <sub>100</sub><i>o</i> 3 2


<i>C H OH</i>
<i>C</i>


<i>CH Cl NH</i>

   

<i>CH NH</i>

<i>HCl</i>



<b>Hoặc </b> 3 2 3 2


<i>xt</i>


<i>CH Cl NaNH</i>

 

<i>CH NH</i>

<i>NaCl</i>



<b>24.</b>


3 2 2 4 3 3 4


2


2

<i>CH NH</i>

<i>H SO</i>

 

<sub> </sub>

<i>CH NH</i>

<sub></sub>

<i>SO</i>





3 2 2 4 3 3 4


</div>

<!--links-->

×