Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hinh ảnh hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.36 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b> QUẢNG TRỊ Mơn: Địa Lí - Lớp 9 </b>
<b> Khoá ngày 28/12/2009</b>


<b> Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) </b>
<b> </b>


<b>Câu 1.(3,0 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt nhất ở nước ta? </b>
Chúng ta cần có những giải pháp gì để tháo gỡ những khó khăn đó?


<b>Câu 2. (2,0 điểm)</b>




<b>Câu 3. (2,0 điểm) Vì sao vùng Tây Nguyên trở thành vùng sản xuất cà phê lớn nhất nước ta ?</b>
<b>Câu 4. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây:</b>


<i>Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở</i>
<i>đồng bằng S</i>

ông Hồng ( năm 1995 = 100% )



<b> Năm</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>1995</b> <b>1998</b> <b>2000</b> <b>2002</b>


Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2


Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1


Bình quân lương thực theo đầu


người 100,0 113,8 121,8 121,2



a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người ở đồng bằng Sông Hồng.


b. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi dân số, sản lượng lương thực và
bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng Sông Hồng trong thời kì nói trên.


HẾT

ĐỀ CHÍNH THỨC



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN ĐỊA LÍ LỚP 9


<b>Câu 1</b>


<b>(3,00 </b>
<b>điểm)</b>


- Nước ta có nguồn lao động dồi dào mỗi năm tăng thêm hơn một triệu
lao động nhưng điều kiện kinh tế chưa phát triển nên gây sức ép đến
việc làm.


- Do nước ta là một nước nông nghiệp với đặc điểm sản xuất mùa vụ,
mặt khác sự phát triển ngành nghề ở nơng thơn cịn hạn chế chủ yếu
trồng trọt và chăn ni) nên tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng.
- Công nghiệp phát triển cịn thấp, trình độ lao động chưa qua đào tạo
chiếm 78.8% nên tỷ lệ thất nghiệp lớn (Ở thành thị là 6% ở nông thôn là
22.3%).


<i><b>* Giải pháp: </b></i>



- Cơng nghiệp hố, hiện đại hố, đa dạng hố nơng nghiệp, nơng thơn.
- Tăng vụ, cải tạo giống, chuyên canh các loại cây trồng có năng suất
cao phù hợp với từng vùng.


- Thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn như: điện, đường, trường, trạm.
- Mở thêm nhiều xí nghiệp, nhà máy để thu hút lao động.


- Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lý.


0,50 điểm
0,50điểm
0,50 điểm
0,50 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
<b>Câu 2</b>
<b>2,00 </b>
<b>điểm</b>


- Thế mạnh:


+ Diện tích đồng cỏ lớn, khí hậu nóng, khơ thích hợp chăn ni bị.
+ Bờ biển dài, nhiều bãi tơm, bãi cá có 2 ngư trường trọng điểm phát
triển mạnh ngành đánh bắt ni trồng thủy sản


+ Có nhiều vũng vịnh xây dựng hải cảng để phát triển vạn tải bển; có
nhiều bãi tắm, khí hậu biển mát mẻ phát triển ngành du lịch.



- Phát triển mạnh kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ góp phần thúc
đẩy sự phát triển vùng Tây Nguyên là vì:


+ Đây là cửa ngỏ của Tây Nguyên, nông sản của Tây Nguyên được đưa
qua các cảng biển ở đây để xuất khẩu


0,50 điểm
0,50 điểm
0,50 điểm
0,50 điểm
<b>Câu 3</b>
<b>2,00 </b>
<b>điểm</b>


- Địa hình cao nguyên, đất ba dan thích hợp với việc trồng cà phê
( chiếm 66% diên tích đất ba dan cả nước )


- Khí hậu cận xích đạo với hai mùa mưa khơ, thích hợp trồng cây cà phê
- Thị trường trong nước và quốc tế ngày càng mở rộng; công nghiệp chế
biến cà phê ngày càng phát triển.


- Chính phủ có nhiều chính sách phát triển cây cơng nghiệp nói chung
trong đó có cây cà phê ở Tây Nguyên


0,50 điểm
0,50 điểm
0,50 điểm
0,50 điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3,00 </b>
<b>điểm</b>


biệt ba đường khác nhau; ghi đầy đủ tên biểu đồ, có chú thích, ghi đúng
đơn vị trên các trục (nếu thiếu môt trong các nội dung trên trừ 0,25
điểm).


<b>b. Nhận xét: Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực</b>
theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng tăng nhưng tốc độ tăng không
giống nhau, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu
người tăng nhanh hơn dân số


<b>Giải thích: Sản lượng và bình qn lương thực theo đầu người tăng</b>
nhanh do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, sử dụng gióng mới….


Dân số tăng chậm do thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình


0,50 điểm


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×