Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Bài 8. Sơ lược về mĩ thuật thời Lý (1010 - 1225)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 8
Tiết 8:


Bài : 8 <b>VẼ TRANG TRÍ</b>


<b>1.MỤC TIÊU:</b>
1.1/ Kiến thức:


- Học sinh biết vận dụng bố cục vào các bài trang trí ( đơn giản)
- Nhận biết ( mức độ dơn giản) vẽ đẹp của các họa tiết để lựa
chọn vào bái trang trí.


1.2/ Kỹ năng:


- Bước đầu biết sử dụng các hình thức bố cục trong trang trí
- Bước đầu sử dụng được các họa tiết đã được vẽ đơn giản.
1.3/ Thái độ :


- Học sinh phân biệt được cách làm bài vẽ trang trí.
-Biết cách làm bài trang trí.


<b>2.NỘI DUNG HỌC TẬP</b>


- Học sinh biết ứng dụng để làm bài trang trí có bố cục đẹp.
<b>3.CHUẨN BỊ:</b>


3.1 Giáo Viên :


Tranh có các hoạ tiết khác nhau.


(hình vng, hình chữ nhật, đường diềm ).


Các bài mẫu về cách sắp xếp.


3.2 Học Sinh:


Giấy vẽ, bút chì, thước dài, tẩy, màu.
<b>4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
4.1 ổn định tổ chức và kiểm diện:


Kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng


-HS nhận xét: bài cũ
 Nội dung
 Bố cục
 Đề tài
-GV nhận xét


4.3 Tiến trình bài học


Giới thiệu bài mới: Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ
của con người càng cao . Các đồ vật sử dụng trong cuộc sống
hôm nay đều được trang trí một cách độc đáo và tinh tế. Bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trang trí đẹp khơng những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà
trước hết phải được thể hiện ở bố cục.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1:Hướng dẫn học </b>
<b>sinh quan sát, nhận xét</b>



Mục tiêu hoạt động giúp hs biết
trang trí là gì và các loại hình
trang trí khác nhau, nhận biết
các hình thức sắp xếp trong
trang trí.


Giáo viên cho học sinh xem
tranh về hình ảnh hội trường,
trang trí về nội thất, ngoại thất, lọ
,chén …


- GV đặt câu hỏi:
? Trang trí là gì


?Trong trang trí các mảng hình
có bằng nhau không


? Hoạ tiết được sắp xếp như thế
nào , hình dáng chúng có giống
nhau khơng


? Hoạ tiết được vẽ tả thực hay
cách điệu


? Các hoạ tiết giống nhau thì
được vẽ như thế nào.


Gv cho hs quan sát lọ hoa,
chén:



? Lọ hoa, chén đĩa được trang
trí như thế nào (trang trí bơng
hoa lá)


? Cách sắp xếp hoạ tiết ra sao
(xen kẽ, lặp lại, đối xứng...)


? Vậy thế nào là cách sắp xếp
nhắc lại, xen kẽ...chúng ta cùng
tìm hiểu phần


II Cách sắp xếp bố cục trong


<b> Quan sát, nhận xét:</b>


<b>I. Thế nào là cách sắp xếp</b>
<b>trong trang trí</b>


* Trang trí : Là sự sắp xếp
các hình mảng, đường nét
hoạ tiết, màu sắc đậm nhạt,
hài hoà, thuận mắt và hợp lí.
-Các mảng hình khơng bằng
nhau


-Hoạ tiết được sắp xếp tự do
hoặc theo nguyên tắc nhất
định, hình dáng chúng có thể
giống hoặc khác nhau



- Hoạ tiết đơn giản hoặc
được cách điệu tạo nên sự
sinh động và hấp dẫn.


-Các hoạ tiết giống nhau
được vẽ bằng nhau và tơ
màu giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trang trí.


GV cho học sinh xem một số
cách sắp xếp trang trí


? Hoạ tiết nhắc lại là hoã tiết
như thế nào (lặp lại nhiều lần)
? Hoạ tiết xen kẽ là hoạ tiết như
thế nào (Hai hay nhiều hoạ tiết
xen kẽ nhau)


- GV: Ở trang trí đường diềm có
thể sử dụng kiểu nhắc lại hoặc
xen kẽ.


? Thế nào là sắp xếp đối xứng?
(hoạ tiết vẽ giống nhau qua 1
hay nhiều trục)


? Ngoài sự sắp xếp như nhắc lại
, xen kẽ, đối xứng, cịn có các


cách sắp xếp nào (Mảng hình
khơng đều).


- GV: Trang trí hình vng, hình
trịn, hình chữ nhật, có thể sử
dụng cách sắp xếp đối xứng qua
một tục hay nhiều trục


- GV kết luận:


Có nhiều cách sắp xếp trong
trang trí như nhắc lại, xen kẽ, đối
xứng, sắp xếp các mảng hình
khơng đều, nhưng phải có các
mảng hình có to, có nhỏ hợp lí.
+ Lưu ý: Hạn trả lời.


GV nhận xét bổ sung.


<b>* Hoạt động 2:Hướng dẫn học </b>
<b>sinh cách trang trí các hình cơ</b>
<b>bản</b>


<b>Mục tiêu hđ này hs nắm được </b>
<b>cách làm bài trang trí cơ bản.</b>
- Giáo viên cho học sinh xem
các bài trang trí hình vng, hình
chữ nhật, hình trịn.


? Hãy nêu các bước thứ tự để


làm một bài trang trí cơ bản.
HS trả lời:


<b>trong trang trí</b>
Nhắc


lại:


Xen kẽ:


Đối xứng:


Mảng hình


khơng đều:


<b>III. Cách làm bài trang trí cơ</b>
<b>bản:</b>


1) Kẻ trục đối xứng


2) Tìm các mảng hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Kẻ trục dọc, trục
chéo, trục ngang...(kẻ trục để vẽ
các mảng đều nhau)


 Tìm các mảng hình.
Có nhiều mảng hình được sắp


xếp khác nhau.


 Vẽ họa tiết: từ các
mảng hình có thể tìm các họa
tiết khác nhau.


+ Tìm và vẽ màu theo ý
thích để bài vẽ hài hòa rõ trọng
tâm.


<b>* Hoạt động 3:Hướng dẫn học</b>
<b>sinh làm bài</b>


Mục tiêu hđ này hs biết sắp xếp
vẽ được một bài trang trí cơ bản.
- GV gợi ý học sinh vẽ các
mảng hình khác nhau ở một vài
hình vng


- HS tiếp tục thực hiện các bước
tiếp theo để hoàn thành bài vẽ.
- GV theo dõi quan sát khi học
sinh làm bài.


4) Vẽ màu


<b>III Thực hành:</b>


Tập vẽ và sắp xếp các mảng
hình sau đó tìm họa tiết trang


trí.


5./ TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1/ Tổng kết


? Hãy kể một vài cách sắp xếp trong trang trí? (nhắc lại xen kẽ
…)


- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên sắp xếp thứ tự các bước
trang trí đã học


-HS trả lời và sắp xếp.
-GV nhận xét bổ sung.
5.2/ Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học ở tiết này:
- Về nhà hoàn thành bài vẽ
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:


- Chuẩn bị tiết 9 “ vẽ tranh Đề tài học tập Tiết 1”
 Tìm hiểu bài.


Sưu tầm hình ảnh liên quan đến bài học
6/ Phụ lục


Tranh có các hoạ tiết khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>


---Tuần: 9


Tiết: 9 Vẽ Tranh


Bài:9


<b>ĐỀ TÀI HỌC TẬP </b>


<b>(tiết 1)</b>


1/ MỤC TIÊU:


1.1/ Kiến thức:


- Học sinh biết thế nào là nội dung đề tài bức tranh.


- HS hiểu được nội dung và hình thức trong một bức tranh.
1.2/ Kỹ năng:


- Học sinh biết cách chọn lựa hình ảnh chính phụ.
1.3/ Thái độ:


- Học sinh u thích và có thói quen vẽ tranh theo đúng đề tài.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP


- Học sinh biết cách chọn lựa hình ảnh chính phụ phù hợp nội
dung đề tài.


3/ CHUẨN BỊ:
3.1/ Giáo viên:


- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Bài vẽ tranh nhiều đề tài khác nhau.
- Tranh ĐDDH mỹ thuật 6 (nếu có).
- Tranh của học sinh năm trước.


3.2/ Học sinh:


- Sưu tầm tranh ảnh về các đề tài..
- Vở ghi bài, sgk, vở vẽ, màu…


4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: nắm sỉ số học sinh.
4.2/ Kiểm tra miệng:


- Giáo viên kiểm tra bài vẽ khối hộp và khối cầu.
- Gv gọi 3-4 học sinh nộp bài vẽ.


- Học sinh nhận xét:
+ Bố cục (3đ)
+ Hình vẽ (4đ)


+ Độ đậm nhạt (3đ)


- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm, chấm điểm bài vẽ.
4.3/ Tiến trình bài học


- Giáo viên vào bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Bác Hồ có nói Là học sinh </i>
<i>chúng ta việc học tập là rất </i>
<i>cần thiết và cũng khơng kém </i>
<i>phần quan trọng do đó chúng </i>
<i>ta phải cố gắng học tập để sau</i>
<i>này có tương lai tươi sáng hơn</i>


<i>và cũng để nhớ ơn vị lãnh tụ </i>
<i>Hồ Chí Minh và thực hiện theo</i>
<i>5 điều Bác đã dạy chúng ta: “ </i>
<i>Học tập tốt, lao động tốt, giữ </i>
<i>gìn vệ sinh thật tốt....đó cũng </i>
<i>là bài học hôm nay cô giới </i>
<i>thiệu với lớp chúng ta. </i>


<i><b>Hoạt động 2 HD HS tìm và </b></i>
<i><b>chọn nội dung đề tài(7 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu: cho hs biết được </b></i>
<i><b>nội dung đề tài học tập, </b></i>
<i><b>nhận biết được mảng chính,</b></i>
<i><b>phụ, màu sắc trong tranh. </b></i>
Gv cho học sinh quan sát một
số tranh minh họa lên bảng và
kết hợp quan sát tranh sách
giáo khoa


Yêu cầu học sinh quan sát và
trả lời câu hỏi


Tranh vẽ gì? Đâu là ảnh chính,
ảnh phụ, màu sắc trong tranh
như thế nào?


Học sinh trả lời:


Gv kết luận: cùng một đề tài
học tập chúng ta có nhiều


cách thể hiện khác nhau.


Ví dụ: học tập tại lớp, ở nhà,
thể dục....


Chúng ta đã tìm được nội
dung đề tài rồi giờ cô sẽ
hướng dẫn các em cách vẽ
tranh đề tài học tập


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn</b>
<b>học sinh cách vẽ: (7`)</b>


<b>Mục tiêu: học sinh nắm lại</b>
<b>được các bước tiến hành vẽ</b>


I.Tìm và chọn nội dung đề
<b>tài:</b>


- Học sinh học nhóm ở nhà,
ngồi sân trường, vui chơi giờ
dãy lao, học trên lớp...


II.Cách vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>tranh </b>


? Yêu cầu học sinh nêu lại các
bước tiến hành vẽ tranh đề tài
Học sinh trả lời.



Giáo viên kết luận


Học sinh ghi các bước vẽ


<i><b>Hoạt động 3: HD HS thực</b></i>
<i><b>hành (20p)</b></i>


<i><b>Mục tiêu hs thực hành bài</b></i>
<i><b>vẽ </b></i>


- Cho học sinh quan sát một
số bài vẽ của học sinh khoá
trước với cách khai thác đề tài
khác nhau.


- Nhận xét, rút kinh nghiệm


B2: Tìm bố cục: - Sắp xếp
mảng chính, mảng phụ.


B3: vẽ hình
B4: Vẽ màu


III.Thực hành


Yêu cầu học sinh thực hành
trên khổ giấy A4 với đề tài học
tập.



5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.2 TỔNG KẾT


-Gv chọn treo bài lên bảng và cho hs nhận xét bài vẽ của bạn
mình để rút ra những khuyết điểm nhằm sữa chữa kịp thời.
- Học sinh nhận xét: nội dung, bố cục và hình ảnh bức tranh.
- Gv nhận xét chung và rút kinh nghiệm bài học


5.2HƯỚNG DẪN HỌC TẬP


* Đối với bài học ở tiết học này:
- không thực hiện bài vẽ ở nhà.


- Sưu tầm tranh có nội dung đề tài khác nhau.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:


- Hoàn chỉnh bài vẽ tranh đề tài học tập (kiểm tra 1 tiết)
6/ phụ lục


- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Bài vẽ tranh nhiều đề tài khác nhau.
- Tranh ĐDDH mỹ thuật 6 (nếu có).
- Tranh của học sinh năm trước.




---Tuần: 10
Tiết 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài : VẼ TRANH



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1.1/Kiến thức: Học sinh biết và hiểu được nội dung đề tài học
tập.


1.2/Kỹ năng: Học sinh vẽ được tranh đề tài học tập.


1.3/ Thái độ : Học sinh thể hiện tình cảm của mình qua tranh
vẽ.


<b>II. ĐỀ KIỂM TRA: MƠN MỸ THUẬT KHỐI 6 HKI</b>
<b>Đề : Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài học tập:</b>
<b>trên khổ giấy A4</b>


<i><b>Chất liệu màu tùy chọn : màu bột, màu nước, màu sáp…</b></i>
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:


Về bố cục : - Ảnh chính , ảnh phụ (2đ)
- Chặt chẽ,cân đối (2đ)


Về hình vẽ : - Rõ ràng (1,5đ)
- Nội dung (1,5đ)


Màu sắc : - Hài hoà biết phối màu (1,5đ)


- Thể hiện được độ đậm nhạt, sáng tối (0,75đ).
- Không gian (0,75đ)


<b>Bài vẽ của học sinh được đánh giá theo 3 mức độ :</b>


xếp loại giỏi : 9 đến 10đ , xếp loại khá : 7 đến 8 điểm


Xếp loại trung bình : 5 đến 6đ, xếp loại yếu : dưới 3đ đến 4đ,
kém: dưới 2đ


IV. THỐNG KÊ ĐIỂM:


stt Lớp TSHS XẾP LOẠI Cộng


%


ĐẠT CHƯA ĐẠT


1 61
2 62
3 63
4 64
TC


Tuần: 11
Tiết 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 11 :VẼ TRANG TRÍ


1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:


- Học sinh có kiến thức cơ bản về màu sắc( ở mức độ sơ lược).
- Hiểu cách pha màu để tạo ra màu mới.



- Hiểu hơn về vai trị của màu sắc trong trang trí.
- Nhận biết một số chất liệu màu vẽ quen thuộc.
1.2/ Kỹ năng:


- Học sinh pha trộn được một số căp màu.


- Biết được các cặp màu bổ túc, tương phản, gam màu nống
lạnh.


- Biết sử dụng hòa sắc trong bài vẽ ở mức độ đơn giản.
1.3/ Thái độ : Học sinh biết yêu quí được cái đẹp


2. NỘI DUNG HỌC TẬP


- HS hiểu được màu sắc rất phong phú trong thiên nhiên và tác
dụng trong cuộc sống. Học sinh biết cách pha màu để sử dụng
trong bài vẽ trang trí


3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên :


 Bảng màu cơ bản, các bước pha màu nóng, màu lạnh
3.2 Học Sinh:


 Sưu tầm tranh, ảnh màu


4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. ổn định tổ chức và kiểm diện:


 Kiểm tra sĩ số học sinh.


4.2. Kiểm tra miệng


 Gv trả bài kiểm tra và nhận xét về ưu khuyết điểm.
4.3.Tiến trình bài học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1:


- Mục tiêu hđ này hs biết được tác
dụng của màu sắc trong cuộc
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

loại màu và tác dụng của chúng
đối với đời sống Xã hội.


Hoạt động 2:Màu sắc trong thiên
nhiên


- Mục tiêu hđ gv gợi ý hs này nắm
được màu sắc trong thiên nhiên
khi có ánh sáng.


Gv cho HS xem tranh và chỉ cho
HS biết màu sắc trong thiên nhiên
? Em biết gì về màu sắc trong
thiên nhiên


? Khi nào thì mắt ta cảm nhận
được màu sắc



? GV kết luận bổ sung.


<b>Hoạt động 3: Màu vẽ và cách</b>
<b>pha màu:</b>


<b>- Mục tiêu hđ này giúp hs biết</b>
<b>được 6 tông màu và cách pha</b>
<b>được các tông màu đó.</b>


GV : Màu cơ bản : Là màu
nguyên hay còn gọi là màu gốc
theo quy định bao gồm 3 màu : Đỏ
- Vàng – Lam


? Thế nào là màu nhị hợp ? cho ví
dụ cụ thể


-Là màu tạo ra khi pha trộn 2 màu
cơ bản với nhau


* Đỏ + Vàng = Cam
Đỏ + Lam = Tím
Vàng + Lam = Lục
* Dĩa màu


? Nêu cách pha màu từ 3 màu cơ
bản


<b>I. Màu sắc trong thiên nhiên:</b>





- Màu sắc trong thiên nhiên
phong phú và đa dạng


- Khi có ánh sáng chúng ta mới
nhìn thấy và cảm nhận được
màu sắc


-ánh sáng cầu vồng gồm có 7
màu : Đỏ Cam Vàng Lục
-Lam - Chàm - Tím


<b>II. Màu vẽ và cách pha màu:</b>
1) Màu cơ bản:(màu gốc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> Cách 1</b></i><b> : qua hình vẽ ở hình</b>
trịn và hình ngơi sao. Cứ 2 màu
pha trộn ta sẽ được màu thứ 3.
màu sắc pha trộn tùy theo lượng
màu ít nhiều mà ta xác định tên.
<b> Cách 2: Pha màu ở cốc nước</b>
trong, màu bột có pha keo sẵn,
bảng pha màu…


Gv hướng dẫn hòa màu vào nước.
Hs nhận xét.


Dùng 3 cốc nước sạch lấy 2
màu pha loãng nhỏ vào cốc cho


hs nhận xét (có thể nhỏ ít nhiều,
hoặc 3 màu với nhau.


<b>Gv kết luận : Đây là 2 cách pha</b>
màu sử dụng màu tùy thuộc vào
đối tượng.


? Vì sao gọi là màu bổ túc, kể tên
<i>những cặp màu bổ túc</i>


là màu đối xứng nhau 180 0 <sub> qua </sub>
tâm đường tròn (đĩa màu ),được
dùng trong quảng cáo


+ Đỏ và lục; vàng và tím; cam và
lam


<i>? Những cặp màu nào được gọi là</i>
<i>màu tương phản</i>


Đ- V; Đ- Tr; V- Lục


Đối diện nhau 120 0 <sub> trong đĩa </sub>
màu, được dùng trong trang trí
khẩu hiệu.


?Màu nóng là gì? kể tên những
<i>màu nóng trong đĩa màu </i>


? Màu lạnh là gì? Vì sao màu


<i>vàng khơng được coi là màu lạnh </i>
<i>hoặc màu nóng</i>


3) Màu bổ túc:


Đỏ và lục vàng và tím Cam và
lam


4) Màu tương phản:


Đỏ và vàng Đỏ và trắng Vàng
và lục


5) Màu nóng:


- Tạo cảm giác nóng ấm áp như:
đỏ , vàng, cam.Từ tím đậm cho
đến vàng cam.


6) Màu lạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động 4: Một số loại màu vẽ</b>
<b>thông dụng</b>


<b>- Mục tiêu hđ này giúp hs biết </b>
<b>được một số loại màu thông </b>
<b>dụng.</b>


? Bút dạ dùng để làm gì



? Nêu cách tơ màu sáp và màu
nước


GV hướng dẫn thêm sau đó kết
luận bổ sung.


<b>III. Một số loại màu vẽ thông</b>
<b>dụng</b>


<b>1. Bút dạ</b>


Dùng để đi nét viền đen hoặc tô
một số viền nhạt


<b>2. Sáp màu </b>


màu đậm tô trước, màu nhạt tô
sau


<b>3. Màu nước </b>


Dùng cọ lơng trịn thấm màu
nước hồ lỗng và quét nhẹ ,
màu nạht quét trước , màu đậm
quét sau.


<b>4. Màu bột </b>


-Pha với keo, quét đều tay, bảo
quản nơi khơ thống .



<b>5. Chì màu</b>
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1. Tổng kết


? Nêu một số màu nóng mà em biết (đỏ , cam , vàng)
? Nêu một số màu lạnh mà em biết (lục , lam , tím)


 GV yêu cầu HS đại diện 2 dãy lên bảng tìm các cặp màu bổ
túc, màu tươn phản


5.2 Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học tiết này
- Học bài.


* Đối với bài học tiết tiếp theo


 Quan sát thiên nhiên và gọi tên các màu ở một số đồ vật.
 Tập pha màu từ các màu cơ bản.


 Chuẩn bị bài 12: “MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ”
6/ phụ lục


 Bảng màu cơ bản, các bước pha màu nóng, màu lạnh


---Tuần 12
Tiết 12


Bài 12:VẼ TRANG TRÍ



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1 MỤC TIÊU:</b>
1.1/ Kiến thức:


- Học sinh hiểu được vai trị của màu sắc trong trang trí
- Có thể pha màu theo ý muốn ( ở mức độ đơn giản).


- HS biết được cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số
ngành trang trí ứng dụng.


1.2/ Kĩ năng:


- Tìm và chọn được màu sắc phù hợp với bài vẽ trang trí.
- Biết sử dụng màu trong bài vẽ. Biết chuyển màu, đặt màu
cạnh nhau cho hợp lí ( ở mức độ đơn giản).


- HS làm được bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy
màu.


1.3/ Thái độ:


- HS hiểu được tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống của
con người và trong trang trí.


<b>2. NỘI DUNG HỌC TẬP</b>


- HS ứng dụng được màu sắc trong các bài trang trí.
<b>3 CHUẨN BỊ:</b>


3.1 Giáo viên:



 Một số hình trang trí ở sách báo, tạp chí,...
 Một số đồ vật trang trí: lọ hoa, khăn tay...
3.2 Học sinh:


 Giấy A4, bút chì, màu vẽ...


<b>4 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP </b>
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:


 Kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:


 GV treo bảng phụ, bảng pha màu và gọi HS lên kiểm tra bài


? Hãy tìm các màu gốc (đỏ, vàng, lam)


? Tìm các màu nhị hợp (cam, lục, tím…), thế nào là màu
nhị hợp (là màu được pha từ 2 màu cơ bản).


? Tìm các màu nóng và màu lạnh (đỏ, cam, vàng, lục, lam,
tím...)


 HS trả lời


 GV nhận xét và đánh giá.
4.3 Tiến trình bài học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tầm quan trọng của màu sắc.
Giới thiệu bài mới:


Màu sắc là một yếu tố quan
trọng làm nên vẻ đẹp của đồ
vật nói chung, thơng qua
những bài vẽ tĩnh vật màu đã
nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng
thời thể hiện cảm xúc của con
người


<b>* Hoạt động 2:Hướng dẫn </b>
<b>học sinh quan sát, nhận xét</b>
- Mục tiêu của hđ này giúp hs
nắm được các loại màu, đặc
điểm trong những loại hình
trang trí .


? Trình bày đặc điểm của màu
sắc trong trang trí kiến trúc
GV cho HS xem một số cơng
trình kiến trúc của các nước
trên thế giới


? Trong trang trí các đồ vật ,
màu sắc được thể hiện như thế
nào



? Em có nhận xét gì về màu
sắc trên trang phục


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn </b>
<b>học sinh cách sử dụng màu </b>
<b>trong trang trí</b>


- Mục tiêu hđ này biết được
mục đích trang trí và cách sử
dụng màu để trang trí.


<i>? Trang trí nhằm mục đích gì</i>
<i>? Hãy cho biết màu sắc trong </i>
<i>trang trí thường như thế nào? </i>


<b>I. Màu sắc trong các hình</b>
<b>trang trí </b>


Trang tri kiên truc Trang tri
gơm, sứ


+ Trong trang trí kiến trúc :
Hài hoà dịu nhẹ


+ Trong trang trí bìa sách :
tươi sáng , rực rỡ


+ Trang trí gốm sứ : thanh
tao,trang nhã tạo nên vẻ
sang trọng của mỗi loại gốm


+ Trên trang phục : phong
phú, đa dạng...


Ngồi ra cịn có nhiều đồ vật
được trang trí nhiều màu
đẹp mắt.


<b>II. Cách sử dụng màu</b>
<b>trong trang trí:</b>


Trang trí hình vng, hình
trịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>cho ví dụ minh hoạ</i>


* Gv cho HS xem một số bài
mẫu của HS năm trước


GV kết luận: Màu sắc trong
cuộc sống xung quanh chúng
ta rất đa dạng và phong phú ,
nó có một vai trị rất quan trọng
trong cuộc sống .Vì vậy chúng
ta phải biết sáng tạo và giữ gìn
thật cẩn thận.


* GV cho HS xem các bài trang
trí hình vng, hình trịn,
đường diềm…



? Màu sắc sử dụng trong các
hình trên như thế nào (rất rực
rỡ và làm nổi bật trọng tâm)
? Cách trang trí như thế nào
(rất đa dạng và phong phú)
HS trả lời


GV kết luận: Trong các loại
hình trang trí như hình vng,
hình trịn … có thể sử dụng
màu tự do (màu nền có thể là
màu nóng hoặc màu lạnh), các
hoạ tiết phải trang trí màu sắc
khác nhau, sao cho hợp lý và
đẹp mắt.


<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn</b>
<b>học sinh làm bài</b>


GV yêu cầu (6 nhóm) vẽ 2 bài
(hình vng và hình trịn) và
u cầu các nhóm lựa màu sắc
để trang trí.


HS các nhóm làm bài


GV theo dõi và gợi ý (nếu cần)


+ Màu sắc vật trang trí



thường rõ trọng tâm, hài hồ
và tạo được nét riêng.


+Tuỳ theo từng đồ vật và ý
thích của mình mà tìm màu
phù hợp.


<b>III. Bài tập:</b>


- Tơ màu hình vng và hình
trịn


5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1.Tổng kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 GV tun dương các nhóm tích cực làm việc
5.2 Hướng dẫn học tập


* Đối với bài tiết này:
- Hoàn thành bài vẽ


* Đối với bài học tiết tiếp theo


 Về nhà tìm hiểu các màu trang trí trên các đồ vật


 Chuẩn bị bài 13: "SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÝ"
6/ phụ lục


 Một số hình trang trí ở sách báo, tạp chí,...
 Một số đồ vật trang trí: lọ hoa, khăn tay...



<b></b>
---Tuần 13


Tiết 13


Bài : 13 THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT


<b>1 MỤC TIÊU:</b>
1.1/ Kiến thức:


- Học sinh hiểu sơ qua quá trình phát triển của nền mỹ thuật
Việt Nam thời Lý.


- Học sinh nhận thức đúng đắn về nghệ thuật truyền thống
nghệ thuật dân tộc đã phát triển mạnh ở thời Lý nhờ chính sách
mở rộng giao lưu văn hóa với các nước.


1.2/ Kỹ năng:


- Nêu được sơ lược về bối cảnh lịch sử thời Lý.


- Nhớ được một số cơng trình kiến trúc, điêu khắc trong nền mỹ
thuật thời Lý.


1.3/ Thái độ :


- Học sinh biết tự hào về di sản của ông cha ta để lại về bản
sắc độc đáo của nghệ thuật dân tộc.



<b>2. NỘI DUNG HỌC TẬP</b>


- Học sinh hiểu sơ qua quá trình phát triển của nền mỹ thuật
Việt Nam thời Lý.


<b>3 CHUẨN BỊ:</b>
3.1 Giáo Viên :


 Hình ảnh một số tác phẩm, cơng trình Mĩ Thuật thời Lý.
3.2 Học Sinh:


 Sưu tầm tranh , ảnh có liên quan đến Mĩ Thuật thời Lý.
<b>4 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

4.1. ổn định tổ chức và kiểm diện:
 Kiểm tra sĩ số học sinh.


4.2. Kiểm tra miệng


 GV gọi 2 hoặc 3 học sinh nộp bài vẽ
 HS quan sát nhận xét:


+ Bố cục
+ Hình vẽ


 GV nhận xét đánh giá.
4.3. Tiến trình bài học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b>Hoạt động 1 Giới thiệu bài</b>
mới: Dưới ách thống trị của
Trung Hoa, nghệ thuật Việt
Nam bị kìm kẹp và phụ thuộc
vào nghệ thuật của chúng.Tuy
nhiên Mỹ thuật nước ta đến tận
thời Lý mới được khôi phục mở
rộng thể hiện truyền thống NT
đặc trưng của nước Nam


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái </b>
<b>quát về hoàn cảnh xã hội thời</b>
<b>Lý</b>


Mục tiêu hđ này hs biết được
về bối cảnh lịch sử thời Lý.


Giáo viên yêu cầu học sinh tóm
tắt bối cảnh lịch sử .


HS tóm tắt:


 Vua Lý Thái Tổ, với hồi bão
xây dựng đất nước độc lập tự
chủ đã dời đô từ Hoa Lư (Ninh
Bình) ra Đại La và đổi tên là
Thăng Long (Hà Nội ngày nay);
sau đó Lý Thánh Tơng đặt tên
nước là Đại Việt.



 Có nhiều chủ trương, chính
sách tiến bộ


 Đạo Phật đi vào cuộc sống
khơi nguồn cho nghệ thuật phát
triển.


GV nhận xét bổ sung:


Đất nước ổn định, cường thịnh;
ngoại thương phát triển với ý


<b>I. Vài nét về bối cảnh lịch</b>
<b>sử:</b>


 Nhà Lý dời đô từ Hoa Lư
về thành Đại La và đổi tên
thành là Thăng Long


 Đạo Phật đi vào cuộc sống
của người dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thức dân tộc trưởng thành đã
tạo điều kiện để xây dựng một
nền văn hóa nghệ thuật dân tộc
đặc sắc và tồn diện.


<b>* Hoạt động 3:Tìm hiểu khái</b>
<b>qt về mĩ thuật thời Lý</b>



Mục tiêu hđ này hs biết được
các loại hình nghệ thuật thời Lý.
- GV chia nhóm (4 nhóm) thảo
luận thời gian 5 phút.


HS các nhóm trình bày:


<i><b>Nhóm 1+2: Nghệ thuật kiến</b></i>
<i><b>trúc thời Lý như thế nào?</b></i>
HS nhóm 1 trình bày


_ Nghệ thuật kiến trúc gồm:
+ Kiến trúc cung đình: Kinh
thành Thăng Long.


Là một quần thể kiến trúc gồm
có 2 lớp: Bên trong gọi là hoàng
thành (là nơi ở, nơi làm việc
của vua và hồng tộc; có nhiều
cung điện: Càn Ngun, Giảng
Võ,...)


Bên ngoài gọi là kinh thành (là
nơi ở và sinh hoạt của các tầng
lớp xã hội: hồ Dâm Đàm, Văn
Miếu- Quốc Tử Giám...)


+ Kiến trúc phật giáo:


Nhiều cơng trình kiến trúc Phật


giáo được xây dựng do Phật
giáo rất thịnh hành.


Kiến trúc Phật giáo thường to
lớn và được đặt nơi có cảnh
quan đẹp; các Tháp và chùa:
Tháp Phật Tích, Tháp Chương
Sơn, chùa Một Cột, Chùa
Dạm...


HS nhận xét bổ sung.
GV nhận xét chốt ý.


<i><b>Nhóm3+4: Thời Lý có những</b></i>
<i><b>nghệ thuật điêu khắc và và</b></i>
<i><b>chạm khắc trang trí nào?</b></i>


<b>II. Sơ lược về mĩ thuật thời</b>
<b>Lý:</b>


<b>1 Nghệ thuật kiến trúc: </b>
a) Kiến trúc cung đình:


 Xây dựng thành Thăng
Long


 Xây dựng văn miếu Quốc
Tử Giám


 Xây dựng cung điện



b) Kiến trúc phật giáo:


_ Xây dựng nhiều cơng
trình kiến trúc phật giáo như
chùa 1 cột, chùa Phật Tích, …


<b>2 Nghệ thuật điêu khắc và</b>
<b>trang trí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HS nhóm 2 trình bày:


 Tượng: Nhà Lý có nhiều tác
phẩm bằng đá như tượng phật
Thế Tôn, tượng A-Di-Đà bằng
đá xanh, cho thấy tài năng điêu
luyện nghệ nhân tạc tượng thời
Lý.


 Chạm khắc: Thời Lý rất tinh
xảo với các loại hình : hoa, lá,
mây, sóng, nước… Đặc biệt là
chạm khắc Rồng rất hiền lành
và mềm mại.


HS nhận xét.


GV nhận xét chốt ý


<i><b>Nhóm5: Ở thời Lý nghệ thuật</b></i>


<i><b>Gốm phát triển như thế nào?</b></i>
HS nhóm 3 trình bày


 Vào thời Lý nước ta có
những trung tâm sản xuất gốm
nổi tiếng như ở Thăng Long,
Bát Tràng, Thanh Hoá


 Gốm men ngọc, men trắng
ngà, men da lươn … có nhiều
hình dáng và trang trí khác
nhau.


HS nhận xét bổ sung.
GV nhận xét chốt ý.


<i><b>Nhóm 6: Hãy nêu những đặc</b></i>
<i><b>điểm của mĩ thuật thời Lý ?</b></i>
HS nhóm 4 trình bày:


 Có các cơng trình kiến trúc
qui mô lớn


 Điêu khắc, trang trí và đồ
gốm đã phát huy được nghệ
thuật truyền thống, kết hợp với
tinh hoa dân tộc


tác phẩm điêu khắc bằng đá
như tượng A – Di – Đà , Pho


tượng Phật Thế Tôn


b) Chạm khắc: Thời Lý rất
tinh xảo với các loại hình :
hoa, lá, mây, sóng, nước…
- Đặc biệt là Rồng Việt Nam


<b>3 Nghệ thuật Gốm:</b>


_ Phát triển và nổi tiếng: gốm
Bát Tràng, Thăng Long,
Thanh Hoá. Gốm men ngọc,
men da lươn…


<b>III. Đặc điểm của mĩ thuật</b>
<b>thời Lý:</b>


 Có các cơng trình kiến trúc
qui mơ lớn


 Điêu khắc, trang trí và đồ
gốm đã phát huy được nghệ
thuật truyền thống, kết hợp
với tinh hoa dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 Mĩ thuật thời Lý phát triển
rực rỡ, của nền mĩ thuật Việt
Nam.


HS nhận xét bổ sung.


GV nhận xét chốt ý.


5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết:


_ GV đặt câu hỏi:


? Các cơng trình thời Lý có qui mơ như thế nào? (có qui mơ
lớn, đặt tại các nơi có địa hình thuận lợi, đẹp và thống đãng)
? Vì sao kiến trúc phật giáo ở thời Lý phát triển? (Đạo Phật
được đề cao)


? Đồ gốm thời Lý đã được sáng tạo như thế nào (Đã có những
trung tâm sản xuất nổi tiếng, chế tác được các loại men gốm
quí như men ngọc, men trắng ngà,... hình dáng gốm thanh
thoát và trang trọng)


 HS trả lời.


 GV nhận xét bổ sung.
5.2. Hướng dẫn học tập
* Đối vớ bài học o tiết này


 Về nhà học bài và đọc bài ở SGK.
* Đối với bài học ở tiết học sau:


 Chuẩn bị bài 14: “MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA
MỸ THUẬT THỜI LÝ”


+ Tìm hiểu bài



+ Kể tên các cơng trình kiến trúc, điêu khắc của mỹ thuật
thời Lý.


6/ phụ lục


 Hình ảnh một số tác phẩm, cơng trình Mĩ Thuật thời Lý
Tuần 14


Tiết 14


Bài 14: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT


<b>1. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1.1 Kiến thức: Học sinh hiểu biết thêm về nghệ thuật, đặc biệt
là mĩ thuật thời Lý.


1.2 Kỹ năng: Học sinh sẽ nhận thức đầy đủ hơn về vẻ đẹp của
một số cơng trình, sản phẩm của mĩ thuật thời Lý thơng qua
đặc điểm và hình thức nghệ thuật.


1.3 Thái độ : Học sinh biết trân trọng và yêu thích quý nghệ
thuật thời lý nói riêng, nghệ thuật dân tộc nói chung.


<b>2.NỘI DUNG HỌC TẬP</b>


- Học sinh hiểu biết thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mĩ thuật
thời Lý.



- Học sinh biết trân trọng và yêu thích quý nghệ thuật.
<b>3. CHUẨN BỊ:</b>


a Giáo viên :


 Tranh,ảnh minh hoạ cơng trình của mĩ thuật thời Lý.
b Học Sinh:


 Sưu tầm tranh , ảnh có liên quan đến Mĩ Thuật thời Lý.
<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>


4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 Kiểm tra sĩ số học sinh


4.2. Kiểm tra miệng


 Gọi 2 hoặc 3 học sinh nộp bài vẽ,
 HS quan sát, nhận xét:


+ Bố cục
+ Hình vẽ (3đ)
+ Màu sắc


 GV nhận xét đánh giá
4.3. Tiến trình bài học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mỹ thuật thời Lý qua đi, để lại


cho MT Việt Nam những tác
phẩm có giá trị. Hơm nay


chúng ta cùng nghiên cứu một
số cơng trình tiêu biểu như
tượng A-Di-Đà, chùa Một Cột.


<b>* Hoạt động 2</b>: <b>Tìm hiểu cơng</b>
<b>trình kiến trúc -chùa một cột </b>
<b>(Hà Nội)</b>


-Mục tiêu hđ này giúp hs biết
<b>được một số cơng trình tiêu </b>
<b>biểu về kiến trúc của mĩ </b>
<b>thuật thời Lý.</b>


<b>I Kiến trúc:</b>


<i><b>Chùa một cột:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> - GV chia lớp thành 4 nhóm</b>
HS nhóm 1 trình bày:


? Chùa một cột có tên gọi khác
là gì (Chùa Diên Hưu)


? Chùa được xây vào năm nào
(1049)



? Chùa 1 cột có hình dáng như
thế nào (như một đố sen nở)
? Hình dáng và cấu trúc như
thế nào


(mềm mại của mái, khoẻ khoắn
của cột)


? Ý nghĩa chùa 1 cột (Tượng
trưng cho một đoá sen)


HS khác nhận xét bổ sung.
- GV bổ sung: Ý nghĩa chùa
một cột từ ước mơ mong muốn
có hồng tử nối nghiệp và giấc
mơ gặp Quan Thế âm bồ tát tái
hiện trên đài sen của vua Lý
Thái Tông (1026 – 1054) Chùa
có kiến trúc độc đáo là một
hình bông sen đang nở, bên
trong có tượng Quan âm.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu tác </b>
<b>phẩm điêu khắc và gốm </b>
<b>- Mục tiêu hđ này giúp hs </b>
<b>biết được loại hình điêu khắc</b>
<b>và gốm thời Lý.</b>


<b>1 Điêu khắc:</b>



<i><b>Tượng A Di Đà</b></i>


<b> (Chùa Phật Tích- Bắc Ninh)</b>
HS nhóm 2 trình bày:


? Chất liệu của Tượng A Di Đà
? Đặc điểm của tượng như thế
nào


HS trình bày:


 Tượng tạc từ khối đá xanh
xám


 Tượng gồm 2 phần : tượng
và bệ


+ Tượng : Khuôn mặt phúc


vuông đặt trên một cột đá,
đường kính khoảng 1,25
m.Chùa được trùng tu nhiều
lần, nhưng vẫn giữ được kiến
trúc ban đầu.


-Chùa như một đoá sen nở
giữa hồ,xung quanh có lan
can bao bọc


- Chùa xây dựng cho thấy trí


tưởng tượng bay bổng thời
Lý, sức sáng tạo độc đáo.
* Nghệ thuật: - Những đường
cong mềm mại của mái, nét
khoẻ khoắn của cột tạo nên
nét hài hoà ẩn hiện lung linh
trong không gian yên tĩnh.


<b>II. Điêu khắc và gốm:</b>
<b>1) Điêu khắc:</b>


<i><b>Tượng A Di Đà</b></i>


- Tượng tạc từ khối đá xanh
xám


- Tượng gồm 2 phần : tượng
và bệ


+ Tượng : Khuôn mặt phúc
hậu, dịu hiền mang vẻ đẹp
người phụ nữ Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

hậu, dịu hiền mang đậm vẻ
đẹp lí tưởng của người phụ
nữ Việt Nam


+ Bệ : 2 tầng, toà sen hình
trịn như một đóa sen nở rộ,
các cánh sen được chạm đôi


rồng, tầng dưới là hình bát
giác chạm trổ nhiều họa tiết
trang trí hình hoa dây chữ “S”
HS khác nhận xét


GV chốt ý bổ sung kết luận:
tượng gồm 2 phần: Tượng và
bệ, bố cục hài hoà cân đối, Pho
tượng là hình mẫu của cơ gái
với vẻ đẹp trong sáng, lặng lẽ,
đầy nữ tính nhưng lại không
mất đi vẻ trầm mặc của phật A
Di Đà


<i><b>Con Rồng thời Lý</b></i>
HS nhóm 3 trình bày:


? Rồng thời lý tượng trưng cho
điều gì


? Rồng (thời Lý) có hình dáng
đặc điểm như thế nào


HS trình bày:


 Rồng thời lý là hình ảnh
tượng trưng cho quyền lực
vua chúa.


 Đặc điểm hài hồ, mềm


mại, khơng có sừng trên đầu,
có hình giống chữ S


 Thân dài, và tròn, uốn khúc
mềm mại, thon nhỏ từ đầu
đến đi, mang hình dạng một
con rắn.


HS khác nhận xét


GV chốt ý bổ sung: Rồng thời
Lý là sản phẩm của sáng tạo
trong nghệ thuật dân tộc Việt
Nam. Rồng thời Lý chỉ được
chạm khắc ở những di tích chỉ
liên quan trực tiếp với vua


<i><b>Con rồng</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

chúa: Chùa Phật tích, Chùa
Dạm...


<b>2 Tìm hiểu nghệ thuật gốm</b>
<b>thời Lý</b>


HS nhóm 3 trình bày:


? Hãy nêu những đặc điểm của
nghệ thuật gốm thời Lý



HS trình bày:


 Gốm thời Lý rất tinh xảo
 Xương gốm mỏng, nhẹ
 Chịu nhiệt độ cao của lửa
 Nét khắc chìm, phủ men
đều, bóng mịn, có độ trong


 Dáng trau chuốt quí phái.
HS khác nhận xét


GV chốt ý bổ sung: Nghệ thuật
thời Lý rất tinh xảo, thể hiện ở
chất men, nét khắc chìm uyển
chuyển, đề tài trang trí thường
là chim muông, bông sen, đài
sen, lá xen cách điệu.


<b>2) Gốm:</b>


- Gốm thời Lý rất tinh xảo
- Xương gốm mỏng, nhẹ


- Hình vẽ trang trí là hình
tượng bơng sen, đài sen hay
lá sen cách điệu...


5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết



 GV đặt câu hỏi:


? Kể một vài nét về chùa một cột (Chùa một cột (Diên Hựu)
xây dựng 1049 được trùng tu nhiều lần, nhưng vẫn giữ được
kiến trúc ban đầu. Chùa có kiến trúc độc đáo là một hình bơng
sen đang nở, bên trong có tượng Quan âm.)


? Nêu đặc điểm của rồng thời Lý (Rồng thời Lý hiền hồ,
mềm mại, khơng có sừng trên đầu, có hình chữ S)


 HS trả lời.


 GV nhận xét bổ sung
5.2 Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết sau:


 Xem lại nội dung bài học.
 Về nhà học thuộc bài.


- Đối với bài học tiết này:


 Chuẩn bị bài15: " Trang trí đường diềm”
+Tìm hiểu bài;


+ Chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu...
6/ phụ lục:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>



---Tiết : 15


Bài 14


<b>Vẽ trang trí</b>


<i><b>TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM</b></i>
1.MỤC TIÊU


o Hs hiểu cái đẹp của trang trí đường diềm và ứng dụng của
đường diềm vào trong cuộc sống.


o Hs biết cách trang trí đường diềm theo trình tự và bước đầu tập
tơ màu theosắc nóng lạnh.


o Hs thích vẽ và tơ màu được 1 đường diềm theo ý mình.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP


o Hs biết cách trang trí đường diềm theo trình tự và bước đầu tập
tơ màu theosắc nóng lạnh.


o Hs thích vẽ và tơ màu được 1 đường diềm theo ý mình.
3.CHUẨN BỊ


<b>GIÁO VIÊN</b>


 Một số bài vẽ trang trí đường diềm
 Sgk, sgv.


<b>HỌC SINH</b>


 Sưu tầm 1 số vật có trang trí đường diềm.


 Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì…..


<b>4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
4.1.Ổn định tổ chức và kểm diện: kiểm diện.
4.2.KTM : Gv


4.3.Tiến trình bài học
<b>Giới thiệu bài: </b>


Trong đời sống đường diềm được sử dụng trang trí nhiều đồ vật như bát,
đĩa, khăn……Ở bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tạo một đường
diềm trang trí.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát, nhận</b>


<b>xét</b>


Mục tiêu hđ này Gv cho hs xem một số đồ vật
có trang trí đường diềm để hs


Gv : cho hs quan sát một số vật thật như : chén,
đĩa, khăn có trang trí


Hs : quan sát


<i><b>? Những đường trang trí đó để làm gì.</b></i>
(làm cho đồ vật thêm đẹp)


I.Thế nào là đường diềm



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>? Đường trang trí đó gọi là gì.(đường diềm)</b></i>
<i><b>? Vậy thế nào là đường diềm</b></i>


<i><b>? Thường được trang trí ở đâu trên những đồ</b></i>
<i><b>vật nào.</b></i>


(Trang trí xung quanh hay viền trên các vật
dụng, bát, đĩa, quần áo, nhà cửa….)


<i><b>? Họa tiết trang trí như thế nào.</b></i>
Họa tiết bằng nhau cách đều nhau.
Xen kẽ các họa tiết khác


Họa tiết giống tô màu cùng độ đậm nhạt.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ</b>


Mục tiêu hđ này giúp hs biết cách trang trí
được đường diềm.


Gv : Hãy nêu các bước trang trí đường diềm.
Gv : giảng xong và treo đồ dùng dạy học minh
họa từng bước lên bảng .


<i><b>? Chia khoảng cách như thế nào</b></i>
(Đều nhau hoặc to nhỏ xen kẻ)


Tùy theo mảng mà đặt họa tiết sao cho phù hợp.
<i><b>? Cách sắp xếp các họa tiết ra sao</b></i>



- Vẽ họa tiết nhắc lại.
- Vẽ họa tiết xen kẻ


- Vẽ họa tiết xen kẻ – đảo ngược.
Gv có thể vẽ họa tiết rồi can đều.
<i><b>? Tô màu đường diềm như thế nào.</b></i>


- Hịa sắc màu nóng.
- Hịa sắc màu lạnh.


- Hịa sắc phối hợp màu nóng – lạnh.


Chú ý đến tô màu nền làm nổi họa tiết trang
trí.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs thực hành</b>


Mục tiêu hđ này hs trang trí được một đường
diềm theo ý thích.


Hs : sử dụng thước để kẻ đường diềm
20cmx4cm.


Gv : Hướng dẫn hs chia ô theo chiều dài (5
phần mỗi phần 4cm).


Hs : lựa chọn sáng tạo họa tiết để vẽ.


Quan sát góp ý hs cách vẽ họa tiết và tơ màu.



hình mảng, họa tiết, màu sắc
theo các nguyên tắc nhắc lại,
xen kẽ trên một đoạn thẳng kéo
dài liên tục.(thẳng, cong, tròn).


II.Cách trang trí một đường
<b>diềm</b>


1.Kẻ hai đường thẳng song song
2.Chia khoảng cách để vẽ họa
tiết


3.vẽ họa tiết cho đều các mảng
hình


4.Lựa chọn màu sắc


III.Thực hành


Trang trí một đường diềm có
kích thước 20cmx4cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 Hs đính bài đã hoàn thành lên bảng
 Lớp nhận xét : bố cục, họa tiết, màu sắc.
 Gv : nhận xét góp ý động viên hs vẽ.
5.2/ Hướng dẫn học tập


* Đối với tiết học này:


 Hoàn thành bài vẽ nếu chưa xong


* Đối với tiết học sau


 Chuẩn bị bài giấy vẽ màu thi hkI
6/ phụ lục


 Một số bài vẽ trang trí đường diềm
 Sgk, sgv.


Tuần
Tiết


Bài THI HỌC KÌ I

<b> ĐỀ TÀI TỰ CHỌN</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


- Đây là bài kiểm tra cuối HKI nhằm đánh giá về khả năng
nhận thức và thể hiện bài vẽ của hs.


- Đánh giá những kiến thức đã tiếp thu được của hs


- Những biểu hiện tình cảm óc sáng tạo ở nội dung đề tài
thơng qua bố cục, hình vẽ và màu sắc.


<b>II.ĐỀ KIỂM TRA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Đề : em hãy vẽ một bức tranh đề tài tự chọn trên khổ giấy</b>
<b>A4</b>


Tuần
Tiết :



Bài VẼ THEO MẪU


1. <b>MỤC TIÊU:</b>


a) Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo mẫu.
b) Kỹ năng: Học sinh biết bố cục bài vẽ hợp lý.


c) Thái độ : Học sinh biết yêu quý cái đẹp và vẽ gấn giống mẫu.


2. NỘI DUNG HỌC TẬP


- Hs biết cách bày mẫu hợp lí, đẹp, và vẽ được hình gần giống mẫu.

<b>MẪU CĨ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

3. <b>CHUẨN BỊ:</b>


3.1 Giáo Viên :


- Tranh minh họa các bước vẽ, hình vẽ.
- Vật mẫu thật.


3.2 Học Sinh:


- Sưu tầm vật mẫu.
- Giấy, chì, tẩy, …


4. <b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>


4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:Kiểm tra sĩ số HS



4.2. Kiểm tra miệng


- GV phát bài kiểm tra và nhận xét bài.


4.3. Tiến trình bài học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


* Hoạt động 1:Vật mẫu tự nhiên
vốn thật sinh động và hấp


dẫn.Hình ảnh đó nếu được đưa
vào tranh sẽ càng đẹp hơn. Hình
trụ và hình cầu là một ví dụ cơ
bản. (GV đưa hình trụ và hình
cầu lên cho Hs xem ). Để hiểu
được vẻ đẹp của hình trụ và hình
cầu chúng ta đi vào bài mới.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học </b>
<b>sinh quan sát nhận xét</b>


Mục tiêu hđ này hs nắm được
cách ắp xếp bố cục hợp lí.


- GV đặt mẫu có bố cục hình trụ
và cầu nằm ngang và cách xa
nhau.



? Đặt mẫu như thế này bố cục có
hợp lý khơng ? Vì sao ?


(khơng, vì 2 vật mẫu nằm quá
xa, nó làm bố cục rời rạc ).


HS nhận xét và trả lời
- GV minh họa tranh.


- Nếu mà ta đặt mẫu như thế
này, bố cục của hình sẽ rời rạc,
khơng đẹp.


- GV đặt mẫu lần 2.


? Em hãy cho biết, mẫu đặt như
thế này cảm được chưa ? Vì
sao?


( chưa, vì hình trụ và hình cầu
cùng mẫu trên một đường trục
nó làm cho bố cục chật chội,


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

không đẹp mắt ).
HS nhận xét và trả lời
GV bổ sung


- GV đặt mẫu lần 3.



? Đặt mẫu như thế này các em
cảm thấy ra sao ?


( bố cục đẹp, cân đối và thuận
mắt ).


? Như vậy bố cục đẹp là bố cục
đó phải như thế nào (bố cục đẹp
là bố cục có vật mẫu lớn và vật
mẫu nhỏ, đặt phải có xa có
gần ).


? Hai mẫu này, mẫu nào có độ
đậm nhất ( quả ).


GV kết luận: Để có một bố cục
đẹp chúng ta phải sắp xếp mẫu
có xa có gần


<b>* Hoạt động 3:</b> <b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh cách vẽ</b>


<b>- </b>Mục tiêu hđ này hs nắm được
cách vẽ hình


Đặt mẫu như vậy thì chúng ta
xoay ngang hay xoay dọc tờ giấy
? ( dọc ).


? Để vẽ được mẫu B1 ta làm gì


(vẽ khung hình chung ).


? Vậy khung hình chung của
chúng ta là hình gì ? ( HCN đứng
).


GV yêu cầu học sinh lên chỉ vào
mẫu thật cách tính khung hình
chung.


GV kết luận: Vẽ khung hình
chung là chúng ta so sánh chiều
cao ( từ điểm cao nhất hình trụ
đến điểm thấp nhất của


quả ) với chiều rộng nhất của
mẫu ( từ phía ngồi của hình trụ
đến điểm ngồi cùng quả ).


? Mẫu của hình trụ chúng ta có
khung hình gì ( HCN đứng ).
GV chỉ vào mẫu là chúng ta so
sánh giữa chiều ngang với chiều
cao mẫu hình trụ ta được khung


<b>II Cách vẽ:</b>


- Vẽ khung hình chung


- Vẽ khung hình của tường



vật mẫu


- Vẽ phác hình


- Vẽ chi tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hình của hình trụ.


? Ước lượng chiều ngang bằng
bao nhiêu phần so với chiều cao
? Quả có khung hình gì ? (hình
vng ).


? Quả có chiều cao bằng bao
nhiêu lần đối với hình trụ


? Sau khi chúng ta đã vẽ được
khung hình từng vật mẫu rồi
chúng ta làm gì nữa


? Để cho có sự cân đối của hình
trụ ta kẽ đường gì ( kẽ trục ).
HS trả lời


GV nhận xét bổ sung


GV chúng ta dựa vào khung hình
riêng rồi chúng ta phát nét, gần
đậm xa mờ.



? Sau khi chúng ta đã vẽ phác
hình rồi chúng ta làm gì nữa ( ở
bước 4 vẽ chi tiết)


GV dựa vào các nét phác dể vẽ
chi tiết cho giống mẫu.


? Để vẽ theo mẫu chúng ta tiến
hành trình tự như thế nào


- B1: Vẽ khung hình chung.


- B2: Vẽ khung hình từng vật


mẫu.


- B3: Vẽ phát hình.


- B4: Vẽ chi tiết.
HS trả lời


GV nhận xét bổ sung


<b>* Họat động 4: Hướng dẫn học </b>
<b>sinh làm bài</b>


<b>- </b>Mục tiêu hđ này hs làm
được bài



GV nêu yêu cầu của bài thực
hành


HS làm bài


GV yêu cầu học sinh:
Quan sát mẫu


Ước lượng tỉ lệ
Phát các nét
Vẽ hình





<b>III Bài tập:</b> Vẽ mẫu có dạng
hình trụ và hình cầu.( vẽ hình )


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

5.1/ Tổng kết :


GV treo 3-4 bài làm của học sinh lên bảng
HS quan sát nhận xét:


+ Bố cục
+ Hình vẽ


5.2/ Hướng dẫn học tập


<b> * Đối với bài học tiết này</b>



- Về nhà hoàn thành bài vẽ


<b>* Đối với bài học ở tiết sau:</b>


- Chuẩn bị Bài 18: “MẪU DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU (Tiết 2
<b>– Vẽ đậm nhạt)”</b> chì, tẩy...


+ Tìm hiểu bài


6/ phụ lục


- Tranh minh họa các bước vẽ, hình vẽ.
- Vật mẫu thật.




---Tuần
Tiết


Bài VẼ THEO MẪU


1. <b>MỤC TIÊU:</b>


a) Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo mẫu.
b) Kỹ năng: Học sinh biết bố cục bài vẽ hợp lý.


c) Thái độ : Học sinh biết yêu quý cái đẹp và vẽ gấn giống mẫu.


2. NỘI DUNG HỌC TẬP



Học sinh thể hiện được bài đậm nhạt với 3 mức độ.
3. <b>CHUẨN BỊ:</b>


a) Giáo viên :


- Tranh minh họa các bước vẽ, hình vẽ.
- Vật mẫu thật.


b) Học sinh:


- Sưu tầm vật mẫu.
- Giấy, chì, tẩy, …


4. <b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>


4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng


_ GV kiểm tra bài vẽ tiết trước
4.3. Tiến trình bài học


Giới thiệu bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học </b> <b>I. Quan sát, nhận xét</b>


<b>MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>sinh quan sát nhận xét</b>



- Mục tiêu hđ này hs biết quan sát
ánh sáng chiếu vào vật mẫu


- GV yêu cầu học sinh lên dặt
mẫu.


- Học sinh nhận xét điều chỉnh
cho giống mẫu ở tiết trước.


?1. Nguồn sáng từ phía nào ?
(sáng từ phải sang trái)


?2. Có mấy mức độ đậm nhạt ?
( có 3 mức độ )


?3. Hãy kể tên các mức độ đậm
nhạt ?


(đậm I (trái), đậm vừa (giữa),
sáng (phải) )


?4. Các em hãy so sánh độ đậm
nhạt giữa hình trụ và hình cầu độ
đậm nhạt nào mạnh hơn ?


(hình cầu)


GV kết luận: Ánh sáng chiếu
mạnh nhất vào mẫu là từ phải
sang trái. Và có 3 mức độ đậm


nhạt: đậm nhất, đậm vừa, sáng.
* <b>Hoạt động 2:</b> <b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh cách vẽ</b>


- Mục tiêu hđ này hs nắm được
cách vẽ đậm nhạt.


- GV yêu cầu học sinh quan sát
mẫu.


?5. Trước khi vẽ đậm nhạt chúng
ta cần phải làm gì ?


(phân mảng đậm nhạt)


?6. Để diễn tả được độ phình của
mẫu chúng ta vẽ như thế nào ?
(vẽ những nét cong)


- GV khi đánh bóng cần phải theo
chất liệu, thơ hay nhẵn bóng.
- Lưu ý: Khơng phải tô như màu
sáp mà chúng ta phải đánh từ từ
và ln ln nheo mắt để nhìn độ
đậm nhạt.


? Trong bài vẽ chúng ta dùng định
luật gì


(luật xa gần)



? Khi đã vẽ được đậm nhạt hình


<b>II Cách vẽ:</b>


phác mảng đậm
nhạt




</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

trụ và hình cầu chúng ta cần phải
làm gì để tạo không gian (vẽ nền)
GV kết luận: Mẫu chúng ta có
khối gì thì chúng ta vờn theo mẫu
để tạo độ phình to của mẫu. Khi
đánh bóng khơng được gi chì
trong bài.


<b>* Họat động 3: Hd học sinh làm </b>
<b>bài</b>


<b>-</b> Mục tiêu hđ này hs vẽ được
đậm nhạt


GV nêu yêu cầu của bài thực
hành


HS làm bài


GV yêu cầu học sinh:



+ Quan sát mẫu để tìm độ
đậm nhạt của mẫu


<b>III Thực hành:</b>




Vẽ mẫu có dạng hình trụ và
hình cầu. ( vẽ đậm nhạt )


5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1/ Tổng kết


GV treo 3-4 bài làm của học sinh lên bảng


HS quan sát nhận xét: Bố cục, hình vẽ, đậm nhạt


.5.2/ Hướng dẫn học tập


<b> * Đối với bài học tiết này</b>


- Về nhà hoàn thành bài vẽ


<b>* Đối với bài học ở tiết sau:</b>


+ Chuẩn bị Bài 20: “Trang trí hình vng”


+ Chuẩn bị giấy,chì, tẩy...
+ Tìm hiểu bài



6/ phụ lục


</div>

<!--links-->

×