Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giáo án khtn 6 vnen hkii vật lý 6 nguyển thanh nhân thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.6 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


<b>Tuần 20-21</b> <b>SỔ TAY LÊN LỚP</b>


<b>Bài 26 NHIỆT ĐỘ VỚI ĐỜI SỐNG SINH VẬT (2 Tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1) Kiến thức, kĩ năng, thái độ: SHD</b>


<b>2) Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:</b>


<b>– Năng lực tự học : Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được</b>
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện


<b>– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập ; phát</b>
hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập


<b>– Năng lực hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ</b>


<b>– Năng lực sử dụng ngôn ngữ khoa học : Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết</b>
các lời giải thích, cuộc thảo luận


<b>II. Tổ chức hoạt động học của học sinh</b>
Hướng dẫn cụ thể cho mỗi hoạt động


<b>Tiết 3</b>
<i><b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b>


GV: -Cho học sinh tổ chức nhóm tìm hiểu thơng tin và hồn thành bảng 26.3



Kết luận:Mối loại động vật có nhu cầu khác nhau về nhiệt độ chúng có khả năng thích
nghi với nhiệt độ mơi trường.


<b>Hoạt động của HS</b>
2.Đối với động vật


Đọc nộ dung thơng tin tr79-80 hồn thành bảng 26.3
-Nhóm học sinh rút ra kết luận,trình bày trước lớp
<b> Sản phẩm cần đạt</b>


-Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với đời sống sinh vật


-Giải thích được sự thích nghi của sinh vật đối với nhiệt độ mơi trường
-Trình bày được vai trị của cây xanh đối với việc điều hịa mơi trường


-Thực hiện được thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phát triển của hạt
<b>Tiết 4</b>


<i><b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b>


-Nhiệt độ trái đất sẽ thế nào nếu khơng có cây xanh ?


-Nếu rừng bị chặt phá nhiệt độ Trái đất sẽ thế nào ?Và điều đó ảnh hưởng như thế nào đến đời
sống sinh vật?


-Cho học sinh đọc thơng tin để tìm hiểu vai trị của cây xanh với hiệu ứng nhà kính nhân tạo
-Cây xanh có vai trị thế nào trong việc giảm hiệu ứng khí nhà kính?



<b>Hoạt động của HS</b>


II-Ảnh hưởng của sinh vật đối với nhiệt độ môi trường
-Đọc thông tin sgk/tr81 -82 và thảo luận trả lời câu hỏi


-Trình bày trước lớp ảnh hưởng của sinh vật với nhiệt độ mơi trường.
-Tìm hiểu vai trò của cây xanh với hiệu ứng nhà kính nhân tạo
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


-Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với đời sống sinh vật


-Giải thích được sự thích nghi của sinh vật đối với nhiệt độ mơi trường
-Trình bày được vai trị của cây xanh đối với việc điều hịa mơi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b>


-Ánh sáng mặt trời cũng gây tác dụng nhiệt với lá cây ,nhưng nước ở lá cây đã làm nhiệt độ
giảm do đó khơng tỏa nhiệt vào môi trường


-Cho học sinh thực hiện ở nhà ghi lại kết quả
<b>Hoạt động của HS </b>


-Vì sao ngồi dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng
-Hình 26.3 mơ tả thí nghiệm chứng tỏ sự thoát hơi nước ở cây .


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


-Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với đời sống sinh vật



-Giải thích được sự thích nghi của sinh vật đối với nhiệt độ mơi trường
-Trình bày được vai trò của cây xanh đối với việc điều hòa mơi trường


-Thực hiện được thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phát triển của hạt
<i><b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b>


Ở loài Ong khi nhiệt độ trong tổ thấp hơn nhiệt độ môi trường chúng đồng loạt đập
cánh một thời gian .Em hãy giải thích vì sao chúng làm như vậy?


<b>Hoạt động của HS </b>


Ong đập cánh làm khơng khí trong tổ và ngồi môi trường lưu thông nhanh hơn.Kết
quả sau thời gian ngắn nhiệt độ trong tổ và ngoài tổ cân bằng nhau


<i><b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b>


YC hs tìm hiểu
<b>Hoạt động của HS</b>


Học sinh đọc nội dung thông tin tr 84-85-86 sgk
<b>* Rút kinh nghiệm, bổ sung tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Ngày soạn </b></i>
<i><b>Ngày dạy </b></i>
<b>Tuần 22-23-24</b>


<b>SỔ TAY LÊN LỚP</b>



<b>Bài 27-CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>
<b>VẬN TỐC CỦA CHUYỂN ĐỘNG </b>


<b>(3 Tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1) Kiến thức, kĩ năng, thái độ: SHD</b>


<b>2) Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:</b>


<b>– Năng lực tự học : Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được</b>
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện


<b>– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập ; phát</b>
hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập


<b>– Năng lực hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ</b>


<b>– Năng lực sử dụng ngôn ngữ khoa học : Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết</b>
các lời giải thích, cuộc thảo luận


<b>II. Tổ chức hoạt động học của học sinh</b>
Hướng dẫn cụ thể cho mỗi hoạt động


<b>Tiết 1</b>


<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của GV </b>



Yêu cầu các nhóm hoạt động nhóm


Giáo viên có thểyêu cầu một số nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận
<b>Hoạt động của HS</b>


Nhóm trưởng điều khiển HĐ cuả nhóm
Dự kiến câu trả lời


- Biết một vật đang chuyển động nếu thấy có sự di chuyển; khi thay đổi vị trí;...


- Để so sánh sự nhanh chậm của các chuyển động có thể xem trong cùng thời gian vật nào đi
được quãng đường lớn hơn; với cùng quãng đường thì vật nào đi mất ít thời gian hơn; hay
xem trong quá trình chuyển động khoảng cách giữa chúng thay đổi thếnào...


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ vềchuyển động cơ.
– Nêu được ví dụvề tính tương đối của chuyển động cơ.


– Nêu được ý nghĩa của vận tốc. vận dụng được công thức v=s/t để giải quyết các bài toán
đơn giản về chuyển động.


<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động của GV</b>


- Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm
- Tổchức trao đổi chung cả lớp


<b>Hoạt động của HS</b>



Nhóm trưởng điều khiển HĐ cuả nhóm
HS trả lời các câu hỏi 1.2.3


Dự kiến câu trả lời


1/ Bạn Vui nói Khoa đang chuyển động là do sự thay đổi vị trí của Khoa so với mình hoặc với
các vật trên đường ( do việc chọn vật mốc)


-Bạn Học nói Khoa khơng chuyển động do bạn Học chọn mình làm vật mốc


-Cả 2 bạn đều nói đúng do việc lựa chọn vật mốc khác nhau nên có kết luận khác nhau.
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

– Nêu được ý nghĩa của vận tốc. vận dụng được công thức v=s/t để giải quyết các bài toán
đơn giản về chuyển động.


<b>Tiết 2</b>


<b>B..HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b> Hoạt động của GV</b>


GV: Cho HS đọc thông tin mục 4
Cá nhân HS trả lời các câu hỏi a,b.


GV: HD cho Hs thảo luận chung cả lớp mục 5
GV: Y/C nhóm trưởng điều khiển nhóm HĐ
GV: HD hs sử dụng cơng thức để tính
- HD hs so sánh


<b>Hoạt động của HS</b>



2/ …..không chuyển động……….chuyển động…..
3/ HS nêu các tình huống


HS đọc và ghi nhớ


4/ HS trả lời các câu hỏi a, b


a/ Các thùng hàng trên tàu đứng yên nếu chọn tàu làm mốc, chuyển động nếu chọn bờ song
làm mốc.


b/ Các vật gắn với trái đất


5/ HS sử dụng công thức v = s/t để tính tốn.
- Tốc đơ CĐ của vật thay đổi


- Vật CĐ khơng đều.


6/ Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nhóm và ghi tóm tắt KT vào vở
t = 20 phút= 1/3 h


v= 30 km/h
S= ?


Quãng đường vật đi được sau 20 phút là
S= v.t= 30.1/3=10(km)


7/ Cả lớp cùng thảo luận mục 7


a/ trên qđ DF cđ của trục bánh xe là đều, trên qđ AD là ko đều


b/ v1= 0,05/3= 0,167


v2= 0,15/3=0,5
v3= 0,25/3= 0,083


Trục bánh xe CĐ nhanh lên
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ vềchuyển động cơ.
– Nêu được ví dụvề tính tương đối của chuyển động cơ.


– Nêu được ý nghĩa của vận tốc. vận dụng được công thức v=s/t để giải quyết các bài toán
đơn giản về chuyển động.


<b>Tiết 3</b>


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của GV</b>


GV: Yêu cầu các nhóm hoạt động nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1 đến 7
Giáo viên có thể yêu cầu một số nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận


<b>Hoạt động của HS</b>


Nhóm trưởng điều khiển HĐ cuả nhóm
Dự kiến câu trả lời


1. HS thực hành ghi lại kết quả (cuối tiết học) HS đi dọc hành lang lớp học


Học sinh dựa vào công thức v = s/t để nhận xét cần đo s, thời gian t để đi, từ đó tính v.


2. Đáp án: D.So với Nam thì cây bên đường đang chuyển động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) Ví dụ về bộ phận của xe chuyển động theo quỹ đạo thẳng: khung xe, đèn pha trên xe...
b) Tìm ví dụ về bộ phận của xe chuyển động theo quỹ đạo cong: van trên lốp xe...


4. Đầu tàu phải đi quãng đường: 0,2 km + 1 km = 1,2 km. Thời gian từ lúc đầu tàu bắt đầu đi
vào hầm tới lúc đuôi tàu ra khỏi hầm: 1,2: 50 = 0,024 (h)


5. Đáp án: B.


6. Nếu xe đang chạy với tốc độ 20 m/s; khi phát hiện vật cản đằng trước, người lái mất 0,6 s
để phản xạvà đạp phanh thì trong khoảng thời gian này xe đã đi được quãng đường 12 m. Sau
khi đạp phanh, xe còn đi tiếp một đoạn nữa rồi mới dừng lại được.


7. Khi uống rượu, bia dễ dẫn tới đi với tốc độ nhanh hơn cho phép, phản xạ chậm... những
điều này dẫn tới khi có tình huống đột ngột xảy ra thì khơng xử lí kịp. Ví dụ khi phát hiện vật
cản đằng trước, người lái phản xạ và đạp phanh, do tốc độ lớn hơn cho phép, phản xạ chậm
(thời gian lớn hơn) nên quãng đường đi từ lúc phát hiện đến lúc đạp phanh sẽ lớn và dễ gây ra
tai nạn.


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ vềchuyển động cơ.
– Nêu được ví dụvề tính tương đối của chuyển động cơ.


– Nêu được ý nghĩa của vận tốc. vận dụng được cơng thức v=s/t để giải quyết các bài tốn
đơn giản về chuyển động.


<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
<b>Hoạt động của GV</b>



GVHD hs phần vận dụng
<b>Hoạt động của HS</b>


1.Học sinh có thể chọn 1 2 hoạt động đểthực hiện và có thểvới sự giúp đỡcủa người lớn trong
gia đình.


3. Để làm giảm tai nạn giao thơng đường bộ, người ta có những biện pháp liên quan tới vận
tốc của các phương tiện giao thông như: quy định tốc độ ởcác tuyến đường; lắp biển báo giảm
tốc độ


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ vềchuyển động cơ.
– Nêu được ví dụvề tính tương đối của chuyển động cơ.


– Nêu được ý nghĩa của vận tốc. vận dụng được công thức v=s/t để giải quyết các bài toán
đơn giản về chuyển động.


<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG</b>
<b>Hoạt động của GV</b>


YC hs tìm hiểu
<b>Hoạt động của HS</b>


2. Cần có quy định về khoảng cách an toàn giữa các xe cơ giới (đặc biệt trên đường cao tốc)
để trong tình huống xe trước dừng đột ngột thì xe sau khơng bị đâm vào.


<b>Sản phẩm cần đạt</b>



– Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ vềchuyển động cơ.
– Nêu được ví dụvề tính tương đối của chuyển động cơ.


– Nêu được ý nghĩa của vận tốc. vận dụng được công thức v=s/t để giải quyết các bài toán
đơn giản về chuyển động.


<b>* Rút kinh nghiệm, bổ sung tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Ngày soạn </b></i>
<i><b>Ngày dạy </b></i>
<b>Tuần 26-27</b>


<b>SỔ TAY LÊN LỚP</b>


<b>Bài 28: LỰC – TÁC DỤNG CỦA LỰC (2 Tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1) Kiến thức, kĩ năng, thái độ: SHD</b>


<b>2) Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:</b>


<b>– Năng lực tự học : Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được</b>
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện


<b>– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập ; phát</b>
hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập


<b>– Năng lực hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ</b>


<b>– Năng lực sử dụng ngôn ngữ khoa học : Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết</b>


các lời giải thích, cuộc thảo luận


<b>II. Tổ chức hoạt động học của học sinh</b>
Hướng dẫn cụ thể cho mỗi hoạt động


<b>Tiết 1</b>


<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


GV: Yêu cầu các nhóm hoạt động nhóm


Sau đó giáo viên có thể hỏi chung cả lớp và gọi một số em nêu ý kiến, các bạn khác bổ sung,
góp ý.


- Giáo viên giúp các em nhận thấy trong những cách làm này đã có các lực tác dụng lên
tủ, sách.


<b>Hoạt động của HS</b>


Nhóm trưởng điều khiển HĐ cuả nhóm
Dự kiến câu trả lời


-Nêu các cách thực hiện như: đẩy, kéo, nâng tủ... hoặc bưng, chuyển... sách
những cách làm này đã có các lực tác dụng lên tủ, sách.


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Lấy được ví vụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực.
– Nêu được ví dụ vềvật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được


phương, chiều, độ lớn của hai lực đó.


– Nêu được ví dụvề tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động của GV </b>


GV: Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm


YC: Các nhóm trao đổi, thực hiện tất cảc ác nội dung có trong hoạt động (a, b, c, d); sau đó
giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo, trao đổi chung cả lớp.


GV: Tổ chức trao đổi chung cả lớp
4. Tìm hiểu chung


GV: Cho cả lớp nghiên cứu mục 4 và thảo luận chung cả lớp
GV: YC các nhóm báo cáo kết quả thảo luận


GV: Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm mục 5


- Cho các nhóm dự đốn hiện tượng xảy ra với búp bê.


GV: Cho HS tự tìm hiểu thông tin mục 7, cá nhân HS điền từ vào chỗ trống
<b>Hoạt động của HS</b>


Nhóm trưởng điều khiển HĐ cuả nhóm
HS trả lời các câu hỏi


Dự kiến câu trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a, Bạn A kéo, bạn B đẩy


b, Tác dụng của quả bóng lên vợt làm vợt biến dạng và tác dụng của vợt lên bóng làm bóng
biến dạng


c, Đưa thanh nam châm lại gần ghim và di chuyển nam châm
d, VD về lực đẩy và kéo: Kéo co, bóng chuyền…..


2. Tìm hiểu về lực


a, Tay ta tác dụng lực vào lò xo làm lò xo bị biến dạng
b, Lực tay ta càng lớn


3. Tìm hiểu tác dụng của lực
HS lấy VD cho từng trường hợp
4. a


Lò xo bị ngắn lại


b, Tay trái tác dụng lực đẩy, tay phải tác dụng lực kéo
5, các nhóm thảo luận trả lời


A, chọn p/a A
B/ P/A C


6, Xác định hai lực cân bằng


- Lực mà hai đội t/d lên sợi dây là lực kéo


- Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.


- Hai lực cân bằng


7. Tìm hiểu thơng tin
(1) Cân bằng


(2) ngược chiều
(3) bằng nhau
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Lấy được ví vụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực.
– Nêu được ví dụ vềvật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được
phương, chiều, độ lớn của hai lực đó.


– Nêu được ví dụvề tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
<b>Tiết 2</b>


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


GV: Yêu cầu các nhóm hoạt động nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1 đến 6


Với các câu hỏi 1,2, 3,4: học sinh sẽ làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi sau đó trao đổi kết
quả trong nhóm. Giáo viên có thể tới một số nhóm để nhận xét, đánh giá và hỗ trợ nếu cần
thiết.


Với câu 5. Thí nghiệm: Tra cán búa


Giáo viên hướng dẫn các em ban đầu lồng búa vào cán (chưa lồng sâu vào cán); có thể hỏi các
em các cách làm để lồng sâu búa vào cán. Sau đó học sinh thực hành theo mô tả và trao đổi
trong nhóm để giải thích kết quả.



Với bài tập 5, 6: sau khi các nhóm làm việc, giáo viên cần cho một số nhóm lên báo cáo kết
quả và thảo luận. Chú ý rèn cho các em kĩ năng trình bày (sử dụng kiến thức vềqn tính để
giải thích các hiện tượng).


<b>Hoạt động của HS</b>


Nhóm trưởng điều khiển HĐ cuả nhóm
Dự kiến câu trả lời


1. Khi dùng tay kéo hoặc đẩy một vật thì kéo có làm cho vật lại gần hoặc ra xa mình. Tương
tự đẩy có thể làm cho vật ra xa nhưng cũng có thể lại gần.


2. Lực của gậy đã làm A chuyển động. Khi A va vào B, lực do A tác dộng lên B đã làm B
chuyển động. Đồng thời B cũng tác dụng lực lên A làm A biến đổi chuyển động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

5. Giải thích: Khi làm di chuyển búa (đã lồng vào đầu cán) xuống dưới và chạm sàn; cán dừng
lại; do quán tính nên búa vẫn tiếp tục chuyển động đi sâu vào cán búa.


6. Dựa vào hiện tượng quán tính đểgiải thích như câu 5.
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Lấy được ví vụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực.
– Nêu được ví dụ vềvật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được
phương, chiều, độ lớn của hai lực đó.


– Nêu được ví dụvề tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>


<b>Hoạt động của GV </b>


GVHD hs phần vận dụng


Sau đó các em trao đổi với các thành viên ở nhà về kết quả tìm hiểu của mình.


2. Ở câu này, chỉ yêu cầu giải thích ở mức độ: khi đang vẩy cho rổ rau sống chuyển động, ta
đột ngột dừng lại, nước không thể dừng ngay lập tức mà vẫn tiếp tục chuyển động (do quán
tính) nên nước bị văng ra ngồi.


<b>Hoạt động của HS</b>


1. Học sinh tìm một số ví dụ về lực và tác dụng của lực đó trong hoạt động sinh hoạt, sản
xuất. Các em có thể sửdụng bảng để ghi lại kết quả– chẳng hạn:


Ví dụ: Lực của búa đóng cọc
Đẩy cọc lún xuống


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Lấy được ví vụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực.
– Nêu được ví dụ vềvật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được
phương, chiều, độ lớn của hai lực đó.


– Nêu được ví dụvề tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG</b>


<b>Hoạt động của GV </b>


Khuyến khích các em tìm hiểu về một trò chơi vận động cần sử dụng sức mạnh cùng với sự
nhanh nhẹn, khéo léo?



- Sau đó trao đổi với các bạn ở lớp về kết quả tìm hiểu của mình và có thểhướng dẫn các bạn
cùng chơi ở trường


<b>Hoạt động của HS</b>
HS trao đổi kiến thức
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Lấy được ví vụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực.
– Nêu được ví dụ vềvật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được
phương, chiều, độ lớn của hai lực đó.


– Nêu được ví dụvề tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
<b>* Rút kinh nghiệm, bổ sung tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Ngày soạn </b></i>
<i><b>Ngày dạy </b></i>
<b>Tuần 28</b>


<b>SỔ TAY LÊN LỚP</b>
<b>Bài 29: TRỌNG LỰC (1 Tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1) Kiến thức, kĩ năng, thái độ: SHD</b>


<b>2) Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:</b>


<b>– Năng lực tự học : Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được</b>
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện


<b>– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập ; phát</b>


hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập


<b>– Năng lực hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ</b>


<b>– Năng lực sử dụng ngôn ngữ khoa học : Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết</b>
các lời giải thích, cuộc thảo luận


<b>II. Tổ chức hoạt động học của học sinh</b>
Hướng dẫn cụ thể cho mỗi hoạt động


<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


GV: Yêu cầu các nhóm hoạt động nhóm


Sau đó giáo viên có thể hỏi chung cả lớp và gọi một số em nêu ý kiến, các bạn khác bổ sung,
góp ý.


Giáo viên đề nghị:


* Cá nhân học sinh quan sát hình 29.1 trả lời vào Phiếu học tập hai câu hỏi:


– Vật nào đã tác dụng lực vào quả bóng, quả táo, hạt nước mưa làm chúng rơi xuống.


* Lưu ý: Khơng nhất thiết học sinh phải trả lời “chính xác” về lực tác dụng lên quả bóng, quả
táo, hạt nước mưa, hoạt động này chỉ tạo tình huống đểcác em nhận ra vấn đề cần giải quyết
“Trái Đất hút mọi vật ở gần mặt đất, lực này có phương chiều thếnào?” và đưa ra dự đoán về
phương, chiều của lực mà Trái Đất hút vật.


<b>Hoạt động của HS</b>



Nhóm trưởng điều khiển HĐ cuả nhóm
Dự kiến câu trả lời


– Lực làm quả bóng, quả táo, hạt nước mưa rơi xuống có phương, chiều thế nào?


* Chia sẻ với bạn ngồi cùng bàn để tìm các câu trả lời đúng, ghi vào chỗ trống trong bảng sau
ở Phiếu học tập


Trái đất đã tác dụng lực vào quả bóng, quả táo, hạt nước mưa làm chúng rơi xuống.
Lực làm quả bóng, quả táo, hạt nước mưa rơi xuống có phương thẳng đứng và có chiều từ
trên xuống dưới.


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được sự tồn tại trọng lực.


– Biết được cách xác định phương, chiều và cách tính độ lớn của trọng lực
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


Yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu thơng tin mục 1b
– Trọng lực là gì?


– Trọng lực có phương, chiều như thếnào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tra dự đoán đưa ra ở hoạt động khởi động, đồng thời xác nhận kiến thức và liên hệ được kiến
thức với thực tế.


– Lực làm quả bóng, quả táo, hạt nước mưa rơi xuống gọi tên là gì?



– Các nhóm kiểm tra câu trảlời của nhóm mình về phương và chiều của lực làm quả bóng, quả
táo, hạt nước mưa rơi xuống đã đúng chưa?


– Trọng lực tác dụng lên quả bóng, quả táo, hạt nước mưa có bằng nhau khơng? Tại sao?
– Em ở tư thế đứng yên trên mặt sàn lớp học hoặc đang ngồi trên ghế có chịu tác dụng của
trọng lực không? Trong hai trường hợp này độ lớn trọng lực có bằng nhau khơng? Phương,
chiều của trọng lực có thay đổi khơng?


<b>Hoạt động của HS</b>


- Cá nhân học sinh đọc 3 đến 4 lần đoạn văn ghi trong khung và trả lời vào Phiếu học tập 3
câu hỏi


* Học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi. Cả lớp thảo luận ý kiến của bạn được trả lời. Giáo
viên xác nhận ý kiến trả lời đúng, kết quả mong đợi học sinh trả lời được:


– Trọng lực là lực Trái Đất hút vật


– Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng vềphía Trái Đất.
– P = 10N


– Lực làm quả bóng, quả táo, hạt nước mưa rơi xuống là trọng lực


– Trọng lực tác dụng lên quả bóng, quả táo, hạt nước mưa khơng bằng nhau. Vì chúng có
khối lượng khác nhau.


– Em ở tư thế đứng yên trên mặt sàn lớp học hoặc đang ngồi trên ghế có chịu tác dụng của
trọng lực. Trong hai trường hợp này độ lớn trọng lực có bằng nhau. Phương, chiều của trọng
lực khơng thay đổi.



<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được sự tồn tại trọng lực.


– Biết được cách xác định phương, chiều và cách tính độ lớn của trọng lực
<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>


<b>Hoạt động của GV </b>
Giáo viên đềnghị:


– Cá nhân học sinh nghiên cứu trả lời 4 câu hỏi ở phần luyện tập.


– Trao đổi với các bạn trong nhóm để tìm các câu trả lời chung của nhóm.


– Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác trao đổi so sánh với
kết quả của


nhóm và sửa chữa hoặc bổ sung các câu trả lời ghi trên Phiếu học tập .
<b>Hoạt động của HS</b>


Câu 1


+ Có trọng lực P và lực căng của sợi dây T tác dụng lên vật
+ P = 10.m = 10.0,05 = 0,5N và T = P = 0,5N


Câu 2.


+ Lực Trái Đất hút em được tính bằng cơng thức P = 10.m



+ Khi em đi cầu thang lên tầng 3 thì độ lớn, phương và chiều của lực mà Trái Đất hút em
không thay đổi.


Câu 3. Khi xây các bức tường, thợ xây dùng dây dọi để xác định phương thẳng đứng vì tác
dụng lên quả dọi có trọng lực và lực căng của sợi dây Câu 4. Lực mà Trái Đất tác dụng lên
người diễn viên đó không thay đổi về độ lớn, phương, chiều.


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được sự tồn tại trọng lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các nhiệm vụ trong phần hoạt động vận dụng và khuyến khích
học sinh về nhà thực hiện hoạt động cùng gia đình tìm hiểu để trả lời được 4 câu hỏi đã nêu.
<b>Hoạt động của HS</b>


HS tìm hiểu kiến thức
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được sự tồn tại trọng lực.


– Biết được cách xác định phương, chiều và cách tính độ lớn của trọng lực
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


Giáo viên khuyến khích học sinh tìm hiểu những quan niệm khác nhau về khái niệm trọng lực
và trọng lượng.



<b>Hoạt động của HS</b>
HS trao đổi kiến thức
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được sự tồn tại trọng lực.


– Biết được cách xác định phương, chiều và cách tính độ lớn của trọng lực
<b>* Rút kinh nghiệm, bổ sung tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Ngày soạn </b></i>
<i><b>Ngày dạy </b></i>
<b>Tuần 29-30</b>


<b>SỔ TAY LÊN LỚP</b>
<b>Bài 30: LỰC ĐÀN HỒI</b>


<b> (2 Tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1) Kiến thức, kĩ năng, thái độ: SHD</b>


<b>2) Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:</b>


<b>– Năng lực tự học : Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được</b>
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện


<b>– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập ; phát</b>
hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập


<b>– Năng lực hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ</b>



<b>– Năng lực sử dụng ngôn ngữ khoa học : Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết</b>
các lời giải thích, cuộc thảo luận


<b>II. Tổ chức hoạt động học của học sinh</b>
Hướng dẫn cụ thể cho mỗi hoạt động


<b>Tiết 1</b>


<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


- Đề nghị các nhóm đọc mục “1. Thực hiện thí nghiệm”.
? Tiến hành thí nghiệm để làm gì (mục đích của thí nghiệm)
? Thí nghiệm cần những dụng cụ nào.


? Thứ tự các bước thực hiện thí nghiệm
? Cần đo đại lượng nào ở thí nghiệm


* Đề nghị các nhóm thực hiện thí nghiệm theo các bước đã được xác nhận, ghi kết quả đo
chiều dài lò xo vào bảng 30.1 ở Phiếu học tập. Căn cứ vào kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét
để tìm từ thích hợp điền vào ơ trống ở đoạn văn sau ở phiếu học tập.


* Quan sát hoạt động của các nhóm để trảlời những thắc mắc của học sinh, giúp đỡ học sinh
khi họ gặp khó khăn.


* Đề nghị một nhóm nêu nhận xét về kết quả thí nghiệm bằng cách đọc đoạn văn đã điền từ
thích hợp vào chỗtrống và lí giải căn cứ để điền được các từ đó. Hướng dẫn cả lớp thảo luận



xác nhận ý kiến đúng.
<b>Hoạt động của HS</b>


HS nhận dụng cụ thí nghiệm


HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và hồn thành phiếu HT


Khi bị các quả nặng kéo thì lị xo dãn ra, chiều dài của nó tăng lên.Khi bỏ các quả nặng đi,
chiều dài của lị xo bằng chiều dài tự nhiên của nó và lị xo lại có hình dạng ban đầu. Nếu móc
nhiều quả nặng, lị xo khơng trở lại hình dạng tự nhiên khi bỏ các quả nặng.


* Nêu kết luận:


– Biến dạng của lị xo có đặc điểm: “Sau khi kéo hoặc nén lò xo một cách vừa phải, nếu
bng ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên” là biến dạng đàn hồi.
– Lị xo là vật có tính đàn hồi.


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo.
– Nhận biết được sự xuất hiện lực đàn hồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dạng cho nó và nhận xét được sự phụ thuộc của lực này vào độ biến dạng của lò xo.
– Biết cách đo độ biến dạng của lò xo và sử dụng được lực kế lò xo để đo lực.


<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


Đề nghị cá nhân học sinh đọc 3 đến 4 lần đoạn văn ghi trong khung
* Đề nghị các nhóm hoạt động để:



– Tính:


+ Độ biến dạng của lò xo


+ Tổng trọng lực tác dụng vào các quả nặng


+ Độ lớn lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào các quả nặng


- Quan sát hoạt động của các nhóm để trả lời những thắc mắc của học sinh, giúp đỡ học sinh
khi hs gặp khó khăn.


* Nêu câu hỏi: “Từ kết quả thí nghiệm, em tìm được lực đàn hồi có đặc điểm gì?” và hướng
dẫn cả lớp thảo luận


* Đề nghị cá nhân học sinh đọc 3 đến 4 lần đoạn văn ghi trong khung để


– so sánh với các ý kiến đã nêu để chỉ ra chỗ đúng trong các ý kiến đó và bổ sung điều cịn
thiếu.


– Nêu cách sử dụng lực kế.
<b>Hoạt động của HS</b>


- Ghi kết quả vào bảng 30.1 ở Phiếu học tập


- Vẽ mũi tên chỉ trọng lực ở các trường hợp a, b, c, d trong thí nghiệm trên Phiếu học tập
– Vẽ mũi tên chỉ lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào các quả nặng ở các trường hợp a, b,
c, d trong thí nghiệm trên Phiếu học tập


– Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn


– Mũi tên biểu diễn lực đàn hồi có đặc điểm:


+ Đặt ở quả nặng làm lò xo biến dạng đàn hồi
+ Có phương dọc theo trục lị xo


+ Có chiều chống lại sự dãn hoặc nén của lò xo
Cả lớp thảo luận ý kiến của bạn được trả
lời. Xác nhận ý kiến trả lời đúng.


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo.
– Nhận biết được sự xuất hiện lực đàn hồi.


– Chỉ ra được cách xác định phương, chiều của lực mà lò xo tác dụng lại vật, gây ra biến
dạng cho nó và nhận xét được sự phụ thuộc của lực này vào độ biến dạng của lò xo.
– Biết cách đo độ biến dạng của lò xo và sử dụng được lực kế lò xo để đo lực.


<b>Tiết 2</b>


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


* Nêu câu hỏi “Có thể chế tạo dụng cụ đo lực được khơng? Nếu có thì dụng cụ đó gồm
những bộ phận chính nào?


GV: Ghi nhận nhanh vào
góc bảng.


Giáo viên đề nghị học sinh hoạt động nhóm để:



– Chế tạo lực kế và thực hiện đo trọng lực của một vật. Do thời gian có hạn nên không đề
nghị học sinh chế tạo một lực kế từ bước đầu mà gợi ý.


+ So sánh các dụng cụ ở thí nghiệm với các bộphận của lực kế?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

– Sử dụng lực kế vừa chế tạo đo lực. Giáo viên cần quan sát, uốn nắn kịp thời các nhóm thao
tác sai.


<b>Hoạt động của HS </b>


1. Lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo, chiều chống lại chống lại sự dãn hoặc nén của
lò xo


2. Độ bd tăng gấp 2, gấp 3 lần thì độ lớn lực đàn hồi tăng gấp 2, gấp 3 lần
3. k1 nén, k2 dãn


4. hs đưa ra ý kiến


Học sinh có thể đưa ra các câu trả lời theo ý kiến cá nhân
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo.
– Nhận biết được sự xuất hiện lực đàn hồi.


– Chỉ ra được cách xác định phương, chiều của lực mà lò xo tác dụng lại vật, gây ra biến
dạng cho nó và nhận xét được sự phụ thuộc của lực này vào độ biến dạng của lò xo.
– Biết cách đo độ biến dạng của lò xo và sử dụng được lực kế lò xo để đo lực.


<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>


<b>Hoạt động của GV </b>


– Yêu cầu học sinh đọc nhiệm vụ trong phần hoạt động vận dụng và khuyến khích học sinh về
nhà thực hiện các nhiệm vụ ở hoạt động cá nhân và hoạt động cùng gia đình


– Giới thiệu một số lực kế (có thể chọn các loại lực kế như hình 30.3)
<b>Hoạt động của HS</b>


HS tìm hiểu kiến thức
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo.
– Nhận biết được sự xuất hiện lực đàn hồi.


– Chỉ ra được cách xác định phương, chiều của lực mà lò xo tác dụng lại vật, gây ra biến
dạng cho nó và nhận xét được sự phụ thuộc của lực này vào độ biến dạng của lò xo.
– Biết cách đo độ biến dạng của lò xo và sử dụng được lực kế lò xo để đo lực.


<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà tự đọc thông tin ở sách hướng dẫn học Khoa học tự
nhiên 6 và tìm hiểu:


– Khi sử dụng lực kế hoặc cân đồng hồ cần chú ý điều gì để các dụng cụ đó cho giá trị đo
chính xác và khơng bị hỏng?


– Có cách nào phát hiện được một lực kế hoặc cân đồng hồ đang bị sai?
<b>Hoạt động của HS</b>



HS tìm hiểu kiến thức
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo.
– Nhận biết được sự xuất hiện lực đàn hồi.


– Chỉ ra được cách xác định phương, chiều của lực mà lò xo tác dụng lại vật, gây ra biến
dạng cho nó và nhận xét được sự phụ thuộc của lực này vào độ biến dạng của lò xo.
– Biết cách đo độ biến dạng của lò xo và sử dụng được lực kế lò xo để đo lực.
<b>* Rút kinh nghiệm, bổ sung tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Ngày soạn </b></i>
<i><b>Ngày dạy </b></i>
<b>Tuần 31-32</b>


<b>SỔ TAY LÊN LỚP</b>
<b>Bài 31: LỰC MA SÁT (2 Tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1) Kiến thức, kĩ năng, thái độ: SHD</b>


<b>2) Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:</b>


<b>– Năng lực tự học : Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được</b>
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện


<b>– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập ; phát</b>
hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập


<b>– Năng lực hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ</b>



<b>– Năng lực sử dụng ngôn ngữ khoa học : Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết</b>
các lời giải thích, cuộc thảo luận


<b>II. Tổ chức hoạt động học của học sinh</b>
Hướng dẫn cụ thể cho mỗi hoạt động


<b>Tiết 1</b>


<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


Giáo viên đề nghị:


* Cá nhân học sinh quan sát lần lượt các hình 31.1; 31.2; 31.3 và trả lời vào Phiếu học tập
* Lưu ý:Không nhất thiết học sinh phải trả lời “chính xác” các câu hỏi, hoạt động này chỉ tạo
tình huống để các em nhận ra vấn đề cần giải quyết “Điều gì xảy ra ở mặt tiếp xúc giữa hai
vật? Nó có ảnh hưởng thế nào đến sự chuyển động của mỗi vật?”. Khuyến khích nhiều học
sinh trả lời, nhằm rèn kĩ năng diễn đạt một hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí.
<b>Hoạt động của HS</b>


* Chia sẻ với bạn ngồi cùng bàn để tìm các câu trả lời đúng, ghi vào bảng 31.1 ở Phiếu học
tập.


1- Miếng gỗ và ơ tơ đứng n vì chịu t/d của 2 lực cân bằng


-Lực cân bằng với lực đẩy có phương nằm ngang chiều ngược chiều lực đẩy
2. – Các bánh xe ở va li giúp kéo va li nhẹ hơn


- Vì có bánh xe giúp di chuyển thùng hàng dễ dàng hơn



3. Đế dép, lốp mô tô lốp xe đạp khía cạnh để đi ko bị trơn trượt


- Sau khi sử dụng một thời gian đế dép, lốp mô tô lốp xe đạp bị mòn do ma sát với mặt đường
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn và đặc điểm của
mỗi loại lực ma sát này.


– Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi và vận dụng ích lợi của nó.
– Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có hại và nêu cách hạn chế tác hại
của lực ma sát.


<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


Đề nghị cá nhân học sinh đọc 3 đến 4 lần đoạn văn ghi trong khung và so sánh với câu trảlời
ở bảng 31.1 để trả lời ở Phiếu học tập hai câu hỏi


– Khi nào xuất hiện lực ma sát?


– Chỉ ra loại lực ma sát xuất hiện ở các hình 31.1 và hình 31.2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Đề nghị các cá nhân học sinh trong mỗi nhóm đọc trình tự tiến hành thí nghiệm trong bảng,
sau đó các thành viên trong nhóm trao đổi để chỉ ra được các bước thực hiện thí nghiệm.
- Đề nghị các nhóm:


+Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo trình tự đã nêu, ghi kết quảvào bảng
31. 2 ở Phiếu học tập.



Lưu ý:


*Quan sát các nhóm làm thí nghiệm để uốn nắn kịp thời cách kéo từ từlực kếtheo phương
nằm ngang và đọc số chỉ lực kế khi số chỉ đó ổn định.


*Thí nghiệm chỉ nhằm rút ra những nhận xét định tính, chưa cần kết quả định lượng chính xác
nên chưa quan tâm đến khối gỗ cần chuyển động thẳng đều.


- Từ kết quả thí nghiệm, thảo luận và trả lời các câu hỏi ghi vào Phiếu học tập.
* Hướng dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi dựa vào kết quả thí nghiệm;


– Đề nghịcác nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi:


• Giai đoạn nào có lực ma sát nghỉtác dụng lên khối gỗ?
• Giai đoạn nào có lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ?
• Giai đoạn nào có lực ma sát lăn tác dụng lên khối gỗ?
và hướng dẫn cả lớp thảo luận, xác nhận ý kiến đúng.
<b>Trong đời sống và kĩ thuật, lực ma sát có lợi hay có hại?</b>


* Đề nghị một nhóm trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm (bảng 31.4). YC các nhóm khác
lắng nghe, so sánh với kết quả của nhóm mình, tham gia thảo luận


<b>Hoạt động của HS</b>


* Kết quả mong đợi học sinh trả lời được:


– Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật bịtác dụng của lực khác nhưng vật không trượt.
– Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác.


– Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên mặt một vật khác.



– Ở hình 31. 1a; 31. 1b miếng gỗ và ôtô vẫn đứng yên mặc dù có lực đẩy, chứng tỏ giữa
miếng gỗvà mặt bàn, giữa lốp ơ tơ và mặt đường có lực ma sát nghỉ.


– Ở hình 31. 2a khi kéo va li giữa các bánh xe ở các va li và mặt sàn có lực ma sát lăn.


- Ở hình 31. 2b khi ba người đẩy thùng hàng, giữa mặt dưới thùng hàng và mặt sàn có lực ma
sát trượt còn khi một người đẩy được thùng hàng thì giữa chúng có lực ma sát lăn.


- Cá nhân học sinh trong mỗi nhóm đọc trình tự tiến hành thí nghiệm trong bảng, sau đó các
thành viên trong nhóm trao đổi để chỉ ra được các bước thực hiện thí nghiệm.


- Các nhóm tiến hành TN
- Ghi KQ vào phiếu HT
– Lực ma sát nghỉ


+ Có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật
+ Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc


+ cường độ thay đổi theo lực tác dụng lên vật, bằng cường độthành phần ngoại lực song song
với mặt tiếp xúc khi vật đứng yên, có giá trị lớn nhất khi vật bắt đầu trượt.


– Lực ma sát trượt


+ Có tác dụng cản trở chuyển động của vật


+ Ngược chiều với chiều vận tốc chuyển động tương đối của vật


+ Cường độ phụ thuộc vào áp lực và vật liệu, tình trạng hai mặt tiếp xúc
– Lực ma sát lăn



+ Có tác dụng làm chậm chuyển động lăn của vật


+ Cường độ của lực ma sát lăn phụ thuộc kiểu biến dạng của mặt tiếp xúc. Mặt cứng, trơn
nhẵn bóng làm vật lăn nhanh hơn mặt mềm đàn hồi nhám.


- Cá nhân học sinh giải thích các hiện tượng đã nêu trong sách Hướng dẫn học Khoa học tự
nhiên 6, cho biết trong các hiện tượng này ma sát có ích hay có hại và trả lời vào Phiếu học
tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b) Bảng trơn, nhẵn quá ma sát nhỏ viết phấn không rõ chữ ( Hại)


c) Sau khi ta búng hòn bi đặt trên sàn, hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại vì lực ma sát ngăn
cản chuyển động của hịn bi. (Hại)


d) Ơtơ đi vào chỗ bùn lầy, có khi bánh quay tít mà xe khơng tiến lên được vì lực ma sát giữa
lốp ô tô và mặt đường quá nhỏ (Lợi)


e) Hàng hóa có thể đứng yên trên băng chuyền khi băng chuyền đang chạy vì có lực ma sát
nghỉ (Lợi)


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn và đặc điểm của
mỗi loại lực ma sát này.


– Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi và vận dụng ích lợi của nó.
– Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có hại và nêu cách hạn chế tác hại
của lực ma sát.



<b>Tiết 2</b>


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


Giáo viên tổ chức cuộc thi “Ai trả lời đúng nhanh nhất” theo cách chiếu lần lượt các câu hỏi
ởphần hoạt động luyện tập lên màn hình có bốtrí đồng hồ đo thời gian đếm ngược để có thời
gian tối đa cho mỗi câu hỏi


Giáo viên đề nghị cá nhân học sinh đọc kĩnhiều lần đoạn văn trong khung và so sánh với kết
quả hoạt động nhóm (bảng 31.4). Chỉ ra những điểm giống (hoặc khác) với suy nghĩ của em
và kết quả hoạt động của nhóm ghi vào phiếu học tập cá nhân


<b>Hoạt động của HS</b>


Học sinh giơ tay trước được quyền trả lời, nếu trả lời đúng được ghi điểm, nếu trả lời sai mất
quyền thi đấu, học sinh khác tiếp tục giành quyền trả lời nếu còn thời gian


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn và đặc điểm của
mỗi loại lực ma sát này.


– Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi và vận dụng ích lợi của nó.
– Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có hại và nêu cách hạn chế tác hại
của lực ma sát.


<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
<b>Hoạt động của GV </b>



– Yêu cầu học sinh đọc nhiệm vụ trong phần hoạt động vận dụng và khuyến khích học sinh về
nhà thực hiện các nhiệm vụ học tập ở hoạt động cá nhân và trao đổi với các thành viên trong
gia đình hoặc bạn bè.


– Khuyến khích học sinh Viết một bài báo cáo với chủ đề“ Ma sát với cuộc sống của chúng
ta” đểthi hùng biện trước lớp. Giáo viên chọn thời điểm thi, hình thức tổm chức thi và công
bốvới học sinh.


<b>Hoạt động của HS</b>
HS tìm hiểu kiến thức
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn và đặc điểm của
mỗi loại lực ma sát này.


– Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi và vận dụng ích lợi của nó.
– Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có hại và nêu cách hạn chế tác hại
của lực ma sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động của GV </b>


Giáo viên khuyến khích học sinh tìm hiểu về các loại lực ma sát xuất hiện trong các hoạt động
của các dụng cụ, máy móc, động vật và con người để thấy được vai trò cũng như tác hại của
ma sát trong mỗi trường hợp.


<b>Hoạt động của HS</b>
HS trao đổi kiến thức
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Nhận biết được sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn và đặc điểm của


mỗi loại lực ma sát này.


– Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi và vận dụng ích lợi của nó.
– Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có hại và nêu cách hạn chế tác hại
của lực ma sát.


<b>* Rút kinh nghiệm, bổ sung tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Ngày soạn </b></i>
<i><b>Ngày dạy </b></i>
<b>Tuần 33-34-35</b>


<b>SỔ TAY LÊN LỚP</b>


<b>Bài 32: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN (3 Tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1) Kiến thức, kĩ năng, thái độ: SHD</b>


<b>2) Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:</b>


<b>– Năng lực tự học : Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được</b>
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện


<b>– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập ; phát</b>
hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập


<b>– Năng lực hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ</b>


<b>– Năng lực sử dụng ngôn ngữ khoa học : Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết</b>


các lời giải thích, cuộc thảo luận


<b>II. Tổ chức hoạt động học của học sinh</b>
Hướng dẫn cụ thể cho mỗi hoạt động


<b>Tiết 1</b>


<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


GV: Nêu vấn đề


? Nêu các phương án để đưa ống bê tông lên khỏi mương
<b>Hoạt động của HS</b>


- HS đưa ra các phương án hồn thành bảng 32.1
- HS lắp đặt tn tìm câu trả lời


“ Nặng nhọc”. “ Dễ dàng”
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Mô tả được đặc điểm cấu tạo của ba loại máy cơ đơn giản, gồm: mặt phẳng nghiêng, đòn
bẩy và rịng rọc.


– Nêu được mục đích sử dụng của từng loại máy cơ đơn giản.


– Nhận biết được một sốloại máy cơ đơn giản trong các vật dụng ở cuộc sống hằng ngày
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động của GV </b>



GV hd học sinh đọc thơng tin về MPN, ĐB, RR


Để học sinh có cơ sở thực nghiệm trước khi đưa ra giả thuyết, cần tạo điều kiện cho học sinh
tiến hành thí nghiệm như mơ tả trong sách hướng dẫn học. Vật nặng có thể là một cặp to đầy
sách, mặt phẳng có độnghiêng khác nhau có thể là mặt bàn hay ghế kê nghiêng.


YC hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu đo được thực hiện theo nhóm với bộ thí nghiệm
như đã nêu trong sách hướng dẫn học.


Giáo viên yêu cầu từng nhóm đối chiếu số liệu đo với giả thuyết để từ đó khẳng định giả
thuyết là đúng


HS hoạt động nhóm theo YC của GV


+ Địn bẩy được sử dụng để dịch chuyển vật một cách dễ dàng bằng cách thay đổi phương,
chiều và độ lớn lực tác dụng thích hợp với người sử dụng.


+ Đối với địn bẩy có OO1 khơng đổi, khi OO2= OO1 thì F2= F1, khi OO2 càng lớn hơn
OO1thì F2 càng nhỏ hơn F1, ngược lại khi OO2 càng nhỏ hơn OO1thì F2 càng lớn hơn F1.
<b>Hoạt động của HS</b>


I.Mặt phẳng nghiêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao dễdàng hơn do tư thế đẩy vật theo phương
nghiêng trên mặt phẳng nghiêng dễhơn tư thế bê vật lên theo phương thẳng đứng.


+ Dùng mặt phẳng nghiêng để đẩy vật lên cao luôn nhẹ nhàng hơn so với dùng tay trực tiếp
bê vật lên theo phương thẳng đứng. Mặt phẳng càng ít nghiêng so với mặt đất thì đẩy vật càng
nhẹ nhàng hơn.



Đại diện từng nhóm báo cáo về số liệu đo, phân tích số liệu đo để rút ra kết luận về việc kiểm
tra giả thuyết cũng như trao đổi về những lưu ý khi tiến hành thí nghiệm, đọc số liệu đo sao
cho kết quảchính xác..


Rút ra KL:


+ Mặt phẳng nghiêng được sử dụng để dịch chuyển vật theo phương nghiêng, nhằm giảm lực
kéo hoặc đẩy vật và làm thay đổi hướng của lực này.


+ Đẩy hay kéo vật trên mặt phẳng nghiêng với độ nghiêng khác nhau thì lực cần đẩy hay kéo
vật luôn nhỏ hơn trọng lượng của vật.


+ Đẩy hay kéo vật trên mặt phẳng nghiêng với độ nghiêng càng nhỏ thì lực cần đẩy hay kéo
vật càng nhỏ


II. Địn bẩy
- GV chia nhóm
Nghiên cứu địn bẩy


Ở các nội dung “Kiểm tra giả thuyết bằng thực nghiệm” và “Rút ra kết luận cần nghiên cứu”
mỗi nhóm này lại được chia thành các nhóm nhỏ.


Ở nội dung “Trình bày và bảo vệ kết quả nghiên cứu“, giáo viên u cầu từng nhóm địn bẩy,
lần lượt báo cáo và bảo vệ kết quả nghiên cứu của nhóm mình thơng qua các đại diện của
từng nhóm nhỏ. Sau đó, học sinh được yêu cầu làm bài tập điền khuyết


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Mô tả được đặc điểm cấu tạo của ba loại máy cơ đơn giản, gồm: mặt phẳng nghiêng, đòn


bẩy và ròng rọc.


– Nêu được mục đích sử dụng của từng loại máy cơ đơn giản.


– Nhận biết được một sốloại máy cơ đơn giản trong các vật dụng ở cuộc sống hằng ngày
<b>Tiết 2</b>


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


Dùng rịng rọc cố định có lợi gì?
<b>Hoạt động của HS</b>


- Điểm tựa: chỗ buộc mái chèo, bánh xe đẩy, chốt kéo, trục bập bênh.
- Điểm đặt F


1: đầu mái chèo, máng xe, lưỡi kéo, đầu bập bênh.


- Điểm đặt F


2: tay mái chèo, cán xe đẩy, cán kéo, đầu bập bênh.


- để làm giảm lực kéo hơn thì ta có thể tăng đoạn 00


2 hoặc giảm đoạn 001. Cũng có thể làm cả 2 cách trên.


<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Mô tả được đặc điểm cấu tạo của ba loại máy cơ đơn giản, gồm: mặt phẳng nghiêng, đòn
bẩy và rịng rọc.



– Nêu được mục đích sử dụng của từng loại máy cơ đơn giản.


– Nhận biết được một sốloại máy cơ đơn giản trong các vật dụng ở cuộc sống hằng ngày
<b>Tiết 3</b>


<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
<b>Hoạt động của GV </b>


-Trong xây dựng người ta sử dụng ròng rọc nào để đưa vật liệu lên cao ?
<b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Sử dụng hệ thống gồm cả rịng rọc cố định và rịng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực,
vừa lợi về hướng của lực kéo


<b> Sản phẩm cần đạt</b>


– Mô tả được đặc điểm cấu tạo của ba loại máy cơ đơn giản, gồm: mặt phẳng nghiêng, đòn
bẩy và rịng rọc.


– Nêu được mục đích sử dụng của từng loại máy cơ đơn giản.


– Nhận biết được một sốloại máy cơ đơn giản trong các vật dụng ở cuộc sống hằng ngày
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG</b>


<b>Hoạt động của GV </b>


- Hướng dẫn học sinh đọc và trả lời nội dung trong SHD
<b>Hoạt động của HS</b>



-Thực hiên trả lịi câu hỏi
<b>Sản phẩm cần đạt</b>


– Mơ tả được đặc điểm cấu tạo của ba loại máy cơ đơn giản, gồm: mặt phẳng nghiêng, đòn
bẩy và rịng rọc.


– Nêu được mục đích sử dụng của từng loại máy cơ đơn giản.


– Nhận biết được một sốloại máy cơ đơn giản trong các vật dụng ở cuộc sống hằng ngày
<b>* Rút kinh nghiệm, bổ sung tiết dạy:</b>


</div>

<!--links-->

×