Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

trang 61 đạo đức 2 lê văn thâm thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.89 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 11 Đạo đức</b>



<b>THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>- </b>Ôn luyện một số kĩ năng đã học.


- Nâng cao kiến thức hiểu biết để ứng xử những vấn đề đã học trong thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Nội dung thực hành.
HS: sách ,vở


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG Của GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG Của HS</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>
<b> * Ôn tập.</b>


- Yêu cầu học sinh nêu tên một số bài đã
học


- Gọi HS đọc ghi nhớ từng bài


<b>* Thực hành.</b>


- GV nêu yêu cầu


+ Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh
lớp 5?


+ Thế nào là người sống có trách nhiệm
+ kể một câu chuyện về một tấm gương vượt
khó trong học tập.


+ Kể câu chuyện về truyền thống phong tục
người Việt nam.


- Tổ chức thảo luận nhóm
- Gọi học sinh trình bày
- GV kết luận


<b>4. Củng cố.</b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS trình bày


+ Em là học sinh lớp 5


+ có trách nhiệm về việc làm của mình.
+ Có chí thì nên.



+ Nhớ ơn tổ tiên.
+ Tình bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tập đọc</b>


<b>CHUYỆN MỘT KHU RỪNG NHỎ</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


1. Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ ( người ơng ).
2. Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.


<b> II. CHUẨN BỊ.</b>


Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới</b>


<i> a. Giới thiệu chủ điểm</i>


- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ
lấy màu xanh


<b> b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài</b>


<b> * luyện đọc</b>


- Một HS đọc toàn bài


- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1


GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- gọi HS nêu từ khó


- GV đọc mẫu từ khó
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
HS nêu chú giải


- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 hS đọc


- HD đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu


<b>* Tìm hiểu bài </b>


- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi


H: Bé Thu Thu thích ra ban cơng để làm gì?
H; Mỗi lồi cây ở ban cơng nhà bé Thu có đặc
điẻm gì nổi bật?



Ghi:


+ cây quỳnh
+ Hoa ti-gơn
+ Cây hoa giấy
+ Cây đa Ấn độ


H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu
muốn báo ngay cho Hằng biết?


Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào? (HS
khá, giỏi ).


- HS nghe


- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó
- HS đọc


- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS đọc


- Lớp đọc thầm bài và câu hỏi
- 1 HS đọc câu hỏi


+ Thu thích ra ban cơng để được ngắm nhìn
cây cối; nghe ơng kể chuyện về từng lồi cây


trồng ở ban cơng


+ cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa
ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ
nguậynhư những vịi voi bé xíu. Cây đa Ấn
Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè
những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra
những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng


+ vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban cơng nhà
mình cũng là vườn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H: bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
<i>c) Đọc diễn cảm </i>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp


- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ treo bảng phụ có đoạn 3


+ GV đọc mẫu


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc


- GV nhận xét bình chọn và ghi điểm
<b>4. Củng cố </b>


- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau


+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm
đẹp môi trường sống trong gia đình và xung
quanh mình.


- 3 HS đọc nối tiếp'


- HS đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc


<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>: Biết :


- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng phụ
HS: Bảng con , SGK


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a.Giới thiệu bài : </b>
<b>b.Hướng dẫn luyện tập</b>
Bài 1: Cả lớp


- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
tính cộng nhiều số thập phân.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS khá, giỏi


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.


- HS nghe.



- 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và
thực hiện tính.


Kết quả:


a. 65,45 b. 47,66


- HS : Bài tốn u cầu chúng ta tính bằng cách
thuận tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a) 4,68 + 6,03 + 3,97 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= 4,68 + 10 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 14,68 = 10 + 8,6 = 18,6


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng
biểu thức trên.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Cả lớp làm cột 1


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.



- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng
phép so sánh.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: HS khá, giỏi


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ
rồi giải.


- GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.


- Các bài 2c,d và 3 cột 2 cho HS về nhà làm.
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


- 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.


- 2 HS lần lượt giải thích.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu cách làm bài trước lớp


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào


vở bài tập.


- HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


Số mét vải dệt trong ngày thứ hai là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)


Số mét vải dệt trong ngày thứ ba là :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Môn : Lịch sử</b>


<b>Tiết 11 : ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa
lịch sử của các sự kiện đó.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV + HS: - Bảng kẻ sẵn bảng thống kê.


- Giấy khổ to kẻ sẵn các ơ chữ của trị chơi: Ơ chữ kỳ diệu..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>



<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi:


Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi + Em hãy tả lại khơng khí tưng bừng của
buổi lễ Tuyên ngôn độc lập.


- Nhận xét, cho điểm + Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác
Hồ trong ngày 2-9-1945.


<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Phát triển bài</i>


Chúng ta cùng ôn lại những sự kiện lịch sử


tiêu biểu. - Học sinh lắng nghe.


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu </b>
<b>từ 1858 đến 1945</b>


- Treo bảng thống kê đã hồn chỉnh nhưng che


kín các nội dung. - Học sinh đọc lại bảng thống kê.
- Chọn 1 học sinh giỏi điều khiển các bạn



trong lớp đàm thoại để xây dựng bảng thống kê.
Hướng dẫn học sinh này cách đặt câu hỏi cho các
bạn về từng sự kiện.


- Cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của
lớp trưởng.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Trò chơi: Ơ chữ kỳ diệu</b>
- Giáo viên giới thiệu trị chơi


- Chúng ta cùng chơi trị Ơ chữ kỳ diệu. Ô chữ
gồm 15 hàng ngang và một hàng dọc.


- Cách chơi:


+ Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ngang, giáo viên đọc gợi ý của từ hàng ngang, 3
đội cùng nghĩ, đội phất cờ nhanh giành được
quyền trả lời.


Đúng được 10 điểm, sai không được điểm, đội
khác được quyền trả lời. Cứ tiếp tục chơi.


+ Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc.
Đội tìm được từ hàng đọc được 30 điểm.


+ Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội


chiến thắng.


+ Nội dung câu hỏi: Trang 70 STKBG
<b>4.Củng cố</b>


- Tổng kết giờ học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Chuẩn bị bài sau


Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2009
<b>Chính tả</b>


<b>LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật .
- Làm được BT 2b, 3b .


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó
<b>3. Bài mới</b>



<i>a. Giới thiệu bài</i>


Tiết chính tả hơm nay chúng ta cùng nghe-viết
điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng


<i>b. Hướng dẫn nghe-viết chính tả</i>
<b>* Trao đổi về nội dung bài viết</b>
- Gọi HS đọc đoạn viết


H: Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ mơi trừng
có nội dung gì?


<b>* Hướng dẫn viết từ khó</b>


- u cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết
chính tả


- u cầu HS viết các từ vừa tìm được
<b>* Viết chính tả</b>


- GV đọc chậm HS viết bài
<b>* Soát lỗi, chấm bài</b>


<i>c. Hướng dẫn làm bài chính tả</i>


- HS đọc đoạn viết


+ Nói về hoạt động bảo vệ mơi trường , giải
thích thế nào là hoạt động bảo vệ mơi trường.


- HS nêu: mơi trường, phịng ngừa, ứng phó,
suy thối, tiết kiệm, thiên nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 2 b</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu- HS làm bài
- Gọi HS lên làm trên bảng lớp
- Nhận xét kết luận


- HS đọc yêu cầu bài
- 4 HS lên làm


<b>Trăn - trăng</b> <b>Dân – dâng</b> <b>Răn - răng</b>


<b>Bài 3 b</b>


- gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm
- Nhận xét các từ đúng


<b>4. Củng cố </b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS đọc
- HS thi


<b>Toán</b>



<b>TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế .
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng phụ
HS: Bảng con , SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b.Phát triển bài</i>
* Ví dụ 1


+ Hình thành phép trừ


- GV nêu bài tốn : Đường gấp khúc ABC dài


4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi
đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ?


+ Giới thiệu cách tính


- GV nêu : Trong bài tốn trên để tìm kết quả
phép trừ


4,29m - 1,84m = 2,45m


các em phải chuyển từ đơn vị mét thành
xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên,
sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét
thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- HS nghe và tự phân tích đề bài toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra
cách đặt tính và tính.


- GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách
tính trước lớp.


4,29
- 1,84


2,45


- GV hỏi : Cách đặt tính cho kết quả như nào so
với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét ?


- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ :


429 4,29
- 184 - 1,84
245 và 2,45


- GV hỏi tiếp : em có nhận xét gì về các dấu
phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu
trong phép tính trừ hai số thập phân.


* Ví dụ 2


- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
45,8 – 19,26


- GV hỏi : Em có nhận xét gì về số các chữ với
số các chữ số ở phần thập phân của số trừ ?
- GV : Hãy tìm cách làm cho các số ở phần
thập phân của số trừ bằng số các chữ số phần
thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ
không thay đổi.


- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và
thực hiện 45,80 – 19,26



- GV nhận xét câu trả lời của HS.
*.Ghi nhớ


- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.


*.Luyện tập - thực hành
Bài 1 a, b, c ( cả lớp )


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính
của mình.


- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Bài 2 ( bài c HS khá, giỏi làm )


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên


- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách
đặt tính và thực hiện tính.


- Kết quả phép trừ là 2,45m.


- HS so sánh và nêu :



* Giống nhau về cách đặt tính và cách thực
hiện trừ.


* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy,
một phép tính khơng có dấu phẩy.


- Trong phép tính trừ hai số thập phân có dấu
phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.


- HS nghe và yêu cầu.


- HS : Số các chữ số ở phần thập phân của số bị
trừ ít hơn so với các chữ số ở phần thập phân
của số trừ.


- HS : Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên
phải phần thập phân của số bị trừ.


1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào
giấy nháp :




- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.



- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 cả lớp


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<b>( </b>GV gợi ý cho HS làm nhiều cách )
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau


42,7 36,46 31,554
-HS đọc đề bài


- HS làm bài


Số ki-lơ-gam đường cịn lại sau khi lấy ra 10,5
kg đường là :


28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)


Số ki-lơ-gam đường cịn lại trong thùng là :


18,25 – 8 = 10,25 (kg)


ĐS : 10,25 kg


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>ĐẠI TỪ XƯNG HÔ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND Ghi nhớ ) .


- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hơ thích
hợp để điền vào ơ trống (BT2).


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV:- BT1 viết sẵn trên bảng lớp
- BT 2 viết sẵn vào bảng phụ
HS: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì
<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài</i>


<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ</b></i>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


H Đoạn văn có những nhân vật nào
H:các nhân vật làm gì?


H: Những từ nào được in đậm trong câu văn
trên?


H: Những từ đó dùng để làm gì?
H: Những từ nào chỉ người nghe?


H: Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
H: Thế nào là đại từ xưng hô?


<b> Bài 2</b>


- Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm
H: Theo em , cách xưng hô của mỗi nhân vật ở
trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người


- Nghe


- HS đọc


+ Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo


+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau . Thóc gạo


giận Hơ Bia bỏ vào rừng


+ Chị, chúng tơi, ta, các ngươi, chúng.


+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia,
thóc gạo, cơm


+ Những từ chỉ người nghe: chị, các người
+ từ chúng


- HS trả lời
- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nói như thế nào?
<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bai
- HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS tả lời


- Nhận xét các cách xưng hô đúng.


KL; Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa
chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác,
giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình
với người nghe và người được ngắc đến.


<i>c. Ghi nhớ</i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ


<i>d. Luyện tập</i>


<b>Bài 1</b>


- gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài trong
nhóm


- Gọi HS trả lời, GV gạch chân từ: ta, chú, em,
tôi, anh.


- Nhận xét .
<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm


- GV nhận xét bài trên bảng
- Gọi HS đọc bài đúng


- 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ.
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét giờ học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
Chuẩn bị tiết sau.


hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.
- HS đọc



- HS thảo luận


- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: Xưng là con


+ Với anh em: Xưng là em, anh, chị
+ với bạn bè: xưng là tơi, tớ, mình


- HS đọc ghi nhớ


- gọi HS đọc


- HS thảo luận nhóm


- HS khá, giỏi N.Xét được thái độ, tình cảm của
nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô.


- HS trả lời
- HS đọc


- 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT)</b>
<b>I MỤC TIÊU :</b>


Ôn tập kiến thức về :


- Cách phòng chống bệnh sốt rét, sốt huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


GV: SGK…
HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – </b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ?
Nêu một số biện pháp thực hiện an toàn giao
thông ?


<b>3. Bài mới</b>
<i>a.Giới thiệu bài: </i>
<i>b. Phát triển bài </i>


<b>Hoạt động1:</b> Làm việc với SGK


-Giúp HS ôn lại một số kiến thức trong các
bài: Nam hay nữ ?


-Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì .


-Yêu cầu HS làm các bài tập 1; 2; 3/ 42 SGK
1/ Vẽ sơ đồ thể hiện tuổi dậy thì ở con gái và
con trai .



2/ Chọn câu trả lời đúng nhất :


Tuổi dậy thì là gì ? ( cho các đáp án a, b ,c,d
để HS chọn )


3/ Chọn câu trả lời đúng nhất :


Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được ?
( cho các đáp án a, b ,c,d để HS chọn )
-GV rút ra kết luận


<b>4.Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò</b>


- Chuẩn bị tiết sau


HS trả lời các câu hỏi .


Lắng nghe


Làm việc cá nhân


Một số HS lên bảng sửa bài
-HS vẽ sơ đồ .


-Chọn câu : d/ Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến
đổi về mặt thể chất , tinh thần , tình cảm và mối
quan hệ xã hội .



- Chọn câu : c/ Mang thai và cho con bú .


<b>HỌC :</b>


<b>Kĩ thuật</b>


<b>RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG</b>.
<b>I MỤC TIÊU:</b>


-Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.


-Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Nêu các dụng cụ nấu ăn?
<b>3.Bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>


<i><b>Hoạt động 1.Tìm hiểu mục đích, tác dụng </b></i>
<i><b>của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống:</b></i>


-H nhớ lại ND bài 7 để trả lời.


-H đọc ND mục 1 Sgk-tr 44 để trả lời.
<i><b>Hoạt động2 . Tìm hiểu cách rửa dụng cụ </b></i>
<i><b>nấu ăn và ăn uống </b></i>


-?Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
sau bữa ăn ở gia đình.


-? So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa
bát trình bày trong Sgk.


-GV nhận xét và hướng dẫn các bước rửa dụng
cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung Sgk-tr 44.
-?Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn.


-?Theo em những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh
nên rửa trước hay rửa sau.


-GV cho HS thực hiện vài thao tác minh hoạ để
H hiểu rõ hơn cách thực hiện.


- <i><b>Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- ? Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau
khi ăn xong .


- ? Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như
thế nào.


<b>4. Củng cố :</b>


-Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


-H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
- HS mô tả


- HS so sánh


-H đọc sgk tr 44,trả lời câu hỏi.
-H thực hành .


- HS trình bày


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Môn: Kể chuyện


Tiết 11<b>: </b>

<b>NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI</b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>


Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được
kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện.


* GD BVMT: GD ý thức BVMT, không săn bắt các lồi động vật trong rừng, góp phần
giữ gìn vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
GV: Tranh minh hoạ
HS: Đọc trước truyện ở nhà



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


<b>1. Ổn định :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS kể chuyện về một lần đi thăm
cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác?
- GV nhận xét ghi điểm


<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài</i>: Người đi săn và con nai
<i>b. Hướng dẫn kể chuyện</i>


* GV kể lần 1


* GV kể chuyện lần 2 theo tranh
* Kể trong nhóm


- Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng
dẫn:


+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong
nhóm theo tranh


+ Dự đốn kết thúc câu chuyện : Người đi
săn có bắn con nai khơng? chuyện gì sẽ


xảy ra sau đó?


+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình
dự đốn.


* kể trước lớp
- Tổ chức thi kể


- yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu
chuyện


- Gv kể tiếp đoạn 5
- Gọi 3 HS thi kể đoạn 5
- Nhận xét HS kể


<b>4. Củng cố - dặn dị:</b>


H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?


( HS khá, giỏi nêu )
Lồng GD BVMT.


-Về tập kể lại và kể cho người thân nghe.


- HS kể


- HS nghe


- HS kể trong nhóm cho nhau nghe



- HS thi kể
- HS kể đoạn 5
- HS nghe
- 3 HS thi kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tập đọc</b>
<b>TIẾNG VỌNG</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể loại tự do.


- Hiểu ý nghĩa : Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.


- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim
sẽ nhỏ.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
HS: Đọc trước bài, SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS đọc bài Chuyện một khu rừng và trả


lời câu hỏi về nội dung bài


- Nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài: </i>


<i>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
<b>* Luyện đọc</b>


- HS đọc bài


- GV chia đoạn: 2 đoạn
- HS đọc nối tiếp bài thơ
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
<b> * Tìm hiểu bài</b>


- HS đọc thầm bài và câu hỏi


H: Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn cảnh nào?


H: Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu
sắc nhất trong tâm trí của tác giả?



- 2 HS đọc bài


- HS quan sát và nêu nội dung tranh vẽ


- 1 HS đọc to bài


- 2 HS đọc nối tiếp bài thơ


- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- 2 HSđọc nối tiếp
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe


- Lớp đọc thầm bài và câu hỏi - 1 HS đọc to
câu hỏi


+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh thật
đáng thương: nó chết trong cơn bão gần về
sáng, xác nó lạnh ngắt và bị một con mèo tha
đi. Nó chết đi để lại trong tổ những quả trứng
đang ấp dở. Khơng cịn mẹ ấp ủ, những chú
chim non sẽ mãi mãi chẳng ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

H: bài thơ cho em biết điều gì?


<b>c) Đọc diễn cảm</b>
- 1 HS đọc toàn bài



- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc đoạn
1


- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu


- HS đọc


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn 1
- HS thi đọc thuộc lòng


- GV nhận xét ghi điểm
<b> 4. Củng cố</b>


- Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài
sau


trên ngàn. Chính vì vậy mà tác giả đặt tên bài
thơ là Tiếng vọng.


+ Bài thơ là tâm trạng day dứt ân hận của tác
giả vì đã vơ tình gây nên cái chết của chú
chim sẻ nhỏ.


- 1 HS đọc



- HS đọc


- HS tự đọc thuộc đoạn thơ theo nhóm
- 3 HS thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>: Biết :


- Trừ hai số thập phân.


- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng .


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ.
HS: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định .</b>
<b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.



<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b.Phát triển bài</i>
Bài 1 Cả lớp


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2 a, c


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


- HS nhận xét bài bạn làm cả về phần đặt tính
và thực hiện phép tính.


- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần
chưa biết của phép tính.



- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


a) <i>x</i> + 4,32 = 8,67 c) x – 3,64 = 5,86


x = 8,67 – 4,32 x = 5,86 + 3,64
x = 4,35 x = 9,5


- GV chữa bài, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên
bảng nêu rõ cách tìm <i>x</i> của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc
về trừ một số cho một tổng.


+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
a- b – c và a – (b+c) khi a = 8,9 ; b = 2,3 ;
c = 3,5.


- GV hỏi : Khi thay đổi các chữ bằng cùng


- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép
cộng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong phép trừ để
giải thích.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.



+ Giá trị của biểu thức a – b – c bằng giá trị của
biểu thức a – (b+c) và bằng 3,1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

một bộ số thì giá trị của biểu thức a – b – c và
a – (b+c) như thế nào so với nhau ?


- Nhận xét


- Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp bài
2b,d (HS yếu) và bài 4b (HS khá,
giỏi ).Khơng cịn thời gian thì cho về nhà làm.
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


<b>Địa lí</b>


<b>LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS có thể:


 Dựa vào sơ đồ, biểu đồ trình bày những nét chính về ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản:
 Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. Khơng đồng tình cới những hành vi phá


hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.



Phiếu học tập của HS. HS: SGK
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>
<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>


- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta.


+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi
phát triển ổn định và vững chắc?


<b>Hoạt động 1 : </b>CÁC HO T Ạ ĐỘNG C A LÂM NGHI PỦ Ệ
- GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm


nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các
hoạt động chính của lâm nghiệp.


- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo
vệ rừng.



- Hỏi: Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác
phải chú ý điều gì?


- HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động chính,
đó là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm
sản khác.


- HS nối tiếp nhau nêu: Các việc của hoạt động
trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm
sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại
rừng,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Hoạt động 2 : SỰ THAY ĐỔI VỀ DIỆN TÍCH CỦA RỪNG NƯỚC TA</b></i>
- GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của


nước ta yêu cầu.


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng phân
tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:


+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng
nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo
em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?


+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng
của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân
nào dẫn đến sự thay đổi đó?



- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.


- HS khá, giỏi : Biết biện pháp bảo vệ rừng


- HS làm việc theo cặp, dựa vào các câu hỏi của
GV để phân tích bảng số liệu và rút ra sự thay
đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25
năm, từ năm 1980 đến năm 2004.


+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng
nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính
là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc
trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý
đúng mức.


+ Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích rừng
nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10
năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do
công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà
nước và nhân dân và nhân dân thực hiện tốt.
- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi,
nhận xét và bổ sung ý kiến.


Ho t ạ động 3 : NGÀNH KHAI THÁC THU S NỶ Ả
- GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu hỏi giúp


HS nắm được các yếu tố của biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?


+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì?


+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính
theo đơn vị nào?


+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều
gì?


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, u cầu HS
thảo luận để hoàn thành phiếu học tập


- GV nhận xét .


<b>4. Củng cố : </b>- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết
sau.


- HS đọc tên biểu đồ và nêu:


+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của
nước ta qua các năm.


+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm.
+ Trục dọc của biều đồ thể hiện sản lượng thuỷ
sản, tính theo đơn vị là <i>nghìn tấn.</i>


+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản
khai thác được.


+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ
sản nuôi trồng được.



- Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ
và làm các bài tập.


Thứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2009
Mĩ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11
<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS nắm được cách chọn nội dung và cách vẽ tranh.
- HS vẽ được tranh về đề tài <i><b>Ngày Nhà giáo Việt Nam</b></i>.
- HS yêu quý và kính trọng thầy giáo, cô giáo.


<b>II.Chuẩn bị</b>
- <i>GVchuẩn bị:</i>


+ Tranh, ảnh về <i><b>Ngày Nhà giáo Việt Nam</b></i>.
+ Hình gợi ý cách vẽ.


<i> - HS chuẩn bị</i>:


+Giấy vẽ, vở tập vẽ 5, chì,tẩy,màu
+ Sưu tầm một số bài vẽ về đề tài
<b>III. Các hoạt động dạy học-chủ yếu:</b>
<b>* Kiểm tra: </b>- Đồ dùng học tập


- Nêu các bước vẽ trang trí đối xứng qua trục ?
<b>* Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>



- Yêu cầu HS hát bài hát về thầy cô giáo, liên hệ đến bài học.
b. Giảng bài:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i>
<b>Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài</b>


- Hãy kể lại những hoạt động kỉ niệm <i><b>Ngày Nhà</b></i>
<i><b>giáo Việt Nam 20 - 11</b></i> của trường, lớp mình ?
- Hình ảnh chính trong các bức tranh là gì ?
- Nêu những hình ảnh phụ có trong tranh ?
- Màu sắc của tranh ra sao ?


- Em có nhận xét gì về cách vẽ tranh của các bạn ?
<b>Hoạt động 2: Cách vẽ tranh</b> (HS K,G sắp xếp cân
đối, biết chọn màu, vẽ phù hợp).


- GV giới thiệu 1 số bức tranh và hình gợi ý cách
vẽ.


- Khi vẽ em cần vẽ hình ảnh nào trước ? Hình ảnh
nào sau ?


- Vẽ màu em cần vẽ như thế nào cho hợp ?


- Để vẽ được bức tranh đẹp em cần lưu ý điều gì ?
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


- GV gợi ý HS cách sắp xếp hình ảnh, vẽ hình, vẽ
màu.



<i><b>Hoạt động của HS</b></i>
- HS kể.


- HS quan sát 3 bức tranh trong sgk và trả
lời câu hỏi.


-HS quan sát, tìm ra cách vẽ.


- HS trả lời .


- HS vẽ một bức tranh về đề tài Ngày Nhà
giáo Việt Nam.


<b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá</b>
- GV cùng HS chọn một số bài .


- GV đánh giá lại, khen ngợi những HS làm bài tốt.
- Nhận xét chung tiết học.


<b>* Dăn dò:</b>


- Nhắc HS chuẩn bị mẫu có 2 vật mẫu : bình nước và quả hoặc cái chai và quả.


<b>Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>- </b>Biết rút kinh nghiệm bài văn(bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa
được lỗi trong bài.



- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh... cần chữa
chung cho cả lớp


HS: Vở bài tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra bài tập ở nhà của HS
<b>3. Bài mới </b>


<i>a. Nhận xét chung bài làm của HS</i>
- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn


GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em miêu tả cảnh vật là
bài chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh
hoạt.


- Nhận xét chung
Ưu điểm:


+ HS hiểu đề



+ Bố cục của bài văn khá rõ ràng
+ Trình tự miêu tả khá hợp lí
+ Diễn đạt câu, ý


+ Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt, lời văn hay...


Nhược: Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu cách trình bày bài văn, lỗi
chính tả


Viết lên bảng các lỗi điển hình


- Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra và cách sửa
- Trả bài cho HS


<i> b. Hướng dẫn chữa bài</i>
- Gọi HS đọc 1 bài


- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi


H; Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất?
H: mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn


H: Thân bài cần tả những gì?


H: Phần kết bài nên viết như thế nào?
- Gọi các nhóm trình bày


- GV nhận xét
<b>Bài 2</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu


- Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay
- gọi 3 HS đọc bài văn của mình


- Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn
- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết
- Nhận xét em viết tốt


4<b>. Củng cố</b>


- Nhận xét tiết học


- HS đọc


- HS thảo luận


- 1 HS đọc bài
HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS đọc lại bài văn ghi nhớ các lỗi
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS đọc


- 3 hS đọc bài của mình
- HS viết bài



- HS đọc bài vừa viết


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>QUAN HỆ TỪ</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong
các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2);
biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét
- BT 2, 3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ xưng hơ
- Nêu ghi nhớ?


- GV nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới</b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>nêu u cầu bài
<b> b. Tìm hiểu ví dụ</b>



bài 1


- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp


H; từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu
Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì?
- gọi HS trả lời


- GV nhận xét KL


a) Rừng say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi...


c) khơng đơm đặc như hoa đào nhưng cành
mai...


H: quan hệ từ là gì?


Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài 2


- Cách tiến hành như bài 1
- Gọi HS trả lời Gv ghi bảng


a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả
thiết


b) tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản


KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối
với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà


- 2 HS làm trên bảng
- HS đọc thuộc ghi nhớ


- HS đọc


HS trao đổi thảo luận


- HS nối tiếp nhau trả lời


a) <b>và</b> nối xay ngây với ấm nóng ( quan hệ liên
hợp)


b) <b>của </b>nối tiếng hót dìu....( quan hệ sở hữu)
c) <b>Như</b> nối không đơm đặc với hoa đào( quan
hệ so sánh)


<b>Nhưng</b> nối với câu văn sau với câu văn
trước( quan hệ tương phản)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả
những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ
phận câu.


<i>c. Ghi nhớ</i>
- HS đọc ghi nhớ
<i>d. Luyện tập</i>
Bài 1:



- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài
- Yêu cầu hS tự làm bài


Bài 2


- HS làm tương tự bài 1
KL lời giải đúng


a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê
hương em có nhiều cánh rừng xanh mát


- vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả


b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản
Bài 3 (HS K, G làm )


- Yêu cầu HS đọc đề bài
- yêu cầu HS tự làm bài


- gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gọi HS đọc câu mình đặt


<b>4. Củng cố</b>


- Nhận xét tiết dạy
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.



- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc


- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS làm bài.


- HS nêu yêu cầu bài tập và làm tương tự bài
tập 2


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>Biết :


- Cộng, trừ số thập phân.


- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng phụ
HS: Bảng con , SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b.Hướng dẫn luyện tập</i>
Bài 1 Cả lớp


- GV yêu cầu HS đặt tính và tính với phần a,b.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2 Cả lớp


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp,
sau đó gọi HS nhận xét và cho điểm HS.



Bài 3 HS K, G


- GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV goị HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Cho HS K, G về nhà làm bài 4,5.
<b>4. Củng cố </b>


- GV tổng kết tiết học,
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


b) 800,56 – 384,48 = 416,08 .


c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3
= 11,34
a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 .


x – 5,2 = 5,7 .
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 – 2,7


x = 10,9.


- 1 HS nêu trước lớp : Tính giá trị biểu thức bằng
cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


- 1 HS chữa bài của bạn.


<b>Khoa học</b>


<b>TRE, MÂY, SONG</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song .


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV:- Hình trang 46;47 SGK
-Phiếu học tập


HS: -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song .
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b> :


<i><b>HOạT ĐộNG CủA THầY</b></i> <i><b>HOạT ĐộNG CủA TRò</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Nêu cách phòng tránh bệnh: sốt


rét, sốt xuất huyết, viêm não, nhiễm HIV/AIDS ?
<b>3. Bài mới </b>


<i>a. Giới thiệu bài : </i>
<i>b. Phát triển bài</i>


<b>Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK


-Mục tiêu : HS lập được bảng so sánh đặc điểm và
công dụng của tre, mây, song .


Phát phiếu học tập cho các nhóm, u cầu đọc các
thơng tin kết hợp với hiểu biết để hoàn thành phiếu


-4 HS trả lời câu hỏi


-Nghe giới thiệu bài


-Làm việc theo nhóm 3 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

học tập .


-GV rút ra kết luận


<b>-Hoạt động 2:</b> Quan sát và thảo luận


Mục tiêu : Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm
bằng tre, mây, song .


-Yêu cầu quan sát các hình 4;5;6;7/47 SGK và nói


tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, xem đồ dùng đó
làm từ vật liệu gì .


-Yêu cầu HS thảo luận các câu :


-Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song .
-Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó .


<b>-Kết luận :</b> <i><b>Tre ,mây ,song là những vật liệu phổ</b></i>
<i><b>biến , thông dụng ở nước ta . Những đồ dùng</b></i>
<i><b>trong gia đình được làm từ tre ,mây ,song thường</b></i>
<i><b>được sơn dầu để bảo quản .</b></i>


<b>4.Củng cố </b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài tiết sau


đọc lời chú thích và thảo luận để điền vào
phiếu học tập :


Tre Mây, song
Đặc điểm


Công dụng


-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung .


-Làm việc theo nhóm 6



-Cử thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm
vào bảng sau :


Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu


-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung .


-Cả lớp thảo luận


Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện
nội dung cần thiết .


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
- Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS
HS: vở viết, SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh
chưa đạt phải về nhà viết lại


- Nhận xét bài làm của HS
<b>3. Bài mới</b>


<b> a. Giới thiệu bài</b>: Nêu yêu cầu nội dung bài
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>* Tìm hiểu đề bài</b>
- Gọi HS đọc đề


- cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mơ tả
lại những gì vẽ trong tranh.


- Nghe


- HS đọc dề


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV; Trước tình trạng mà hai bức tranh mơ tả. em
hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các
cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.


<b>* Xây dựng mẫu đơn</b>


Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn
- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu



H: Theo em tên của đơn là gì?
H: Nơi nhận đơn em viết những gì?
H: Người viết đơn ở đây là ai?


H: Em là người viết đơn tại sao không viết tên em
Phần lí do bài viết em nên viết những gì?


H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?
<b>* Thực hành viết đơn</b>


- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu
đơn in sẵn


GV có thể gợi ý


- Gọi HS trình bày đơn
- Nhận xét ghi điểm
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


dây điện, rất nguy hiểm


+Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi
chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm
chết cả cá con và ô nhiễm môi trường


+ Khi viết đơn phải tỷình bày đúng quy định:


Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận
đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết
đơn, chữ kí của người viết đơn.


+ Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị.
+ Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
UBND xã ....


+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân
phố...


+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng
thơn..


+ phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng
về tình hình thực tế, những tác động xấu đã ,
đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi
trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.


- HS làm bài


- 3 HS trình bày


<b>Tốn</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.



Biết giải bài tốn có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bảng phụ
HS: Bảng con , SGK


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b.Phát triển bài</i>
+ Ví dụ 1


* Hình thành phép nhân


- GV vẽ lên bảng và nêu bài tốn


ví dụ : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng
nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu vi của hình


tam giác đó.


- GV u cầu HS nêu cách tính chu vi của hình
tam giác ABC.


- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc
biệt ?


* Tìm kết qủa


- GV u cầu HS cả lớp trao đổi , suy nghĩ để
tìm kết qủa 1,2m <sub> 3.</sub>


- GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình.


- GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên
bảng như phần bài học trong SGK.


- GV hỏi : Vậy 1,2m <sub> 3 bằng bao nhiêu mét ?</sub>


theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- HS nghe và nêu lại bài tốn ví dụ.


- HS : Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng
độ dài 3 cạnh :


1,2m + 1,2m + 1,2m



- 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m


- HS thảo luận.


- 1 hs nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.


1,2m = 12dm


12
<sub> 3</sub>
36dm
36dm = 3,6m


Vậy 1,2 <sub> 3 = 3,6 (m)</sub>
- HS : 1,2m <sub> 3 = 3,6</sub>


- GV : Em hãy so sánh 1,2m <sub> 3 ở cả hai cách</sub>
tính.


- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 
3 theo cách đặt tính.


- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
12 1,2
<sub> 3 và </sub><sub> 3</sub>
36 3,6


Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân


này.


+ Ví dụ 2


- GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính 0,46
<sub> 12.</sub>


- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trênbảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của


- HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 <sub> 3</sub>
= 3,6 (m)


- HS cả lớp cùng thực hiện.


- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS
cả lớp theo dõi và nhận xét :


* Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy
cịn một phép tính khơng có.


- 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS cả
lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

mình. sửa lại cho đúng.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.



- GV nhận xét cách tính của HS.
<b>+.Ghi nhớ</b>


<b>+ Luyện tập – thực hành</b>
Bài 1 Cả lớp


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 HS khá, giỏi nếu còn thời gian
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập u cầu chúng ta tính gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép
tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


Kết quả:


a. 17,5 ; b. 20,90 ; c. 2,048 ; d. 102,0
- HS : Bài tập u cầu chúng ta tìm tích.
- HS làm bài vào vở bài tập.



- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố </b>


- GV tổng kết tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


Giaỷi


Trong 4 giờ ô tơ đó đi được số ki-lơ-mét là
42,6 x 4 = 170,4 (km)


ĐS: 170,4 km


</div>

<!--links-->

×