Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.51 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần: 14</b></i> <i><b>Ngày soạn: 29/11/2017</b></i>
<i><b>Tiết: 27</b></i> <i><b> Ngày dạy: 06/12/2017</b></i>
<b>Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- So sánh được từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của thanh NC thẳng. Vẽ
được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.
- Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của của ống dây có dịng
điện chạy qua.
<b>2. Kĩ năng: Quan sát, vẽ các đường sức từ đúng cho ống dây có dịng điện chạy qua.</b>
<b>3.Thái độ: Trung thực khi làm TN, u thích mơn học.</b>
<b>4. Hình thành năng lực cho học sinh: Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác và giải quyết vấn đề.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:</b>
<b>1. Giáo viên: Đối với mỗi nhóm:</b>
- 1 tấm nhựa trong có luồn sẵn các ống dây bên trong có mạt sắt.
- 1 nguồn điện, 3 đoạn dây nối.
<b>2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 24 SGK</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: </b>
<b>1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (6 phút) </b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Hãy nêu đặc điểm của từ phổ của thanh NC thẳng ? Chữa bài tập 24.1 SBT ?
- Vẽ và xác định chiều đường sức từ của thanh NC thẳng ?
- GV nhận xét và cho điểm HS
- GV đặt vấn đề vào bài như ở SGK
<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức: (37 phút)</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua (15 phút)</b>
<b>Mục tiêu: So sánh được từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của thanh NC thẳng.</b>
Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.
GV hướng dẫn HS bố trí TN như SGK
HS quan sát từ phổ vừa được tạo thành bên trong
và bên ngoài ống dây (hình24.1)
HS: Nêu cách tạo ra từ phổ của ống đây có dịng
điện chạy qua.
HS: Làm TN theo nhóm, quan sát từ phổ và thảo
luận trả lời C1
? Dựa vào các đường mạt sắt, hãy vẽ một vài
đường sức từ của ống dây ngay trên tấm nhựa
HS trả lời C2
? Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên một
đường sức từ cằ vẽ và vẽ mũi tên chỉ chiều của
đường sức từ phải ktra xem kim NC có quay tự
do khơng?
Chúng ta rút ra được kluận gì về từ phổ, đường
sức từ và chiều đường sức từ ở 2 đầu ống dây?
Thực hiện C3 theo nhóm.
-y/c nêu được: Dựa vào định hướng của kim NC
ta xác định chiều của đường sức từ. Ở 2 cực của
ống dây đường sức từ cùng đi ra ở một đầu,
cùng đi vào ở một đầu của ống dây.
-Dựa vào thông báo của GV, HS xđ cực từ của
ống dây có dịng điện trong TN.
<b>I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dịng</b>
<b>điện chạy qua. </b>
1. Thí nghiệm.
C1: - Phần từ phổ ở bên ngồi ống dây có dđiện
chạy qua và bên ngồi thanh NC giống nhau.
- Khác nhau: Trong lịng ống dây cũng có các
đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song
với nhau.
C2: Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây tạo
thành những đường cong khép kín.
C3: Giống như thanh NC tại hai đầu ống dây,
các đường sức từ cùng đi vào ở một đầu và
cùng đi ra ở đầu kia.
<b> 2. Kết luận</b>
a) Phần từ phổ ở bên ngoài của ống dây có
dịng điện chạy qua và bên ngoài của thanh nam
châm giống nhau.Khác nhau: Trong lịng ống
dây cũng có các đường sức từ, được sắp song
song với nhau.
b) Đường sức từ của ống dây là đường cong
khép kín.
-Gọi 1-2 HS đọc lại phần kết luận SGK
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
và cùng đi ra ở đầu kia
d) Hai đầu của ống dây có dịng điện chạy qua
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải (12 phút)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của của ống dây có </b>
dịng điện chạy qua.
- GV: Từ trường do dđiện sinh ra. Vậy chiều
đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dịng điện
hay khơng ?
- HS: Nêu dự đoán, phương án làm TN.
- GV: Yêu cầu h/s làm TN kiểm tra dự đốn
- HS: HĐ nhóm làm TN, đổi chiều dòng điện
dùng NC thử để kiểm tra chiều đường sức từ
- GV: Vậy chiều đường sức từ phụ thuộc vào
yếu tố nào ?
- GV: Hướng dẫn HS nắm tay phải theo hình
23.4-SGK Từ đó rút ra quy tắc xác định chiều
đường sức từ.
- HS: Nghiên cứu, tìm hiểu và phát biểu Quy tắc
nắm tay phải
- GV: Hướng dẫn HS xác định chiều đường sức
từ trong hình 23.4 khi đổi chiều dịng điện.
- HS: Xác định chiều đường sức từ.
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
<b>II. Quy tắc nắm tay phải.</b>
<b> 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dịng</b>
<b>điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? </b>
* Thí nghiệm
- Đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy
qua có chiều phụ thuộc vào chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây.
<b> 2. Quy tắc nắm tay phải </b>
- Nội dung:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay
hướng theo chiều dịng điện chạy qua các dịng
dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của
đường sức từ trong lòng ống dây.
<b>3. Hoạt động luyện tập cũng cố kiến thức (2 phút)</b>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
<i><b>4. Hoạt động vận dụng </b></i>
<b>Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi và bài tập đơn giản</b>
- GV: Yêu cầu h/s vận dụng các kiến thức
vừa học trả lời câu C4, C5, C6
- Muốn xác định tên cực từ của ống dây cần
biết gì? Xác dịnh bằng cách nào?
- Muốn xác định chiều dđiện chạy qua các
vịng dây cần biết gì? Vận dụng qui tắc nắm
tay phải trong trường hợp này như thế nào?
- HS: Trả lời câu C4, C5, C6
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
<b>III. Vận dụng </b>
C4: Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc.
C5: Kim NC bị vẽ sai chiều là kim số 5. Dịng điện
trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B.
C6: Đầu A của cuộn dây là cực Bắc, đầu B là cực
Nam.
<b> 5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM: </b>