Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài 49. Cơ quan phân tích thị giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.46 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn 03/04/2016


Ngày dạy 08/03/2016 08/03/2016


Lớp 8B Tiết 4 8A Tiết 5


Dự kiến dò bài


<b>TiÕt</b> <b>51 Bµi 49 Cơ quan phân tích thị giác</b>
<b>I. M C TIấU :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được ý nghĩa của các cơ quan phân tích đối với cơ thể.


- Xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích. Từ đó, phân biệt được cơ
quan thụ cảm với cơ quan phân tích.


- M« tả đợc các thành phần chính của cơ quan phân tích thị giác. Nêu rõ đợc cấu
tạo của màng lới trong cầu mắt.


- Gii thớch c c ch iu tit của mắt để nhìn rõ vật.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.


- Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ mắt: có ý thức cung cấp vitamin A đầy đủ cho hoạt động
của mắt.


<b>II-PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Dạy học nhóm.
- Động não.


- Vấn đáp – tìm tịi.
- Trình bày 1 phút.
- Trực quan.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


- Gv: Tranh phóng to hình 49.2 – 49.3 SGK.
- HS: Xem trước nội dung bài.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: 1’</b></i>


- Kiểm tra sỉ số.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


(?) Trình bày cấu tạo của cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh
dưỡng?


<b> (?) Cho biết cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng? Hệ thần kinh sinh dưỡng giữ</b>
vai trò như thế nào trong đời sống?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Mở bài: Nhờ các giác quan chúng ta nhận biết và phản ứng lại các tác động của </i>
mơi trường. Cơ quan phân tích thị giác giúp ta nhìn thấy xung quanh, vậy nó có
cấu tạo như thế nào? Cơ chế nào giúp ta nhìn thấy vật? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
hơm nay.


<i> Phát triển bài:</i>


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


<b>Hoạt động 1: Xác định rõ các thành phần của 1 cơ quan phân tích, nêu được ý</b>
<b>nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể.</b>


8
phút


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK và trả
lời câu hỏi:


+ Gv: Mỗi cơ quan phân
tích gồm những thành
phần nào, qua sơ đồ
SGK.


- Gv: Qua sơ đồ y/c HS
nhắc lại:


+ Chức năng của
noron?



+ Phân tích đường dẫn
truyền xung thần kinh từ
cơ quan thụ cảm → cơ
quan phản ứng (cơ)?


- Gv: Lưu ý học sinh: Cơ
quan thụ cảm tiếp nhận
kích thích tác động lên
cơ thể – là khâu đầu tiên
của cơ quan phân tích.
- Gv: Cần nhấn mạnh: sự
tổn thương một trong ba
bộ phận thuộc một cơ
quan phân tích nào đó sẽ
làm mất cảm giác với
các kích thích tương
ứng.


+ Vai trò của cơ quan
phân tích đối với cơ thể?


- HS tự thu nhận thông
tin và trả lời:


+ Cơ quan phân tích
gồm 3 thành phần.


+Cảm ứng và dẫn
truyền xung thần kinh.



+Cơ quan thụ cảm tiếp
nhận kích thích của
mơi trường sẽ phát
xung thần kinh theo
dây li tâm về TWTK,
từ TW phát đi xung
thần kinh theo dây li
tâm tới cơ quan phản
ứng.


+ Vai trò giúp cơ thể
nhận biết tác động của
môi trường xung
quanh.


- 1 HS trình bày, các


<b>I-Cơ quan phân tích</b>
- Cơ quan phân tích
gồm:


+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh.


+ Bộ phận phân tích ở
trung ương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ
sung.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu: Cơ quan phân tích thị giác.</b>


<i><b>( Hình 49-1 và nội dung liên quan lệnh ▼ trang 155 khơng dạy)</b></i>
27


phút


- Cơ quan phân tích thị
giác gồm những thành
phần nào?


- GV hướng dẫn HS
nghiên cứu cấu tạo cầu
mắt H 49.1; 49.2 lần lượt
từ ngoài vào trong→ làm
bài tập điền từ tr 156
SGK.


- Nêu vị trí của cầu mắt?
- Hồn chỉnh thơng tin
về cấu tạo cầu mắt SGK.


- GV nhận xét kết quả
trên mơ hình và hình vẽ,
khẳng định đáp án.


- Cho 1 HS trình bày lại
cấu tạo cầu mắt và rút ra
kết luận.



- Yêu cầu HS đọc thông
tin mục 2 SGK, quan sát
H 49.3 và trả lời câu hỏi:
Nêu cấu tạo của màng
lưới?


- Sự khác nhau giữa tế
bào nón và tế bào que
trong mối quan hệ với tế
bào thần kinh thị giác ?
- Tại sao ảnh của vật
hiện trên điểm vàng lại


- HS dựa vào kiến thức
mục I để trả lời.


- HS quan sát kĩ hình
từ ngồi vào trong ghi
nhớ chú thích, nghiên
cứu thông tin để trả lời
câu hỏi, làm bài tập.
- Cầu mắt nằm trong
hốc mắt


- Đáp án:


1- Cơ vận động mắt
2- Màng cứng
3- Màng mạch
4- Màng lưới



5- Tế bào thụ cảm thị
giác


- HS dựa vào thơng tin,
kết hợp với hình vẽ để
trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.


- Trả lời: màng lưới
gồm các tế bào nón và
các tế bào que.


+ Các tế bào nón: tiếp
nhận kích thích ánh
sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào que: tiếp
nhận kích thích ánh
sáng yếu.


+ Vì có nhiều tế bào
nón.


<b>II-Cơ quan phân tích thị</b>
<b>giác:</b>


- Cơ quan phân tích thị
giác gồm:


+ Màng lưới trong cầu


mắt.


+ Dây thần kinh thị giác.
+ Vùng thị giác ở thuỳ
chẩm của vỏ não.


<i><b>1.Cấu tạo của cầu mắt:</b></i>
- Cầu mắt gồm 3 lớp:
+ Màng cứng có nhiệm
vụ bảo vệ phần trong
của cầu mắt, phía trước
màng cứng là màng giác
trong suốt để ánh sáng
đi vào cầu mắt.


+ Màng mạch có nhiều
mạch máu và các tế bào
sắc tố đen tạo thành
một phòng tối trong
cầu mắt.


+ Màng lưới chứa tế
bào thụ cảm thị giác.
<i><b>2.Cấu tạo của mng</b></i>
<i><b>li:</b></i>


Màng lới (Tế bào thụ
cảm) gồm:


+ Tế bào nãn: TiÕp nhËn


kÝch thÝch ¸nh sáng
mạnh và màu sắc.


+ Tế bào que: Tiếp nhận
kích thích ánh áng yếu.
- Điểm vàng: là nơi tập
trung tế bµo nãn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhìn rõ nhất?


- Tại sao trời tối ta
khơng nhìn rõ màu sắc
của vật?


- GV hướng dẫn HS
quan sát thí nghiệm về
quá trình tạo ảnh qua
thấu kính hội tụ và trả
lời câu hỏi:


- Trình bày quá trình tạo
ảnh ở màng lưới?


- Vai trò của thể thuỷ
tinh trong cầu mắt?
- Gọi HS phát biểu, nhận
xét, bổ sung.


- Thơng tin:



+ Thể thuỷ tinh (như 1
thấu kính hội tụ) có khả
năng điều tiết để điều
chỉnh ảnh rơi trên màng
lưới giúp ta nhìn rõ vật.
+ Lỗ đồng tử (giữa lịng
đen) có tác dụng điều
tiết ánh sáng.


+ Tế bào nón khơng có
khả năng tiếp nhận ánh
sáng yếu.


- HS theo dõi thí
nghiệm, ghi nhớ kiến
thức.


+ Ở điểm vàng, mỗi
chi tiết của ảnh được 1
tế bào nón tiếp nhận và
truyền về não qua 1 tế
bào thần kinh thị giác,
ở các vùng khác tế bào
nón và nhiều tế bào
que liên hệ với 1 vài tế
bào thần kinh thị giác.
- Thủy tinh thể giống
như một thấu kính hội
tụ.



- 1 vài HS phát biểu,
các HS khác nhận xét,
bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.


<i><b>3. Sự tạo ảnh ở màng</b></i>
<i><b>lưới:</b></i>


- Thể thuỷ tinh (nh 1
thấu kính hội tụ) có khả
năng điều tiết để nhìn rõ
vật.


- nh sáng phản chiÕu
tõ vËt qua m«i trờng
trong suốt tới màng lới
tạo nên 1 ảnh thu nhá
lËt ngỵc kÝch thÝch tÕ
bµo thơ cảm, dây thần
kinh thị giác, vùng thị
giác.


- L ng t (gia lũng
en) có tác dụng điều
tiết ánh sáng.


IV.C<b> ỦNG CỐ : 3’</b>


- GV gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học



- Trình bày quá trình thu nhận ảnh của một vật ở cơ quan phân tích thị giác ?
V. DẶN DÒ: 1’


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn 07/04/2016


Ngày dạy 10/03/2016 10/03/2016


Lớp 8A Tiết 1 8B Tiết 2


Dự kiến dò bài


Tuần: 27


Tiết: 52 Bài 50. <b>VỆ SINH MẮT</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục.


- Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách
phịng tránh.


- Biết cách giữ gìn vệ sinh mắt.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm
hiểu, nhận biết được những thói quen xấu ảnh hưởng đến mắt, bảo vệ mắt.


- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe, ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận.


- Kỹ năng nhận thức: nhận biết được những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến
mắt của bản thân.


- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Häc sinh cã ý thøc giữ gìn bảo vệ môi trờng.
- Có ý thức bảo vệ mắt.


<b>II-PHNG PHP:</b>
- Dy hc nhóm.
- Động não.


- Vấn đáp – tìm tịi.
- Trình bày 1 phút.
- Trực quan


<b>III-PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Tranh phóng to H 50.1; 50.2; 50.3; 50.4 SGK.
- Phiếu học tập.


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung phiếu.
Nguyên nhân Do vi rút gây nên.



Đường lây - Do dùng chung khăn chậu với người bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm.


Triệu chứng Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.


Hậu quả Khi hột vỡ làm thành sẹo → lông mi quặm vào trong co sát
làm đục màng giác dẫn đến mù lòa.


Cách phòng tránh Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
<b>IV-TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Kiểm tra sỉ số.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng?


- Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác?


Hoặc (- Cho biết cơ quan phân tích gồm các thành phần nào? Ý nghĩa của cơ quan
phân tích đối với cơ thể.


<b>- Mơ tả cấu tạo của cầu mắt? Giải thích vì sao khi ảnh của vật rơi vào điểm</b>
vàng ta lại nhìn rõ nhất?)


3. Bài mới: 35’
<i>a. Mở bài: 2’</i>


Yêu cầu HS kể tên các tật, bệnh về mắt? Vậy các tật, bệnh này do đâu mà có và
phịng trị chúng bằng cách nào? Bài hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.



<i>b. Phát triển bài: </i>


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Hoạt động 1: Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách thức khắc
<i><b>phục</b></i>


18
phút


- Thế nào là tật cận thị?
Viễn thị?


- Hướng dẫn HS quan sát
H 50.1 và đặt câu hỏi:
Nêu nguyên nhân của tật
cận thị?


- GV nhận xét, phân tích
về tật cận thị học đường
mà HS thường mắc phải.
- Cho HS quan sát H
50.2 và trả lời: Nêu cách
khắc phục tật cận thị?
- Cho HS quan sát H
50.3 và trả lời câu hỏi:
- Nêu nguyên nhân của
tật viễn thị?


- GV nhận xét, phân tích


về tật viễn thị.


- GV cho HS quan sát H
50.4 và trả lời: Cách
khắc phục tật viễn thị?
- Từ các kiến thức trên,
yêu cầu HS hoàn thành
bảng 50.


- Gọi HS nêu kết quả,
HS khác nhận xét, bổ


- 1 vài HS trả lời dựa
vào vốn hiểu biết thực
tế.


- HS trả lời dựa vào H
50.1.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời dựa vào H
50.2.


- HS trả lời dựa vào H
50.3.


- Cầu mắt dài, thể thủy
tinh không thể phồng
được.



- HS lắng nghe.


- HS trả lời dựa vào H
50.4.


- HS tự hoàn thiện kiến
thức vào bảng 50.2 (kẻ


<b>I-Các tật của mắt</b>
<i><b>1. Cận thị</b></i>


- Biểu hiện: mắt chỉ có
khả năng nhìn gần


- Nguyên nhân: cầu mắt
dài, thể thủy tinh quá
phồng


- Cách khắc phục: đeo
kính cận (kính mặt lõm –
kính phân kì)


- Cách phịng tránh: giữ
đúng khoảng cách khi
đọc sách.


<i><b>2. Viễn thị</b></i>


- Biểu hiện: mắt chỉ có


khả năng nhìn xa


- Nguyên nhân: cầu mắt
ngắn, thể thủy tinh
không phồng được.


- Cách khắc phục: đeo
kính viễn (kính mặt lồi –
kính hội tụ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sung.


- Cho HS liên hệ thực tế.
- Do những nguyên nhân
nào HS mắc cận thị
nhiều?


- Nêu các biện pháp hạn
chế tỉ lệ HS mắc tật cận
thị?


sắn trong vở).


- HS vận dụng hiểu
biết của mình, trao đổi
nhóm hồn thành bảng.
- Đại diện nhóm nêu
kết quả, các nhóm khác
bổ sung.



- HS liên hệ thực tế.
- Đọc sách không đúng
khoảng cách.


- Giữ đúng khoảng
cách khi đọc sách.


<b>Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục</b>


Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục


Cận thị là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn
gần


- Bẩm sinh: Cầu mắt dài


- Do không giữ đúng khoảng cách
khi đọc sách (đọc gần) => thể
thuỷ tinh quá phồng.


- Đeo kính mặt lõm
(kính cận).


Viễn thị là tật mắt chỉ
có khả năng nhìn xa


- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá
(người già) => khơng phồng


được.


- Đeo kính mặt lồi
(kính viễn


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu : ngun nhân gây bệnh đau mắt hột cách lây truyền và </b>
<i><b>biện pháp phịng chống.</b></i>


15
phút


- Gv: Y/c HS đọc thơng tin
và trả lời các câu hỏi sau:
(?) Kể một số bệnh về
mắt mà em biết?


(?) Nguyên nhân của
bệnh đau mắt hột?


(?) Triệu chứng của bệnh
đau mắt hột?


- HS kể thêm 1 số bệnh
về mắt.


-Đau mắt đỏ, viêm kết
mạc, khô mắt, đau mắt
hột, quáng gà, viêm giác
mạc...



- HS: Do một loại virus
gây nên, thường có
trong dử mắt


- HS: Nêu được


+ Mặt trong mi mắt có
nhiều hột nổi cộm


+ Khi hột vở ra làm
thành sẹo


+ Lớp trong mi mắt co


<b>II- Bệnh về mắt</b>
<i><b>1. Bệnh đau mắt hột</b></i>
- Biểu hiện: trong mi
mắt có nhiều hột nổi
cộm lên, khi hột vỡ ra
làm thành sẹo kéo lông
mi quặp vào trong (lông
quặm) gây đục màng
giác dẫn đến mù loà.
- Nguyên nhân: Do 1
loại virut có trong dử
mắt gây ra.


- Cách phịng tránh:
+ Khơng dùng chung
khăn, chậu với người


bệnh hoặc tắm trong ao
tù nước bẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(?) Nêu các cách phòng
tránh các bệnh về mắt ?
- Gv: Có thể sử dụng
phiếu học tập


<b>Phiếu học tập</b>
<i>1.</i> <i>Nguyê</i>


<i>n nhân </i>


<i>Bệnh</i>
<i>đau</i>
<i>mắt hột</i>
<i>2.</i> <i>Đường</i>


<i>lây </i>
<i>3.Triệ</i>
<i>u chứng </i>


<i>4.</i> <i>Hậu</i>
<i>quả </i>
<i>5.Cách</i>
<i>phịng tránh </i>


- Gv: có thể liên hệ thêm :
các bệnh loạn thị hay mù
màu .



- Gv: Liên hệ thêm. Nếu
thiếu vitamin A trong
khẩu phần ăn hằng ngày,
người ta thường mắt
bệnh quáng gà, khả năng
thu nhận ánh sáng bị
giảm nên nhìn khơng rõ
lúc hồng hơn


- Vitamin A có trong gan
và thận ĐV, trong lịng
đỏ trứng và có trong các
loại hoa quả có màu da
cam, đỏ như cà chua, cà
rốt ớt...


làm cho lông mi quặp
vào trong


+ Đục màng giác, hậu
quả dẫn tới mù lòa.


+ Giữ mắt sạch sẽ
(thấy mắt ngứa không
được dịu tay bẩn)
+ Rửa mắt bằng nước
muối loãng, nhỏ thuốc
mắt ( theo hướng dẫn
của thầy thuốc)



+ Ăn uống đủ Vitamin
(đặc biệt là vitamin A)
+ Không dùng khăn
chung với người bệnh
+ Nếu mắt bị bệnh
phải đi khám và điều trị
kịp thời


+ Khi ra đường nên
đeo kính (các loại kính
mát, phù hợp)


mắt.


+ Rửa mắt băng nước
ấm pha muối loãng và
nhỏ thuốc mắt.


<i><b>2. Bệnh đau mắt đỏ</b></i>
- Biểu hiện: có cảm giác
cộm, nóng rát trong
mắt, chảy nước mắt,
sưng mi mắt.


- Nguyên nhân: do vi
khuẩn gây ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tích hợp mơi trường :</b>
Các bệnh về mắt cũng có


thể lây lan qua môi
trường nước, không khí
bị ơ nhiễm.Vì thế cần
phải giữ vệ sinh mơi
trường để phịng bệnh
- Gv: Liên hệ thực tế. từ
đó giáo dục hs ý thức giữ
gìn vệ sinh mắt.


<i>- Giữ gìn vệ sinh khi đọc</i>
<i>sách, để tránh cận thị.</i>
<i>tránh đọc sách ở chổ</i>
<i>thiếu ánh sáng hoặc đi</i>
<i>trên tàu xe bị sốc nhiều</i>
<i>- Rửa mặt thường xun</i>
<i>bằng nước muối lỗng</i>
<i>- Khơng dùng chung khăn</i>
<i>để tránh các bệnh về mắt</i>
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết
luận:


<b>V- CỦNG CỐ: 3' </b>


- Cận thị là do đâu? Nguyên nhân? và cách khắc phục?
- Viễn thị là gì? Nguyên nhân? Cách khắc phục?


- Tại sao người già phải đeo kính lão?


- Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị sốc nhiều?
- Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phịng tránh?



<b> VI- DẶN DỊ: 1'</b>


- Học thuộc bài, trả lời câu 1, 2, 3 ,4 trang 161


- Xem trước nội dung bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
- Đọc “phần em có biết”


<b>VII- RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>

<!--links-->

×