Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.88 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần : 3 Ngày soạn : 28-8-2016
Tiết : 5 Ngày dạy : 29-8-2016
<b>BÀI 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( TIẾP THEO ) </b>
<b>I/ Mục tiêu của bài học : </b>
1. Kiến thức :
-Hiểu và giải thích kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm Men Đen.
-Phan tích được ý nghĩa định phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hóa .
2 . Kỷ năng:
-Phát triển kỷ năng phân tích kênh hình.
-Rèn kỷ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : + Tranh phóng to hình 5 SGK.
+ Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
- HS : Kẻ bảng 5. tr. 18 SGK
<b>III/ Tiến trình lên lớp : </b>
1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phát biêủ qui luật phân ly.
- Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <b>Nội Dung</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu Menden giải thích kết quả thí nghiệm. </b>
- GV cho HS quan sát tranh phóng
to H.5 Sgk và tìm hiểu Sgk để giải
thích :
<i>(?) Tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử ?</i>
- GV lưu ý HS : Khi cơ thể F1 (
AaBb ) phát sinh giao tử cho 4 loại
giao tử với tỉ lệ ngang nhau .
- Gv gọi hs trả lời, hs khác nhận
xét, bổ sung cho nhau.
- GV nhận xét , bổ sung và chốt
lại .
- Tiếp đó , GV giải thích cho HS rõ
:
Cách viết kiểu hình ở F2 như sau :
A_B_ : KH của gen trội A và gen
trội B .
A_bb : KH của gen trội A và gen
lặn b .
aaB_ : KH của gen lặn a và gen
trội B .
aabb : KH của gen lặn a và gen lặn
b .
- GV cho HS quan sát tranh phóng
to H.5 Sgk và tìm cụm từ phù hợp
điền vào ô trống để hoàn thành
- HS quan sát tranh , tìm hiểu
Sgk và theo dõi GV giải thích ,
thảo luận , cử đại diện trình bày
.
- Vì cơ thể F1 hình thành giao
tử cho 4 loại giao tử với tỉ lệ
ngang nhau : AB, Aa, aB, ab.
- Hs trả lời, hs khác nhận xét,
bổ sung cho nhau.
- Lắng nghe và nắm kiến thức
- Chú ý để hiểu cách viết của
các tổ hợp.
- Hai HS ( được GV gọi lên
bảng ) : một HS điền vào bảng :
Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 ;
<b>III. Menden giải thích kết quả</b>
<b>thí nghiệm </b>
- F2 có 16 tổ hợp là do sự kết
hợp ngẫu nhiên ( qua thụ tinh )
của 4 loại giao tử đực với 4 loại
giao tử cái .
bảng : Phân tích kết quả lai hai cặp
tính trạng .
một HS điền vào bảng : Tỉ lệ
KH ở F2 .
- HS cả lớp nhận xét , bổ sung .
Dưới sự hướng dẫn của GV ,
tất cả HS cùng xây dựng đáp án
đúng .
Kh F2
Tỷ lệ Vàng – Trơn Vàng – nhăn Xanh – trơn Xanh – nhăn
Tỷ lệ mỗi kiểu gen
ở F2
1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb
2Aabb
1AAbb 1aaBB2aaBb 1aabb
Tỷ lệ mỗi kiểu
hình ở F2 9 vàng – trơn 3 vàng – nhăn 3 xanh – trơn 1 xanh – nhăn
<b>HĐ2: Tìm hiểu về ý nghĩa của quy luật phân li độc lập </b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu Sgk
để trả lời câu hỏi :
<i>(?) í nghĩa của định luật phân li</i>
<i>độc lập ?</i>
- GV giải thích cho HS rõ : ở mọi
sinh vật , nhất là sinh vật bậc cao ,
trong kiểu gen có rất nhiều gen , do
đó số loại tổ hợp về kiểu gen và
kiểu hình ở con cháu là rất lớn .
- Nhận xét và chốt ý
- HS nghiên cứu Sgk , thảo luận
theo nhóm , cử đại diện phát
biểu câu trả lời .
- Các nhóm khác bổ sung và
d-ới sự hớng dẫn của GV c lp
xõy dng ỏp ỏn ỳng .
- Lắng nghe và n¾m kiÕn thøc
_ Ghi nhí kiÕn thøc
<b>IV. Ý nghĩa của quy luật phân</b>
<b>li độc lộc </b>
- ý nghĩa của định luật phân li
độc lập là giải thích nguyên nhân
của sự xuất hiện những biến dị tổ
hợp vô cùng phong phú ở các
loài sinh vật giao phối - Loại
biến dị tổ hợp này là nguồn
nguyên liệu quan trọng trong
chọn giống và tiến hoá .
4. Củng cố :
- MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm mình như thế nào?
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập số 4 SGK tr. 19.
Vì P : Tóc xoăn , mắt đen x Tóc thẳng , mắt xanh .
AABB aabb
Gp : AB ab
F1 : AaBb
( Tóc xoăn , mắt đen )
Vậy , phương án d là đúng .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài trả lời câu hỏi sgk .
- Xem trứơc bài thực hành.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 2 đồng tiền xu
<b> IV/ Rút kinh nghiệm :</b>
- Thầy : ………..
- Trò : ………
Tuần : 3 Ngày soạn : 28-8-2016
Tiết : 6 Ngày dạy :1-9-2016
<b>BÀI 6 : THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT </b>
<b>CỦA ĐỒNG KIM LOẠI</b>
<b>I/ Mục tiêu của bài học : </b>
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo
các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một
cặp tính trạng .
2. Kĩ năng:- Biết vận kết quả tung đồng kim loại để giải thích các kết quả thí nghiệm Menden
3. Thái độ: - Hứng thú, ham mê khám phá, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : Chia nhóm và chuẩn bị đồng tiền kim loại.
- HS : + Mỗi nhóm học sinh ( 3 - 4 HS ) mang theo 2 đồng kim loại .
+ Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 Sgk vào vở bài tập .
<b>III/ Tiến trình lên lớp : </b>
1.Ổn định lớp : kiểm tra nề nếp, sĩ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ :
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hố? Tại sao ở các lồi sinh sản giao
phối biến dị phong phú hơn nhiều so với lồi sinh sản vơ tính?
- Giải bài tập 4 SGK trang 19.
3.Bài mới :
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS </b></i> <b>Nội Dung</b>
<b>HĐ1: Gieo một đồng tiền kim loại </b>
- GV yêu cầu HS gieo đồng kim
loại xuống mặt bàn và ghi số lần
xuất hiện của từng mặt sấp và ngửa
, rồi ghi kết quả vào bảng : Thống
kê kết quả gieo một đồng kim loại (
nội dung như bảng 6.1 Sgk ) .
- Tiếp đó , GV nêu câu hỏi :
<i>(?) Có nhận xét gì về tỉ lệ xuất hiện</i>
<i>mặt sấp và ngửa trong các lần gieo</i>
<i>đồng kim loại ?</i>
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS liên
hệ thực tế :
<i>(?) Hãy liên hệ kết quả này với tỉ lệ</i>
<i>các giao tử được sinh ra từ con lai</i>
<i>F1 ( Aa ) .</i>
( Khi cơ thể lai F1 có KG Aa giảm
phân cho hai loại giao tử với xác
suất ngang nhau ( như khi gieo
đồng kim loại mặt sấp và mặt ngửa
xuất hiện với xác suất ngang nhau )
- GV gợi ý : theo cơng thức tính
xác suất thì :
P (A) = P (a) = 1/2
hay 1A : 1a .
- Từng nhóm ( 3 - 4 HS ) lấy
một đồng kim loại , cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ một độ
cao nhất định . Khi rơi xuống
mặt bàn thì mặt trên của đồng
kim loại có thể là một trong
hai mặt ( sấp hay ngửa ) .
- HS ghi kết quả mỗi lần rơi
- HS dựa vào bảng thống kê và
sự hướng dẫn của GV để trả
lời câu hỏi .
- Từng HS độc lập suy nghĩ ,
rồi trao đổi theo nhóm và cử
đại diện trình bày ý kiến của
nhóm .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung và cùng xây dựng đáp án
đúng ( dưới sự hướng dẫn của
GV ) .
- Lắng nghe và nắm kiến thức
<b>1. Gieo một đồng tiền kim loại </b>
<i><b>-</b></i> Đồng KL có 2 mặt sấp, ngửa.
Mỗi mặt tượng trưng cho 1 giao
tử.
<b>-</b> Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp: mặt
ngửa khi gieo đồng kim loại xấp
xỉ 1: 1 <sub></sub> Số lượng 2 loại GT A
và a có tỉ lệ ngang nhau là: 1A:
1a
<b>HĐ1: Tìm hiểu về biến dị tổ hợp </b>
- GV cho từng nhóm HS gieo hai
đồng kim loại , rồi thống kê kết
quả các lần rồi ghi vào bảng ( như
nội dung bảng 6.2 Sgk ) . Từ đó rút
ra tỉ lệ % số lần gặp các mặt sấp ,
ngửa , cả sấp và ngửa .
- GV nêu câu hỏi :
<i>(?)Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ lệ KG</i>
<i>ở F2 trong lai hai cặp tính trạng ,</i>
<i>giải thích hiện tượng ?</i>
- GV gợi ý , theo cơng thức tính
xác xuất thì :
P (AA) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P (Aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P (Aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P (aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
Tương tự trên , ta có tỉ lệ các loại
giao tử F1 cả KG AaBb là :
P ( AB ) = P(A) . P(B)
= 1/2 . 1/2 = 1/4
P ( Ab ) = P(A) . P(b)
- Từng nhóm ( 3 - 4 HS ) lấy
hai đồng kim loại , cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do một độ
cao nhất định . Khi rơi xuống
mặt bàn thì mặt trên của hai
đồng kim loại có thể là một
trong ba trường hợp ( 2 đồng
sấp ; 1 đồng sấp ; 1 đồng
ngửa ; 2 đồng ngửa ).
- Các nhóm HS ghi kết quả của
mỗi lần rơi cho tới 25, 50, 70,
100 vào bảng ( nội dung như
bảng 6.2 Sgk ) .
- HS nghe GV gợi ý , trao đổi
theo nhóm và cử đại diện trình
bày câu trả lời .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung và thống nhất đáp án cho
cả lớp .
- Dưới sự hướng dẫn của GV ,
+ Tỉ lệ KH ở F2 được xác định
bởi sự kết hợp giữa 4 loại giao
tử đực với 4 loại giao tử cái có
số lượng như
nhau ( AB : Ab : aB : ab )
( AB : Ab : aB : ab ) là 9:3:3:1.
+ Sở dĩ như vậy là vì : Tỉ lệ
của mỗi KH ở F2 bằng tích tỉ
lệ của các tính trạng hợp thành
nó .
VD : Trong phép lai của
Menden F2 có : ( 3 vàng : 1
xanh ) ; ( 3 trơn : 1 nhăn ) =
9 vàng , trơn : 3 vàng , nhăn : 3
xanh , trơn : 1 xanh , nhăn ).
<b>2. Gieo 2 đồng tiền kim loại</b>
- Hai đồng KL tượng trưng cho
2 gen trong 1 KG(SS - AA ,
NN-aa. SN-Aa)
<b>-</b> Trên số lượng lớn lần gieo ta
có tỉ lệ1SS:2 SN:1NN tương ứng
với tỉ lệ các KG ở F2 là xấp xỉ
1AA: 2Aa: 1aa.
Khi số lần gieo đồng kim loại
càng tăng thì tỉ lệ đó càng dần tới
1: 2: 1 hay ¼: ½: ¼
4. Củng cố :
- Nhận xét buổi TH của các nhóm: Khen, góp ý, rút kinh nghiệm các nhóm thực hành tốt,
chưa tốt.
- Hs thành bảng 6.1 – 6.2 vào bài thu hoạch.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm thu hoạch tiết sau nộp.
- Làm các bài tập chương I
<b> IV/ Rút kinh nghiệm :</b>