Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

bài 57 ang anh học vần 1 đinh thanh huyền thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.38 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 57: Vần ang – anh (Tiết 1)


<b>I)</b> <b>Mục tiêu:</b>


 Học sinh đọc và viết được : ang, anh, cây bàng, cành chanh
 Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng


 Nắm được cấu tạo ang - anh


 Biết ghép âm đứng trước với ang – anh để tạo tiếng mới
 Viết đúng mẫu, đều nét đẹp


 Thấy được sự phong phú của tiếng việt
II)


<b> Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên:


- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
2. Học sinh:


- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
<b>III) Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Vần uông, ương </b>


- GV nêu: hơm trứớc các con đã được học bài vần uông và vần ương. Hôm nay mỗi
bạn tìm cho cơ một từ có tiếng mang vần uông và vần ương viết vào bảng con.
- HS viết vào bảng con – GV và quan sát và lựa chọn những bảng đúng, đẹp mang
lên cho HS đọc và phân tích.


- Học sinh đọc bài trong Sgk vần uơngvà vần ương – HS đọc từng phần theo yêu


cầu của GV


- GV nhận xét, tuyên dương những em học tốt.
<b>Hoạt động 2: Dạy vần</b>


2.1 Gi i thi uớ ệ bài : Hoâm nay chúng ta học bài vần ang–anh


GV vi t b ng ang-anh. HS đế ả đọc theo ang-anh


2.2 Nhận diện vần


- GV đưa ra vần ang và hỏi HS:


+ Vần ang được cấu tạo bởi những âm nào?


HS so sánh vần ang và vần eng có điểm nào giống nhau.
* giống nhau: ng kết thúc


* khác nhau: ang bắt đầu bằng a, eng bắt đầu bằng e.
- GV cài mẫu vần ang – HS cài bảng cài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV hướng dẫn HS đọc trơn ang theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.


- GV hỏi: có vần ang muốn có tiếng bàng cơ phải thêm âm gì ? (âm b). Vậy âm b
đứng trước hay đứng sau vần ang?


- GV đưa tiếng bàng


- GV yêu cầu HS cài tiếng bàng



- GV đánh vần mẫu tiếng bàng và cho HS đánh vần theo cá nhân, lớp
- GV đọc trơn tiếng bàng và cho HS đọc theo cá nhân, lớp.


- HS phân tích tiếng bàng


- GV đưa tranh cây bàng và hỏi HS: Đây là cây gì? (cây bàng)
- GV đọc mẫu cây bàng - HS đọc cá nhân, lớp


- GV đọc mẫu: ang- bàng- cây bàng.


- HS đọc theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp.
+ Vần anh quy trình tương tự.


- GV đọc lại toàn bài – HS đọc cá nhân, lớp.
2.3 Viết bảng con.


- Gv hỏi HS muốn viết vần ang cô phải viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? ( a
trước, ng sau)


- GV hỏi về độ cao của con chữ a và con chữ a là mấy ô li ( 2ô li)
- GV viết mẫu bảng lớp – lưu ý điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
- HS viết bóng theo GV.


- HS viết bảng con vần ang và nhận xét bài viết của bạn.


- Học vần ang các con học từ gì? vậy muốn viết từ bàng ta phải viết chữ nào trước,
chữ nào đứng sau? ( chữ cua đứng trước, chữ bể đứng sau – Gv lưu ý khoảng cách
từ chữ nọ qua chữ kia là nửa ô) – HS viết bảng con từ cây bàng.


- Hướng dẫn tương tự với vần anh.


- HS đọc lại toàn bài.


<b>Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.</b>
- GV viết từ ứng dụng


- Gọi HS đọc từ theo thứ tự, không theo thứ tự.
- GV đọc mẫu


- Gọi HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét giờ học.


 <b>Dặn dò.</b>


</div>

<!--links-->

×