Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bài 1. Hoạt động thở và cơ quan hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.12 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 4:TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b> HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở
ra.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ, chỉ
trên sơ đồ và nói được đường đi của khơng khí khi ta hít vào và thở ra.


3. Thái độ: Giúp HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người
<b>II.ĐỒ DÙNG</b>


-GV: các hình trong SGK trang 4, 5.
- SGK.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>TG</b> <b>ND </b> <b>Ho t ạ động c a giáo viênủ</b> <b>Ho t ạ động c a h củ</b> <b>ọ</b>
<b>sinh</b>


3'


2'


14'


1. Kiểm tra bài
cũ.



2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài.


2.2 Giảng bài.
Hoạt động1:Làm
việc cá nhân


 GV kiểm tra SGK và dụng cụ
học tập.


 GV giới thiệu, ghi tựa –1 HS
nhắc lại.


- GV cho HS cùng thực hiện
động tác : bịt mũi nín thở. Hỏi:
- Cảm giác của em sau khi


nín thở lâu ?


- GV cho 1 HS lên thực
hiện động tác thở sâu như H1/4
SGK


- GV yêu cầu cả lớp đứng
tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và
cùng thực hiện hít vào thật sâu
và thở ra hết sức.


- Nhận xét sự thay đổi của


lồng ngực khi hít vào, thở ra
bình thường và khi thở sâu ?.
- Nêu ích lợi của việc thở


sâu ?


<b>@Kết luận: khi ta thở, lồng</b>
ngực phồng lên, xẹp xuống đều
đặn ĐÓ LÀ CỬ ĐỘNG HÔ
HẤP. Cử động hô hấp gồm 2
động tác: hít vào và thở ra.


- Hát


HS thực hiện.


- Thở gấp hơn, sâu
hơn lúc bình thường.
- 1 HS thực hiện


- Lớp thực hành hít
vào,thở ra.


- Khi hít vào lồng
ngực sẽ nở to ra, khi
thở ra lồng ngực xẹp
xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

14'



2'


HĐ2: làm việc
với SGK


3. Củng cố – dặn


Khi hít vào thật sâu thì phổi
phồng lên nhận được nhiều
khơng khí, lồng ngực sẽ nở to ra.
Khi


thở ra hết sức, lồng ngực xẹp
xuống, đẩy khơng khí từ phổi ra
ngoài


- GV cho HS mở SGK quan
sát H2/5.Yêu cầu HS hỏi – đáp
- Nhận xét – tuyên dương


cặp có câu hỏi sáng tạo


<b>@Kết luận: cơ quan hô hấp là</b>
cơ quan thực hiện sự trao đổi khí
giữa cơ thể và môi trường bên
ngồi.


- Cơ quan hơ hấp gồm: mũi,
khí quản, phế quản và 2 lá


phổi.


- Đường dẫn khí: mũi, khí
quản, phế quản


- Hai lá phổi có chức năng
trao đổi khí


- Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị
vật làm tắc đường thở ?


- <i><b>GD</b><b> : người bìngh thường</b></i>
có thể nhịn ăn được vài ngày
thậm chí lâu hơn nhưng khơng
thể nhịn thở q 3 phút. Hoạt
động thở bị ngừng trên 5 phút
cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy khi bị
dị vật làm tắc đường thở cần
phải cấp cứu ngay lập tức


- GV nhận xét, tuyên dương.


HS hỏi đáp theo cặp
- HS A: bạn hãy chỉ


vào hình vẽ và nói tên
các bộ phận của cơ
quan hô hấp.


- HS B: Bạn hãy chỉ


đường đi của khơng khí
trên H2/5 SGK


- HS A: đố bạn biết
mũi dùng để làm gì ?
- HS B: đố bạn biết


khí quản, phế quản có
chức năng gì ?


- HS A: phổi có
chức năng gì ?


- HS B: chỉ trên
H3/5 SGK đường đi
của khơng khí khi ta hít
vào và thở ra


- Nhận xét


</div>

<!--links-->

×