Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bài 8. Vệ sinh cơ quan tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.93 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN DẠY HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT</b>


<i><b>LỚP 3C</b></i>



<i><b> Mơn :Tự nhiên & Xã hội </b></i>



<i><b>Tiết 8 Bài :</b></i>

<b>VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOAØN</b>



<b>A/ Mục tiêu :</b>


Sau bài học, hs biết:


- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ
thể được nghỉ ngơi thư giãn.


- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hồn.


<b> B/ Chuẩn bị: </b>


- GV :Các hình trong SGK trang 18, 19. Câu hỏi hs thảo luận.
- HS : SGK


<b>C/ Các hoạt động dạy – học:</b>


TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1’
4’


1’
16’



<b>I/Ổn định</b>


<b>II/ Bài cũ:</b>


-Nêu chức năng của từng loại mạch máu ?
-Vịng tuần hồn nhỏ có chức năng gì ?
-Vịng tuần hồn lớn có chức năng gì ?
GV nhận xét đánh giá .


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>* Giới thiệu bài: </b>Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu mức độ làm việc của tim.</b>
<b>Bước 1 : </b>Đưa ra tình huống xuất phát .


-GV cho HS chơi trò chơi : “ Con thỏ “ địi hỏi vận
động ít .Sau đó cho HS hát múa bài : “ Thỏ đi tắm
nắng “


GV hoûi : Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của
mình nhanh hơn lúc ta ngồi yên không ?


<b>Bước 2</b> : Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS
thông qua nhịp đập của tim.


<b>Bước 3</b> : Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4.



-GV chốt lại các câu hõi của các nhóm: nhóm các
câu hỏi phù hợp với nội dung bài học.


+ Khi ta vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi thì nhịp tim ta
đập như thế nào?


+ Khi ta vận động mạnh thì nhịp tim của ta đập như
thế nào ?


+So sánh nhịp đập của tim khi ta vận động nhẹ và
Hát


-Học sinh trả lời.


-1 Hs điều khiển cả lớp thực hiện
theo.


- HS nghe , suy nghĩ đẻ chuẩn bị
tìm tịi khám phá.


-HS làm việc cá nhân ghi lại
những hiểu biết của mình về mức
độ làm việc của nhịp tim khi chơi
đùa quá sức với lúc cơ thể được
nghỉ ngơi, thư giãn ( ghi vào vở
TH )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’



3’


vận động mạnh ?


<b>Bước 4</b> :Thực hiện phương án tìm tịi khám phá.
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương án tìm
tịi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở
bước 3.


<b>Bước 5</b> : Kết luận rút ra kiến thức.


-Cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi
thảo luận.


<i>* Kết luận<b> :</b><b> </b></i> <i>Khi ta vận động mạnh hoặc lao động</i>
<i>chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình</i>
<i>thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có ích lợi cho</i>
<i>hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động</i>
<i>hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho</i>
<i>sức khỏe.</i>


-Hướng dãn HS so sánh và đối chiếu


<b>* Hoạt động 2: Làm việc vói SGK tìm hiểu vế các</b>
<b>việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tim</b>
<b>mạch .</b>


-Cho HS làm việc theo nhóm 4 : Quan sát tranh : 1
em nêu câu hỏi, 1 em trả lời các em khác bổ sung.
-Cho HS thảo luận các câu hỏi :



+ Các bạn đang làm gì ?


+Các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo
vệ tim mạch ? Vì sao ?


+Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không
nên luyện tập và lao động quá sức?


+Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày
dép quá chật?


+Kể tên một số thức ăn đồ uống …, giúp bảo vệ tim
mạch và tên những thức ăn đồ uống, .. làm tăng
huyết áp, gây xơ vữa động mạch?


-GV cho HS tự liên hệ bản thân :
+ Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch.
 <i><b>Kết luận</b><b> :</b><b> </b></i> ( Phần bóng đèn – SGK)


<b>IV/ Củng cố - dặn dò:</b>


-Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài .


- Chuẩn bị: Phòng bệnh tim mạch.


-Các nhóm thảo luận và trình
bày.





-Đại diện nhóm trình bày.


-HS so sánh lại với hiện tượng
ban dầu.


- HS laøm việc theo nhóm 4 :
Quan sát tranh 19 và thảo luận
các câu hoûi.


- Đại diện mỗi nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận. Các
nhóm khác bổ sung.


-2 HS đọc.


<i><b>Rút kinh nghiệm :………..</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT</b>


<i><b>Lớp 3C</b></i>



<i><b>Mơn : Tự nhiên & xã hội</b></i>



<i><b>Tiết 9 Bài : PHÒNG BỆNH TIM MẠCH</b></i>



<b>A/ Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS biết :



- Kể tên 1 vài bệnh về tim mạch.


- Hiểu và biết về bệnh thấp tim: nguyên nhân,sự nguy hiểm đối với HS.
- Nêu 1 số cách đề phịng bệnh thấp tim.


- Có ý thức đề phịng bệnh thấp tim.


<b>B/ Chuẩn bị:</b>


- Giấy khổ A3, bút dạ.
- Bảng phụ.


- Phiếu thảo luận.


<b>C/ Các họat động dạy – học:</b>


TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1’
4’


1’
5’


6’


6’


<b>I/Ổn định:</b>
<b>II/ Bài cũ:</b>



Vệ sinh cơ quan tuần hồn.


<i>+ Trong họat động tuần hoàn, bộ phận nào</i>
<i>làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi khắp cơ thể?</i>
<i> + Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm</i>
<i>việc?</i>


<i> + Em đã làm gì bảo vệ tim mạch?</i>
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1</b> : <b>Giới thiệu bài mới</b>


<b>* Hoạt động 2</b> : <b>Đưa ra giả thuyết cá nhân.</b>


a) Tình huống xuất phát :
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :


- Keå tên 1 bệnh về tim mạch em biết?


-Em biết gì về nguyên nhân và cách phòng
bệnh tim mạch?


- Ghi tên các bệnh về tim của HS lên bảng.
- Tổng hợp các ý kiến HS.


b)Đề xuất câu hỏi.


Từ những tình huống ban đầu GV hướng HS
nêu cách phịng bệnh tim mach sau đó đề xuất


câu hỏi liên quan đến bài học .


*<b>Hoạt động 3</b> : <b>Kiểm tra giả thuyết</b> .
Cho HS làm việc theo nhóm.


-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK


-Hát
-HS trả lời.


- Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa
động mạch, nhồi máu cơ tim…


-HS nêu ý kiến ban đầu của mình và
ghi vào vở thực hành những hiểu biết
của mình và những câu hỏi tự phát.
-HS nêu câu hỏi :


+Các bệnh tim mạch thường gặp là
bệnh gì ?


+Nguyên nhân nào gây ra bệnh tim
maïch ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

7’


3’
2’


và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong


các hình. Thảo luận các câu hỏi sau :


- Ở lứa tuổi nào thường hay bị thấp tim?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- GV theo dõi, nhận xét & kết luận :


<i><b>+ Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở</b></i>
<i><b>lứa tuổi HS thường mắc .</b></i>


<i><b>+ Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van</b></i>
<i><b>tim, cuối cùng gây suy tim .</b></i>


<i><b>+Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do</b></i>
<i><b>viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm</b></i>
<i><b>khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt</b></i>
<i><b>điểm.</b></i>


<b>* Hoạt động 4: Rút ra kiến thức bài học.</b>


- Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức đề phịng bệnh thấp tim.


- YCHS quan sát H 4, 5, 6 SGK, chỉ vào từng
hình và nói với nhau về ND & ý nghĩa của các
việc làm trong từng hình.


- GV nhận xét.


<i><b>Kết luận</b></i> <i><b>:Để phòng bệnh thấp tim cần</b></i>


<i><b>phải:giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đầy</b></i>
<i><b>đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện</b></i>
<i><b>thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm</b></i>
<i><b>họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp</b></i>
<i><b>cấp.</b></i>


<i><b>*Hoạt động 5 : Đánh giá </b></i>


Biểu dương và động viên những cá nhân và tập
thể.


<b>IV/ Củng cố – Dặn dò:</b>


- Cho 2 HS đọc phần Bạn cần biết.
- Về nhà học thuộc phần Bạn cần biết.


- Tích cực phịng bệnh tim mạch trong cuộc
sống hằng ngày.


- Chuẩn bị: “Họat động bài tiết nước tiểu”.
- Nhận xét tiết học.


vai HS & vai bác só.


- Các nhóm lần lượt thực hiện trước
lớp.


- QS & thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số HS trình bày KQ



-HS đọc lại.


-Tự đánh giá lẫn nhau.


-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BAØN TAY NẶN BỘT.</b>


<b>LỚP 3B</b>



<i><b>Môn :Tự nhiên & Xã hội</b></i>



<i><b> Tiết 10 :</b></i>

<i><b> HOẠT ĐỘNG BAØI TIẾT NƯỚC TIỂU</b></i>



<b> A/ Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS biết:


- Kể tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu chức năng các bộ phận đó.


- Nêu vai trò họat động bài tiết nước tiểu đối với cơ thể.


<b>B/Chuẩn bị:</b>


- Các hình minh họa/22, 23.
- Giấy khổ A3, bút dạ quang.
- Bảng phụ, phấn màu.
- Mô hình/tranh vẽ hình 1/22.


<b>B/ Các họat động dạy – học:</b>



TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1’
4’


1’
16’


<b>I/</b>


<b> Ổn định</b>


<b>II/Bài cũ:</b>


- Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết?


- Với người bị bệnh tim nên và khơng nên làm gì?


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan
bài tiết nước tiểu :


<b>Bước 1</b> :Đưa ra tình huống xuất phát.


Hôm trước Thầy đã yêu cầu các em về nhà thực
hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ thể sau khi


uống nhiều nước thì sẽ như thế nào. Mời một số bạn
lên báo cáo sau khi đã thực hành .


-GV gọi khoảng 10 em báo cáo và hỏi ai có cùng
cảm nhận như các bạn.


-Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực hiện
nhiệm vụ đó?


-Vậy theo các em cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy
bộ phận ?


<b>Bước 2</b>:Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS
-Bây giờ thầy muốn các em vẽ ra giấy những điều
em biết về cơ quan bài tiết nước tiểu.Hoạt động này
chúng ta làm việc theo nhóm 6 . Các nhóm cử nhóm
trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết
về cơ quan bài tiết nước tiểu . Nhóm trưởng tổng
hợp ý kiến của các thành viên bằng cách vẽ ra giấy.


<b>Bước 3</b>: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tịi:
-GV u cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để


Hát


-2 HS trả lời


-Sau khi uống nhiều nước một lúc
thì buồn đi tiểu.



-HS giơ tay.


-Cơ quan bài tiết nước tiểu.
-HS dự đốn có 3,4,5 bộ phận.


-HS vẽ ra giấy các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10’


3’


chaát vaán.


-GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tịi,
thí nghiệm :


+Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra
cơ quan BTNT có 5 bộ phận ?


+Theo em làm thế nào để ta biết cơ quan BTNT có
2 quả thận. Ta tìm hiểu ở đâu ?


<b>Bước 4</b> :Thực hiện phương án tìm tịi khám phá :
-HS xem tranh vẽ .


-GV hỏi : Thận có mấy bộ phận ?


-Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa tìm
hiểu bây giờ các em bổ sung và hồn chỉnh lại hình


vẽû ban đầu của các em cho đúng với tranh vẽ chúng
ta vừa xem .


<b>Bước 5</b> : Kết luận, rút ra kiến thức.


-HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại
lên bảng phụ và chốt lại:Cơ quan bài tiết nước tiểu
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái
và ống đái.


<b>* Hoạt động 3: </b>Thảo luận nhóm 6 vai trị và chức
năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước
tiểu.


- YC HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời
của các bạn trong hình 2/23.


- Gợi ý các câu hỏi mới:


+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+ Trong nước tiểu có chất gì?


+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường
nào?


+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở
đâu?


- Kết luận: (SGK)



<b>IV/ Củng cố – dặn dò:</b>


-HS đọc lại bài học
- Dặn HS học bài.
- Nhận xét tiết học.


tích bản vẽ có cùng điểm giống
xếp thành từng nhóm riêng.


-Các nhóm quan sát tranh vẽ và
thảo luận các câu hỏi ở bước 3.
-5 bộ phận : thận trái, thận phải,
ống dẫn nước tiểu, bóng đái , ống
đái.


-Đại diện nhóm trình bày kết
luận.


-HS thảo luận và trả lời.


<i><b>* Rút kinh nghiệm</b></i>:……….
……….
………..


<b>GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Môn :Tự nhiên & xã hội</b>


<b>TIẾT 40</b>



<b>Bài : THỰC VẬT.</b>




<b>A/ Mục tiêu: </b>Học xong bài này HS có khả năng:


- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.


- Vẽ và tô màu một số cây.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của
các loại cây.


- Kĩ năng hợp tác: làm việc nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
B<b>/ Chuẩn bị:</b>


* GV: Hình trong SGK trang 76, 77.
*HS :SGK , VBT.


<b>C/ Các hoạt động dạy – học:</b>


TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1’
4’


1’
17’


<b>I/ Ổn định</b>


<b>II/Bài cũ : </b>Ôn về xã hội


-GV nêu câu hỏi:


+Nói về điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình em trước
kia và hiện nay ?


+Nói về điều kiện sinh hoạt của trường em trước kia và
hiện nay ?


-Nhận xét – ghi điểm.


<b>III/ Bài mới.</b>


<b>* Hoạt động 1 : </b>Giới thiệu bài mới


<b>* Hoạt động 2 :</b>HS quan sát và tìm hiểu sự giống nhau
và khác nhau của cây cối xung quanh.


<b> Bước 1: </b>Đưa ra tình huống xuất phát.


-GV cho HS lần lượt kể tên một số cây xung quanh
trường hoặc một số cây mà em biết.


-Cho HS quan sát các loại cây có trong hình trang 76,
77 SGK : nêu tên và những điểm giống nhau và khác
nhau của một số loại cây đó.


GV nêu : Các cây rất khác nhau đa dạng về đặc điểm
bên ngoài như màu sắc , hình dạng, kích thước…nhưng
các cây có chung về mặt cấu tạo.Vậy cấu tạo của cây
gồm những bộ phận chính nào ?



<b> Bước 2:</b> Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS
qua các tranh ảnh về các loại cây .


<b>Bước 3:</b> Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm tịi.


Hát


-2 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS kể.
-HS nêu.


-HS nghe và suy nghĩ để chuẩn
bị tìm tịi khám phá.


-HS làm việc cá nhân thơng qua
những tranh ảnh về các loài
cây-ghi lại những hiểu biết của mình
về hình dạng kích thước, các bộ
phận của một số câyvào vở ghi
chép thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



10’


2’



-Cho HS làm việc theo nhóm 4


-GV chốt lại các câu hỏi các nhóm : nhóm các câu hỏi
phù hợp với nội dung bài học:


+Xung quanh ta có nhiều cây hay ít cây ?


+Hình dạng , kích thước của mỗi cây như thế nào ?
+Mỗi cây đều có những bộ phận nào ?


<b>Bước 4</b> :Thực hiện phương án tìm tịi khám phá.


-GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án tìm
tịi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước
3.


<b>Bước 5</b> : Kết luận rút ra kiến thức.


-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi
quan sát, thảo luận.


- GV nhận xét, chốt lại.


<b>=> </b>Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích
thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ,
thân, lá, hoa và quả.


<b>* Hoạt động 3</b>: Làm việc cá nhân.



 <i>Mục tiêu</i>: HS biết vẽ và tô màu một số cây.
 <i>Cách tiến haønh.</i>


<b>Bước 1 </b>: Làm cá nhân.


- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ một vài
cây mà các em quan sát được.


- Lưu ý: Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của
cây trên hình vẽ.


<b>Bước 2: </b>Trình bày.


- Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp.


- GV mời một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của
mình.


- GV nhận xét.


<b>IV/ Củng cố – dặn dò.</b>


-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- - Về xem lại bài.


- Chuẩn bị bài sau: <i>Thân cây.</i>


- Nhận xét tiết học.


hợp các ý kiến cá nhân để đặt


câu hỏi theo nhóm về hình dạng
kích thước , cấu tạo của một số
lồi cây.


-Dại diện nhóm nêu đề xuất câu
hỏi về hình dạng , kích thước và
cấu tạo của một số cây.


-Các nhóm quan sát và thảo luận
các câu hỏi ở bước 3.


-Đại diện nhóm trình bày kết
luận .


-HS so sánh lại với hình tượng
ban đầu xem thử suy nghĩ của
mình có đúng khơng ?


<i><b>*Rút kinh nghiệm :……….</b></i>


<i>………..</i>


<b>GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT</b>



<b>LỚP 3C</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TIẾT 51</b>



<b>Bài :TÔM, CUA.</b>



<b>A/ Mục tiêu:</b>



<i>a) Kiến thức</i>: -Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua đựơc quan sát.


<i>b) Kỹ năng</i>: -Nêu và nói lợi ích của tơm và cua.


<i>c) Thái độ</i>: <b>-</b> Biết yêu thích động vật.


<b>B/ Chuẩn bị:</b>


* GV:- Hình trong SGK trang 98 –99 .
-Các con tôm ,cua.


* HS: SGK, vở.


<b>C/ Các hoạt động dạy – học:</b>


TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1’
3’


1’


16’


<b>I.Ổn định.</b>


<b>II/ Bài cũ: Côn trùng.</b>


+ Kể tên một số côn trùng có ích và một số côn


trùng có hại?


+ Nêu một số cách diệt trừ những cơn trùng có hại?
- GV nhận xét.


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Giới thiệu bài


Trong giờ tự nhiên xã hội hơm nay cơ cùng các em
sẽ tìm hiểu 2 lồi động vật sống dưới nước là tôm ,
cua qua bài :Tơm , cua.


<b>*Hoạt động 2 :</b>Tìm hiểu một số bộ phận bên ngồi
của tơm, cua.


<b>Bước 1</b> :Đưa ra tình huống xuất phát.
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :


-Kể tên một số lồi tơm cua mà em biết?


-Nhận xét về hình dạng và kích thước của tơm và
cua, chúng có giống nhau khơng ?


-Bên ngồi cơ thể tơm, cua có gì bảo vệ ?


GV nêu : Tơm, cua có hình dạng , kích thước khác
nhau nhưng chúng đều khơng có xương sống.Vậy bộ
phận của chúng là gì ? Tôm , cua giống nhau và
khác nhau ở những điểm nào ?



<b>Bước 2</b>: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của
HSqua vật thực hoặc hình vẽ tơm, cua.


<b>Bước 3</b> :Đề xuất các câu hỏi và phưng án tìm tịi :
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4


-GV chốt lại các câu hỏi cuả các nhóm :nhóm các
câu hỏi phù hợp với nội dung bài học :


+Hình dạng, kích thước của tơm và cua có giống
Hát.


-2 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS kể : tôm hùm, tôm đồng,cua
bể, cua đồng …


-HS nêu ý kiến ban đầu của mình
và ghi vào vở thực hành những
hiểu biết của mình và nhũng câu
hỏi tự phát.


-HS nghe và suy nghó chuẩn bị tìm
tòi , khám phá.


-Hs làm việc cá nhân thơng qua
vật thực hoặc hình vẽ về tơm, cua


và ghi lại những hiểu biết của
mình vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

11’


3’


nhau không ?


+ Bên ngồi cơ thể của những con tơm , cua có gì
bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống
khơng ?


+Cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc
biệt ?


<b>Bước 4</b> :Thực hiện phương án tím tịi, khám phá .
_GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương án tìm
tịi, khám phá để tìmcâu trả lời cho các câu hỏi ở
bước 3.


<b>Bước 5</b> :Kết luận, rút ra kiến thức bài học.


-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau
khi quan sát, thảo luận.


- GV nhận xét, chốt lại:


=> Tơm, cua có hình dạng, kích thước khác nhưng
chúng đều khơng có xương sống. Cơ thể chúng được


bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và
chân phân thành các đốt.


<b>* Hoạt động 3: </b>Thảo luận cả lớp.


 <i>Mục tiêu</i>: Nêu được ích lợi của tơm và cua.
 <i>Cách tiến hành</i>


<b>Bước 1: </b> GV cho HS thảo luận cả lớp.
- Câu hỏi:


+ <i>Tôm, cua sống ở đâu?</i>
<i>+ Nêu ích lợi của tôm, cua?</i>


<i>+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế</i>
<i>biến tôm, cua mà em biết</i>?


<b>Bước 2:</b>Yêu cầu HS lên trình bày.


- GVnhận xét, chốt lại. Tơm, cua là những thức ăn
có nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.


Ở nước ta có nhiều sơng, hồ và biển là những
môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua.
Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã
trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.


<b>IV/ Củng cố – dặn dò.</b>


-HS đọc phần bài học SGK.


- Chuẩn bị bài sau: <i>Cá.</i>


- Nhận xét bài học.


-Đại diện các nhóm nêu đề xuất
câu hỏi.


-Các nhóm quan sát và thảo luận
các câu hỏi ở bước 3 .


-Đại diện nhóm trình bày kết
luận.


-HS thảo luận.


-HS trình bày.


<b>GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BAØN TAY NẶN BỘT</b>


<b>LỚP 3B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TIEÁT 52</b>

<b> Bài</b>

:

<b>CÁ </b>



<b>A/ Mục tiêu:</b>


<i>a)Kiến thức</i>: -Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.


<i>b)Kỹ năng</i>: -Nêu ích lợi của loại cá.


<i>c)Thái độ</i>: <b>-</b>Biết yêu thích động vật.



<b>B/ Chuẩn bị:</b>


* GV: Hình trong SGK trang 100, 101 .
* HS : SGK,VBT.


<b>C/ Các hoạt động dạy - học:</b>


TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1’
4’


1’
18’


<b>I.Ổn đinh</b>


<b>II/ Bài cũ: Tôm , cua.</b>


- Gọi 2 HS :


- Tôm, cua là những động vật như thế nào?
- Nêu ích lợi của tơm, cua?


- GVnhận xeùt.


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>



<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bộ phận bên</b>
<b>ngoài của cá :</b>


<b> Bước 1 : </b>Đưa ra tình huống xuất phát .
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :


-Kể tênâ một số loài cá mà em biết ?
-Loài cá nào sống ở nước ngọt ?
-Loài cá nào sống ở nước mặn?


-Nhận xét về hình dạng và kích thước của một số lồi
cá ?


-Bên ngồi cơ thể của cá có gì bảo vệ? Bên trong của
chúng có xương sống khơng?


<b>Bước 2</b> :Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS
qua vật thực hoặc hình vẽ các loài cá .


<b>Bước 3:</b>Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tịi.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 6.


-GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : nhóm các
câu hỏi phù hợp với nộ dung bài học:


-Cá là động vật có xương sống khơng ?


-Các lồi cá khác nhau thì hình dạng và kích thước
của nó như thế nào ?



-Cá sống ở đâu ?
-Cá thở bằng gì ?
-Cá bơi bằng gì ?


-Bên ngồi cơ thể của chúng được bao bọc bởi một


-2 HS trả lời.


HS kể : cá thu , cá chép, cá rô,
cá vàng, cá mập….


-HS nêu ý kiến ban đầu của
mình và ghi vào vở thực hành
Những hiểu biết của mình và
những câu hỏi tự phát .


-HS làm việc cá nhân thơng
Vật thực hoặc tranh ảnh một số
lồi cá-ghi lại những hiểu biết
của mình về các bộ phận bên
ngồi của cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

8’


3’


lớp gì ?


<b>Bước 4</b> :Thực hiện phương án tìm tịi khám phá .
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương án tìm


tịi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở
bước 3.


<b>Bước 5</b> : Kết luận , rút ra kiến thức bài học .


-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết` luận sau khi
quan sát , thảo luận.


- GV nhận xét, chốt lại: Cá là động vật có xương
sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng
thường có vảy bao phủ, có vây.


-GV cho HS vẽ,tơ màu và ghi chú các bộ phận bên
ngồi của con cá mà em thích .


-GV hướng dẫn HS so sánh đối chiếu .


<b>* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.</b>
<b>Bước 1: </b> Thảo luận cả lớp.


+ <i>Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em</i>
<i>biết?</i>


<i>+ Nêu ích lợi của cá?</i>


<i>+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến</i>
<i>cá mà em biết?</i>


<b>Bước 2:</b>. GV nhận xét, chốt lại:



=> Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức ăn.
Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần
cho cơ thể người.


Ở nước ta có nhiều sơng, hồ và biển đó là những
mơi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá.
Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở
thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.


<b>IV/ Củng cố – dặn dò.</b>


-Đọc lại nội dung bài.
- Về xem lại bài.


- Chuẩn bị bài sau: <i>Chim.</i>


- Nhận xét bài học


-Các nhóm quan sát tranh ảnh
các lồi cá và vật thực và thảo
luận các câu hỏi ở bước 3.
-Đại diện nhóm trình bày kết
luận.


-HS vẽ.


-HS so sánh lại với hình tượng
ban đầu xem thử suy nghĩ của
mình có đúng khơng?



<i> Rút kinh nghiệm:………</i>


</div>

<!--links-->

×