Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bài 18 nhôm hóa học 9 lê thị thu huấn thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.78 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 18 - Tiết 24</b>
<b>Tuần dạy: 13</b>


<b>NHÔM</b>



<b> ( KHHH: Al - NTK: 27 )</b>


<b>1. Mục tiêu</b>


<b>1.1.Kiến thức</b>


- Tính chất vật lí của nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.


- Tính chất hóa học của nhơm: Nhơm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác
dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn). Ngồi
ra nhơm cịn phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.


- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.


<b>1.2.Kó năng</b>: Rèn kó năng:


- Dự đốn, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của nhơm. Viết các PTHH minh hoạ.
- Quan sát hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhơm.


- Tính khối lượng nhơm theo hiệu suất phản ứng.


<b>1.3.Thái độ</b>: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ mơn.


<b>3. Chuẩn bị </b>
<b>3.1. Giáo viên</b>


Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút hóa chất.


Hóa chất: Bột nhơm, nhơm lá, H2SO4, CuCl2, NaOH.


<b> 3.2. Học sinh</b>: Học bài và làm các BTVN, soạn và xem trước các phần trong bài mới.
<b>4. Tiến trình </b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức :</b> Kiểm diện học sinh: 91 : 92 : 93 :


<b>4.2. Kieåm tra mieäng</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm</b>


- Nêu tính chất hóa học
chung của kim loại ?


- Dãy hoạt động hóa học của
kim loại được sắp xếp như
thế nào ? Nêu ý nghĩa dãy
hoạt động hóa học đó ?


+ Kim loại tác dụng với oxi

<sub> oxit bazơ</sub>


3Fe + 2O2


<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> </sub>Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>


+ Kim loại tác dụng với phi kim khác <sub>muối </sub>



2Na + Cl2


<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> </sub><sub>2NaCl</sub>


+ Kim loại tác dụng với dung dịch axit  <sub> </sub><sub>muối và giải</sub>


phóng khí hiđro


Mg + H2SO4 <i> </i>MgSO4 + H2


+ Kim loại tác dụng với dd muối <sub>muối mới và kim</sub>


loại mới.


Mg + 2AgNO3 <i> </i>Mg(NO3)2 + 2Ag


Dãy hoạt động hóa học của các kim loại :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,<b> H</b>, Cu, Ag, Au.


Ý nghóa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần
từ trái sang phải.


- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ


thường <sub>kiềm và giải phóng khí hiđrơ.</sub>



- Kim lại đứng trước <b>H</b> tác dụng được với dung dịch axit.


- Kim loại đứng trước (trừ Na, K, ...) đẩy kim loại đứng
sau ra khỏi dung dịch muối.


1,5
1,5
1,5


<b>4.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ ba trong vỏ trái đất có nhiều</b>
<b>ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Nhơm có tính chất vật lý, hóa học nào và ứng dụng gì</b>
<b>quan trọng. Bài học hơm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>Tìm hiểu tính chất vật lí của nhôm</b>


GV: cho HS quan sát mẫu dây nhôm, bột nhôm đồng
thời yêu cầu HS liên hệ thực tế đời sống hàng ngày
nêu các tính vật lí của nhơm.


HS nêu tính vật lí.


GV thơng báo: Nhơm là kim loại nhẹ có khối lượng


riêng 2,7 g/cm3<sub>, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, nhiệt</sub>


độ nóng chảy 660o<sub>C, dễ dát mỏng, kéo sợi.</sub>


HS nhắc lại tính chất vật lí của nhôm.



GV yêu cầu HS liên hệ thực tế kể một số đồ dùng
bằng nhơm


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất hóa học của nhôm</b>


GV yêu cầu HS liên hệ các bài trước dự đốn nhơm
có những tính chất hóa học nào ?


GV: Các em hãy làm thí nghiệm để kiểm tra dự đốn
có đúng khơng.


HSquan sát hình 2.10 SGK/ 55


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Rắc bột nhơm trên
ngọn lửa đèn cồn.


HS làm thí nghiệm theo nhóm: Quan sát, nhận xét
hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng.
HS đại diện nhóm trình bày, HS các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


GV thông báo: Ở điều kiện thường nhôm phản ứng


với oxi (trong khơng khí) tạo lớp Al2O3 mỏng, bền


vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không
cho nhôm tác dụng trực tiếp với oxi không khí và
nuớc.



GV: Nhơm phản ứng với nhiều phi kim khác như S,
Cl2 ... tạo thành muối Al2S3, AlCl3


HS viết phương trình Al + Cl2


HS nêu kết luận


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:


+ Cho một đoạn dây nhơm vào ống nghiệm 1
đựng H2SO4 lỗng


+ Cho 1 đoạn dây nhơm vào ống nghiệm 2 đựng


<b>I. Tính chất vật lí của nhôm</b>


- Nhôm là kim loại ở thể rắn, màu trắng bạc, có
ánh kim


- Nhẹ (khối lượng riêng 2,7 g/cm3<sub>) dẻo, dẫn điện</sub>


và dẫn nhiệt tốt, to


nc = 660oC, dễ dát mỏng, kéo


sợi.


<b>II. Tính chất hóa học của nhôm</b>


<b> 1.</b> <b>Nhơm có những tính chất hóa học của</b>



<b>kim loại </b>


<b>a. Phản ứng của nhôm với phi kim</b>


Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng
(nhôm oxit)


PTHH: 4Al(r) + 3O2(k)


<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> 2Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3(r)</sub>


<b>b. Phản ứng của nhôm với phi kim khác </b>


PTHH 2Al(r) + 3Cl2(k)


<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> 2AlCl</sub><sub>3(dd)</sub>


Kết luận: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và


phản ứng với nhiều phi kim khác như: S, Cl2 … tạo


thành muối.



<b>c. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit</b>


PTHH: 2Al(r)+3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd)+ 3H2(k)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CuCl2


HS làm thí nghiệm quan sát nhận xét hiện tượng, viết
phương trình, nêu kết luận.


<b> </b>Đại diện nhóm báo cáo


( Có sủi bọt khí nhôm tan dần tạo thành muối và giải
phóng khí hiđro.


Có chất màu đỏ bám ngồi dây nhơm, nhơm tan


dần, màu xanh của CuCl2 nhạt dần tạo thành muối


mới và kim loại mới)


Các nhóm nhận xét bổ sung.


GV giới thiệu: Nhơm cịn phản ứng với AgNO3


HS viết phương trình Al + AgNO3 


GV chốt ý 2 TN:


( Nhơm đẩy đồng ra khỏi dd CuCl2 , Al tác dụng với



dd muối của kim loại yếu hơn tạo muối mới và kim
loại mới)


GV kết luận


GVbiểu diển thí nghiệm: Cho dây nhôm vào vào ống


nghiệm đựng dung dịch NaOH


HS quan sát nêu hiện tượng, rút ra kết luận.
( Có khí khơng màu thốt ra, nhơm tan dần )


<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của Al </b>


HS liên hệ thực tế kể ứng dụng của nhôm
(Dây dẫn điện, vật liệu xd, điều chế hợp kim Đuyra )
GV chốt vấn đề cho HS ghi nội dung


<b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu sản xuất nhơm </b>


GV thuyết trình cách sản xuất nhôm.
HS viết PTHH


<b>d. Phản ứng của nhôm với dung dịch</b>
<b>muối</b>


PTHH: 2Al(r) + 2CuCl2(dd)  2AlCl3(dd) + 3Cu(r)


Al(r) + 3AgNO3(dd)  3Ag(r) + Al(NO3)3(dd)



Nhơm có những tính chất hóa học của kim loại


<b>2. Nhơm có những tính chất hóa học khác.</b>


PTHH: 2 Al + 2 H 2 O + N aOH  2 Na Al O2 + 3 H2


Nhơm có phản ứng với dung dịch kiềm


<b>III. Ứng dụng</b>


Nhơm có nhiều ứng dụng trong cơng nghiệp và
đời sống.


<b>IV. Sản xuất nhôm</b>.


Nhôm được sản xuất bằng cánh điện phân hỗn
hợp của nhôm oxit và criolit


2Al2O3


<i>dpnc</i>
<i>Cryolit</i>
  


4Al + 3O2


<b>4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố.</b>
GV cho hs laøm BT sau:


<b> Bài tập: </b>Tính khối lượng nhơm thu được khi điện phân 76,5g nhơm oxit. Biết hiệu suất q


trình phản ứng là 80%.


HS làm BT: Số mol của 76,5g Al2O3: n Al2O3 =


76,5


102 <sub> = 0,75 mol</sub>


PTHH: 2Al2O3


<i>dpnc</i>
<i>criolit</i>


   <sub> 4Al + 3O</sub>


2


2mol 4mol
0.75mol 1,5mol


Khối lượng Al thu được (hiệu suất 80%): mAl =


1,5.27.80%


100% <sub> = 32,4g</sub>
<b>4.5. Hướng dẫn học sinh tự học</b>


- Học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 / 58. SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Thí nghiệm 2: Chỉ có Al phản ứng được với dd NaOH. Còn lại 0,6 g chất rắn là


Mg.


Từ Mg suy ra thể tích khí H2 sinh ra khi Mg pư với H2SO4. Từ đó tính được thể tích


H2 sinh ra khi Al phản ứng với H2SO4  khối lượng Al.


- Chuẩn bị bài: “<i><b>Sắt</b></i>”.


Soạn bài theo nội dung: + Sắt có những tính chất vật lí nào?


+ Sắt có những tính chất hố học nào? Viết PTHH.


<b>5. Rút kinh nghiệm </b>


</div>

<!--links-->

×