Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.79 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 12 – Tiết 22</b>
<b>Ngày dạy: </b>


<b>Bài 16</b>

<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI</b>



<b>1. Mục tiêu</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>


- Học sinh biết tính chất hóa học chung của kim loại nói chung: tác dụng với kim loại, với phi kim,
với dung dịch axit, với dung dịch muối.


- HS hiểu và viết được các PTHH minh họa cho từng tính chất của kim loại.
<b>1.2. Kĩ năng</b>


- HS thực hiện được: tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận, từ
phản ứng của 1 số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra tính chất hóa học của kim loại.


- HS thực hiện thành thạo: tính khối lượng của kim loại trong phản ứng.
<b>1.3. Thái độ: </b>


- Thói quen: tìm hiểu kĩ bài tốn trước khi vận dụng kiến thức.
- Tích cách: giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.


<b>2. Nội dung bài học</b>


- Phản ứng của kim loại với phi kim


- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
- Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
<b>3.Chuẩn bị</b>



<b>3.1. Giáo viên: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, mi sắt.</b>
Hóa chất: Zn, Cu, dung dịch: H2S04 loãng, CuS04, AlCl3.


<b>3.2. Học sinh: Học bài và làm các BTVN, soạn và xem trước phần tính chất hóa học của kim loại.</b>
<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9</b>1 : 92 :


<b>4.2. Kiểm tra miệng</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1. Nêu tính chất vật lí của</b>
<b>kim loại ?</b>


<b> BT2/48 SGK.</b>


<b>- Nêu TCHH của kim</b>
<b>loại?</b>


<b>2. BT4/48.</b>


1. Kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
và có ánh kim.


2. Nhệt độ nóng chảy.
- Đồ trang sức.
- Nhẹ, bền.


- Dây điện.


- Nhôm.


- TCHH của kim loại: tác dụng với oxi, tác dụng
với axit, tác dụng với muối,…


<b>BT4: </b>


<b></b> 2,7g Al chiếm thể tích là 1cm3.
1 mol Al (27g) chiếm thể tích xcm3<sub>.</sub>


x = 27<sub>2,7</sub><i>x</i>1=10 <sub>(cm</sub>3<sub>).</sub>


3đ.
5đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b></b> 0,86g K chiếm thể tích 1cm3.
1 mol K (39g) chiếm thể tích xcm3<sub>.</sub>


x = 39<sub>0</sub><i><sub>,</sub>x</i><sub>86</sub>1=45<i>,</i>3 (cm3).
<b></b> 8,94g Cu chiếm thể tích 1cm3.


1 mol Cu (64g) chiếm thể tích xcm3<sub>.</sub>


x = 64<sub>9</sub><i><sub>,94</sub>x</i>1=7<i>,</i>15 <sub>(cm</sub>3<sub>).</sub>


3đ.


4đ.


<b>4.3. Tiến trình bài học</b>



<b>GV giới thiệu bài mới : chúng ta đã biết hơn 80 kim loại khác nhau như : nhơm, sắt, magiê,…</b>
<b>các kim loại này có tính chất hóa học như thế nào ?</b>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: (15 phút) Tìm hiểu phản ứng của kim</b>
<b>loại với phi kim.</b>


GV yêu cầu HS nhớ lại hiện tượng sắt cháy trong khí
oxi. Viết PTHH.


HS nêu hiện tượng.
<b></b> Hiện tượng:


Thí nghiệm 1 Sắt cháy trong lọ O2 với ngọn lửa màu


sáng chói., tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen, đó là 0xit
sắt từ ( Fe304).


HS viết PTHH.


GV cho HS quan saùt H. 2.4 SGK.


Diễn giảng TN: Natri cháy trong clo.
HS quan sát, nêu hiện tượng:


Thí nghiệm 2 : Kim loại Na nóng chảy cháy trong lọ khí
Cl2 tạo thành khói trắng.



HS viết PTHH.


GV kết luận tính chất: kim loại tác dụng với phi kim.
HS nhắc lại kết luận.


<b>Hoạt động 2: (5 phút) Tìm hiểu phản ứng của kim</b>
<b>loại với dung dịch axit </b>


Gọi HS nhắc lại tính chất này (bài axit) và viết PTHH
có kèm trạng thái chất.


<b>Hoạt động 3: (10 phút) Tìm hiểu phản ứng của kim</b>
<b>loại với dung dịch muối.</b>


<b></b> GV làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát:


Thí nghiệm 1: Cho 1 dây kẽm (hoặc đinh sắt) vào ống
nghiệm đựng dung dịch CuSO4.


Thí nghiệm 2: Cho 1 dây đồng vào ống nghiệm đựng
dung dịch AlCl3.


<b>I. Phản ứng của kim loại với phi kim</b>
<b>1. Tác dụng với oxi </b>


PTHH: 3Fe + 2O2 ⃗<i>t</i>0 Fe3O4


2Zn + O2 ⃗<i>t</i>0 2ZnO


<b>2. Tác dụng với phi kim khác </b>


PTHH: 2Na + Cl2 ⃗<i>t</i>0 2NaCl


<b></b> Ngoài kim loại Na, sắt hầu hết các kim loại
( trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với 0xi ở nhiệt độ
thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành 0xit.


<b></b> Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều
phi kim khác tạo thành muối.


<b>II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit </b>
<b></b> Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành
muối và giải phóng khí H2..


PTHH: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2


Mg + H2SO4  MgSO4 + H2


<b>III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối . </b>
PTHH:


Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag


(đỏ) (xanh) (trắng xám)
<b></b> Nhận xét: Cu đã đẩy Ag ra khỏi muối , vậy
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cho các nhóm quan sát thí nghiệm và nhận xét từng
hiện tượng , viết PTHH.


HS nêu hiện tượng:


<b></b> Hiện tượng:


Thí nghiệm 1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm
(đinh sắt), màu xanh của dung dịch CuSO4 bị nhạt dần,


mảnh kẽm từ từ tan dần.


Thí nghiệm 2: Khơng có hiện tượng gì xảy ra.
HS: Nhận xét. Viết PTHH.


GV nhận xét và kết luaän.


(xanh lam) (đỏ)


<b></b> Nhận xét: Zn đã đẩy Cu ra khỏi hợp chất ,
vậy Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.


Cu không đẩy được Al ra khỏi
hợp chất , vậy Cu hoạt động hóa học yếu hơn Al.
<b></b> Kết luận Kim loại hoạt động hóa học mạnh
hơn (trừ Na, K, Ba, Ca, …).có thể đẩy được kim
loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành
muối mới và kim loại mới.


<b>4.4. Tổng kết</b>


<b>Bài tập 6/51.SGK: Khối lượng của 20g dd CuSO4 10%:</b>


mCuSO4 =



20.10%
100%


= 2g


Số mol của 2g CuSO4: nCuSO4 =


2


160<sub> = 0,0125 mol</sub>


Theo PTHH: CuSO4 + Zn <sub></sub> ZnSO4 + Cu
1mol 1mol 1mol


0,0125mol 0,0125mol 0,0125mol
Khối lượng của kim loại Zn: mZn = 0,0125 . 65 = 0,81g
Khối lượng của ZnSO4 = 0,0125 . 161 = 2,01g


Nồng độ % của dung dịch ZnSO4: C% =


2,01.100%


20 <sub> = 10,05%</sub>


<b>4.5 Hướng dẫn học tập </b>


<b>- Đối với tiết này: Học bài, làm các BTVN 2, 3, 4, 5 trang 51 SGK.</b>
<b>- Chuẩn bị bài mới: “Dãy hoạt động hóa học của kim loại”</b>


</div>


<!--links-->

×