Tải bản đầy đủ (.docx) (178 trang)

bài 18 nhôm hóa học 9 nguyễn ngọc tuyến thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.48 KB, 178 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 13 / 8 / 2017
Ngày giảng: 14 / 8 /2017


Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tái hiện lại kiến thức cơ bản của hố học lớp 8: CTHH, PTHH, tính chất hố
học của oxi, hiđro, nước.


- Giải được các bài tập tính theo PTHH, tính nồng độ dung dịch
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Viết được các CTHH, PTHH có liên quan đến t/c hố học của oxi, hiđro, nước.
- Giải được các bài tập hoá học


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Bảng phụ: , phấn màu.


- Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn tập các kiến thức cơ bản của lớp 8
<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>



<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: Khơng</b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


? Hố học lớp 8 đã học những kiến thức cơ bản nào?
- Hs nhắc lại một số kiến thức cơ bản


- GV: Để củng cố lại tất cả các kiến thức đó chuẩn bị cho hố học lớp 9 hơm
nay...


<b> </b> <b> Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


* MT: Tái hi n l i nh ng ki n th c c b n v CTHH, PTHH, t/c hh c a oxi,ệ ạ ữ ế ứ ơ ả ề ủ
hi ro, nđ ước, dung d chị


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs từ các bài tập 1,2,3,4 tự rút ra
kiến thức cơ bản


- Gv: Ghi tóm tắt kiến thức cơ bản
lên bảng


<b>I) Kiến thức cần nhớ:</b>
<b>1) CTHH:</b>


- Viết, đọc tên các CTHH



- Phân loại được một số chất vô cơ
<b>2) Tính chất hố học:</b>


- Các t/c của O2, H2, H2O
- Điều chế O2, H2.


<b>3) Dung dich:</b>


- Nồng độ phần trăm của dung dịch
- Nồng độ mol của dung dịch.
<b>4) Các công thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* MT: Tái hiện lại Kt đã học ở lớp 8, viết được các CTHH, PTHH và giải các
bài tập tính tốn theo PTHH, tính C%, CM


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>Bài 1:</b></i>


Viết CTHH của các chất có tên sau và cho
biết chúng thuộc loại chất nào?


- Hs: + Hđ cá nhân làm bài tập vào vở
+ 2Hs lên bảng làm ( mối Hs 4 ý)
- Gv: Quan sát, nhắc nhở ý thức học sinh
- Hs: Nhận xét, bổ sung ý kiến


- Gv: Chuẩn kiến thức


- Hs: Rút ra dạng CT chung: oxit, axit,


bazơ, muối và cách đọc tên từng loại.
<i><b>Bài 2:</b></i>


Viết PTHH của các cặp chất sau và cho
biết chúng thhuộc loại phản ứng hoá học
nào?


- Hs: Hoạt động cá nhân làm BT vào vở
+ 2Hs lên bảng làm BT (5’), mỗi Hs 3 ý
- Gv: Quan sát, nhắc nhở HS


- Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến


+ Rút ra tính chất hố hoch của các chất:
O2, H2, H2O


+ Khái niệm phản ứng hoá học, p/ư thế,
p/ư oxi hoá khử.


- Gv chuẩn kiến thức


<i><b>Bài 3: Cho 4,6 gam Na tác dụng hết với</b></i>
100 g nước. Hãy cho biết:


a) Thể tích khí H2 thu được sau phản ứng
(đktc)


b) Tính nồng độ % dung dịch NaOH thu
được.



- Hs hoạt động nhóm 4 (5’)
+ Trao đổi BT vào giấy trong


+ Đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung ý kiến.


- Gv: chuẩn kiến thức


- Chú ý: Phân biệt 2 loại thể tich:
+ V khí (đktc) = 22,4 . n


+ Vdd = <i><sub>C</sub>n</i>
<i>M</i>


+ Vdd liên quan đến D: V = <i>m<sub>D</sub></i>


<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


1.<i>Canxi hiđroxit</i>: Ca(OH)2 - Bazơ
2. <i>Magie hiđroxit</i>: Mg(OH)2- Bazơ
3. <i>Điphotpho trioxit</i>: P2O3 - oxit bazo
4. <i>Axit brom hiđric</i>: HBr - axit k oxi
5. <i>Bari nitrat</i>: Ba(NO3)2 - Muối TH
6. <i>Axit nitric</i>: HNO3 - axit có oxi
7. <i>Đồng (II) sunfit:</i> CuSO3 - Muối TH
8. <i>Natri đihiđro photphat</i>: NaHPO4
-Muối axit


<i><b>Bài 2:</b></i>



1. 4<i> P + </i>5<i> O2</i> ⃗<i>t</i>0 2 P2O5


2. 2<i>Na +</i> 2<i> H2O </i> ❑⃗ 2 NaOH + H2
3. <i>BaO + H2O</i> ❑⃗ Ba(OH)2
4. <i>N2O5 + H2O</i> ❑⃗ 2 HNO3
5. <i>Fe2O3 + </i>3<i> H2</i> ⃗<i>t</i>0 2 Fe + 3 H2O


6. <i>H2 + Cl2</i> ⃗as 2HCl 


<i><b>Bài 3:</b></i>


a) Số mol Zn đã dùng là:
nNa =


4, 6


0, 2 ( )
23


<i>m</i>


<i>mol</i>


<i>M</i>  


2Na + 2H2O <sub>❑</sub>⃗ 2NaOH + H2


2 2 1
0,2 0,2 0,1


- Thể tích khí H2 sinh ra là:


V<i>H</i>2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)


b) Nồng độ % dung dịch NaOH thu
được là:


C%= dd


0, 2 40


100% 100%


(100 4, 6) 0,1


<i>ct</i>


<i>m</i> <i><sub>x</sub></i> <i>x</i> <i><sub>x</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Bài 4:</b></i>


- Gv chiếu đầu bài BT4


Cho 16 gam SO3 vào nước thu được 150
gam dd axit H2SO4. Xác định nồng độ %
của dung dịch axit thu được sau phản ứng.
- Hs: đọc và phân tích đầu bài, nêu hướng
dẫn giải.


m<i>SO</i>3= 16 gam



mdd H SO2 4= 150 gam


C% <i>H SO</i>2 4= ?


- Gv: Chốt lại cách giải và hướng dẫn Hs
cùng giải.


C% <i>H SO</i>2 4=


2 4


dd


100%


<i>H SO</i>


<i>m</i>
<i>x</i>
<i>m</i>


m H SO2 4  <i>nH SO</i>2 4  <i>nSO</i>3  <i>mSO</i>3


+ Dựa vào PTHH để tìm mối liên quan
giữa các chất cần phải tìm


* Chú ý: tìm C% của dd:


+ Bám sát vào các đại lượng trong Ct C%


+ Đại lượng nào chưa biết → ? suy nghĩ
tìm bằng cách nào?



= 7,66 %
<i><b>Bài 4:</b></i>


Số mol của SO3 phản ứng là:
n<i>SO</i>3=


16


80 = 0,2 (mol)


H2O + SO3 → H2SO4
(mol) 1 1
0,2 0,2
- Khối lượng H2SO4 tạo thành là:
m H SO2 4= n.M = 0,2 x 98 = 19,6 (g)


- Nồng độ của dd H2SO4 sau phản
ứng:


C% <i>H SO</i>2 4=


2 4


dd


19, 6



100% 100%
150


<i>H SO</i>


<i>m</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>m</i> 



= 13,1 %


<b>4) Củng cố:</b>


- BT1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:


a) Natri → natri oxit → natri hiđroxit → natri clorua
b) Sắt → khí hiđro → nước → axit nitric.


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>


Về nhà làm BT: Cho 13,7 gam Ba vào nước ta thu được 160 gam dd Ba(OH)2.
Tính nồng độ % của dung dich mới sau phản ứng.


- Gv hướng dẫn:
C% = dd



100%


<i>ct</i>


<i>m</i>
<i>x</i>


<i>m</i> <sub> </sub>


- mct chính là m<i>Ba OH</i>( )2; viết PTHH; tính các dữ kiện theo Pt


- Về ơn tập lại t/c hóa học của nước và phân loại oxit ở lớp 8; chuẩn bị bài mới:
T/c hóa học của oxit - khái quát về sự phân loại oxit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày giảng: 16 / 8 /2017


Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
<b>Tiết 2: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT - </b>
<b> KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được những tính chất hóa học của oxit:


+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ.


- Biết phân loại oxit dựa vào t/c hóa học: oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính,
oxit trung tính.



<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát TN, làm TN và rút ra tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit
- Phân biệt được một số oxit cụ thể


<b>3. Thái độ:</b>


- Chấp nhận các t/c hóa học qua các TN thực tế.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- D/c: Ống nghiêm (4), ống dẫn L (2), kẹp gỗ (1) nút cao su (2), ống hút (2)
- H/c: CuO, HCl, dd Ca(OH)2, nước.


<b>2. Học sinh:</b>


- Ơn tập t/c hóa học của nước và khái niệm về oxit
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan: làm TN; đàm thoại; HĐN
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động 1: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT</b>



* MT: L m các TN rút ra tính ch t hóa h c c a oxit xit, vi t các PTHH minhà ấ ọ ủ ế
h aọ


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Gv đặt các câu hỏi:
? Có mấy loại oxit chính?


? Em đã học những t/c hóa học nào của
oxit bazơ?


- Hs: Trả lời câu hỏi và lên bảng viết
PT minh họa t/c của oxit bazơ + nước.
? Oxit bazơ tác dụng với nước cần phải
chú ý điều gì


- Hs: đọc TN - SGK - trang 4


? Nêu cách tiến hành Tn?


+ 1 Hs lên bảng làm TN: Cho nước vào
CuO và cho HCl vào CuO


- Hs: quan sát thể màu của các chất
trước và sau phản ứng


- Ống nào xảy ra phản ứng? -> kết luận
+ Hs: Viết PTHH



- Gv: Chốt kiến thức


- Hs: Đọc thơng tin phần c SGK


<b>I. Tính chất hóa học của oxit</b>


<b>1. Oxit bazơ có những tính chất hóa</b>
<b>học nào?</b>


a) Tác dụng với nước:


- 1 số oxit bazơ (K2O, Na2O, Li2O, CaO,
BaO,...) tác dụng với nước → Dung dịch
bazơ (kiềm)


Vd: BaO + H2O → Ba(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
b) Tác dụng với axit:


- oxit bazơ tác dụng với axit → Muối và
nước.


Vd:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Ngồi 2 t/c hóa học trên oxit bazơ
cịn có những tính chất hóa học nào
nữa? Viết PTHH minh họa


- Gv lấy Vd: Vơi sống ra lị sau 1 thời
gian sẽ bị vón cục



+ Chú ý oxit bazơ nào mới có tính chất
hóa học (c)


? oxit bazơ có những t/c hóa học nào?
- Gv đặt câu hỏi


? Oxit axit có những t/c hóa học nào đã
học? Lấy Vd viết PTHH


- Hs trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv chuẩn KT


? oxit bazơ tác dụng với axit vậy oxit
axit có tác dụng với dd bazơ không?


 TN


- Hs lên bảng làm TN, Hs dưới lớp
quan sát hiện tượng (màu, thể..) của các
chất trước và sau phản ứng


Hs1: Thổi từ từ vào nước


Hs2: Thổi từ từ vào nước vôi trong
? Nêu hiện tượng TN và giải thích?
+ Hs lên bảng, viết PTHH  KL


- Gv chốt KT.



? Dựa vào t/c hóa học của oxit bazơ
nêu t/c hóa học của oxit axit? Lấy Vd,
viết PTHH


? So sánh t/c hóa học của oxit axit và
oxit bazơ


- 1 số oxit bazơ (K2O, Na2O, Li2O, CaO,
BaO..) tác dụng với oxit axit tạo thành
muối.


Vd: BaO + CO2 BaCO3
Na2O + SO2 → Na2SO3


<b>2) Oxit axit có những tính chất hóa</b>
<b>học nào?</b>


a) Tác dụng với nước:
Vd:


P2O5 + 3 H2O → H3PO4
SO3 + H2O → H2SO4


- Nhiều oxit axit tác dụng được với nước
(trừ SiO2) → Dung dịch axit


b) Tác dụng với bazơ
Vd:


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O


- Nhiều oxit axit tác dụng với dd bazơ
tạo ra muối và nước.


c) Tác dụng với oxit bazơ
- Giống t/c của oxit bazơ


<b> Hoạt động 2: KHÁI QUÁT VỀ PHÂN LOẠI OXIT</b>
* MT: Phân lo i ạ được các oxit, l y ấ được Vd minh h aọ


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs: Hoạt động nhóm 2 (3’)


+ Đọc thơng tin SGk T5 trả lời câu hỏi
? Có mấy loại oxit, lấy Vd minh họa?
? Dựa vào đặc điểm nào để phân loại oxit?
? Các oxit có tính chất hóa học nào khác
nhau? Lấy Vd mỗi loại.


+ Đại diện nhóm báo cáo


+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv: Chốt kiến thức lấy Vd về PTHH
Al2O3 + 6 HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
Al2O3 + 2 NaOH → 2NaAlO2 + H2O


<b>II. Khái quát về sự phân loại</b>
<b>oxit</b>



1. Oxit bazơ: Na2O, BaO, CaO...
2. Oxit axit: CO2; SO2...


3. Oxit lưỡng tính: Al2O3 ...
4. Oxit trung tính: NO, CO,
N2O...


<b>4) Củng cố:</b>


- Hs làm BT1 - SGK trang 6
+ Hs1: làm a,c; Hs2 làm b


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>
- Về nhà làm BT: 2, 3, 4, 5, 6 SGK


- Gv hướng dẫn BT6 - T6: Đầu bài cho 2 chất tg tìm chất dư sau phản ứng
(H2SO


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày giảng: 21 / 8 /2017


<b>Tiết 3: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được:


+ Tính chất hóa học của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất hóa học
+ Ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất.



- Chỉ ra được các phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của CaO
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của CaO
- Tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng CaO hợp lí, đúng mục đích.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Dụng cụ: Ống nghiệm (3), cốc thủy tinh (1), thìa thủy tinh (1), đũa thủy tinh
(1), kẹp gỗ (1), máy chiếu (1), giấy trong.


- Hóa chất: CaO, HCl, nước cất, quỳ tím.


- Tranh vẽ: Lị vơi, lị thủ cơng, lị cơng nghiệp.
<b>2. Học sinh:</b>


- Ơn tập t/c hóa học của oxit bazơ
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan, THTN, đàm thoại, hoạt động nhóm...
<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>
HS1: BT4 - SGK trang 6



HS2: Nêu tính chất hóa học của oxit? Viết PTPƯ minh họa.
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của CaO</b>


* MT: Nêu được t/c vật lí, hóa học của CaO, viết được các PTHH minh họa cho
từng tính chất.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


? Viết CTHH của canxi oxit?


- Gv cho HS quan sát vôi sống kết
hợp thơng tin SGK.


? Nêu t/c vật lí của CaO?


- Hs trả lời câu hỏi, Gv chốt kiên
thức.


A - Canxi oxit (CaO)


<b>I. Canxi oxit có những tính chất hóa học</b>
<b>nào? </b>


* Tính chất vật lí
- SGK - T7


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? CaO thuộc loại oxit nào? Dự đốn


t/c hóa học của CaO


<b>- Hs hoạt động nhóm 2 (2’)</b>


+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Gv chốt kiến thức


- Hs: Cá nhân đọc TN 1,2 SGK
- Gv chuẩn lại cách làm TN 1,2
- Hs: lên làm Tn trên bàn Gv


+ Dưới lớp quan sát hiện tượng,
nhận xét và giải thích


+ Viết PTHH cho từng tính chất hóa
học


- Gv: nhận xét kết quả, chẩn kiến
thức,


? Các tính chất này được ứng dụng
vào thực tế sản xuất như thế nào?
? Vôi sống để lâu trong khơng khí sẽ
có hiện tượng gì?


? Qua t/c hóa học đã chứng minh
được CaO thuộc loại oxit nào?



<b>1) Tác dụng với nước </b> Canxi hiđroxit


TN: SGK


CaO + H2O → Ca(OH)2


<b>2) Tác dụng với axit </b> Muối canxi +


nước


CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O


<b>3) Tác dụng với oxit axit → muối canxi </b>
CaO + CO2 → CaCO3


* KL: CaO là oxit bazơ


<b>Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng dụng gì?</b>
* MT: Bi t ng d ng CaO v o th c tế ứ ụ à ự ế


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs: cá nhân đọc thông tin Sgk trang 8
+ 1 Hs đọc “ Em có biết’’(1)


? CaO có những ứng dụng gì?
- Gv: chính xác hóa kiến thức


<b>II. Canxi oxit có những ứng dụng</b>
<b>gì?</b>



- SGK trang 8
<b>Hoạt động 3: Sản xuất canxi oxit như thế nào?</b>


* MT: - Biết nguyên liệu và cách sản xuất CaOtrong CN.


- Phân bi t ệ được lị vơi ki u c v lị vơi ki u m i. Ch ra ể ũ à ể ớ ỉ được các
phương pháp i u ch CaOđ ề ế


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs: Hoạt động nhóm 2


+ Đọc “ Em có biết’’(2) và  SGK


trang 8


+ Quan sát hình vẽ SGK


? Nêu nguyên liệu, nhiên liệu để sản
xuất vôi sống?


? Tại địa phương em biết có nơi nào
có nguyên liệu đó?


? Có những loại lị nung vôi nào?
Nung bằng loại lị nào có lợi hơn?
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý



<b>III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? </b>
<b>1) Nguyên liệu</b>


- SGK trang 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

kiến


<i>? Khai thác đá vôi cần chú ý đến</i>
<i>những điểm nào?</i>


+ Gv giới thiệu cách khai thác đá vôi
(san hô) đã gây mất cân bằng sinh
thái biển.


- Hs nghiên cứu thông tin SGK


? Q trình nung vơi đã xảy ra
những phản ứng nào?


<i>? Để tránh ô nhiễm môi trường khi</i>
<i>nung vôi cần phải làm gì, làm như</i>
<i>thế nào ?</i>


- Hs lên bảng viết các PTHH
+ hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt kiến thức


? Qua bài học em đã biết được
những kiến thức gì về CaO?



- Than cháy  CO2 và tỏa nhiều nhiệt


C + O2  CO2 + Q


- Nhiệt sinh ra (> 9000C) đã phân hủy đá
vôi  vôi sống + CO2


CaCO3 9000<i>C</i>


   CaO + CO2


* KL: SGK trang 9


<b>4) Củng cố: </b>


a) Hs làm BT1 sgk trang 9


b) Nêu t/c hóa học của CaO? Viết các PTHH minh họa
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: </b>


- Học t/c hóa học của CaO
- BTVN: 2,3,4 (trang 9)
- Hd BT3:


VddHCl = 0,2 lit


CM(HCl) = 3,5M ---> nHCl =?
mhh = ?


+ Đặt ẩn vào chất cần tìm; Dựa vào PTHH đặt hệ PT đại số(lập Pt đại số chú ý


đến các đại lượng có liên quan


+ Giải hệ Pt


- Nghiên cứu trước mục B
Ngày soạn: 19 / 8 / 2017
Ngày giảng: 23 / 8 / 2017


Tiết 4: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp)
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
- Trình bày được:


+ Tính chất hóa học của SO2 là oxit axit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất hóa
học


+ Cách điều chế SO2 trong CN và trong PTN


- Biết được: Ứng dụng của SO2 trong đời sống và công nghiệp, đồng thời biết
được những tác hại của SO2 đối với môi trường sống và sức khỏe con người.
<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của SO2
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của SO2
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức bảo vệ sức khỏe và môi trường sống khi sử dụng và điều chế SO2.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ hình 1.6 và 1.7 SGK trang 10. Bảng phụ.
<b>2. Học sinh:</b>


- Ơn tập tính chất của oxi, oxit axit
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan - Mô tả TN - Đàm thoại, hoạt động nhóm...
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS1: Làm BT 4a,b trang 9


- HS2: Trình bày t/c hóa học của CaO? Viết các PTHH minh họa.
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? </b>
* MT: - Quan sát mẫu vật để rút ra tính chất vật lícủa SO2


- Dự đốn được tính chất của SO2 dựa vào tính chất hóa học của oxit axit,
viết PTHH minh họa.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Gv cho Hs quan sát SO2 trong lọ
thủy tinh



? Ở lớp 8 khi đốt SO2 trong khơng
khí khi hít phải ta thấy có phản
ứng như thế nào?


- Hs đọc lại t/c vật lí (SGK - T10)
- Dự đốn tính chất hóa học của
SO2


- 1 Hs đứng tại chỗ dự đốn tính
chất hóa học


- Gv chuẩn kiến thức.


+ Để kiểm chứng lại các tính chất
trên ta làm các TN sau


- Gv mơ tả Tn trên hình vẽ


? Nhận xét màu sắc của quỳ tím?
Giải thích hiện tượng.


- 1Hs lên bảng viết PTHH, đọc tên
sản phẩm.


? Tại sao nói SO2 gây mưa axit?
- Gv cho Hs quan sát hình 1.7 SGK
kết hợp với thông tin trong bài mô
tả TN SO2 tác dụng với Ca(OH)2
- Hs khác nhận xét, giải thích hiện
tượng (chú ý màu sắc của nước vôi


trong)


+ 1 Hs lên viết PTHH


B - Lưu huỳnh đi oxit (SO2)


<b>I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất</b>
<b>gì? </b>


* Tính chất vật lí
- SGK - T10


* Tính chất hóa học


<b>1) Tác dụng với nước </b> DD axit sunfurơ


SO2 + H2O → H2SO3
<b>2) Tác dụng với bazơ </b>


SO2 tác dụng với dd bazơ  Muối sunfit +


nước


SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 + H2O
SO2 + 2 NaOH→ Na2SO3 + H2O
<b>3) Tác dụng với oxit bazơ</b>


- SO2 tác dụng với một số oxit bazơ (K2O,
Na2O, Li2O, CaO, BaO..) → muối sunfit
SO2 + CaO→ CaSO3



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gv: Dựa vào t/c hóa học của oxit
axit lên bảng viết PTHH của t/c 3,
đọc tên sản phẩm.


? SO2 chỉ phản ứng được với
những oxit bazơ nào?


<b>Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?</b>
* MT: Biết lợi ích quan trọng của SO2


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs: cá nhân đọc thông tin Sgk trang 10
? CaO có những ứng dụng gì? Giải thích
các ứng dụng đó?


- Gv chuẩn kiến thức
+ SO2 điều chế ra H2SO4


<b>II. Lưu huỳnh đioxit có những</b>
<b>ứng dụng gì? </b>


- SGK trang 10
<b>Hoạt động 3: Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào?</b>


* MT: Nêu được cách điều chế SO2 trong công nghiệp và trong PTN, viết được
các PTHH điều chế SO2


Hoạt động của GV và HS Nội dung



- Hs: hoạt động nhóm 2 (2’) trả lờ
các câu hỏi


? Nêu cách điều chế SO2 trong PTN
? Thu CO2 bằng cách nào trong các
cách sau: giải thích.


- Viết PTHH minh họa
+ Đẩy nước


+ Đẩy khơng khí úp bình thu
+ Đẩy khơng khí ngửa bình thu
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
vào giấy trong


+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến


- Gv chốt kiến thức.


- Gv bổ sung thêm cách 2: cho Cu
+ H2SO4 đặc nóng


? Em hãy nhận xét nguyên liệu,
cách điều chế và sản phẩm thu được
khi điều chế một chất trong CN và
trong PTN có gì khác nhau?


+ Trong PTN: Dễ làm, hóa chất đắt,


sản phẩm thu được ít


+ Trong PTN: Hóa chất rẻ tiền, dễ
kiếm, sản phẩm thu được với khối
lượng lớn


? Nêu cách đ/c SO2 trong CN?
- 1 Hs lên bảng viết PTHH


- Gv bổ sung cách đ/c đốt quặng
pirit sắt


<i>? Khi điều chế khí SO2 cần chú ý</i>


<i>điều gì?</i>


<b>III. Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế</b>
<b>nào? </b>


<b>1) Trong phòng TN</b>


C1: Cho muối sunfit tác dụng với dd axit
(HCl, H2SO4) thu khí bằng cách đẩy
khơng khí ngửa bình thu.


Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 +


2H2O


C2: đun nóng Cu + H2SO4 đặc



Cu + 2H2SO4 đặc  <i>t</i>0 <sub> CuSO4 + SO2 +</sub>


2H2O


<b>2) Trong công nghiệp</b>
C1: Đốt S trong không khí<i> </i>


S + O2  SO2


C2: Đốt quặng pirit sắt (FeS2)


4FeS2 + 11O2  8SO2 +2Fe2O3


<b>4) Củng cố: </b>


- Hs làm BT3 trang 11 SGK
- BT5 - T11 (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gv hướng dẫn Hs làm BT6:


+ tìm số mol của SO2 và Ca(OH)2 -> BT có 2 chất tham gia -> có chất dư


+ Dựa vào PTHH tìm chất dư -> lượng chất dư sau p/ư, và chất tạo thành sau phản
ứng.


* Chuẩn bị: ôn tập đ/c H2 trong PTN, T/c cuat oxit bazơ oxit axit


Ngày soạn: 20 / 8 / 2017


Ngày giảng: 28 / 8 / 2017


Tiết 5: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ,
oxit bazơ, kim loại.


- Lấy được VD 1 số axit mạnh và axit yếu trong các axit đã học
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát Tn và rút ra được kết luận về tính chất hóa học axit nói chung.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit trong phản ứng


- Phân biết được các axit quen thuộc vào nhóm axit mạnh hoặc axit yếu.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có tính cẩn thận khi sử dụng axit và ý thức bảo vệ môi trường
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Dụng cụ: Ống nghiệm (4), kẹp gỗ (1), ống hút (2) thìa thủy tinh (2), kẹp sắt (1)
- Hóa chất: HCl, H2SO4, CuO, Zn hoặc Al, Cu(OH)2 (đ/c sẵn)


<b>2. Học sinh:- Ơn tập kiến thức: Tính chất hóa học của oxit bazơ và điều chế H</b>2
trong phịng TN.



<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan, thí nghiệm, đàm thoại- HĐ nhóm/ KT Các mảnh ghép
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Bài 1 - trang 11 SGK


HS2: Nêu tính chất hóa học của SO2 - mỗi tính chất viết một PTHH
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động 1: Tính chất hóa học</b>


* MT: Quan sát TN rút ra tính chất hóa học chung của axit. Viết được PT minh
họa cho mỗi tính chất.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


? Em đã học những tính chất hóa học
nào có liên quan đến axit?


- Gv viết nhanh ra bảng nháp


? Ngồi những tính chất hóa học đó
axit cịn có những tính chất hóa học


<b>I. Tính chất hóa học</b>



<b>1) Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu</b>
- Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nào khác nữa ta làm một số Tn sau:
- Hs cá nhân đọc thông tin TN 1,2,3,4
- SGK trang 12, 13


? Nêu cách làm TN1,2,3,4


- Gv chốt lại kiến thức + nhấn mạnh
cách làm TN1,2,3,4


GV giao việc cho các nhóm thực hiện
theo Kt các mảnh ghép


Vịng 1: Nhóm 1,2,3,4 lần lượt làm
các thí nghiệm 1,2,3,4.


? quan sát hiện tượng TN


? Nhận xét hiện tượng => rút ra kết
luận, viết Pt.


Vịng 2: Nhóm mới thành lập gồm các
Hs VD số 1,2 của các nhóm ở vịng
1...


Trả lời câu hỏi


? Axit có những tính chất hóa học


nào? viết PTHH.


HS các nhóm treo bảng phụ - chữ 1
nhóm các nhóm nhận xét bổ xung.
- Gv chốt kiến thức và hoàn thiện
- Gv giới thiệu dãy hoạt động của kim
loại (chú ý đến hướng dẫn Hs cách
nhớ nhanh)


1 Hs đọc to phần chú ý (SGK trang
12)


- Gv nhấn mạnh 2 t/c 1,2 là dung dịch
axit phản ứng, tính chất 3,4 là tất cả
các axit p/ư


+ Gv giải thích tính trung hịa


- Ngồi 4 tính chất trên axit còn tác
dụng với muối (cho Hs ghi tên đề
mục, t/c sẽ học sau)


<b>2) Axit tác dụng với kim loại</b>
Vd:


2HCl + Fe  FeCl2 + H2


3H2SO4 + 2Al  Al2(SO4 )3 + H2


- Dung dịch axit tác dụng với nhiều


kim loại (những kim loại đứng trước H
trong dãy hoạt động của kim loại) 


muối + H2


* Chú ý: SGK trang 12


<b>3) Axit tác dụng với bazơ </b> Muối và


nước


H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4 + H2O


3HCl + Fe(OH)3  FeCl3 + H2O


* Phản ứng của axit và bazơ gọi là
phản ứng trung hòa


<b>4) Axit tác dụng với oxit bazơ </b> 


Muối và nước


Vd: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 +3 H2O


<b>5) Axit tác dụng với muối</b>
(Học sau)


<b>Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu.</b>


* MT: - Phân biết được các axit quen thuộc vào nhóm axit mạnh hoặc axit yếu.


- Lấy được VD 1 số axit mạnh và axit yếu


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs các nhân đọc thơng tin SGK trang 13
? Dựa vào tính chất hóa học của axit được
phân thành mấy loại? Lấy Vd?


+ 1 Hs đọc phần “Em có biết”


? Axit mạnh và axit yếu có đặc điểm gì
khác nhau


<b>II. Axit mạnh và axit yếu </b>
- SGK trang 13


<b>4) Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ HS1: 3a,b
+ HS2: 3cd


? Nêu các tính chất hóa học của axit
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>


- VN: Học bài và làm BT 1,2,4 - Trang 14 - SGK
- Gv hướng dẫn BT 4


+ HSG: Làm thêm bài 3.5 - SBT
- Đọc mục “Em có biết”



- Chuẩn bị bài mới: Một số oxit quan trọng.


**********************************
Ngày soạn: 20 / 8 / 2017


Ngày giảng: 30 / 8 / 2017


Tiết 6: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:- Nêu được:</b>


+ Những tính chất của H2SO4 lỗng có đầy đủ tính chất hóa học của axit
+ Những ứng dụng , tính chất vật lí của H2SO4 đặc


- Biết nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 đặc
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của H2SO4 lỗng, viết được
các PTHH minh họa


- Biết cách pha loãng axit H2SO4 đặc; viết các PTHH về tính chất hóa học của
H2SO4 lỗng, vận dụng tính chất vào làm BT


<b>3. Thái độ:</b>


- Có tính cẩn thận khi sử dụng axit và pha lỗng axit đặc
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>



- Ống nghiệm (4), kẹp gỗ (2), ống hút (2)


+ Hóa chất: HCl, H2SO4đặc, nước cất, Cu(OH)2 hoặc Fe(OH)3
+ Máy chiếu, bảng trong.


<b>2. Học sinh:</b>


- Ơn tập tính chất hóa học của axit; bảng trong, bút dạ
<b>III. Phương pháp</b>


- Thực hành Tn, trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Trình bày tính chất hóa học của axit? mỗi tính chất viết một PTHH minh
họa


HS2: Làm BT 2 trang 14 SGK


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


Hoạt động 1: Axit sunfuric


* MT: Nêu được tính chất vật lí và tính chất hóa học của dung dịch H2SO4
lỗng, viết các PTHH minh họa


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hs hoạt động nhóm 2



? Dựa vào tính chất dã học của axit hãy
dự đốn tính chất hóa học của H2SO4
lỗng?


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung ý kiến


- Gv chuẩn kiến thức


- Hs: 3 em lên bảng viết PT minh họa
cho 3 tính chất hóa học của H2SO4
loãng, các Hs khác nhận xét


- Gv chuẩn khiến thức


HCl và H2SO4 lỗng có những tính chất
nào giống nhau: Sản phẩm có đặc điểm
gì khác nhau


<b>B - Axit sunfuric (H2SO4) </b>
* Tính chất vật lí: SGK trang 15
* Tính chất hhoas học


<b>I. Axit sunfuric lỗng có tính chất</b>
<b>hóa học của axit</b>


<b>1) Làm đổi màu quỳ tím </b> Đỏ


<b>2) Tác dụng với nhiều kim loại (đứng</b>


trước H trong dãy hoạt động của kim
loại)  muối sunfat và giải phóng H2


2H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2


3H2SO4 + 2Al Al2(SO4)3 + 3H2


<b>3) Tác dụng với bazơ </b> muối sunfat


và nước


H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O


2H2SO4 + Fe(OH)2  NaCl + 2H2O


<b>4) Tác dụng với oxit bazơ </b> muối


sunfat và nước


Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3 H2O


CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O


<b>5) Axit tác dụng với muối(Học sau)</b>
<b>Hoạt động 2: Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng</b>


* MT: Trình bày tính chất hóa học riêng của axit sunfuric đặc, viết các PT minh
họa cho các t/c hóa học


Hoạt động của GV và HS Nội dung



- Hs: cá nhân đọc thông tinTN
SGK - T16


? Nêu cách làm TN H2SO4 đặc tác
dụng với kim loại


- Gv làm TN


- Hs: + Quan sát nhận xét hiện
tượng


+ Viết PTHH  rút ra t/c của


H2SO4 đặc


- Gv: 2Fe + 6H2SO4 (đặc,n) 


Fe2(SO4)3 + 6 H2O + 3 SO2 (trừ


Au, Pt, H2SO4 đặc nóng khơng tác
dụng)


- Hs: cá nhân đọc TN SGK trang
16, 17


- Gv chiếu TN trên máy chiếu đa
năng cho Hs quan sát


? Nêu hiện tượng, giải thích tại


sao đường chuyển trắng -> nâu ->
đen và bị đẩy lên cao?


<b>II. Axit sunfuric đặc có những tính chất</b>
<b>hóa học riêng </b>


a) Tác dụng với kim loại


Cu + 2H2SO4 đặc  <i>t</i>0 <sub> CuSO4 + SO2</sub><sub></sub><sub> +</sub>


2H2O


* KL: H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim
loại  muối sunfat + sản phẩm khí


b) Tính háo nước
C12H22O11 <i>H SO</i>2 4 ( )<i>d</i>


    <sub>11H2O + 12 C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gv chốt kiến thức


- 1 Hs lên viết sơ đồ chuyển hóa
của đường  tính chất của H2SO4


đặc


? H2SO4 đặc và H2SO4 lỗng có
những tính chất nào giống nhau?
<b>4) Củng cố: </b>



- Cho Hs làm BT1 trang 19


HS1: 1 a,c ; HS2: 1b,d
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>


BTVN: Bài 6 trang 9 - SGK; 4.1 , 4.6 , 4.7 SBT


- Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu tính chất của H2SO4 đặc
+ Ôn tập bảng tính tan trong nước của axit, bazơ, muối


*******************************************************
Ngày soạn: 21 / 8 / 2017


Ngày giảng: 06 / 9 / 2017


Tiết 7 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG ( TIẾP)
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được những tính chất, ứng dụng của H2SO4 đặc (tác dụng với kim
loại và tính háo nước)


- Biết phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Dự đốn, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học H2SO4 đặc, viết được các
PTHH minh họa cho mỗi tính chất và các giai đoạn sản xuất H2SO4



- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và
dung dịch muối sunfat.


- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl và H2SO4 trong phản ứng.
<b>3. Thái độ:</b>


- Cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4, có ý thức bảo vệ mơi trường
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Hóa chất: H2SO4, HCl, BaCl2, Cu, quỳ tím, đường kính, Zn, NaCl


- Dụng cụ: Ống nghiệm (5), kẹp gỗ (2), ống hút (2) thìa thủy tinh (2), đèn cồn
(1), cốc thủy tinh (1)


- Máy chiếu - Tranh ứng dụng của H2SO4
<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn tập t/c hóa học của axit, oxit axit, sản xuất SO2 trong công nghiệp
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan: quan sát TN
- Đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HS1: BT6 trang 19 Đs: mFe = 8,4 (g) , CM(HCl) = 6M


HS2: Trình bày tính chất hóa học của H2SO4 , viết PTHH minh họa
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>



<b>Hoạt động 1: Ứng dụng</b>


* MT: Biết các ứng dụng của H2SO4 trong nền kinh t qu c dânế ố


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs: Quan sát H 1,12 + đọc thơng tínGK
? Nêu các ứng dụng của H2SO4 ?


<b>III. Ứng dụng </b>
- SGK trang 17
<b>Hoạt động 2: Sản xuất axit sunfuric</b>


* MT: - Biết phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, nêu được các
công đoạn của sx H2SO4 , viết được các PTHH minh họa


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- HS đọc thơng tin SGK


+ Hoạt động nhóm 2 (2’) báo cao kết quả
vào giấy trong


? Nêu nguyên liệu và ph. pháp sản xuất
H2SO4


? Sản xuất H2SO4 có những cơng đoạn nào?
Viết các PTHH từ đó xây dựng sơ đồ
chuyển hóa sx H2SO4 từ nguyên liệu S và


FeS2


+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt kiến thức


4FeS2 + 11O2


0


<i>t</i>


  <sub>2 Fe2O3 + 8SO2 </sub><sub></sub>


<b>IV. Sản xuất axit sunfuric</b>


- SGK trang 18


<b> Hoạt động 3: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat</b>


* MT: Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat bằng phương pháp hóa học,
viết các PTHH


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs: Đọc Tn trang 18 - SGK
? Nêu cách tiến hành TN?


+ Gv cho 1 Hs lên bảng tiến hành
TN



+ Nêu hiện tượng và viết các PTHH
? Để nhận biết H2SO4 và dung dịch
muối sunfat ta dùng chất thử nào?
? Phân biệt dung dịch axit và dung
dịch muối ta dùng thuốc thử nào?


<b>V. Nhận biết axit sunfuric và muối</b>
<b>sunfat </b>


- TN - SGK trang 18


H2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + H2O


Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl


* KL:


+ Để nhận biết dd H2SO4 và muối sunfat
(=SO4) ta dùng thuốc thử là dung dịch
muối của Ba hoặc muối chì, hay dd
Ba(OH)2


+ Phân biệt dd axit và dung dịch muối có
thể dùng kim loại hoặc quỳ tím.


<b>4) Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: </b>
- BTVN: 3,7 trang 19 - SGK 4.2, 4.5 SBT


- Chuẩn bị bài Luyện tập: Từ tiết 2 đến tiết 6
- Hd BT 7:Giải giống như BT 3 trang 9 - SGK


****************************************
Ngày soạn:23/ 8 / 2017


Ngày giảng: 7 / 9 / 2017


Tiết 8: LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tái hiện những tính chất của oxit và axit


- Dựa vào những kiến thức chất đã học để giải các bài tập nhằm củng cố và khắc
sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Viết đúng các PTHH dựa theo tính chất hóa học của oxit và axit


- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm các bài tập tính tốn và bài tập
định tính, bài tập tính tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Bảng phụ: sơ đồ về tính chất của axit, oxit và đầu các bài tập
- Máy chiếu



<b>2. Học sinh:</b>


- Giấy trong, bút dạ


- Ơn tập tính chất hóa học của oxir và axit
<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại- trình chiếu- hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: Khơng</b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


* MT: Thông qua các dạng bài tập tái hiện lại các nội dung kiến thức đã học về
tính chất hóa học của oxit và axit


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs làm BT1 ở phần bài tập  T/c hóa


học của oxit


? Từ BT1 đã củng cố được những kiến
thức nào của oxit



+ Hs: về nhà viết các PTHH trong SGK
vào vở


? BT1 đã nhắc lại cho em những tính chất
nào của axit?


- Gv chiếu sơ đồ lên


- 1 Hs lên bảng nhắc lại t/c hóa học của
axit?


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>


<b>1) Tính chất hóa học của oxit</b>
- Học theo sơ đồ SGK trang 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa
học riêng nào?


- Về nhà hoàn thiện các PT vào vở


<b>Hoạt động 2: BÀI TẬP</b>


* MT: Viết đúng các PTHH minh họa cho mối tính chất, giải được các BT định
tính và định lượng


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>Bài tập 1: Cho các chất sau: SO2,</b>


CuO, Na2O, Cu, Fe, Pt, Mg(OH)2,
SiO2


Hãy cho biết những chất nào td
được với:


a) nước
b) axit HCl
c) NaOH


d) H2SO4 đặc


Viết phương trình pư nếu có


- Gv cho cả lớp xác định các chất
phản ứng


- Hs: 3 Hs lên bảng viết PTHH
+ Dãy 1: viết p phần a, c


+ Dãy 2: Viết pt phần b
+ Dãy 3,4: Viết pt phần d


- Hs dưới lớp viết PT vào vở. nhận
xét, bổ sung ý kiến


- Gv chuẩn kiến thức:


BT1 đã củng cố cho các em những
tính chất nào?



- Hs: rút ra những kiến thức cần
nhớ


<b>Bài tập 3 trang 21</b>


- Hs hoạt động nhóm 2 (4’)


+ Trao đổi làm BT 3 vào giấy trong
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
vào giấy trong


+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến


- Gv: chuẩn kiến thức trên máy
* Dạng Bt tách chất:


+ Dựa vào những tính chất hóa học
khác nhau của các chất để tách ra


<b>II. Bài tập</b>
<b>1) Bài tập 1</b>


a) Những chất td được với nước: SO2,
Na2O


1. SO2 + H2O  <sub> H2SO3</sub>


2. Na2O + H2O  <sub> 2NaOH</sub>



b) Những chất td được với axit HCl:
CuO, Na2O, Fe, Mg(OH)2


3. CuO + 2HCl <sub>CuCl2+ H2O</sub>


4. Na2O + 2HCl <sub> 2NaCl + H2O</sub>


5. Fe + 2 HCl <sub> FeCl2 + H2O </sub>


6. Mg(OH)2 + 2 HCl <sub> MgCl2 + H2O</sub>


c) Những chất td được với dd NaOH: SO2,
SiO2


7. 2NaOH + SO2 <sub>Na2SO3 + H2O</sub>


8. 2NaOH + SiO2  <i>t</i>0 <sub>Na2SiO3 + H2O</sub>


d) H2SO4 đặc tác dụng được với: CuO,
Na2O, Fe, Cu, Pt, Mg(OH)2.


9. H2SO4 đặc + CuO <sub> CuSO4 + H2O</sub>


10. H2SO4 đặc + Na2O<sub> Na2SO4 + H2O</sub>


11. 6H2SO4 đặc + 2Fe  <i>t</i>0 <sub>Fe2(SO4)3 +</sub>


6H2O + 3SO2 



12. 2H2SO4 đặc + Cu  <i>t</i>0 <sub>CuSO4 + 2H2O</sub>


+ SO2


13. H2SO4 + Mg <sub> MgSO4 + 2H2O</sub>


<b>2) Bài tập 3 trang 21</b>


- Cho hốn hợp CO, CO2, SO2 lội qua dung
dịch nước vơi trong dư, 2 khí bị giữ lại tạo
thành kết tủa, cịn CO khơng t/d sẽ thốt ra
ngoài


Ca(OH)2 + SO2 <sub>CaCO3</sub><sub></sub> <sub> + H2O</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

khỏi hỗn hợp


+ Chất rẻ tiền là chất có sẵn trong
TN


<b>Bài 3: Hịa tan hồn tồn 24,2 gam</b>
hỗn hợp bột gồm ZnO và CuO cần
200 ml dd HCl 3M


a) Tính thành phần % theo khối
lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
ban đầu


b) Tính khối lượng dung dịch
H2SO4 nồng độ 40% để hịa tan


hồn tồn hỗn hợp trên


- Hs: đọc và tóm tắt đầu bài


? Dạng Bt hỗn hợp có 2 đại lượng
cùng liên quan đến 2 chất trong hỗn
hợp ta phải giải bằng cách nào?
? Để lập hệ PT trước tiên ta phải
làm gì? (gọi ẩn, tìm đại lượng có
liên quan)


? Tính số mol HCl tg phản ứng
? Dựa vào các đại lượng đầu bài để
lập các PT đại số


? Cách giải hệ pt?


- Tính % khối lượng của các chất
? Muốn tìm khối lượng dd H2SO4 ta
phải có những đại lượng nào?


- Tìm khối lượng dd H2SO4


* Dạng Bt hỗn hợp cho 2 đại lượng
có liên quan đến cả các chất trong
hỗn hợp ta sẽ lập hệ pt đại số để
giải


? Bài tập này đã ơn cho em được
những kiến thức gì?



Bài 3:


- Số mol HCl đã tham gia phản ứng:
- Đổi 200 ml = 0,2 l


nHCl = 0,2 x 3 = 0,6 (mol)


- Gọi số mol của ZnO và CuO lần lượt là x
và y (x,y > o)


ZnO + 2HCl  <sub> ZnCl2 + H2O</sub>


mol: x 2x


CuO + 2HCl  <sub> CuCl2 + H2O</sub>


mol: y 2y


- Theo đầu bài ta có hệ phương trình
81x + 80y = 24,2


2x + 2y = 0,6
=> x = 0,2; y = 0,1


% khối lượng của mối oxit là:
% ZnO =


0, 2 81



100%
24, 2


<i>x</i>
<i>x</i>


= 66,94%
% CuO =


0,1 80
100%
24, 2
<i>x</i>
<i>x</i>
= 33,06%
b)


ZnO + H2SO4 <sub> ZnSO4 + H2O</sub>


mol: 0,2 0,0,2


CuO + H2SO4 <sub> CuSO4 + H2O</sub>


mol: 0,2 0,2


- Khối lượng dung dịch axit cần dùng là:
mH2SO4 = 7,3g


<b>4) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>
- Về nhà làm BT: 2,4,5 SGK và 5.7 SBt


- chuẩn bị bài thực hành


+ Chuẩn bị vối sống mới ra lị


- Ơn tập trước các nội dung kiến thức để kiểm tra 1 tiết vào tiết 10
Ngày soạn: 27 / 8 / 2017


Ngày giảng: 12 / 9 / 2017


Tiết 9 THỰC HÀNH


<b> TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Biết được mục đích của các TN


- Trình bày được các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các TN
+ Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit


+ Nhận biết được dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat
<b>2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an tồn, thành cơng các</b>
thí nghiệm trên


- Quan sát, mơ tả. giải thích các hiện tượng và viết được các PTHH của thí
nghiệm. - Viết tường trình TN


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc chấp hành nội quy phòng TN



- Cẩn thận khi sử dụng axit, tiết kiệm hóa chất, biết cách sử lí các hóa chất dư
thừa tránh ô nhiễm môi trường


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Dụng cụ cho 4 nhóm gồm: giá ống nghiệm, ống nghiệm, đế sứ, kẹp gỗ, lọ thủy
tinh miệng rộng, mi sắt


- Hố chất gồm: CaO, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, q tím, dd BaCl2
<b>2. Học sinh:</b>


- Ơn tập tính chất hóa học của oxit và axit. Đọc trước và ghi dàn ý của bài TH
<b>III. Phương pháp</b>


- Thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm.
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra </b>


- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM</b>


* MT: Thực hiện thao tác thí nghiệm, quan sát và giải thích các hiện tượng thí
nghiệm, viết PTHH


Hoạt động của GV và HS Nội dung



- Hs: Đọc thông tin TN1 SGK
? Nêu cách làm TN1


+ Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt lại cách làm đưa ra lưu ý
- Hs hoạt động nhóm 6 (3’) làm
TN


+ Cả nhóm quan sát hiện tượng,
ghi ra giấy nháp


- TN 2: Đọc thông tin TN2 SGK
? Nêu cách làm TN1


+ Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt lại cách làm đưa ra lưu ý:
Đốt P cháy hẳn rồi mới đưa vào lọ,
đậy nút kín tránh khói bay ra
ngoài.


- Hs hoạt động nhóm 6 (3’) làm


<b>I. Tiến hành TN:</b>


<b>1) Tính chất hóa học của oxit</b>


a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với
nước



- Cách tiến hành: SGK


- Hiện tượng: CaO tác dụng với nước có
hiện tượng tỏa nhiệt, tạo ra dung dịch làm
quỳ tím chuyển màu xanh và một chất rắn
màu trắng nhão


- Phương trình:


CaO + H2O <sub>Ca(OH)2</sub>


- Kết luận: Canxi oxit có tính chất hố
học của o xít bazơ


b) Thí nghiệm 2: Pư của P2O5 với nước
- Cách tiến hành: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TN


+ Cả nhóm quan sát hiện tượng,
ghi ra giấy nháp, báo cáo kết quả
cả 2 TN


- Viết PTHH


? Qua 2 TN ta đã kiểm chứng và
củng cố được những tính chất hóa
học nào của oxit và axit?


trong nước-> dung dịch khơng màu làm


quỳ tím chuyển màu đỏ


- Phương trình:


4P + 5 O2  <i>to</i> <sub> 2P2O5</sub>


P2O5 + 3H2O <sub> 2 H3PO4</sub>


- KL: P2O5 có tính chất hố học của oxit
axit


<b>Hoạt động 2: NHẬN BIẾT CÁC DUNG DỊCH</b>
* MT: Nhận biết các axit HCl, H2SO4 và muối Na2SO4


Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Hs đọc yêu cầu TN3


? Nêu hướng nhận biết ?


- Gv dựa vào phần trình bày của HS
viết sơ đồ nhận biết


- Hs hoạt động nhóm (4’) THTN
+ Báo cáo kết quả vào giấy nháp
=> kết luận: Cách nhận biết axit và
gốc (=SO4) hoặc (-Cl)


Hoạt động 3


<b>VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH</b>



<b>2) Nhận biết các dung dịch </b>
- TN3: SGK trang 22


- Phương pháp nhận biết:
a) Lập sơ đồ: SGK trang 22
b) Cách tiến hành


SGK - T23


- Kết quả: Ống 1.... Ống 2....
- Kết luận:


+ Để nhận biết axit ta có thể dùng quỳ
tím


+ Nhận biết gốc (=SO4) có thể dùng
muối bari (hay muối Pb) hoặc Ba(OH)2 ,
BaCl2


<b>4) Nhận xét trong giờ thực hành </b>
- ý thức trong giờ thực hành:


- Thu dọn dụng cụ và rửa các ống nghiệm - sử lí hóa chất thừa
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>


- Về nhà hồn thiện bản tường trình


- Ơn tập lại kiếm thức giờ sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 27 / 8 / 2017



Ngày giảng: 13 / 9 / 2017


Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Kiểm tra, đánh giá kiến thức cơ bản về:
+ Tính chất hóa học của oxit và axit


+ Cách điều chế SO2, CaO trong PTN và trong CN
+ Trình bày 1 số hiện tượng TN


+ Giải bài tập tính theo phương trình hóa học có liên quan đến C%, CM


- Qua kết quả nhận thức của Hs để Gv có biện pháp khắc phục những tồn tại, hạn
chế, bồi dưỡng kịp thời.


<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Rèn Hs kĩ năng viết CTHH, lập PTHH, tính tốn theo định lượng, tính % của 1
chất trong hỗn hợp...


<b>3. Thái độ : </b>


- Có tính tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi cử.


- Qua kết quả làm bài KT có ý thức học tập bộ mơn tốt hơn nữa
phương trình hóa học cho phản ứng.



<b>II. Bài mới.</b>
Ma trận


Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp


Vận dụng
cao


Tổng


Oxit Câu 1


3 đ


Câu 2,3
2 đ


5 đ


Axit Câu 2


1 đ


Câu 4
4 đ


5 đ



Cộng 1 câu


3 đ


1 câu, 1 ý
3 đ


1Câu
4 đ


4 câu
10 đ
<b> Đề bài</b>


<b>Câu 1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ. Lấy CaO để viết phương trình hóa</b>
học minh họa.


<b>Câu 2.Vết PTPU hóa học thực hiện dãy biến hóa sau đây và ghi rõ điều kiện</b>
phản ứng Na  (1) <sub> Na2O </sub>  (2) <sub> NaOH </sub> (3) <sub> Na2SO4 </sub>  (4) <sub> BaSO4</sub>


<b>Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất bột màu trắng đựng </b>
trong các lọ riêng biệt sau: Na2O, P2O5


<b>Câu 4 . Biết 2,24 lít SO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2</b>
sinh ra kết tủa trắng CaSO3


a.Viết phương trình phản ứng


b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
c.Tính khối lượng chất kết tủa.



(Biết : Ca :40 ; S: 32 ; O: 16; H:1)


<b>Đáp án</b>
<b>Câu 1: 3điểm</b>


Nêu được tính chất hóa học , mỗi tính chất được 0,5 đ
Viết được mỗi phản ứng minh họa được 0,5 đ


<b>Câu 2: 2 điểm</b>


Viết đúng mỗi phản ứng được 0,5 đ
<b>Câu 3: 1 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4


Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển xanh là Na2O
Na2O + H2O -> 2NaOH


<b>Câu 4: 4 điểm</b>


a. PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O 0,5 đ
b. S mol SOố 2 l : à


n

SO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 ( mol ) 0,75 đ
Theo pthh: nCa(OH)2 = nSO2 = 0,1 (mol) 0,75 đ
Đổi 200(ml) = 0,2 (l)


CM = 0,1 : 0,2 = 0,5M 0,5đ


c. Theo pthh:

n

CaSO3 =

n

SO2 = 0,1 (mol) 0,75 đ
d. =>

m

CaSO3 = 0,1 . 120 = 12 (g) 0,75 đ
Ngày soạn: 30 / 8 / 2017


Ngày giảng: 19 / 9 / 2017


Tiết 11: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được tính chất hố học chung của bazơ ( tác dụng với axit); tính chất
hóa học riêng của bazơ tan (kiềm): tác dụng với oxit axit, với dung dịch muối, tác
dụng với chất chỉ thị màu; tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhệt
phân hủy) và viết được phương trình hóa học tương ứng cho mỗi chất.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát TN rút ra tính chất hóa học của bazơ


- Tra bảng tính tan để biết một số bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ khơng
tan


- Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất của bazơ
- Giải bài tập tính theo PTHH.


- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu
<b>3. Thái độ:</b>


- u thích mơn học


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Hóa chất: dd NaOH, dd HCl, dd H2SO4 lỗng, dd CuSO4, CaCO3
phenoltalein, quỳ tím


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc trước bài 7 SGK tr.24
<b>III. Phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: không</b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu</b>


* MT: Qua quan sát TN rút ra được tính chất của dd bazơ tác dụng với chất chỉ thị
màu


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- GV phát dụng cụ và hố chất sau đó yc
các nhóm làm Tn1 để nhận xét sự biến đổi
màu của chất chỉ thị?



- Các nhóm làm TN nc và qs ht xảy ra 3'
- Đại diện các nhóm nêu ht và rút ra nhận
xét về tính chấtcủa dd ba zơ.


- Gv đưa bài tập 1 lên bảng.


Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một
trong các dung dịch không màu sau:
H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Em hãy trình bày
cách phân biệt các lọ dung dịch trên mà
chỉ dùng quỳ tím


- u cầu hs hoạt động nhóm bàn, thảo
luận thống nhất kết quả


- Đại diện nhóm báo cáo. Nhóm khác bổ
sung.


+ Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy
mẫu thử.


+ Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd và nhỏ vào giấy
quỳ tím


+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là
dung dịch Ba(OH)2.


+ Nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là dung
dịch H2SO4, HCl



+ Lấy dd Ba(OH)2 vừa phân biệt được nhỏ
vào 2 ống nghiệm chứa 2 dd chưa phân
biệt được:


- Nếu thấy có kết tủa là dd H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2 <sub> BaSO4 + 2 H2O</sub>


- Nếu khơng có kết tủa là dd HCl


<b>1. Tác dụng của bazơ với chất chỉ</b>
<b>thị màu:</b>


- Các dd ba zơ làm đổi màu chất chỉ
thị:


+ Q tím đổi sang màu xanh.


+ Dung dịch phenolptalein (không
màu) đổi sang màu đỏ.


<b>Hoạt động 2: Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit</b>


<b>* MT: Nêu được tính chất của bazơ tác dụng với oxit, viết được các PTHH </b>
<b>minh họa</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


? Nhắc lại tính chất hố hhọc của oxit a
xit?



- Hs trả lời học sinh khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gv ghi tính chất vào góc bảng


? Từ tính chất trên em hãy lấy ví dụ cho
tính chất của bazơ?


- Gv nhận xét và đưa đáp án đúng


2NaOH + SO2<sub>Na2SO3+ H2O </sub>


* DD bazơ (kiềm) tác dụng với oxit
axit tạo thành muối và nước


<b>Hoạt động 3: Tác dụng của bazơ với axit</b>


* MT: Nêu được tính ch t c a baz tác d ng v i axit, vi t ấ ủ ơ ụ ớ ế được các PTHH
minh h aọ


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hướng dẫn Hs nhắc lại tính chất hố
học của axit


? Từ tính chất hố học của axit em cho
biết tính chất nào liên quan đến bazơ?
+ Cần nêu được: bazơ tan và không
tan đều tác dụng với axit tạo thành
muối và nước



? Cho biết phản ứng giữa axit và bazơ
là phản ứng gì? ( Phản ứng trung hồ)
- Yc học sinh viết phương trình?


+ Yc học sinh viết được 2 PT: 1 phản
ứng là bazơ tan và 1 phản ứng bazơ
không tan


- Gv chốt kiến thức


<b>3. Tác dụng bazơ với với a xít</b>
KOH + HCl <sub>KCl + H2O </sub>


Cu(OH)2+ 2 HNO3 <sub> Cu(NO3)2 + 2 H2O</sub>


- Bazơ tan và bazơ không tan đều tác
dụng với axit tạo thành muối và nước


<b>Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ</b>


* MT: Biết và trình bày được tính chất của bazơ khơng tan. Viết được phương
trình minh h a cho m i t nh ch tọ ỗ ớ ấ


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Gv hướng dẫn hs nhận biết Cu(OH)2
đã có sẵn giá thí nghiệm hs quan sát
- Yêu cầu học sinh nhắc lại dụng cụ và
cách tiến hành thí nghiệm 4



- Gv quan sát uốn nắn và sửa sai, theo
dõi kết quả của các nhóm.


- Yêu cầu nhóm báo cáo và viết
phương trình nhóm khác bổ sung..
- Gv chốt kiến thức


? Ngồi bazơ trên cịn có những bazơ
nào có tính chất tương tự như vậy
không? em hãy cho ví dụ?


+ Fe(OH)2, Al(OH)3...


- Gv thơng báo: Ngồi những tính chất
trên bazơ cịn có tính chất bazơ tác
dụng với muối


<b>4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ</b>


Cu(OH)2 <i>T</i>0 CuO+ H2O


- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủytạo
thành oxit nước


<b>4) Củng cố:</b>


1. Em hãy nhắc lại tính chất hố học của bazơ?


2. Bài tập: Cho các chất sau: Cu(OH)2. MgO, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2
Trong các chất trên chất nào tác dụng được với:



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Khí CO2


- Chất nào bị nhiệt phân hủy
Viết các phương trình phản ứng xảy ra
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: </b>
- BTVN: 1, 2, 3, 4,5 tr.25 SGK


*Bài 5: a) Na2O + H2O <sub> 2NaOH</sub>


- Số mol Na2O: 62
5
,
15


= 0,25mol


- Theo pư ta có: nNaOH = 2.<i>nNa</i>2<i>O</i> = 2. 0,25 = 0,5 mol


- Nồng độ mol của dd bazơ thu được là: 0,5


5
,
0


= 1M
b) 2NaOH + H2SO4 <sub> Na2SO4 + 2H2O</sub>


- Theo pư: 2
1



4


2<i>SO</i> 


<i>H</i>


<i>n</i>


. nNaOH = 2
5
,
0


= 0,25mol
- Khối lượng H2SO4 là: 20,25. 98 = 24,5gam
- Khối lượng dd H2SO4 20% là: 20


100
5
,


24 


= 122,5gam
- Thể tích của dd H2SO4 20% cần dùng là: <i>D</i>


<i>m</i>


<i>V</i> 



= 1,14


5
,
122


= 107,4ml
- Đọc trước bài 8 phần a tr.26 SGK


Ngày soạn: 01 / 9 / 2017
Ngày giảng: 20 / 9 / 2017


<b>Tiết 12: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được tính chất hóa học của NaOH
- Nêu được ứng dụng của NaOH


- Biết được phương pháp sản xuất NaOH từ dung dịch muối ăn
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất, ứng dụng của NaOH
- Nhận biết được dung dịch NaOH từ chất chỉ thị màu


- Viết được các PT minh họa cho mỗi tính chất của NaOH


- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gia phản ứng


<b>3. Thái độ:</b>


- Cẩn thân khi sử dụng NaOH
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- H/c: NaOH, nước, phenolphtalein
- D/c: thìa thủy tinh (2) ống hút (1);


- Làm trước TN cho dd NaOH đặc vào giấy trước một ngày
<b>2. Học sinh:</b>


- Ơn tập tính chất hóa học của bazơ
<b>III. Phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Đàm thoại, hoạt động nhóm..../ KT đắp bơng tuyết.
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>
HS1: BT 3 trang 25


HS2: Nêu tính chất hóa học của bazơ? Viết PT minh họa cho các tính chất hóa
học


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí</b>
* MT: Làm TN, qua đó rút ra tính chất vật lí của NaOH



Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK trang 26
- Hs: 1em lên lấy NaOH cho vào ống
nghiệm, quan sat, sau đó hòa vào nước =>
nhận xét nhiệt độ ở đáy ống nghiệm => tính
chất vật lí của NaOH


<b>A. Natri hiđơxit</b>
<b>I. Tính chất vật lí</b>
- SGK trang 26
<b>Hoạt động 2: Tính chất hóa học</b>
* MT: Dự đốn, kiểm tra và kết luận chất hóa học của NaOH


Hoạt động của GV và HS Nội dung


? Gv: Qua TN vừa rồi em đã biết NaOH
là bazơ tan hãy dự đốn tính chất của
NaOH


- 1 Hs đứng tại chỗ dự đốn tính chất
của NaOH


- Gv cho Hs quan sát cá TN kiểm tra
tính chất của NaOH


TN1: Nhỏ dd NaOH vào mẩu giấy quỳ
tím



TN2: Nhỏ dd phenol phtalein vào dd
NaOH


- Quan sát nhận xét rút ra kết luận


TN3: Nhỏ dd HCl vào dd NaOH có dd
phenol phtalein, quan sát màu sắc của
dd trước và sau phản ứng, rút ra tính
chất hóa học của NaOH


- Gv chốt kiến thức


- Hs lên bảng viết các PTHH minh họa
- Gv giải thích thêm tỉ lệ mol các chất
tham gia phản ứng -> có các sản phẩm
khác nhau


<b>II. Tính chất hóa học</b>
<b>1. Đổi màu chất chỉ thị</b>
DD NaOH làm:


+ Quỳ tím -> xanh


+ Dd phenol phtalein không màu
chuyển màu đỏ


<b>2. Tác dụng với axít tạo thành muối</b>
và nước


NaOH + HCl  <sub>NaCl + H2O </sub>



2NaOH +H2SO4 <sub>Na2SO4 + 2H2O </sub>


<b>3. Tác dụng oxit axit -> tạo thành</b>
muối và nước


2NaOH + SO2 <sub>Na2SO3+ H2O </sub>


2NaOH + CO2<sub>Na2CO3+ H2O </sub>


<b>4. Dung dịch NaOH tác dụng với</b>
<b>dung dịch muối</b>


(Học sau)
<b>Hoạt động 3: Ứng dụng</b>
* MT: Biết các ứng dụng của NaOH trong công nghiệp


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK
trang 26


quan sat ứng dụng của NaOH trên máy


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

chiếu


? NaOH có những ứng dụng gì?
- Gv chốt kiến thức


+ Giảng: NaOH là nguyên liệu để sản


xuất xà phòng (học ở bài chất béo), tùy
thộc vào nồng độ NaOH mà ta có các
loại xà phịng khác nhau


+ NaOH có tính tẩy màu, dùng để SX
nước gia ven


<b>Hoạt động 4: Tính chất vật lí</b>


* MT: Biết cách SX NaOH trong công nghiệp từ NaCl, viết được phản ứng điều
chế NaOH từ NaCl


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Gv: Hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK
? Nêu nguyên liệu và phương pháp điều chế
NaOH trong công nghiệp.


- Hs trả lời, Gv ghi bảng


- Gv chiếu, giới thiệu quá trình điện phân dd
muối ăn


- 1 Hs lên viết PT


- Gv nêu tình huống: trong PTN hết hóa chất
NaOH muốn có ngay lượng NaOH để dùng ta
phải làm như thế nào? Viết các PT


<i>- Hs hoạt động nhóm áp dụng KTDH “Đắp</i>


<i>bơng tuyết” 2 vịng:</i>


V1: HĐ nhóm 2 (1’)
V2: HĐ nhóm 4 (2’)


- Đại diện các nhóm báo cáo:


C1: 2Na + 2H2O   <sub> 2 NaOH + H2 </sub><sub></sub>


C2: Na2O + H2O   <sub> 2 NaOH </sub>


C3: Ca(OH)2 +Na2CO3  <sub>2 NaOH +</sub>


CaCO3


<b>IV.Sản xuất natrihi đroxit</b>


- Nguyên liệu: NaCl, H2O


- Phương pháp: Điện phân có
màng ngăn xốp dd NaCl bão hòa
- PT:


2NaCl + 2H2O ⃗<sub>dienphan</sub>


2NaOH + H2  + Cl2


<b>4) Củng cố: </b>


BT1: Có 3 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2,


NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp
hoá học.


BT2: Ho n th nh à à chuỗi chuyển hóa sau:


Na ⃗<sub>1</sub> <sub> NaOH</sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> NaCl</sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> NaOH</sub> ⃗<sub>4</sub> <sub>Na2SO4</sub>


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: (1 phút)</b>
- BTVN: 1,3.4 SGK - Trang 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tiết 13:


<b>MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được tính chất hóa học của Ca(OH)2
- Nêu được ứng dụng của Ca(OH)2


- Biết được thang PH và ý nghĩa giá trị của thang PH
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất, ứng dụng của Ca(OH)2
- Nhận biết được dung dịch Ca(OH)2 từ chất chỉ thị màu


- Viết được các PT minh họa cho mỗi tính chất của Ca(OH)2


- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca(OH)2 tham gia phản ứng
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



<b>1. Giáo viên:</b>


- Dụng cụ: Cốc, đũa thủy tinh, phễu + giấy lọc, giá sắt, giá, ống nghiệm, giấy pH
- Hoá chất: CaO, dd HCl, dd NaCl, 1 quả chanh.


<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan, THTN- Đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra</b>


<b>Câu 1. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: NaOH , </b>
Ba(OH)2 , Na2SO4 hãy chọn một thuốc thử để nhận biết được cả 3 chất trên.
Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học cho phản ứng.


<b>Câu 4. Vết PTPU hóa học thực hiện dãy biến hóa sau đây- ghi rõ điều kiện phản</b>
ứng :


Na  (1) <sub> Na2O </sub>  (2) <sub> NaOH </sub> (3) <sub> NaCl </sub>  (4) <sub> Cl2</sub>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất</b>
MT: - Biết cách pha chế dd Ca(OH)2



- Trình bày được tính chất hóa học của Ca(OH)2 và nêu được ứng dụng của
nó. Viết các PTHH xảy ra


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hs đọc thơng tin SGK trang 128
? Dd Ca(OH)2 có tên thường gọi là gì?
? Nêu cách pha chế dd Ca(OH)2


- Gv chốt cách làm: pha chế dung dịch
Ca(OH)2


? Dung dịch này thuộc bazơ gì? Tỉ lệ
hịa tan như thế nào?


- Hs <i>HĐ nhóm 2 (2’)</i> ? Dự đốn tính
chất hóa học của Ca(OH)2


<b>I- Tính chất </b>


<b>1- Pha chế dd Ca(OH)2</b>


Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước.
1lít dd Ca(OH)2 chứa  2(g) Ca(OH)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung ý kiến


- Gv: chuẩn kiến thức, giới thiệu các


trường hợp xảy ra các loại muối khác
nhau:


3Ca(OH)2 + 2H3PO4  Ca3(PO4)2 ↓+


6H2O


Ca(OH)2 + 2H3PO4  Ca(H2PO4)2 +


2H2O


Ca(OH)2 + H3PO4  CaHPO4 + 2H2O


Ca(OH)2 + SO2  Ca(HSO3)2


? Ca(OH)2 có những tính chất hóa học
nào?


- Hs đọc thông tin SGK trang 29


? Nêu ứng dụng cơ bản của Ca(OH)2?
? Em cho biết căn cứ vào những tính
chất nào của Ca(OH)2 mà người ta có
những ứng dụng như vậy?


+ Pư trung hoà ( td với axit)
+ Nguyên liệu cho xây dụng.


- Phenolplein khơng màu  đỏ



b. Tác với axít  muối và nước


Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 +H2O


c. Tác dụng với axít  muối và nước


Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 ↓+ H2O


d. Ca(OH)2 td với muối
<b>3 ứng dụng</b>


- SGK – Trang 29


<b>Hoạt động 2: Thang PH</b>


* MT: - Biết được thang PH v cách s d ng thang PH à ử ụ để ể ki m tra độ a xít,
baz c a các ch t.ơ ủ ấ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hs: cá nhân đọc thông tin SGK trang 29
? Thang pH biểu thị điều gì?


- Gv: Làm TN nhúng quỳ tím vào đ HCl ,
nước cất, ddNH3, dd Ca(OH)2 sau đó đặt vào
bảng giấy cứng


- Hs quan sát bảng TN


? Thang PH biểu thị độ PH, bazơ là bao


nhiêu?


? Để thử độ PH người ta thường dùng những
dụng cụ nào?


(Đọc em có biết và quan sát H1.18,19 SGK)
? Qua bài học em đã học được những kiến
thức gì


<b>II- Thang PH</b>


- Trung tính: pH = 7
- Tính axit: pH < 7
- Tính bazơ: pH >7


* KL: SGK trang 29


<b>4) Củng cố: </b>


- Hs làm BT1 SGK trang 20


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: </b>
- BTVN: 2,3,4 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn: 4 / 9 / 2017
Ngày giảng: 27 / 9 / 2017
Tiết 14:


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA MUỐI </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được tính chất hóa học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch
axit, dd bazơ, dd muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao


- Nêu được khái niệm về phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng thực hiện
được.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tiến hành 1 số thí nghiệm quan sát, giải thích hiện tượng, rút ra được tính chất
hóa học của muối, viết được PTHH minh họa cho tính chất hóa học của muối
- Tính khối lượng hoặc thể tích trong dd muối


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Dụng cụ: Giá, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, phễu, mi sắt.


- Hố chất: dd AgNO3, dd H2SO4, dd BaCl2, dd NaCl, dd CuSO4, dd Na2CO3,
Ba(OH)2, dd Ca(OH)2, dây Cu


<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


- trực quan, từ TN => tính chất hóa học
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>



<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ:Khơng </b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất hố học của muối</b>
* MT: Làm TN, qua đó rút ra tính chất hóa học của muối:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


HĐ1: Tính chất hóa học của muối
*MT: Trình bày được tính chất hóa học
của muối, viết các PTHH minh họa cho
mỗi tính chất


- Gv yêu cầu: Hs hoạt động cá nhân
+ Đọc thông tin TN1,2,3,4 SGK trang
11


? Nêu cách tiến hành các TN


- Gv chốt lại cách làm, chốt nhanh các
cặp TN lên bảng.


- Hs: Cho 2 Hs lên bảng làm TN


+ Hs dưới lớp quan sát, nêu hiện tượng
TN 1,2,3,4



+ 2 Hs lên bảng viết PT: HS1-TN1,2;
HS2-TN3,4


- Hs thảo luận nhóm 2 (2’)


<b>I. Tính chất hố học</b>
<b>1. Tác dụng với kim loại.</b>


Cu + 2AgNO3 <sub>Cu(NO3)2 + 2Ag</sub><sub></sub>


Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


- dd muối có thể td với kim loại tạo
thành muối mới & kim loại mới


- Kể từ Mg trở đi, kim loại đứng trước
đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung
dịch muối


<b>2. Tác dụng với axit.</b>


H2SO4 + BaCl2 <sub>BaSO4</sub><sub></sub><sub> + 2HCl</sub>


- Vậy muối có thể td được với axit sản
phẩm là muối mới & axit mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Qua TN rút ra tính chất hóa học của
muối



- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức


* Gv: Chú ý t/c (1) vị trí của kim laọi
trong dãy hoạt động


T/c (2): Muối tạo thành phải không tan
trong axit mới sinh ra hoặc axit mới
yếu hơn hay dễ bay hơi hơn axit tham
gia phản ứng.


- Gv có thể thay TN 2 bằng AgNO3 +
HCl


- ? Em hãy lên viết PTHH : Sản xuất
CaO từ CaCO3 và điều chế O2 trong
PTN từ KMnO4 hoặc KClO3




Tính chất thứ 5 của muối là gì?


CuSO4 +2Na(OH) <sub> Cu(OH)2</sub><sub></sub><sub> +</sub>


Na2SO4


* Vậy dd muối td với dd bazơ sinh ra
muối mới & bazơ mới



<b>4. Muối tác dụng với muối . </b>


AgNO3 + NaCl <sub> AgCl↓ + NaNO3</sub>


* Vậy: hai dd muối có thể td với nhau
tạo thành hai muối mới


5. Phản ứng phân huỷ muối.
CaCO3  <i>to</i> <sub> CaO + CO2</sub>


MgCO3 <i>to</i> <sub> MgO + CO2</sub>


KClO3  <i>to</i> <sub> 2KCl + 3O2</sub>


<b> Hoạt động 2: Phản ứng phân hủy</b>


* MT: Nêu được khái niện và điều kiện của phản ứng trao đổi để phản ứng thực
hiện được


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Gv đưa các phản ứng lên giấy trong


- Hs: Nhận xét thành phần của các chất trong
quá trình xảy ra phản ứng


? Phản ứng trao đổi là gì?


? Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các
chất



chỉ xảy ra khi nào?


? Phản ứng trung hịa có phải là phản ứng
trao đổi khơng? Vì sao?


- Cá nhân học sinh trả lời, học sinh khác nhận
xét, Gv chốt kiến thức


? Qua bài học em dẫ biết được những kiến
thức gì?


<b>II. Phản ứng trao đỏi trong</b>
<b>dung dịch.</b>


<b>1. Nhận xét phản ứng.</b>
- SGK trang 32


<b>2. Khái niệm.</b>
- Học theo sgk tr.32


<b>3. Điều kiện xảy ra phản ứng</b>
<b>trao đổi.</b>


- P/ứ trao đổi trong dd của các
chất chỉ xảy ra nếu sp tạo thành
có chất khơng tan hoặc chất khí


<b>4) Củng cố: </b>



- GV: khắc sâu kiến thức trọng tâm bài. Cho hs làm bài tập


Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học sau?
Zn  1 <sub>ZnSO4 </sub> 2 <sub>ZnCl2 </sub> 3 <sub>Zn(NO3)2 </sub> 4 <sub> Zn(OH)2 </sub> <i>t</i>0 <sub> ZnO </sub>


1) Zn + CuSO4 <sub> ZnSO4 + Cu</sub>


2) ZnSO4 + BaCl2 <sub> ZnCl2 + BaSO4 </sub>


3) ZnCl2 + 2 AgNO3 <sub> Zn(NO3)2 + 2 AgCl </sub>


4) Zn(NO3)2 + 2 NaOH  <sub> Zn(OH)2 </sub> <sub> + 2 NaNO3 </sub>


5) Zn(OH)2  <i>t</i>0 <sub> ZnO + H2O </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, tr.33 SGK


*Bài 6:
a) Có một chất kết tủa màu trắng xuất hiện


CaCl2 + 2AgNO3 <sub> 2AgCl</sub> <sub> + Ca(NO3)2</sub>


b) Số mol của CaCl2 là: 111
22
,
2


= 0,02mol
- Số mol của AgNO3 là: 170



7
,
1


= 0,01mol


- Pư xảy ra hồn tồn thì <i>nAgNO</i>3 2<i>nCaCl</i>2 mà <i>nAgNO</i>3 0,01 < <i>nCaCl</i>2 = 0,02 =>


CaCl2 dư


- Theo pư ta có: nAgCl = <i>nAgNO</i>3 = 0,01mol => khối lượng của AgNO3 là:


0,01. 143,5 = 1,435gam


c) Dung dịch sau pư gồm có Ca(NO3)2, CaCl2 dư


2
3)


(<i>NO</i>
<i>Ca</i>


<i>n</i> <sub> = </sub>2 3


1


<i>AgNO</i>


<i>n</i>



= 2
1


. 0,01 = 0,005mol


2


<i>CaCl</i>


<i>n</i> <sub>dư = 0,02 - </sub><i>nCaCl</i><sub>2</sub>tác dụng = 0,02 - 0,005 = 0,015mol


- Thể tích dd sau pư: 30ml + 70ml = 100ml = 0,1lit
- CM AgNO3 = 0,2


005
,
0


= 0,05M
- CM CaCl2 dư = 0,1


015
,
0


= 0,15M


******************************************************
Ngày soạn: 10 / 9 / 2017



Ngày giảng: 03 / 10 / 2017


<b>Tiết 15: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh biết được: Một số tính chất và ứng dụng của một số muối quan trọng
như NaCl, KNO3.


- Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hố học và kĩ năng làm bài tập định tính.
- Vận dụng những tính chất của NaCl và KNO3 vào giải các bài tập.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức bảo vệ mơi trường, đặc biệt là môi trường biển
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- KNO3, NaCl, nước


- Ống nghiệm (3), kẹp (1), cốc thủy tinh (1)
<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1) Ổn định lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Bài tập 3 – SGK - T33; ? điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi
HS2: Nêu tính chất hóa học của muối, viết PTHH minh họa.


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Muối Natri clorua</b>


* MT: Biết được trạng thái thự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của NaCl


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs: Hoạt động cá nhân đọc thơng tin
SGK-T43


? Trong tự nhiên NaCl có ở đâu?


? trong 1 m3 nước biển có chứa nhiều
loại muối gì? Khối lượng là bao nhiêu? (
% NaCl 80%)


? Lượng NaCl có trong nước biển là bao
nhiêu?


- Hs đọc “Em có biết” T36 SGK


? Cho biết nguồn gốc của mỏ muối


trong lịng đất?


- Gv chiếu hình các diêm dân làm muối
- Hs: Đọc thông tin SGK quan sát hình
Gv chiếu


HĐ nhóm 4 (2’)


? Trình bày cách khai thác NaCl từ nước
mặn và từ mỏ muối


? Dựa vào tính chất nào của chất để tách
được muối ăn ra khỏi nước mặn?


- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét, bổ sung


- Gv chốt kiến thức


? Để muối ăn có năng suất cao phụ
thuộc vào những điều kiện nào?


? Phân biệt muối sạch và muối iốt
- Gv cheo sơ đồ ứng dụng


? Lên bảng chỉ những ứng dụng của
NaCl và các sản phẩm


- Gv giới thiệu



NaCl→NaOH → (NaHCO3, Na2CO3,
NaClO)


2NaCl dfnc <sub>2Na + Cl2↑</sub>


<b>I. Muối Natri clorua </b>
<b>1) Trạng thái tự nhiên</b>


- Muối ăn (NaCl) có nhiều trong:
+ Nước biển


+ Mỏ trong lòng đất (muối mỏ)


2. Cách khai thác.


- Khai thác từ nước biển, hồ nước
mặn:


Nước mặn   <i>bayhoi</i> <sub>Muối kết tinh</sub>


- Từ mỏ muối:


Mỏ muối   dào lên <sub>Muối mỏ</sub>


nghiên nho, tinh chê


      <sub> Muối sạch</sub>





<b>3. Ứng dụng</b>


- SGK – T35
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


<b>Bài 5 </b>


a. 2 KNO3  <i>to</i> <sub> 2KNO2 + O2 (1)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

b. Thể tích khí oxi thu được:


- Theo 1 & 2: Số mol KNO3 & KClO3 tham gia phản ứng như nhau, nhưng số mol
O2 sinh ra không như nhau


- Theo 1: 2 2 3


1


<i>KNO</i>


<i>O</i> <i>n</i>


<i>n</i> 


2
1
,
0



0,05mol
- Thể tích O2 thu được ở đktc là:


 Vo2 = 22,4. 0,05 = 1,12 lit


- Theo 2: 2 <sub>2</sub> 3


3


<i>KClO</i>


<i>O</i> <i>n</i>


<i>n</i> 


= 2
1
,
0
3


0,15mol
- Thể tích O2 thu được ở đktc là:


 Vo2 = 22,4. 0,15 = 3,36 lit


- Như vậy <i>V</i>1<i>O</i>2 <i>V</i>2<i>O</i>2


c. nO2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol



Theo 1: nKNO3= 2.nO2 = 2. 0,05 =0,1mol


=> Khối lượng KNO3 là: mKNO3 = 0,1. 101 = 10,1 gam
- Theo 2: 3 <sub>3</sub> 2


2


<i>O</i>
<i>KClO</i> <i>n</i>


<i>n</i> 


= 3 0,05
2


2  


<i>O</i>


<i>n</i>


= 3
1
,
0


mol
=> Khối lượng KClO3 là: 3


1


,
0


. 122,5 = 4,08gam
<b>4) Củng cố: </b>


- Viết phương trìng thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
Cu  CuSO4  Cu(NO)3  KNO3  KNO2


1. Cu + 2H2SO4 đặc <sub> CuSO4 + SO2</sub> <sub> + 2H2O</sub>


2. CuSO4 + Ba(NO3)2  <sub> BaSO4</sub> <sub> + Cu(NO3)2</sub>


3. Cu(NO3)2 + KOH  Cu(OH)2 + KNO3


4. KNO3 <sub></sub><sub> </sub><i>t</i>0 <sub> 2KNO2 + O2↑</sub>
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: </b>
- BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 tr. 36 SGK


Ngày soạn: 12 / 9 / 2017


Ngày giảng: 4 / 10 / 2017


<b>Tiết 16: PHÂN BÓN HÓA HỌC </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được tác dụng của nguyên tố vi lượng đối với cây trồng qua đó giải thích
được tại sao phải sử dụng một số muối làm phân bón hóa học



- Phân biệt được phân bón hóa học đơn và phân bón hóa học kép, phân vi lượng
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết 1 số loại phân bón hóa học thơng dụng
<b>3. Thái độ:</b>


- Bảo vệ mơi trường và tuyên truyền sử dụng phân hợp lí
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Giấy trong, bút dạ
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan, hoạt động nhóm…
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Bài tập 4 – SGK - T36


HS2: Nêu trạng thái tự nhiên cách khai thác NaCl.
<b> 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Hs: Đọc thơng tin SGK trang 38 (mục 1)
? Có những dạng phân bón nào?


? Thế nào là phân bón đơn?



- Gv cho Hs quan sát một số loại phân
bón đơn


? Kể tên một số loại phân đạm thường
dùng? Viết CTHH?


? Phân đạm chứa nguyên tố nào là chủ
yếu?


? Tỉ lệ % N trong mỗi muối là bao nhiêu?
- GV cho Hs quan sát một số loại phân
lân thường dùng


? Cho biết thành phần chính của một số
loại phân lân? Đọc tên?


? Phân lân có những tác dụng nào đối với
cây?


- Gv cho Hs quan sát một số loại phân
kali


- Hs lên bảng viết CTHH của một số loại
phân


? Phân Kali có tác dụng gì đối với cây?
? Phân bón kép khác phân bón đơn ở
điểm nào?



- Gv: Cho Hs quan sát phân N, P, K,
KNO3


? Tại sao lại xếp những loại phân này là
phân bón kép?


? Các loại cây khác nhau có cần các loại
phân bón như nhau khơng? Giải thích?
? Khi bón phân hóa học cần phải chú ý
đến những điều gì? (Em có biết)


- Phân bón vi lượng là gì?


? Phân bón loại này có tác dụng gì đối
với cây


? Qua bài học này em đã học được
những kthức gì?


<b>II. Những phân bón hố học thường</b>
<b>dùng </b>


<b>1. Phân bón đơn</b>


- Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba
ngtố dd chính là đạm (N), lân (P), kali
(K)


a. Phân đạm:
- Urê: CO(NH2)



- Amôni nitrat: NH4NO3
- Amôni nitrat: (NH4)2SO4
b. Phân lân:


- Phôt phat tự nhiên Ca3 (PO4)2:
không tan trong nước tan chậm trong đất
chua.


-Supe phôt phat Ca(H2PO4)2: tan được
trong nước.


c. Phân kali


- KCl, K2SO4 đều dễ tan trong nước.
<b>2. Phân bón kép</b>


- Phân bón kép có chứa cả 2 hoặc 3
nguyên tố N, P, K


- (NH4)2HPO4, NH4NO3, KCl là hỗn hợp
của những phân bón đơn với nhau


- Tổng hợp bằng phương pháp hoá học
KNO3 ( kali và đạm )


<b>3. Phân bón vi lượng</b>
- SGK trang 38


<b>Hoạt động 2 : Bài tập:</b>



Một loại phân đạm có tỉ lệ về k/l của các nguyên tố như sau: %N = 35%,


%O = 60% còn lại là hiđro. Xác định cơng thức hố học của loại phân đạm trên.
<b> %H = 100 – ( 35 + 60 ) = 5%</b>


- Giả sử công thức hoá học của loại phân đạm trên là NxOyHz với ( x, y, z €N* )
- Ta có: x: y: z = 1 2,5:3,75:5


5
:
16
60
:
14
35


= 2: 3: 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV hướng dẫn BT2: Lấy 3 mẫu thử đun nóng với dd NaOH, mẫu nào có mùi
khai bay lên là NH4NO3


NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + H2O + NH3↑


- 2 Chất còn lại tác dụng với dd Ca(OH)2 tạo ra kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2:
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O


- Chất cị lại là phân bón KCl
<b>4) Củng cố: </b>



- GV: chốt kt trọng tâm bài


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: </b>
- BTVN: 1, 2, 3 tr.39 SGK


**************************************
Ngày soạn: 16 / 9 / 2017


Ngày giảng: 10 / 10 / 2017


<b>Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ


- Viết được các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa
- Phân biệt một số hợp chất vơ cơ cụ thể


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Bảng phụ: Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, bài tập
<b>2. Học sinh: Kẻ sẵn sơ đồ vào bảng phụ</b>



<b>III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm</b>
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>
HS1: Bài tập 3 – T39


HS2: lên bảng thực hiện sơ đồ biến hoá sau:
CaO  Ca(OH)2  CaCl2  Ca(NO3)2


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.</b>
* MT: Lập được sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Axit + bazơ


H2O + oxit axit + oxit bazơ H2O
MUỐI




+ oxit axit + bazơ +ddmuối
+axit + oxitbazơ


+ dd muối + kim loại


Bazơ Axit


- Chọn các hợp chất thích hợp điền vào sơ đồ để thực hiện được những tính chất


hóa học của các hợp chất vơ cơ?


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả


? Dựa vào sơ đồ nêu mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ?
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.


- Gv: Chuẩn kiến thức


+ Yêu cầu Hs về nhà hoàn thiện sơ đồ vào vở


? Để viết được các PTHH dựa theo tính chất hóa học của các chất ta phải chú ý
điều gì?


<b>Hoạt động 2: Những phản ứng hóa học minh họa</b>


* MT: Viết được các PTHH minh họa cho các tính chất thẻ hiện trên sơ đồ


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- GV đưa đầu bài lên bảng phụ


- Hs: Hoạt động cá nhân làm BT vào
vở


+ Thay CTHH thích hợp vào chỗ có
dấu (…) rồi hình thành các PTHH
+ 2 Hs lên bảng làm: HS2: 1-5
HS2: 6-9



+ Các Hs khác nhận xét, bổ sung kiến
thức


- Gv: Chuẩn kiến thức – đánh giá cho
điểm


? Trong các PTHH ta cần chú ý điều
gì?


<b>II.</b>


<b> Những phản ứng hóa học minh họa</b>
1. CuO + 2HCl  <sub>CuCl2 + H2O</sub>


2. CO2 + 2NaOH <sub>Na2CO3 + H2O</sub>


3. K2O + H2O <b><sub>2KOH</sub></b>


4. Cu(OH)2 <i>t</i>0 <sub>CuO + H2O</sub>


5. SO2 + H2O  <sub>H2SO4</sub>


6. Mg(OH)2+ H2SO4  <sub>MgSO4 + H2O</sub>


7.CuSO4 + 2NaOH <sub>Cu(OH)2↓+ Na2SO4 </sub>


8. AgNO3 + HCl   <sub> AgCl↓ + HNO3</sub>


9. H2SO4 + ZnO  <sub> ZnSO4 + H2O</sub>



<b>Hoạt động 3: Bài tập</b>


* MT: Biết làm các bài tập PTHH - Biết xây dựng chuyển đổi hóa học dựa vào
mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs làm việc cá nhân, cả lớp vào
vở BT


+ 1 Hs lên bảng làm phần a


+ Hs khác nhận xét, bổ sungkiến


<b>III. Bài tập</b>
<b>Bài 2- Trang 41</b>
a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

thức


- Gv chuẩn kiến thức phần a


- Hs cả lớp làm BT phần (b) vào
vở


+ 1 HS lên bảng viết PTHH


+ Hs khác nhận xét, bổ sung kiến
thức



- GV chuẩn kiến thức


- Hs hoạt động nhóm 2(2’)áp dụng
KTDH “Đắp bơng tuyết 2 vòng”
làm phần (a)


+ Hs báo cáo kết quả + Nhóm khác
nhận xét, bổ sung ý kiến


- Hs hoạt động cá nhân Viết PTHH
(phần b)


+ Hs dưới lớp viết PTHH vào vở
+ 1 Hs lên bảng viết PTHH
- Gv: nhận xét, đánh giá kết quả


CuSO4 x


HCl x


Ba(OH)2 x x


b)


1. CuSO4 + NaOH   <sub>Cu(OH)2 +Na2SO4</sub>


2. HCl + NaOH  <sub>NaCl + H2O</sub>


3. Ba(OH)2 + 2HCl   <sub> BaCl2 + H2O</sub>



4. Ba(OH)2 + 2H2SO4   <sub> BaSO4 + H2O</sub>


<b>Bài 4- Trang 41</b>


a) Na  1<sub>Na2O </sub> 2 <sub>NaOH </sub> 3


Na2CO3  4 <sub>Na2SO4</sub> 5 <sub> NaCl</sub>


b) 1. 4Na + O2  <sub> 2 Na2O</sub>


2. Na2O + H2O   <sub> 2NaOH</sub>


3. NaOH + CO2   <sub> Na2CO3 + H2O</sub>


4. Na2CO3 + H2SO4   <sub>Na2SO4 + CO2</sub>


+ H2O


5. Na2SO4+ BaCl2   <sub> BaSO4 + 2NaCl</sub>


<b>4) Củng cố: </b>


- Cả lớp làm bài tập 3 a Trang 41 – SGK
+ 2 Hs lên bảng làm BT: HS1: ý 1-3
HS2: ý 4-6
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>


- Về nhà học bài làm BT 1,3b – T41 SGK; 12.2, 12.5 12.8 SBT


- Chuẩn bị bài sau: Ơn tập tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ và phân loại


chúng


- Giờ sau luyện tập


******************************************
Ngày soạn: 20 / 9 / 2017


Ngày giảng: 11 / 10 / 2017


Tiết 18: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I:
<b>CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phân loại được các loại hợp chất vơ cơ


- Tái hiện lại được những tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn,
lỏng hoặc khí


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên: Máy chiếu </b>


<b>2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức chương I</b>
<b>III. Phương pháp</b>



- Đàm thoại, hoạt động nhóm, động não, sơ đồ hóa
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: )</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: Không (KT trong giờ)</b>
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ</b>


* MT: Tái hiện lại các kiến thức đã học qua các bài tập; phân loại được các h/c
vơ cơ, nêu được tính chất đã học của các h/c vô cơ


Hoạt động của GVvà HS Nội dung
- Gv yêu cầu hs gập SGK


- Hs hoạt động nhóm 2 (3’) làm BT 1
+ Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Gv chuẩn kiến thức


? Qua bài tập 1a đã củng cố cho em
những kiến thức nào đã học


? Em hãy phân loại các hợp chất vô cơ
trong BT1


- GV chiếu bảng phụ 1.



? Qua bài tập 1b, c, d đã củng cố cho em
những kiến thức nào đã học?


- GV chiếu bảng phụ 2.


? Dựa vào sơ đồ nhắc lại tính chất của
hợp chất vơ cơ đã học (chú ý đến điều
kiện của phản ứng)


- Gv chốt kiến thức


<b>I. Kiến thức cần nhớ </b>


<b>1. Phân loại các hợp chất vơ cơ.`</b>
- SGK – T42


2. Tính chất hố học của các loại
<b>hợp chất vơ cơ.</b>


- SGK – T42


<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>


* MT: Viết được các pTHH minh họa cho các tính chất của các hợp chất vô cơ
và vận dung chúng để giải BT, giải BT theo PTHH.


Hoạt động của GV và HS Nội dung
<b>Bài tập 1:</b>



Cho các chất sau: Mg(OH)2, CaCO3,
K2SO4, HCl CuO, NaOH, P2O5. CaO
a) Hãy phân loại các hợp chất trên
b) Chất nào tác dụng được với nước
c) Chất nào tác dụng được với axit
H2SO4


d) Chất nào tác dụng được với dd KOH


<b>II. Bài tập</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


a) Hãy phân loại các hợp chất trên
- HS tự phân loại


b) Chất tác dụng được với nước:
P2O5. CaO


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

e) Chất nào tác dụng được với dd BaCl2
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra
- Gv cho Hs hoạt động nhóm 2 (1’)
thống nhất BT1


+ Đại diện 2 HS lên bảng làm BT
-+ Hs dưới lớp viết các PTHH vào vở
? Qua phần a đã củng cố cho em những
kiến thức nào đã học?


- Gv chiếu sơ đồ 1



? BT1 đã nhắc lại tính chất hóa học của
những hợp chất nào? Nêu tính chất hóa
học của các chất đó?


- Gv chiếu sơ đồ 2


Bài tập 2: Trình bày phương pháp hố
học để phân biệt 5 lọ hoá chất bị mất
nhãn chứa các dd sau (chỉ dùng quỳ
tím): KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2,
KCl.


- Hs hoạt động nhóm bàn, nhóm thảo
luận thống nhất kết quả


- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ
sung.


- Gv nhận xét và đưa đáp đúng:


+ Cho quỳ tím vào các mẫu thử: phân ra
được 3 nhóm


+ Sử dụng chất vừa tìm được


<b>Bài tập 3: </b>


- Yêu cầu 2 Hs đọc đầu bài và tóm tắt
đầu bài



- Hs nêu hướng giải BT
nCuCl2 = 0,2 mol
mNaOH = 20g
a) Viết PTHH
b) mCuO=?


c) mNaCl = ? mchất dư = ?


-Mg(OH)2, CaCO3,CuO, NaOH, CaO
d) Chất tác dụng được với KOH:
Mg(OH)2, HCl P2O5.


e) Chất nào tác dụng được với BaCl2:
K2SO4,


Bài tập 2:


- Lấy mẫu thử của các lọ hóa chất
trên, sử dụng quỳ tím cho vào các
mẫu thử:


+ N1: Qùy tím chuyển màu đỏ là:
HCl, H2SO4,


+ N2: Quỳ tím chuyển màu xanh là:
KOH, Ba(OH)2,


+ N3: Quỳ tím khơng chuyển màu là:
KCl



- Lấy chất ở N2 cho vào mẫu thử N1
+ Nếu chất ở N1 khơng có hiện tượng
gì thì chất ở N2 là KOH


+ Nếu chất ở N1 có kết tủa thì chất
N2 là Ba(OH)2, chất N1 là H2SO4,
còn lại là HCl


<b>Bài tập 3: SGK T43</b>
a)


CuCl2 +2NaOH→Cu(OH)2↓+ 2NaCl
0,2 0,4 0,2


Cu(OH)2 <i>t</i>0 <sub>CuO + H2O</sub>


0,2 0,2


b) Số mol NaOH ban đầu là:
n NaOH = 20/40 = 0,5 mol
- Xét lỉ lệ: 2


0, 2 0,5


: :


1 2


<i>CuCl</i> <i>NaOH</i>



<i>n</i> <i>n</i> 


Vậy
NaOH dư


- Khối lượng chất rắn CuO tạo thành
là:


mCuO = 0,2x80 = 16 gam


c) Khối lượng NaCl thu được và
NaOH dư:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Bài tập có mấy PTHH? Hs viết các
PTHH


? Bài tập thuôch dạng BT nào?


Khối lượng chất rắn sau khi nung là chất
gì?


? tính mCuO dựa vào dữ kiện nào?


? Chất tan trong nước lọa gồm những
chất nào?


* Dạng BT có 2 chất tham gia ta phải
xét tỉ lệ tìm chất dư


- Gv y/c Hs làm BT


- 1 HS lên bảng làm BT


mNaOHdư = (0,5 – 0,4) x 40 = 4 gam


<b>4) Củng cố: </b>


Bài tập 3: Hoà tan 9,2g hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ mg dd HCl 14,6%.
sau phản ứng thu được 1,12lít khí (đktc). Tính % về khối lượng mỗi chất trong
hỗn hợp ban đầu


a. Mg + 2HCl  <sub> MgCl2 + H2 </sub> <sub> (1) </sub>


MgO + 2HCl <sub> MgCl2 + H2O (2)</sub>


- Số mol của H2 là:


n = <i>mol</i>


<i>V</i>


05
,
0
4
,
22


12
,
1


4
,


22   <sub> </sub>


Theo(1) nMg= nH2 = 0,05 mol  mMg = 0,05 x24 = 1,2g


mMgO = 9,2 - 1,2 = 8g Vậy:
% Mg = 9,2 100% 13%


2
,
1





% MgO = 100 13 = 87%
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>


- Chuẩn bị nội dung bài thực hành: Mối nhóm 6 đinh sắt sạch có buộc sợi chỉ dài
- BTVN: 1,2 SGK; 12,6 SBT


*********************************
Ngày soạn: 21 / 9 / 2017


Ngày giảng: 17 / 10 / 2017


Tiết 19: THỰC HÀNH



<b> TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được mục đích và nêu các bước tiến hành các TN
- Thực hiện được các TN:


+ Bazơ tác dụng với dd axit, với dd muối


+ DD muối tác dụng với kim loại, với dd muối khác và với axit
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an tồn, thành cơng các TN trên
- Quan sát, mơ tả để giải thích các hiện tượng TN và viết được các PTHH
- Viết tường trình TN


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Cẩn thận khi thực hiện các thao tác TN, sử dụng hóa chất, đảm bảo an tồn khi làm
TN


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:( dụng cụ, hóa chất đủ cho 4 nhóm TN)</b>


- Dụng cụ: Giá ống nghiệm (1), ống nghiệm(6), ống hút(2), cốc thủy tinh 250ml (1)
- Hoá chất: dd NaOH, dd FeCl3, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd H2SO4,
Cu(OH)2 điều chế sẵn.


<b>2. Học sinh:</b>



- Nghiên cứu trước bài thực hành.


- Ơn tập về tính chất hóa học của bazơ, muối
- Mỗi nhóm mang 1 đinh sắt sạch, buộc chỉ
<b>III. Phương pháp</b>


- TH TN, hoạt động nhóm lớn
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
* Khởi động: ( phút)


<b>Hoạt động 1: Mục tiêu</b>


* MT: Qua TM c ng c , ki m ch ng tính ch t hóa h c c a mu i.ủ ố ể ứ ấ ọ ủ ố


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Gv nêu câu hỏi:


? mục tiêu của buổi thực hành.


- 1 Hs trình bày mục tiêu của bài thực
hành.


- Các hs khác nhận xét, bổ sung.



- Gv nêu những điểm cần lưu ý trong buổi
thực hành


+ trật tự và chấp hành kỉ luật của giờ thực
hành


+ Tuyệt đối không tự ý sử dụng hoá chất
+ Dung dịch H2SO4, dd NaOH là những
hoá chất ăn mòm da, giấy, vải, phải hết ức
cẩn thận không được để dây ra người,
quần áo & những người sung. quanh


- Gv kiểm tra lí thuyết có liên quan đến
nội dung buổi thực hành:


? Nêu tính chất chất hố học của bazơ? và
của muối? - Gv ghi lên góc bảng -> Thực
hành


<b>I. Mục tiêu.</b>


1. Tính chất hố học của bazơ
2. Tính chất hố học của muối


<b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm</b>
* MT: - Thực hiện được các TN:


+ Bazơ tác dụng với dd axit, với dd muối



+ DD muối tác dụng với kim loại, với dd muối khác và với axit


- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để ế ti n h nh an to n, th nh công các TN trênà à à


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Cá nhân đọc thông tin SGK – T44
? Nêu cách tiến hành TN1 và TN2


+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại kiến thức


(Hs phải cẩn thận khi sử dụng NaOH,
HCl)


- Hs hoạt động nhóm


+ Làm TN 1,2 phân công đều mỗi bạn
làm 1 Tn


+ Quan sát hiện tượng TN (chú ý màu
sắc, trạng thái của chất trước và sau phản
ứng)


- Gv quan sát, nhắc nhở Hs hướng dẫn
Hs làm, quan sát TN


- Hs cá nhân ghi kết quả vào bài thực
hành



* Hiện tượng:
* PTHH:
* KL:


? Nêu tính chất hóa học của muối?


- Hs cá nhân đọc thông tin SGK TN3,4,5
? Nêu cách tiến hành 3 TN?


+ Đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung


- Gv chốt lại cách làm.


- Quan sát hiện tượng: Trạng thái, màu
sắc trước và sau phản ứng


- Hs làm TN theo nhóm 6


+ Mỗi bạn làm 1 TN (TN 3, 4, 5)
+ Quan sát , giải thích hiện tượng
+ Ghi kết quả vào vở


- Gv quan sát, nhắc nhở Hs hướng dẫn
Hs làm, quan sát TN


- Hs cá nhân ghi kết quả vào bài thực
hành


* Hiện tượng:


* PTHH:
* KL:


? Qua bài này đã kiểm chứng lại những
tính chất hóa học nào của bazơ?


<b>II. Tiến hành TN</b>


<b>1. Tính chất hóa học của bazơ</b>
<b>Thí nghiệm 1: Natrihidroxit tác</b>
dụng với muối


- Cách làm: SGK


- Hiện tượng: Tạo kết tủa Fe(OH)3 có
màu nâu đỏ


- Phương trình:


3NaOH + FeCl3<sub> 3NaCl + Fe(OH)3</sub>


<b>Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 t/d với axit</b>
- Cách làm: SGK


- Hiện tượng: Kết tủa màu xanh lơ
tan ra -- > dd trong suốt màu xanh
lam


- Phương trình:



Cu(OH)2 + 2HCl <sub> CuCl2 + 2H2O</sub>


<b>2. Tính chất hóa học của muối</b>
<b>Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat</b>
CuSO4 tác dụng với kim loại


- Cách làm: SGK


- Hiện tượng: Màu trắng bạc ->
màu đỏ của đồng bám bề mặt của
đinh sắt


- Phương trình:


CuSO4 + Fe <sub> FeSO4 + Cu </sub>


<b>Thí nghiệm 4: BaCl2 tác dụng với</b>
dd muối


- Cách làm: SGK


- Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng
xuất hiện & khơng tan


- Phương trình:


BaCl2 + Na2SO4<sub> BaSO4 </sub> <sub>+ 2NaCl </sub>


<b>Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với</b>
dd axit



- Cách làm: SGK


- Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng
xuất hiện & khơng tan


- Phương trình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Hoạt động 3: Viết bản tường trình</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Cá nhân Hs viết tường trình TN:
* Hiện tượng:


* PTHH:
* KL:


<b>III. Viết tường trình</b>
* Hiện tượng:


* PTHH:
* KL:
<b>4) Củng cố: </b>


- Các nhóm bình điểm từng cá nhân
+ Chuẩn bị tốt: 1 đ


+ An tồn, thành cơng: 4đ
+ Ý thức ghi chép: 4đ


+ Vệ sinh sạch sẽ: 1đ


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: </b>
- Ơn tập tồn bộ chương 1- KT 1 tiết
Ngày soạn: 27 / 10 / 2017


Ngày giảng: 18 / 10 / 2017


Tiết 20: KIỂM TRA 1 TIẾT
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Kiểm tra, đánh giá kiến thức cơ bản về:


+ Tính chất hóa học của bazơ và muối, hiện tượng TN của bazơ, muối
+ Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ


+ Các loại phân bón hóa học


+ Giải bài tập tính theo phương trình hóa học có liên quan đến C%, CM


- Qua kết quả nhận thức của Hs để Gv có biện pháp khắc phục những tồn tại, hạn
chế, bồi dưỡng kịp thời.


2. Kĩ năng:


- Có kĩ năng trình bày bài kiểm tra, kĩ năng làm các dạng bài tập hoá học.


- Rèn Hs kĩ năng viết CTHH, lập PTHH, tính tốn theo định lượng, tính % của 1


chất trong hỗn hợp...


3. Thái độ:


- Có tính tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi cử.


- Qua kết quả làm bài KT có ý thức học tập bộ môn tốt hơn nữa
<b>II. Ma trận đề : </b>


<b>Mức độ</b>
<b>Nội dung</b>


<b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


Bazơ Câu 1




Câu 2
1,5đ


Muối Câu 2,3




Câu 4
2,5 đ


Cộng 4 đ 3,5 đ 2,5 đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Câu 1: Nêu tính chất hóa học của Natri hiđroxit? Viết PTPƯ minh họa?
Câu 2: Viết PTHH hoàn thành sơ đồ sau:


Cu(OH)2  <sub> CuO </sub> <sub> CuCl2 </sub>  <sub>Cu(NO3)2 </sub> <sub> Cu(OH)2</sub>


Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: Ca(OH)2,
Na2SO4, Ba(OH)2. Viết các PTHH xảy ra?


<b>Câu 4: Cho 63,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch Ba(NO3)2 thu </b>
được kết tủa


a/ Viết phương trình hóa học xảy ra


b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(NO3)2 ban đầu.
c/ Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.


( Cho: Ba = 137; O = 16; N = 14; C = 12 )
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1( 4đ):</b>


Nêu được mỗi tính chất được 0,5 đ


Viết đúng mỗi PTHH minh họa được 0,5 đ
<b>Câu 2 (2 đ ):</b>


Cu(OH)2  <i>t</i>0 <sub> CuO + H2O 0,5 đ</sub>


CuO +2 HCl   <sub> CuCl2 + H2O 0,5 đ</sub>


CuCl2 + 2AgNO3  <sub> Cu(NO3)2 + 2AgCl↓ 0,5 đ</sub>



Cu(NO3)2 + 2NaOH <sub> 2NaNO3 + Cu(OH)2↓ 0,5 đ</sub>


<b>Câu 3 ( 1,5 đ):</b>


- Dùng quỳ tím cho vào 3 mẫu thử của 3 dung dịch: 0,25 đ
+ Mẫu thử nào khơng chuyển màu thì dung dịch ban đầu là: Na2SO4 0,25 đ
+ Mẫu thử nào chuyển màu xanh thì dung dịch ban đầu là Ba(OH)2 , Ca(OH)2
0,25 đ


-Cho 2 mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch H2SO4: 0,25 đ
+ Mẫu thử nào có kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là Ba(OH)2.


Ba(OH)2 + H2SO4  <sub> BaSO4 ↓ + 2H2O 0,25 đ</sub>


+ Mẫu thử còn lại là Ca(OH)2 0,25 đ
<b>Câu 4 ( 2,5 đ ):</b>


a. PTHH: Na2CO3 + Ba(NO3)2   <sub> BaCO3 ↓ + 2NaNO3 0,5 đ</sub>


Số mol của Na2CO3 là: nNa2CO3 = 63,6 : 106 = 0,6 (mol) 0,5 đ
Theo PTHH: nBa(NO3)2 = nNa2CO3 = 0,6 (mol) 0,5 đ
Đổi 300ml = 0,3 lít


 CM = 0,6 :0,3 = 2 M 0,5 đ


Theo PTHH : nBaCO3 = nNa2CO3 = 0,6 (mol ) 0,5 đ
Ngày soạn: 23 /10/2015


Ngày giảng: 03 /11/2015



Tiết 21: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Hs biết một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn
nhiệt và ánh kim; một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất; biết
liên hệ tính chất


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát hiện tượng TN cụ thể rút ra được tính chất hóa học của kim loại
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng


<b>3. Thái độ:</b>


- Hình thành thái độ giữ gìn vật dụng bằng kim loại trong gia đình, cẩn thận khi
làm thí nghiệm.


<b>Hoạt động 1: Tính dẫn điện</b>


* MT: Biết được tính dẫn điện của kim loại và ứng dụng từ tính dẫn điện để


l m dâu d n, c u chì...à ẫ ầ


Hoạt động của GV và HS Nội dung


? Trong thực tế dây dẫn thường làm bằng
những kim loại nào? Thực tế làm bằng nhôm,
đồng....



- Hướng dẫn hs đọc chú ý phần II tr.46 sgk


<b>II. Tính dẫn điện</b>


- Kim loại có tính dẫn điện, khả
năng dẫn điện của mỗi kim loại
khác nhau, Ag  Cu  Al 


Fe...
<b>Hoạt động 2: Tính dẫn nhiệt</b>


* MT: Biết được tính dẫn nhiệt của kim loại dựa vào đó để Sx dụng cụ nấu ăn...


Hoạt động của GV và HS Nội dung


? Tính dẫn nhiệt của kim loại được ứng dụng
như thế nào trong đời sống sản xuất?


- Gv chốt kiến thức.


- Gv các kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt
khác nhau, kim loại dẫn điện tốt thì cũng
dẫn nhiệt tốt và do có tính dẫn nhiệt và một
số tính chất khác nên nhơm, thép khơng gỉ
(inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn.


<b>III. Tính dẫn nhiệt.</b>


- Kim loại có tính dẫn nhiệt



 Ứng dụng: làm dụng cụ nấu ăn....


- Các kim loại khác nhau có tính
dẫn nhiệt khác nhau, kim loại dẫn
điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt
<b>Hoạt động 3: Ánh kim</b>


* Mục tiêu: Hs biết được kim loại đều có ánh kim và các ứng dụng từ tính chất
đó.


Hoạt động của thầy Nội dung
- Gv cho hs quan sát 3 mẫu kim loại Cu, Fe,


Al đã mài sạch gỉ.


? So sánh độ sáng của 3 kim loại đó.


- Hs quan sát 3 mẫu kim loại, nhận xét về độ
sáng của chúng.


- Như vậy em có nhận xét gì tính chất của
kim loại?


? Nhờ có ánh kim, kim loại được sử dụng để
làm gì?


- Gv chốt kiến thức


- Hướng dẫn hs đọc phần mục em có biết tr.
47 sgk



<b>IV. Ánh kim.</b>


- KL:Kim loại có ánh kim, mỗi kim
loại có một ánh kim riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>4) Củng cố: </b>


* Hãy chọn những từ ( cụm từ ) để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a. Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có...cao
b. Nhơm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do... và...
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: </b>


- BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 tr.48 SGK
- Đọc trước bài 16 tr.49 SGK


***************************************
Ngày soạn: 24/10/2015


Ngày giảng: 04 /11/2015


Tiết 22: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được tính chất hóa học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung
dịch axit, dung dịch muối.


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Quan sát hiện tượng TN cụ thể rút ra được tính chất hóa học của kim loại
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng


<b>3. Thái độ:</b>


- Hình thành thái độ giữ gìn vật dụng bằng kim loại trong gia đình, cẩn thận khi
làm thí nghiệm.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, mi sắt


- Hố chất: 1 lọ oxi, 1 lọ clo, dd H2SO4 loãng, dd CuSO4, dd AgNO3, Fe, Zn, Cu, dd
AlCl3


<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


- TNTH, trực quan, hoạt động nhóm…
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


? Cho biết tính chất vật lý của kim loại? ứng dụng của từng tính chất vào trong
đời sống sản xuất? Làm BT4 – SGK trang 48 (ĐS: VAl = 10cm3<sub>; VCu = 7,16 cm</sub>3<sub>;</sub>


VK = 45,35 cm3<sub>)</sub>


? Hãy cho biết nhứng tính chất hố học của các hợp chất vô cơ đã học có liên
quan đến tính chất hố học của kim loại?


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim </b>


* MT: Từ TN và các kiến thức cũ rút ra được tính chất hóa học của kim loại
phản ứng với phi kim- Viết được các PTHH minh h a.ọ


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Hs : HĐ nhóm 2 (2’) nhớ lại hiện tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

chứa oxi?


? Nêu hiện tượng, viết PTHH minh hoạ và
cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất nào?
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận
xét, bổ sung


- Hs lên bảng viết PTHH lấy thên Vd với
Al


- Gv chuẩn kiến thức.


? Kết luận về tính chất khi kim loại tác
dụng với oxi



- GV nhận xét và chuẩn kiến thức, lấy 1 số
VD về kim loại khác.


- Gv cho Hs nghiên cứu TN trong SGK.


? Trình bày & nhận xét TN  tính chất của


kim loại.


- Hs lên bảng viết PTHH, lấy thêm với các
kim loại khác


- Gv lưu ý: Một số kim loại hoạt động hoá
học mạnh tác dụng với phi kim ở nhiệt độ
thường.


<b>1. Tác dụng với oxi.</b>
3Fe + 2O2  <i>to</i> <sub> Fe3O4</sub>


4Al + 3O2  <i>to</i> <sub> 2Al2O3</sub>


Nhiều kim loại tác dụng với oxi
tạo thành oxit ở nhiệt độ cao (trừ
Ag, Pt, Au)


<b>2. Tác dụng với phi kim khác.</b>
* TN: SGK – T49


2Na + Cl2  <i>to</i> <sub> NaCl</sub>



2Al + 3S  <i>to</i> <sub> Al2S3</sub>


- ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng
với nhiều phi kim tạo thành muối.


<b>Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit</b>


* MT: Từ kiến thức cũ Hs nêu lại tính chất của kim laọi với axit- Viết được các
PTHH minh h aọ


Hoạt động của GV và HS Nội dung


? Nhắc lại tính chất của axit tác dụng với
kim loại, tạo ra sản phẩm gì? đk?


?Nếu cho Cu vào dd axit HCl hoặc dd
H2SO4 có phản ứng xảy ra không?


? Nêu hiện tượng khi cho Cu vào axit
H2SO4 đ, nóng?


- Hs lên bảng viết PTHH


- Gv chốt lại kiến thức, đi đến kết luận


<b>II. Phản ứng của kim loại với dd</b>
<b>axít </b>


- Một số kim loại phản ứng với dd


axit (HCl; H2SO4 lỗng) tạo thành
muối và giải phóng H2.


Mg + H2SO4 <sub> MgSO4 + H2↑</sub>


Zn + 2HCl <sub> ZnCl2 + H2↑</sub>


<b>* Chúý: Cu, Ag, Hg khơng có phản</b>
ứng với dd axit.( chỉ có phản ứng
với axit đặc hoặc đặc nóng, khơng
giải phóng khí H2)


<b> Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối</b>


* MT: Qua TN và kiến thức cũ Hs nêu lại tính chất của kim loại với axit- Viết
được các PTHH minh họa


Hoạt động của GV và HS Nội dung


? Cu có tác dụng với d2<sub> AgNO3 khơng? vì</sub>
sao?


- Hs lên bảng viết PTHH? Nhận xét mức
độ hoạt động của Cu và Ag


<b>III. Phản ứng của kim loại với dd</b>
<b>muối </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Hs hoạt động cá nhân nghiên cứu □ SGK
– trang 50



? Nêu cách làm TN


- Hs lên bàn làm TN, Hs dưới lớp quan sát
hiện tượng, giải thích, viết PTHH.


? Nhận xét mức độ hoạt động cuat Zn và
Cu


? Qua 2 Vd cho biết điều kiện của pư kim
loại tác dụng với muối


- Gv chốt kiến thức


+ Giải thích: Tại sao trừ Na, K, Ca..
2Na + H2O <sub>2NaOH + H2↑</sub>


2NaOH + CuCl2 <sub> 2NaCl + Cu(OH)2</sub>


- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về tính
chất hố học của kim loại?


Cu + 2AgNO3<sub>Cu(NO3)2 + Ag</sub>


<b>2. Phản ứng của kẽm với dd CuSO4.</b>
Zn + CuSO4 <sub> ZnSO4 + Cu </sub>


* Chú ý: Kim loại hoạt động hoá học
mạnh hơn( trừ K, Na, Ba, Ca...) có
thể đẩy được kim loại hoạt động yếu


hơn ra khỏi dd muối  kim loại mới


và muối mới.


<b>4) Củng cố: </b>


<b>BT1: Hoàn thành các phương trình p/ư</b>
sau:


a. Al + AgNO3  <sub>? +?</sub>


b. ? + CuSO4 <sub> FeSO4 +?</sub>


c. Mg +? <sub>? + Ag</sub>


<b>BT1:</b>


a.Al+3AgNO3<sub>Al(NO3)+ 3Ag</sub>


b. Fe + CuSO4 <sub> FeSO4 + Cu</sub>


c. Mg + 2AgNO3<sub>Mg(NO3)2+2 Ag</sub>


- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 2 tại lớp.
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: </b>
- BTVN: 3,4,5,6,7 trang 51.


- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 7.
+Viết PTPƯ.



+Khối lượng của lá đồng là:x(g), khối lượng lá đồng tăng 1,52 (g). là Ag bám


vào.


 nAg =?  theo PTHH tính được số mol AgNO3  nồng độ mol của AgNO3


=?.


- Nghiên cứu bài: Dãy hoạt động hoá học của kim loại.


**************************************************


Ngày soạn: 15 / 10 / 2017
Ngày giảng: 3 1 /10 / 2017


Tiết 23: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Học sinh biết được dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe,
Pb, (H), Cu, Ag, Au


- Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát hiện tượng TN cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loạivà
dãy hoạt động hóa học của kim loại


- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động của kim loại để dự đoán kết quả phản
ứngcủa kim loại với nước, với axit, với muối



- tính khối lượng của kim loảitong phản ứng, % khối lượng mối kim loại trong hỗn
hợp


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ


- Hoá chất: Na, đinh sắt, dây Cu, dây Ag, dd CuSO4, dd FeSO4, dd AgNO4, dd
HCl, H2O, phenoltalein, Phiếu học tập


<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước các Tn trong bài
<b>III. Phương pháp</b>


- TN biểu diến, trực quan, tư duy lơgic, hoạt động nhóm...
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>
<b> 2) Kiểm tra bài cũ: </b>


? Nêu tính chất hố học chung của kim loại, viết các phương trình minh hoạ?
? Gọi 3 học sinh lên chữa bài tập số 2, 3, 4 tr.51 sgk?


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Dãy hoạt động hoá học của kim loại.</b>


* Mt: - Học sinh biết được dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al,


Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Quan sát hiện tượng TN cụ thể, rút ra được tính chất
hóa học của kim loạivà dãy hoạt động hóa h c c a kim lo iọ ủ ạ


Hoạt động của GV và HS Nội dung


-yêu cầu mối nhóm làm 1 (6’) sau đó báo cáo
kết quả trước lớp và sắp xếp vị trí của các
kim laọi trong TN nhóm vừa làm


<b>TN1:</b>


- Yêu cầu các nhóm nêu hiện tượng và giải
thích hiện tượng.Viết PTHH?


- Đại diện 1 nhóm báo cáo các nhóm khác
nhận xét và xây dựng đáp án đúng.


?Nhận xét mức độ hoạt động của Fe và Cu?
KL:Sắt HĐ hoá học mạnh hơn đồng. Ta xếp
sắt đứng trước đồng: Fe, Cu. GV chuẩn kiến
thức.


<b>TN2:</b>


- GV u cầu các nhóm đồng loạt làm TN2
(Nếu hố chất hiếm thì cử 1 nhóm làm TN
2).


?Nêu hiện tượng? Giải thích? Viết PTHH?.



<b>I. Dãy hoạt động hoá học của</b>
<b>kim loại.</b>


<b>1. Thí nghiệm 1:</b>


Fe + CuSO4 <sub>FeSO4 + Cu</sub>


<i>(r) (dd) (dd) (r) </i>- Fe
hoạt động hoá học mạnh hơn Cu.
Ta xếp: Fe, Cu.


<b>2. Thí nghiệm 2</b>


Cu + 2AgNO3 <sub>Cu(NO3)2+ 2Ag </sub>
<i>(r) (dd) (dd) (r)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Đại diện 1 nhóm báo cáo các nhóm khác
nhận xét và xây dựng đáp án đúng.


Cu+2AgNO3<sub>Cu(NO3)2+ 2Ag</sub><sub></sub>


Ag +CuNO3 ( không xảy ra)


?So sánh mức độ hoạt động của 2 kim loại?
- Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dd muối.
Như vậy đồng h/đ hóa học mạnh hơn bạc.
GV chuẩn kiến thức.


- Ta xếp Cu đứng trước Ag:
Cu, Ag



<b>TN3:</b>


- GV yêu cầu HS làm TN3 theo nhóm.
? Nêu hiện tượng? Giải thích? Viết PTHH?
- Đại diện 1 nhóm báo cáo các nhóm khác
nhận xét


Fe +2 HCl  FeCl2 + H2 .


Cu + HCl  ( không ph/ứ).


?So sánh mức độ hoạt động hố học giữa Cu,
Fe với H2?


- Cu: Khơng đẩy được Hiđrô ra khỏi dung
dịch axit.


Fe: đẩy được Hiđrô ra khỏi dung dịch axit.
Ta xếp: Fe, H,Cu.


- GV chuẩn kiến thức.
<b>TN4:</b>


- GV yêu cầu các nhóm làm TN4.


? Nêu hiện tượng? Giải thích? Viết PTHH?.
? So sánh mức độ hoạt động của Na với Fe?
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của
GV(3phút).



- Đại diện 1 nhóm báo cáo các nhóm khác
nhận xét


2Na + 2H2O  2NaOH + H2


Fe + H2O  ( khơng xảy ra).


Na hoạt động hố học mạnh hơn Fe.
Ta xếp: Na,Fe.


Gv chuẩn kiến thức.


? Qua các phần nhận xét từ 4 TN trên em hãy
viết các kim loại theo thứ tự hoạt động hoá
học giảm dần.


- Hs nhận xét: Mức độ hoạt động hoá học của
các kim loại theo chiều giảm dần.:


Ta xếp: Fe, Cu, Ag.


<b>3. Thí nghiệm 3</b>


Fe + 2HCl <sub> FeCl2 + H2</sub>
<i> (r) (dd) (dd) (k)</i>


- Đồng không đẩy được hiđro ra
khỏi dd axit.



- Fe đẩy được Hiđrô ra khỏi dung
dịch axit.


- Ta xếp: Fe, H, Cu


<b>4. Thí nghiệm 4</b>


2Na + 2H2O  <sub> 2NaOH + H2</sub>
<i>(r) (l) (dd) (k)</i>


- Natri hoạt động hoá học mạnh
hơn sắt.


- Ta xếp Na đứng trước sắt: Na, Fe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Na,Fe,H,Cu,Ag.


- Gv thông báo: Bằng nhiều TN khác nhau
người ta sắp xếp các kim loại thành một dãy
theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động
hoá học.


- GV giới thệu cách nhớ dãy hoạt động hoá
học của kim loại.(dãy hoạt động hoá học của
kim loại không thống hất ở 1 số sách Gv chỉ
cần cho Hs nhớ theo dãy trong SGK)


- Dãy hoạt động hoá học của kim loại: SGK



dãy theo chiều giảm dần mức độ
HĐ hoá học:


K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu,
Ag, Au


<b>Hoạt động 2: Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.</b>
* MT: Vận dụng được ý nghĩa của dãy hoạt động vào để ế vi t các PTHH


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II để trả
lời câu hỏi:


? Theo chiều từ trái sang phải mức độ hoạt
động hoá học của các kim loại thay đổi như
thế nào?


- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung cho
nhau.


?Từ Mg trở đi những kim loại đứng trước có
khả năng hoạt động như thế nào đối với muối
của kim loaị đứng sau?


Từ Mg trở đi những kim loại đứng trước có
khả năng đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung
dịch muối cuả nó?Những kim loại đứng
trước Hiđrơ trong dãy hoạt động hố học có


khả năng gì mà những kim loại đứng sau
khơng có?


- Cho ví dụ minh hoạ bằng PTHH.


<b>II. Ý nghĩa của dãy hoạt động</b>
<b>hoá học của kim loại.</b>


- Học theo nội dung SGK tr.54


<b>4) Củng cố: </b>


- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2 tại lớp.
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>
- BTVN: 3,4,5* trang 54.


- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 5*.
+Viết PTPƯ.(chỉ có Zn p/ư)


+Tính số gam Zn trong hỗn hợp theo PTHH;
mZn = 6,5g


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn: 16 /10 / 2017.
Ngày giảng: 1 / 11 / 2017


Tiết 24 NHÔM
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Hs biết được tính chất vật lý của nhơm


- Trình bày được tính chất hóa học của nhơm có tính chất hóa học chung của kim
loại, nhôm không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội nhưng phản ứng được
với dung dịch kiềm.


- Hs biết phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhơm oxit nóng chảy.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết dự đốn, kiểm tra và kết luận tính chất hố học của nhơm từ tính chất hố
học của kim loại nói chung.


- Phân biệt được nhơm với kim loại khác bằng pp hóa học
- Tính % lối lượng của hỗn hợp nhơm và Fe


- Quan sát hình ảnh, sơ đồ rút ra nhận xét...
<b> II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, pipet, diêm, 1 búa sắt.
- Hoá chất: dung dịch NaOH, CuCl2, nhôm bột, nhôm dây.
<b>- Bảng phụ, phiếu học tập.</b>


<b>2. Học sinh</b>


- Ôn lại kiến thức về dãy hoạt động hoá học của kim loại.
- Đọc trước bài 18 sgk tr.55


<b>III. Phương pháp </b>



<b>- trực quan, TN, hoạt động nhóm...</b>
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


HS1: Nêu t/c hoá học chung của kim loại?
HS2: Chữa bài tập số 3 tr.54 sgk.
HS3: Chữa bài tập số 4 tr.54 sgk.
<b>3.Bài mới.</b>


Nhôm là nguyên tố thứ ba phổ biến trong vỏ trái đất, nhơm có nhiều ứng
dụng trong đời sống và sản xuất. Căn cứ vào đâu mà người ta có thể ứng dụng
nhơm vồ nhều lĩnh vực như vậy?.Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi
đó.


<b>Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA NHƠM.</b>
* MT: HS nắm được tính chất vật lý của nhôm qua quan sát mẫu vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- GV hd HS quan sát dây nhôm và yêu cầu
HS rút ra nhận xét về:


+ Trạng thái, màu sắc, ánh kim?


- Hs hoạt động cá nhân quan sát và rút ra
nhận xét tính chất vật lí của nhơm.


- GV u cầu HS dùng búa tán dây nhôm


và tự rút ra nhận xét về tính chất vật lý của
nhơm?


Nêu được:


+ Nhơm là kim loại ở trạng thái rắn, màu
trắng bạc có ánh kim.


+ Dẻo, dễ dát mỏng, kéo sợi, dẫn điện dẫn
nhiệt tốt.


D=2,7 g/cm3<sub>.t</sub>0<sub>=660</sub>0<sub>C.</sub>


? Từ tính chất vật lý hãy liên hệ đến ứng
dụng của nhôm trong thực tế?


- Kể được các ứng dụng như: dây dẫn
điện, dụng cụ nấu ăn, vật dụng trang trí...


<b>I. Tính chất vật lí.</b>
- Học theo SGK


<b>Hoạt động 2.TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA NHƠM.</b>


* MT:HS d ốn v l m TN ki m ch ng ự đ à à ể ứ để rút ra tính ch t hố h c c aấ ọ ủ
nhơm.


Hoạt động của thầy Nội dung


? Nhơm có những tính chất hố học nào


của kim loại?


- Các t/c của nhôm được ghi ở góc bảng
- GV làm TN đốt cháy bột nhơm trên
ngọn lửa đèn cồn.


- HS quan sát để nhận xét về hiện tượng,
rút ra tính chất và viết PTHH.


+ Nhôm cháy sáng và toả nhiệt mạnh tạo
thành nhôm oxit.


- Hs cá nhân tự viết phương trình.


- 1 đến 2 Hs lên bảng viết phương trình,
các Hs khác nhận xét, bổ sung.


- GV chuẩn kiến thức.


- GV: Al t/dụng với oxi ngay trong đ/k
thường tạo lớp màng Al2O3 mỏng ngăn
không cho nhôm p/ứ với oxi và nước.
- Gv chiếu TN Al tác dụng với Cl2
- Hs q/ sát hiện tượng, nhận xét, viết PT


<b>II. Tính chất hóa học.</b>


<b>1. Nhơm có những t / c hố học của một</b>
<b>kim loại kim loại khơng?</b>



a. Phản ứng với oxi.


4Al + 3O2  <i>to</i> <sub> Al2O3 (r,trắng) </sub>


(k) (r, trắng)


b. Phản ứng của nhôm với phi kim khác
+ ở nhiệt độ thường nhơm tác dụng với
khí clo


2Al + 3Cl2  2 AlCl3


(r,trắng) (k,v.lục) (r,trắng)
+ Khi đun nóng S tác dụng với Al
4Al + 3S  <i>to</i> <sub> 2Al2S3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV: Nhơm có khả năng p/ứ với phi kim
khác ở nhiệt độ cao → muối.


- GV yêu cầu HS viết các PTHH của
nhôm với clo và lưu huỳnh.


- GV chuẩn kiến thức


? Viết PT của Al tác dụng với dd axit?
- Gv chuẩn kiến thức.


*Lưu ý: SGK


- Nhưng nhôm lại p/ư được với HNO3


lỗng, H2SO4, HNO3 đặc nóng


8Al + 30HNO3 loãng  8Al(NO3)3 +


3NO2 + 15 H2O


- GV cho HS các nhóm làm TN cho
nhơm tác dụng với dung dịch CuCl2.
? Nêu hiện tượng? Giải thích? Viết
PTHH?.


- Gv nhận xét và bổ sung.


? Qua thí nghiệm em có kết luận gì về độ
h/đ hố học của nhôm với kim loại yếu?
- Gv chốt kiến thức


- Nhơm cịn đẩy những kim loại yếu hơn
ra khỏi oxit khi bị nung nóng ( p/ư nhiệt
nhơm )


8Al + 3Fe3O4  <i>to</i> <sub> 4Al2O3 + 9 Fe</sub>


- GV làm thí nghiệm để chứng minh t/c
nhơm tác dụng với NaOH


?Nêu hiện tượng? Giải thích? Viết
PTHH?


 Do tính chất hố học này mà người ta



khơng đựng dd kiềm trong các lọ bằng
nhơm.


? Qua các thí nghiệm em có nhận xét gì
về t/c của của nhôm?


- Gv chốt kiến thức


<b>Hoạt động 3: Ứng dụng của nhôm</b>
<b> * MT:HS biết ứng dụng của nhôm.</b>
? Em hãy kể các ứng dụng của nhôm
trong thực tế?


- 1 đến 2 Hs kể các ứng dụng của nhôm
- Gv chốt kiến thức


c. Phản ứng của nhôm với dung dịch
axit.


- Nhôm tác dụng với dd axit HCl và dd
axit H2SO4 tạo thành muối và giải phóng
hiđrơ.


2 Al+ 6HCl2 AlCl3+ 3 H2


(r) (dd) (dd) (k)


d. Phản ứng của nhôm với dd muối.



PTHH:


2Al+ 3CuCl22AlCl3+3Cu 


Nhơm có thể đẩy các kim loại đứng sau
ra khỏi dd muối của nó tạo thành muối
mớivà kim loại mới.


* KL: Nhơm có tính chất hóa học của
kim loại


<b>2. Nhơm có tính chất hố học khác.</b>
-Nhơm có phản ứng với dd kiềm.


2Al + 2 NaOH + 2 H2O  2NaAlO2+ 3


H2 


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động 4: sản xuất nhôm</b>


* MT: HS biết được pp sản xuất nhôm
? Nêu nguyên liệu và phương pháp sản
xuất nhôm?


?Viết PTHH?


- Gv chốt lại kiến thức.


<b>IV. Sản xuất nhôm</b>



- Nguyên liệu: quặng bôxit ( TP chủ yếu
là Al2O3 )


- Phương pháp điện phân hỗn hợp nóng
chảy của nhơm oxit và criolit


2Al2O3 <i>criolit</i>  <sub>4Al + 3O2</sub>


<b>4. Kiểm tra, đánh giá </b>


Cho 5,4g bột nhôm vào 60ml dd AgNO3 1M khuấy kỹ để p/ư xảy ra hoàn toàn.
Sau p/ư thu được m gam chất rắn. Tính m?


BL: n Al = 27 0,2<i>mol</i>
4


,
5




; số mol AgNO3 = 1. O,06 = 0,06 mol
Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag


nAl đã p/ư là: 3 0,02<i>mol</i>
06


,
0





nên Al dư, chất rắn thu được sau p/ư gồm Al và
Ag


<i>nAg</i> <i>nAgNO</i>3 0,06<i>mol</i>;  mAg = 0,06. 108 = 6,48g


mAl dư = ( 0,2 - 0,02 ). 27 = 0,18. 27 = 4,86g; m = mAg + mAl dư = 6,48 + 4,86 =
11,34g


<b>5. Dặn dò </b>


- BTVN: Từ bài 1  bài 6 tr.58 SGK


Hướng dẫn bài 6: Mg + H2SO4 loãng  MgSO4 + H2


2Al + H2SO4 loãng

Al2(SO4)3 + 3H2


2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2


số mol H2 = 22,4 0,07<i>mol</i>


568
,
1




Theo thí nghiệm 2 Mg không tan nên khối lượng Mg = 0,6g


Số mol Mg = 24 0,025<i>mol</i>


6
,
0




Số mol H2 sinh ra ở p/ư (1) = số mol Mg = 0,025 mol
Số mol H2 sinh ra ở p/ư 2 là: 0,07 - 0,025 = 0,045 mol
Theo( 2) khối lượng Al = <i>nH</i> 3 0,045 0,03<i>mol</i>


2
3


2


2   




</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

%Al = 1,41 100% 57,44%


81
,
0






%Mg = 100-57,44 = 42,56%
Ngày soạn: 17 /10 / 2017


Ngày giảng: 7 / 11 / 2017


Tiết 25: SẮT
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hs biết được tính chất vật lý của sắt


- Trình bày được tính chất hóa học của sắt có tính chất hóa học chung của kim
loại, Fe khơng phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội sắt là kim loại có nhiều
hóa trị


- Hs biết phương pháp sản xuất nhơm bằng cách điện phân nhơm oxit nóng chảy.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết dự đốn, kiểm tra và kết luận tính chất hố học của sắt từ tính chất hố học
của kim loại nói chung.


- Phân biệt được sắt với kim loại khác bằng pp hóa học Tính % lối lượng của hỗn
hợp nhơm và Fe. Quan sát hình ảnh, sơ đồ rút ra nhận xét...


- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hố học của sắt (Tác dụng với phi kim;
với dd axit; dd muối của kim loại hoạt động kém hơn sắt).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



<b>1. Giáo viên: Bảng phụ, đinh sắt đã được cạo sạch gỉ , nam châm </b>
<b>2. Học sinh:</b>


- Ơn lại tính chất hh chung của kim loại và của nhôm
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan, đàm thoại....
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>
<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


? Trình bày tính chất hóa học của nhơm, viết PTHH minh họa
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


* Khởi động: GV gọi một HS trình bày dãy hoạt động hố học của kim loại và
yêu cầu HS xác định vị trí của sắt và dự đốn những tính chất mà sắt có thể có?
- Nội dung của bài hôm nay chúng ta sẽ kiểm chứng những dự đốn đó để rút ra
kết luận về tính chất của sắt


<b>Hoạt động1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
* MT: Biết tính chất vật lí của sắt.


Hoạt động của thầy Nội dung


GV yêu cầu HS quan sát những chiếc đinh
sắt đã được cạo sạch gỉ , cho nam châm
vào và rút ra nhận xét về:


? Trạng thái, màu sắc của sắt?



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Em hãy liên hệ với thực tế cho biết sắt có
những t/c vật lý nào?


?So sánh tính dẫn nhiệt, dẫn điện của sắt
với nhơm.


- Gv chốt kiến thức.


<b>Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HĨA HỌC.</b>


* MT: Dự đốn, kiểm chứng những tính chất hóa học của sắt, viết được các
PTHH minh họa, Al không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội


Hoạt động của thầy Nội dung


- Sắt là 1 kim loại, hãy dự đoán các t/c hố
học của sắt


- Cá nhân hs dự đốn tính chất hoá học của
sắt.


-Gv biểu diễn TN chứng minh và yêu cầu
hs viết các phương trình p/ư minh hoạ?
- Gv làm nhanh thí nghiệm sắt cháy trong
oxi


- Y/c các nhóm báo cáo và viết phương
trình nhóm khác bổ sung.


?Xác định hoá trị của sắt trong hợp chất


Fe3O4 (lưu ý khi cho Fe3O4 tác dụng với
axit sẽ tạo thành 2 muối).


- Gv nhận xét và chốt kiến thức


- Hướng dẫn hs quan sát hình 2.15 sgk, mơ
tả thí nghiệm sắt tác dụng với clo.


- Gv nhận xét và chốt kiến thức


- GV thông báo: Trong đk nhiệt độ cao, sắt
còn khả năng tác dụng với nhiều phi kim
khác như S, Brôm để tạo muối.


- GV yêu cầu các nhóm làm TN cho bột sắt
tác dụng dd HCl.


- GV chuẩn kiến thức.
* GVmở rộng:


+ Sắt cịn tác dụng với HNO3 đặc nóng,
H2SO4 đặc nóng tạo muối sắt (III) khơng
giải phóng hiđrơ.


+ Sắt khơng tác dụng với HNO3 đặc nguội
và H2SO4 đặc nguội.


? Sắt có khả năng tác dụng với những dd
muối của những kim loại nào? Tại sao?
- Fe tác dụng với dd muối của những kim


loại kém hoạt động hơn tạo thành dd muối


<b>II. Tính chất hố học</b>


<b>1. Sắt tác dụng với phi kim</b>
a) sắt tác dụng với oxi




3 Fe + 2O2  <i>to</i> <sub> Fe3O4</sub>


(r) (k) (r, )


b) Tác dụng với clo


2 Fe + 3Cl2  <i>to</i> <sub>2 FeCl3</sub>


- Ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với
nhiều phi kim khác như S, Br...


Fe + S  <i>to</i> <sub> FeS</sub>


- Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo
thành oxit hoặc muối.


<b>2. Tác dụng với axit</b>


- sắt tác dụng với axit HCl và H2SO4
loãng



Fe + 2 HCl

FeCl2 + H2
<i>(r) (dd) (dd) (k)</i>


* Chú ý: Sắt không tác dụng với
HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
Sắt tác dụng với HNO3loãng


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

sắt và kim loại mới.


?Hãy nêu một TN đã làm về tính chất này?
Viết PTHH minh hoạ?


?Hố trị của sắt trong các sản phẩm?


? Sắt có những tính chất hóa học nào? So
sánh t/c của Fe với Al


- Gv chốt lại kiến thức.


Kiến thức nâng cao liên quan đến sắt
Fe3O4<sub> + 6HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H</sub>2O
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
2FeCl3 + Fe → FeCl2


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4 Fe(OH)3


Fe + 6HNO3 đặc  <i>to</i> <sub>Fe(NO3)3 + 3NO2↑ +</sub>


3H2O



Fe + 4HNO3 loãng →Fe(NO3)3 + NO↑ +
2H2O


Fe + H2O 5700<i>C</i><i>FeO</i><i>H</i><sub>2</sub> 


3Fe + 4H2O 5700<i>C</i><i>Fe</i><sub>3</sub><i>O</i><sub>4</sub> 4<i>H</i><sub>2</sub> 


*Mở rộng: Ở nhiệt độ nóng đỏ sắt p/ư
mạnh với với hơi nước


Màu sắc:


Fe(OH)2: Trắng xanh; Fe(OH)3:nâu đỏ;
FeO: đen ghi Fe2O3: đỏ nâu Fe3O4: đen ánh
tím


<b>3. Tác dụng với dung dịch muối</b>
Fe + CuSO4

FeSO4 + Cu


- Chú ý: sắt tác dụng với dd muối tạo
thành muối sắt (II)


* Kết luận: sắt có những t/c hố học
của kim loại


<b>4. Kiểm tra, đánh giá </b>


- Viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển hoá sau:
FeCl2 2 Fe(NO3) 3 Fe



1
Fe 


4


FeCl3 5 Fe(OH)3 6 Fe2O3
7


Fe
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: (</b>


- BTVN: Từ bài 1  bài 5 tr.60 sgk và đọc mục em có biết


- GV hd HS làm bài tập 5.
Viết PTHH:


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu  (1)  Fe dư.


B A A


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Fe + HCl  FeCl2 + H2 (2).


2 NaOH + FeSO4  Na2SO4 + Fe(OH)2 (3)


Theo bài ra: Số mol CuSO4 = 0,01.1 = 0,01(mol).
Ngày soạn: 18 /10 / 2017.


Ngày giảng: 8 / 11 / 2017



Tiết 26: HỢP KIM CỦA SẮT: GANG, THÉP
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được thành phần chính của gang và thép
- Sơ lược về pp luyện gang , thép


- viết được 1 số PTHH xảy ra trong lò luyện gang, thép
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về pp luyện gang, thép
- Làm bài tập tính theo hiệu suất


<b>3. Thái độ:</b>


- Bảo vệ mơi trường trong q trình luyện gang, thép
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Sơ đồ lò cao, lò luyện thép phóng to
<b>2. Học sinh:</b>


- Mẫu đinh sắt, lị so, mẩu gang...
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan, đàm thoại....
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>
<b>1) Ổn định lớp: </b>



<b>2) Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng</b>


<b>1) Cho các cặp chất sau, cặp nào xảy ra phản ứng? Viết PTHH nếu có.</b>
a) Cu + AgNO3 →...
b) Fe + MgCl2 →...
c) Fe + HCl →...
d) Fe + Cl2 →...


e) Fe + H2SO4 đặc nóng. →...


<b>2) Cho 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Al vào dung dịch H2SO4 lỗng dư người</b>
ta thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
đầu (Cu = 64, Al = 27)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
* Khởi động: sgk


<b>Hoạt động1: Hợp kim của sắt </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV: Giới thiệu hợp kim là gì?
GV: Cho học sinh quan sát mẫu vật
? Dựa vào hiểu biết thực tế và kiến thức
đã học em hãy cho biết


? Gang là gì?
? Thép là gì?



? Hãy nêu những điểm giống và khác
nhau của gang và thép?


? gang và thép có những ứng dụng gì?


- Gang là hợp kim của sắt với một số
nguyên tố trong đó C chiếm 2 đến 5%
- Thép là hợp kim của sắt với một số
nguyên tố trong đó C chiếm < 2%


<b>Hoạt động 2: Sản xuất gang , thép </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu sgk -> lên
bảng viết các PTHH sản xuất gang và
thép


GV: Chuẩn kiến thức


1. sản xuất gang:
- PTHH :


C(k) + O2 (k) CO2 (k)
CO2(k) + C (r) 2CO(k)


CO(k) + Fe2O3 (r) Fe(r) + CO2 (k)
2. sản xuất gang:


- PTHH :



Fe(r) + O2 (k) FeO (r)


FeO(r) + Si (r) Fe(r) + SiO2(r)
FeO(r) + Mn (r) Fe(r) + MnO2 (r)
<b>4.Củng cố - đánh giá </b>


<b> - giáo viên khái quát lại bài</b>
- học sinh đọc kết luận sgk


? Tính khối lượng gang chứa 95% sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit có
chứa 85% Fe2O3, biết rằng hiệu suất của q trình là 80%


<b>5.Dặn dị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày soạn: 28 /10 / 2017.
Ngày giảng: 14 / 11 / 2017


<b>TIẾT 27: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI</b>
<b>VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHỎI SỰ ĂN MÒN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> Sau bài học học sinh biết:</b>


- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim
loại


- Cách bảo vệ các đồ vật làm bằng kim loại khỏi sự ăn mòn.


- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến


sự ăn mòn kim loại


- Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.


- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.
- Giáo dục lịng u mơn học.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN </b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
<b>2.Học sinh:</b>


- Chuẩn bị thí nghiệm: “ ảnh hưởng của các chất trong mơi trường dến sự ăn
mịn kim loại”


<b>III. TIẾN TRÌNH </b>
<b>1.Ổn định tổ chức </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ </b>


? Thế nào là hợp kim? S sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép?
? Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang ? Viết PTHH minh họa


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Hợp kim của sắt </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV: Cho học sinh quan sát các đồ dùng


bị gỉ


? Hãy nêu khái niệm của sự ăn mòn
kim loại?


GV: Kết luận về sự ăn mồn kim loại
GV: Giải thích ngun nhân của sự ăn
mòn kim loại?


- Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác
dụng hóa học của mơi trường dược gọi
là sự ăn mòn kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: yêu cầu HS quan sát các thí


nghiệm đã chuẩn bị trước
? Hãy nêu nhận xét?


? Hãy kết luận các hiện tượng trên?
GV: thuyết trình ở nhiệt độ cao sự ăn
mịn kim loại xảy ra nhanh hơn.


- ảnh hưởng của các chất trong môi
trường:


- Sự ăn mòn kim loại không xảy ra
hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc
vào thành phần mơi trường mà nó tiếp
xúc



<i><b> Ho t </b></i>ạ động 3: L m th n o à ế à để đồ ậ ằ v t b ng kim lo i khơng b n mịnạ ị ă


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


HS: Thảo luận theo nhóm:


? Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ
vạt bằng kim loại khơng bị ăn mịn?
? Hãy nêu các biện pháp chính để bảo
vệ kim loại khỏi bị ăn mòn?


Học sinh đọc phần em có biết: Qui
trình bảo vệ một số máy móc.


- Biện pháp: Không cho kim loại tiếp
xúc với môi trường


- Chế tạo hợp kim ít bị ăn mịn.


<b>4.Củng cố- đánh giá </b>


- Nhắc lại một số nội dung chính của bài.
<i><b> - Học sinh đọc kết luận sgk</b></i>


<b>5.Dặn dò</b>


- Học sinh học bài,làm bài tập sgk


-Nghiên cứu lại kiến thức tiết sau luyện tập


Ngày soạn: 29 /10 / 2017.


Ngày giảng: 15 / 11 / 2017


Tiết 28: LUYỆNTẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tái hiện lại những tính chất hóa học của kim loại nói chung và của nhơm và sắt
nói riêng => tính chất hóa học giống và khác nhau giữa 2 kim loại


- Nêu được dãy hoạt động của kim loại


- Nêu được thành phần, tính chất của gang và q trình sản xuất gang và thép
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng tính chất hóa học, ý nghĩa dãy hoạt động của kim laội vào giải các bài
tập định tính và định lượng


- Viết được các PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>1. Giáo viên:</b>


- Bảng phụ nội dung bài tập
<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn tập lại các kiến thức chương 2
<b>III. Phương pháp</b>



- Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, đàm thoại...
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ LT</b>
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
* Khởi động:


? Em hãy cho biét nội dung kiến thức cơ bản đã học trong chương 2
<b>Hoạt động1.KIẾN THỨC CẦN NHỚ.</b>


* MT: - Tái hiện lại những kiến thức đã học ở chương 2: Kim loại
- Viết được PTPƯ minh họa.


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs hoạt động cá nhân


? Nhắc lại dãy hoạt động của kim loại?
? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa
học của kim loại?


? Kim loại có những tính chất hóa học
nào? Viết PTHH minh họa cho từng
tính chất?


+ 2 Hs lên bảng (mỗi hs viết 2 tính
chất)



- Hs khác nhận xét, bổ sung tính chất
- Gv chuẩn kiến thức


? So sánh tính chất hóa học của nhơm
và sắt?


? Phân biệtt thành phần, tính chất và
q trình sx gang và thép..


- Hs trả lời câu hỏi SGK trang 68


<b>I. Kiến thức cần nhớ.</b>


<b>1. Tính chất hố học của kim loại</b>
a) Dãy hoạt động hóa học của kim loại
K, Na, Mg, Al, zn, Fe, Pb, (H), Cu,
Ag, Au


b) Tính chất hopá học của kim loại
+ Kim loại t/d với phi kim


Với O2 : 4Al + 3O2  <i>t</i>0 <sub>2Al2O3</sub>


Với pk#: 2Fe + 3Cl2  <i>t</i>0 <sub>2FeCl3</sub>


+ Kim loại t/d với nước


2K + 2H2O   <sub>2KOH + H2 ↑</sub>


+ Kim loại t/d với dd axit



Zn + H2SO4   <sub>ZnSO4 + H2 ↑</sub>


+ Kim loại t/d với dd muối


Pb + Cu(NO3)2   <sub> Pb(NO3)2 + Cu↓</sub>


<b>2) Tính chất hóa học của nhơm và</b>
<b>sắt có gì giống và khác nhau</b>


- SGK


<b>3) Hợp kim của sắt: Thành phần,</b>
<b>tính chất và sản xuất gang, thép</b>
- SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- SGK
<b>Hoạt động 2. Bài Tập.</b>


* MT: Vận dụng các kiến thức của kim loại để giải các bài tập đinh tính và định
lượng, viết các PTHH.


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs hoạt động cá nhân
+ Dãy 1,2 làm BT 2,3 trước
+ Dãy 3,4 làm BT 4a trước


( Sau đó chuyển đổi để làm cả 3 bài)
- 3 hs lên bảng làm BT



- Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức


? Muốn làm dạng BT chọ cặp phản
ứng ta phải chú ý đến điều gì?


? Giải thích BT 3? nêu đặc điểm chú ý
khi làm BT có liên quan đến dãy hoạt
động hóa học của kim loại?


- Dạng BT chuyển hóa cần chú ý chọn
chất phản ứng cho đúng


- Hs hoạt động nhóm 2 (4’) vào giấy
trong


+ Hs trao đổi để làm BT


+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả trên
máy


+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến


- Gv chuẩn kiến thức


- Hs đọc đầu bài


- Hs hoạt động nhóm 4 (5’) vào giấy


trong


+ trao đổi, thảo luận vào giấy trong
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Nhóm khcs nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức


<b>II. Bài tập</b>


<b>Bài 2 - Trang 69 SGk</b>
Cặp không phản ứng: b, c
Cặp phản ứng: a,d


a) 2Al + 3Cl2   <sub>2AlCl3 </sub>


Fe + Cu(NO3)2  <sub> Fe(NO3)2 +</sub>


Cu↓


<b>Bài 3 - Trang 69 SGk</b>


- Kết quả đúng: C) B, A, D, C
<b>Bài 4a - Trang 69 SGk</b>


1. 4Al + 3O2  <i>t</i>0 <sub>2Al2O3</sub>


2. Al2O3 + 6HCl  <sub>2AlCl3 +3 H2O</sub>


3.2AlCl3+3NaOH  <sub>Al(OH)3 </sub> <sub>+</sub>



3NaCl


4. 2Al(OH)3  <i>t</i>0 <sub> 2Al2O3 + 3H2O</sub>


5. Al2O3 + Mg <i>t</i>0 <sub>3MgO + 2Al</sub>


6. 2Al + 3Cl2  <sub>2AlCl3 </sub>


<b>Bài 5 - Trang 69 SGk</b>


- Gọi khối lượng mol của A là M
(gam)


2A + Cl2   <sub>2ACl</sub>


gam 2M 2(M + 35,5)
9,2 23,4
=> 23,4x2M = 2(M + 35,5)x9,2
M = 23


Vậy kim laọi hóa trị I có NTK = 23 là
Na


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

* Dạng Bt tăng giảm thanh kim


laọiphải cú ý đến diều kiện gì? - gọi số mol Fe là x<sub> Fe + CuSO4 </sub><sub> </sub><sub></sub><sub>CuSO4 + Fe</sub>
mol x x x x
Khối lượng của Fe tgpư là 56x gam
- Khối lượng của Cu tạo thành là 64 x
gam



- Khối lượng thanh kim laoi tăng là:
64x - 56x = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam
x = 0,01 mol


- Khối lượng dd CuSO4 ban đầu là:
mdd CuSO4 = DxV = 1,12 x 25 = 28 g
nCuSO4 = (28x15): (100x160) = 0,02625
- Khối lượng sau phản ứng là


mdd = 28 + 2,5 - 2,58 = 27,92 g
- Nồng độ % của các chất
C% FeSO4 = 5,44%


C%CuSO4dư=((0,02625-0,01) x 160 x
100 %) : (27,92 )= 9,31%


<b>4. Củng cố: </b>


- Về nhà làm các BT còn lại
- Chuẩn bị bài TH


<b>5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: </b>
- BTVN: 22.4, 22.5 SBT


- chuẩn bị giờ sau TH
Ngày soạn: 1 /11 / 2017.
Ngày giảng: 21 / 11 / 2017


Tiết 29: THỰC HÀNH



<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thức hiện của các TN
+ Nhôm tác dụng với oxi


+ Sắt tác dụng với lưu huỳnh
+ Nhận biết kim loại nhôm và sắt
<b>2. Kỹ năng</b>


Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an tồn, thành cơng các TN trên
- Quan sát, mơ tả và giải thích các hiện tượng, viết ccs PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>3. Thái độ:</b>


- Tự giác, cẩn thận khi làm TN


- Chấp hành nghiêm túc nội quy phòng TN
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Chuẩn bị dụng cụ: giá, kẹp gỗ, đèn cồn, ống nghiệm, ống hút, nam châm, đũa,
thìa thủy tinh


- Hố chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH
<b>2. Học sinh:</b>



- Dũa bột sắt, nam châm nhỏ,
<b>III. Phương pháp</b>


- Thực hành TN, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
* Khởi động SGK


<b>Hoạt động1</b>


TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.


* MT: Thực hiện các tN, quan sát, mơ tả, giải thích các hiện tượng và viết các
PTHH


Hoạt động của thầy Nội dung


? Sắt và nhơm có những tính chất hóa
học nào giống và khác nhau?


- Hs: cá nhân đọc nhanh các tiêu đề
? Bài này ta phải làm những TN nào?
Nêu cách làm 3 TN 1,2,3


- Gv nhận xét và nhấn mạnh khi làm


TN phải chú ý đến điều gì


- Hs hoạt động nhóm 6 làm TN


- Chú ý: Dùng ống hút hút bột Al ra
bóp từ từ trên ngọn lửa đèn cồn,
không bóp mạnh..


+ TN2: trước khi đun phải hơ đều ống
nghiệm, đun đến khi có đốm đỏ thì
khơng đun nữa


+ đun xong để nguội thì mới được cho
vào giá


<b>I. Tiến hành TN</b>


<b>1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhơm</b>
với oxi


a) Cách tiến hành
- SGK - T70
b) Hiện tượng TN


- Bột nhôm cháy & có những hạt l
sáng do nhơm t/d với oxi khơng khí &
p/ư toả nhiều nhiệt


4Al + 3O2  <i>to</i> <sub> 2Al2O3</sub>



c) Kết luận: Nhôm tác dụng với oxi
tạo ra nhơm oxit


<b>2. Thí nghiệm 2: Tác dụng sắt với</b>
lưu huỳnh


a) Cách tiến hành
- SGK - T70
b) Hiện tượng TN


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- TN3: Dựa vào tính chất hóa học
khác nhau của Al và Fe để tiến hành
- Hs tiến hành xong 3 Tn: đại diện 1
nhóm báo cáo kết quả, các nhom
skhác nhận xét, bổ sung


- Gv chuẩn kiến thức


? Qua bài TH em đã kiểm chứng được
những tính chất nào của Al và Fe


màu đen (k nhiễm từ)
Fe + S  <i>to</i> <sub> FeS</sub>


c) Kết luận: Sắt tác dụng với lưu
huỳnh tạo ra sắt II sun fua


<b>3. Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại</b>
nhôm và sắt



a) Cách tiến hành
- SGK - T70
b) Hiện tượng TN


- ống nghiệm có chứa bột Al có khí
thốt ra


- ống nghiệm có chứa bột Fe khơng có
hiện tượng gì


2Al + 2NaOH + 2H2O <sub>2NaAlO2+</sub>


H2 <sub> </sub>


c) Kết luận: Nhôm tác dụng với dd
NaOH tạo ra muối


<b>Hoạt động2.</b>


<b>VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH.</b>


- Gv hướng dẫn hs viết bản tường trình theo mẫu nộp vào cuối giờ học.
<b>4) Củng cố: </b>


- Gv nhắc lại kiến thức của bài


- Y/c các nhóm thu dọn hố chất, rửa ống nghiệm, thu dọn dụng cụ, vệ sinh bàn ghế
lớp học


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>


- Đọc trước bài 25 tr.74 sgk


Ngày giảng: 19 / 11 / 2015
Ngày giảng: 03 / 12 / 2015


Tiết 30: ƠN TẬP HỌC KÌ I
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tái hiện lại các kiến thức về tính chất của các hợp chất vơ cơ, từ đó thấy được
mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ KL đến hợp chất vô cơ và ngược lại
- Lựa chọn đúng chất cụ thể để viết PTHH


- Làm dạng bài tập tính tốn và hận biết
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn tập các kiến thức của chương I, II
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan, hoạt động nhóm...
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>



<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>
- Khơng


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ


* MT: Tái hiện lại các kiến thức đã h cqua quan sát các m u phi kim v ki nọ ẫ à ế


th c ã h c ứ đ ọ để rút ra nh n xét v tính ch t v t lý c a phi kim.ậ ề ấ ậ ủ


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs hoạt động cá nhân viết
PTHH


- Gv cho 3 Hs lên bảng:
+ HS1: làm phần a,b
+ HS2: làm phần c
+ HS3: làm phần d


- Hs dưới lướ 3 dáy làm tương
ứng với 3 HS


+ Hs khác nhận xét, đánh giá
* KL: BT dạn viết PTHH theo
chuối p/ư cần chú ý đến tính
chất hóa học của các hợp chất


vơ cơ


+ Nhớ đến điều kiện và dấu
hiệu phản ứng


- Hs hoạt động các nhân (3’)


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>


<b>1/ Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp</b>
<b>chất vô cơ</b>


a) Zn <sub> ZnSO4</sub>


- Cu <sub> CuCl2</sub>


- Zn + H2SO4 <sub> ZnSO4 + H2</sub>


- Cu + Cl2  <i>to</i> <sub> CuCl2</sub>


b) Na  <sub> NaOH </sub><sub> Na2SO4 </sub><sub> NaCl</sub>


2Na + 2H2O <sub> 2NaOH + H2</sub>


2NaOH + H2SO4 <sub> Na2SO4 + 2H2O</sub>


Na2SO4 + BaCl2 <sub> BaSO4</sub> <sub> + 2NaCl</sub>


c) Ba <sub></sub> BaO <sub></sub>Ba(OH)2 <sub></sub> BaCO3 <sub></sub> BaCl2
2Ba + O2 <sub> 2BaO</sub>



BaO + H2O <sub> Ba(OH)2</sub>


Ba(OH)2 + CO2 <sub> BaCO3</sub> <sub> + H2O</sub>


BaCO3 + 2HCl <sub> BaCl2 + H2O + CO2</sub> <sub> </sub>


d) Cu  <sub> CuO </sub><sub> CuSO4 </sub><sub> Cu(OH)2</sub>
 <sub> CuCl2 </sub> <sub> Cu(NO3)2</sub>


1) 2Cu + O2  <i>to</i> <sub> 2CuO</sub>


2) CuO + H2SO4 <sub> CuSO4 + H2O</sub>


3) CuSO4 + 2KOH <sub> Cu(OH)2</sub> <sub> + K2SO4</sub>


4) Cu(OH)2 + 2HCl <sub> CuCl2 + 2H2O</sub>


5) CuCl2 + 2AgNO3 <sub></sub> Cu(NO3)2 + 2AgCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài
tập


- Hs nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức.


<b>kim loại</b>


a) CuCl2 <sub> Cu</sub>



CuCl2 + Fe <sub> Cu + FeCl2</sub>


b) Fe2(SO4)3 <sub> Fe(OH)3 </sub> <sub> Fe2O3 </sub><sub> Fe</sub>


Fe2(SO4)3 + 6KOH <sub></sub> 2Fe(OH)3 <sub> + 3K2SO4</sub>


2Fe(OH)3  <i>to</i> <sub> Fe2O3 + 3H2O</sub>


Fe2O3 + 3CO  <i>to</i> <sub> 2Fe + 3CO2</sub>


c) Cu(OH)2 <sub> CuSO4 </sub><sub> Cu</sub>


Cu(OH)2 + H2SO4  <sub> CuSO4 + 2H2O</sub>


3CuSO4 + 2Al <sub> Al2(SO4)3 + 3Cu</sub>


d) CuO <sub> Cu</sub>


CuO + H2  <i>to</i> <sub> Cu + H2O</sub>


Hoạt động 2: BÀI TẬP


* MT: Làm các bài tập định tính và định lượng liên quan đến các hợp chất vơ cơ,
tính theo PTHH, tìm CTHH....


Hoạt động của thầy Nội dung


- G/v đưa nội dung bài tập lên
bảng: Cho các chất sau : CaCO3
, FeSO4 , H2SO4 , K2CO3 ,


Cu(OH)2 , MgO


Trong các chất trên chất nào t/d
với:


a) dd HCl b) dd KOH c)
dd BaCl2


Viết các phương trình p/ư xảy ra
- Y/c hoạt động nhóm bàn –
nhóm thảo luận thống nhất kết
quả (4 phút)


- Gọi 3 h/s lên bảng viết các
phương trình


- Đ/d học sinh nhận xét & bổ
sung


- G/v đưa đáp án đúng


Gv cho Hs đọc bài tập 4,5,6
SGK


- Hs đứng taịo chỗ lần lượt trình
bày các kết quả, Hs khác nhận
xét, bổ sung


<b>II. Bài tập.</b>
<b>1/ Bài tập 1:</b>



a) Các chất t/d với dd HCl: CaCO3, K2CO3,
Cu(OH)2, MgO


CaCO3 + 2HCl  <sub> CaCl2 + H2O + CO2</sub>


K2CO3 + 2HCl <sub> 2KCl + H2O + CO2</sub>


Cu(OH)2 + 2HCl <sub> CuCl2 + 2H2O</sub>


b) Các chất t/d được với dd KOH: FeSO4,
H2SO4


FeSO4 + 2KOH <sub> Fe(OH)2</sub> <sub> + K2SO4</sub>


H2SO4 + 2KOH <sub> K2SO4 + 2H2O</sub>


c) Các chất t/d được với dd BaCl2 :
FeSO4 , H2SO4 , K2CO3


FeSO4 + BaCl2  <sub> FeCl2 + BaSO4</sub>


H2SO4 + BaCl2 <sub> 2HCl + BaSO4</sub>


K2CO3 + BaCl2  <sub> 2KCl + BaCO3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- 1 Hs đọc và tóm tắt đầu bài:
? Để làm BT tìm CTHH ta phải
làm như thế nào?



- Gv hướng dẫn Hs cách giải
+ Chú ý cân bằng PT


+ Tìm chỉ số (hóa trị của KL
hoặc nguyên tố trong hợp chất)
tìm nguyên tố trong hợp chất


<b>Bài tập 5 - Trang 72</b>
- Kết quả đúng: b
<b>Bài tập 6 - Trang 72</b>
- Kết quả đúng: a
<b>Bài tập 9 - Trang 72</b>


- Gọi hóa trị của Fe trong muối là x
Ta có : Khối lượng của FeClx phản ứng :
mFeClx = (10x32,5) :100 = 3,25 gam


FeClx + x AgNO3 → xAgCl + Fe(NO3)x
(56+35,5x)g x(108+35,5)g
3,25 8,61


=> x = 3


Vậy Ct của muối Fe là FeCl3
<b>4) Củng cố: </b>


- Nhắc lại kiến thức trọng tâm trong HK?
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>
- Lý thuyết: Ôn điều chế các chất



- BTVN: 1,2,3,7,8,10 - SGK


12.5 ; 12.9; 12.11; 22.7; 22.9 SBT
Ngày giảng: 19 / 11/ 2015


Ngày giảng:09 / 12/ 2015


<b> Tiết 31 : KIỂM TRA HỌC KỲ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Kiểm tra, đánh giá kiến thức cơ bản về:


+ Tính chất hóa học của oxit và axit, bazơ, muối, kim loại
+ Trình bày 1 số hiện tượng TN


+ Giải bài tập tính theo phương trình hóa học có liên quan đến C%, CM


- Qua kết quả nhận thức của Hs để Gv có biện pháp khắc phục những tồn tại, hạn
chế, bồi dưỡng kịp thời.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Có kĩ năng trình bày bài kiểm tra, kĩ năng làm các dạng bài tập hoá học.


- Rèn Hs kĩ năng viết CTHH, lập PTHH, tính tốn theo định lượng, tính % của 1
chất trong hỗn hợp...


<b>3. Thái độ : </b>



- Có tính tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi cử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

phương trình hóa học cho phản ứng.
<b>II. Bài mới.</b>


Ma tr nậ


<b>Nội dung </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>
<b>hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>thấp</b>


<b>Vận dung</b>
<b>cao</b>


<b>Tổng</b>


<b>Oxit</b> <b>1</b>


<b>2điểm</b>


<b>2 điểm</b>


<b>Axit</b> <b>3</b>


<b>0,25 điểm</b>


<b>0,25 điểm</b>



<b>Bazơ</b> <b>2,3</b>


<b>0,75 điểm</b>


<b>0,75 điểm</b>


<b>Muối</b> <b>2</b>


<b>1 điểm</b>


<b>1 điểm</b>
<b>Kim loại</b> <b>2,5</b>


<b>1 điểm</b>


<b>2,3</b>
<b>1,5 điểm</b>


<b>5</b>


<b>2,5 điểm</b>


<b>4</b>
<b>1 điểm</b>


<b>6 điểm</b>
<b>Số câu</b>


<b>Số điểm</b>



<b>3 câu</b>
<b>3 điểm</b>


<b>2 câu</b>
<b>3,5 điểm</b>


<b>1 câu</b>
<b>2,5 điểm</b>


<b>1 câu</b>
<b>1 điểm</b>


<b>10 điểm</b>


<b> Đề bài</b>


<b>Câu 1</b><i>: <b>( 2 điểm) Em hãy phân loại oxit căn cứ vào tính chất hóa học của oxit. Mỗi</b></i>
loại cho 1 vi dụ minh họa.


<b>Câu 2: ( 2 điểm ) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:</b>


Cu (1) <sub> CuCl2</sub> (2) <sub> Cu(NO3 )2 </sub>(3)<sub> Cu(OH)2 </sub>(4) <sub> CuO</sub>
<b>Câu 3: </b><i><b>(2 điểm) Hãy dùng một thuốc thử để nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:</b></i>
HCl, AgNO3, Ca(OH)2, NaNO3.


<b>Câu 4 (1 điểm): Dung dịch muối Fe(NO3)2 có lẫn Cu(NO3)2. Bằng cách nào để làm</b>
sạch muối Fe(NO3)2 . Viết phương trình hóa học xảy ra.


<b>Câu 5: (3 điểm) Cho 40g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dd HCl dư. Thu được</b>


11,2 lít khí (đktc)


a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Thang<sub>điểm</sub></b>


<b>1</b>
<b>(2 điểm)</b>


Phân loại oxit:
- Oxit bazơ: CuO
- Oxit axit:CO2


- Oxit lưỡng tính: Al2O3
- Oxit trung tính: CO


0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
<b>2</b>
<b>(2 điểm)</b>


Cu + Cl2 CuCl2


CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 AgCl


Cu(NO3)2 + NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 t <sub> CuO + H2O</sub>


0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
<b>3</b>
<b>(2 điểm)</b>


- Đánh số thứ tự từ 1 đến 4 trên mỗi lọ mất nhãn
- Trích mỗi chất một ít ra làm mẫu thử


+ Dùng q tím nhúng vào mỗi lọ:


- Lọ làm q tím chuyển sang màu xanh là Ca(OH)2
- Lọ làm q tím chuyển sang màu đỏ là HCl


+ Cho một ít mẫu thử của lọ HCl vừa nhận được vào hai
lọ còn lại:


- Lọ xuất hiện kết tủa trắng là AgNO3
- Lọ khơng hiện tượng là NaNO3
+ Phương trình phản ứng:


3 3


HCl AgNO   <i>AgCl</i> <i>NaN</i>O


0,25 điểm


0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
<b>4</b>
<b>(1 điểm)</b>


Cho hỗn hợp dd tác dụng với bột Fe dư khuấy đều và lọc
lấy phần nước lọc được Fe(NO3)2 tinh khiết


Fe + Cu(NO3)2 <sub></sub> Fe(NO3)2 +Cu


0,5 điểm
0,5 điểm


<b>3</b>
<b>(3 điểm)</b>


a) PTPƯ: Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2
b) Số mol của H2 thu được là:


2


<i>H</i>


<i>n</i> <sub>= V / 22,4 = 11,2/ 22,4= 0.5mol</sub>


Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2


1 : 2 : 1 : 1
0.5mol 0.5mol


Khối lượng của Fe là: mFe = n. M = 0,5. 56 = 28g
Khối lượng của Cu là : mCu = 40 – 28 = 12g


Phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại là:
%mFe =


28
.100%


40 <sub> = 70%</sub>


% mCu =


12
.100%


40 <sub> = 30%</sub>


<i>Ghi chú:HS có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày giảng: 23 / 11/ 2015
Ngày giảng: 10 / 12/ 2015


Tiết 32: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết được tính chất vật lí của phi kim.


- Biết những tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđrô và
với oxi.


- Sơ lược về mức độ hoạt động hóa học mạnh, yếu của một số phi kim.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát TN, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của
phi kim


- Viết được một số PTHH hóa học theo sơ đồ chuyển hóa của phi kim.
- Từ PƯ cụ thể khái qt hố thành tính chất hố học của phi kim.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hóa học
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục tính cẩn thận khi sử dụng Clo, brơm, iốt..
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>
- S bột, P, Br....
- Máy chiếu
<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan, hoạt động nhóm....
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>



<b>1) Ổn định lớp</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: Không</b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


<b>TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA PHI KIM.</b>


* MT:qua quan sát các m u phi kim v ki n th c ã h c ẫ à ế ứ đ ọ để rút ra nh n xétậ
v tính ch t v t lý c a phi kim.ề ấ ậ ủ


Hoạt động của thầy Nội dung


- Gv cho Hs quan sát các mẫu phi kim: dd
brôm, C, H2, S, Cl đựng trong các lọ.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét về
trạng thái, màu sắc của các phi kim đó.
- Cá nhân hs trả lời, hs khác bổ sung


- Gv yêu cầu hs sử dụng cụ để thử tính
dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy của phi
kim.


- Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Gv lưu ý Hs một số phi kim độc: clo,
brôm, iôt. Cần cẩn thận khi làm TN và


tiếp xúc với các phi kim này.


<b>Hoạt động 2:.</b>


<b> TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA PHI KIM.</b>


* MT: Hs sử dụng vốn kiến thức và quan sát TN để nhận xét, viết PTHH minh
hoạ cho các tính chất hố học của các phi kim.


Hoạt động của thầy Nội dung


? Hãy nhắc lại tính chất hố học đã học
về kim loại có liên quan đến tính chất hoá
học của phi kim?


- Gv Chiếu nội dung TN: Cl với Fe,
<b>Cu.</b>


- Viết PTHH minh hoạ?


- Hs thảo luận nhóm bàn theo nội dung:
+ Viết tất cả phương trình p/ư mà em đã
biết trong đó có chất tham gia p/ư là phi
kim (3 phút)


? Nêu kết luận về tính chất hố học của
phi kim.


- Gv nhận xét & phân loại các phương
trình p/ư theo t/c hố học của phi kim


- Gv Chiếu nội dung TN: cho clo tác
<b>dụng với hiđrô. </b>


- Nhận xét về màu sắc của lọ đựng clo
trước khi tham gia phản ứng?


? Nhận xét màu của giấy qùy? Giải
thích?


+ giấy qùy tím hố đỏ vì dd tạo thành có
tính axit


Y/c học sinh viết phương trình p/ư có
-Gv nhận xét & chốt kiến thức.


- Như vậy ngoài phi kim khác như C, S,
Br2... tác dụng với hiđro cũng tạo thành
hợp chất khí


C + 2H2  <i>to</i> <sub> CH4</sub>


? Hãy mô tả lại hiện tượng của p/ư đốt
lưu huỳnh trong oxi & ghi trạng thái,
màu sắc của các chất trong p/ư?


- Gv nhận xét chốt kiến thức
- Gv cho Hs đọc SGK


? Để xác định mức độ hoạt động của phi



<b>II. Tính chất hố học của phi kim</b>
<b>1. Tác dụng với kim loại.</b>


- Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo
thành muối.


2 Na + Cl2  <i>to</i> <sub> 2NaCl</sub>


<i>(r) (k) (r)</i>


2Al + 3S  <i>to</i> <sub> Al2S3</sub>


- Oxi t/d với kim loại tạo thành oxit
3Fe + 2O2  <i>to</i> <sub> Fe2O3</sub>


2 Zn + O2  <i>to</i> <sub> 2 ZnO</sub>


<b>2. Tác dụng với hiđro</b>


- Oxi tác dụng với hiđro tạo thành hơi
nước.


2H2 + O2  <i>to</i> <sub> 2 H2O</sub>


- Clo t/d với hiđro


H2 + Cl2  <i>to</i> <sub> 2HCl</sub>


- Phi kim p/ư với hiđro tạo thành hợp
chất khí



<b>3. Tác dụng với oxi</b>
S + O2  <i>to</i> <sub> SO2</sub>


4P + 5O2  <i>to</i> <sub> 2P2O5</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

kim ta căn cứ vào đâu?


- Căn cứ vào khả năng phản ứng của Pk
với kim loại:


2Fe + 3Cl2  <i>to</i> <sub>2FeCl3 </sub>


Fe + S  <i>to</i> <sub>FeS</sub>


hoặc Cl2 + 2 NaBr p/ư của phi kim đó
với kim loại & hiđro


<b>kim </b>
- SGK


<b>4) Củng cố: </b>


* <i>Bài tập 1</i>: Hốn hợp A gồm 4,2g bột sắt & 1,6g bột lưu huỳnh. Nung hỗn hợp A
trong điều kiện khơng có khơng khí thu được chất rắn B, Cho dd HCl dư tác dụng
với chất rắn B, thu được hỗn hợp khí C


a) Viết các phương trình phản ứng


b) Tính thành phần phần trăm ( về thể tích của hỗn hợp khí C )


BL: <i>nFe</i> <sub>56</sub> 0,075<i>mol</i>


2
,
4





; <i>nS</i> 32 0,05<i>mol</i>
6


,
1





Fe + S  <i>to</i> <sub> FeS (1)</sub>


- Theo phương trình 1 & theo số mol của các chất mà đầu bài cho thì p/ư trên
sắt dư


nFe phản ứng = nFeS = nS = 0,05 mol ; nFe dư = 0,075 – 0,05 =
0,025 mol


- Chất rắn B gồm Fe & FeS


- Cho chất rắn t/d với dd HCl dư thì hỗn hợp B p/ư hết



Fe + 2HCl <sub> FeCl2 + H2 (2)</sub>


FeS + 2HCl  <sub> FeCl2 + H2S (3)</sub>


- Hỗn hợp C gồm H2, H2S


- Theo phương trình p/ư 2: <i>nH</i>2 <i>nFedu</i> 0,025<i>mol</i>


- Theo phương trình 3: <i>nH</i>2<i>S</i> nFe = 0,05 mol


- Đối với các chất khí ( ở cùng một điều kiện ) tỉ lệ về số mol & tỉ lệ thể tích
bằng nhau


- Thành phần trăm về thể tích của mối khí trong hỗn hợp khí C là:
%H2 = 0,025 0,05 100% 33,33%


025
,
0







%H2S = 100 – 33,33 = 66,67%
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: </b>
BTVN: Từ bài 1 – bài 6 tr.76 sgk


=====================================================


Ngày soạn: 29 / 11/ 2015


Ngày giảng: 16 / 12 / 2015


Tiết 33 CLO
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Clo có 1 số tính chất hóa học của phi kim nói chung (t/d với kim loại và hiđro)
clo tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit, clo là phi kim hoạt động mạnh


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của clo
- Quan sát TN rút ra nhận xét về tính chất của clo


- Nhận biết được khí clo bằng quỳ tím ẩm
- Tính thể tích khí clo pư hoặc tạo thành
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- khí clo , dây Cu, nước, quỳ tím
- Máy chiếu


<b>2. Học sinh:</b>


- Học tính chất của phi kim
<b>III. Phương pháp</b>



- Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm...
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: BT 5 (trang 76 SGK)


HS2: Nêu tính chất hóa học của phi kim? Viết các PTHH minh họa?
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


* MT:qua quan sát các mẫu phi kim và kiến thức đã học để rút ra nhận xét về
tính chất vật lý của phi kim.


Hoạt động của thầy Nội dung


.- Hướng dẫn hs đọc sgk phần I tr.77 + gv đưa lọ
đựng khí clo cho hs quan sát


? Từ những hiện tượng qs được em cho biết t/c
vật lý của khí clo?


? Em hãy cho biết tỉ khối của khí clo với khơng
khí


- Gv nhận xét & chốt kiến thức



<b>I. Tính chất vật lí</b>


-SGK(77)


<b>Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>


* MT: Dự đốn được những tính chất hóa học của clo cịn có những tính chất
riêng, Viết các PTHH


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs HĐ nhóm 2 (2’)


? Hãy dự đốn tính chất hóa học của
Clo? Viết PTHH minh hoạ?


- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét.


- Gv nhận xét & bổ sung


- Để khẳng định những tính chất của


<b>II. Tính chất hố học của clo.</b>


<b>1. Clo có những t/c hố học của phi</b>
<b>kim </b>


a. Tác dụng với kim loại
3 Cl2 + 2Fe  <i>to</i> <sub> 2FeCl3</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Clo chúng ta cùng kiểm chứng qua
TN:


- Gv Chiếu nội dung TN: cho clo tác
<b>dụng với hiđrô, Cu + Cl2 </b>


? Nêu các hiện tượng xảy ra?


? Nêu cách thực hiện TN, quan sát
TN, trình bày hiện tượng xảy ra


<b>- GV thực hiện TN: (Chiếu TN)</b>


Cho clo tác dụng với nước, d2<sub> NaOH</sub>
và yêu cầu hS quan sát hiện tượng xảy
ra và nhận xét về tính chất và viết
PTHH minh hoạ.


( Nếu HS không viết được PT minh
hoạ thì GV viết sơ đồ để HS cân
bằng).


- d2<sub>NaCl, NaClO gọi là nước gia ven</sub>
có tính tẩy màu vì giống như HCl và
HCl O có tính tẩy màu mạnh


? Vậy dẫn khí clo vào nước xảy ra
hiện tượng vật lý hay hiện tượng hố
học?



- GV giải thích: Clo hồ tan vào nước
vừa là hiện tượng vật lý vừa là hiện
tượng hố học vì: clo tác dụng với
nước, một phần clo tan vào trong
nước.


? Qua các TN đã tiến hành hãy kết
luận về tính chất hố học của clo?


- Clo p/ư với hầu hết kim loại tạo
thành muối clorua


b. Tác dụng với hiđro
Cl2 + H2  <i>to</i> <sub> 2HCl</sub>


<i>* kết luận</i>: SGK


<b>2. Clo cịn có tính chất hố học nào</b>
<b>khác</b>


a. Tác dụng với nước


Cl2 + H2O HCl + HClO


b. Tác dụng với dd NaOH


Cl2 + 2 NaOH <sub></sub> NaCl + NaClO +
H2O





<b>4) Củng cố: </b>


* Bài tập 6: SGK trang 81


*Bài tập 2: Cho 4,8g kim loại M ( có hố trị II trong hợp chất ) t/d vừa đủ với 4,48
lít khí clo (ở đktc). Sau p/ư thu được m gam muối


a) Xác định kim loại M
b) Tính m


* Đáp án bài 2: M + Cl2  <i>to</i> <sub> MCl2</sub>


a) <i>mol</i>


<i>V</i>


<i>n<sub>Cl</sub></i> 0,2


4
,
22
48
,
4
4
,
22



2   


- Theo phương trình ta có: <i>nM</i> <i>nCl</i>2 0,2<i>mol</i> --> MM =.


<i>g</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
24
2
,
0
8
,
4



Vậy kim loại
M là Mg


- Phương trình: Mg + Cl2  <i>to</i> <sub> MgCl2</sub>


b) <i>nMgCl</i>2 <i>nMg</i> 0,2<i>mol</i> --> <i>mMgCl</i>2= n. M = 0,2. 95 = 19g


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ngày giảng: 02 / 12 / 2015
Ngày giảng: 17 / 12 / 2015


Tiết 34 CLO (tiếp)
<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong PTN và trong
công nghiệp


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phân biệt được nguyên liệu điều chế clo trong PTN và trong công nghiệp
- Viết được các PTHH điều chế clo


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết clo là khí độc, cẩn thận khi sử dụng và điều chế clo
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>
- Máy chiếu,
<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn lại kiến thức đ/c NaOH trong CN
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm( trình chiếu)
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


? Tính chất hóa học của Clo, viết PTHH minh họa



?Làm BT 10 - SGK (T81) ĐS: Vdd NaOH = 0,1 <i>l</i> ; CM (NaCl) = CM (NaClO) = 0,5 <i>l</i>)
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: ỨNG DỤNG CỦA CLO.</b>
* MT: Biết đượ ức ng d ng c a clo.ụ ủ


Hoạt động của thầy Nội dung


- HS: Hđ cá nhân


+ Quan sát hình tên máy chiếu
? Clo có những ứng dụng gì?


- Gv giải thích nhựa PVC (Poli
vinylclorua)


+ Clo rua vôi: CaOCl2: tẩy trắng, sát trùng,
diệt khuẩn như nước giaven


Đ/C: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O


<b>III. Úng dụng của clo </b>


SGK - 79


<b>Hoạt động 2: ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO</b>


* MT: Biết được cách đi u ch , thu khí clo trong PTN v trong CNề ế à



Hoạt động của thầy Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

quan sát H3.5


GV: Chiếu Tn điều chế Cl trong
phòng TN


? Điều chế Clo từ những nguyên
liệu nào?


? Nêu cách điều chế và thu khí
clo?


? Giải thích vì sao phải cho khí
clo cho bình đựng H2SO4 đặc và ở
miệng lọ đựng khí clo lại có bơng
tẩm xút? (H2SO4 đặc để hút hơi
nước _> clo khơ, miệng lọ đựng
khí clo lại có bơng tẩm xút để khử
khí Clo thốt ra ngồi)


- Hs hoạt động nhóm 2 (3’)


<b>- Chiếu Tn điều chế Cl trong</b>
phòng CN


? Điều chế clo trong công nghiệp
cần những nguyên liệu nào?
? Nêu phương pháp điều chế clo
trong công nghiệp



? Viết PTHH


+ Đại diện nhóm báo các kết quả
(trên hình 3.6)


+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến


- Gv chốt kiến thức


? Điều chế clo trong công nghiệp
và trong PTN có gì khác nhau?


<b>1. Điều chế clo trong phịng TN</b>
Cách 1:


Đun nóng nhẹ dd HCl (đậm đặc) với MnO2
MnO2 + 4HCl(đậm đặc)  dun nhe <sub>MnClv + 2 H2O +</sub>


Cl2


C2: Cho HCl (đậm đặc) với KMnO4


2KMnO4 + 16HCl (đậm đặc) <sub>2MnCl2 + 2KCl</sub>


+ 8H2O + 5Cl2


- Thu khí Clo bằng cách đẩy khơng khí bằng
cách đẩy khơng khí (ngửa bình thu)



<b>2. Điều chế clo trong cơng nghiệp</b>
- Ngun liệu:


NaCl, H2O


- Phương pháp điều chế


- Điện phân dung dịch NaCl bão hịa có màng
ngăn xốp


2NaCl + H2O   dfcmn <sub>Cl2 + H2 + 2NaOH</sub>


<b>4) Củng cố: </b>


a) Hãy hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau?
HCl


Cl2 NaCl
b) Viết PTHH đ/c clo trong PTN và trong CN?


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>


- BTVN: 7,8,9 SGK; 15.6, 15.9, 15.11, 22.7 SBT
- Ôn tập lại các kiến thức hóa học từ đầu năm
Ngày giảng: 03 / 12/ 2015


Ngày giảng: 22 / 12/ 2015


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức: Biết được</b>


- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: Than chì, kim cương và cacbon vơ định hình
- Cacbon vơ định hình có tính hấp phụ và hoạt động h óa họcmạnh nhất trong số
các dạng thù hình của C (Tính phi kim yếu, tác dụng với oxi và các oxit kim loại
- Ứng dụng của cacbon


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát TN, hình ảnh và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon
- Viết các PTHH của C với oxi, với một số oxit kim loại


- Tính lượng cacbonvà hợp chất của cacbon trong phản ứng
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Mẫu vật: than chì , than gỗ ...


- Dụng cụ: giá sắt, ống nghiệm, bộ ống dẫn khí, lọ thđy tinh cã nót (thu s½n khÝ
O2) cèc thđy tinh, phễu thủy tinh, muôi sắt, giấy lọc, bông


- Hoá chất: Than gỗ, bình O2, H2O, CuO, dd Ca(OH)2
<b>2. Hc sinh:</b>


- Lõi bút chì, lõi cục pin
<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, trực quan (quan sát TN), quan sát hình ảnh


- Hoạt động nhóm


<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>
<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Viết PTHH điều chế clo trong CN và trong PTN?
HS2: Làm BT 9 SGK


<b>3) Tiến trỡnh t chc cỏc hot ng:</b>


Hot ng 1: <b>Các dạng thï h×nh cđa cacbon</b>


* MT: Phân biệt được các d ng thù hình c a cacbon.ạ ủ


Hoạt động của thầy Nội dung


- - Gv: giới thiệu Vd: P đỏ, P trắng,
- Hs đọc thông tin SGK - T82


? Dạng thù hình là gì?
- Hs: Hoạt động cá nhân


+ Quan sát sơ đồ SGK trang 82


? Kể tên các dạng thù hình của cacbon


? Các dạng thù hình này có đặc điểm gì khác
nhau



? Trong các dạng thù hình của C, dạng nào
hoạt động hóa học mạnh nhất?


- Gv chốt kin thc


<b>I. Các dạng thù hình của </b>
<b>cacbon</b>


1. Dạng thù hình là gì?
- SGK - T82


- VD: Oxi có 2 dạng thù hình :
O2(oxi) & O3 (ozon)


2. Cacbon có những dạng thù
hình nào?


- SGK - T82


Hot ng 2: <b>TÝnh chÊt cña cacbon</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Hoạt động của thầy Nội dung
- Hs đọc thông tin SGK - T82


? Nêu cách làm Tn?


- Hs: Quan sát hiện tượng, nhận xét,
giải thích hiện tượng


=> Than gỗ có tính chất gì?



? Những loại thn nào mới có túnh
hấp thụ cao?


- Dựa vào tính hấp phụ của than
người ta đã ứng dụng làm gì?


- Hs: hoạt động nhóm 2 (2’)


? Dựa vào tính chất hóa học của phi
kim hãy dự đốn tính chất hóa học
của C


+ Đại diện báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung ý kiến


- Gv chuẩn kiến thức


? Để kiểm chứng lại tính chất hóa
học của C, quan sát H3.8 SGK - T83
? Trình bày các TN?


C cháy có hiện tượng gì?


?Dựa vào tính chất này người ta đã
ứng dụng làm gì?


- Hs: viết PTHH


? C là phi kim hoạt động mạnh hay


yếu?


- Hs đọc TN SGK - T83
? Nêu cách làm TN:


- Gv làm TN( Trộn 1 thìa CuO:2
thìaC)


- Hs: quan sát và giải thích hiện
tượng


+ 1 Hs lên viết PTHH => tính chất
của C


? C có những t/c nào giống phi kim,
t/c nào khác ?


II. <b>TÝnh chÊt cña cacbon</b> .


1<b>. TÝnh chÊt hÊp phụ</b>


- Thí nghiệm: SGK


- Than gỗ, than xng có khả năng giữ
trên bề mặt cđa nã c¸c chÊt khÝ, chÊt
h¬i, chÊt tan trong dd. Than gỗ có tính
hấp phụ


2/ Tính chất hoá học



a) C có những tính chất hóa học của phi
kim


+ Cacbon t¸c dơng víi oxi


C + O2 ⃗<i><sub>t</sub><sub>o</sub></i> <sub> CO2 + Q</sub>


- Cacbon là chất khử , phản ứng toả
nhiỊu nhiƯt


+ Ngồi ra: C cịn tác dụng với kim
loại: (đk rất khó khăn)


2C + Ca trong lị điện<sub> CaC2 (Canxi cacbua</sub>
b) Cacbon t/d víi oxit kimlo¹i


2CuO + C ⃗<i><sub>t</sub><sub>o</sub></i> <sub> 2Cu + CO2</sub>


(r,đen) (r,đen) (r,đỏ) (k,o
màu)


- ở nhiệt độ cao C còn khử đợc một số
oxit kim loại nh: PbO , ZnO ...


)


b) - C không khử đợc oxit của cackim
loại mạnh (từ đầu dãy h/đ hố học đến
nhơm)



Hoạt động 3: <b>øng dơng cđa cacbon</b>


* MT: Biết được các ng d ng c a Cứ ụ ủ


Hoạt động của thầy Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- ? Nêu ứng dụng của C và giải thích


tại sao? III. <b>ø ng dơng cđa cacbon</b>


- Häc theo phÇn III sgk tr.84
<b>4) Cng c: </b>


? Nhắc lại t/c của cacbon ?


* Bài tập : Đốt cháy 1,5g một loại than có lẫn tạp chất khơng cháy trong oxi d .
tồn bộ khí thu đợc sau p/ đợc hấp thụ vào dd nớc vôi trong d , thu đợc 10g kết tủa
a) viết các phơng trình p/ hố học


b) TÝnh thµnh phần phần trăm cacbon có trong loại than trên
* Đáp án : C + O2 ⃗<i>to</i> CO2 + Q (1)


CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O (2)
b) Vì Ca(OH)2 d nên kết tủa thu đợc là CaCO3


<i>n</i><sub>CaCO</sub><sub>3</sub>=<i>m</i>


<i>M</i>=


10



100=0,1 mol


Theo phơng trình 2 : <i>n</i>CO2=<i>n</i>CaCO3=0,1 mol mµ


<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub><sub>(</sub><sub>1</sub><sub>)</sub>=<i>n<sub>C</sub></i><sub>(</sub><sub>1</sub><sub>)</sub>=<i>n</i><sub>CO</sub>


2(2)=0,1 mol => mC = 0,1 . 12 = 1,2g => %C =


1,2


1,5<i>×</i>100 %=80 %


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>
- Tõ bµi 1 – bµi 5 sgk tr.84


- Đọc trớc bài 28 sgk
Ngy ging: 04 / 12 / 2015
Ngày giảng: 23 / 12 / 2015


Tiết 36: CÁC OXIT CỦA CACBON
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao
- CO2 có những tính chất của oxit axit


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra tính chất hóa họccủa CO, CO2
- Xác định được phản ứng có thực hiện được hay khơng và viết các PTHH
- Nhận biết khí CO2


- Tính thành phần % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp
<b>3. Thái độ:</b>


- Bảo vệ môi trường


- Cẩn thận khi sử dụng những chất có sản phẩm là CO
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Hc: Na2CO3 dd HCl, nước, quỳ tím


D/c: Ống nghiệm (2), cốc thủy tinh (2), lọ có nút nhám (1), quỳ tím, ống dẫn L,
đèn cồn, kẹp gỗ, kệp sắt


- Máy chiếu
<b>2. Học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>



? Tính chất hóa học của C, viết PTHH minh họa?
- Làm BT5 SGK trang 84


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Cacbon oxit </b>


* MT: Qua hình ảnh và TN biết CO là oxit khơng tạo muối, độc, khử được
nhiều oxit kim laọi ở nhiệt độ cao .


Hoạt động của thầy Nội dung


- Gv: ? CTHH và PTK của cacbon
oxit?


- Hs đọc thông tin SGK trang 85
? CO có những tính chất vật lí nào?
- 1Hs đọc mục ‘Em có biết”


? CO có những tính chất hóa học nào?
(CO cịn gọi là oxit khơng tạo muối)
- Hs quan sát H3.11 (SGK trang 85)
và dựa vào quá trình sản xuất gang
? CO có những tính chất hóa học nào?
- 1 Hs lên bảng viết PTHH


- Gv: CO tác dụng với oxit kim loại kể
từ ZnO trở đỉtong dãy hđ của KL
- Gv cho Hs quan sát TN mẫu



? Phản ứng của CO với oxi xảy ra ntn?
màu sắc của ngọn lửa?


- Khí CO cịn gọi là khí lị cao?
- Hs đọc thơng tin SGK - T85
? CO có những ứng dụng gì?


? Khi sử dụng CO cần chú ý đến điều
gì?


<b>I. Cacbon oxit:</b> CO = 28


<b>1/ TÝnh chÊt vËt lý</b>


- Häc theo sgk phÇn 1 tr.85


<b>2/ Tính chất hoá học</b>


a) CO là oxit trung tính


- ở điều kiện thờng CO không p/ víi
níc, kiỊm, axit


b) CO lµ chÊt khư


- ở nhiệt độ cao CO khử đợc nhiều
oxit kim loại → KL + CO2


4CO + Fe3O4 ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> 3Fe + 4CO2</sub>
CO + CuO ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> CO2 + Cu</sub>



- CO cháy trong không khí hoặc oxi
với ngọn lưa mµu xanh & to¶ nhiỊu
nhiƯt


2CO + O2 ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> 2CO2 + 565kJ</sub>
* ở nhiệt độ cao CO có tính khử mạnh


<b>3/ </b>


<b> ø ng dơng </b>


- Häc theo sgk phÇn 3 tr.85


Hoạt động 2: Cacbon ®ioxit


* MT: Qua TN rút ra được tính chất hóa học của CO2 là oxit axit, viết được
PTHH minh h aọ


Hoạt động của thầy Nội dung


? Cho biết CTHH và PTK của cacbon


đioxit? <b>II. Cacbon ®ioxit</b> : CO2 = 44


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

CO2 có những tính chất vật lí nào?
CO và CO2 có những đặc điểm nào
giống và khác nhau?


CO2 là loại oxit nào?


- Hs hoạt động nhóm 2(2’)


- Dựa vào tính chất hóa học của oxit
axit hãy dự đốn tính chất của CO2
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung?


- Gv chuẩn kiến thức


+ Kiểm chứng bằng TNa SGK
- Hs nghiên cứu TN a SGK _ T86
? Nêu cách làm TN


- Gv: làm TN cho CO2 + H2O


- Hs: Quan sát TN, nhận xét hiện
tượng, viết PT


? Khi cho CO2 tác dụng với dd bazơ
cần phải chú ý đến điều gì?


1. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
1mol 1mol


nếu CO2 dư:


CaCO3 + CO2 + H2O→ Ca(HCO3)2
hay: 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2 mol 1mol



? CO2 có những t/c hóa học nào?
- Hs đọc thông tin SGK - T87
? Nêu ứng dụng của CO2?
+ 1 Hs đọc phần ‘Em có biết” 2


? Qua bài hôm nay em đã học được
những kiến thức nào?


- SGK tr.86


<b>2. TÝnh chÊt ho¸ häc</b>




a) T¸c dơng víi níc


CO2 + H2O H2CO3


- H2CO3 lµ axit không bền dễ phân huỷ
thành CO2 & nớc


b) Tác dụng với dd bazơ --> muối &
n-ớc


CO2 + 2NaOH <i>→</i> Na2CO3 +
H2O


1mol 2mol



CO2 + NaOH <i>→</i> NaHCO3
1mol 1mol


c) T¸c dơng víi oxit baz¬ -> muối
cacbonat


CO2 + CaO <i>→</i> CaCO3
* Tùy thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2
và bazơ mà có thể tạo ra muối trung
hịa hay muối axit, hay hỗn hợp 2
muối


* CO2 lµ mét oxit axit


<b>3/ øng dông</b>


- Häc theo SGK - T87
<b>4) Củng cố: </b>


- Làm BT 2 T87


<i>* Bài tập</i> : Có hỗn hợp khí CO & CO2 . hãy dùng phơng pháp hố học để chuyển
hỗn hợp khí thành:


a) Khí cacbon đoxit (CO2): Đốt hỗn hợp bằng lợng oxi vừa đủ: 2CO + O2 ⃗<i><sub>t</sub>o</i>
2CO2


b) Khí cacbon oxit (CO): dẫn khí qua than nóng đỏ : CO2 + C ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> 2CO</sub>
c) Hai khí riêng biệt là CO & CO2: Cho hỗn hợp đi qua dd NaOH hoặc dd
Ca(OH)2 , khí CO khơng p/ ta thu đợc khí CO. Khí CO2 t/d tạo thành muối


cacbonat. Cho muối cacbonat t/d với axit HCl để thu đợc khí CO2


CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b>
- BTVN: 1,3,4,5 SGK


- Ôn tập chơng 1, chơng 2 chuẩn bị giờ sau ôn tập học kì


Tit 37: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được</b>


- H2CO3 là axit yếu, khơng bền


- Tính chất hóa học của muối cacbonat ( tác dụng với dung dịch axit, dd bazơ,
dd muối #, bị nhiệt phân hủy


- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường sống
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat
- Xác định được pản ứng có thực hiện được hay khơng và viết các PTHH
- Nhận biết một số muối cacbonat.


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



<b>1. Giáo viên:</b>


- H/c: Na2CO3, NaHCO3, K2CO3, Ca(OH)2, HCl, CaCl2, quỳ tím


- Dụng cụ: ống nghiệm (6), Giá TN (1), kẹp gỗ (1), ống dẫn L có nút cao su (1)
- Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên


<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>1) Ổn định lớp: (1phút)</b>


9A: /29 9B: /27 9C: /26
<b>2) Kiểm tra bài cũ: khơng</b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
* Khởi động:


<b>Hoạt động 1: Axxit cacbonic và muối cacbonat.</b>
* MT: H2CO3 l axit y u, không b nà ế ề


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs đọc thông tin SGK - T88


? Cho biết trạng thaia tự nhiên và tính
chất vật lí của H2CO3



? H2CO3 có những tính chất hóa học
nào? Có tác dụng với muối clorua,
muối sunfat không?


? Tại sao nói H2CO3 là axit không
bền?


<b>I. Axit cacbonic (H2CO3) (8’)</b>


<b>1) Trạng thái tự nhiên và tính chất</b>
<b>vật lí</b>


- SGK - T88


<b>2) Tính chất hóa học</b>


- H2CO3 là axit yếu: D2<sub> H2CO3 làm</sub>
quỳ tím chuyển màu đỏ nhạt


- H2CO3 là axit không bền dễ bị phân
hủy thành CO2 và H2O


H2CO3   <sub>CO2 + H2O</sub>


<b>Hoạt động 2: Muối cacbonat</b>


* MT: Phân loại được muối cacbonat, biết được tính chất của muối cacbonat,
viết được các PTHH minh họa



Hoạt động của thầy Nội dung


? Có mấy loại muối cacbonat? Các
loại đó khác nhau ở điểm nào?Lấy
Vd?


- Hs cá nhân tra bảng tính tan - T170
SGK kết hợp thông tin SGK trang 88
? Xác định tính tan của muối
cacbonat?


- Hs: Hoạt động nhóm 2 (2’)


? Dựa vào tính chất hóa học của
muối và các điều kiện của phản ứng
trao đổi, hãy dự đốn tính chất hóa
học của muối cacbonat?


+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Gv chuẩn kiến thức
- HS đọc TN 1,2,3
? Nêu cách làm TN
- Gv làm TN kiểm chứng


- Hs: nêu hiện tượng và viết PTHH


<b>II. Muối cacbonat (24’)</b>
<b>1) Phân loại:</b>



- SGK - T88
<b>2) Tính chất</b>
a) Tính tan
- SGK - T88


b) Tính chất hóa học
1. Tác dụng với axit


NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2 ↑+ H2O
Na2CO3 + 2HCl→2NaCl +CO2↑ + H2O
* Muối cacbonat tác dụng với axit
mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối
mới và giải phóng khí CO2


2. Tác dụng với dung dịch bazơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Gv lấy thêm PTHH


- Gv đưa ra 3 Vd: Na2CO3 + CaCl2
Na2CO3 + KCl
CaCO3 + NaCl
? Trong 3 cặp chất trên, cặp chất nào
xả ra phản ứng? Viết PTHH?


? Tại sao muối cacbonat không tác
dụng với kim loại?


? Mi cacbonat có những tính chất
hóa học nào? trong những tính chất


hóa học dó cần chú ý dến những điều
gì?


- Hs: Đọc thơng tin SSSGK - T90
?Muối cacbonat có những ứng dụng
gì?


khơng tan và bazơ mới


* Chú ý: Muối hiđro cacbonat tác dụng
với dung dịch bazơ -> muối trung hòa
và nước


NaHCO3 + NaOH →Na2CO3 + H2O
Ba(HCO3)2+2NaOH→BaCO3↓+
Na2CO3 + H2O


3. Tác dụng với muối


Na2CO3 + CaCl2 →CaCO3 + 2NaCl
* DD muối cacbonat tác dụng với dung
dịch muối # -> 2 muối mới


4. Muối cacbo nat bị nhịêt phân hủy
- Nhiều muối cacbonat(trừ muối
cacbonat trung hòa của kim loại kiềm
(I) đẽ bị nhiệt phân hủy, giải phóng ra
CO2


CaCO3 <i>t</i>0 <sub> CaO + CO2↑ </sub>



2NaHCO3 <i>t</i>0 <sub> Na2CO3 + CO2↑ +</sub>


H2O


<b>3) Ứng dụng</b>
- SGK - T90


<b>Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên</b>
* MT: Biết được chu trình cacbon trong tự nhỉên


Hoạt động của thầy Nội dung


- Gv cho HS quan sát tranh H3.17 SGK
- Hs đọc thông tin và quan sát hình vẽ
+ 1 Hs lên bảng chỉ tranh và trình bày chu
trình cacbon trong tự nhiên


? Trong tự nhiên cacbon được chuyển hóa
như thế nào?


+ Hs nhận xét, bổ sung ý kiến


<b>III. Chu trình ccacbon trong tự</b>
<b>nhiên (5’)</b>


- SGK - T90


<b>4) Củng cố: ( 5phút)</b>
- Làm BT4 SGK - T91



- Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>
- BTVN: 1,2,3,5 SGK - T91


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

************************************


Ngày giảng: 26/12/2011


Ngày giảng: 9B 29/12 9A 5/1 9C 7/1


Tiết 38: SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được</b>


- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực
tiếp với hiđro)


- SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhệt
độ cao)


- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat


- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi
mămg


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Đọc và tóm tắt được thơng tin về silic, silic đioxit và muối silicat, sản xuất
thủy tinh, đồ gốm, xi mămg


- Viết được các PT minh họa cho tính chất của silic, silic đioxit và muối silicat
<b>3. Thái độ</b>


- Biết bảo vệ môi trường khi sản xuất công nghiệp
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh: 1 số đồ gốm sứ, thủy tinh, xi mămg
+ Sơ đồ lò quay Sx clanhke


- Vật mẫu: Đất sét, cát trắng
<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>
<b>1) Ổn định lớp: ( phút)</b>


9A: /29 9B: /27 9C: /26
<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( phút)</b>


- Làm BT5 - SGK trang 91


? Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat? Viết PT phản ứng minh họa.
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>



* Khởi động: (1 phút) SGK - T92


<b>Hoạt động 1: Silic </b>


* MT: Bi t ế được tr ng thái t nhiên v tính ch t c a silic, vi t ạ ự à ấ ủ ế được PTHH
c a Si tác d ng v i oxiủ ụ ớ


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs: Đọc thông tin SGK T92


? Cho biết trạng thái tự nhiên của Si?
? Si có những tính chất vật lí nào?
Từ những tính chất đó người ta đã
ứng dụng vào những cơng việc gì?


- Ứng dụng: làm pin mặt trời, làm vật
liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử


+ 1 Hs đọc “Em có biết” mục 1
? Si là phi kim hoạt động mạnh hay
yếu ? Dự đốn tính chất của Si ?
- ! Hs lên viết PTHH minh họa


(Si không phản ứng trực tiếp với H2
và kim loại)


<b>I. Silic: (5’) Si - NTK = 28</b>
<b>1. Trạng thái thiên nhiên</b>



- SGK (T92)
<b>2. Tính chất</b>
a) Tính chất vật lí
- SGK (T92)


b) Tính chất hóa học


- Si là phi kim hoạt động hoá học yếu
hơn cacbon, clo


- Ở nhiệt độ cao p/ư với oxi -> SiO2
Si + O2  <i>t</i>0 <sub> SiO2</sub>


<b>Hoạt động 2: Silic đioxit</b>


* MT: Biết được SiO2 là oxit axit, có những tính chất hóa học của oxit axit (K
phản ứng với nước), vi t ế được các PTHH minh h aọ


Hoạt động của thầy Nội dung


? SiO2 thuộc oxit gì?


- Hs hoạt động nhóm 2 (2;)
? Dự đốn tính chất của SiO2
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến


- Gv chuẩn kiến thức



? Giải thích vì sao SiO2 không
phản ứng với nước?


- Hs lên bảng viết PT


<b>II. Silic đioxit: SiO2 (10’)</b>
- Silic đioxit là một oxit axit


1. T/d với kiềm  <i>to</i> <sub> muố silicat và nước</sub>


SiO2 + 2NaOH  <i>to</i> <sub> Na2SiO3 + H2O</sub>


2. Tác dụng với oxit bazơ ở nhiệt độ cao
tạo thành muối


SiO2 + CaO  <i>to</i> <sub>CaSiO3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat</b>


* MT: Biết được sơ lược về thành phần và các công đoạn, cssx của đồ gốm, thủy
tinh, xi măng


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs: Cá nhân đọc thông tin, các tiêu mục
SGK


? Công nghiệp silicat gồm những nghành
nào?



? Đồ gốm gồm những sản phẩm nào?
Phân biệt từng loại?


? Cho biết ngun liệu chínhvà các cơng
đoạn chính sản xuất đồ gốm?


? Nêu cách tạo hình các đồ gốm sứ?


? Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm sứ nổi
tiếng ở nước ta?Công ty sứ Hải Dương,
Đồng Nai ...


? Ở Lào cai những vùng nào có sản xuất
gạch ngói? Khi sx đồ gốm sứ cần chú ý
đến những điều gì?


? Xi măng là gì? Cho biết thành phần
chính của xi măng?


- Hs: Đọc thông tin SGK- T93 quan sát
H3.20


? Nêu nguyên liệu và các cơng đoạn
chính sản xuất xi măng? (1 Hs lên chỉ
tranh)


? Kể tên các cơ sở sx xi măng nổi tiếng ở
nước ta? - Hải Dương, Thanh Hố, Hải
phịng



? Lào cai có những nhà máy sx xi măng
ở đâu?


- Hs đọc SGK trang 94


? Cho biết thành phần chính của thủy
tinh?


( t/c SiO2 tác dụng với muối cacbonat của
kim loại kiềm ở nhiệt độ cao)


? Nêu các cơ sở sản xuất thủy tinh nổi
tiếng ở nước ta?


? trong Sx công nghiệp càn chú ý đến
điều gì?


? Cơng nghiệp silicat gồm những nghành
nào?


<b>III. Sơ lược về công nghiệp</b>
<b>silicat (17’)</b>


1. Sản xuất đồ gốm sứ
a) Ngun liệu:


- SGK trang 93


b) Các cơng đoạn chính :


- SGK trang 93


c) Cơ sở s/x:
- SGK trang 94


<b>2. Sản xuất xi măng.</b>
a) Nguyên liệu chính:
- SGK trang 93


b) Các cơng đoạn chính:
- SGK trang 93


c) cơ sở s/x xi măng ở nước ta.
- SGK trang 94


<b>3. Sản xuất thủy tinh</b>
a) Nguyên liệu:


- SGK trang 94


b) Các cơng đoạn chính
c) Các cơ sở s/x chính


- Hải Phịng , Bắc Ninh , Đà nẵng ..


<b>4) Củng cố: ( 5phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

a) Loại thủy tinh dùng trong xây dựng & đồ dùng gia đình có thành phần: 75%
SiO2 , 12% CaO , 13% Na2O



b) Loại thủy tinh chịu nhiệt dùng chế tạo bình cầu , ống nghiệm ... có thành phần:
18,43% K2O , 10,89% CaO , 70,56% SiO2.


* BG: a) Đặt công thức tổng quát của loại thủy tinh dùng trong xây dựng là:
xNa2O.yCaO.zSiO2 (x,y,z > 0) & tỉ lệ x : y : z là tối giản


- Theo đầu bài ta có tỉ lệ: x : y : z = 60
75
:
56
12
:
62
13


= 0,21 : 0,21 : 1,25
= 1 : 1 : 6
Công thức của thủy tinh loại này là: Na2O.CaO.6SiO2


b) cách giải tương tự như phần (a) & cơng thức hố học là: K2O.CaO.6SiO2
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>


- Học thuộc bài theo SGK và vở ghi


- BTVN: bài 30.1 – 30.4 sách bài tập tr.34 - Đọc trước bài 31 sgk
Ngày giảng: 1/1/2012


Ngày giảng: 9B- 4/1 9A - 7/1 9C- 11/1


Tiết 39: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được</b>


- Các nguyên tố trong bảng TH đươch sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử. Lấy được Vd minh họa


- Cấu tạo bảng TH gồm : Ơ ngun tố, chu kì, nhóm, lấy Vd minh họa
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát bảng TH, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I, VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận
xét về ơ ngun tố, chu kì, nhóm


<b>3. Thái độ:</b>


- Có lịng ham mê nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo và biến đổi của bảng TH
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Máy chiếu đa năng
<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn lại cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố
<b>III. Phương pháp</b>


- Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: (1 phút)</b>



9A: /29 9B: /27 9C: /26
<b>2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Làm BT 30.1 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

* Khởi động: (1 phút)SGK


Hoạt động 1: (10phỳt)


<b>Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần</b>
<b>hoàn</b>


* MT: Bit c nguyờn t c s p x p các nguyên t trong b ng THắ ắ ế ố ả


Hoạt động của thầy Nội dung


- Gv: chiếu bảng tuần hoàn, giới thiệu sơ
lược


- Hs: cá nhân đọc thông tin SGK - T96


? Các nhà khoa học đã tìm được bao nhiêu
nguyên tố hóa học?


? Nhà bác học nào là người đầu tiên xây
dựng bảng TH, sắp xếp theo nguyên tắc nào?
- Quan sát bảng TH và thông tin SGK


? Ngày nay bẳng tuần hoàn được sắp xếp


theo nguyên tắc nào?


<b>I. Nguyên tắc sắp xếp các</b>
<b>nguyên tố trong bảng tuần</b>
<b>hoàn</b>


- Ngày nay bảng TH có hơn 100
nguyên tố và được sắp xếp theo
chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử


Hoạt động 2(21 phút)


<b>CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN</b>


* MT: Biết được cấu tạo bảng tuần hồn gồm ơ ngun tố, chu kì, nhóm. Lấy
được Vd minh họa


Hoạt động của thầy Nội dung


- Gv chiếu bảng tuần hoàn
- Hs hoạt động cá nhân


+ Quan sát bảng tuần hoàn và đọc
nhanh các thơng tin lớn


? Bảng tuần hồn gồm những phần nào?
- Hs quan sát ô nguyên tố Mg


? Ơ ngun tố cho ta biết những thơng


tin gì?


Từ số hiệu nguyên tử cho ta biết những
gì của nguyên tử?


- Quan sát ô 16 ta biết được những
thơng tin gì của ngun tố?


- Hs : Hoạt động nnhóm 2 (4’)


+ Quan sát bảng (Trang 169 SGK)
-Đọc thông tin - T96


? Chu kỳ là gì ?


? Tổng số có bao nhiêu chu kỳ ?


? Số nguyên tố trong mỗi chu kỳ là bao
nhiêu?


<b>II. Cấu tạo bảng tuần hoàn</b>
<b>1. Ô nguyên tố</b>


- Cho biết số hiệu nguyên tử,
KHHH, tên nguyên tố, NTK của
nguyên tố đó


- Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện
tích hạt nhân = số e trong nguyên tử
= số thứ tự của nguyên tố



Vd: Số hiệu nguyên tử của natri là
11-> Na ở ơ số 11, có điện tích hạt
nhân nguyên tử là 11+, có 11e trong
nguyên tử Na


<b>2. Chu kì</b>


- Chu kì là dãy các nguyê tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
e và được xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.


* Tổng số có 7 chu kì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

? nhận xét về số trị của chu kỳ với số lớp e
của nguyên tử trong cùng chu kỳ ?


+ Đại diện nhóm báo cáokết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung


- Gv: Chốt kiến thức


- Hs quan sát cụ thể chu kì 1, 2, 3 lấy
Vd


- Hs: Quan sát bảng tuần hồn và đọc
thơng trong trang 97


? Các ngun tố trong cùng một nhóm


có những đặc đặc điểm gì chung và
được sắp xếp như thế nào?


? Nhận xét về số trị của nhóm với os e
lớp ngoài cùng của nguyên tử


- Quan sát bảng tuần hồn và Vd sơ đồ
ngtử Li nhóm I và ngtử Cl nhóm VII
? Li và Cl có mấy e ở lớp ngồi cùng?
? Nhóm I gồm những ngun tố thuộc
kim loại hay phi kim?


? Nhóm VII gồm những nguyên tố
thuộc kim loại hay phi kim?


? Em có nhận xét gì về điện tích hạt
nhân ngun tử của các nguyên tố trong
cùng một nhóm


*? Khi biết số hiệu nguyên tử ta có thể
biết được những đặc điểm nào của
ngun tử đó


- Chu kì 2,3 có 8 ngtố nhỏ
- Chu kì 4,5,6 có 18 ngtố


- Chu kì 7 chưa có đủ các
ngun tố


chu kì


lớn
* Số thứ tự của chu kì = số lớp e
Vd: Chu kì 2: các ngun tố đều có
2 lớp e trong nguyên tử, điện tích
hạt nhân tăng dần từ 3+ (Li) -> 10+
(Ne)


<b>3. Nhóm </b>


- Nhóm là các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có số số e lớp ngoài
cùng bằng nhau và có tính chất
tương tự nhau được xếp thành cột
theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử


<b>4) Củng cố: ( 5phút)</b>


- Biết X có cấu tạo ngun tử: Điện tích hạt nhân 13+, 3 lớp e, lớp ngồi cùng
có 3 e. Hãy cho biết X ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>
- - Về nhà học bài: Dựa vào bảng TH các nguyên tố
- BTVN: 1, 2, 3 SGK trang 101


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ngày giảng: 2/1/2012


Ngày giảng: 9B- 5/1 9A -12/1 9C - 14/1


Tiết 40: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN


<b>CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC (tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm, lấy Vd minh họa
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị
trí nguyên tố trong bảng tuần hồn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố
đó.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố dầu
tiên) suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại.


- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các
nguyên tố lân cận (trong 20 nguyên tố dầu tiên)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Máy chiếu
<b>2. Học sinh:</b>


- Xem trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


- Tực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>



<b>1) Ổn định lớp: (1 phút)</b>


9A: /29 9B: /27 9C: /26
<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Biết số hiệu ngun tử, chu kì, nhóm của ngun tố ta dự đốn được những đặc
điểm gì của ngun tử đó? Lấy VD?


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
* Khởi động: (1 phút) SGK


Hoạt động 1(14phút)


<b>SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ.</b>


* MT: Biết được quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm.
Lấy Vd minh họa


Hoạt động của thầy Nội dung


- Gv chiếu chu kì 2,3


- Hs hoạt động nhóm 2 (3’)


+ Quan sát chu kì 2,3, dựa vào kiến
thức phần I, II


? Từ đầu chu kì đến cuối chu kì sự
biến đổi về:



+ Số điện tích hạt nhân?
+ Số e ở lớp ngồi cùng?


+ Tính kim loại và phi kim của các
nguyên tố


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung?


- Gv chốt lại kiến thức
- Hs: hoạt động cá nhân


- Quan sát các nhóm, chú ý đến nhóm
II và VII


? Nhận xét: Khi đi từ trên xuống dưới
theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
ntử


+ Số lớp e biến đổi như thế nào?


+ Tính kim loại và phi kim của các
nguyên tố biến đổi ntn?


- Hs: Quan sát và phân tích nhóm I và
nhóm VII


? So sánh mức độ hoạt động hóa học
của kim loại (nhóm I) và phi kim
(nhóm VII)



? Sự biến đổi của các nguyên tố trong
chu kì và nhómđặc điểm gì khác
nhau?


<b>III. Sự biến đổi tính chất của các</b>
<b>nguyên tố trong bảng tuần hoàn</b>
1) Trong một chu kì


- Đi tử đầu đến cuối chu kì theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân:


+ Số e lớp ngồi cùng tăng dần từ 1
đến 8e


+ Tính kim loại của nguyên tố giảm
dần


+ Tính phi kim của nguyên tố tăng
dần


Vd: Chu kì 2, chu kì 3 SGK-T98
2) Trong một nhóm


- Khi đi từ trên xuống dưới theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân:


+ Số lớp e nguyên tử tăng dần từ 1
đến 7



+ Tính kim loại của các nguyên tố
tăng dần


+ Tính phi kim của các nguyên tố
giảm dần


Vd: Nhóm I và nhóm VII SGK - T99


Hoạt động 2(17 phút).


<b>Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Hoạt động của thầy Nội dung
- Hs hoạt động nhóm 2 (4’) gập SGK


+ Làm Vd SGK


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Gv chuẩn kiến thức


+ Từ số hiệu ngtử -> số đtích hạt nhân
= số e


+ Từ chu kì -> số lớp e


+ Từ nhóm - > số e lớp ngồi cùng
=> kim loại hay phi kim



+ So với các nguyên tố lân cận dựa
vào sự biến đổi tính kim loại, phi kim
trong chu kì và nhóm


- Hs hoạt động cá nhânlàm Vd SGK
+ 1 Hs lên bảng làm, các Hs khác làm
vào vở


+ Hs khác nhận xét bài của bạn
- Gv chuẩn kiến thức


<b>IV. Ý nghĩa của bảng TH các</b>
<b>NTHH</b>


1. Biết vị trí của ngun tốta có thể
suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính
chất của nguyên tố


- SGK - T 100


2. Biết cấu tạo ngun tử của ngun
tố ta có thể suy đốn vị trí và tính chất
của ngun tố đó


- SGK - T 100


<b>4) Củng cố: ( 5phút)</b>


- Làm BT5 - Trang 101 SGK kết quả đúng (b)
- BT 31.4 SBT (35



<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>


- Dựa vào bảng TH để học và suy đoán tính chất của các nguyên tố
- BTVN: 6,7 (T101); 31.2; 31.5 (SBT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Ngày giảng: 9/1/2011


Ngày giảng: 11/1- 9b 14/1-9a


Tiết 41: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III


<b>PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA</b>
<b>HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Tái hiện lại các kiến thức đã học trong chương:


+ Tính chất của phi kim và một số phi kim cụ thể: Clo, cacbon, silic và hợp chất
của cacbon


+ Cấu tạo bảng tuần hồn các ngun tố hóa học vầ sự biến đổi tính chất của
các ngun tố trong chu kì, nhóm


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Xác định sự chuyển đổi giữa các chất dựa theo tính chất hóa học, viết PTHH
theo sơ đồ chuyển đổi.



- Vận dụng bảng tuần hồn để dự đốn cấu tạo nguyên tử và tính chất của
nguyên tố cụ thể


- Giải các bài tập tính tốn
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


+ máy chiếu
<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn lại các kiến thức trong chương
<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, diễn giải, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>2) Kiểm tra bài cũ: không</b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


Hoạt động 1(13phút)


<b>TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA PHI KIM.</b>
* MT: Tái hiện lại kiến thức cơ bản đã học ở chương.


Hoạt động của thầy Nội dung



- Gv chiếu sơ đồ 1, 2, 3


- Hs dựa vào sơ đồ làm các bài tập
+ Hs1: làm BT1 trang 103 (N1)
+ Hs2: BT2 - 103 (N2)


+ Hs dưới lớp nhận xét: BT1: Tính chất
hóa học của phi kim


BT2: Tính chất hóa học của clo


- Gv chuẩn kiến thức, đánh giá kết quả
- 2 Hs lên bảng làm bài tập3


+ Hs1: 1-5
+ Hs2: 6-8


- Hs dưới lớp: làm BT vào vở


? Nêu tính chất hóa học của C và hợp chất
của chúng


- Từ bài tập 4 rút ra cấu tạo bảng tuần
hoàn, sự biến đổi tính chất của các ngun
tố trong bảng tuần hồn và các ý nghĩa của
bảng tuần hoàn.


<b>I. Kiến thức cần nhớ.</b>


<b>1/ Tính chất hóa học của phi </b>


<b>kim.</b>


- SGK - T 102


<b>2/ Tính chất hố học của một số</b>
<b>phi kim cụ thể</b>


a) Tính chất hóa học của clo.
- SGK - T 102


b) T/c hoá học của cacbon & hợp
chất của cacbon.


- SGK - T 102


<b>3/ Bảng tuần hoàn các nguyên</b>
<b>tố.</b>


Hoạt động 2(25 phút). BÀI TẬP.


* MT: Giải các bài tập dựa vào kiến thức đã học, viết các PTHH


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hđộng cá nhân:


+ Nhóm 1, 2: Làm các BT1
-SGK


+ Nhóm 3,4 làm BT 2 - SGK


- Đại diện 2 Hs lên bảng giải
bài tập, hs khác nhận xét, bổ
sung ý kiến


- GV chuẩn kiến thức, đánh gia
kết quả


? Qua BT 1,2 ta đã củng cố
được kiến thức nào đã học


<b>II. Bài tập.</b>
<b>1/ Bài tập 1:</b>


1. S + H2  <i>t</i>0 <sub>H2S↑</sub>


2. S + O2  <i>t</i>0 <sub>SO2↑</sub>


3. S + Fe  <i>t</i>0 <sub>FeS↑</sub>


<b>Bài tập 2:</b>


1. Cl2 + H2  <i>as</i> <sub>2HCl ↑</sub>


2. Cl2 + Cu   <sub> CuCl2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Hs dựa vào sơ đồ 3 lên bảng
làm BT


+ Hs1: BT3 từ 1-5
+ Hs2: BT3 từ 6-8



- các HS khác làm BT vào vở,
nhận xét, bổ sung ý kiến


? Qua bài tập 3 em nhắc lại
tính chất hóa học của cacbon
- Hs hoạt động nhóm 2 (5’)
- Làm BT 4 SGk vào giấy
trong, đại diện nhóm báo cáo
kết quả, nhóm khác nhận xét,
bổ sung


? Bảng TH có cấu tạo như thế
nào


? Từ vị trí của ngun tố trong
bảng TH ta biết được những
thơng tin gì về nguyên tố?
- Hs đọc đầu bài và phân tích
đầu bài


- Gv: định hướng cách giải
+ Phần a: Có thể giải theo 2
cách


C1: tính theo số mol
C2: Tính theo số gam


* C1: chuyển FexOy sang số
mol



+ Viết PTHH


+ Dựa vào PTHH tìm chỉ số x
+ Dựa vào PTK tìm chỉ số y
+ Viết CTHH


? Để tính khối lượng kết tủa ta
dựa vào lượng chất nào?


1 Hs lên bảng làm BT, hs khác
nhận xét, bổ sung ý kiến


- Gv chốt kiến thức


<b>Bài tập 3:</b>


1. 2C + O2  <i>to</i> <sub>2CO</sub>


2. C + O2 O2  <i>to</i> <sub>CO2 </sub>


3. CO2 + C  <i>to</i> <sub>2CO</sub>


4. CO + CuO  <i>to</i> <sub> Cu + CO2 </sub>


5. CO2 + CaO   <sub> CaCO3</sub>


6. CO2 + NaOH  <sub> Na2CO3 + H2O</sub>


<b>Bài tập 4</b>



- Cấu tạo nguyên tử của A:


A có số hiệu 11 -> p = 11+; e=
11-- A ở chu kì 3 11-- có 3 lớp e


- A ở nhóm I - có 1 e lớp ngồi cùng


A ở đầu chu kì 3 nên A là kim loại hđ hóa học
mạnh


- So sánh A với các nguyên tố lân cận: Hs tự so
sánh


<b>Bài tập 5:</b>


a) Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy
FexOy + yCO  <i>to</i> <sub> xFe + yCO2</sub>


- Số mol Fe là: <i>M</i> <i>mol</i>
<i>m</i>


<i>n</i> 0,4


56
4
,
22





- Số mol FexOy là: <i>x</i>


4
,
0


=> ta có: 32


4
,
0
)
16
56
(   
<i>x</i>
<i>y</i>


=> x : y = 2 : 3
- Từ khối lượng mol là 160g => công thức phân
tử oxit sắt là Fe2O3


Fe2O3 + 3CO  <i>to</i> <sub> 2Fe + 3CO2</sub>


mol : 0,2 0,6
b) khí sinh ra là CO2 cho vào bình nước vơi
trong có p/ư :



CO2 + Ca(OH)2  <sub> CaCO3 + H2O</sub>


mol: 0,6 0,6
- Số mol của CO2 thu được là:


<i>mol</i>


<i>t</i> 0,6


2
3
4
,
0




- Theo p/ư (2) ta có <i>nCO</i>2 <i>nCaCO</i>3 1:10,6<i>mol</i>


=> khối lượng của CaCO3 là:
mCaCO3 = 0,6. 100 = 60 g
<b>4) Củng cố: ( 3phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 3phút)</b>
- Gv hướng dẫn BT 6 SGK


- Số mol MnO2 cần dùng là: <i>M</i> <i>mol</i>
<i>m</i>



<i>n</i> 0,8


88
6
,
69







MnO2 + 4HCl <sub> MnCl2 + Cl2 + H2O</sub>


0,8mol 0,8mol


Cl2 + 2NaOH <sub> NaCl + NaClO + H2O</sub>


0,8mol xmol 0,8mol 0,8mol
ta có: x = 1 1,6<i>mol</i>


2
8
,
0





- Số mol NaOH ban đầu là : 0,5 . 4 = 2 mol


=> NaOH dư & số mol NaOH dư là:


2 – 1,6 = 0,4 mol


- Theo phương trìmh(2) ta có:<i>nCl</i>2 <i>nNaCl</i> <i>nNaClO</i> 0,8<i>mol</i>


- Nồng độ mol của NaCl: <i>V</i> <i>M</i>


<i>n</i>


<i>C<sub>M</sub></i> 1,6


5
,
0


8
,
0






- Nồng độ mol của NaClO là: CM(NaClO) = 0,5 1,6<i>M</i>


8
,
0





- Nồng độ mol của NaOH dư là: CM(NaOH)dư = 0,5 0,8<i>M</i>


4
,
0




- BTVN: 32.9, 32.10 SBT
- Chuẩn bị bài TH


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Ngày giảng: 9/1/2011
Ngày giảng: 12 /1- 9B


<b>Tiết 42: THỰC HÀNH </b>


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


- Mục đích của các bước thực hành, kĩ thuật thực hiện các TN
- C khử CuO ở nhiệt độ cao


- Nhiệt phân muối NaHCO3


- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể
<b>2. Kỹ năng:</b>



- Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành an tồn, thành cơng các TN trên
- Quan sát, mơ tả, giải thích các hiện tượng TN và viết các PTHH


- Viết tường trình TN
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Chuẩn bị 6 bộ đồ dùng: ống nghiệm (8), đền cồn(1), nút cao su kèm ống dẫn
thuỷ tinh (1), giá thí nghiệm (1), kẹp gỗ (1), ống hút (1) diêm..


- Hố chất: Bột than (cacbon), bột CuO, nước vơi trong, NaHCO3 dạng bột, dd
Ca(OH)2


<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài thực hành
<b>III. Phương pháp</b>


- Thực hành, hoạt động nhóm...
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: ( phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


* Khởi động: Để kiểm chứng t/c hoá học & rút ra kết luận về t/c hoá học của
cacbon, muối cacbonat, giải được bài tập thực nghiệm nhận biết muối clorua &


muối cacbonat, khắc sâu t/c hoá học của các chất đã học => bài TH


<b>Hoạt động 1(33phút)</b>
<b>TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM</b>


* MT: Biết được mục đích TN, kiểm chứng llại tính chất hóa học của phi kim,
viết các PTHH minh họa


- Bi t s d ng d ng c v l m các TN, quan sát, nh n xét v hi n tế ử ụ ụ ụ à à ậ ề ệ ượng x yả
ra


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs đọc thông tin TN1 SGK


? Nêu cách lắp dụng cụ TN và cách
làm TN


- Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv: Nhấn mạnh những điểm càn
chú ý ở TN1


+ Lắp ống nghiệm để ngang (hoặc
đáy cao hơn miệng), nút phải kín
+ Trước khi đun phải hơ đều ống
nghiệm


- Hs hoạt động nhóm 6(5’) tiến hành
TN



- Hs quan sát sự thay đổi màu của
chất rắn tgpư và hiện tượng xảy ra
trong dd Ca(OH)2


+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
bằng giấy trong


- Hiện tượng: Giải thích và viết PT
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến


- Gv chuẩn kiến thức
- Hs rút ra kết luận


- Hs đọc thông tin TN2 SGK


? Nêu cách lắp dụng cụ TN và cách
làm TN


- Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv: Nhấn mạnh những điểm cần
chú ý ở TN2 (giống TN1)


- Hs hoạt động nhóm 6(5’) tiến hành
TN


+ Qua sát TN chú ý ở thành ống và


<b>I. Tiến hành TN</b>



<b>1) Thí nghiệm1: Cacbon khử đồng (II)</b>
oxit ở nhiệt độ cao


a. Tiến hành TN
- SGK - T 104
b. Quan sát TN


- Hỗn hợp trong ống nghiệm từ màu đen
-> màu đỏ


- Khí sục vào dd nước vơi trong Ca(OH)2
vẩn đục trắng vì có các p/ư:


C + 2CuO  <i>t</i>0 <sub> CO2 + 2Cu</sub>


CO2 + Ca(OH)2  <sub> CaCO3</sub> <sub>+ H2O</sub>


c.


Kết luận<i>: Cácbon đã khử đồng (II) oxit</i>
<i>ở nhiệt độ cao.</i>


<b>2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối</b>
NaHCO3


a. Tiến hành TN
- SGK - T 104


<i>b. Quan sát hiện tượng :</i>



- Khi đun nóng, thành ống nghiệm có
xuất hiện những giọt nước nhỏ


- Khí sục vào dd nước vôi trong bị vẩn
đục (nếu CO2 dư thì nước vơi trong đục
thành trong) vì khi đun nóng NaHCO3
phân tích thành Na2CO3, CO2, H2O.


2NaHCO3  <i>to</i> <sub> Na2CO3 + H2O + CO2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

dd nước vôi trong


+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
bằng giấy trong


- Hiện tượng: Giải thích và viết PT
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến


- Gv chuẩn kiến thức


? NaHCO3 có những tính chất hóa
học nào?


- Hs cá nhân đọc thông tin SGK TN3
? Nêu cách nhận biết 3 loại muối trên
+ Hs khác bổ sung ý kiến


- Gv chốt lại cách làm
- Hs hoạt động nhóm 6 (5’)


- Tiến hành quan sát


+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
nhận biết, nhóm khác nhận xét, bổ
sung


- Gv chuẩn kiến thức


? Để phân biệt muối ở thể rắn trước
tiên ta làm như thế nào?


? Phân bịêt muối cacbonat và muối
clorua bằng cách nào?


? Ngoài cách trên ta có thể làm cách
nào khác?


( dùng CaCl2 hoặc Ca(OH)2)


? Qua bài thực hành em đã kiểm
chứng được tính chất nào của phi
kim và hợp chất của chúng?


<b>3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối</b>
cacbonat và muối clorua


a. Tiến hành nhận biết


B1: Cho 3 chất vào nước, nếu:
+ Tan là Na2CO3 và NaCl


+ Không tan là CaCO3


B2 : Cho 2 chất vào dung dịch HCl, nếu :
+ Có khí thốt ra là Na2CO3


Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
+ Không có khí thốt ra là NaCl


c. Kết luận: Nhận biết muối cacbonnat &
muối clorua dùng thuốc thử: dd HCl &
nước cất


<b>Hoạt động 2(7 phút). VIẾT TƯỜNG TRÌNH</b>


* MT: báo cáo các công việc và kết quả đã làm được trong giờ thực hành


Hoạt động của GV Nội dung


- Hs: Hoạt động cá nhân
- Viết theo mẫu đã hướng dẫn


- Viết theo mẫu
<b>4) Nhận xét - đánh giá kết quả: ( 3phút)</b>


- Nhóm nhận xét, bình điểm cá nhân từng nhóm)
- Gv nhận xét chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Kết quả đã dạt được


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 1phút)</b>


- Mỗi nhóm cử 1 Hs thu dọn vệ sinh


- Chuẩn bị bài sau: KN về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ


Ngày giảng: 29/1/2012


Ngày giảng: 1/2- 9b 4/2 - 9a, c


<b>CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU</b>
<b>Tiết 43: </b>


<b>KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ gồm hai loại chính là hiđrocacbon.
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phân biệt được hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ theo CTPT
- Quan sát TN, rút ra kết luận


- Tính % các nguyên tố trong 1 hợp chất hữu cơ


- Lập được CTPT h/c hữu cơ vào thành phần % các nguyên tố.
<b>3. Thái độ: </b>


- Nhận biết đúng về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh về các loại thức ăn, rau, quả, đồ dùng bằng nhựa, vải...
- Hóa chất: nước vơi trong, bông


- Dụng cụ: Đĩa sứ, đũa thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm...
<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

9A: /29 9B: /27 9C: /26
<b>2) Kiểm tra: ( 15 phút)</b>


<b>Đề 1:</b>
<b>Câu1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:</b>


CaCO3 1<sub>CO2 </sub> 2 <sub>KHCO3</sub> 3 <sub>K2CO3</sub> 4 <sub>KCl</sub>


<b>Câu2: Cho 4,48 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng hồn tồn với dung dịch NaOH 1M</b>
a. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng


b. Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? (giả thiết thể tích dung
dịch thay đổi khơng đáng kể)



<b>Đề 2:</b>
<b>Câu1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:</b>


MgCO3 1<sub>CO2 </sub> 2 <sub>NaHCO3</sub> 3 <sub>Na2CO3</sub> 4 <sub>NaCl</sub>


<b>Câu2: Cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH 3M</b>
a. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng


b. Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? (giả thiết thể tích dung
dịch thay đổi khơng đáng kể)


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
* Khởi động: (1 phút) SGK


<b>Hoạt động 1(15phút)</b>


<b>KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>


* MT: Biết được khái niệm về hợp chất hữu cơ, phân loại được hợp chất hữu cơ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


.- G/v đưa tranh hình 4.1 sgk cho h/s quan
sát rồi giới thiệu với h/s các đồ dùng quen
thuộc có chứa hợp chất hữu cơ.


? Hợp chất hữu cơ có ở đâu? lấy VD


? Hợp chất hữu cơ có vai trị như thế nào
trong cuộc sống của chúng ta



- Hs đọc phần I.1 SSSSGK trang 106 và
phần ‘’Em có biết’’ trong 108


- 1Hs đọc thơng tin TN SGK trang 106
? Nêu cách làm TN


- Hs dưới lớp quan sát cho biết hiện tượng
TN


? Bông cháy tạo ra các sản phẩm gì?


? Trong h.c hữu cơ theo em có những
nguyên tố nào?


=> K/n hợp chất hữu cơ


- Hs các nhân nghiên cứu mục 3 SGK


* G/v đưa ra nội dung bài tập : Có các chất
sau: CaCO3, Na2CO3, C2H6. C2H6O, CO,


<b>I. Khái niệm về hợp chất hữu</b>
<b>cơ.</b>


1/ Hợp chất hữu cơ có ở đâu.
- SGK (106)


2/ Hợp chất hữu cơ là gì?



- Hợp chất hữu cơ là hợp chất
của cacbon, đa số các hợp chất
của cacbon là hợp chất hữu cơ
(CO, CO2, H2CO3, các muối
cacbonat


kim loại...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

C2H4 , C2H5O2N


? Em hãy phân loại các hợp chất trên


? Thành phần của hiđrocacbon khác dẫn
xuất của hiđrocacbon ở điểm nào?


- Gv: Có các cách phân loại khác nhau:
+ Dựa vào mạch cacbon hay dựa vào nguồn
gốc TN hay tổng hợp...


phân loại như thế nào ?


<b>Hoạt động 2(9 phút).</b>


<b>KHÁI NIỆM VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ.</b>


* MT: Biết được khái niệm về hợp chất hữu cơ và một số nghành của hóa học hữu
cơ.


Hoạt động của thầy Nội dung



- Hs hoạt động nhóm 2 (2’)
+ Đọc thơng tin SGK - T107
+ Trả lời câu hỏi:


? Hóa học hữu cơ là gì?


? Ngày nay hóa học hữu cơ được phát
triển như thế nào? lấy Vd về một số
phân nghành trong hóa học hữu cơ?
? Hóa học hữu cơ có vai trò ntn trong
sự phát triển kinh tế xã hội


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức


<b>II. Khái niệm về hoá học hữu cơ</b>
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học
chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu
cơ & những chuyển đổi của chúng.
- Ví dụ: hóa học dầu mỏ, hóa học
polime ...


<b>4) Củng cố: ( 4’)</b>
BT 34.1 trang 39 SBT


a. Các hợp chất trên đều chứa nguyên tố C


b. Các chất thuộc hợp chất vô cơ: CaCO3, Na2CO3, CO



Các chất thuộc hợp chất vô cơ: C2H6, C2H6O, C2H4, C2H5O2N
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>


- BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK
34.6 SBT


- Chuẩn bị bài sau: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Ngày giảng: 30/1/2012


Ngày giảng: 2/2 - 9b 8/2 - 9c 9/2 - 9a


<b>Tiết 44: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ


- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu


- Viết được một số cơng thức cấu tạo mạch hở, mạch vịng của một số hợp chất
hữu cơ đơn giản (tối đa 4 nguyên tử C) khi biết CTPT


<b>3. Thái độ: </b>



- Ham thích học tập bộ mơn hóa học hữu cơ
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Mơ hình phân tử các hợp chất hữu cơ dạng hình que
- Phấn màu, bảng trong, máy chiếu


<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>


9A: /29 9B: /27 9C: /26
<b>2) Kiểm tra: ( 13 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

* Khởi động: (1 phút) SGK


<b>Hoạt động 1(18phút)</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>


* MT: Biết được đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. Vi t ế được 1 v i công th cà ứ
c u t oấ ạ



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


- Hs hoạt động nhóm 2 (3’)
+ Đọc thơng tin SGK – T109
+ Trả lời các câu hỏi


? Trong hợp chất hữu cơ: C, H, O
thể hiện hóa trị mấy?


? Mỗi nét gạch được biểu diễn mấy
đơn vị hóa trị


? Mỗi liên kết được biểu diễn bằng
mấy nét gạch nối? Lấy Vd biểu diễn
CH4, CH3Cl, CH3OH.


? Giữa hóa trị và liên kết có quan hệ
với nhau như thế nào?


+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến.


- Gv chốt kiến thức


+ Cacbon có liên kết đơn (-), đơi (=),
ba ()


Vd: C2H6
 



 C  C 


 


Vd: C2H4
\ /


C  C


/ \


C2H2: H — C  C — H


- Hs đọc thông tin phần 2 SGK trang
109


+ 1 Hs lên bảng viết CTHH của hợp
chất C3H8


? Mạch cacbon là gì?


- Hs quan sát 3 Vd phần 2 SGK
? Có những loại mạch cacbon nào?
+ Hs1: lên viết mạch thẳng phân tử


<b>I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất</b>
<b>hữu cơ</b>


<b>1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên</b>


<b>tử trong phân tử.</b>


- Trong hợp chất hữu cơ, C ln có hố
trị (IV), H (I), O( II)


- Mỗi nét gạch biểu diễn một đơn vị hóa
trị của ngun tố


Ví d :ụ
CH4 :
H
|
H – C – H
|
H


CH3Cl:
H
|
H – C – Cl
|
H


CH3OH:
H
|
H– C– O–
H


|


H


- Các nguyên tử liên kết với nhau theo
đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết được
biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai
nguyên tử.


<b>2. Mạch cacbon</b>
VD: phân tử C3H8
H H H
| | |
H – C – C – C – H
| | |
H H H


- Những nguyên tử cacbon trong phân tử
hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp
với nhau tạo thành mạch cacbon


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

C4H10


+ Hs2: lên viết mạch nhánh phân tử
C4H10


+ Hs3: lên viết mạch vòng phân tử
C4H8


- Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức



+ Cho Hs quan sát các dạng mạch đã
lắp sẵn


- Hs quan sát 2 Vd a,b SGK trang
110


? Trong 2 phân tử rượu etylic và đi
metyl ete có gì giống và khác nhau?
? Nếu cùng CTPT nhưng trật tự liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử
khác nhau thì sẽ dẫn đến điều gì?
- Hai hợp chất trên có sự khác nhau
về trật tự liên kết giữa các nuyên tử.
Đó là nguyên nhân làm cho rượu
etylic có t/c khác với đimetyl ete
- Hướng dẫn h/s đọc kết luận chữ in
nghiêng


| | | |


H H H H ( butan)


+ Mạch nhánh
C4H10:


H H H
| | |
H – C – C – C –H
| |
H H


H – C – H
|
H


<i><b>(iso butan)</b></i>


+ Mạch vòng:
C4H8


H H
| |
H – C – C – H
| |
H – C – C – H
| |
H H
<i><b>(xiclo butan)</b></i>


<b>3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử</b>
<b>trong phân tử</b>


- Ví d :ụ


- Rượu etylic:
H H
| |


H – C – C – O -H
| |



H H


- Đimetyl ete:
H H
| |
H – C – O – C – H
| |
H H


- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên
kết x/đ giữa các nguyên tử trong phân tử.


<b>Hoạt động 2(13 phút)</b>
<b>CÔNG THỨC CẤU TẠO</b>


* MT: Biết viết CTPT và CTCT của một số hợp chất hữu cơ (dạng diễn giải và
dạng viết gọn). Biết được ý nghĩa của CTCT


Hoạt động của thầy Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

? Nếu viết CTCT ta đã biết đó là chất
nào chưa?


? Để thể hiện đó là chất nào thì chúng
ta phải viết như thế nào?


=> CTCT biểu diễn những gì?


- Gv cho Hs lên bảng viết CTCT và
viết gọn



+ HS1: CTPT C2H6
+ Hs2: C2H4O2


- Gv chuẩn kiến thức cho HS


+ 1 CTPT có thể viết được nhiều CTCT
+ 1Hs đọc ‘Em có biết” T111 SGK
? Cho biết ý nghĩa của CTCT


- CT biểu diễn đầy dủ lk giữa các
nguyên tử trong phân tử gọi là CTCT


* C2H6
H H
| |
H- C - C -
H


| |
H H
viết gọn:
CH4




* C2H4O2
H O
| 



H – C – C
| \


H O – H
viết gọn:


CH3 – COOH


- Công thức cấu tạo cho biết thành
phần của phân tử & trật tự liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử.
<b>4) Củng cố: ( 5’)</b>


- Một Hs lên bảng làn BT1 trang 112 SGK
- Làm BT2 trang 112 SGK


+ Hs 1: 3 công thức đầu
+ HS2: 3 công thức sau


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>
- BTVN: 3,4,5 SGK trang 112


- Gv hướng dẫn BT 5


+ Cách 1: Tìm CTPT theo cách giải hợp chất vơ cơ
Chuyển từ mH2O -> mH ; mO -> mA – mH


+ Cách 2:


- Tính số mol H2O, => nA



- Viết PTHH: CxHy + (x + y/4) O2  <sub>xCO2 + y/2 H2O</sub>


- Tương ứng với các số mol theo PTHH để tìm x,y


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày giảng: 5/2/2012


Ngày giảng: 8/2- 9b 11/2 9 a, c


<b>Tiết 45 MÊ TAN</b>


<b>CTPT:CH4</b>


<b>PTK: 16</b> <b>-Nhóm Ankan: <sub>- CT chung: CnH </sub></b>
<b>2n+2 (n</b><b>1)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của mêtan


- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng
khí


- Tính chất hóa học: tác dụng với clo (phản ứng thế), với oxi (p/ư cháy)
- Mê tan được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và sx
<b>2. Kỹ năng:</b>



- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, mơ hình rút ra nhận xét về cấu
tạo phân tử và tính chất của mêtan


- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn


- Phân biệt khí mêtan với một vài khí khác, tính thành phần % về thể tích khí
mêtan trong hỗn hợp.


<b>3. Thái độ: </b>


- Cẩn thận khi sử dụng đốt mêtan
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>
- Mơ hình: Mêtan


- Bảng trong hình 4.5, 4.6 (SGK – T114)


- Hóa chất: Khí mêtan (Dùng CH3COONa khan, NaOH, CaO) trộn đều rồi nung
để khí CH4, dd Ca(OH)2,


- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm, nút cao su có ống vuốt nhọn, giá TN cải
tiến


- Máy chiếu ( nếu không đ/c được CH4)
<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

9A: /29 9B: /27 9C: /25
<b>2) Kiểm tra: ( 5 phút)</b>


HS1: BT 2 trang 112 SGK


HS2: BT5 trang 112 SGK Đs: C2H6
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
Hoạt động 1(5phút)


TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ


* MT: Biết được tính chất vật lí, trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối
so với khơng khí của mêtan


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


- Hs hoạt động cá nhân đọc thơng tin SGK
T113


? Trong tự nhiên mêtan có ở những đâu?
- Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí
mêtan


? Khí mêtan có những tính chất vật lí nào?
- Hs đọc lại tính chất vật lí SGK


<b>I. Trạng thái tự nhiên, tính</b>
<b>chất vật lí</b>


- SGK trang 113



<b>Hoạt động 2(7phút)</b>
CẤU TẠO PHÂN TỬ


* MT: Biết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của mêtan


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


- Gv cho Hs quan sát mơ hình rỗng của
mêtan


- Hs: Quan sát H44 – T113 (SGK) kết hợp
mô hình mêtan


+ 1 Hs lên viết CTCt của mêtan


? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của
mêtan?


<b>II. Cấu tạo phân tử.</b>
- CTPT: CH4


- CTCT:


H
|


H – C –– H
|
H


<b>Hoạt động 3(14phút)</b>


TÍNH CHẤT HĨA HỌC


* MT: Biết được tính chất hóa học của mêtan, viết được các PTHH dạng CTPT
và CTCT thu gọn của mêtan tác dụng với oxi, với clo


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


- Hs cá nhân quan sát H4.5, đọc
thông tin T114 SGK


? Nêu cách làm TN


- Gv làm TN điều chế và đốt CH4
( pứ tỏa nhiệt = 880 KJ) ( có thể


<b>III. Tính chất hóa học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

chiếu TN ảo)


- Hs: Quan sát hiện tượng Tn, giải
thích


-> Khí CH4 cháy ta thu được những
sản phẩm gì?


( chú ý: nếu trộn 1VCH4: 2VO2 đốt sẽ
nổ)



+ Hs lên bảng viết PTHH


- HS quan sát TN H4.6 kết hợp thông
tin TN


? Nêu cách tiến hành TN
- Gv cho Hs quan sát TN 4.6


- Hs quan sát hiện tượng, giải thích
=> mêtan có những tính chất hóa học
nào?


- Gv hướng dẫn Hs viết


CH3Cl + Cl2  ás <sub> CH2Cl2 + HCl</sub>


(metylenclorua)
CH2Cl2 + Cl2  ás <sub> CHCl3 + HCl</sub>


(clorofom)
CHCl3 + Cl2  ás <sub> CCl4 + HCl</sub>


(cacbon tetra
clo)


(có thể mở rộng với Br2)


? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
nào?



(Nhóm ankan CnH 2n+2 có liên kết đơn
nên có phản ứng thế)


- Gv: phản ứng thế chỉ xảy ra ở h/c
hiđro cacbon có liên kết đơn


- Mêtan cháy tạo ra khí CO2 và nước
CH4 + O2  <i>to</i> <sub> CO2 + H2O</sub>


<b>2. Tác dụng với clo (p/ư thế clo)</b>


- Mêtan tác dụng với clo khi có ánh sáng
H H


| |


H– C– H + Cl-Cl ás <sub>H – C – Cl + HCl </sub>


| |
H H


GVG:


CH4 + Cl2  <i>to</i> <sub> CH3 Cl + HCl</sub>


(metyl clorua)


* Những h/c hiđro cacbon mà phân tử có
liên kết đơn (như CH4) đều có phản ứng


thế


<b>Hoạt động 4(6phút)</b>
ỨNG DỤNG


* MT: Biết được CH4 được dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu trong đời sống
và sản xuất.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


- Hs đọc thông tin SGK T115
? Mêtan có những ứng dụng gì?
+ Đ/c H2


CH4 + 2H2O


<i>o</i>


<i>t cao</i>


  <sub>CO2 + 3H2</sub>


<b>IV. Ứng dụng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ Đ/c bột than: CH4


0


1000<i>C</i>



   <sub> C + 2H2</sub>


( hoặc CH4 + O2 éu ôôt í
<i>d</i>
<i>thi kh ngkh</i>


     <sub> C + 2H2O</sub>


+ Sx axetilen
CH4


<i>o</i>


<i>t cao</i>


  <sub>C2H2 + 3H2</sub>


<b>4) Củng cố: ( 5’)</b>


- làm Bt1 SGK trang 116


- Nêu tính chất hóa học của mêtan – viết PTHH


? Phản ứng thế xáy ra ở h/c hiđro cacbon có liên kết mấy
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>


- BTVN: 2,3,4 SGK trang 116


- Bài 4: Dựa vào tính chất khác nhau của CH4 và CO2 để tách 2 chất
- chuẩn bị bài sau: Etilen



- Đọc thêm mục “Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Ngày giảng: 6 /2/2012


Ngày giảng: 9 /2- 9b 15/2- 9c 16/2 -9a
<b>Tiết 46: ETILEN</b>


<b>CTPT:C2H4</b>


<b>PTK: 16</b> <b>-Nhóm Anken: <sub>- CT chung: CnH 2n (n</sub></b>




<b>2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của etilen


- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng
khí


- Tính chất hóa học: phản ứng cộng brôm trong dd, p/ư trùng hợp tạo thành
polietilen (PE), p/ư cháy


- Ứng dụng: làm nguyên liệu đ/c nhựa polietilen, etanol, axit axetic...
<b>2. Kỹ năng:</b>



- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, mơ hình rút ra nhận xét về cấu
tạo phân tử và tính chất của etilen


- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn


- Phân biệt khí etilen với khí mêtan bằng phương pháp hóa học


- Tính thành phần % về thể tích của etilen trong hh khí, tính V khí đã tgpư ở
đktc


<b>3. Thái độ: </b>


- Biết sử dụng etilen có hiệu quả đặc biệt kích thích trái cây chín
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Hóa chất: C2H4, dd Br (l), hoặc dd KMnO4 thật loãng


- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm, nút cao su có ống vuốt nhọn, đèn cồn. cốc
thủy tinh


- Mơ hình: Etilen + bảng trong vẽ mơ tả các TN
<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

9A: /29 9B: /27 9C: /25
<b>2) Kiểm tra: ( 0 phút)</b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
* Khởi động: (1 phút) SGK


<b>Hoạt động 1(5phút)</b>
TÍNH CHẤT VẬT LÍ


* MT: Biết được tính ch t v t lí, tr ng thái, m u s c, tính tan trong nấ ậ ạ à ắ ước, tỉ
kh i so v i khơng khíố ớ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


- Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí
etilen


- Hs quan sát kết hợp thơng tin SGK
? Etilen có những tính chất vật lí nào?


<b>I. Tính chất vật lí</b>
- SGK trang 113


<b>Hoạt động 2(7phút)</b>
CẤU TẠO PHÂN TỬ


* MT: Biết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của etilen có một liên
kết đôi là liên kết kém bền



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


- Hs qoạt động nhóm 2 (2’)


+ Đọc thơng tin SGK kết hợp quan sát mơ
hình rỗng của etilen


+ 1 Hs lên viết CTCt của etilen


? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của
etilen so sánh với cấu tạo của phân tử
mêtan?


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung ý kiến


- Gv chốt kiến thức


+ CnH2n : trong mạch thẳng và mạch nhánh
đều có liên kết đơi (mạch nhánh n4, mạch


vịng n 3


+ Góc liên kết là 1200


? Thế nào là liên kết đôi? liên kết đôi khác
liên kết đơn ở điểm nào?


-Gv: C2H4 có liên kết đơi vậy chúng có t/c
hóa học nào giống và khác so với CH4 =>


t/c hóa học


<b>II. Cấu tạo phân tử.</b>
- CTPT: C2H4


- CTCT:


\ /


C  C


/ \ VG: CH2=CH2
* Đặc điểm: Etilen có liên kết đơi
- Trong liên kết đơi có một liên
kết kém bền, liên kết này dễ bị
đứt ra trong các phản ứng hóa
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

* MT: Biết được etilen có ph n ng cháy, ph n ng c ng v ph n ng trùngả ứ ả ứ ộ à ả ứ


h p, vi t PTHHợ ế


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


? Etilen có cháy như CH4 khơng?
- Gv làm TN đốt C2H4


? C2H4 tạo ra sản phẩm gì? (tỏa
1423J)



- Hs lên bảng viết PTHH


- Gv etilen có tác dụng với dd Br2
hay khơng?


- Hs đọc TN, quan sát H4.8 –
T118 SGK


? Nêu cách làm TN


- Gv làm TN, Hs quan sát TN
? Nêu hiện tượng TN => C2H4 có
làm mất màu dd Br2 hay không?
- Gv viết PTHH dạng CTCT và
giải thích


- Hs lên viết PT thu gọn


? phản ứng này có đặc điểm gì
khác với phản ứng thế của CH4 ?
? Phản ứng cộng xảy ra với loại
liên kết nào?


- Gv:


C2H4 + H2   <i>Ni t</i>,<i>o</i> <sub> C2H6</sub>


? Hi đro có liên kết nào xảy ra pư
thế, p/ư cộng?



- Gv giới thiệu loại p/ư và viết
PTHH


về phản ứng trùng hợp


+ Tùy điều kiện nhiệt độ, xúc tác
mà số phân tử etilen kết hợp với
nhau có thể từ 1000 đến 6000
? PE có những tính chất và ứng
dụng gì?


? CH4 và C2H4 có những tính chất
nào giống và khác nhau? Vì sao có


<b>III. Tính chất hóa học.</b>
<b>1. Etilen có cháy khơng?</b>


- Etilen cháy tạo ra khí CO2 và H2O và tỏa
nhiều nhiệt gọi là phản ứng cháy.


C2H4 + 3O2  <i>to</i> <sub> 2CO2 + 2H2O</sub>


<b>2. Etilen có làm mất màu dd brom</b>
<b>không? (p/ư cộng)</b>




\ / | |
C  C + Br-Br  Br– C– C – Br
/ \ | |



VG:


CH2 = CH2 + Br2 (d2


)  <sub> C2H4 Br2 </sub>


(da cam) Đibrom etan, k
màu)


- Nhìn chung các chất có liên kết đôi
( tương tự như etilen dễ tham gia phản
ứng cộng với đ Br2 và một số chất khác
Cl2, H2..


<b>3. Các phân tử etilen có kết hợp được</b>
<b>với nhau không?</b>


... + CH2 = CH2 +... CH2 = CH2 ...+ CH2 =
CH2 +...   <i>P xt t</i>, ,<i>o</i> <sub>... – CH2 – </sub><sub>CH2 – CH2 –</sub>


CH2– CH2 – CH2 – ...
- VG:


nCH2 = CH2   <i>P xt t</i>, ,<i>o</i> <sub>( –CH2 – CH2 –)n</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

sự khác nhau đó?


<b>Hoạt động 4(8phút)</b>
ỨNG DỤNG



* MT: Biết được những ứng dụng của etilen là nhiên liệu điều chế nhựa PE,
rượu etylic và axit axetic.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


- Hs đọc thông tin SGK T118 và sơ đồ
? Etilen có những ứng dụng gì?


- Gv giới thiệu một số phương trình điều
chế các chất:


+ Đ/c rượu etylic


CH2 = CH2 + H2O   <i>xt</i>,ax<i>it</i> <sub>C2H5OH</sub>


+ Đ/c axit axetic


CH2 = CH2 + O2   <i>xt t</i>,<i>o</i> <sub>CH3COOH</sub>


+ Poli vinyl clorua


CH2 = CH2 + Cl2  <i>to</i> <sub> CH2Cl – CH2Cl</sub>


CH2Cl – CH2Cl   <i>xt t</i>,<i>o</i> <sub>CH2=CH + HCl</sub>


|


Cl (vinyl
clorua)





n CH2=CH   <i>Peoxit</i> <sub>( – CH2 – CH –)n</sub>


| |


Cl Cl (PVC)


<b>IV. Ứng dụng.</b>


- SGK trang upload.123doc.net


<b>4) Củng cố: ( 4’)</b>


- Làm BT 3 trang 119 SGK


? CH4 và C2H4 có những tính chất nào giống và khác nhau?
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>


- BTVN: 1,2,4 SGK; 37.2 SBT
- Đọc mục ‘Em có biết’


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Ngày giảng: 12/2/2012


Ngày giảng: 15/2- 9b 18-2 9a,c


<b>Tiết 47: AXETILEN</b>


<b>CTPT:C2H2</b>



<b>PTK: 16</b> <b>- Nhóm Ankin: <sub>- CT chung: CnH 2n -2 (n</sub></b>


<b>2)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của axetilen


- tính chất vật lí: Trạng thái màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng
khí


- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng với dung dịch brom, phản ứng cháy
- Ứng dụng: làm nguyên liệu và nhiên liệu trong công nghiệp


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát TN, hình ảnh, mơ hình và rút ra nhận xét và cấu tạo phân tử và tính
chất của axetilen


- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn


- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học


- Tính thành phần % về thể tích axetilen trong hỗn hợp hoặc V<i>C H</i>2 2 ( tgpư)


- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



<b>1. Giáo viên: ( máy chiếu nếu ko có hóa chất)</b>
- Mơ hình axetilen


- H/c: CaC2, dd Br2 (hoặc dung dịch thuốc tím, nước


- Dụng cụ: Ống nghiệm (3), ống dẫn L luồn nút cao su (1), cốc thủy tinh (1) giá
thí nghiệm (1) diêm, ống vuốt nhọn (1)


<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, trực quan, đàm thoại
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: ( phút)</b>


9A: /29 9B: /27 9C: /25
<b>2) Kiểm tra: ( 5 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Hs2: Nêu tính chất hóa học của Etilen – Viết PTHH minh họa, so sánh tính chất
của etilen với metan


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
* Khởi động: (1 phút) SGK


<b>Hoạt động 1(5phút)</b>
TÍNH CHẤT VẬT LÍ



* MT: Biết được tính ch t v t lí, tr ng thái, m u s c, tính tan trong nấ ậ ạ à ắ ước
gi ng v i c a etilen v metan.ố ớ ủ à


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


- Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí C2H2
- Hs quan sát mẫu khí kết hợp thơng tin SGK
? C2H2 có những tính chất vật lí nào? so với
CH4 và C2H4


<b>I. Tính chất chất vật lí</b>
- SGK trang 120


<b>Hoạt động 2(5phút)</b>
CẤU TẠO PHÂN TỬ


* MT: Biết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của C2H2 có liên kết
ba là liên kết kém bền hơn liên kết đơn và liên kết đơi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


- Hs hoạt động nhóm 2 (2’)


+ Cá nhân đọc thông tin SGK kết hợp
quan sát H4.10 + mô hình rỗng của
axetilen


+ 1 Hs lên viết CTCt của etilen



? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân
tử của axetilen so sánh với cấu tạo của
phân tử CH4 và C2H4?


<b>II. Cấu tạo phân tử.</b>
- CTPT: C2H4


- CTCT: H – C  C – H


VG: CH CH


* Đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử C có
liên kết 3


- Trong liên kết 3, có 2 liên kết kém
bền dễ bị đứt lần lượt trong các phản
ứng hóa học


<b>Hoạt động 3(12phút)</b>
TÍNH CHÁT HĨA HỌC


* MT: Quan sát Tn, rút ra các tính chất hóa học của axetilen so sánh tính chất
của C2H2 với CH4 và C2H4, vi t các PTHH.ế


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


- Hs hoạt động nhóm 2 (2’)


+ Dựa vào đặc điểm c/ tạo của C2H2 và
t/c hóa học của CH4 và C2H4 đã học,


hãy dự đốn t/c hóa học của C2H2?
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt lại kiến thức


? Để chứng minh dự đốn tính chất các
em dự đoán đúng hay sai chúng ta tiến
hành TN


+ Gv làm TN


<b>III. Tính chất hóa học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Hs quan sát hiện tượng, giải thích và
rút ra tính chất hóa học


+ 1 Hs lên bảng viết PTHH
- Gv: p/ư cháy tỏa ra 1320 KJ


- Hs: cá nhân đọc TN SGK – T121 và
quan sát H4.11


- Gv làm TN( QS Trên máy chiếu)
- Hs: q/s và g.thích => t/c hh của C2H2
? Dựa vào tính chất hóa học của C2H4
tác dụng với dd Br2 -> viết PTHH của
C2H2 tác dụng với dung dịch Br2


- Gv viết PT: C2H2 p/ư cộng với dd
Cl2, H2



C2H2 <sub>  </sub><i>Cl</i>2<sub></sub>


C2H2Cl2 <sub>  </sub><i>Cl</i>2<sub></sub>


C2H2Cl4
C2H2 + H2   <i>t Pd</i>0,  <sub>C2H4 </sub>


C2H2 +2 H2   <i>t Ni</i>0,  <sub>C2H6</sub>


? C2H4 , C2H2, CH4 có những tính chất
hóa học nào giống và khác nhau?


- Nhận xét: Axetilen cháy với ngọn
lửa sáng tạo ra khí CO2, H2O và tỏa
nhiều nhiệt.


C2H2 + 5O2  <i>to</i> <sub> 4CO2 + 2H2O</sub>


<b>2. Axetilen có làm mất màu dd</b>
<b>brom không? </b>


- TN: SGK trang 121


- Nhận xét: Axetilen có phản ứng
cộng với brom trong dung dịch


Nấc 1:


CH CH+Br-Brdd  <sub>Br–CH</sub> CH–



Br


(da cam) (đibrôm
etilen) k màu


Nấc 2:


Br–CH CH– Br +Br-Brdd


  <sub>Br2CH</sub> CH Br2


(tetra brôm etan) k màu


* CH CH + 2Br2 (d2)  <sub> C2H2Br4 </sub>


- Trong điều kiện thích hợp C2H2 có
phản ứng cộng với dd Cl2 và H2


<b>Hoạt động 4(4phút)</b>
ỨNG DỤNG
* MT: Biết được những ứng dụng của axetilen


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs đọc thông tin SGK T121
? Axetilen có những ứng dụng gì?
-Sx PVC:


1. CH CH + HCl  <i>xt</i> <sub>CH2=CHCl</sub>



2. n CH2=CHCl  <i>P</i>eox<i>it</i> <sub>(– CH2 – CH –)n</sub>




(poli Vinyl clorrua) Cl
- Trùng hợp cao su bu na …


<b>IV. Ứng dụng.</b>


- SGK trang 121


<b>Hoạt động 5(5phút)</b>
ĐIỀU CHẾ
* MT: Biết được cách điều chế C2H2 từ CaC2


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs đọc thông tin SGK T121
? Nêu cách điều chế C2H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Gv điều chế axetilen:
- đ/c CaC2:


3C + CaO   <i>l</i>ò diê<i>n</i> <sub> CaC2 + CO↑</sub>


? Thu axetilen bằng cách nào? (đẩy nước)
? Nếu thu bằng cách đẩy khơng khí ta phải
để bình thu như thế nào?



- Nguyên liệu: CaC2 và H2O
- phương pháp: cho : CaC2 tác
dụng với H2O


CaC2+H2O <sub>C2H2 + Ca(OH)2</sub>


- Cách 2: điều chế từ CH4 (bài
CH4)


<b>4) Củng cố: ( 4’)</b>
BT 1 trang 122 SGK


? Axetilen có tính chất nào giống CH4, C2H4 vì sao?
=> những tính chất đặc trưng của liên kết đôi, liên kết ba
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>


- BTVN: 2,3,4,5 – T122
- Hướng dẫn BT5:


+ Cả 2 chất cùng tác dụng với dd Br2


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Ngày giảng:19 /2/2012


Ngày giảng:22 /2- 9b 25/2- 9a,c
<b>Tiết 49: BENZEN</b>


<b>CTPT:C6H6 </b>


<b>PTK: 78</b> <b>- Nhóm Aren (hiđrocacbonthơm)</b>
<b>- CT chung: CnH 2n -6 (n</b><b>6)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


- Công thức phân tử, CTCT, đặc điểm cấu tạo của bezen.


- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng,
nhiệt độ sơi, độc tính


- Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe đun nóng), phản ứng
cháy, phản ứng cộng hiđro và clo


- Ứng dụng: làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát TN ảo, mơ hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật rút ra được
đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.


- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn


- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế
theo hiệu suất phản ứng


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Hóa chất: Benzen, dầu ăn, nước, brôm


- Dụng cụ: Đĩa sứ, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm...


- Mơ hình phân tử benzen


<b>2. Học sinh:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới
<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: ( phút)</b>


9A: /29 9B: /27 9C: /25
<b>2) Kiểm tra: (5 phút)</b>


HS1: làm BT 4 SGK trang 122 (ĐS: CH4 = 20%; C2H2 = 80%)
HS2: Viết CTCT và tính chất hóa học của C2H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Hoạt động 1(15phút)</b>
<b>TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


* MT: Quan sát TN rút ra tính chất vật lí của ben zen có những tính chất vật lí
khác với CH4 , C2H4 và C2H2


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs: Quan sát benzen kết hợp thông tin
SGK (TN1,2 – T123)


? Nêu cách làm TN?



- Gv làm TN cho bezen vào nước và dầu ăn
- Hs: quan sát hiện tượng => tính chất vật lí
của bezen


? So sánh tính chất vật lí của benzen với
CH4 , C2H4 và C2H2


I. Tính chất vật lí
* TN: SGK trang 123
- KL: SGK


<b>Hoạt động 2(6phút)</b>
CẤU TẠO PHÂN TỬ


* MT: Quan sát mơ hình viết được CTPT, CTCT => đặc điểm cấu tạo phân tử
của C6H6 khác với ba hiđrocacbon đã học


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs quan sát H4.14 và mơ hình bezen
+ đọc thơng tin SGK


+ 1 Hs lên viết CTCt của bezen


? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân
tử của benzen?


<b>II. Cấu tạo phân tử.</b>
- CTPT: C6H6



- CTCT:


* Đặc điểm: 6 nguyên tử C liên kết
với nhau thành vịng 6 cạnh đều có 3
liên kết đơi xen kẽ 3 liên kết đơn
<b>Hoạt động 3(16phút)</b>


TÍNH CHÁT HĨA HỌC


* MT: Biết được tính chất hóa học của benzen và vi t các PTHH.ế


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs hoạt động nhóm 2 (2’)


+ Dựa vào đặc điểm c/ tạo của C6H6
hãy dự đốn t/c hóa học của C6H6?
+ Giải thích tại sao benzen lại có
những tính chất đó?


+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả,


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt lại kiến thức


? Để chứng minh dự đốn tính chất
của Hs Gv tiến hành TN


- Hs quan sát hiện tượng, giải thích và


rút ra tính chất hóa học


+ 1 Hs lên bảng viết PTHH


- Hs: cá nhân đọc TN SGK – T124 và
quan sát H4.15


? Trình bày TN => tính chất hóa học
của benzen


+ Hs lên bảng viết PTHH


- Gv: C6H6 phản ứng thế với clo
nguyên chất


C6H6 + Cl2   <i>Fe t</i>,0<sub> C6H5Cl + HCl↑</sub>


- Hs đọc thơng tin SGK – T124


? Benzen có làm mất màu dd Br2 hay
khơng?


? Benzen có tham gia phản ứng cộng
khơng? vì sao?


- Gv mở rộng benzen phản ứng với Cl2
C6H6 + Cl2   <i>Fe t</i>,0<sub> C6H6Cl6 </sub>


hexa clo- xiclo hexan
(666)



? Benzen có những tính chất nào giống
và khác CH4, C2H4, C2H2? Giải thích vì
sao?


<b>1. Benzen có cháy khơng?</b>
- TN: SGK


- Nhận xét: Benzen cháy tạo ra khí
CO2, H2O


2C6H6 + 15O2  <i>to</i> <sub> 12CO2 + 6H2O</sub>


<b>2. Benzen có phản ứng thế với brom</b>
<b>khơng? </b>


- Benzen tham gia phản ứng thế với
brom lỏng (nguyên chất)


VG:


C6H6 + 2Br2   <i>Fe t</i>,0<sub> C6H5Br + HBr</sub>


đỏ nâu brom benzen k
màu


<b>3. Benzen có phản ứng cộng khơng?</b>
- Benzen có phản ứng cộng khó hơn
so với C2H4 và C2H2, không tác dụng
với dung dịch brom



- Tham gia ở phản ứng cộng với H2 ở
điều kiện thích hợp


C6H6 + H2   <i>Ni t</i>,0 <sub> C6H12 </sub>


xiclo hexan


<b>Hoạt động 4(5phút)</b>
ỨNG DỤNG
* MT: Biết được những ứng dụng của benzen


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs đọc thơng tin SGK T125
? Benzen có những ứng dụng gì?


<b>IV. Ứng dụng.</b>
- SGK trang 125
<b>4) Củng cố: ( 5’)</b>


- Làm BT4 trang 125 - SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>
- Về nhà học bài và so sánh C6H6 với 3 chất đã học
- BTVN: 1,3 SGK; 39.3; 39.5 SBT


- Ôn tập tử đầu chương 4
- Kẻ sẵn bảng – T133
Ngày soạn: 20/2/2012



Ngày giảng: 23/2 -9a 1/3- 9c 2/3- 9a


<b>TIẾT 50. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


- Trình bày được tính chất vật lý , trạng thái tự nhiên , thành phần ,cách khai
thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.


- Xác định crắckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.


- Trình bày được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam , vị trí một số mỏ dầu,
mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.


2.Kỹ năng: Biết cách bảo quản và phịng cháy nổ , ơ nhiễm mơi trường khi sử
dụng dầu khí.


<b>II.Phương tiện dạy học:</b>


- Giáo viên: +Tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm
được chế biến từ dầu mỏ.


+Mẫu dầu mỏ.
<b>III.Phương pháp.</b>


- Vấn đáp - gợi mở, quan sát.
<b>IV. Tổ chức dạy - học.</b>


<b>1. Khởi động.</b>


*Ổn định tổ chức: (1p)9A: 9C:


*Vào bài: (1p)<i>Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quý giá của Việt </i>
<i>Nam và nhiều quốc gia khác. Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra </i>
<i>những sản phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì?</i>


<i><b>2. Các hoạt động.</b></i>


<i><b>Hoạt động của Giáo viên - Học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất vật lý</b>


<i><b>của dầu mỏ.(9p)</b></i>


- GV cho HS quan sát mẫu dầu mỏ và
rút ra nhận xét về trạng thái, màu sắc,
tính tan trong nước của dầu mỏ.


- HS quan sát mẫu dầu mỏ và rút ra
nhận xét.


- GV chú ý : Mẫu có thể hóa rắn vì một
số hiđrơcacbon hố rắn vì bảo quản


<b>I. Dầu mỏ.</b>


<i><b>1. Tính chất vật lí:</b></i>



- Dầu mỏ là chất lỏng sánh , màu nâu
đen, không tan trong nước và nhẹ hơn
nước.


2.


<b> Trạng thái tự nhiên và thành phần</b>
<i><b>của dầu mỏ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

không tốt.GV yêu HS trả lời câu hỏi:
+ Các em hãy cho biết dầu mỏ có ở
trên mặt đất, trong lòng dất , trong biển
hay dưới đáy biển?


- GV yêu cầu HS quan sát H4.16 và
đọc thông tin SGK.


+ Mỏ dầu được cấu tạo như thế nào?
+ Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
<i><b>- HS quan sát H4.16 và đọc thông tin </b></i>
SGK.


- Sau khi HS phát biểu GV bổ sung và
nêu TP cấu tạo của dầu mỏ và cách
khai thác dầu mỏ trên hình vẽ.


+ Việc bơm nước hoặc bơm khơng khí
xuống để dầu tự phun lên la dựa vào
nguyên tắc nào?



<b>Hoạt động 2.Tìm hiểu các sản phẩm </b>
<i><b>khi chế biến dầu mỏ.(12p)</b></i>


+ Tại sao phải chế biến dầu mỏ


- GV cho HS quan sát bộ mẫu : các sản
phẩm chế biến từ dầu mỏ và sơ đồ
chưng cất dầu mỏ.


- HS: Vì dầu mỏ là hỗn hợp nhiều loại
hiđrocacbon


+ Dầu mỏ được chế biến như thế nào?
+ Nêu tên các sản phẩm chế biến từ
dầu mỏ?


+ 1 HS trình bày trên sơ đồ H4.17.
- GV yêu cầu HS so sánh nhiệt độ sôi
của xăng, dầu thắp, dầu mazut, dầu
điezen, ứng dụng của những sản phẩm
đó.


- GV củng cố bằng sơ đồ chưng cất dàu
mỏ.


- GV giới thiệu : để tăng lượng xăng
người ta sử dụng phương pháp crăcking
(bẻ gẫy phân tử).để chế biến từ dầu nặng
thành xăng và các sản phẩm khí có giá
trị.



<b>Hoạt đơng3:Tìm hiểu thành phần </b>
<i><b>của khí thiên nhiên.(11p)</b></i>


- GV treo tranh hình 4.18.


- GV: Ngồi dầu mỏ khí thiên nhiên


KL:


Mỏ dầu thường có 3 lớp :
+Lớp khí ở trên


+Lớp dầu lỏng có hồ tan khí ở giữa.
+Lớp nước mặn ở đáy.


b.Cách khai thác dầu mỏ:
<i><b>( SGK )</b></i>


<i><b>3.Các sản phẩm khi chế biến từ dầu </b></i>
<i><b>mỏ.</b></i>


<i><b>* Kết luận</b>: </i>Các sản phẩm chế biến từ
dầu mỏ:+ Xăng.


+ Dầu thắp.
+ Dầu điêzen.
+ Dầu mazut
+ Khí đốt.



- Crăcking dầu nặng để tăng thêm
lượng xăng.


Crăcking


Dầu nặng  xăng + hỗn hợp khí.


<b>II. Khí thiên nhiên.</b>


+Khí thiên nhiên có trong các mỏ ở
trong lịng đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

cũng là 1 nguồn hiđrocacbon quan
trọng, em hãy cho biết khí thiên nhiên
thường có ở đâu: Trong khí quyển,
trong khơng khí hay trong lịng đất?
+ Nêu thành phần chủ yếu của khí
thiên nhiên ?


- HS: Có trong các mỏ khí ở trong lịng
đất.


+ Dựa vào sơ đồ H4.18 Hãy so sánh
lượng khí metan có trong khí thiên
nhiên và trong khí mỏ dầu?


+ Khí metan có ứng dụng như thế nào
trong thực tiễn?


<b>Hoạt đơng 4: Tìm hiểu dầu mỏ và khí</b>


<i><b>thiên nhiên ở Việt Nam.(6p)</b></i>


+ Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí
thiên nhiên ở Việt Nam?- 1 HS trả lời,
HS khác nhận xét và bổ sung.


- GV kết luận về vị trí, trữ lượng và
tình hình khai thác, triển vọng của
cơng nghiệp dầu mỏ và hố dầu ở Việt
Nam


<b>III.Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt </b>
<b>Nam.</b>


<i><b>SGK</b></i>


3. Tổng kết hướng dẫn về nhà(5p)
* Củng cố.


GV yc HS làm bài tập trắc nghiệm tại lớp.
*Hướng dẫn về nhà


- BTVN:2,3,4SGK
- Bài 4 (hướng dẫn)
+ N2 và CO2 không cháy
+ CH4 cháy => Viết PTHH


+ Viết PTHH CO2 tác dụng với Ca(OH)2
+ Tìm V (ở đktc)



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Ngày soạn:26/2/2012


Ngày giảng: 29/2- 9B 3/3- 9a,c


TIẾT 51. NHIÊN LIỆU.
<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


- Xác định được nhiên liệu là những chất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát
sáng.


- Trình bày được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số
nhiên liệu thơng dụng.


2.Kỹ năng:


- Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả.


3. Thái độ : giáo dục ý thức tiết kiệm khi sử dụng nhiên liệu.
<b>II. Đồ dùng:</b>


<b>- Giáo viên:+ Tranh ảnh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.</b>


+ Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu.
<b>III:Phương pháp:</b>


- Quan sát, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm.
<b>IV. Tổ chức dỵ - học.</b>



<b>1. Khởi động.</b>


*Ổn định tổ chức:(1p) 9A:..../28 9B..../27 9C:.../25
*Kiểm tra bài cũ:(5p)


HS1:Làm bài tập 4(SGK129).
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1(10p)</b>


<i><b>Tìm hiểu khái niệm nhiên liệu.</b></i>
+ Em hãy nêu một số ví dụ về nhiên liệu
thường dùng trong đời sống?


+ Hãy đưa ra đặc điểm chung của các loại
nhiên liệu này?


- HS lấy một số VD về các loại nhiên liệu
thường dùng.


( Đều cháy được, toả nhiệt và phát sáng.)
- GV: Các chất trên cháy được và đều toả
nhiệt và phát sáng người ta gọi đó là nhiên
liệu .


+ Vậy nhiên liệu là gì?



- GV mở rộng về nhiên liệu: Nhiên liệu đóng
vai trị quan trọng trong đời sống và có thể có
sẵn trong tự nhiên hoặc phải điều chế.


I. Nhiên liệu là gì?


- Nhiên liệu là những chất cháy
được , khi cháy toả nhiệt và
phát sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

+ Vậy khi dùng điện để thắp sáng và đun nấu
thì điện có phải là một loại nhiên liệu khơng?
- HS: khơng vì điện là một dạng năng lượng
có thể phát sáng và toả nhiệt nhưng nó khơng
phải là một loại nhiên liệu


<b>Hoạt động 2.Tìm hiểu về nhiên liệu rắn, </b>
<i><b>nhiên liệu lỏng, nhiên liệu khí.(14p)</b></i>
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.


+ Dựa vào trạng thái , em hãy phân loại các
nhiên liệu ?


- GV yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK
+ Lấy một vài ví dụ về nhiên liệu rắn?
+ Dựa vào chương trình sinh học lớp 6 hãy
trình bày quá trình hình thành than đá?


- GV treo tranh H4.21 yêu cầu HS so sánh hàm
lượng cacbon trong mỗi loại than?



Nêu ứng dụng của mỗi loại than?


+ Hãy cho biết tình hình khai thác và sử dụng
gỗ hiện nay?


+ Hãy lấy một vài ví dụ về nhiên liệu lỏng?
+ Nêu ứng dụng của các nhiên liệu lỏng này?
- HS thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung.


+ Hãy lấy một vài ví dụ về nhiên liệu khí?
+ Nêu ứng dụng của các nhiên liệu khí này?
- GV treo tranh H4.22 yêu cầu HS rút ra nhận
xét về năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu
khí thơng thường.


<b>Hoạt động 3. Tìm hiểu cách sử dụng nhiên </b>
<i><b>liệu như thế nào cho hiệu quả?(10p)</b></i>


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


+ Tại sao phải thổi khơng khí vào trong 1 số
lị VD: bếp than...


+ Tại sao trong q trình nung vơi kích thước
đá vơi và thn đưa vào lị khơng đập q nhỏ
hay quá to?


+ Khi nấu cơm ta cho thật nhiều củi có được


khơng? Vì sao?


+ Từ nhận xét trên em hãy rút ra kết luận
chung: Sử dụng nhiên liệu như thế nàp cho
hiệu quả?


- HS trả lời các câu hỏi:


<b>II. Nhiên liệu được phân loại </b>
<b>như thế nào</b><i>?</i>


* Dựa vào trạng thái người ta
chia nhiên liệu làm 3 loại:
1.Nhiên liệu rắn:


Gồm :


- Than mỏ gồm:


+ Than gầy chứa trên 90%
+ Than mỡ chứa 80%
+ Than non chứa 77%
+ Than bùn chứa 58%
- Gỗ


2.Nhiên liệu lỏng:


- Gồm các sản phẩm chế biến từ
dầu mỏ:xăng, dầu hoả,…và
rượu.



- Ứng dụng: Dùng chủ yếu cho
các động cơ đốt trong, phần nhỏ
dùng để đun nấu và thắp sáng.
3.Nhiên liệu khí:


- Gồm các loại khí thiên nhiên ,
khí dầu mỏ , khí lị cao, khí
than..


- Ứng dụng: Sử dụng trong đời
sống và trong công nghiệp.
<b>III.Sử dụng nhiên liệu như thế </b>
<i><b>nào cho hiệu quả?</b></i>


1.Cung cấp đủ ơ xi (khơng khí)
cho q trình cháy 2.Tăng diện
tích tiếp xúc của nhiên liệu với
khơng khí (ơ xi )


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Cung cấp thêm oxi cho q trình cháy.


- HS: Để tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu
với khơng khí.


- HS: Khơng, vì chỉ để ngọn lửa ở mức độ cần
thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.


- HS rút ra kết luận



- GV nhận xét và kết luận.


<b>3. Tổng kết hướng dẫn về nhà. (5p)</b>
*Củng cố:


HS trả lời các câu hỏi 1,2 SGK132.
*Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Ngày giảng: 27/2/2012


Ngày giảng: 1/3- 9b 7/3- 9c 8/8- 9a


<b>Tiết 52: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4</b>
<b>HI ĐROCACBON. NHIÊN LIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Tái hiện các kiến thức để củng cố và khắc sâu các kiến thức về cấu tạo phân tử,
CTCT, tính chất hóa học của hiđrocacbon


- Biết được mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất hóa học của
hiddrocacbon


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Viết được CTPT, CTCT, PTHH của các hiđrocacbon
- Giải các bài tập định tính và định lượng


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Bảng phụ, máy chiếu
<b>2. Học sinh:</b>


- Kẻ bảng phụ T133 + bút dạ
<b>II. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: (1 phút)</b>


9A: /29 9B: /27 9C: /25
<b>2) Kiểm tra: ( kiểm tra trong giờ)</b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


? Trong chương 4 em đã được học những kiến thức trọng tâm nào?
- Hs nêu tên các kiến thức trọng tân đã học


- Gv: để tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của chương, chúng ta tìm hiểu mục
<b> Hoạt động 1(15phút)</b>


<b>KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


* MT: Tái hi n l i các ki n th c ã h c ệ ạ ế ứ đ ọ để ủ c ng c v kh c sâu KT vố à ắ ề
CTPT, CTCT, vi t ph n ng ế ả ứ đặc tr ng c a t ng liên k t.ư ủ ừ ế


Hoạt động của thầy Nội dung



- Gv kiểm tra giấy trong của các nhóm?
- Hs hoạt động nhóm 4 (2,5’) hồn thiện
bảng vào giấy trong


+ Tổ 1,2 hoàn thiện đặc điểm của CH4
và C2H4


+ Tổ 1,2 hoàn thiện đặc điểm của C2H2
và C6H6


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Gv: nhất trí với sự nhận xét đánh giá


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>


- Hs ghi như bảng phụ 1
- Các phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

của Hs


+ treo bảng chuẩn KT, có bổ sung CT
chung của các nhóm


- Qua bảng tổng kết các KT đã học:
? Nêu mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử
với tính chất hóa học đặc trưng của
hiđro cacbon?



- Hs nêu: liên kết đơn có phản ứng đặc
trưng là p/ư thế…


-GV để cụ thể hơn về các tính chất đó
cơ mời 2 bạn lên bảng viết PTHH


+ Hs1 lên bảng viết PTHH minh họa
cho tính chất đặc trưng của CH4 và C2H4
+ Hs2 lên bảng viết PTHH minh họa
cho tính chất đặc trưng của C2H4 và
C6H6


- Hs dưới lớp viết PTHH vào vở
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả


2. C2H4 + Br2 nước  <sub>C2H4Br2 </sub>


3. nCH2=CH2   <i>t P xt</i>0, , <sub>(-CH2-CH2-)n</sub>


4. C2H2 + Br2 nước  <sub>C2H4Br4 </sub>


5. C6H6 + Br2 n/chất <i>t</i>0 <sub>C6H5Br</sub>


+HBr


6. C6H6 + H2   <i>t Ni</i>0,  <sub>C6H12 </sub>


<b>Hoạt động 2(15phút)</b>
<b>BÀI TẬP</b>



* MT: V n d ng các ki n th c lí thuy t v o l m các b i t p ậ ụ ế ứ ế à à à ậ định tính và
nh l ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Hoạt động của thầy Nội dung
<b>Bài tập 1: HĐ cá nhân </b>


? Cho biết yêu cầu của BT1


- Gv gọi 3 Hs lên bảng viết các CTCT
của các CTPT đã cho (viết được nhiều
CT cấu tạo càng tốt)


- Hs dưới lớp viết vào vở, nhận xét, bổ
sung.


- Gv chuẩn kiến thức


? Để làm bài tập viết CTCT của h/c hữu
cơ trước khi viết em phải chú ý đến điều
gì?


- Hs: Phải xác định xem h/c hữu cơ đó
thuộc nhóm nào, dựa vào đặc điểm cấu
tạo của từng nhóm viết đúng liên kết và
hóa trị của nguyên tố.


-Gv:


<i><b>+ CnH2n+2; nhóm Ankan, chỉ có liên kết</b></i>
đơn, khơng có mạch vịng; từ 4 ng tử C


trở lên có mạch nhánh


<i><b>+ CnH2n: n≥2 Nhóm Anken, mạch thẳng</b></i>
có 1 liên kết đơi, từ n ≥ 4 có mạch nhánh
+ n≥ 3 có mạch vịng, liên kết đơn, nhóm
(xicloankan)


- CnH2n- 2: n≥2 Nhóm Ankin, mạch thẳng
có 1 liên kết ba, từ n ≥ 5 có mạch nhánh
<b>+ n ≥ 3 có mạch vịng…..</b>


- Hs hoạt động cá nhân
- 1 Hs đọc đề bài


? Nêu hướng giải bài tập nhận biết


(Dựa vào tính chất hóa học riêng biệt,
đặc trưng của mỗi chất)


+ Một Hs lên bảng làm bài tập, Hs dưới
lớp làm BT vào vở


+ Hs khác nhận xét, bổ sung


- Gv chuẩn kiến thức, đánh giá kết quả
<i><b>* chú ý cách nhận biết Ankan, Anken,</b></i>
<i><b>Ankin</b></i>


- Gv gọi 1 Hs đọc và tóm tắt đề bài:
TT:



<b>Bài tập 1: SGK trang 133</b>
1) C3H8


| | |
– C – C – C –
| | |


vg:


CH3 – CH2 –
CH3


(propan)
2) CTPT: C3H6


a)


\ | |
C = C – C –
/ | |


vg:


CH2 = CH2 –
CH3


(propilen)
b) CH2



╱ ╲
CH2  CH2


(xiclo propan)
3) CTPH: C3H4


|
– C ≡ C – C –
|


vg:


CH ≡ C – CH3
(propin)
b) CH2=C=CH2 propađien
c) CH2


╱ ╲


CH = CH (xiclo propen)
<b>Bài 2 - T133 SGK</b>


a) Có thể phân biệt được 2 khí: CH4
và C2H4 bằng dung dịch brơm


b) Dẫn 2 khí qua dung dịch Br2 (màu
da cam)


+ Khí nào làm mất màu dd Br2 là C2H4
C2H4 + Br2(dd)   <sub>C2H4Br2 </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

m<i>CO</i>2= 8,8 g


m<i>H O</i>2 = 5,4 g


mA = 3 g


a. x.định tp của A
b. Tìm CTPT của A
c,d. t/c hóa học của A


? Tìm ngun tố có trong hợp chất ta
làm như thế nào?


+ từ m<i>CO</i>2=> mC = > nC


+ từ m<i>H O</i>2 => mH=> nH


+ m (C+H) = mA => khơng có oxi


<mA=> có oxi mO =mA - m (C+H)
? Tìm CTHH của hợp chất khi biết m
của các nguyên tố trong hợp chất mà
chưa biết PTK của h/c ta phải làm như
thế nào ?


+ Vì đầu bài cho MA< 40 nên khi tìm ra
CT đơn giản nhất ta xét từng trường hợp
n = 1, n = 2...=> rút ra kết quả



? Để xác định A có làm mất mầu dd Br2
hay khơng thì em phải dựa vào các đặc
điểm nào ?


* chú ý: Dạng BT tìm CT khi chưa biết
PTK ta phải tìm CT dạng chung => mối
quan hệ giữa CT với đại lượng đã cho ->
CTPT của hợp chất


<b>Bài 4 - T133 SGK</b>


a) Khối lượng C, H, O trong h/c A là:
mC =


8,8 12
44


<i>x</i>


= 2,4 (g)
mH =


5, 4 2
18


<i>x</i>


= 0,6 (g)


m(C+H) = 2,4 + 0,6 = 3 = mA



Vậy hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố
là C và H, khơng có ngun tố O
b) Gọi CT của hợp chất A là CxHy
(x,y N*)


Ta có : x :y = 2,4/12 : 0,6/1
= 2 :6


= 1 :3


- CTPT h/c A có dạng : (CH3)n
- Theo đề bài: MA < 40 => 15n <40
+ n = 1 => MA =15 có Ct CH3 => vơ


+ n = 2 => MA = 30 có Ct C2H6
+ n = 3 => MA = 45>45 k.thỏa mãn
đk


c) A thuộc nhóm Ankan nên khơng
làm mất màu dung dịch Br2


d) P/ư của C2H6 với clo


C2H6 + Cl2  askt <sub> C2H5Cl + HCl↑</sub>


<b> 4) Củng cố: ( 4’)</b>


- Gv cho Hs làm BT củng cố



CaC2  1<sub> C2H2 </sub>   2(<i>Ni t</i>, )0 <sub> C2H4</sub> 3<sub>C2H4Br2 </sub>


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>


- Về nhà ôn tập phần phi kim dến bài benzen ( chú ý dến tính chất hóa học, điều
chế, ứng dụng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Ngày giảng: 4/3/2012


Ngày giảng: 7/3- 9b 10/3- 9c, 9a


<b>TIẾT 53. </b>


<b>THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA HIĐRƠCACBON.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Củng cố được kiến thức về hiđrôcacbon<i>.</i>


2.Kỹ năng<i>: </i>Tiếp tục rèn kỹ năng thực hành hoá học.


3.Thái độ<i>:</i>Giáo dục ý thức cẩn thận , tiết kiệm trong học tập , thực hành hoá học.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>


+ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm,nút cao su kèm ống nhỏ giọt,giá thí nghiệm,
chậu thuỷ tinh, đất đèn, dung dịch brơm, nước cất


<b>III. Phương pháp</b>



- Đàm thoại, TH, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: (1 phút)</b>


9A: /29 9B: /27 9C: /25
<b>2) Kiểm tra: ( kiểm tra đồ dùng các nhóm (3’)</b>
<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:.</b>




<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>nội dung</b></i>


<b> Hoạt động 1(28phút) Thí nghiệm</b>
<i><b>1. Điều chế axêtilen.</b></i>


* GV phân thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử
một nhóm trưởng và một thư kí để ghi kết
quả quan sát được và giải thích vào bản
tường trình.


- GV u cầu HS hoạt động nhóm và phát
dụng cụ , hố chất cho các nhóm đồng
thời hướng dẫn và yêu cầu các nhóm tiến
hành làm thí nghiệm điều chế axêtilen.-
Các nhóm nhận dụng cụ và hoá chất ,
nghe hd và tiến nành làm TN điều chế
axêtilen.



+ Hiện tượng gì đã xảy ra khi cho nước
tiếp xúc với đất đèn?


+ Giải thích hiện tượng đó.


+ GV u cầu 1 HS lên bảng viết PTHH
minh hoạ.


+ Muốn thu axêtilen cần thu bằng cách
nào?


- Sau đó GV hd cho HS cách thu khí
axêtilen.


<i><b>1.Thí nghiệm 1:Điều chế axêtilen.</b></i>
- Dụng cụ và hố chất:


+ Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh,
ống nghiệm, nút cao su kèm ống
nhỏ giọt, giá thí nghiệm, chậu thuỷ
tinh,


+ Hoá chất: đất đèn, nước.
- Hiện tượng:


+ Có khí sinh ra.


+ Khí axetilen sinh ra đã đẩy nước
ra khỏi ống nghiệm.



- PTHH:


CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

+ Em có nhận xét gì về tính chất vật lí của
axetilen?


<i><b>2. Củng cố tính chất của axetilen.</b></i>
- GV yêu cầu HS dùng ngay luồng khí
axêtilen đang thốt ra để thử tính chất .
- HS thử tính chất của axê tilen và quan
sát hiện tượng xảy ra , nhận xét về tính
chất và viết PTHH minh hoạ.(trong nội
dung bản tường trình)


+Tác dụng với dung dịch brơm.
+Tác dụng với ơxi.


GV lưu ý HS :cần để cho lượng axêtilen
thoát ra vài giây để tránh hiện tượng nổ
khi đốt axêtilen trong khơng khí.


+ Hiện tượng gì đã xảy ra khi dẫn axetilen
đi qua dung dịch brom?


+ Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH minh
hoạ.


+ Hiện tượng gì đã xảy ra khi đốt axetilen
ở đầu ống vuốt nhọn của ống thuỷ tinh?


+ Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH minh
hoạ.


<b>3. Củng cố tính chất vật lí của benzen.</b>
- GV giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành
TN sau đó yêu cầu các nhóm thực hành.
GV cần lưu ý HS :


<i><b>+Hết sức cẩn thận vì ben zen là hố chất</b></i>
<i><b>rất độc .</b></i>


+ Hiện tượng gì đã xảy ra khi cho benzen
vào nước?


+ Cho dung dịch brom vào ống nghiệm
đựng bezen có hiện tượng gì?


+ Từ thí nghiệm hãy rút ra tính chất vật lí
của benzen?


<i><b> Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch.(8p)</b></i>


<i>GV yêu cầu HS viết tường trình thí </i>
<i>nghiệm theo mẫu.</i>


HS: Viết thu hoạch theo mẫu- đại diện
nhóm báo cáo- nhận xét- bổ xung.


<b>2. Thí nghiệm 2: Tính chất của </b>
<i><b>axetilen.</b></i>



a. Tác dụng với dung dịch brom.
* Dụng cụ và hoá chất:


- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh,
ống nghiệm, nút cao su kèm ống
nhỏ giọt, giá thí nghiệm,


+ Hoá chất: đất đèn, nước, dung
dịch brom.


* Hiện tượng: Màu da cam của
dung dịch brom đã mất đi.
* PTHH:


C2H2 + 2Br2  C2H2Br4


b. Tác dụng với oxi ( Phản ứng
cháy )


* Hiện tượng: Axetilen cháy với
ngọn lửa màu xanh.


* PTHH:


2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O.


<i><b>3. Thí nghiệm 3. tính chất vật lí </b></i>
<i><b>của benzen.</b></i>



<i><b>* Kết luận: </b></i>


-Benzen không tan trong nước, nhẹ
hơn nước.


- Bezen dễ hoà tan dung dịch brom.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>TN</b> <b>sát</b> <b>PTHH.</b>
<b>TN1.</b>


<b>TN2.</b>
<b>TN3.</b>


<b>3. Tổng kết hướng dẫn về nhà. (5p)</b>


- Nhận xét đánh giá ý thức HS trong giờ thực hành.
- .HS thu dọn phịng thí nghiệm.


- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.


=================================================


Ngày soạn:5/3/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>CHƯƠNG 5 :DẪN XUẤT CỦA HIĐRƠCACBON.POLIME.</b>
<b>TIẾT 54. RƯỢU ETYLIC.</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:



- Trình bày được CTPT ,CTCT, tính chất vật lý , tính chất hố học và ứng dụng
của rượu etylic.


- Xác định nhóm -OH là nhóm ngun tử gây ra tính chất hố học đặc trưng của
rượu.


- Trình bày được độ rượu và cách tính độ rượu , cách điều chế rượu.


2.Kỹ năng: Viết được PTHH phản ứng của rượu với natri , biết cách giải một số
bài tập về rượu.


<b>II.Đồ dùng: ( Máy chiếu)</b>


- Giáo viên:+Mơ hình phân tử rượu etylic.
+Rượu etylic, natri , nước, iôd.
+ống nghiệm , chén sứ , diêm.


- Học sinh: Tìm hiểu quá trình nấu rượu ở gia đình hoặc địa phương.
<b>III. Phương pháp: Thí nghiệm - nhiên cứu, quan sát, </b>


<b>IV.Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Khởi động</b>


* Ổn định tổ chức: (1p)


9A: /29 9B: /27 9C: /25
* Mở bài ;(1p) GV: giới thiệu chung chương , bài.
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>Hoạt động 1. (6p)Tìm hiểu tính chất </b></i>
<i><b>vật lý của rượu êtylic.</b></i>


- GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng
rượu etylíc, từ đó rút ra nhận xét về tính
chất vật lí


- Sau đó GV làm thí nghiệm hồ tan 45
ml rượu êtylic vào 55 ml nước và yêu cầu
HS nhận xét về tính tan của rượu trong
nước.


- GV tiến hành hoà tan rượu êtylic vào
dd iôt để HS quan sát và nhận xét.
- GV dựa vào thí nghiệm hồ tan rượu
trong nước để hình thành khái niệm về độ
rượu.


- HS nhận xét và kết luận về độ rượu.
cho HS thấy trên nhãn chai có ghi độ
rượu và yêu cầu HS giải thích kí hiêụ này.
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau:


<b>I. Tính chất vật lí:</b>


<i>- </i>Rượu etylíc là chất lỏng , không máu, sôi ở
78,3o<sub>C ,tan vô hạn trong nước</sub>


- Độ rượu là số ml rượu etylic có trong


100ml hỗn hợp rượu với nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Tính số gam rượu có trong 400ml rượu
50o<sub>. Biết drượu= 0,8 g/ml ở 25</sub>o<sub>C.</sub>


- HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng
dẫn của GV.


HS: Trình bày nhận xét - bổ xung.


GV: chính xác hóa nội dung kiến thức và
rút ra kết luận.


<i><b>Hoạt động 2.(6p) Tìm hiểu cấu tạo </b></i>
<i><b>phân tử.</b></i>


- GV hướng dẫn HS lắp mơ hình phân
tử rượu êtylc.


- HS các nhóm lắp ráp mơ hình phân tử
rựu êtylic cùng GV.


- GV đưa ra mơ hình vừa hồn thiện để
HS đối chiếu với kết quả của mình.
- Yêu cầu HS dựa vào mơ hình phân tử
để viết cơng thức cấu tạo của phân tử
rượu êtylic: 1 HS lên bảng viết, HS khác
làm vào nháp sau đó nhận xét và bổ
sung.



+ Dựa vào mơ hình và CTCT hãy rút ra
nhận xét về sự liên kết giữa các ngun
tử trong phân tử?


<i><b>Hoạt động 3. (18p)Tìm hiểu tính chất </b></i>
<i><b>hoá học của rượu etylic.</b></i>


- GV nêu vấn đề và làm TN biẻu diễn:
Nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ rồi
đốt.


+ Hiện tượng gì đã xảy ra?


+ Dựa vào thành phần của rượu etylic
hãy dự đoán sản phẩm tạo thành.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH
minh hoạ.


- GV nhận xét.


- GV nhấn mạnh: rượu etylic khi cháy
toả nhiều nhiệt và không có muội than.
- GV nêu vấn đề và làm thí nghiệm cho
rượu êtylic tác dụng với natri và yêu cầu
HS quan sát


+ Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng?
+ Hãy dự đốn tên chất khí sinh ra?
- GV: Trong rượu etylic có nhóm OH
nên khi phản ứng, nguyên tử Na đã thế


chỗ của nguyên tử H trong nhóm OH và


Vrượu=400.0,5=200ml.
mrượu=200.0,8 =160(g).


II. Cấu tạo phân tử
*Công thức cấu tạo :
Viết gọn:


<i>CH3-CH2-OH.</i>


* Nhận xét : <i>có nhóm -OH liên kết với </i>


<i>nguyên tử C.Nhóm -OH làm cho rượu có tính </i>
<i>chất đặc trưng</i>


<b>III. Tính chất hố học.</b>


<i><b>1. Rượu etylic có cháy khơng?</b></i>


Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt
nóng:


PTHH:


C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O + Q


<i><b>2. Rượu etylic phản ứng với natri không?</b></i>
<i><b>* Kết luận: </b>Rượu etylic tác dụng được với </i>
<i>natri giải phóng khí hiđro.</i>



PTHH:


2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

hidro được giải phóng ( chất khí sinh
ra )


- GV gọi 1 HS Viết PTHH minh hoạ
trên bảng, HS khác làm vào nháp.
+ Hãy so sánh khả năng phản ứng của
natri với nước (đã học ở lớp 8 và bài dãy
hoạt động hoá học của kim loại) và với
rượu etylic


.- phản ứng của natri với nước xảy ra
nhanh và mạnh hơn còn với rượu etylic
phản ứng xảy ra chậm hơn.


- Nếu thay natri bằng kali, thì có phản
ứng xảy ra khơng ?Viết PTHH minh
hoạ?


GV u cầu HS kết luận về tính chất hố
học của rượu êtylic.


<i><b>Hoạt động 4. (8p)Tìm hiểu ứng dụng </b></i>
<i><b>và điều chế rượu etilic.</b></i>


- Gv treo tranh ứng dụng của rượu


etylic.


- Gọi 1 HS lên bảng trình bày về ứng
dụng của rượu etylic.


- GV nhận xét và phân tích cho HS thấy
vai trị và tác hại của rượu đối với cơ
thể.


+ Em hãy trình bày quy trình nấu rượu ở
gia đình?


- GV giới thiệu có 2 cách điều chế rượu
etylic.


- GV giới thiệu PTHH.


<i><b>3.Phản ứng với axit axetic</b> (học sau)</i>


<i><b>IV. Ứng dụng : SGK138.</b></i>


<i><b>V.Điều chế rượu etylic.</b></i>
+<i>Lên men tù tinh bột</i>
<i>Sơ đồ </i>: Lên men


Tinh bột hoặc đường Rượu etylic.


<i> axit</i>


C2H4 + H2O  C2H5OH



<i><b>3. Tổng kết hướng dẫn về nhà(5p)</b></i>
HS làm tại lớp bài tập 1,3 SGK139.
* Hướng dẫn về nhà.


- Bài tập về nhà: 2,4,5SGK139.
- HS đọc mục: em có biết.
- Bài 4: ( Hướng dẫn )
+ Viết PTHH.


+ Tính số mol rượu etylic.


+ Tìm số mol CO2 từ đó tìm thể tích của CO2. 1+ Tìm số mol O2 từ đó tìm
thể tích của O2. Vì VO2 = 5 = Vkk => Vkk = 5VO2


Ngày soạn:12/2/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>



TIẾT 55. AXIT AXETIC.
<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


- Trình bày được CTPT ,CTCT, tính chất vật lý, tính chất hố học và ứng dụng
của axit axêtic.


- Xác định nhóm - COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hố học đặc trưng
của axit.



- Trình bày khái niệm phản ứng este hoá và este
2.Kỹ năng<i>:</i>


<i>- </i>Viết được PTHH phản ứng của axit axêtic, củng cố kĩ năng giải bài tập hữu
cơ .- Thí nghiệm thực hành


<b>II.Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viến:


+Mơ hình phân tử axit xêtic.


+Rượu etylic, dd phenol ptalein ( Hoặc quỳ tím ), Na2CO3, CuO, Zn.
+ống nghiệm, chén sứ, diêm.


+ Tranh ứng dụng của rượu etylic.
2. Học sinh:


+ Xem lại tính chất hố học của axit.
<b>III. Phương pháp: </b>


- Thí nghiệm - nghiên cứu; vấn đáp - gợi mở. - KT Các mảnh ghép
<b>IV.Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


1. Khởi động:


* Ổn định tổ chức: sĩ số (1’)


9A: /29 9B: /27 9C: /25
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)



HS1:Trình bày tính chất hố học của rượu etylic? Viết PTHH minh hoạ?
HS2: BT số 3.


HS3: BT số 5.
3. Các hoạt động.


<i><b> *Vào bài:</b><b> (1’)</b>Khi lên men dung dịch rượu etylic lỗng, người ta thu được </i>
<i>giấm ăn, đó chính là dung dịch axit axetic. Vậy axit axetic có cơng thức cấu tạo </i>
<i>như thế nào? Nó có tính chất và ứng dụng gì?</i>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.(5’)</b>


<i><b>Tìm hiểu tính chất vật lý của a xit a xê tic</b></i>
- GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng
axit axêtic.


+ Em có nhận xét gì về tính chất vật lí của
axit axetic qua quan sát?


- HS quan sát ống nghiệm đựng axit
axêtic.


I. Tính chất vật lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- HS: Là chất lỏng, khơng màu.


- Sau đó GV làm TN hồ tan axit axetic
vào nước và yêu cầu HS nhận xét.



- GV cho yêu cầu HS: Nhận xét về vị của
giấm ăn, thành phần chính có trong giấm
ăn?


+ Từ nhận xét trên hãy rút ra kết luận về
tính chất vật lí của axit axetic?


1 HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ
sung.


GV yêu cầu hS kết luận về tính chất vật lý
của a xit a xê tic


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử </b>
<i><b>của axit axetic .(6’)</b></i>


.- GV hướng dẫn HS lắp mơ hình phân tử
axit axetic


- GV đưa ra mơ hình vừa hồn thiện để HS
đối chiếu với kết quả của mình.


- u cầu HS dựa vào mơ hình phân tử để
viết công thức cấu tạo của phân tử axit
axetic: 1 HS lên bảng viết, HS khác làm
vào nháp sau đó nhận xét và bổ sung.
- HS các nhóm lắp ráp mơ hình phân tử
rựu êtylic cùng GV.



- HS so sánh với kết quả của GV để hoàn
thiện kiến thức.


- HS viết CTCT của phân tử rượu êtylic.
+ Dựa vào mơ hình và CTCT hãy rút ra
nhận xét về sự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử?


<b>Hoạt đơng 3. Tìm hiểu tính chất hố học</b>
<i><b>của axit axetic.(15’)</b></i>


- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hố
học của a xit nói chung?


GV: Cho các nhóm làm thí nghiệm.- sử
dụng kỹ thuật các mảnh ghép.


Vịng 1


Nhóm 1: Với q tím, dd NaOH có
phenolptalein,


Nhóm 2,3,4 lần lượt làm các thí nghiệm
với CuO, Zn, Na2CO3.)


- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn các
nhóm làm TN- nhận xét- viết pt .


Vịng 2.



+ Nhận xét về tính chất hóa học của 1


II. Cấu tạo phân tử
- <i>Công thức cấu tạo.</i>


H O
H C C


H O - H
Viết gọn:


CH3-COOH.


* Nhận xét : <i>Trong phân tử axit </i>
<i>axêtic có nhóm -COOH . Nhóm </i>
<i>-COOH làm cho phân tử axit có tính</i>
<i>chất đặc trưng.</i>


<b>II.Tính chất hố học.</b>


<i><b>1.Axit axêtic có tính chất của axit</b><b> </b><b> </b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


* Axit axêtic có đầy đủ tính chất hố
học của một axit.


+Axit axêtic là một axit yếu.
PTHH:


CH3COOH + NaOH CH3COONa



+ H2O


2CH3COOH + Na2CO3 


2CH3COONa + CO2 + H2O
2CH3COOH + CuO 


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

axit?


- Gọi Đại diện các nhóm viết PTHH minh
hoạ cho các phản ứng.


+ Hãy nhắc lại tính chất hoá học của rượu
etylic.


- GV biểu diễn TN giữa axit axêtic và
rượu etylic cho HS quan sát có pha thêm
một ít dung dịch H2SO4 sau đó đun nóng.
+ Hiện tượng gì đã xảy ra?


+ Hãy rút ra nhận xét từ hiện tượng trên?
- GV hướng dẫn HS viết PTHH minh
hoạ.- Hiện tượng :Chất lỏng không màu có
mùi thơm, khơng tan trong nước , nổi trên
mặt nước.


- 1 HS trả lời


- 1 Hs lên bảng viết PTHH minh hoạ.


- GV nhận mạnh: phản ứng giữa rượu và
axit là phản ứng este hoá và sản phẩm của
phản ứng gọi là este.


<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng và </b>
<i><b>phương pháp điều chê axit axêtic.(6”)</b></i>
- GV treo sơ đồ phóng to trong SGK cho
HS quan sát


+ GV gọi HS lên bảng trình bày, HS khác
nhận xét và bổ sung.


- GV phân tích bổ sụng


- GV nêu các phương pháp điều chế axit
axêtic trong CN và trong PTN?


(CH3COO)2Zn + H2O


<i><b>2.Axit axêtic có tác dụng với rượu </b></i>
<i><b>etylic.</b></i>


PTHH:


CH3COOH(l) + HO-C2H5(l) 


CH3COOC2H5(l) + H2O(l) .
Etyl axêtat


- Sản phẩm của phản ứng giữa rượu


và a xit gọi là este.


- Phản ứng giữa rượu và a xit gọi là
phản ứng este hoá.


<b>IV. Ứng dụng- Điều chế:</b>
SGK142


<b>* Điều chế:</b>


2C4H10 +5O2  4CH3COOH +


2H2O.


C2H5OH+O2 CH3COOH + H2O.


<b>3. Tổng kết hướng dẫn về nhà.(5”)</b>
*Củng cố;


GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 sgk tại lớp.
*Dặn dò.


- Học bài và làm bài tập 3,4,5,6,7,8 trong SGK.
- Đọc trước bài 46.


- Bài 7 ( Hướng dẫn )


+ Viết PTHH axit axetic với rượu etylic (phản ứng este)
+ Biện luận để tìm chất cho dư, chất cho đủ.



+ Tìm H% = ? LTT


(Áp dụng: H% = = 100%
LLT


Ngày soạn:18/3/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

TIẾT 56. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT A XETIC.
<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


Trình bày được mối liên hệ giữa hiđrôcacbon, rượu, axit và este với các chất cụ
thể là etylen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat.


2.Kỹ năng<i>:</i>


<i>- </i>Viết được PTHH chuyển hoá giữa các chất.
- HĐnhóm.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên:


- Bảng phụ sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
<b>III. Phương pháp: Vấn đáp - gợi mở.</b>


<b>IV.Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1. Khởi động.


*Ổn định tổ chức: (1p)9A



9A: /29 9B: /27 9C: /25
*Kiểm tra bài cũ: Không.


<b>2. Các hoạt động.</b>


<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1. (10p)</b>


<i><b>Tìm hiểu sơ đồ liên hệ giữa etilen,</b></i>
<i><b>rượu etylic và a xit a xetic.</b></i>
- GV giới thiệu sơ dồ mối quan hệ giữa
các chất và treo sơ đồ câm lên bảng.
- u cầu các nhóm căn cứ vào tính
chất đã học và hoàn thiện sơ đồ bằng
hđ cá nhân.


- Gv nhấn mạnh mối quan hệ giữa các
chất.


- GV gọi 3 HS lên bảng viết PTHH
minh hoạ.


- HS hoàn thiện các PTHH minh hoạ.
<b>Hoạt động 2.(29p)</b>


<i><b>Vận dụng kiến thức trong giải bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>



- GV yêu cầu HS làm bài tập 1.


- GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức
đã học để chọn các chất cho thích hợp.
- Sau đó yêu cầu cả lớp viết PTHH
minh hoạ cho sơ đồ.


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài .


<i><b>I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu </b></i>
<i><b>etilic và axit axetic.</b></i>


PTHH:


C2H4 +H2O C2H5OH.


C2H5OH +O2CH3COOH +H2O.


CH3COOH + C2H5OH


CH3COOC2H5+H2O.


<b>II. Bài tập.</b>
<b>Bài 1:</b>


a. A: C2H4 ; B: CH3COOH
C2H4 +H2O C2H5OH.


C2H5OH +O2CH3COOH +H2O.



b. D: CH2 - CH2
Br Br


E: ...- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - ...
1. CH2 - CH2 + Br2  CH2Br - CH2Br


2. ...+ CH2 - CH2 + CH2 - CH2+...


 ...- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - ...


<b>Bài 2:</b>


- Axit axetic làm q tím chuyển sang
hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhận
biết axit nói chung và hd HS cách làm
bài tâp.2


+ Rượu etylic có làm q tím hố đỏ
khơng?


Nếu dùng muối Na2CO3 cho vào 2 dd
thì có nhận biết được 2 chất trên khơng
?Hiện tượng nhân biết là gì?


- GV yêu cầu HS đọc đề và nghiên cứu
đè.


- GV yêu cầu 1 HS tóm tắt đề bài.


- GV yêu cầu 1 HS đưa ra phương án
giải quyết bài tốn.


Tóm tắt:
mA = 23g
mCO2 = 44g
mH2O = 27g
dA/H2 = 23g


a. tìm ngun tố có trong
b. tìm CTPT của A.


- GV gọi 1 HS lên bảng làm phần a.
- GV nhận xét.


- GV gọi 1 HS lên bảng làm phần b.
- GV nhận xét.


chuyển sang hồng.


Hoặc có thể dùng muối Na2CO3 để
nhận biết :


Rượu etylic khơng có phản ứng , cịn
axit axetic có phản ứng và tạo khí CO2
thốt ra.


<b>Bài 4.</b>


Giải:


a. nCO2 = 44 : 44 = 1 mol
=> mc = 1. 12 = 12g.
nH2O = 27:18 = 1,5 mol
=> mH = 2.1,5 = 3g


mO = mA - mC - mH = 23 - 12 - 3 = 8g
Vậy trong A có 3 nguyên tố C, H, O
b. gọi CT đơn giản của A:


CxHyOz; CTPT của A: (CxHyOz)n
theo bài ta có: dA/H2 = MA: MH2 =
MA: 2 = 23


=> MA = 2.23 = 46g
ta có tỉ lệ: 12 3 8
x:y:z = : : =
12 1 16
= 1 : 3 : 0,5


=> CT đơn giản:(CH3O0,5)n
Ta có: :(CH3O0,5)n = 46
( 12 + 3 + 8 )n = 46
=> n = 2.


Vậy CTPT của A: C2H6O
<i><b>3. Tổng kết hướng dẫn về nhà(5p)</b></i>


<i><b> * Củng cố</b></i>


- GV chốt lại và khắc sâu kiến thức trọng tâm.


* Hướng dẫn về nhà.


- BTVN: 3,5 SGK144.
- Bài 5 ( hướng dẫn )


- Viết PTHH: C2H4 +H2O C2H5OH.


- Tìm nC2H4 = 22,4 : 22,4 = 1 mol


- Tìm nC2H5OH theo lí thuyết=> mC2H5OH = ?
mTT


- Tìm H = --- . 100%
mLT


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Ngày giảng: 25/2/2011


<b>Tiết 49: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4</b>
<b>HI ĐROCACBON. NHIÊN LIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Tái hiện các kiến thức để củng cố và khắc sâu các kiến thức về cấu tạo phân tử,
CTCT, tính chất hóa học của hiđrocacbon


- Biết được mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất hóa học của
hiddrocacbon


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Viết được CTPT, CTCT, PTHH của các hiđrocacbon
- Giải các bài tập định tính và định lượng


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Bảng phụ, máy chiếu
<b>2. Học sinh:</b>


- Kẻ bảng phụ T133 + bút dạ
<b>II. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: (1 phút)</b>


9A: /29 9B: /27 9C: /25
<b>2) Kiểm tra: ( kiểm tra trong giờ)</b>


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


? Trong chương 4 em đã được học những kiến thức trọng tâm nào?
- Hs nêu tên các kiến thức trọng tân đã học


- Gv: để tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của chương, chúng ta tìm hiểu mục
I….


<b> Hoạt động 1(15phút)</b>


<b>KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


* MT: Tái hiện lại các kiến thức đã học để củng cố và khắc sâu KT về CTPT,
CTCT, viết phản ứng đặc trưng của từng liên kết.


Hoạt động của thầy Nội dung


- Gv kiểm tra giấy trong của các nhóm?
- Hs hoạt động nhóm 4 (2,5’) hoàn thiện
bảng vào giấy trong


+ Tổ 1,2 hoàn thiện đặc điểm của CH4
và C2H4


+ Tổ 1,2 hoàn thiện đặc điểm của C2H2
và C6H6


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Gv: nhất trí với sự nhận xét đánh giá
của Hs


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>


- Hs ghi như bảng phụ 1
- Các phản ứng


1. CH4 + Cl2   áskt <sub>CH3Cl + HCl↑</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

+ treo bảng chuẩn KT, có bổ sung CT


chung của các nhóm


- Qua bảng tổng kết các KT đã học:
? Nêu mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử
với tính chất hóa học đặc trưng của
hiđro cacbon?


- Hs nêu: liên kết đơn có phản ứng đặc
trưng là p/ư thế…


-GV để cụ thể hơn về các tính chất đó
cơ mời 2 bạn lên bảng viết PTHH


+ Hs1 lên bảng viết PTHH minh họa
cho tính chất đặc trưng của CH4 và C2H4
+ Hs2 lên bảng viết PTHH minh họa
cho tính chất đặc trưng của C2H4 và
C6H6


- Hs dưới lớp viết PTHH vào vở
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả


3. nCH2=CH2   <i>t P xt</i>0, , <sub>(-CH2-CH2-)n</sub>


4. C2H2 + Br2 nước  <sub>C2H4Br4 </sub>


5. C6H6 + Br2 n/chất <i>t</i>0 <sub>C6H5Br</sub>


+HBr



6. C6H6 + H2   <i>t Ni</i>0,  <sub>C6H12 </sub>


CH4 C2H4 C2H2 C6H6


CTCT


H
|
H – C – H


|
H


H H


\ /


C  C
/ \
H H


H – C  C –


H


CH – CH
// \\


CH
CH


\ /


CH = CH




Đ2 <sub>cấu tạo của</sub>


phân tử - có liên kếtđơn là liên
kết bền


- có liên kết
đơi, 1 liên kết
kém bền


- có liên kết
ba, 2 liên kết
kém bền


- mạch vòng 6
cạnh đều, 3
liên kết đôi
xen kẽ 3 liên
kết đơn


phản ứng đặc


trưng - Phản ứngthế - Phản ứngcộng,
- p/ư trùng
hợp



- Phản ứng


cộng - Phản ứngthế


<b>Hoạt động 2(15phút)</b>
<b>BÀI TẬP</b>


* MT: Vận dụng các kiến thức lí thuyết vào làm các bài tập định tính và định
lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>Bài tập 1: HĐ cá nhân </b>
? Cho biết yêu cầu của BT1


- Gv gọi 3 Hs lên bảng viết các CTCT
của các CTPT đã cho (viết được nhiều
CT cấu tạo càng tốt)


- Hs dưới lớp viết vào vở, nhận xét, bổ
sung.


- Gv chuẩn kiến thức


? Để làm bài tập viết CTCT của h/c hữu
cơ trước khi viết em phải chú ý đến điều
gì?


- Hs: Phải xác định xem h/c hữu cơ đó
thuộc nhóm nào, dựa vào đặc điểm cấu
tạo của từng nhóm viết đúng liên kết và


hóa trị của nguyên tố.


-Gv:


<i><b>+ CnH2n+2; nhóm Ankan, chỉ có liên kết</b></i>
đơn, khơng có mạch vịng; từ 4 ng tử C
trở lên có mạch nhánh


<i><b>+ CnH2n: n≥2 Nhóm Anken, mạch thẳng</b></i>
có 1 liên kết đơi, từ n ≥ 4 có mạch nhánh
+ n≥ 3 có mạch vịng, liên kết đơn, nhóm
(xicloankan)


- CnH2n- 2: n≥2 Nhóm Ankin, mạch thẳng
có 1 liên kết ba, từ n ≥ 5 có mạch nhánh
<b>+ n ≥ 3 có mạch vịng…..</b>


- Hs hoạt động cá nhân
- 1 Hs đọc đề bài


? Nêu hướng giải bài tập nhận biết


(Dựa vào tính chất hóa học riêng biệt,
đặc trưng của mỗi chất)


+ Một Hs lên bảng làm bài tập, Hs dưới
lớp làm BT vào vở


+ Hs khác nhận xét, bổ sung



- Gv chuẩn kiến thức, đánh giá kết quả
<i><b>* chú ý cách nhận biết Ankan, Anken,</b></i>
<i><b>Ankin</b></i>


- Gv gọi 1 Hs đọc và tóm tắt đề bài:
TT:


<b>Bài tập 1: SGK trang 133</b>
1) C3H8


| | |
– C – C – C –
| | |


vg:


CH3 – CH2 –
CH3


(propan)
2) CTPT: C3H6


a)


\ | |
C = C – C –
/ | |


vg:



CH2 = CH2 –
CH3


(propilen)
b) CH2


╱ ╲
CH2  CH2


(xiclo propan)
3) CTPH: C3H4


|
– C ≡ C – C –
|


vg:


CH ≡ C – CH3
(propin)
b) CH2=C=CH2 propađien
c) CH2


╱ ╲


CH = CH (xiclo propen)
<b>Bài 2 - T133 SGK</b>


a) Có thể phân biệt được 2 khí: CH4
và C2H4 bằng dung dịch brơm



b) Dẫn 2 khí qua dung dịch Br2 (màu
da cam)


+ Khí nào làm mất màu dd Br2 là C2H4
C2H4 + Br2(dd)   <sub>C2H4Br2 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

m<i>CO</i>2= 8,8 g


m<i>H O</i>2 = 5,4 g


mA = 3 g


a. x.định tp của A
b. Tìm CTPT của A
c,d. t/c hóa học của A


? Tìm ngun tố có trong hợp chất ta
làm như thế nào?


+ từ m<i>CO</i>2=> mC = > nC


+ từ m<i>H O</i>2 => mH=> nH


+ m (C+H) = mA => khơng có oxi


<mA=> có oxi mO =mA - m (C+H)
? Tìm CTHH của hợp chất khi biết m
của các nguyên tố trong hợp chất mà
chưa biết PTK của h/c ta phải làm như


thế nào ?


+ Vì đầu bài cho MA< 40 nên khi tìm ra
CT đơn giản nhất ta xét từng trường hợp
n = 1, n = 2...=> rút ra kết quả


? Để xác định A có làm mất mầu dd Br2
hay khơng thì em phải dựa vào các đặc
điểm nào ?


* chú ý: Dạng BT tìm CT khi chưa biết
PTK ta phải tìm CT dạng chung => mối
quan hệ giữa CT với đại lượng đã cho ->
CTPT của hợp chất


<b>Bài 4 - T133 SGK</b>


a) Khối lượng C, H, O trong h/c A là:
mC =


8,8 12
44


<i>x</i>


= 2,4 (g)
mH =


5, 4 2
18



<i>x</i>


= 0,6 (g)


m(C+H) = 2,4 + 0,6 = 3 = mA


Vậy hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố
là C và H, khơng có ngun tố O
b) Gọi CT của hợp chất A là CxHy
(x,y N*)


Ta có : x :y = 2,4/12 : 0,6/1
= 2 :6


= 1 :3


- CTPT h/c A có dạng : (CH3)n
- Theo đề bài: MA < 40 => 15n <40
+ n = 1 => MA =15 có Ct CH3 => vơ


+ n = 2 => MA = 30 có Ct C2H6
+ n = 3 => MA = 45>45 k.thỏa mãn
đk


c) A thuộc nhóm Ankan nên khơng
làm mất màu dung dịch Br2


d) P/ư của C2H6 với clo



C2H6 + Cl2  askt <sub> C2H5Cl + HCl↑</sub>


<b> 4) Củng cố: ( 4’)</b>


- Gv cho Hs làm BT củng cố


CaC2  1<sub> C2H2 </sub>   2(<i>Ni t</i>, )0 <sub> C2H4</sub> 3<sub>C2H4Br2 </sub>


<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>


- Về nhà ôn tập phần phi kim dến bài benzen ( chú ý dến tính chất hóa học, điều
chế, ứng dụng)


- BTVN: 42.2 42.4 SBT


Ngµy soạn : 15/4/2012


Ngày giảng: 18/4- 9b 21/4- 9a,c


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>I. Mơc tiªu </b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


Biết đợc:


Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối
l-ợng phân tử của protein


Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc
enzim,bị đơng tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi


un núng mnh.


<b>2.Kỹ năng:</b>


Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vËt ...rót ra nhËn xÐt vỊ tÝnh chÊt


Viết đợc sơ phn ng thy phõn protein.


Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt
amino axit và axit theo thành phần phân tử


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>- GV:</b> + Tranh vẽ một số loại thực phẩm thông dụng.


+Lòng trắng trứng, cồn 960<sub>, nớc, tóc hoặc lông gà, lông vịt.</sub>
+ Cèc, èng nghiÖm.


<b> - HS:</b> Häc bµi cđ, chn bị bài mới


<b>III. Phng phỏp</b>


- m thoi, trc quan, hot động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: (1 phút)</b>


9A: /28 9B: /27 9C: /25


<b>2. KiĨm tra bµi cị:(6 )</b>’



HÃy viết PTPƯ hoàn thành dÃy biến hoá sau:


Tinh bột <sub>1</sub> <sub> Glucozơ </sub> <sub>2</sub> <sub>Rợu etylic </sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> axit axetat</sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> Etylaxetat</sub>


3. Néi dung bµi míi


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung ghi</b>


<b>Hoạt động 1: (6 )</b>


GV: t cõu hi


<b>?</b> Protein có ở đâu? Loại thực phẩm nào có
nhiều, có ít hoặc không có protein?


HS: Quan sát tranh trả lời câu hỏi


<b>I. Trạng thái tự nhiªn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Hoạt động 2: (7 )</b>’


Vì SH đã đợc học về protein trong sinh học
nên GV Hỏi:


HS nhí lại KT Sinh học, có thể trả lời tuỳ
theo: TP nguyên tố, khoi


slng phân tử, mắt xích phân tử...



<b>?</b> Về thành phần cấu tạo phân tử giữa
protein và tinh bét cã g× giống nhau và
khác nhau?


( Tuỳ theo khả năng của HS mà GV có thể
gợi ý câu tr¶ lêi)


<b>*</b> GV có thể đa ra một số aminoaxit điển
hình để ví dụ cho HS, đồng thời có thể hình
thành mối liên kết đại diện trong PT protein
( lớp khá).


<b>Hoạt động 3: ((14 )</b>’


<b> Lu ý:</b> P¦ của protein rất phức tạp nên


trong bi ny HS khơng phải viết các
PTHH. Mặt khác các thí nghiệm nêu trong
SGK đơn giản, vì vậy GV cần tạo điều kiện
để HS tự làm nhằm gây hứng thú cho HS:
- PƯ thuỷ phân: GV yêu cầu HS nêu quá
trình hấp thụ protein trong cơ thể ngời và
động vật, từ đó GV đa ra PƯ thuỷ phân
protein nhờ xúc tác men hoặc axit.


- Sự đông tụ và sự phân huỷ bởi nhiệt: cho
HS làm TN, nêu nhận xét, sau đó GV bổ
sung và KL.


<b>Hoạt động 4(6 )</b>’



- GV yêu cầu HS nêu những ứng dụng của
protein trong đời sống (kể tên cụ thể một số
loại thức ăn và đồ dùng, đồ trang sức chứa
protein)


- HS da vo kin thc thc t


<b>II. Thành phần và cấu tạo phân tử:</b>


- Thành phần nguyên tố: C, H, O, N, P,
Mg, Fe...


- Cấu tạo phân tử: phân tư khèi rÊt lín,
gåm nhiỊu m¾t xÝch liªn kÕt với nhau,
mối mắt xích là một phân tö amino axit.
VD: aminoaxetic:


H2N – CH2 – COOH


<b>III. TÝnh chất:</b>


1. Phản ứng thuỷ phân:
Protein + H2O Axit hoặc bazơ, t0<sub> </sub>


Hỗn hợp các aminoaxit
2. Sự phân huỷ bởi nhiệt:


Protein Đun nóng mạnh <sub> Các chất bay </sub>



hi mùi khét
3. Sự đông tụ:


Một số protein tan đợc trong nớc, khi đun
nóng hoặc có thêm một số chất xúc tác
sẽ kết tủa lại.


<b>IV - øng dông:</b>


- Làm thức ăn (thịt, cá, trứng, sữa...)
- Là nguyên liệu cho một số ngành cơng
nghiệp( thuộc da, đóng giày, dệt may...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Bài 3: Đốt hai mảnh lụa, nếu mảnh nào khi cháy có mùi khét, đó là mảnh đợc dệt
bằng sợi tơ tằm.


<b>5. H íng dÉn vỊ nhµ(1 )</b>’


- BTVN: 4 ( sgk)


Ngày soạn : 16/4/2012


Ngày giảng: 19/4- 9b 25/4- 9,c 26/4- 9a


<b> TiÕt 65 polime </b>(TiÕt 1)


<b>I. Mơc tiªu</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


Biết đợc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

TÝnh chÊt chung cña polime


<b>2. Kü năng: </b>


Vit c PTHH trựng hp to thnh PE,PVC,...t cỏc monome.


Ph©n biƯt mét sè vËt liƯu polime


Tính tốn khối lợng polime thu đợc theo hiệu suất tổng hợp


<b>II. ChuÈn bÞ </b>


<b>- GV</b>: - Một số mẫu vật đợc chế tạo từ polime, hoặc ảnh các sản phẩm chế tạo t
polime


<b>- HS:</b> Học bài củ, chuẩn bị bài


<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: (1 phút)</b>


9A: /28 9B: /27 9C: /25


<b>2. KiĨm tra bµi cị:(5;)</b>


HS 1: Bµi tËp 4 a)


* Về thành phần nguyên tố:


- Ging nhau: u cha cacbon, hiro, oxi.


- Khác nhau: trong phân tử aminoaxetic ngoài 3 nguyên tố trên còn có
nguyên tố nitơ.


* Về cấu tạo phân tử:


- Ging nhau: u cú nhúm COOH.


- Khác nhau: aminoaxetic còn có thêm nhóm NH2
3. Nội dung bµi míi


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung ghi</b>


<b>Hoạt động 1: (7 )</b>’


- Y/c HS viÕt c«ng thøc cđa tinh bét,
xenluloz¬, polietilen.


- Y/c nhận xét về đặc điểm chung về kích
thớc phân tử, khối lợng phân tử.


HS viÕt c«ng thức các chất:


Tinh bột, xenlulozơ: ( C6H10O5)n
Polietilen: ( CH2 – CH2 –)n


- Thảo luận đặc điểm chung:


+ Kích thớc phân tử: lớn.
+ Khối ợng phân tử: rất lớn
+


+ CÊu tróc ph©n tư: gåm nhiều mắt


<b>I. Khái niệm về polime:</b>


1. Polime là gì?


- Polime là những hợp chất có phân tử
khối rất lớn gồm nhiều mắt xích liên


kết với nhau.
- Phân loại: gồm 2 loại:


+ Polime thiên nhiên: những polime
có sẵn trong tự nhiên (tinh bột,
xelulozơ, protein, cao su thiªn nhiªn)


+ Polime tỉng hợp: những polime
do con ngời bằng các PƯHH tổng hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

xÝch.


GV bổ sung và đa ra định nghĩa.


<b>Hoạt động 2: (10 )</b>’


- GV ®a ra mét sè polime nh: t¬ t»m,


b«ng, tinh bét, cao su, nhùa PE, nhựa
PVC, yêu cầu HS phân loại dựa theo
nguồn gốc.


- HS phân loại các sản phẩm GV đa ra
theo nguồn gốc (thảo luận nhóm), nêu ra
khái niƯm tõng lo¹i polime.


<b>Hoạt động 3: (17 )</b>’


2. CÊu t¹o và tính chất:


- GV kẻ bảng, yêu cầu một vài HS lên bảng viết công thức của các mắt
xích và các monome tơng ứng.


Polime Công thức tổng quát Mắt xích Monome t¬ng øng
Tinh bét


Xenluloz¬


(– C6H10O5–)n – C6H10O5– C6H12O6


Polietilen (– CH2 – CH2 –)n – CH2 – CH2 – CH2 = CH2
Polivinylclorua (– CH2 – CH –)n


|
Cl


– CH2 – CH –
|



Cl


CH2= CH
|
Cl
- Về tính chất, GV y/c HS dựa vào cấu tạo để dự đoán về trạng thái, khả
năng bay hơi, tính tan trong nớc, trong rợu của một số polime cụ thể, từ đó nêu
ra tính chất chung của polime: thờng là chất rắn, không bay hơi, không tan trong
nớc và các dung môi thông thờng, một số tan trong axeton, xăng...


- NhÊn m¹nh: vỊ tÝnh chất hoá học, đa số các polime bền, không tham gia
nhiều PƯ, các polime thiên nhiên nh: tinh bột, xenlulozơ, protein có thể tham gia
PƯ thuỷ phân, các polime tổng hợp thờng bền hơn, không bị thuỷ phân (PE,
PVC).


<b>4. Củng cè : (4 )</b>’


<b> </b>Bµi tËp1 (d), bµi tËp 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Ngày soạn: 23/4/2012


Ngày dạy: 25/4- 9b,c 26/4- 9a


<b> TiÕt 66 : polime </b>(TiÕt 2)


<b>I. Mơc tiªu</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


Biết đợc:



øng dơng cđa polime


Khái niệm về chất dẻo, cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu của chúng
trong đời sống, sản xuất


<b>2. Kü năng: </b>


Vit c PTHH trựng hp to thnh PE,PVC,...t cỏc monome.


Sử dụng, bảo quản đợc một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia
đình an tồn và hiệu quả


Ph©n biƯt mét sè vËt liƯu polime


Tính toán khối lợng polime thu đợc theo hiệu suất tổng hợp


<b>II. ChuÈn bÞ </b>


<b>- GV</b>: - Một số mẫu vật đợc chế tạo từ polime, hoặc ảnh các sản phẩm chế
tạo từ polime


<b> - HS:</b> Häc bµi cđ, chn bị bài


III. Phng phỏp


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>1) n nh lớp: (1 phút)</b>


9A: /28 9B: /27 9C: /25



<b>2. KiĨm tra bµi cị:(5 )</b>’


- HS 1: Lµm BT 2
- HS 2: Lµm BT 4


<b>3. Néi dung bµi míi</b>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung ghi</b>


<b>Hoạt động 1: (10 )</b>’


- GV cho HS quan sát một số vật dụng
chế tạo từ chất dẻo, mô tả cách chế tạo
các vật dụng đó, sau đó đa ra khái niệm
về chất dẻo.


- Từ sự khác nhau về màu sắc của các
vật dụng, GV dẫn dắt HS đến thành phần
của chất dẻo.


- GV cần nhắc HS là chác chất phụ gia
có thể gây độc hại hoặc gây mùi, vì vậy
phải chú ý khi sử dụng các dụng cụ bằng
chất dẻo để đựng thực phẩm hoặc nc
ung.


- GV cho HS quan sát một số loại tơ.
- Y/c thảo luận nhóm:


<b>?</b> Khái niệm về tơ?



<b>? </b>Phân loại (dựa theo nguồn gốc)?


<b>?</b> Ưu và nhợc điểm của tơ tự nhiên?


<b>?</b> Ưu điểm và nhợc điểm của tơ hoá
học?


<b>?</b> Hin nay cú cỏch nào kết hợp đợc u và
nhợc điểm của cả 2 loại trên?


- GV cho HS quan sát một vài mẫu cao
su, kể tên những vật dụng đợc chế tạo từ
cao su, làm thí nghiệm về sự đàn hồi của
cao su.


<b>? </b>Nêu khái niệm về cao su?


<b>I. ứng dụng của polime:</b>


1. Chất dẻo:
2. Tơ:


3. Cao su:


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>? </b> Các u điểm của cao su?


<b>Hot ng 2:(25 )</b>


<b>Bài 1. Hóy chọn các cơng thức và các </b>



chữ số thích hợp điền vào chỗ trống
trong các phương trình hố học sau:
a) ....C2H5OH + ... ...


+ H2 


b) C2H5OH + ... ... CO2


+ ...


c) ....CH3COOH + ...


(CH3COO)2Ca + ...+ ...
d) .... CH3COOH


+ ... ...+ H2 


e) C2H5OH + ...


CH3COOC2H5 + ...


f) (R-COO)3C3H5 + ...


...R-COONa + ...


<b>bµi 2</b>Nêu hai phương pháp hoá học khác


nhau để phân biệt hai dung dịch
C2H5OH và CH3COOH



<b>bµi 3. Có ba lọ khơng nhãn đựng ba chất</b>


lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu
ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng
nước và quỳ tím, hãy phân biệt các
chất lỏng trên.


II: Bµi TËp
Bµi 1


a) 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa +


H2 


b) C2H5OH + 3O2  2 CO2 + 3H2O


c) 2CH3COOH + CaCO3 


(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O


d) 2 CH3COOH + 2Na 


2CH3COONa + H2 


e) C2H5OH + CH3COOH


0


2 4



t
H SO đặc


    


   


CH3COOC2H5 + H2O
f) (R-COO)3C3H5 + 3NaOH  3


R-COONa + C3H5(OH)3


<b>bµi 2. Phương pháp 1:</b>


Dùng quỳ tím nhúng vào dung dịch,
dung dịch nào làm quỳ tím chuyển
màu đỏ thì đó là dung dịch


CH3COOH.
Phương pháp 2:


Cho dung dịch Na2CO3 vào hai dung
dịch, dung dịch nào có phản ứng và
có khí màu trắng bay lên thì đó là
CH3COOH.


Phương trình hố học:


Na2CO3 + 2CH3COOH <sub> 2CH3COONa </sub>



+ H2O + CO2


<b>bµi 3. - Trước hết ta cho quỳ tím nhúng </b>


vào các dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>bµi 4</b>Chọn một thuốc thử để phân biệt


các dung dịch sau bằng phương pháp
hoá học. (nêu rõ cách tiến hành)
a) Dung dịch glucozơ và dung dịch


rượu etylic


b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit
axetic.


<b>bµi 5</b>Cho dãy biến hoá sau:


Rượu etylic  ...
 ... Rượu etylic


Hãy điền hai trong số các chất sau vào
chỗ trống cho hợp lý:


CH3COOH ; CH2=CH2 ;
CH3COONa ; CH3CH2ONa ;
CH3CH2Cl



- Cho nước vào hai dung dịch còn lại,
dung dịch nào xuất hiện 2 lớp thì đó
là dung dịch dầu ăn tan trong rượu.
Vì dầu ăn khơng tan trong nước.


<b>bµi 4. - Dùng dung dịch AgNO3 vào ống </b>


đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ rồi
lần lượt cho từng dung dịch vào ống
nghiệm đó, sau đó đặt ống nghiệm
vào cốc nước nóng.


- Hiện tượng: ống nào là dung dịch
glucozơ thì sẽ có chất rắn màu sáng
bạc bám lên thành ống nghiệm. Dung
dịch cịn lại khơng có hiện tượng gì.
Phương trình hố học:


C6H12O6 (dd) + Ag2O(dd)


3
0


dd NH
t


    <sub> C6H12O7 (dd) + 2Ag (r).</sub>


<b>bµi 5. </b>



CH2=CH2  CH3CH2Cl


<b>4. Cđng cố :(4 )</b>


- Yêu cầu HS nêu lại các kiến thức chính trong bài.
- Đọc phần " Em có biết"


<b> Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Y/c ôn lại kiến thức của các bài trong nhóm Gluxit (glucozơ, saccarozơ,
tinh bột và xenlulozơ), chuẩn bị kể bảng phiếu tờng trình bài thực hµnh "TÝnh
chÊt cđa gluxit" vµo vë bµi tËp.




</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Ngày soạn : 23/4/2012


Ngày giảng: 26/4- 9b 2/5- 9c 3/5- 9a


<b>TiÕt 67</b>


<b> Bµi thùc hµnh - Tính chất của gluxit</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Phản ứng tráng gơng của glucoz()r


Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột



<b>2. Kĩ năng</b>:


Thực hiện thành thạo phản ứng tráng g¬ng


Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ , saccaroz v h tinh bt


Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng <i>.</i>


Trỡnh by bi làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phơng trình HH
minh họa các thí nghiệm đã thực hin


và tinh bột.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>- GV</b>: + Dng c: ng nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn, ống hút.
+ Hoá chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3, tinh bột, iot, saccarozơ.


<b>- HS:</b> Häc bµi cị, chuẩn bị bài mới.


III. Phơng pháp.
- Thực hành- nhóm.


<b>IV. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. n nh lp: </b>kim tra s s, chia dụng cụ hố chất thực hành cho các nhóm,


treo bảng các dụng cụ và hoá chất cần thiết để các nhóm tự kiểm tra.


<b>2. KiĨm tra bµi cị :</b> Không kiểm tra.



<b>3. Nội dung bài mới</b>


<i><b>Hot ng 1: </b></i>Thí nghiệm 1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd
amoniăc:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>?</b> Những dụng cụ, hoá chất cần thiÕt
cho thÝ nghiƯm 1?


<b>? </b>Thao t¸c thÝ nghiƯm?


<b>?</b> Lu ý thao tác kĩ thuật nào?


* Y/c HS làm thí nghiệm theo nhãm.


<b>? </b>Hiện tợng quan sát đợc?


<b>? </b>Gi¶i thÝch?


- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm,
đèn cồn, cốc nớc nóng.


- Ho¸ chÊt: dd Glucoz¬, NaOH, NH3,
AgNO3.


- Thao tác: nhỏ dd AgNO3 vào ống nghiệm
đựng dd NH3. Thêm dd glucozơ vào. Ngâm
trong cốc nớc nóng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Lu ý: phải nhẹ tay, không lắc ống
nghiệm để lớp bạc tạo thành sau PƯ
có thể bám đều lên ống nghiệm. Sau
phải rửa thật sạch ống nghiệm và trung
hoà axit gluconic còn lại bng dd
NaOH.


- Hiện tợng: lớp bạc trắng bám vào thành
trong ống nghiệm (nh gơng).


- Phản ứng oxi hoá glucozơ xảy ra :


C6H12O6 + Ag2O* dd amoniăc<sub> C6H12O7 +</sub>
2Ag


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Thí nghiệm 2:Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột:


<b>Hoạt động ca GV</b> <b>Hot ng HS</b>


<b>?</b> Dụng cụ, hoá chất cần thiết?


<b>?</b> Dự đoán phơng pháp?


<b>?</b> Thao tác thí nghiệm?


<b>?</b> Lu ý kĩ thuật?


<b>?</b>Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.



<b>? </b>Hiện tợng?


- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn
cồn, cốc vớc nóng, kẹp gỗ.


- Ho¸ chÊt: dd: glucoz¬, saccaroz¬, tinh bét,
AgNO3, iot, amoniăc.


- PP: Dựng P to phc mu vi iot để nhận biết
dd tinh bột loãng. Dùng PƯ tráng gơng để phân
biệt dd glucozơ và saccarozơ.


- Thao t¸c:


+ Đánh số thứ tự các lọ dd.


+ Trích các dd ra các ống nghiệm, đánh số thứ
tự tơng ứng.


+ Nhỏ dd iot vào cả 3 ống nghiệm. ống nào dd
đổi màu xanh là tinh bột.


+ Lấy 2 ống nghiệm đựng amoniăc, nhỏ dd
AgNO3 vào, nhỏ tiếp dd ở 2 lọ tơng ứng với 2
ống nghiệm cha đợc nhận biết vào, đánh số thứ
tự tơng ứng rồi ngâm vào trong cốc nớc nóng.
ống nào có kết tủa Ag bám thành trong ống
nghiệm là Glucozơ, còn lại là saccarozơ.


- Lu ý: đánh số thứ tự phải chính xác.


- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.


- Nêu hiện tợng và kết luận, ghi tên hoá chất vào
các lọ đánh số ban đầu.


<b>4. Cđng cè :</b>


- u cầu các nhóm tự nhận xét đánh giá : thái độ thực hành của các thành
viên trong nhóm, kết quả, khó khăn và các sai sót kĩ thuật cần rút kinh nghiệm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Yêu cầu thu dọn dụng cụ.


<b>5. H ớng dẫn học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Ngày soạn : 29/4/2012


Ngày giảng: 2 / 5 9b 5/5- 9a,c


<b>TiÕt 68</b>


<b>«n tập cuối năm</b>
<b>Phần 1: Hoá vô cơ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


- HS thiết lập đợc mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit,
axit, bazơ, muối đợc biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học.


<b>2. Kỹ năng</b>:



- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các
PP ®iỊu chÕ chóng.


- Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ đợc thiết lập.
- Vận dụng tính chất của các chất vơ cơ đã học để viết đợc các PTHH biểu
diễn mối quan hệ giữa các chất.


<b>II. ChuÈn bÞ: </b>


<b>- GV:</b>+ Phiếu giao câu hỏi và BT để HS thực hiện.


+ Bảng nhóm.


<b>- HS:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bµi míi


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>


<b>2. KiĨm tra bài cũ: </b>kết hợp kiểm tra bài cũ vµo trong


<b>3. Néi dung bµi míi</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Y/c gấp SGK lại.
- Y/c HS nhớ lại các
chất vô cơ đã học và


sắp xếp theo 2 cột bắt
đầu từ Kim loại và phi
kim. Dùng các mũi tên
để biểu diễn mối quan
hệ giữa từng cặp cht
cú th cú.


<b>Hot ng 2:</b>


- Phân công mỗi nhóm
bàn HS chän chÊt vµ
viÕt PTHH thùc hiện
một mối biến hoá (theo


<b>I - Kiến thức cần nhớ:</b>


<i>a) Xây dựng sơ đồ mối quan hệ giữa các chất vơ cơ:</i>


- HS thảo luận nhóm để xây dựng sơ đồ.
Kim loại


(1)


(3)
Oxit baz¬


(2)
(4)





Baz¬


Muèi


(5)


Phi kim
(6)


Oxit axit
(7)


(8) Axit


<i>b) Phản ứng hoá học thể hiện mối quan hệ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

thứ tự đã đánh số trong
sơ đồ) vào bảng nhóm.
- Y/c các nhóm treo
bảng (lần lợt) của
nhóm mình và các
nhóm nhận xét chéo để
thống nhất kết quả.


b) Phi Kim Muèi
C + Ca <sub>❑</sub>⃗ CaC2


2KMnO4 ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> <sub> K2MnO4 + MnO2 + O2</sub>



c) Kim Loại Oxit bazơ
2Mg + O2 ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> <sub> 2MgO</sub>


CuO + CO ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> Cu + CO2
d) Phi Kim Axit


H2 + S ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> H2S


H2SO4 + Zn <sub>❑</sub>⃗ ZnSO4 + H2
e) Oxit baz¬ Muèi


CaO + CO2 <sub>❑</sub>⃗ CaCO3
CaCO3 ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> CaO + CO2
g) Oxit axit Muèi


SO2 + Ca(OH)2 <sub>❑</sub>⃗ CaSO3 + H2O
CaCO3 ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> <sub> CaO + CO2</sub>


<b>Hoạt động 3:</b>


- Bài 1: GV chia cho 3
nhóm, mỗi nhóm thảo
luận làm 1 phần, sau đó
báo cáo và thảo luận
toàn lớp.


- Bài 2: y/c thảo luận
theo bàn, sau đó gọi
một nhóm nêu ý kiến,
cả lớp nhận xét. Sau


khi thống nhất dãy
chuyển đổi, gọi 4 HS
lên bảng vit cỏc
PTP.


<i>c) Luyện giải bài tập:</i>


Bài 1: NhËn biÕt:


a) dd H2SO4 vµ dd Na2SO4 b»ng kim loại, hoặc quỳ tím.
b) dd HCl và dd FeCl2 bằng quỳ tím hoặc kim loại.


c) bt ỏ vụi CaCO3 v Na2CO3 bằng dd H2SO4 d (CaCO3
tác dụng sẽ tạo ra chất khí và kết tủa, cịn Na2CO3 sẽ tạo
ra chất khí và khơng có kết tủa)


Bài 2: Lập dãy chuyển đổi hoá học:


FeCl3 ⃗<sub>(1)</sub> <sub> Fe(OH)3 </sub> ⃗<sub>(2)</sub> <sub> Fe2O3 </sub> <sub>(3</sub><sub>)</sub> <sub> Fe </sub> <sub>(4</sub><sub>)</sub> <sub> FeCl2</sub>


Các PTPƯ:


1) FeCl3 + 3NaOH <sub>❑</sub>⃗ Fe(OH)3 + 3NaCl
2) 2Fe(OH)3 ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> Fe2O3 + 3H2O


3) Fe2O3 + 3H2 ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> <sub> 2Fe + 3H2O</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Bài 5: Nếu có đủ thời
gian, GV cho HS thảo
luận theo nhóm bàn, và


gọi 1 HS lên bảng làm.
Sau đó y/c thảo luận và
nhận xét. Nếu khơng có
đủ thời gian, y/c HS
thảo luận phơng pháp
và GV hớng dẫn những
vấn đề cơ bản, và y/c
HS về nhà làm.


Bµi 5: a) Hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng víi dd CuSO4,
chØ cã Fe ph¶n øng:


Fe + CuSO4 <sub>❑</sub>⃗ FeSO4 + Cu <i>↓</i> (1)
Phần chất rắn còn lại là Fe2O3 và Cu mới đợc to ra.


Cho phần chất rắn tác dụng với dd HCl d, chØ Fe2O3 ph¶n øng:
Fe2O3 + 6HCl <sub>❑</sub>⃗ 2FeCl3 +3 H2O (2)


Phần chất rắn màu đỏ còn lại là Cu, khối lợng là 3,2 gam.
b) Theo PTPƯ (1), số mol Fe = Số mol Cu = 3,2


64 = 0,05


(mol)


Khèi lỵng Fe = 0,05 . 56 = 2,8 (gam)


Phần trăm Fe trong hỗn hợp ban đầu = 2,8


4,8 . 100%



58,33%


PhÇn trăm Fe2O3 = 100% 58,33% = 41,67%


<b>5.H ớng dẫn học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Ngày soạn : 7 / 5/2012


Ngày giảng: 10/5 9b,a 12/5- 9c


<b>Tiết 69</b>


<b>ôn tập cuối năm</b>
<b>Phần 2: Hoá hữu cơ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Củng cố kĩ năng giải bài tập, các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.


<b>II. ChuÈn bÞ</b>


- Phiếu giao câu hỏi và BT để HS thực hiện.
- Bảng nhóm.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


HS 1: Kiểm tra phần lý thuyết của bài ôn tập hôm trớc.


HS 2: Bài tập 3


HS 3: Bài tập 4


Bài tập 3: Có thể điều chế bằng cách:


- Điện phân dung dịch NaCl bÃo hoà có màng ngăn:


2NaCl + 2H2O in phân có màng ngăn<sub> 2NaOH + H2 + Cl2</sub>
- Điều chế theo dãy chuyển đổi: NaCl <sub>❑</sub>⃗ HCl <sub>❑</sub>⃗ Cl2
Các PTHH:


2NaCl + H2SO4 (đặc) <sub>❑</sub>⃗ Na2SO4 + 2HCl <i>↑</i>


16HCl(đặc) + 2KMnO4 <sub>❑</sub>⃗ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 <i>↑</i> + 8H2O


<b>*</b> Phơng pháp thứ hai chỉ nêu ra đối với HS lớp chọn, vì đây là các phản ứng khó
khơng đề cập đến trong phạm vi bài học bình thờng trên lớp.


Bài tập 4: Có thể nhận biết nh sau:
- Dùng quỳ tím ẩm nhận ra đợc:


+ Khí Clo (làm mất màu quỳ tím ẩm)
+ Khí CO2 (làm đỏ giấy quỳ ẩm)


- Hai khí cịn lại đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm, nếu thấy có H2O
ngng tụ, thì khí đó là H2, cịn lại là CO.


<b>3. Néi dung bµi míi</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV yêu cầu HS nhớ
lại và lên bảng viết
công thức phân tử,
công thức cấu tạo của
các hiđrocacbon đã
học, của rợu etylic, axit
axetic, công thức phân
tử của một số gluxit.


<b>I - KiÕn thøc cÇn nhí:</b>


<i>1. Cơng thức phân tử, công thức cấu tạo của các hợp chất</i>
<i>hữu cơ đã học:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Sau đó gọi một số HS
khác nhận xét, GV bổ
sung nếu thấy cần
thiết.


- Hoặc, GV y/c các
nhóm thảo luận và làm
ra bảng nhóm, sau đó
y/c các nhóm treo bảng
và nhận xét chéo.


<b>Hoạt động 2:</b>



GV y/c HS nhớ lại các
loại PƯ trong hoá học
hữu cơ và y/c các em
cho biết các loại PƯ đó
đặc trng cho những loại
hợp chất nào đã học,
y/c HS viết một số
PTHH minh hoạ.


Axetilen: C2H2 Benzen: C6H6


HC  CH


H


H


H
H


H
H


Rỵu etylic: C2H5OH Axit axetic: CH3COOH
H H


| |


H – C – C – O –


H


| |
H H


H O
| //
H – C – C
| \


H O H


Một số Gluxit:
Glucozơ: C6H12O6
Saccarozơ: C12H22O11


Tinh bột và xenlulozơ: ( C6H10O5 )n


<i>2. Các loại PƯ:</i>


a) PƯ thế:


CH4 + Cl2 ¸nh s¸ng<sub> CH3Cl + HCl</sub>
C6H6 + Br2


o


Fe, t


   <sub>C6H5Br</sub> <sub> + HBr</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Hoạt động 3:</b>


- Y/c HS nêu những
ứng dụng quan trọng
của các chất hữu cơ đã
học trong đời sống và
trong sản xuất.


CH2 = CH2 + Br2 (dd) <sub>❑</sub>⃗ CH2 – CH2
| |
Br Br


HCCH + 2Br2 (dd) <sub>❑</sub>⃗ Br2CH2 – CH2Br2
c) P¦ trïng hợp:


nCH2=CH2 Xúc tác<sub> ( –CH2–CH2– )n</sub>
áp suất, t0


d) PƯ của ruợu etylic với kim loại mạnh:
2CH3 CH2 OH(l) + 2Na (r) <sub>❑</sub>⃗


2CH3 CH2 ONa (dd) + H(2)
e) Các PƯ của axit axetic chøng tá lµ mét axit yÕu:


2CH3COOH + CuO —> (CH3COO)2 Cu + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 —> 2CH3COONa + H2O + CO2
g) Phản ứng thuỷ phân:


(RCOO)3C3H5 + 3NaOH Axit, t0 <sub> 3RCOONa + C3H5(OH)3</sub>


C12H22O11 + H2O ⃗<sub>axit</sub><i><sub>, t</sub></i>0 <sub>C6H12O6 + C6H12O6</sub>


( – C6H10O5 – )n + n H2O ⃗<sub>axit</sub><i><sub>, t</sub></i>0 <sub> nC6H12O6</sub>


<b>Hoạt động 3:</b>


GV y/c HS thảo luận
theo nhóm bàn làm các
BT 1, 2, 3, 4


- Y/c c¸c nhóm phát
biểu và nhận xét.


- Cỏ BT 5, 6, 7 nếu còn
đủ thời gian, GV yêu
cầu các nhóm thảo luận
và giải quyết nhanh.
Nếu khơng có đủ thời
gian, y/c HS thảo luận
PP làm và y/c HS về
nhà giải quyết nốt. GV
có thể cho trớc đáp s.


<i>Bài tập</i>


Bài 1: Điểm chung:
Đều là hiđrocacbon


Đều là dẫn xuất của hiđrocacbon
Đều là hợp chất cao phân tử


Đều là este


Bài 2:


Đều là nhiên liệu
Đều là gluxit


Bi 4: Cõu ỳng l cõu e)


Bài tập 5: Phơng pháp nhận biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

b) Thí nghiệm 1: Dùng Na2CO3 nhận đợc axit axetic
Thí nghiệm 2: Cho tác dụng với Na nhận đợc rợu etylic
c) Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với Na2Co3 nhận đợc axit
axetic


Thí nghiệm 2: Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 nhn
c glucoz.


Bài 6: Công thức phân tử là C2H4O2
Bài 7: ChÊt A lµ protein.


<b>5. H íng dÉn häc ë nhµ</b>


- Y/c HS ơn kĩ các phần KT cơ bản và các dạng bài tập để chuẩn bị cho
bài kiểm tra học kì II.


Ngày soạn: 13/11/2011


Ngày giảng: 9B,C- 16/11 9A- 17/11



Tiết 27: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI


<b>VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MỊN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
- HS biết được


+Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim có t/d hố học trong mơi
trường tự nhiên


+ Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn:
+ Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:
+ Biện pháp bảo vệ đồ vật không bị ăn mòn:
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết liên hệ thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ
kim loại khỏi bị ăn mòn.


- Biết thực hiện các TN nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim
loại. Nhận biết 1 số hiện tượng ăn mòn trong thực tế


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết bảo vệ các đồ vật bằng kim loại
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>



- Bảng phụ, thí nghiệm.
<b>2. Học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>III. Phương pháp</b>


- TN thực hành, trực quan. Đàm thoại, vấn đáp
<b>IV. Tổ chức giờ học:</b>


<b>1) Ổn định lớp: (1phút)</b>


9A: /29 9B: /27 9C: /26
<b>2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


?HS1: Làm BT6 T63 SGK


? Nêu q trình Sx gang trong lị cao viết PTPU? So sánh thành phần, tính chất
và ứng dụng của gang và thép?


<b>3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
* Khởi động: SGK


<b>Hoạt động1: Sự ăn mòn kim loại.</b>


* MT: Biết được khái niệm về sự ăn mòn kim lo i.ạ


Hoạt động của thầy Nội dung


- GV yêu cầu HS quan sát miếng sắt gỉ
và nhận xét về màu sắc và thử tính dẻo
của miếng sắt gỉ.



-Hs thảo luận nhóm (3phút) để rút ra
nhận xét:


+ Gỉ sắt có màu nâu, giịn, xốp, dễ bị
bẻ gãy, khơng cịn tính chất của kim
loại.


+ Do kim loại tác dụng với khơng khí
có oxi, trong nước mưa có thường có
axit yếu do khí CO2 & một số khí khác
bị hồ tan


+ Kim loại bị biến đổi về tính chất.
? Gỉ sắt cịn mang tính chất của kim
loại sắt hay khơng?


? Hãy giải thích ngun nhân của sự ăn
mịn kim loại?


? Ăn mịn kim loại là gì?


? Kim loại bị ăn mịn sẽ dẫn tới hậu
quả gì?


- Gv chốt lại kiến thức.


?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự
ăn mòn kim loại?



Để trả lời câu hỏi này chúng ta chuyển
sang phần II.


<b>I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại.</b>
<b>(11’)</b>


- Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác
dụng hố học trong mơi trường được
gọi là sự ăn mòm kim loại


<b>Hoạt động 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại</b>
* MT: Làm TN, quan sát TN rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự
ăn mòn kim lo i.ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN
làm ở nhà.


? Sự ăn mịn KL khơng xảy ra hoặc xảy ra
nhânh hay chậm phụ thuộc vào những yếu
tố nào?


?Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mịn
kim loại?


- Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


? Tìm VD chứng tỏ khi nhiệt độ tăng thì sự
ăn mịn kim loại xảy ra nhanh hơn?



<b>II. Những yếu tố ảnh hưởng đến</b>
<b>sự ăn mòn kim loại (13’)</b>


<b>1. Ảnh hưởng của các chất trong</b>
<b>môi trường</b>


<b>- SGK - T56</b>


<b>2. Ảnh hưởng của nhiệt độ</b>
- SGK - T65


<b>Hoạt động 3: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khơng bị ăn</b>
<b>mịn</b>


* MT: Biết cách bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn và ứng dụng để bảo vệ một số
đồ vật bằng kim loại trong gia đình.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Từ khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng
đến sự ăn mòn kim loại và kiến thức thực tế
em hãy đề ra các biện pháp bảo vệ kim loại
không bị ăn mịn?


- Nêu ra các biện pháp.


+ Ngăn khơng cho kim loại tiếp xúc với
môi trường


+ Chế tạo ra hợp kim khơng bị ăn mịn.


- Hs tự kể các biện pháp ứng .? Cho ví dụ
minh hoạ?


? Hãy nêu ví dụ mà em và gia đình đã sử
dụng để bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn?
dụng ở gia đình, địa phương


- Hướng dẫn hs đọc mục em có biết tr. 66
sgk


<b>III. Biện pháp bảo vệ kim loại</b>
<b>khỏi sự ăn mịn(10’)</b>


<b>1. Ngăn khơng cho kim loại</b>
<b>tiếp xúc với môi trường: </b>


- Sơn, mạ, bọc nhựa...


<b>2.Chế tạo hợp kim ít bị ăn</b>
<b>mòn: - - Thép, crom, niken,</b>
inox...


<b>4) Củng cố: (4 phút)</b>
- Gv cho hs làm bài tập


1. Cuốc, xẻng, đinh sắt, bản lề sắt ở các cửa hàng kim khí - điện máy thường được
bơi một lớp dầu mỡ để làm gì? sắt, thép dùng trong xây dựng không bôi dầu mỡ, vì
sao?


- Hs làm BT4,5 SGK



<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)</b>
- BTVN: 21.4, 21.5 SBT


- ôn tập chương 2 giờ sau luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

61


? Thế nào là hợp kim?


? Gang là gì? Có những loại gang
nào? Ứng dụng của từng loại?


- Thép có hững đặc điểm nào giống và
khác gang?


? Nêu những ứng dụng của thép?


<b>1. gang là gì?</b>
- SGK - 61
<b>2, Thép là gì?</b>
- SGK - T61
<b>Hoạt động 2: Sản xuất gang thép.</b>
* MT: Biết được sơ lượ ềc v pp luy n gang, thép.ệ


Hoạt động của thầy Nội dung


- Hs đọc thông tin SGk


? Cho biết nguyên liệu để Sx gang?


? Quặng sắt ở nước ta có ở những
tỉnh nào?


?Sx gang theo nguyên tắc nào?


- Hs quan sát H 2.16 T62 SGk


- Đọc thông tin SGK, 1 Hs lên bảng
chỉ tranh


? Trình bày quá trình Sx gang trong
lò cao


? Nên viết các PTPƯ xảy ra trong
quá trình Sx gang


<b>II. Sản xuất gang và thép (24’)</b>
<b>1. Sản xuất gang như thế nào?</b>
a) Nguyên liệu Sx gang


- SGK - 61


b) Nguyên tắc Sx gang
- SGK - 61


c) Quá trình Sx gang trong lò cao
- SGK - T62


- Các PƯHH xảy ra
- Phản ứng tạo CO:


C(r) + O2(k)  <i>to</i> <sub> CO2 (k)</sub>


C(r) + CO2(k)  <i>to</i> <sub> 2CO(k)</sub>


khí CO khử quặng sắt  Fe


3CO(k) + Fe2O3(r)  <i>to</i> <sub> 2Fe + 3CO2(k)</sub>


4CO(k) + Fe3O4(r)  3Fe + 4CO2(k)


- Đá vôi bị phân hủy thành vôi sống
CaCO3(r)  <i>to</i> <sub> CaO(r) +CO2(k)</sub>


CaO +SiO2  <i>to</i> <sub>CaSiO3 (xỉ ).</sub>


- Sắt nóng chảy hịa tan 1 lượng nhỏ C và
một số nhuyên tố khác -> gang lỏng chảy
ra ngoài và được tháo qua cửa gang


<b>2. Sản xuất thép như thế nào?</b>
a) Nguyên liệu Sx thép


- SGK - 62


b) Nguyên tắc Sx thép
- SGK - 62


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- Các PƯHH xảy ra
Si + O2  <i>to</i> <sub>SiO2 ; </sub>



2Mn + O2  <i>to</i> <sub>2MnO</sub>


C + O2 <i>to</i> <sub> CO2; </sub>


C + CO2 <i>to</i> <sub> 2CO</sub>


Fe + O2 <i>to</i> <sub> FeO</sub>


FeO + Mn  <i>to</i> <sub>Fe + MnO</sub>


- Sản phẩm thu được là thép.
<b>4) Củng cố: ( 5 phút)</b>


? Thế nào là hợp kim? Thế nào là gang? Thế nào thép?
? Viết các phương trình luyện gang và luyện thép?
<b>5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: (2phút)</b>
- BTVN: từ bài 4 bài 6 tr.63 sgk


- Gv hd học sinh làm bài tâp 6.


PTHH: Fe2O3 +3CO  2Fe + 3CO2 


Tính khối lượng của Fe2O3; Fe và hàm lượng 100%.


Sau đó dựa vào hiệu xuất và hàm lượng theo yêu cầu của bài ra.
- Đọc trước bài sự ăn mòn kim loại tr.65 sgk


- Chuẩn bị thí nghiệm hình 2.19 sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178></div>


<!--links-->

×