Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.37 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 22/10/2009
<i><b>Tiết 18: </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:</b>
<i> 1. Kiến thưc: - Học sinh củng cố phép chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho </i>
đa thức.
<i>2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp </i>
xếp.
- Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.
<i>3. Thái đô : - Rèn tính linh hoạt chính xác, cẩn thận của học sinh</i>
<b>B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập thực hành</b>
<b>C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
<i>* Giáo viên: Giáo án, sgk </i>
<i>* Học sinh: Vở, vở nháp</i>
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)</i>
Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
<i><b>2. Kiểm tra bài củ: (8’)</b></i>
Thực hiện phép chia:
HS 1: (2x4<sub> + x</sub>3<sub> - 5x</sub>2<sub> - 3x - 3): (x</sub>2<sub> - 3)</sub>
HS 2: (2x3<sub> - x</sub>2<sub> - x + 1): (x</sub>2<sub> - 2x)</sub>
<i><b>3. Nội dung bài mới:</b></i>
a.Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố và khắc sâu cách chia đa thức co đơn thức,
chia đa thức cho đa thức, tiết này các em làm một số bài tập.
b. Triển khai bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Gv: Em hãy nhắc lại quy tắc chia đa
thức A cho đơn thức B?
Hs: Nhắc lại
Gv: Gọi 2 hs lên bảng thực hiện 2
phép tính
Hs: Thực hiện
GV: Gọi hs nhận xét
<b>Hoạt động 2</b>
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 72 sgk
Hs: Làm nháp
Gv: Gọi 1 hs lên bảng giải bài tập trên
Hs: Thực hiện
<b>Bài tập 70:(sgk)</b>
a) (25x5<sub> - 5x</sub>4<sub> + 10x</sub>2 <sub>) : 5x</sub>2
= 5x3<sub> – x</sub>2<sub> + 2</sub>
b) (15x3<sub>y</sub>2<sub> - 6x</sub>2<sub>y - 3x</sub>2<sub>y): 6x</sub>2<sub>y</sub>
= 2
5
xy - 1 -
1
2 <sub>y</sub>
<b>Bài tập 72: </b>
Làm tính chia
2x4 <sub>+x</sub>3<sub> -3x</sub>2<sub> +5x -2</sub> <sub>x</sub>2<sub> –x +1</sub>
2x4 <sub>-2x</sub>3 <sub>+2x</sub>2 <sub>2x</sub>2<sub> +3x -2</sub>
3x3<sub> -5x</sub>2<sub> +5x -2</sub>
3x3<sub> -3x</sub>2<sub> +3x </sub>
-2x2<sub> –2x -2</sub>
Cả lớp làm và nhận xét bài làm của
<b>Hoạt động 3</b>
Gv: Nhắc lại Nếu A = B. Q (B 0) thì
A B.
Bằng cách phân tích đa thức bị chia
thành nhân tử, em hãy thực hiện nhanh
các phép tính sau:
a) (4x2<sub> - 9y</sub>2<sub>): (2x - 3y)</sub>
b) (8x3<sub> + 1): (4x</sub>2<sub> - 2x</sub> <sub>+ 1)</sub>
Hs: Làm nháp
Gv: Gọi 2 hs lên bảng giải
<b>Hoạt động 4</b>
GV: Gợi mở hs thực hiện phép chia
2x3<sub> - 3x</sub>2<sub> + x + a cho x + 2</sub>
Hs: Đọc, gv ghi bảng
Gv: Gọi hs nêu lại kết quả
Gv: Dư thức trong phép chia trên là?
Hs: Trả lời
Để đa thức Để đa thức A = 2x3<sub> - 3x</sub>2<sub> + </sub>
x + a chia hết cho đa thức x + 2 thì R
=?
Hs: Trả lời R = 0
Từ đó tìm a.
Gv: Chốt lại vấn đề
0
Vậy (2x4 <sub>+ x</sub>3<sub> - 3x</sub>2<sub> + 5x - 2): (x</sub>2<sub> – x + 1)</sub>
= 2x2<sub> + 3x - 2</sub>
<b>Bài tập 73: (sgk) </b>
Tính nhanh
a) (4x2<sub> - 9y</sub>2<sub>): (2x - 3y)</sub>
= [(2x)2<sub> – (3y)</sub>2<sub>]: (2x - 3y)</sub>
= (2x - 3y) (2x + 3y): (2x - 3y)
= (2x + 3y)
c)(8x3<sub> + 1): (4x</sub>2<sub> - 2x</sub> <sub>+ 1)</sub>
= [(2x)3<sub> + 1]: (4x</sub>2<sub> - 2x</sub> <sub>+ 1)</sub>
=(2x + 1)(4x2<sub> - 2x </sub><sub>+ 1) : (4x</sub>2<sub> - 2x</sub> <sub>+ 1)</sub>
= (2x + 1)
<b>Bài tập 74: (sgk)</b>
Tìm A để đa thức 2x3<sub> - 3x</sub>2<sub> + x + a chia hết</sub>
cho x + 2
Giải
2x3<sub> - 3x</sub>2<sub> + x + a x + 2</sub>
2x3<sub> + 4x</sub>2<sub> 2x</sub>2 <sub>- 7x + 15</sub>
-7x2<sub> + x + a </sub>
-7x2<sub> - 14x</sub>
15x + a
15x + 30
a - 30
Ta có dư thức: R = a - 30
Để đa thức A = 2x3<sub> - 3x</sub>2<sub> + x + a chia hết </sub>
cho đa thức x + 2 thì R = 0
=> a - 3 = 0
=> a = 30.
<b>4. Củng cố:</b>
- Gv khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B?
<b>5. Dặn dò: </b>
-Làm bài tập 71, 75, 76 (sgk)
-Ôn tập:
+Các quy tắc tính
+Các hằng đẳng thức.