Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

Bài 7. Những nét chung về xã hội phong kiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.65 KB, 143 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỌC KỲ II</b>


<b>HỌC KỲ II</b>


<b>Tuần 20</b>


<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 73,74:</b>
<b>Tiết 73,74:</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>


<b>BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>



<b>Tơ Hồi</b>
<b>Tơ Hồi</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài học Đường đời đầu tiên.


- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


 GV: SGK, giáo án.



 HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: (1</b>
<b>1. Ổn định: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>3. Bài mới: </b>


Bài học Đường đời đầu tiên được trích từ tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí, một tác
phẩm nổi tiếng của nhà văn Tơ Hồi viết về lồi vật dành cho thiếu nhi. Văn bản được học
trích từ chương I của tác phẩm. Nội dung và nghệ thuật đoạn trích ra sao chúng ta sẽ cùng đi
vào tìm hiểu.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNGNỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: (39</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: (39</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>
- GV đọc mẫu một đoạn
- Gọi HS đọc


- HS kể tóm tắt đoạn trích- HS khác bổ sung
- GV chốt lại



<b>(?) Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào.</b>
<b>(?) Kể bằng ngôi thứ I có tác dụng gì.</b>


BS: Cách lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng
tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa người kể
và người đọc, dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ
thái độ của nhân vật đối với nhựng gì xảy ra
ở xung quanh và đối với chính mình.


<b>(?) Bài văn có thể chia thành mấy đoạn? Nội </b>
dung chính của mỗi đoạn.


<b>(?) Câu nào có chức năng liên kết đoạn là: </b>
“chao ơi, có biết đâu rằng… không thể làm
lại được”.


<b>I/ Đọc văn bản tìm hiểu chú thích: ( SGK )</b>
II/ Tóm tắt đoạn trích:


<b>- Kể về Dế Mèn:</b>


Một chàng Dế thanh niên cường tráng, khỏe
mạnh nhưng lại có tính hống hách tự phụ,
thường bắt nạt kẻ yếu hơn mình, cà khịa với
tất cả mọi người. Dế Mèn cứ tưởng mình sắp
đứng đầu thiên hạ, Dế Mèn tinh nghịch trêu
chị cóc gây ra cái chết thảm thương cho Dế
Choắt. Từ đó Dế Mèn thật sự ân hận nhận ra
lỗi lầm và biết rút ra bài học đường đời cho
mình.



a/ Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế
Mèn.


<b>b/ Bố cục: chia hai đoạn</b>


- Đoạn 1: từ đầu………. “sắp đứng đầu
<i>thiên hạ rồi”.</i>


Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
- Đoạn 2: phần còn lại: Là câu chuyễn đường


đời đầu tiên với Dế Mèn.
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>4.Củng cố: (3</b>
<b>4.Củng cố: (3’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


(?) Tóm tắt nội dung đoạn trích.
<b>5. Dặn dị: (1</b>


<b>5. Dặn dò: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>
- Học bài.


- Soạn tiếp phần còn lại.


<b>TIẾT 2:</b>
<b>TIẾT 2:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Như tiết 3.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 GV: SGK, giáo án.


 HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: (1</b>
<b>1. Ổn định: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


Ti t này chúng ta s tìm hi u ti p n i dung và ngh thu t c a đo n trích.ế ẽ ể ế ộ ệ ậ ủ ạ


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNGNỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 2: (22</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: (22</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>



Phân tích hình ảnh của Dế Mèn trong đoạn một của bài văn.
<b>(?)a/ Ghi lại các chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động</b>
của Dế Mèn. Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong
đoạn văn.


- HS:Về ngoại hình: đơi càng mầm bóng, cái vuốt cứng
<i>nhọn, cái đầu nổi từng tảng rất bướng, hai cái răng như</i>
<i>hai cái lưỡi liềm máy, sợi râu dài và uốn cong.</i>


+ Vẻ cường tráng còn được thể hiện sức mạnh trong từng
điệu bộ, động tác của Dế Mèn: co cẳng lên, đạp phanh
<i>phách, cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ; nhai</i>
<i>ngồm ngoạp;…..</i>


+ Cách miêu tả của tác giả vừa tả hình dáng chung vừa làm
nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả
ngoại hình vừa miêu tả cử chỉ hành động để bộc lộ được
một vẻ đẹp rất sống động cường tráng và cả tính nết của
Dế mèn.


<b>(?)b/ Tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách Dế</b>
Mèn trong đoạn văn- rút ra cách nhận xét dùng từ của tác
giả.


- đen nhánh, ngồm ngoạp, hùng dũng, trịnh trọng, khoan
<i>thai……</i>


- Những tính từ giàu tính gợi hình góp phần vào việc miêu
tả hình ảnh của Dế Mèn thật đặc sắc, sinh động.



a/ Các chi tiết miêu tả:


- Ngoại hình: cường tráng, khỏe
mạnh, đầy sức sống.


- Hành động: mạnh mẽ, hùng
dũng


<b>b/ Tìm tính tử miêu tả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>(?)c/ Nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn</b>
này.


- HS: việc miêu tả ngoại hìnhcịn bộc lộ được tính nết, thái
độ của nhân vật:


+ Vẻ đẹp bên ngoài cường tráng, trẻ trung, đầy sức sống,
nhưng đồng thời cũng cho thấy những nét đẹp chưa hoàn
thiện trong nhận thức và hành động của chàng Dế thanh
niên ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiên cường, tự phụ về vẻ
đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người hung
hăng, xốc nổi. Những nét chưa đẹp ấy thể hiện rõ trong
các động tác, hành vi được tả và kể lại ở phần cuối đoạn
văn ( từ tôi đi đứng oai vệ

thiên hạ rồi )


<i><b>Hoạt động 3: (8</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: (8</b><b>’</b><b>’</b></i>


<i><b>)</b></i>



<i><b>)</b></i>


<b>(?)3/ Nhận xét về thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt</b>
( biểu hiện qua lời lẽ, cách xưng hô, giọng điệu,……)
- HS: coi khinh người khác, trịch thượng, không quan tâm


giúp đỡ……( gọi “ chú mày”, “ hếch răng lên xì một hơi
rõ dài”, và lớn tiếng mắng mỏ

coi khinh những người yếu
thế hơn mình


<b>(?)4/ Nêu diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn…..</b>


- HS:cách xưng hơ trịch thượng “ chú mày”, khi nghe Dế
Choắt thỉnh cầu giúp đỡ thì “ hếch răng lên xì một hơi rõ
dài” và lớn tiếng mắng mỏ.


Diễn biến tâm lí qua hành động ngơn ngữ: lúc đầu thì hnh
hoang trước Dế Choắt sau đó chui tọt vào hang…… khi
Dế Choắt bị cóc mổ thì Dế Mèn nằm im thinh thít, sau khi
cóc bay đi rồi mới dám mon men bị ra khỏi hang. Trước
cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn ân hận về lỗi
của mình và thấm thía bài học đường đời đầu tiên.


<i><b>Hoạt động 4: (5</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: (5</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>(?)5/ SGK: Tìm hiểu nghệ thuật của bài văn.</b>



- HS: Truyện viết theo lối đồng thoại, nhân vật chính là
những nhân vật bé nhỏ bình thường và rất gần gũi với trẻ
em. Lồi vật ở đây cũng biết nói năng, suy nghĩ, cũng có
tình cảm, tâm lí và các quan hệ như con người. Nhưng
chúng không bị biến thành những biểu tượng thuần túy
nhằm nêu lên những bài học về ln lí, đạo đức như trong
truyện ngụ ngơn mà vẫn là những hình tượng sinh động
đúng với hình ảnh lồi vật trong thế giới tự nhiên.


 rút ra ghi nhớ: SGK.
(HS đọc, GV nhấn mạnh thêm)


<i><b>Hoạt động 5: (5</b></i>


<i><b>Hoạt động 5: (5</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): Luyện tập</sub></b><b><sub>): Luyện tập</sub></b></i>
- Bài tập 1: HS về nhà làm


- Bài tập 2: cho HS thực hiện tại lớp
- Đọc thêm


gợi hình.
c/ Tính cách:
- Kiêu căng, tự phụ
“Tôi đi đứng oai vệ

thiên hạ rồi”


<b>3/ Đoạn văn hai:</b>


- Thái độ đối với Dế Choắt: kẻ
cả, khinh thường, ích kỉ



<b>4/ Thái độ tâm lí của Dế Mèn:</b>
- Lúc đầu thì huênh hoang trước


dế Choắt sau đó thì khiếp sợ
trước kẻ mạnh hơn mình ( chị
Cóc )


- Sự xốc nổi của Dế Mèn dẫn
đến cái chết cho Dế Choắt
 Bài học: “ ở đời có thói


hung hăng bậy bạ, có óc mà
khơng biết nghĩ, sớm muộn rồi
cũng mang vạ vào mình đấy”
5/ Tóm lại nội dung và nghệ


<b>thuật</b>


<b>* Ghi nhớ: (SGK)</b>


Tác phẩm tương tự: Ổ chuột của
Tơ Hồi; Cái chết của mèo con
của Nguyễn Đình Thê


<b>III. Luyện tập:</b>
1/ HS về nhà làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4. Củng cố: (3</b>
<b>4. Củng cố: (3’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>



<i><b>(?) Qua bài học các em rút ra được bài học gì cho bản thân mình trong cuộc sống.</b></i>
<b>HS:</b>


 Phải trau dồi nét đẹp bên ngoài lẫn bản chất bên trong.


 Làm việc gì cũng phải suy nghĩ chính chắn- khơng nêu háu thắng mà làm hại mình kể
cả người khác.


<b>5.Dặn dị: (1</b>
<b>5.Dặn dò: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


- Về nhà học bài, làm bài tập số 1.
- Soạn trước bài “ Sông nước Cà Mau”.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 20</b>
<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 75: </b>
<b>Tiết 75: </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày dạy: </b>


<b>Ngày dạy: PHÓ TỪ</b>

<b>PHÓ TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


- Nắm được khái niệm phó từ.


- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ.


- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


 GV: Giáo án, SGK.
 HS: SGH, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: (1</b>
<b>1. Ổn định: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Kiểm tra sỉ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


Trong câu có những từ khơng có ý nghĩa từ vựng nhưng có ý nghĩa ngữ pháp chuyên đi kèm
với các thực từ (danh từ, động từ, tính từ). Những từ ấy ta gọi là hư từ. Để tìm hiểu về chúng
chúng ta đi vào tiết học hơm nay đó là phó từ chun đi kèm động từ và tính từ.



<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNGNỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: (1</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: (1</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>) Tìm hiểu khái niệm phó từ.</sub></b><b><sub>) Tìm hiểu khái niệm phó từ.</sub></b></i>


<b>(?)1/ Các từ in đậm trong câu a,b bổ sung ý nghĩa cho</b>
những từ nào?


- HS tìm cá nhân
câu a:


<b>Đã bổ sung cho đi</b>
<b>cùng bổ sung cho ra vẫn</b>
<b>chưa bổ sung thấy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>thật bổ sung cho lỗi lạc</b>
câu b:


<b>được bổ sung cho soi(gương)</b>
<b>rất bổ sung cho ưa nhìn</b>
<b>ra bổ sung ý nghĩa cho to</b>
<b>rất bổ sung ý nghĩa cho bướng.</b>


<b>(?) Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?</b>
-HS trả lời cá nhân.



Đi, ra, soi là động từ


Lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng là tính từ.


 GV nhấn mạnh: các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ ( khơng bổ sung ý nghĩa cho danh từ ).
Chúng là phó từ


<b>(?) Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ?</b>


- HS trả lời cá nhân: phó từ có thể đứng trước hoặc đứng sau
động từ, tính từ.


<i><b>Hoạt động 2: (10</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: (10</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): xác định ý nghĩa và công dụng của </sub></b><b><sub>): xác định ý nghĩa và cơng dụng của </sub></b></i>


<i><b>phó từ.</b></i>


<i><b>phó từ.</b></i>


<b>(?)1/ Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ in</b>
đậm.


- HS trả lời cá nhân
<b>Câu a: lắm</b>


<b>Câu b: đừng, vào</b>
<b>Câu c: không, đã, đang</b>



<b>(?)2/ Cho học sinh điền các phó từ đã tìm được vào bảng</b>
phân loại.


<b>(?)3/ Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói</b>
trên.


- HS tìm cá nhân


1/ từng, sắp, sẽ, mới…..
2/ cứ, còn, nữa, cùng…..
3/ quá, khá, hơi……
4/ chẳng, có……
5/ hãy, chớ…….
6/ vào, đi, được, mất


<i><b>Hoạt động 3: (3</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: (3</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): ghi nhớ và củng cố nộidung tiết học.</sub></b><b><sub>): ghi nhớ và củng cố nộidung tiết học.</sub></b></i>
 Cho HS đọc lại


 GV chốt lại


<b>* Ghi nhớ SGK</b>


<b>II/ Các loại phó từ</b>


<b>ý nghĩa</b> <b>đứng trước</b> <b>đứng</b>


<b>sau</b>



1 chỉ quan hệ thời gian đã, đang


2 chỉ mức độ thật, rất lắm


3 chỉ sự tiếpn diễn tương tự cũng, vẫn


4 chỉ sự phủ định không chưa


5 chỉ sự cầu khiến đừng


6 chỉ kết quả và hướng vào, ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hoạt động 4: (20</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: (20</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): luyện tập</sub></b><b><sub>): luyện tập</sub></b></i>
<b>Bài tập 1: HS tìm cá nhân</b>


<b>Bài tập 2:</b>


Cho học sinh đọc lại đoạn trích việc Dế Mèn trêu chị Cóc
dẫn đến cái chết của Dế Choắt và thuật lại bằng đoạn văn
gồm 3 đến 5 câu.


( chú ý có sử dụng phó từ).


<b>Bài tập 3:</b>


Chính tả-nghe viết


<b>* Ghi nhớ SGK.</b>



<b>III/ Luyện tập:</b>


<b>1a/ Đã (phụ từ chỉ quan hệ thời</b>
gian)


<b>khơng, cịn (khơng chỉ sự phủ</b>
định, cịn là phó từ chỉ sự tiếp
diễn tương tự)


<b>đã (phó từ chỉ quan hệ thời</b>
gian)


<b>đều (chỉ sự tiếp diễn tương tự)</b>
<b>đương, sắp (phó từ chỉ quan hệ</b>


thời gian
<b>lại- chỉ tiếp diễn</b>


<b>tương tự, ra – chỉ kết quả và</b>
hướng


<b>cũng, sắp (cũng phó từ chỉ sự</b>
tiếp diễn tương tự, sắp- chỉ
quan hệ thời gian)


<b>đã (chỉ quan hệ thời gian)</b>


<b>cũng, sắp (cũng-phó từ chỉ sự</b>
tiếp diễn tương tự, sắp-phó từ


chỉ quan hệ thời gian)


<b>b/ đã, được (đã-phó từ chỉ quan</b>
hệ thời gian, được-phó từ chỉ
kết quả)


<b>2/ Ví dụ</b>


Một hơm thất chọ Cóc đang
kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng
đọc một câu thơ cạnh khóe rồi
chui tọt vào hang, chị Cóc rất
bực, đi tìm kẻ dám trêu mình,
khơng thấy Dế Mèn, nhưng chị
Cóc trơng thấy Dế Choắt đang
loay hoay trước cửa hang. Chị
Cóc trút cơn giận lên đầu Dế
Choắt


- đang kiếm mồi (đang chỉ sự
tiếp diễn tương tự)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(?) Phó từ là gì?Phó từ chia làm mấy loại lớn?
<b>5. Dặn dò: (1</b>


<b>5. Dặn dò: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


- Về nhà học bài, soạn tiếp “ So sánh”.
<b>Rút kinh nghiệm</b>



<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 20</b>
<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 76: </b>
<b>Tiết 76: </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


 Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi vào một số thao
tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.


 Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.


 Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>


 GV: Giáo án, SGK.
 HS: SGK, bài soạn ở nhà.


<b>III. Lên lớp</b>


<b>III. Lên lớp</b>
<b>1. Ổn định: (1</b>
<b>1. Ổn định: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Kiểm tra sỉ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3. Bài mới: </b>


Ở cấp 1 các em đã được tìm hiểu qua văn miêu tả. Ở cấp 2 các em cũng sẽ tìm hiểu về thể
loại này với yêu cầu cao hơn.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNGNỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1 ( 20p ): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b></i>
<i><b>các tình huống.</b></i>


<b>Bước 1: cho 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm trả lời một</b>
tình huống.


<b>Bước 2: cho HS nêu những tình huống tương tự</b>
<b>Bước 3:HS rút ra nhận xét thế nào là văn miêu tả</b>
<b>Bước 4: giao nhiệm vụ tìm hai đoạn văn miêu tả Dế</b>



Mèn và Dế Choắt trong văn bản vừa học đầu tuần.
Cho học sinh đọc lên 2 đoạn văn tìm được và thảo luận


2 câu hỏi:


<b>(?)a/ Qua đoạn văn em thấy Dế Mèn có điểm gì nổi</b>
bật, những chi tiết và hình ảnh nào cho thấy điều đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS: điểm nổi bật của Dế Mèn là có một thân hình
khỏe mạnh, cường tráng


<i>“ đơi càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, đầu to, nổi</i>
<i>từng tảng……)</i>


<b>(?)b/ Dế Choắt có những điểm gì nổi bật, khác với Dế</b>
Mèn ở chỗ nào. Chi tiết và hình ảnh nào cho thấy
điều đó?


- HS: khác với Dế Mèn, Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gò
“ như gã nghiện thuốc phiện, cách ngắn ngủn hở cả


<i>mạn sườn”</i>


<b>Bước 5: Cho HS rút ra nội dung ghi nhớ.</b>


- GV nhấn mạnh lại bản chất của văn bản miêu tả là
làm nổi bật được các điểm cụ thể và tính chất tiêu
biểu của sự vật, con người…..làm cho người đọc,
người nghe hình dung ngay được sự vật miêu tả. Vì
vậy khi viết văn miêu tả, điều quan trọng nhất là phải


biết quan sát và dẫn ra được những hình ảnh cụ thể,
tiêu biểu nhất của sự vật, con người…. tránh miêu tả
chung chung.


<i><b>Hoạt động 2 ( 2op ): Luyện tập</b></i>
<b>Bài tập 1: chia nhóm tìm hiểu 3 đoạn.</b>
- Các nhóm trình bày nhận xét của mình


<b>Bài tập 2</b>


<b>* Ghi nhớ SGK</b>


<b>II/ Luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>


* Đoạn 1:Đặc tả chú Dế Mèn vào độ
tuổi thanh niên cường tráng, những
đặc điểm nổi bật: to khỏe và mạnh
mẽ ( HS tìm những chi tiết cụ thể
mà nhà văn đã dùng để làm nổi bật
điểm này)


* Đoạn 2: tái hiện lại hình ảnh chú bé
liên lạc ( Lượm). Đặc điểm nổi bật:
một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn
nhiên ( HS tìm các chi tiết cụ thể
làm nổi bật điểm này )


* Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bãi
ven ao hồ, ngập nước sau mưa.


Điểm nổi bật: một thế giới động vật
sinh động, ồn ào, huyên náo… ( HS
tìm các chi tiết cụ thể làm nổi bật
điểm này ).


<b>2a/ Có thể nêu một vài điểm của mùa</b>
đơng như sau:


- Lạnh lẽo và ẩm ướt: gió bấc và mưa
phùn.


- Đêm dài-ngày ngắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ít thấy trăng sao, nhiều mây và
sương mù,….


- Cây cói trơ trọi, khẳng khiu, lá vàng
rụng nhiều,


- mùa của hoa: đào, mai, mận, mơ,
hoa hồng và nhiều loại hoa khác
chuẩn bị cho mùa xuân đến ( HS tìm
một số điểm nổi bật khác )


<b>b/ Có thể nêu một vài điểm nổi bật</b>
của khuôn mặt mẹ như:


- Sáng và đẹp


- Hiền hậu và nghiêm nghị


- Vui vẻ và lo âu, trăn trở.
<b>4. Củng cố: (2</b>


<b>4. Củng cố: (2’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


(?) Thế nào là văn miêu tả?


(?) Khi miêu tả đòi hỏi người viết phải có năng lực gì?
<b>5. Dặn dị: (1</b>


<b>5. Dặn dò: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


- Học bài, làm bài tập 2.


- Soạn trước bài “ Quan sát, tưởng tượng”.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tuần 21</b>
<b>Tuần 21</b>
<b>Tiết 77:</b>


<b>Tiết 77:</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>SÔNG NƯỚC CÀ MÀU</b>

<b>SÔNG NƯỚC CÀ MÀU</b>


<b> Ngày soạn :</b>


<b> Ngày soạn :</b>


<b>Ngày dạy: Đoàn Giỏi</b>
<b>Ngày dạy: Đoàn Giỏi</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 GV: Giáo án, SGK.
 HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: (1</b>
<b>1. Ổn định: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Kiểm tra sỉ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


(?) Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn học được là bài học gì?
(?) Em có nhận xét gì chú Dế Mèn?


(?) Nghệ thuật miêu tả của tác giả có gì đặc sắc?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Các em đã từng nghe về vùng đất cực nam của tổ quốc. Hơm nay các em sẽ cịn thấy hiện ra


trước mắt mình vùng sơng nước Cà Mau hùng vĩ, đầy sức sống dưới ngòi bút tài hoa của
Đồn Giỏi.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NộI DUNGNộI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về bài văn (10</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về bài văn (10</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>
<b>(?)1/ Bài văn miêu tả cảnh gì, theo trình tự như thế</b>


nào? Dựa vào trình tự miêu tả hãy tìm bố cục bài
văn.


<b>(?) Hãy hình dung vị trí quan sát của người miêu</b>
tả, vị trí ấy có thuận lợi gì trong quan sát và miêu
tả.


<b>I/ Đọc văn bản-tìm hiểu chú thích</b>
<b>II/ Tìm hiểu văn bản:</b>


1/ Bài văn miêu tả cảnh sơng nước Cà
Mau


- Theo trình tự từ chung cụ thể.
- Bố cục: chia 3 đoạn


+ Đoạn 1: từ đầu…………. “lặng lẽ một
màu xanh đơn điệu”.



Những ấn tượng chung ban đầu về thiên
nhiên vùng Cà Mau.


+Đoạn 2: từ tiếp theo……ban mai.


Nói về các kênh rạch ở vùng Cà Mau và
tập trung miêu tả con sông Năm Căn
rộng lớn, hùng vĩ.


+ Đoạn cuối: đặc tả cảnh chợ Năm Căn
đông vui, trù phú và nhiều màu sắc độc
đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Hoạt động 2: (2</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: (2</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>(?)2 SGK: Ấn tượng về không gian rộng lớn mênh</b>
mơng của vùng đất này với sơng ngịi, kênh rạch
bủa giăng chi chít và tất cả được bao trùm trong
màu xanh của trời, nước, của rừng cây.


<i><b>Hoạt động 3: (5</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: (5</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>
<b>(?)3 SGK</b>


<b>(?)4 SGK</b>



<i><b>Hoạt động 4: (3</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: (3</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): Tả cảnh chợ Năm Căn</sub></b><b><sub>): Tả cảnh chợ Năm Căn</sub></b></i>
<b>(?)5 SGK</b>


<i><b>HOạt động 5: (3</b></i>


<i><b>HOạt động 5: (3</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>
<b>(?)6 SGK</b>


Tác giả huy động nhiều giác quan và điểm nhìn để
quan sát miêu tả- giúp người đọc vừa hình dung


<b>2/ Đoạn văn chỉ là những hình ảnh khái</b>
qt “ sơng ngịi,….cây lá”


- Ấn tượng ấy được miêu tả qua cảm nhận
của thị giác và thích giác.


- Kết hợp nghệ thuật phối hợp tả xen với
kể, lối liệt kê, dùng điệp từ, đặc biệt là
những tính từ chỉ màu sắc và trạng thái
cảm giác.


<b>3/ Cách đặt tên cho các dịng sơng, con</b>
kênh, vùng đất đã cho thấy thiên nhiên ở
đây còn rất tự nhiên, hoang dã, phong
phú, giản dị, chất phác, gần gũi.


<b>4/ Sự hùng vĩ được thể hiện:</b>


- Con sông rộng hơn ngàn thước


- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như
thác.


- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên,
hụp xuống như người bơi ếch giữa
những đường sóng trắng.


- Rừng đước dựng lên cao cao ngất như
hai dãy trường thành vô tận.


* Các động từ, cụm động từ trong câu:
<i><b>thoát qua, đổ ra, xuôi về. khơng thể</b></i>
thay đổi vì sẽ làm thay đổi nội dung.
* Màu xanh của rừng đước với 3 mức độ


sắc thái: màu xanh lá mạ, màu xanh rêu,
màu xanh chai lọ, chỉ cùng một màu
xanh miêu tả các lớp cây từ non  già
nối tiếp nhau.


<b>5.- Sự trù phú</b>
- Sự độc đáo.


- Nghệ thuật miêu tả:


Sự quan sát kĩ lưỡng, vừa bao quát cụ thể
vừa chú ý cả hình khối, màu sắc, âm
thanh làm nổi rõ được màu sắc độc đáo


cùng với sự tấp nập, trù phú của chợ
Năm Căn.


<b>6/ Cảnh rộng lớn, hùng vĩ, hoang dã, đặc</b>
biệt là những dịng sơng và rừng đước.
Cảnh chợ Năm Căn là hình ảnh trù phú,
độc đáo, tấp nập về sinh hoạt của con
người ở vùng đất ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

được cụ thể vừa có thêm nhiều hiểu biết để mến
yêu mảnh đất ở tận cùng phía nam của đất nước
 ghi nhớ


<i><b>Hoạt động 6: (4</b></i>


<i><b>Hoạt động 6: (4</b><b>’</b><b>’</b></i>


<i><b>)</b></i>


<i><b>)</b></i>
<i><b>Luyện tập</b></i>


- HS về nhà làm bài tập 1,2
Đọc thêm


<b>4.Củng cố: (3</b>
<b>4.Củng cố: (3’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


(?) Cảm nhận của em về vùng Cà Mau.
<b>5. Dặn dò: (1</b>



<b>5. Dặn dò: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


- Học bài, soạn trước bài “ Bức tranh”.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 21</b>
<b>Tuần 21</b>
<b>Tiết 78: </b>
<b>Tiết 78: </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày dạy: </b>


<b>Ngày dạy: </b>

<b>SO SÁNH</b>

<b>SO SÁNH</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>
<b>Giúp học sinh:</b>


 Nắm đươc khái niệm về cấu tạo của so sánh.


 Biết cách quan sát sự giống nhau của các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến
tạo những so sánh hay.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


 GV: Giáo án, SGK.
 HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: (10</b>
<b>1. Ổn định: (10’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Kiểm tra sỉ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


(?) Phó từ là gì?


(?) Có mấy loại phó từ, kể ra.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3. Bài mới: </b>


Khi chúng ta muốn miêu tả một sự vật mà người khác chưa biết, người ta có nhiều cách. Só
sánh cũng là một biện pháp nghệ thuật phổ biến mà hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>PHƯƠNG PHÁP </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP </b> <b>NộI DUNG NộI DUNG </b>


<i><b>Hoạt động 1: (9</b></i>



<i><b>Hoạt động 1: (9</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): Tìm hiểu khái niệm so sánh.</sub></b><b><sub>): Tìm hiểu khái niệm so sánh.</sub></b></i>
<b>(?)1/ Học sinh đọc và trả lời câu hỏi SGK</b>


- Trẻ em như búp trên cành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành
vô tận.


<b>(?) HS xác định các sự vật được so sánh vơí nhau.</b>
- Trẻ em được so sánh với búp trên cành.


- Rừng đước so sánh với hai dãy trường thành vô tận.
- Các sự vật đó so sánh được với nhau là giữa chúng có


những điểm giống nhau nhất định,


- So sánh như vậy làm nổi bật được cảm nhận của người
viết, người nói về những sự vật được nói đến ( trẻ em,
rừng đước) làm cho câu văn, thơ có tính hình ảnh và gợi
cảm.


- Rút ra ghi nhớ
<b>(?)3/ HS trả lời</b>


 GV chốt lại


- So sánh câu 3 là so sánh thông thường.
- So sánh trên là so sánh tu từ.


<i><b>Hoạt động 2: (8</b></i>



<i><b>Hoạt động 2: (8</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): Tìm hiểu cấu tạo của so sánh</sub></b><b><sub>): Tìm hiểu cấu tạo của so sánh</sub></b></i>


- HS tìm thêm ví dụ
- GV phân tích thêm
<b>(?)2/ SGK- HS nêu</b>


- là, như là, y như, tựa như, bao nhiêu, bấy nhiêu
<b>(?)3/ HS thảo luận ( 3p)</b>


<b>a/ Vắng mặt từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh.</b>
<b>b/ Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A</b>


<i><b>Hoạt động 3: (3</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: (3</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>):Ghi nhớ và củng cố tiết học </sub></b><b><sub>):Ghi nhớ và củng cố tiết học </sub></b></i>


<i><b>Hoạt động 4: (15</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: (15</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): luyện tập</sub></b><b><sub>): luyện tập</sub></b></i>
- Bài tập 1: HS làm cá nhân


 Ghi nhớ SGK.


<b>II/ Cấu tạo của phép so sánh:</b>


<b>* Chú ý: khơng phải so sánh nào</b>
cũng có đầy đủ các bộ phận như
trong bảng cấu tạo



* Ghi nhớ SGK


<b>1/ Thầy thuốc như mẹ hiền.</b>


- Sơng ngịi, kênh rạch cùng bủa
giăng chi chít như mạng nhện.
b/ Mẹ già như chuối chín cây.
- Cơng cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn


chảy ra.
<b>2/</b>


<b>Vế A</b>


<b>(sự vật được so sánh)</b>


<b>Phương diện so</b>


<b>sánh</b> <b>Từ so sánh</b>


<b>Vế B</b>
<b>(sự vật dùng để so sánh)</b>


 Trẻ em


 Rừng đước dựng lên cao
ngất


như


như


búp trên cành


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Bài tập 2: HS làm cá nhân.
Có nhiều từ để so sánh


-Bài tập 3: HS tìm cá nhân


- Bài tập 4: GV đọc


- Khỏe như voi
- Đen như than
- Trắng như tuyết
- Cao như tre miểu
<b>3/</b>


- Bài học đường đời đầu tiên.
+ Những ngọn cỏ gãy sụp y như


có nhát dao vừa lia qua.
+ Hai cái răng…………
+ Cái chàng Dế Choắt………
+ Đã thanh niên………..
+ Mõ cốc như cái dùi sắt
- Sông nước Cà Mau
+ Càng đổ dầu………..
+ Chúng càng bay…………..
+ Cá nước bơi………
+ Trông hai bên hồ………


+ [….] những ngôi nhà


<b>4/</b>


GV đọc- HS viết


<b>4. Củng cố: (3</b>
<b>4. Củng cố: (3’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


(?) So sánh là gì?


(?) Cấu tạo của phép so sánh.
<b>5. Dặn dị: (1</b>


<b>5. Dặn dò: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


- Về nhà học bài, soạn tiếp “So sánh” tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tuần 21:</b>
<b>Tuần 21:</b>
<b>Tiết 79: </b>
<b>Tiết 79: </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH</b>


<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH</b>



<b>VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


 Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.


 Bước đầu hình thành cho Hs kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.


 Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản đọc và viết văn miêu tả.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


 GV: SGK, giáo án.


 HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định: (1</b>
<b> 1. Ổn định: (1’’<sub>)</sub><sub>) </sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>
? Miêu tả là gì.



Trong khi miêu tả địi hỏi người nói, viết phải có năng lực gì.
<i><b> 3. Bài mới:</b></i><b>3. Bài mới: </b>


Để miêu tả cho hay cho tốt trước hết chúng ta cần phải làm gì? chúng ta sẽ đi vào bài học
hôm nay.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NNỘỘI DUNGI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu thao tác cơ bản khi miêu tả.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu thao tác cơ bản khi miêu tả.</b></i>
B1:


- Cho Hs đọc cả 3 đọan văn miêu tả sgk.
- Gv đọc câu hỏi.


B2: Chia Hs làm 3 nhóm mổi nhóm tìm hiểu 1 câu hỏi


(từ 3 – 5 phút) sau đó cho các nhóm trình bày kết quả
tìm được.


B3: Gv nhận xét và nhấn mạnh: để tả sự vật, phong


cảnh,... người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét. Những so sánh nậhn xét độc đáo tạo
nên sự sinh động giàu hình tượng mang lại cho người
đọc nhiều thú vị.



B4: Cho Hs tìm ra những chữ đã lược bỏ trong đọan văn


ở mục 3 và nhận xét những chữ bị lược bỏ thực chất là
bỏ đi những gì của đọan văn miêu tả. Chỉ ra tác dụng
của những chữ bị bỏ đi.


B5: Cho Hs rút ra nhận xét và đọc phần ghi nhớ sgk.


<b>I. </b>


Đoạn 1: Tái hiện lại hình ảnh ốm
yếu, tội nghiệp của chú Dế choắt.
Đọan 2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp,


thơ mộng, vừa mênh mông hùng vĩ
của sông nước Cà Mau.


Đọan 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức
sống của cây gạo vào mùa xuân.


* Ghi nhớ.
<b>4. Củng cố: (3</b>


<b>4. Củng cố: (3’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


? Để làm nổi bật đặc điểm của sự vật trước hết người ta phải biết làm gì.
<b>5. Dặn dị: (1</b>


<b>5. Dặn dò: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 21:</b>
<b>Tuần 21:</b>
<b>Tiết 80: </b>
<b>Tiết 80: </b>
<b> Ngày soạn :</b>
<b> Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>TIẾT 2</b>
<b>TIẾT 2</b>


<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH</b>


<b>QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH</b>


<b>VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (TT)</b>


<b>VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (TT)</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


 Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.


 Bước đầu hình thành cho Hs kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.


 Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản đọc và viết văn miêu tả.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>II. Chuẩn bị:</b>


 GV: SGK, giáo án.


 HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định: (1</b>
<b> 1. Ổn định: (1’’<sub>)</sub><sub>) </sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>
? Miêu tả là gì.


Trong khi miêu tả địi hỏi người nói, viết phải có năng lực gì.
<i><b> 3. Bài mới:</b></i><b>3. Bài mới: </b>


Tiết này chúng ta sẽ đi qua phần bài tập áp dụng.
<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNGNỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: (8</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: (8</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


Bài tập 1 Hs làm cá nhân.


<i><b>Hoạt động 2:(5</b></i>



<i><b>Hoạt động 2:(5</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>
Bt2:


<b>III. Luyện tập:</b>


<b> 1. a Những từ ngữ trong dấu ngoặc</b>
đều là những từ ngữ chỉ tính chất
và đặc điểm của hồ gươm: Gương
bầu dục, cong cong, lấp ló, cổ
kính, xanh um những từ khác thay
vào khơng thích hợp.


<b> b. Miêu tả cảnh hồ Gươm tác giả</b>
đã quan sát và lựa chọn được
những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc:
Mặt hồ... sóng long lanh, cầu thê
thúc màu son... Đền ngọc sơn, gốc
đa già rễ lá xum x, tháp rùa xây
trên rị đất giữa hồ. Đó là những
đặc điểm nổi bật mà các hồ khác
khơng có.


<b>2. Thân hình đẹp cường tráng:</b>
<b>- Một màu nâu bóng mờ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Hoạt động 3: (5</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: (5</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>) </sub></b><b><sub>) </sub></b></i>
Bt3:



<i><b>Hoạt động 4: (26</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: (26</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>) </sub></b><b><sub>) </sub></b></i>
Bt4:


Btập này cũng khuyến kích Hs tìm ra các so sánh hay,
độc đáo càng nhiều càng tốt.


Bt5: Đề luyện tập.


- Lấy làm hảnh diện.


- Trịnh trọng, khoang thai...


Tùy vào quan sát của từng Hs, lưu ý
Hs chỉ nêu lên những hình ảnh tiêu
biểu nổi bật I và giải thích vì sao
đó lại là đặc điểm nổi bật.


4.


- Mặt trời như một chiếc măm lửa.
- Bầu trời sáng trong và mát mẽ như


khuôn mắt của bé sau 1 giấc ngủ
dài.


- Những hàng cây như những bức
tường thành cao vút.



- Mặt trời như một quả trứng khổng
lồ đặt trên một mâm đường bệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tuần 22</b>
<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết 81,82: </b>
<b>Tiết 81,82: </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI</b>


<b>BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


 Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện tình cảm trong sáng và lịng nhân hậu của
người em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và
vượt lên lịng tự ái. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được
sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác.


 Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>



 GV: SGK, giáo án.


 HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định: (1</b>
<b> 1. Ổn định: (1’’</b>


<b>)</b>
<b>) </b>


kiểm tra sỉ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Qua bài “ Sơng nước Cà Mau:, em có nhận xét gì về vùng đất cực nam của tổ quốc.
<i><b> 3. Bài mới:</b></i><b>3. Bài mới: </b>


“Bức tranh của em gái tôi” là truyện ngắn của Tạ Duy Anh. Truyện kể về sự việc gì chúng ta
sẽ tìm hiểu.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘIDUNGNỘIDUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: (33</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: (33</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>



- HS đọc và tóm tắt truyện.


( chú ý giọng điệu của nhân vật kể truyện là người anh
kể về mình và cơ em gái, giọng kể biến đổi theo tâm
trạng )


- HS tóm tắt tác phẩm.
- HS bổ sung- GV chốt lại


<i><b>Hoạt động 2: (5</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: (5</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): Tìm hiểu những phương thức kể </sub></b><b><sub>): Tìm hiểu những phương thức kể </sub></b></i>


<i><b>chuyện và hệ thống nhân vật.</b></i>


<i><b>chuyện và hệ thống nhân vật. </b></i>


<b>I/ Đọc văn bản-tìm hiểu chú thích:</b>
<b>1/ Đọc:</b>


<b>2/ Tóm tắt:</b>


Truyện kể về người anh “ nhân vật
xưng tơi” có một người em gái
nghịch ngợm, lúc đầu người anh
chỉ nhìn em với con mắt kẻ cả.
Nhưng sau khi phát hiện em mình
có tài vẽ thì lại đố kị nhỏ nhen, đối
xử khơng tốt với em mình.



Sau đó em gái em gái mình đã đoạt
giải nhất thi vẽ quốc tế mà bức
tranh ấy chính là mình thì người
anh trai đã ngỡ ngàng rồi đến hảnh
diện, sau cùng là sự xấu hổ cho sự
ích kĩ, khơng tốt của mình đối với
em.


<b>II/ Tìm hiểu nội dung văn bản:</b>
<b>2a/ cả hai, xét kĩ nhân vật anh là</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Cho HS thảo luận nhóm.


<b>(?)a/ Nhân vật chính trong truyện là ai?</b>


- Rõ ràng là truyện ngắn không nhằm vào việc khẳng
định, ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cô em mà
chủ yếu muốn hướng người đọc tới sự tự thức tỉnh của
nhân vật người anh qua việc trình bày những diễn biến
tâm trạng của nhân vật này trong suốt truyện. Như vậy
có thể coi nhân vật người anh là trung tâm ( vì thể hiện
được đúng nội dung chủ đề của tác phẩm )


<b>(?)b/ SGK</b>


Chủ đề của tác phẩm ( Qua bức tranh của em gái mình
mà đã thức tỉnh lịng ganh tị khơng tốt đối với em
mình ).


<b>b/ Truyện kể theo lời của nhân vật</b>


người anh.


- Chọn vai kể có tác dụng dẫn đến
việc xác định nhân vật chính.
- Nhận thức đúng nội dung và chủ


đề của tác phẩm.
<b>4.Củng cố: (5</b>


<b>4.Củng cố: (5’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


- Tóm tắt lại truyện.
<b>5.Dặn dò: (1</b>
<b>5.Dặn dò: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


- Về nhà soạn tiếp những câu hỏi còn lại.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>TIẾT 2: </b>


<b>TIẾT 2: </b>

<b>BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI</b>

<b>BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: như tiết 81.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>



 GV: SGK, giáo án.


 HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp</b>


<b>III. Lên lớp</b>
<b>1. Ổn định (1p)</b>
<b>1. Ổn định (1p)</b>


Kiểm tra sỉ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3. Bài mới: </b>


Chúng ta đã xác định nhân vật chính trong truyện. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp tâm trạng
người anh qua các thời điiểm.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNGNỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 3: (30</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: (30</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): </sub></b><b><sub>): </sub></b></i>
<b>(?)3a/ SGK</b>


 HS trả lời
 GV chốt lại



<b>3a/ Lúc đầu nhìn em với con mắt kẻ</b>
cả xem thường.


Sau khi phát hiện em mình có khả
năng hội họa thì có thái độ ganh tị,
xa cách và đối xử không tốt với em.
- Sau khi em đoạt giải nhất cuộc thi


vẽ quốc tế thì anh thật sự ngỡ ngàng
 hãnh diện  sau cùng là sự xấu hổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>(?)4/ SGK</b>


 HS trả lời cá nhân
 GV chốt ý chính
- GV giáo dục:


Khi người ta mắc lỗi mà mình biết tự nhận lỗi và sửa
chữa đó là điều tốt.


<b>(?)5/ SGK</b>


- HS trả lời cá nhân


Soi vào bức tranh ấy cũng tức là soi vào tâm hồn trong
sáng và nhân hậu của em gái. Nhân vật người anh đã
tự nhìn rõ hơn về mình để vượt lên được những hạn
chế của lịng tự ái và tự ti của mình.



<i><b>Hoạt động 5: ý nghĩa tư tưởng của truyện(5</b></i>


<i><b>Hoạt động 5: ý nghĩa tư tưởng của truyện(5</b><b>’</b><b>’</b></i>


<i><b>)</b></i>


<i><b>)</b></i>


 Bài học về sự ứng xử trước tác nhân hay thành công
của người khác.


- Giáo dục học sinh nên có ý thức học hỏi hơn là sự
ganh tị đố kị


 không tiến bộ


<i><b>Hoạt động 6: Luyện tập(5</b></i>


<i><b>Hoạt động 6: Luyện tập(5</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


 Đọc thêm
 HS đọc


 GV giải thích để làm rõ nội dung 2 câu châm
ngôn.


xứng đáng đối với bức chân dung
ấy.


<b>b/ Vì sự đố kị tưởng mình bị bỏ rơi.</b>


<b>c/ Cảm thấy mình khơng xứng đáng</b>


với tình cảm của người em.


<b>4/ Tuy lúc đầu không tốt với em,</b>
nhưng về sau đã biết ân hận, biết tự
nhận ra sai khuyết của mình đáng để
chúng ta khâm phục


<b>5/ Nhân vật cơ em gái:</b>


Tâm hồn trong sáng, hồn nhiên, hiếu
động, có tài năng hội họa, đặc biệt là
lòng nhân hậu, sự bao dung độ
lượng.


* Ghi nhớ SGK
<b>III/ Luyện tập</b>
<b>1/ HS về nhà làm.</b>
<b>2/ Vui mừng, hãnh diện</b>


<b>4.Củng cố: (3</b>
<b>4.Củng cố: (3’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


(?) Qua truyện em rút ra được bài học gì cho bản thân.
<b>5. Dặn dị: (1</b>


<b>5. Dặn dị: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Học bài, soạn trước “ Luyện nói…miêu tả”


<b>Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuần 22</b>
<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết 83: </b>
<b>Tiết 83: </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b> </b>


<b> LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, </b>

<b>LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, </b>



<b>SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


 Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể ( thực chất là rèn
luyện kĩ năng nói )


 Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng,
so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Ổn định: (1p)</b>


<b>1. Ổn định: (1p)</b>


Kiểm tra sỉ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


kiểm tra bài soạn ở nhà của học sinh.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3. Bài mới: </b>


Để luyện viết được văn miêu tả tốt, trước hết chúng ta hãy luyện nói sau khi đã quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG NỘI DUNG </b>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài học </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài học </b></i>


<i><b>(10</b></i>


<i><b>(10</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>- Bước 1: Nêu vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc</b>
luyện nói- GV gọi 1 HS nói về bản thân, gia đình….. từ
đó nhận xét về kĩ năng nói của các em.



<b>- Bước 2: Nêu yêu cầu của giờ học. Chú ý những quy</b>
định của việc luyện nói đã nêu ở trên. ( khơng viết thành
văn, cần nói to, rõ, mạch lạc….)


- Bước 3: giao nhiệm vụ theo nhóm thảo luận dàn ý đã
chuẩn bị sẵn ở nhà để phát biểu ý kiến.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành luyện nói(30</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành luyện nói(30</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>- bươc 1: Nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận.</b>
Cả lớp nghe và chú ý nhận xét.


<b>- Bước 2: HS nhận xét phát biểu miệng của các đại diện.</b>
- GV bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết bài học(5</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết bài học(5</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


- GV nhận xét kết quả chung: nêu những ưu điểm và
những hạn chế, chỉ ra những điểm cần chú ý khắc phục
- Giao bài tập về nhà ( 3,4,5 )


<b>Bài tập 1:</b>


<b>a/ Nhân vật Kiều Phương là một</b>
hình tượng đẹp- tài năng, đặc biệt


là vẻ đẹp tâm hồn ( trong sáng, vị
tha, nhân hậu )


<b>b/ Nhân vật người anh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài tập 2:</b>


- Yêu cầu học sinh nói về người
thân của mình.


<b>4.Củng cố: (1</b>
<b>4.Củng cố: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


- GV nhắc lại những lưu ý khi nói.
<b>5. Dặn dị: (1</b>


<b>5. Dặn dị: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Về nhà cần luyện nói một mình trước gương, hoặc nói theo nhóm. Tập quan sát kĩ cảnh đêm
trăng, mặt trời mọc buổi sáng……..để miêu tả trong luyện nói.


<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>TIẾT 84: : </b>
<b>TIẾT 84: : </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>



<b>LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG,</b>


<b>LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG,</b>


<b>SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giống như tiết 83.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 GV: giáo án,SGK.


 HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: ( 1p )</b>
<b>1. Ổn định: ( 1p )</b>


Kiểm tra sỉ số học sinh
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)</b>


GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3. Bài mới: </b>



Tiết này chúng ta tiếp tục luyện nói theo dàn bài của văn miêu tả ( bài tập 3,4 )
<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NNỘI ỘI DUNG DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Chia các bài tập cho các nhóm thảo luận </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Chia các bài tập cho các nhóm thảo luận </b></i>


<i><b>dàn ý mà nhóm mình sẽ phát biểu trong 5 Phút.</b></i>


<i><b>dàn ý mà nhóm mình sẽ phát biểu trong 5 Phút.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: thực hành luyện nói(16</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: thực hành luyện nói(16</b><b>’</b><b>’</b></i>


<i><b>)</b></i>


<i><b>)</b></i>


<b>- Bước 1: Các nhóm cử đại diện trình bày. Cả lớp chú ý</b>
lắng nghe và để nhận xét- bổ sung.


<b>- Bước 2: HS nhận xét và GV bổ sung,</b>


<b>-Bước 3: Đại diện nhóm trình bày chi tiết theo dàn ý, các</b>
nhóm khác nhận xét, GV bổ sung.



<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết bài học(16</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết bài học(16</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Bài tập 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét kết quả chung: nêu những ưu điểm và
những hạn chế, chỉ rõ những điểm cần chú ý khắc phục.


<b>-Mở bài: Những tia lửa ở đằng đông như báo hiệu mặt</b>
trời sắp mọc.


<b>-Thân bài: Đám cháy càng lớn, chân trời đỏ rực những</b>
lửa. Một lát sau chiềng lửa ấy mới lừng lững nhô
lên………


Một điểm sáng như chớp nhoáng tung ra và bao trùm mọi
vật. Trong khoảng đất trời tấm màu đen bị cuốn hẳn đi.
Mọi người lại thấy rõ cảnh vật quanh mình có vẻ xinh
tươi hơn khi được ánh dương tô điểm.


<b>-Kết bài: Nêu nhận xét của mình</b>


Em rất thích cảnh mặt trời mọc vì nó ln thể hiện một
sức sống trường tồn của mọi vật.


gì đặc sắc?


- Trăng là cái đĩa bạc trên thảm
nhung da trời.



- Trăng tỏa áng sáng, rọi vào các
gợn sóng lăn tăn tựa hồ như hàng
ngàn con rắn vàng bò trên mặt
nước.


- Trăng tròn như quả bóng- bạn
nào đá lên trời.


<b>Kết bài: nêu cảm nghĩ của em về</b>
đêm trăng.


<b>Bài tập 4:</b>


<b>Mở bài: khái quát cảnh mặt trời</b>
sắp mọc.


<b>Thân bài: Nêu những đặc điểm</b>
nổi bật của buổi sáng. So
sánh-liên tưởng


<b>Kết bài: nêu nhận xét về buổi bình</b>
minh.


<b>4. Củng cố: (3</b>
<b>4. Củng cố: (3’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


- GV nhắc lại những lưu ý trong văn nói.
<b>5. Dặn dị: (1</b>



<b>5. Dặn dị: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Về tập luyện nói nhiều hơn……..soạn văn bản “ phương pháp tả cảnh”.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tuần 23</b>
<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 85: </b>
<b>Tiết 85: </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b> </b>
<b> </b>


<b>VƯỢT THÁC</b>


<b>VƯỢT THÁC</b>


<b>I/ Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I/ Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


 Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp
của người lao động được miêu tả trong bài.


 Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con
người.



<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 GV: SGK, giáo án.


 HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: ( 1p) </b>
<b>1. Ổn định: ( 1p) </b>


Kiểm tra sỉ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


Các em đã được cảm nhận về cảnh thiên nhiêu hùng vĩ của vùng đất cực nam của tổ quốc.
Hôm nay các em sẽ được tiếp tục tiếp nhận cảnh đẹp của miều Trung với sông nước Thu Bồn
qua bài vượt thác của Võ Quảng.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NộI DUNGNộI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1 (32</b></i>



<i><b>Hoạt động 1 (32</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): Đọc văn bản - chú thích và tìm </sub></b><b><sub>): Đọc văn bản - chú thích và tìm </sub></b></i>


<i><b>hiểu bố cục.</b></i>


<i><b>hiểu bố cục.</b></i>
- HS đọc


- GV hướng dẫn học sinh đọc đúng, nhịp điệu phù
hợp với nội dung từng đoạn.


+ Đoạn đầu: miêu tả cảnh dịng sơng ở đồng bằng thì
nhịp điệu nhẹ nhàng.


+ Đoạn tả cảnh vượt thác thì sơi nổi mạnh mẽ,
+ Đoạn cuối trở lại êm ả, thoải mái


<b>(?)1/ SGK</b>
- HS nêu.


- GV: Đoạn trích tả chyến đi ngược dịng sơng Thu
Bồn của con thuyền do DHT chỉ huy từ làng Hòa
Phước lên thượng nguồn để lấy gỗ về dựng trường
học cho làng sau ngày cách mạng tháng 8/1945
thành cơng.


<b>(?)2/ SGK.</b>


- HS tìm và nêu các chi tiết miêu tả dịng sơng và hai
bên bờ theo từng đoạn của bài rồi rýt ra nhận xét về
sự thay đổi của cảnh quang thiên nhiên qua từng


vùng.


- Đoạn trích là một bài văn miêu tả về cảnh quan
thiên nhiên trên sông và hai bên bờ, qua những ùng
khác nhau dọc theo hành trình của con thuyền, từ


<b>I/ Đọc văn bản tìm hiểu chú thích:</b>
<b>1/ Đọc văn bản</b>


<b>2/ Đọc chú thích</b>


<b>II/ Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1/ Bố cục: chia 3 đoạn.</b>


- Đoạn 1: từ đầu đến thuyền chuẩn bị
vượt nhiều thác nước.


- Đoạn 2: từ “ đến Phường Ranh” đến
“ thuyền vượt qua khỏi thác Cổ Cò”
- Đoạn 3: phần cịn lại


<b>2/ Bức tranh thiên nhiên </b>


( dịng sơng và hai bên bờ ) được miêu
tả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

vùng đồng bằng trù phú, vượt qua những thác
ghềnh của vùng núi để tới thượng nguồn.


<b>(?) Theo em, vị trí quan sát để miêu tả của người kể</b>


là ở chỗ nào. Vị trí….


<i><b>Hoạt động 3: (5</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: (5</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>
<b>(?)3/ SGK</b>


- HS trả lời cá nhân


- Đoạn văn sử dụng nhiều so sánh “ như một pho
tượng đồng đúc” thể hiện nét ngoại hình gân guốc,
vững hắc của nhân vật.


Còn so sánh “ giống như một hiệp sĩ…” thể hiện vẻ
dũng mãnh, tư thế hào hùng của con người trước
thiên nhiên. Tác giả cịn so sánh hình ảnh của DHT
khi vượt thác khác hẳn với hình ảnh của DHT lúc ở
nhà để càng làm nổi bật vẻ đẹp dũng mãnh của
nhân vật.


- Nhân vật DHT được tác giả tập trung khắc họa nổi
bật trong cuộc vượt thác, DHT vừa là người đứng
mũi chịu sào quả cảm lại vừa là người chỉ huy dày
dạn kinh nghiệp. Nhân vật được tập trung miêu tả ở
các động tác, tư thế và ngoại hình với hình ảnh so
sánh vừa khái quát vừa gợi cảm.


<i><b>Hoạt động 4: (3</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: (3</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>(?)5/ SGK.</b>


- HS nêu cảm nhận của riêng mình.
- GV chốt lại rút ra ghi nhớ.


tấp nập. Quang cảnh hai bên bờ thật
rộng rãi, trù phú với những bãi dâu
trải ra bạt ngàn. Sắp đến đoạn có
nhiều thác ghềnh thì cảnh vật hai bên
bờ sông cũng thay đổi: vườn tượt
càng um tùm, những chòm cổ thụ
đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống
nước, rồi núi cao đột ngột hiện ra như
chắn ngang trước mặt.


- Ở đoạn sơng có nhiều thác dữ, tác giả
chỉ tả một hình ảnh về dịng nước “
nước từ……. đuôi rắn” và sự hiểm
trở dữ dội của dịng sơng hiện lên khá
rõ ràng qua việc miêu tả những động
tác dũng mãnh của Dương Hương
Thư và mọi người khi chống
thuyền…..


- Ở đoạn cuối dịng sơng vẫn chảy
quanh co giữa những núi cao, nhưng
dường như đã bớt hiểm trở và đột
ngột mở ra một vùng ruộng đồng khá
bằng phẳng như chào đón con người
sau cuộc vượt thác thắng lợi.



* Vị trí miêu tả là ở trên thuyền theo
hành trình từ vùng đồng bằng trù phú
vượt qua những thác ghềnh ở vùng
núi để tới thượng nguồn.


<b>3/ Cảnh con thuyền vượt thác cũng</b>
chính là hình ảnh nhân vật Dương
Hương Thư trong cảnh vượt thác.
- Ngoại hình: cởi trần, như một pho


tượng đồng đúc, các bắp thit cuồn
cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai
hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài văn miêu tả dịng sơng Thu Bồn và cảnh quan hai
bên bờ theo hành trình của con thuyền qua những
vùng địa hình khác nhau, tập trung vào cảnh vượt
thác. Qua đó làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh
của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên
rộng lớn hùng vĩ.


<b>* Ghi nhớ SGK.</b>
<b>III/ Luyện tập:</b>


HS về nhà làm và đọc thêm.


<b>4.Củng cố: (3</b>
<b>4.Củng cố: (3’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>



(?) Em có cảm nhận gì về những cảnh đẹp của q hương đất nước mình.
<b>5.Dặn dị: (1</b>


<b>5.Dặn dị: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Về nhà học bài soạn tiếp bài “ So sánh” ( tiếp theo )
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 23</b>
<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 86: </b>
<b>Tiết 86: </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>SO SÁNH</b>



<b>SO SÁNH</b>

<b>(TIẾP THEO)(TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


- Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và khơng ngang bằng.
- Hiểu được tác dụng chính của so sánh.



- Bước đầu tạo được một số phép so sánh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: (1</b>
<b>1. Ổn định: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Kiểm tra sỉ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


(?) So sánh là gì?


(?) Mơ hình cấu tạo của phép so sánh. Ghi ví dụ sau vào mơ hình:
“Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu”.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Các em đã tìm hiểu phép so sánh là gì? Mơ hình cấu tạo của phép so sánh, tiếp theo chúng
ta sẽ tìm hiểu các kiểu so sánh và tác dụng của phép so sánh.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NộI DUNGNộI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1 (12</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1/ Cho HS đọc khổ thơ bài tập 1, HS tìm những phép</b>
so sánh trong khổ thơ đó.


<b>(?) Câu thư nhất so sánh sự vật nào với sự vật nào?</b>
<b>(?) Câu thứ hai so sánh sự vật nào với sự vật nào?</b>
<b>(?) Từ dùng để so sánh là từ gì?</b>


<b>(?) Hai từ dùng để so sánh trên có gì khác nhau.</b>
▪ Ghi nhớ


<i><b>Hoạt động 2 (10</b></i>


<i><b>Hoạt động 2 (10</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): Tìm hiểu tác dụng của phép so </sub></b><b><sub>): Tìm hiểu tác dụng của phép so </sub></b></i>


<i><b>sánh.</b></i>


<i><b>sánh.</b></i>


- Cho HS tìm phép so sánh có trong đaọn văn


- Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc: tạo ra những
hình ảnh cụ thể, sinh động, giúp người đọc( người
nghe ) dễ hình dung về sự vật, sự việc được miêu tả.
- Đối với việc thể hiện tư tưởng tình cảm của người



viết ( người nói) tạo ra những lối nói hàm súc, giúp
người đọc, người nghe dễ nắm bắt tư tưởng, tình cảm
của người viết


( người nói )


<i><b>Hoạt động 3 (3</b></i>


<i><b>Hoạt động 3 (3</b><b>’</b><b>’</b></i>


<i><b>): Ghi nhớ và củng cố tiết học.</b></i>


<i><b>): Ghi nhớ và củng cố tiết học.</b></i>
- Gọi 2,3 HS đọc phần ghi nhớ


- GV chốt lại


<i><b>Hoạt động 4 (10</b></i>


<i><b>Hoạt động 4 (10</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>) Luyện tập.</sub></b><b><sub>) Luyện tập.</sub></b></i>
<b>Bài tập 1.</b>


 Gọi 3 HS trả lời
 3 HS khác nhận xét


<b>Bài tập 2</b>


 HS tìm cá nhân
 HS khác nhận xét



- HS tự phân tích cảm nhận của mình thơng qua các so
sánh đã tìm được


<b>Bài tập 3: Cho HS tự viết đoạn văn</b>


<b>1/ Tìm phép so sánh </b>
có hai phép:


- So sánh ngang bằng
A là B


- So sánh hơn kém
A chẳng bằng B


2/ Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so
sánh ngang bằng hoặc không ngang
bằng: như, tựa như, hơn, hơn là,
kém, kém hơn, khác


* Ghi nhớ SGK


<b>II/ Tác dụng của phép so sánh:</b>
<b>1/ Tìm phép so sánh trong đoạn văn:</b>
- Có chiếc………… như cho


xong………


- Có………..như con chim……


- Có ……..như sợ hãi……như


gắn………


<b>2/ Tác dụng</b>


- Giúp người đọc hình dung được
những cách rụng khác nhau của lá.
- Thể hiện quan niệm của tác giả về


sự sống và cái chết
<b>* Ghi nhớ SGK</b>
<b>III/ Luyện tập:</b>
<b>1/</b>


a/ Dùng từ là để so sánh- ngang bằng
b/ Chưa bằng- không ngang bằng.
c/ Như: so sánh ngang bằng
- Hơn- không ngang bằng
<b>2/ </b>


- Những động tác…..
- Dượng Hương Thư……..
- Dọc sườn núi


<b>3/</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy
lửa, ghì trên ngọn sào. Đến chiều tối
thyền đã vượt qua thác Cổ Cò. Mọi
người trên thuyền đều thở phào nhẹ
nhỏm. Ai nấy lại bình thản như có


chuyện gì xảy ra.


<b>4. Củng cố: (3</b>
<b>4. Củng cố: (3’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


(?) Có mấy kiểu so sánh


(?) Tác dụng của phép so sánh.
<b>5. Dặn dò: (1</b>


<b>5. Dặn dị: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Về học bài soạn tiếp chương trình
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 23</b>
<b>Tuần 23</b>
<b>Tiềt 87</b>


<b>Tiềt 87: </b>

<b>: </b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>CHƯƠNG TRỈNH ĐỊA PHƯƠNG ( phần Tiếng Việt )</b>


<b>CHƯƠNG TRỈNH ĐỊA PHƯƠNG ( phần Tiếng Việt )</b>




<b>Rèn luyện chính tả</b>


<b>Rèn luyện chính tả</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


 Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.


 Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


 GV: SGK, giáo án.


 HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III.Lên lớp:</b>


<b>III.Lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: (1</b>
<b>1. Ổn định: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Kiểm tra sỉ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3. Bài mới: </b>



Tiết này chúng ta sẽ rèn luyện viết chính tả.
<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG NỘI DUNG </b>


<i><b>Hoạt động 1 (30</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (30</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>):</sub></b><b><sub>):</sub></b></i>
(?)2a/ SGK


- Gọi HS lên bảng viết.
- GV đọc- HS ghi


<b>1/ Viết đúng môt số cặp phụ âm dễ</b>
<b>mắc lỗi:</b>


<b>a/ Phụ âm cuối</b>
<b>c/t.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Hoạt động 2 (10</b></i>


<i><b>Hoạt động 2 (10</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>):</sub></b><b><sub>):</sub></b></i>
- Cho HS viết chính tả


- GV đọc, HS viết 1 đoạn trong vượt thác của Võ
Quãng


chất vấn, chất lên, sắc nét, xấc
xược,nấc thang, tấc lòng, tấc đất
<b>- n/ng.</b>



Tan trường, hỏi han, sang ngang, san
xẻ, con trăn, mặt trăng, xăng dầu,
phàn nàn, nàng dâu, san sát, đàng
hoàng, chăn mèn, gian nan, trường
giang


<b>b/Viết đúng một số ngun âm dễ mắc</b>
lỗi:


<b>- i, iê.</b>


chịu khó, chiều chuộng, dìu dắt, cánh
diều, đìu hiu, điều tốt, kiêu căng, địu
con, lo liệu, xiêu vẹo, líu lo,


<b>- O, ơ.</b>


chong đèn, chông gai, trong ngồi,
trơng thấy, xong việc, xơng pha, song
song, con sơng , con ong, ông nội,
lông mày, lông ngông, đong gạo,
mùa đông,


<b>C/Viết đúng một số phụ âm đầu dễ</b>
mắc lỗi:


<b>-v/d.</b>


vuông cá, sợi dâu, viết chữ, da diết, vi


vu, di chuyển, diễn thuyết, vĩnh viễn,
viền quanh, ăn diện, viện trợ, dang
tay, vang vọng, vâng dạ, dâng tràn
<b>II/ Luyện tập</b>


<b>1/ Viết một đoạn văn có chứa âm</b>
thanh dễ mắc lỗi.


Những động tác thả sào, rút sào rập
ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn
lên DHT như một pho tượng đồng
đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm
răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp
mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào giống
như một hiệp sĩ oai linh hùng vĩ
<b>2/ Điền chữ cái</b>


----anh ảnh, trái---anh,----inh sản, vầng


----ăng ,----um xuê,----ăng lưới,


Điền dấu thanh:


nga mũ, hủn hoăn, tum tỉm, lung lẳng,
ngôn ngang, yên tinh, thức tinh, khân
cầu.


<b>3/ Điền tiếng thích hợp</b>


Trân trọng, chanh chua, chương trình,


vướng víu, dành dụm, xoang chảo,
son phấn, san sẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

3/ Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống:


Trân chanh, chương,vướng, vành dụm, xoang, son,
san


<i><b>Hoạt động 3 (3</b></i>


<i><b>Hoạt động 3 (3</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): Khuyến khích học sinh lập sổ tay </sub></b><b><sub>): Khuyến khích học sinh lập sổ tay </sub></b></i>


<i><b>chính tả.</b></i>


<i><b>chính tả.</b></i>


dễ viết lẫn, kèm theo cấu chứa từ ấy.


<b>5. Dặn dò: (1</b>
<b>5. Dặn dò: (1’’<sub>) </sub><sub>)</sub></b>


Thường xuyên đọc sách, báo, chú ý những từ hay viết sai, soạn trước bài phương pháp tả
cảnh.


<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 23</b>
<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 88: </b>


<b>Tiết 88: </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


 Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả cảnh.


 Luyện tập kĩ năng quan sát và lực chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn
theo một thứ tự hợp lí.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Ổn định: (1</b>
<b>1. Ổn định: (1’’<sub>)</sub><sub>)</sub></b>


Kiểm tra sỉ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’’</b>


<b>)</b>
<b>)</b>
<i><b>(?) Miêu tả là gì?</b></i>



- Là tái hiện những điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh…
làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.


<i><b>(?) Muốn miêu tả được địi hỏi người nói, người viết phải có năng lực gì?</b></i>


- Năng lực quan sát rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh,…..để làm bật
nổi lên những điểm nổi bật của sự vật.


<b> 3. Bài mới:</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


Các em đã biết thế nào là miêu tả và muốn miêu tả được đòi hỏi người viết, nói phải có
năng lực gì và hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp cách làm một bài văn miêu tả.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG NỘI DUNG </b>


<i><b>Hoạt động 1 (24</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>bài học.</b></i>


<i><b>bài học.</b></i>


- Chia lớp 3 nhóm để thảo luận và trả lời 3 câu hỏi.
<b>(?)a/ SGK.</b>


 HS đại diện trả lời- HS khác nhận xét



<b>(?)b/ SGK</b>


<b>(?)c/ SGK</b>


 HS trả lời cá nhân
 HS khác nhận xét
 GV chốt lại


 GV nhận xét và tổng kết các ý kiến của HS và
nhấn mạnh ghi nhớ


<i><b>Hoạt động 2(15</b></i>


<i><b>Hoạt động 2(15</b><b>’</b><b>’</b><b><sub>): Hướng dẫn học sinh luyện tập</sub></b><b><sub>): Hướng dẫn học sinh luyện tập</sub></b></i>
<b>Bài tập 1: cho học sinh thảo luận</b>


<b>1/ Đọc văn bản:</b>


<b>a/ Tác giả không miêu tả trực tiếp mà</b>
miêu tả gián tiếp thông qua những
động tác dứt khoát, dũng mãnh của
nhân vật DHT. Thơng qua hình ảnh
đó mà chúng ta có thể hình dung được
khúc sơng có nhiều thác dữ.


<b>b/ Tả cảnh dịng sơng Năm Căn rộng</b>
lớn và cảnh vật hai bên bờ ( miêu tả
trực tiếp)


- Miêu tả theo trình tự từ dưới sơng lên


bờ ( từ gần đến xa)- theo thứ tự không
gian và thứ tự các sự vật: nước, cá,
thuyền, rừng đước


<b>c/ Văn bản chia 3 phần</b>


- phần 1: từ đầu đến màu của lũy- giới
thiệu khái quát lũy làng.


- phần 2: từ làng ngoài cùng đến
khơng rõ.


Miêu tả trình tự không gian và thời
gian các tầng lớp của lũy tre làng.
<b>- phần 3: đoạn cuối:</b>


phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về lồi
tre


* Trình tự miêu tả từ ngồi vào trong,
từ khái quát đến cụ thể.


* Ghi nhớ SGK
<b>II/ Luyện tập</b>
<b>1/</b>


<b>a/ Chọn khơng khí lớp, quang cảnh</b>
chung của phòng học, cảnh các bạn
viết bài.



<b>b/ Nên miêu tả quang cảnh ấy theo</b>
không gian và thời gian. Có thể theo
các thứ tự sau: từ ngồi vào trong, từ
phía trên bảng cơ giáo xuống lớp, từ
khơng khí chung của lớp học đến bản
thân người viết…


<b>c/ Mở bài:</b>


*Trong năm học chúng ta thường có
những tiết kiểm tra. Trước giờ làm bài
bao giờ em cũng thấy lo lắng, dù rằng
em đã học bài thuộc. Đối với hôm nay
cũng thế, với tâm trạng hồi hợp em
vội vàng cắp sách đến trường chuẩn bị
bài viết TLV 2 tiết.


<b>* Mở bài ( có hình ảnh)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài tập 2</b>


<b>Bài tập 3</b>


những tia nắng khởi sắc cho một ngày
mới rọi qua khung cửa sổ như nhắc
nhở em chuẩn bị nhanh lên để đến
trường. Bác đồng hồ cũng thúc giục
hối hả bằng những tiếng kêu “ tích
tắc” vì hơm nay có giờ kiểm tra bài
tập làm văn. Với tâm trạng hồi hợp lo


lăng em vội cắp sách đến trường.
<b>* Kết bài:</b>


Nghe tiếng trống báo hết giờ đã vang
lên đúng lúc em cũng xong bài văn
của mình. Em thở phào nhẹ nhõm vì
tin rằng qua những kiến thức mình đã
nắm được và sự hướng dẫn tận tình
của cơ gáo mình, bài làm hơm nay của
mình nhất định sẽ được điểm 8.


<b>2/ Khi xác định thứ tự cần gắn với hình</b>
ảnh cụ thể tiêu biểu.


Cần miêu tả từ xa đến gần ( thứ tự
không gian ) hoặc từ trước, trong và
sau giờ ra chơi. ( thứ tự thời gian )
hoặc từ quang cảnh chung đến bản
thân mình trong giờ ra chơi ( từ khái
quát đến cụ thể và ngược lại)


<b>3/ Mở bài: chính là tên văn bản biển</b>
đẹp.


* Thân bài: lần lượt tả vẻ đẹp và màu
sắc của biển ở nhiều thời điểm, nhiều
góc độ khác nhau:


- Buổi sáng
- Buổi chiều


- Buổi trưa
- Ngày mưa rào
- Ngày nắng


<b>* Kết bài: đoạn cuối: nêu nhận xét và</b>
suy nghĩ của mình về sự thay đổi cảnh
sắc của biển.


<b>4. Củng cố:</b>
<b>4. Củng cố: </b>
Lồng vào bài tập.
<b>5. Dặn dò: (1</b>
<b>5. Dặn dò: (1’’</b>


<b>)</b>
<b>)</b>


Về làm bài viết ở nhà (tuần sau nộp).


Đề: Tả lại hình ảnh cây mai vàng vào dịp tết đến xuân về.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 24 - Tiết 89:</b>
<b>Tuần 24 - Tiết 89:</b>
<b>Ngày soạn :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b>


<b>BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b>




<b>An-phông-xơ Đô- Đê</b>


<b>An-phông-xơ Đô- Đê</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>


 Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện: Qua câu chuyện buổi học tiếng


Pháp cuối cùng ở vùng An-dat, truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ
thể là tình u tiếng nói của dân tộc.


 Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ I và nghệ thuật thể hiện tâm


lí nhân vật qua ngơi thứ, cử chỉ, ngoại hình, hành động.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


 GV: SGK, giáo án.


 HS: SGK, bài soạn ở nhà.


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> </b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


(?) Qua văn bản “Vượt thác”, em cảm nhận như thế nào về thiên nhiên và con người lao động
đã được miêu tả?


(?) Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả. Trình tự miêu tả?


<b> 3. Bài mới:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


Là con người ai cũng có một quê hương, một đất nước. Tình u đất nước là u cái gì đó rất
gần gũi, thân thiết. Truyện Buổi học cuối cùng sẽ nói đến sự việc gì. Chúng ta cùng tìm hiểu.
<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b></b><b> Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về tác phẩm (35’)</b><b> Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về tác phẩm (35’)</b></i>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG NỘI DUNG </b>


Đọc và tìm hiểu tác phẩm (chú ý giọng điệu và nhịp
điệu của lời văn biến đổi theo cái nhìn và tâm trạng
của chú bé Phrăng ở đoạn cuối truyện có nhịp điệu
dồn dập, căng thẳng và giọng xúc động.


- Cho HS dựa vào phần chú thích để trả lời câu hỏi
một SGK về hoàn cảnh thời gian, địa điểm diễn ra câu
chuyện.


Truyện kể về buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở


lớp học của thầy Ha-men tại một trường làng trong
vùng An-dat. Đó là thời kì sau cuộc chiến tranh Pháp
- Phổ, nước Pháp thua trận phải cắt hai vùng An-dát
và Lo-ren ở sát biên giới với Phổ cho nước Phổ. Các
trường học ở hai vùng này, theo lệnh của chính quyền
Phổ, khơng được tiếp tục dạy tiếng Pháp. Chính vì
vậy, tác giả đặt tên truyện là Buổi học cuối cùng.
(?)2. SGK.


- HS trả lời cá nhân


Truyện kể theo ngôi thứ I, qua lời của Prăng - một HS
trong lớp của thầy Ha-Men, đã dự buổi học cuối cùng
xúc động ấy. Cách kể như vậy tạo ấn tượng về một
câu chuyện có thực, lần lượt hiện ra qua sự tái hiện
của một người chứng kiến và tham gia vào sự kiện ấy.
Cách kể từ ngôi thứ nhất còn thuận lợi để biểu hiện
tâm trạng ý nghĩ của nhân vật kể chuyện, mà ở


<b>I/ Đọc văn bản – tìm hiểu chú</b>
<b>thích:</b>


<b>1. </b>Câu chuyện kể về buổi học bằng


tiếng Pháp cuối cùng của một lớp
của trường tiểu học ở vùng quê
An-dát.


<b>2.</b> Truyện kể theo lời của nhân vật



chú bé Phrăng thuộc ngôi thứ I.
Ngồi ra truyện có một số nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

chuyện này là một chú bé nói về buổi học tiếng Pháp
cuối cùng của mình, tác giả đã chọn được vai kể và
điểm nhìn rất thích hợp cho truyện.


(?) Bố cục bài văn.
- HS trả lời cá nhân.


<b>* Bố cục: </b>chia ba đoạn.


- Đoạn 1: từ đầu -> “vắng mặt con”:
Sự quan sát của Phrăng trước buổi
học, quang cảnh trên đường đến
trường.


- Đoạn 2: từ “tôi bước qua ghế dài”
-> “tôi sẽ nhớ mãi buổi học cuối
cùng này”: Diễn biến buổi học cuối
cùng.


- Đoạn 3: từ “Bỗng đồng hồ nhà thờ
-> hết”: Cảnh kết thúc buổi học
cuối cùng.


<b> </b>


<b> 4. Củng cố: (3’)4. Củng cố: (3’)</b>



(?) Tá giả chọn vai kể thứ nhất có tác dụng như thế nào trong truyện.


<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


Về học bài. Soạn phần tiếp theo.


<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 24 - Tiết 90:</b>
<b>Tuần 24 - Tiết 90:</b>
<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Như tiết 89.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGk, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.



<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


Chúng ta tìm hiểu tiếp truyện “Buổi học cuối cùng”.


<i><b></b></i>


<i><b></b><b> Hoạt động 2: Phân tích nhân vật Phrăng (10’)</b><b> Hoạt động 2: Phân tích nhân vật Phrăng (10’)</b></i>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG NỘI DUNG </b>


(?)4. SGK.


- HS trả lời cá nhân.


+ Tâm trạng trước buổi học định trốn (trễ giờ và sợ
thầy hỏi bài mà chưa thuộc).


+ Quang cảnh khác lạ trên đường đến trường và quang
cảnh ở trường (trang nghiêm, yên tĩnh khác ngày
thường) khiến Phrăng ngạc nhiên. Cả thái độ của thầy


cũng khác ngày thường (vào trễ thầy khơng quở trách,
nói nhẹ nhàng, dịu dàng ...) Tất cả những điều đó như
báo hiệu về một cái gì nghiệm trọng khác thường của
ngày hơm ấy và buổi học ấy.


- Diễn biến của buổi học cuối cùng và hình ảnh thầy
Ha-men đã tác động sâu sắc -> nhận thức, tình cảm của
Phrăng (khi được thầy Ha-men cho biết đây là buổi học
cuối cùng Phrăng thấy choáng váng, sững sờ và cậu đã
hiểu nguyên nhân của mọi sự khác lạ trong buổi sáng
hôm nay ở lớp học, ở trụ sở xã và trong trang phục của
thầy giáo. Cậu thấy tiếc nuối và ân hận về sự lười nhác
học tập, ham chơi của mình lâu nay. “từ bài học Pháp
văn cuối cùng của tôi! -> rất đau lòng phải giã từ”. Sự
ân hận của Phrăng còn lớn hơn khi đến lượt mình đọc
bài mà cậu khơng thuộc được chút nào về quy tắc phân
từ. Sự ân hận đã trở thành nổi xấu hổ, tự giận mình.
Chính trong tâm trạng ấy mà khi nghe thầy Ha-men
giảng ngữ pháp, cậu đã thấy thật rõ ràng và dễ hiểu:
“Tôi kinh ngạc thấy sao mình hiểu đến thế. Tất cả
những điều thầy nói, tơi thấy thật dễ dàng, dễ dàng tơi
cũng cho là chưa bao giờ mình chăm chú nghe đến
thế ...”


+ Được chứng kiến những hình ảnh rất cảm động của
các cụ già đến dự buổi học cuối cùng nghe và hiểu
được những lời nhắc nhở tha thiết nhất của thầy
Ha-men và qua tất cả mọi việc đã diễn ra trong buổi học
ấy, nhận thức và tâm trạng của Phrăng đã có những
biến đổi sâu sắc. Cậu đã hiểu được ý nghĩa thiêng liêng


của việc học tiếng Pháp và tha thiết muốn được trao dồi


<b>4.</b> Nhân vật Phrăng:


- Trước buổi học: định trốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

học tập, nhưng đã khơng cịn cơ hội để được tiếp tục
học tiếng Pháp ở trường nữa.


- Nhân vật Phrăng không chỉ giữ chức năng người kể
chuyện mà cịn có vai trị quan trọng (cùng với nhân
vật thầy giáo Ha-men) thể hiện chủ đề và tư tưởng của
tp’. Tư tưởng ấy đã được thể hiện trực tiếp qua lời thầy
Ha-men, nhưng nó trở nên thấm thía, gần gũi qua diễn
biến nhận thức và tâm trạng của Phrăng, một HS.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b></b><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nhân vật thầy Ha-men (10’)</b><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nhân vật thầy Ha-men (10’)</b></i>
(?)5. SGK


- HS trả lời cá nhân.


+ Trang phục: “Chiếc mũ ...” nhưng thứ trang phục chỉ
dùng vào những buổi lễ trang trọng. Chứng tỏ ý nghĩa hệ
trọng của buổi học cuối cùng.


+ Thái độ đối với HS: lời lẽ dịu dàng, nhắc nhở mà không
trách mắng khi Phrăng đến muộn và khi cậu không thuộc
bài; sự nhiệt tình và kiên nhẫn giảng giải như muốn


truyền hết mọi hiểu biết của mình cho HS.


+ Lời nói sâu sắc mà thầy muốn nói với HS và mọi người
vùng An-dat. Hãy u q, giữ gìn và trao dồi cho mình
tiếng nói, ngơn ngữ dân tộc, vì đó là biểu hiện của tình
u nước, vì ngơn ngữ khơng chỉ là tài sản q báu của
dân tộc mà cịn là “chìa khóa” để mở cửa ngục tù khi một
dân tộc bị rơi vào vịng lơ lệ.


+ Đặc biệt cảm động là hình ảnh thầy Ha-men ở những
giây phút cuối cùng của buổi học.


- GV cho HS đọc lại đoạn cuối truyện để khắc sâu ấn
tượng về hình ảnh thầy Ha-men và phát biểu cảm nghĩ về
hình ảnh ấy


+ Tiếng chuông nhà thờ điểm mười hai tiếng và tiếng kèn
của bọn lính Phổ đột ngột vang lên báo hiệu kết thúc buổi
học, cũng là giờ phút chấm dứt buổi dạy và học bằng
tiếng Pháp ở cả vùng. Vào thời điểm ấy, nỗi đau đớn, sự
xúc động trong lòng thầy Ha-men đã lên tới cực điểm và
bộc lộ ra những cử chỉ, hành động khác thường: người tái
nhợt, nghẹn ngào khơng nói được hết câu, dồn tất cả sức
mạnh viết lên bảng câu “nước Pháp muôn năm” rồi như
đã kiệt sức, dựa đầu vào tường giơ tay ra hiệu cho HS,
nhưng chính vào giây phút ấy cậu HS trò Phrăng đã thấy
thầy giáo chưa bao giờ lớn lao đến thế.


<b> 5.</b>



- Trang phục: chỉnh tề, trang
trọng.


- Thái độ: dịu dàng, kiên nhẫn
giảng bài.


- Lời nói: sâu sắc biểu lộ tình
cảm u nước sâu đậm và lịng
tự hào về tiếng nói của dân tộc.
- Lúc buổi học kết thúc nỗi đau


đớn, sự xúc động tột cùng của
thầy bộc lộ rõ nét.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b></b><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu một số nhân vật khác (5’)</b><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu một số nhân vật khác (5’)</b></i>
- Cho HS phát biểu những điểm đáng chú ý ở một số


nhân vật khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hiện tình cảm thiêng liêng và trân trọng của người dân
làng với việc học tiếng dân tộc mình. Cịn các em nhỏ
cũng chăm chú tập đánh vần và vạch những nét số như
đó cũng là tiếng Pháp


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b></b><b>Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa tư tưởng của truyện (5’)</b><b>Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa tư tưởng của truyện (5’)</b></i>
(?)7. SGK.



- HS thảo luận (3’)


+ Câu nói của thầy “... khi một dân tộc ... chốn lao tù”
đã nêu bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn của
tiếng nói dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập tự
do -> diệt vong.


GV liên hệ Vnam: sức sống và sự phát triển của tiếng
nói VN trong trường kỳ lsử là một biểu hiện sức sống
của dân tộc VN.


+ Nghệ thuật kể chuyện từ ngôi thứ I với vai kể là một
HS có mặt trong buổi học cuối cùng.


+ Miêu tả nhân vật qua ngoại hình, cử chỉ, hành động.
+ Ngôn ngữ tự nhiên với giọng kể chân thành và xúc


động, sử dụng nhiều câu biểu cảm, vì từ cảm thán,
phép so sánh có những lời và hình ảnh mang ý nghĩa ẩn
dụ. (VD: khi nghe tiếng chim bồ câu gật gù khẽ trên
mái tường, chú bé Phrăng nghĩ: “Liệu người ta có
bắt ...?”)


(?)6. SGK. (tích hợp ngang)
- HS tìm cá nhân.


+ Thơng thường ... ồn ào như vỡ chợ.


+ Những ngày ... bình lặng y như một buổi sáng chủ


nhật.


+ Những cuốn sách ... quyển thánh sử ... dường như
những người bạn cố trí ...


<b>7.</b>


- Ý nghĩa: phải biết u q và giữ
gìn tiếng nói dân tộc.


- Nghệ thuật:


+ Miêu tả nhân vật qua ý nghĩ, tâm
trạng và qua ngoại hình, cử chỉ, lời
nói, hđộng (thầy Ha-men)


+ Ngơn ngữ tự nhiên, giọng kể
chân thành và xúc động.


<b> * Ghi nhớ: SGK.</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b></b><b>Hoạt động 6: Luyện tập (10’)</b><b>Hoạt động 6: Luyện tập (10’)</b></i>
1. Tóm tắt lại truyện.


- HS tóm tắt.


 GV hồn chỉnh.



<b> III/ Luyện tập:</b>


<b> 1.</b> Tóm tắt truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

2. Đọc thêm bài thơ “tiếng mẹ đẻ”


Pháp, nhưng thật đáng buồn, lúc
này Phrăng lại khơng cịn được
học tiếng Pháp trong trường nữa.
Buổi học kết thúc và hình ảnh thầy
Ha-men nghẹn ngào khơng nói
được hết câu chỉ kịp viết lên bảng
dòng chữ thật to: “Nước Pháp
muôn năm”.


<b> 4. Củng cố: (3’)</b>
<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


(?) Qua bài học em có suy nghĩ gì về việc học và giữ gìn tiếng Việt?


<b> 5. Dặn dị: (1’)</b>
<b> 5. Dặn dị: (1’)</b>


Học bài. Soạn “Nhân hóa”.


<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 24 - Tiết 91:</b>
<b>Tuần 24 - Tiết 91:</b>


<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>NHÂN HÓA</b>


<b>NHÂN HÓA</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Nắm được tác dụng chính của nhân hóa.


- Biết dùng các kiểu nhân hóa trong bài học của mình.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> </b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


(?) Có mấy kiểu so sánh? Cho VD.
(?) Tác dụng của phép so sánh.


<b> 3. Bài mới:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


Các em đã được tìm hiểu phép so sánh. Cịn nhân hóa là gì. Có tác dụng như thế nào. Bài học
hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b></b><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nhân hóa (12’)</b><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nhân hóa (12’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


1. Cho HS đọc đoạn trích trong bài Mưa của Trần
Đăng Khoa.


(?) Bầu trời được gọi bằng gì?
- Ơng.


(?) Ông thường dùng để gọi ai?
- Gọi người.


(?) Cách gọi như vậy có tác dụng gì?



- Làm cho trời trở nên gần gũi với con người.
(?) Trong đoạn thơ, tgiả miêu tả những sự vật nào?
(Bầu trời, cây mía, kiến)


(?) Tác giả miêu tả những hành động của các sự vật ấy
giống với hđộng của ai?


(Mặc áo, ra trận, múa gươm, hành quân)


(?)2. Cách diễn đạt trên so với cách diễn đạt sau
(SGK) hay hơn chỗ nào?


- Làm tăng tính biểu cảm của câu thơ làm cho quang
cảnh trước cơn mưa sống động hơn.


=> Những cách dùng như vậy được gọi là nhân hóa
(biểu các sự vật khơng phải là người trở nên có các
đặc điểm, tính chất, hđộng ... như con người)


<b>I/ Nhân hóa là gì?</b>


<b> 1.</b> Tìm hiểu bài:


- Gọi trời bằng ơng.


- Các sự vật: trời, mía, kiến có
những hđộng giống con người: mặc
áo, ra trận, múa gươm, hành quân.


<b>2.</b> Hay hơn cách 2 vì làm tăng tính



biểu cảm.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b></b><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu nhân hóa (10’)</b><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu nhân hóa (10’)</b></i>
(?)1. Tìm những sự vật được nhân hóa.


- HS tìm cá nhân.


a. Miệng, tai, mắt, chân, tay.
b. Tre.


c. Trâu.
(?)2. SGK.


<b>II/ Các kiểu nhân hóa:</b>


<b> 1.</b> Sự vật được nhân hóa:


a. Miệng, tai, mắt, chân, tay.
b. Tre.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- HS thảo luận 3’


Câu a: Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi sự vật.


Câu b: Dùng từ ngữ vốn chỉ hđộng, tính chất con


người để chỉ hđộng, tính chất của vật.


Câu c: Trị chuyện, xưng hơ với vật như với người.


<b> 2.</b>


Câu a: Dùng từ ngữ vốn gọi người
để gọi sự vật.


Câu b: Dùng từ ngữ vốn chỉ hđộng,
tính chất con người để chỉ hđộng,
tính chất của vật.


Câu c: Trị chuyện, xưng hơ với vật
như với người.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b></b><b>Hoạt động 3: Ghi nhớ (2’)</b><b>Hoạt động 3: Ghi nhớ (2’)</b></i>
Ghi nhớ và củng cố bài học


<b>* Ghi nhớ: SGk</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b></b><b>Hoạt động 4: Luyện tập (15’)</b><b>Hoạt động 4: Luyện tập (15’)</b></i>


<b>* Bt1.</b>


- HS làm cá nhân các từ nhân hóa.



Đơng vui, tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em tíu tít, bận
rộn.


- Các từ nhân hóa có tác dụng làm cho quang cảnh bến
cảng được.


- Cách nhân hóa có tác dụng làm cho quang cảnh được
miêu tả sống động hơn, người đọc dễ hình dung được
cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phiên chợ trên cảng.


<b>* Bt2.</b> SGK.


- HS nhận xét và trả lời.


Đoạn 1 sử dụng nhiều phép nhân hóa nhờ vậy mà sinh
động và gợi cảm hơn.


Đoạn 1 Đoạn 2


- Đông vui
- tàu mẹ, tàu con
- xe anh, xe em


- tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra.
- bận rộn.


- rất nhiều tàu xe.
- tàu lớn, tàu bé.
- xe to, xe nhỏ.



- nhận hàng về và chở hàng ra.
- hoạt động liên tục


- Đoạn 1 sử dụng phép nhân hóa, nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn.


<b>* Bt3:</b>


- Cho HS lập bảng so sánh tương tự Bt1.


- Cách 1 dùng cho văn bản biểu cảm vì dùng phép nhân hóa làm cho việc miêu tả gần với
cách miêu tả người nên có tính biểu cảm cao, sống động hơn, gần gũi hơn


- Cách 2 dùng cho văn bản thuyết minh (vì chỉ cần nêu những đặc điểm – tính chất của sự vật
– lên lớp 8 sẽ được học)


<b> * Bt4.</b>


Cho HS chia nhóm giải các câu a, b, c, d.


<b>a.</b> Núi ơi (trò truyện, xưng hô với vật như với người)


<b>b.</b> (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le ...) cãi cọ om sịm: chỉ tính chất hoạt động; họ (cị, vạc,


le ...), anh (cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

động, tính chất; (quay đầu chạy): hiện tượng chuyển nghĩa của từ, không phải là biện pháp tu
từ).


<b>d.</b> (cây) bị thương; thân mình; vết thương; cục máu: chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của



người để dùng cho vật.


- Về tác dụng của phép nhân hóa, ngồi các tác dụng như đã nêu trong các bài tập trên, cịn có
thêm cách nhân hóa để bộc lộ tâm tình, tâm sự của con người.


Đêm qua ra đứng bờ ao


Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ.
Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện chờ mối ai.
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi, nhớ ai sao mờ.


Sao, nhện thực chất là nỗi niềm buồn thương trông chờ của con người trong đêm khuya.


<b>* Bt5:</b>


- HS về nhà làm.


<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 24 - Tiết 92:</b>
<b>Tuần 24 - Tiết 92:</b>
<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>


 Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của một đoạn, 1 bài văn tả người.


 Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn
theo thứ tự hợp lí


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK, giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


(?) Muốn miêu tả cảnh chúng ta phải làm gì?
(?) Bố cục của bài tả cảnh có mấy phần?
(?) Nêu nhiệm vụ từng phần.



<b> 3. Bài mới:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


Các em đã tìm hiểu về pp’ tả cảnh. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp pp’ tả người.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các đoạn văn (21’)</b><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các đoạn văn (21’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


- 3 HS đọc 3 đoạn văn và cả lớp chuẩn bị trả lời câu
hỏi SGK.


(?)a. SGK. HS trả lời


Vbản b SGK. HS trả lời


(?)b. SGK. HS trả lời.


- Tả từ khái quát -> cụ thể theo một trình tự hợp lí.
Mặt, lơng mày, mắt, mũi, bộ râu, miệng, răng.


- c. SGK. HS trả lời.


<b> I/ Phương pháp viết một đoạn văn,</b>
<b>bài văn tả người:</b>



<b> 1. Tìm hiểu văn bản:</b>


a. Tả DHT chèo thuyền vượt thác.
- Thân hình khỏe mạnh, rắn chắc.
- Thể hiện “như pho tượng đồng


đúc, cuồn cuộn, như hiệp sĩ ...”
b. Tả Cai Tứ.


- Đặc điểm nổi bật: ngoại hình xấu
xí.


- Từ ngữ: thấp, gầy, hóp lại, lổm
chổm, ...


c. Tả ông Cản Ngũ và Quắm đen
đang thi tài đấu vật.


- Đặc điểm nổi bật: tả sức mạnh của
ông Cản Ngữ để đánh bại Quắn
Đen.


- Từ ngữ: như cây trồng giữa xối,
như cột sắt, thò tay, nắm, lấy, nhấc
bổng, thần lực ghê gớm.


b. Đoạn 2 tập trung khắc họa chân
dung nhân vật.


- Đoạn 1, 3 tả người gắn với công


việc.


- Miêu tả 2 đoạn khơng khác nhau
nhưng địi hỏi phải biết quan sát
chọn lọc các chi tiết đặc sắc đồng
thời còn phải biết sắp xếp các chi
tiết theo một trình tự hợp lí.


c. Đoạn văn chia 3 phần:
- Phần 1: từ đầu -> ấm ấm.


Giới thiệu hai nhân vật cảm nghĩ và
Quắn Đen.


- Phần 2: Ngang nhịp -> bụng vậy.
Miêu tả cuộc đấu vật giữa ông Cản
Ngũ và Quắn Đen hồi hộp, gây cấn
- Phần 3: Phần còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

=> ghi nhớ.


* Đặt tên: “Cuộc thi tài đấu vật”
hoặc “sức mạnh của ông Cản Ngũ”
<b> * Ghi nhớ: SGK</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b><b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b></i>


Bt1



Bt2: SGK. Lập dàn ý. Miêu tả chú bé 5 – 6 tuổi.


Bt3: HS tìm.


<b> II/ Luyện tập:</b>


<b> 1. Miêu tả một em bé chừng 5 – 6</b>
tuổi:


- Khn mặt bụ bẫm, mắt đen trịn,
miệng chúm chím, đơi mơi đỏ như
son, mái tóc đen óng, bàn tay no
trịn xinh xắn, đơi chân lẫm chẫm,
nước da trắng hồng, dáng người
tròn trịa.


* Cụ già cao tuổi:


- Dáng người gầy cịm, mắt mờ, tóc
bạc phơ, giọng nói run run, da nhăn
nhúm, chân bước chậm chạp, tay
chống gậy.


* Cô giáo em say sưa giảng bài trên
lớp:


- Giọng nói rõ ràng, phát âm chính
xác, đôi mắt dịu dàng bao quát,
miệng luôn nở nụ cười hiền ...


2. Lập dàn ý:


- MB: giới thiệu khái quát hình
dáng.


- TB: Miêu tả cụ thể những đặc điểm
tiêu biểu.


+ Đôi mắt to trịn nổi bật trên khn
mặt bụ bẫm, dễ thương.


+ Đơi mơi đỏ hồng chúm chím xinh
xinh như một đóa hoa đang nở.
+ Mái tóc bé mềm mại. Hai bàn tay


nhỏ nhắn, bụ bẫm.


+ Đơi chân ngắn, trịn trĩnh nghịch
ngợm như chú chó con.


+ Nước da mịn trắng hồng như
trứng gà bóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> 4. Củng cố: (3’)</b>
<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


GV chốt lại cách làm bài văn tả người.
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>



Về học bài. Soạn văn bản “Luyện nói văn miêu tả”.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Tuần 25 - Tiết 93:</b>
<b>Tuần 25 - Tiết 93:</b>
<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</b>


<b>ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>


 Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lịng u thương
mênh mơng, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào thấy được tình cảm
u q, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ.


 Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu
hiện cảm xúc, tâm trạng; những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm; thể
thơ năm chữ thích hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: SGK, giáo án.



- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


Nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho đất nước – ND thì vơ hạn và ngược lại. Bài thơ “Đêm
nay Bác không ngủ” sẽ là một minh chứng cho điều ấy.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài thơ (15’)</b><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài thơ (15’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


- GV đọc mẫu 1 đoạn (đọc với nhịp chậm, giọng thấp ở
đoạn đầu và nhịp nhanh hơn, giọng lên cao hơn một chút
ở đoạn sau. Khổ cuối cần đọc chậm và mạnh để khẳng
định như một chân lí.


HS tìm hiểu chú thích.



<b>I/ Đọc văn bản – tìm hiểu chú</b>
<b>thích:</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 2: (25’)</b><b>Hoạt động 2: (25’)</b></i>


(?)1. SGK.
HS trả lời.


- Kể câu chuyện một đêm không ngủ của Bác Hồ trên
đường đi chiến dịch trong thời kì kháng chiến chống
thực dân Pháp 1950.


- Hai khổ đầu và cả ở phần sau đã làm rõ hoàn cảnh, thời
gian, địa điểm diễn ra câu chuyện.


+ Hoàn cảnh: trên đường đi chiến dịch, trời mưa lâm
thâm và lạnh.


+ Thời gian: một đêm khuya từ lúc anh đội viên thức dậy
lần đầu cho đến lúc anh thức dậy lần thứ 3 để rồi thức
luôn cùng Bác.


+ Địa điểm: trong một mái lều tranh xơ xác, nơi trú tạm


II/ Tìm hiểu bài thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

của bộ đội qua đêm.



- Bài thơ có 2 nhân vật: Bác Hồ và anh đội viên (chiến sĩ)
nhân vật trung tâm là Bác Hồ được hiểu qua cái nhìn và
tâm trạng của anh chiến sĩ, qua những lời đối thoại giữa
hai người. Lời kể, tả đều từ điểm nhìn và tâm trạng của
anh đội viên. Bằng sáng tạo hình tượng anh đội viên vừa
là người chứng kiến vừa là người tham gia vào câu
chuyện bài thơ đã làm cho hình tượng Bác Hồ hiện ra
một cách tự nhiên, có tính khách quan lại vừa đặt trong
mối quan hệ gần gũi, ấm áp với người chiến sĩ.


(?)2. SGK.
- HS trả lời.


- Tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên:


+ Lần đầu thức giấc, anh ngạc nhiên vì trời đã khuya lắm
rồi mà Bác vẫn ngồi “trầm ngâm” bên bếp lửa. Từ ngạc
nhiên -> xúc động khi hiểu Bác ngồi đốt lửa sưởi ấm cho
các chiến sĩ.


+ Niềm xúc động càng lớn khi anh được chứng kiến
cảnh Bác đi “dém chăn” cho các chiến sĩ với những
bước chân nhẹ nhàng để khơng làm họ giật mình. Hình
ảnh Bác hiện ra qua cái nhìn đầy xúc động của anh chiến
sĩ đang trong tâm trạng lâng lâng mơ màng vừa lớn lao,
vĩ đại nhưng lại hết sức gần gũi, ấm hơn cả ngọn lửa
hồng


+ Trong sự xúc động cao độ anh đội viên “thổn thức cả


nỗi lòng” và thốt lên những câu hỏi thầm thì đầy tin yêu
và lo lắng với Bác. (“Bác có lạnh lắm khơng?” Anh tha
thiết mời Bác đi nghĩ. Anh nằm khơng n vì nổi lo cho
sức khỏe của Bác.


+ Câu chuyện chưa đến “đỉnh điểm” khi lần thứ ba thức
dậy, trời sắp sáng anh chiến sĩ vẫn thấy Bác “ngồi đinh
ninh”. Sự lo lắng ở anh đã trở thành sự hốt hoảng thật sự
và nếu ở trên anh chỉ dám “thầm thì hỏi nhỏ” thì bây giờ
anh hết sức năn nỉ “vội vàng nằng nặc” mời Bác đi nghĩ.
Câu thơ thể hiện sự thiết tha. “Mời Bác ngủ Bác ơi!”


được nhắc lại “Bác ơi! Mời Bác ngủ!”.


+ Đến đây thì câu trả lời của Bác “Bác ngủ khơng an
lịng ... Bác thương đồn dân cơng” đã làm cho anh đội
viên cảm nhận một lần nữa thật sâu xa, thấm thía tấm
lịng mênh mơng của Bác với ND. Được tiếp cận được
thấu hiểu tình thương và đạo đức cao cả ấy của Bác anh
chiến sĩ đã lớn lên thêm về tâm hồn tình cảm và được
hưởng một niềm hạnh phúc thật sự lớn lao. Bởi thế nên:
Lịng sung sướng mênh mơng


Anh thức ln cùng Bác.


- Qua diễn biến tâm trạng của người chiến sĩ, bài thơ đã
biểu hiện cụ thể và chân thực tình cảm của anh, cũng là
tình cảm chung của bộ đội và ND đối với Bác. Đó là
lịng kính u vừa thiêng liêng vừa gần gũi, là lòng biết
ơn và niềm hạnh phúc được nhận tình yêu thương sự



2. Anh đội viên đối với Bác:
- Từ ngạc nhiên đến xúc động ->


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

chăm sóc của Bác Hồ là niềm tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại
mà bình dị.


<b> 4. Củng cố: (3’)</b>
<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


(?) Tại sao tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên có sự thay đổi rõ rệt qua những lần thức
giấc.


<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


Về học bài - thuộc bài thơ và soạn tiếp theo.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tiết 94:</b>
<b>Tiết 94:</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (TT)</b>


<b>ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (TT)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Như tiết 93.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp theo bài thơ “Đêm ...”.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu hình tượng Bác Hồ (10’)</b><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu hình tượng Bác Hồ (10’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>



<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


(?) Vì sao trong bài thơ không kể lần thứ lần thứ 2. Qua
cảm nghĩ của anh đội viên, hình ảnh Bác Hồ và tấm
lòng của Bác đã được khắc họa sâu đậm như thế nào?
- HS trả lời cá nhân.


+ Bác Hồ được hiện ra qua cái nhìn của anh đội viên và
được miêu tả: hình dáng, tư thế, vẻ mặt, cử chỉ, hành
động và lời nói.


. Hình dáng tư thế ngồi lần đầu (
. Lần thứ 3 tư thế ngồi ...


. Cử chỉ, hành động: đốt lửa sưởi ấm cho các chiến sĩ
-> bộc lộ tấm lòng yêu thương chứa chan,


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

giặc”


“Bác thương đoàn dân công ... Mong trời sáng mau
mau”.


=>


đúng như nhà thơ Tố Hữu đã nói về Bác.
Bác ơi tim bác mênh mơng thế


Ơm cả non sông, mọi kiếp người
...



Nâng niu tất cả chỉ quên mình. Hình ảnh Bác hiện lên trong bài
thơ thật giản dị, gần gũi, chân thực
mà hết sức lớn lao. Thể hiện một
cách cảm động, tự nhiên và sâu
sắc tấm lòng yêu thương mênh
mông, sâu nặng, sự chăm lo ân
cần chu đáo của Bác với chiến sĩ
và đồng bào.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 4: (5’)</b><b>Hoạt động 4: (5’)</b></i>


(?)4. HS thảo luận 3’


- Bài thơ chỉ là một đêm không ngủ trong vô vàn những
đêm không ngủ của Bác. Việc này cũng là một lẽ
thường tình của cuộc đời Bác, dành tất cả cho ND, tổ
quốc. Đó chính là lẽ sống “Nâng niu tất cả chỉ qn
mình”


4.Ý nghĩa khổ thơ cuối:


Nói lên ý nghĩa của câu chuyện lên
một tầm khái quát, làm người đọc
thấu hiểu một chân lí đơn giản mà
lớn lao.


<i><b> </b></i>



<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 5: (5’)</b><b>Hoạt động 5: (5’)</b></i>


(?) 5 & 6 SGK
- HS trả lời cá nhân.


+ Thơ 5 chữ (như hát dặm Nghệ Tĩnh)


+ Gieo vần câu 3,4 và khổ trước tiếp khổ sau.


+ Sử dụng nhiều từ láy gợi hình (lâm thầm, xơ xác,
trầm ngâm, phăng phắc, nằng nặc) -> tăng giá trị gợi
hình, biểu cảm (mơ màng, thầm thì, nằng nặc)


5. Nghệ thuật:
- Thể thơ: 5 chữ.


- Gieo vần: vần liền, vần cách
trong khổ, và hai khổ liền nhau.
Nổi bật là dùng nhiều từ láy ->


tăng tính gợi hình, giá trị biểu
cảm.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 6: (3’)</b><b>Hoạt động 6: (3’)</b></i>


=> Ghi nhớ


- GV tổng kết ND và nghệ thuật của bài thơ.


III/ Luyện tập: (5’)


1. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng năm khổ đầu.
2. HS về nhà làm.


* Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập:
<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


(?) Qua bài thơ em có suy nghĩ về hình ảnh Bác Hồ?
<b> 5. Dặn dò:</b>


<b> 5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Tuần 25 - Tiết 95:</b>
<b>Tuần 25 - Tiết 95:</b>
<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>ẨN DỤ</b>


<b>ẨN DỤ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>



 Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.


 Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của
ẩn dụ trong thực tế sử dụng TViệt.


 Bước đầu có kỹ năng tạo ra 1 số ẩn dụ (yêu cầu đối với HS khá giỏi).
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: SGK, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1')</b>
<b> 1. Ổn định: (1')</b>
<b> </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
(?) Nhân hóa là gì? Cho VD.
(?) Tác dụng của phép nhân hóa.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


Để biểu đạt lời nói, bài viết có sức biểu cảm cao, mang tính hàm súc và tính hình tượng
bên cạnh phép tu từ so sánh và nhân hóa người ta cịn dùng phép tu từ gì. Bài học hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp …



<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ẩn dụ và tác dụng của ẩn dụ. (8’)</b><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ẩn dụ và tác dụng của ẩn dụ. (8’)</b></i>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b>


(?)1. SGK.


- HS trả lời cá nhân.
(?)2. SGK.


- HS trả lời cá nhân.


+ Giống: so sánh Bác với người cha (so sánh ngầm
- vế A và từ so sánh ẩn đi chỉ còn vế B


=> (?) Ẩn dụ là gì?
HS đọc ghi nhớ.


I/ Ẩn dụ là gì?


<b> 1. “Người cha” dùng để chỉ Bác Hồ.</b>
<b>2. Giống: dựa trên nét tương đồng </b>


-giống nhau giữa Bác và người cha
- Khác: Sự vật, sự việc được so sánh


và phương diện so sánh và từ so sánh
ẩn đi (vế A) chỉ còn lại sự vật, sự việc


dùng để so sánh (vế B).


* Ghi nhớ: SGK.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ. (15’)</b><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ. (15’)</b></i>


(?) Lửa hồnh chỉ màu gì của hoa râm bụt.
(màu đỏ)


(?) “Thắp” chỉ hiện tượng gì?
(nở hoa)


“màu đỏ” được ví với lửa hồng vì hai sự vật ấy có
hình thức tương đồng.


II/ Các kiểu ẩn dụ:
<b> 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Còn “nở hoa” được ví với hành động “thắp” vì
chúng giống nhau về cách thức thực hiện.


(?)2. SGK.


(HS thảo luận 3’)


- Vế A, B: sông và nắng.


(?) Giòn tan thường nêu đặc điểm của cái gì?


(Bánh) (nắng to, rực rỡ)


(?) Đây là sự cảm nhận của giác quan nào?
(vị giác)


(?) Nắng có thể dùng vị giác để cảm nhận được
khơng?


(khơng)


- Sử dụng từ giịn tan để nói về nắng là có sự chuyển
đổi cảm giác.


(?)3. SGK


- HS trả lời cá nhân.


2.


- Nắng to, rực rỡ - nắng giòn tan.
Đây là sự chuyển đổi giác quan.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 3: Ghi nhớ (2’)</b><b>Hoạt động 3: Ghi nhớ (2’)</b></i>


Ghi nhớ


=> có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp. * Ghi nhớ: SGK



<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 4: Làm bài tập (10’)</b><b>Hoạt động 4: Làm bài tập (10’)</b></i>


Bt1


3 HS tìm và so sánh.


Bt2: SGK
4 HS tìm 4 câu
Bt3:


Bt4: SGK


GV đọc – hS ghi


III/ Luyện tập:


<b> 1. Cách thứ I là cách diễn đạt bình</b>
thường.


- Cách thứ hai sử dụng so sánh (Bác
Hồ như người cha)


- Cách thứ ba có sử dụng ẩn dụ (Người
cha).


So sánh và ẩn dụ là các phép tu từ tạo
cho câu nói có tính hình tượng, biểu
cảm hơn so với cách nói bình thường


như ẩn dụ, làm cho câu nói có tính
hàm súc cao hơn.


2.


a. Ăn quả, kẻ trồng cây.
b. Mực, đen; đèn, sáng
c. Mặt trời (câu 2)
3.


a. Chảy
b. Chảy.
c.Mỏng.
d. Ướt


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>4. Củng cố: (3’)</b>
<b>4. Củng cố: (3’)</b>
(?) Ẩn dụ là gì?


(?) Tác dụng của phép Ẩn dụ?
(?) Có mấy kiểu ẩn dụ?


<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


Về học bài. Soạn bài “Hoán dụ”.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Rút kinh nghiệm</b>



<b>Tuần 25 - Tiết 96:</b>
<b>Tuần 25 - Tiết 96:</b>
<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>


- Nắm được cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả.


- Luyện tập kỹ năng trình bày miệng những điều quan sát và lựa chọn theo thứ tự hợp lí.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: SGK, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1')</b>
<b> 1. Ổn định: (1')</b>
<b> </b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


Các em đã tìm hiểu qua cách viết một bài văn miêu tả. Hơm nay chúng ta sẽ Luyện nói …


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu và ý nghĩa của giờ học. (5’)</b><b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu và ý nghĩa của giờ học. (5’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


- Văn nói khác với văn viết và đọc
B1


(?) Nêu 1 số yêu cầu cơ bản về văn nói?
- HS trả lời.


- GV ghi lên bảng.


B2. Cho HS đọc lướt qua các bài tập và nhận xét về
nội dung yêu cầu.


<b>I/ Những yêu cầu cơ bản của văn</b>


<b>nói:</b>


- Tránh nói như đọc.


- Nói có ngữ điệu kết hợp với điệu
bộ.


- Nói rõ ràng, mạch lạc - tự tin.


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- GV giao nhiệm vụ cho HS (3 nhóm làm 3 bài tập
trong 7’). Sau đó đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Đoạn 1:


- Quang cảnh lớp học thật yên tĩnh, trang nghiêm khác
ngày thường. Phrăng và tất cả mọi người hiểu được ý
nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp và tha thiết
muốn được trao dồi học tập, nhưng đã khơng cịn cơ
hội để được tiếp tục học tiếng Pháp ở trường nữa.
Đoạn 2: Chẳng những quang cảnh lớp học khác


thường mà hôm nay thầy giáo Ha-men cũng làm
Phrăng hết sức ngạc nhiên:


- Khi Phrăng đến trễ và cả khi cậu không thuộc bài
thầy cũng không hề quở mắng mà cịn nói thật dịu
dàng


“Buổi học sắp bắt đầu mà chỉ còn vắng mặt con”.


Thầy nhiệt tình và kiên nhẫn giảng bài như muốn


truyền hết mọi hiểu biết của mình cho HS trong buổi
học cuối cùng.


Trang phục của thầy cũng khác ngày thường. Hôm nay
thầy học chiếc áo thật đẹp, thật say học (áo nơ-đanh
gốt sanh lục, diềm lá sen gấp nếp mịn; chiếc mũ lục
đen thêu) những thứ trang phục này chỉ dành vào
những buổi lễ trang trọng. Với cách ăn vận trang
trọng như vậy thầy Ha-men đã chứng tỏ ý nghĩa hệ
trọng của buổi học cuối cùng.


- Điều tâm niệm tha thiết I mà thầy Ha-men muốn nói
với HS và mọi người dân vùng An-dat Hãy u q,
giữ gìn và trao dồi cho mình tiếng nó, ngơn ngữ dân
tộc, vì đó là một biểu hiện của tình u nước. Những
lời nói của thầy Ha-men vừa sâu sắc, vừa tha thiết,
biểu lộ tình cảm yêu nước sâu đậm và lịng tự hào về
tiếng nói dân tộc mình


Đặc biệt cảm động là hình ảnh thầy Ha-men ở những
giây phút cuối cùng của buổi học: nỗi đau đớn, sự xúc
động trong lòng thầy Ha-men đã tới cực điểm và bộc
lộ ra trong những cử chỉ, hđộng khác thường: người
tái nhợt, nghẹn ngào, khơng nói được hết câu, dồn tất
cả sức mạnh viết lên bảng câu “Nước Pháp muôn
năm, rồi như đã kiệt sức, đầu dựa vào tường, giơ tay
ra hiệu cho HS. Nhưng chính vào giây phút ây các
học trò Phrăng đã thấy thầy giáo chưa bao giờ lớn lap


đến thế


<b> 4. Củng cố: (3’)</b>
<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


GV chốt lại những điều lưu ý về văn nói.
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tuần 25 - Tiết 97:</b>
<b>Tuần 25 - Tiết 97:</b>
<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>KIỂM TRA VĂN</b>


<b>KIỂM TRA VĂN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp HS ôn lại kiến thức văn học.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Đề, đáp án.



- HS: Học bài, giấy viết KT.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Dặn dị HS khơng nên quay cóp khi kiểm tra.
<b> 3. Ghi đề lên bảng: (3’)</b>


<b> 3. Ghi đề lên bảng: (3’)</b>
<b>I/ Phần trắc nghiệm: (6đ)</b>


<i><b>1. Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân vật:</b></i>


a. Dế Mèn.


b. Dế Choắt


c. Một nhân vật đứng ngoài tác phẩm
<i><b>2. Bài văn “Sơng nước Cà Mau” tả cảnh gì?</b></i>


a. Cảnh sơng nước có vẻ đẹp rộng lớn, đầy sức sống hoang dã


b. Cảnh chợ Năm Căn là hình ảnh trù phú, nấp nập, độc đáo ở vùng đất cực Nam
của tổ quốc.


c. Tả cảnh sơng nước có nhiều thác dữ.



d. Cả a, b đều đúng.


<i><b>3. Văn bản Vượt thác miêu tả:</b></i>


a. Chân dung người.


b. Tả người gắn với công việc.


c. Cả hai đều sai.


<i><b>4. Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” được tác giả sáng tác năm:</b></i>


a. 1945.


b. 1950


c. 1952


d. Cả ba đều sai


<b>II/ Tự luận: (4đ)</b>


<b>4.</b> Em có cảm nghĩ gì về nhân vật người anh trong truyện “Bức tranh của em gái tôi”
<b>5.</b> Suy nghĩ của em về thầy giáo Ha-men trong truyện “Buổi học cuối cùng”.


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>I/ Trắc nghiệm:</b>



1.a 3.b


2.d 4.b


<b>II/ Tự luận:</b>
<b> 1. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Cuối cùng với sự vị tha, bao dung và tình cảm chân thật, hồn nhiên trong sáng của em gái
mình mà người anh đã nhận ra mặt hạn chế của mình và đã biết tự ăn năn và nhận lỗi. Đó là
điều đáng quý ở người anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tuần 25 - Tiết 98:</b>
<b>Tuần 25 - Tiết 98:</b>
<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH</b>



<b>VIẾT Ở NHÀ</b>


<b>VIẾT Ở NHÀ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>


- Rút kinh nghiệm (mặt còn hạn chế) qua bài văn tả cảnh.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Đề, đáp án.
- HS: Xem lại bài làm.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


Hơm nay chúng ta sẽ có 1 tiết sửa bài KT.TLV (bài lànm ở nhà).


<i><b> Hoạt động 1: (15’)</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: (15’)</b></i>


GV phân tích đề và ghi dàn ý tên bảng.


<i><b> Hoạt động 2: (10’)</b></i>


<i><b> Hoạt động 2: (10’)</b></i>


GV nêu ưu khuyết của bài làm.



<i><b> Hoạt động 3: (10’)</b></i>


<i><b> Hoạt động 3: (10’)</b></i>
Đọc 1 vài bài khá.


<i><b> Hoạt động 4: (5’)</b></i>


<i><b> Hoạt động 4: (5’)</b></i>
Ghi điểm vào sổ


<b> 4. Củng cố: (3’)</b>
<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


GV nhắc lại cách làm bài văn miêu tả cảnh.
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Tuần 25 Tiết 99:</b>
<b>Tuần 25 Tiết 99:</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>LƯỢM</b>


<b>LƯỢM</b>


<b>(Tố Hữu)</b>
<b>(Tố Hữu)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>


 Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao
cả trong sự hy sinh của nhân vật.


 Nắm được thể thơ bốn chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: SGK, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


Khi đất nước cịn giặc ngoại xâm thì khơng phân biệt già, trẻ, trai, gái đều tham gia đánh
giặc. Qua bài thơ trữ tình tự sự, Tố Hữu đã cho ta cảm nhận được hình ảnh một chú bé hồn
nhiên, vui tươi và sự hy sinh anh dũng của chú rất anh hùng.


<i><b> </b></i>



<i><b> </b><b></b><b> Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài thơ (15’)</b><b> Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài thơ (15’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


- GV đọc mẫu vài đoạn.


- HS đọc (chú ý nhịp điệu chung là ngắn, nhanh khi tái
hiện hình ảnh Lượm - nhấn mạnh vào các từ láy tạo
hình. Những câu cảm thán và tu từ tgiả đã tách riêng
ra thành những khổ thơ đặc biệt thì nhịp điệu chậm
lại, gãy khúc đọc lắng xuống, chậm lại, ngừng giữa
các dòng thơ.


- Thể thơ 4 chữ theo thể dân gian truyền thống được
dùng trong những bài về kể chuyện, thể thơ bốn chữ
thích hợp với lối thơ kể chuyện có nhịp kể nhanh.
- Gieo vần cách và nhịp 2/2.


(?)1. SGK


HS trả lời cá nhân.


II/ Tìm hiểu bài thơ:
<b> 1. Bố cục: chia ba đoạn.</b>


- Đoạn một (từ đầu -> “cháu đi xa
dần”)



Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ
tình cờ giữa hai chú cháu.


- Đoạn 2: Từ Cháu đi đường cháu ->
Hồn bay giữa đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Đoạn cuối: Phần cịn lại
Hình ảnh Lượm vẫn sống mãi.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu hình ảnh Lượm trong đoạn đầu bài thơ (15’)</b><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu hình ảnh Lượm trong đoạn đầu bài thơ (15’)</b></i>


(?)2. SGK
(?) Trang phục.?


- Hình ảnh Lượm trong năm khổ thơ đầu được miêu tả
sinh động và rõ nét qua những chi tiết nghệ thuật.
+ Trang phục: cái xắc, ca lô giống các chiến sĩ vệ


quốc thời kháng chiến bởi Lượm cũng là một chiến sĩ
thực sự. Cái xắc nho nhỏ, Calô đội lệch thể hiện dáng
vẻ hiên ngang và hiếu động của tuổi trẻ.


+ Dáng điệu: loắt choắt: nhỏ bé nhưng nhanh nhẹn và
tinh nghịch.


+ Cử chỉ: rất nhanh nhẹn (chim chích, huýt sáo, cười
híp mí)



+ Lời nói: tự nhiên, chân thật (cháu đi ... ở nhà)


Với thể thơ bốn chữ nhịp nhanh, cùng nhiều từ láy
(loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, ...) đã thể
hiện hình ảnh Lượm hồn nhiên, vui tươi say mê công
tác thật đáng mến, đáng yêu.


2. Hình ảnh Lượm (5 khổ đầu)
- Trang phục: xinh xắn, dễ thương.


- Dáng điệu: nhanh nhẹn, tinh
nghịch.


- Cử chỉ: hồn nhiên, yêu đời.
- Lời nói: tự nhiên, chân thật.


- Với nhịp nhanh cùng nhiều từ láy
thể hiện hình ảnh Lượm hồn nhiên,
vui tươi thật đáng yêu.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên lạc (16’)</b><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên lạc (16’)</b></i>


(?)3. SGK.
- HS trả lời.


Câu chuyện được kể qua lời của người kể với những
cảm xúc đau xót, tiếc thương, tự hào được biểu hiện


trực tiếp và qua cả cách nhìn, cách miêu tả.


+ Khi nghe tin Lượm hy sinh, tgiả đau đớn thốt lên:
Ra thế


Lượm ơi! ...


Câu thơ bị ngắt đơi làm hai dịng diễn tả sự đau xót đột
ngột như một tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ.
+ Tiếp đó nhà thơ hình dung sự hy sinh của Lượm.


Cũng như bao lần đi làm nhiệm vụ, Lượm dũng cảm
và nhanh nhẹn, hăng hái, không nề hiểm nguy.


Vụt qua ...


... hiểm nghèo
Nhưng rồi:


Bổng lòe chớp đỏ
... Lượm ơi!


+ Kể lại hình dung lại sự việc mà tgiả tưởng như phải


<b>2. Hình ảnh Lượm trong chuyến đi</b>
liên lạc:


- Qua dòng hồi tưởng tgiả kể lại
cũng như bao lần đi làm nhiệm vụ,
Lượm cũng nhanh nhẹn và dũng


cảm, hăng hái không nề hiểm nguy.
- Câu thơ bị gãy đôi như diễn tả sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

chứng kiến cái giây phút đau đớn ấy nên không kìm
lịng được thốt lên đau đớn: “Thơi rồi, Lượm ơi! ...”
Chú bé đã hy sinh giữa tuổi thiếu niên hồn nhiên đầy
hứa hẹn. Nhưng nhà thơ không dừng lâu ở nổi đau
xót, ơng cảm nhận được sự hy sinh của Lượm có 1 vẻ
thiêng liêng cao cả như một thiên thần bé nhỏ ... đã
hóa thân vào thiên nhiên đất nước.


Cháu nằm ...


... giữa đồng.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b> Hoạt động 4: Hình ảnh Lượm vẫn sống mãi (7’)</b><b> Hoạt động 4: Hình ảnh Lượm vẫn sống mãi (7’)</b></i>


(?)5. Ý nghĩa của việc lặp lại hai khổ thơ:


- Mở đầu đoạn cuối là câu “Lượm ơi, cịn khơng?”
tiếp ngay sau đoạn miêu tả sự hy sinh của Lượm,
như một câu hỏi vừa đau xót vừa ngỡ ngàng như
khơng muốn tin rằng Lượm đã khơng cịn nữa. Hai
khổ thơ cuối tái hiện hình ảnh Lượm nhanh nhẹn,
vui tươi, hồn nhiên như đã trả thành câu hỏi trên
bằng sự khẳng định: Lượm vẫn sống mãi trong lòng
nhà thơ và còn mãi với quê hương, đất nước.



3. Hình ảnh Lượm (hai khổ cuối)
- Sự lặp lại như sự thừa nhận


Lượm còn sống mãi với quê
hương đất nước – trong lòng nhà
thơ.


<i><b> </b><b></b><b> Hoạt động 5: Tìm hiểu một số thủ pháp nghệ thuật ngơn ngữ của bài thơ.(5’)</b><b> Hoạt động 5: Tìm hiểu một số thủ pháp nghệ thuật ngôn ngữ của bài thơ.(5’)</b></i>


(?)4 & 5. SGK


- Trong bài thơ người kể đã gọi tên Lượm bằng nhiều
đại từ xưng hô khác nhau chú bé, cháu, Lượm, chú
đồng chí nhỏ. Sự thay đổi thể hiện những sắc thái
quan hệ và tình cảm trong từng trường hợp khác nhau
giữa người kể chuyện (tgiả) và nhân vật Lượm.


+ “Chú bé” là cách gọi thể hiện sự thân mật nhưng
chưa phải là gần gũi, thân thiết.


+ “Cháu” biểu lộ tình cảm gần gũi thân thiết họ hàng,
trìu mến.


+ “Chú đồng chí nhỏ” là cách gọi vừa thân thiết, trìu
mến vừa trang trọng đối với chiến sĩ nhỏ.


+ “Lượm ơi” được dùng khi tình cảm, cảm xúc của
người kể lên đến cao độ - kèm theo những từ cảm
thán (“Thôi rồi, Lượm ơi! & Lượm ơi, cịn
khơng? ...”.



- Trong bài có 2 trường hợp câu thơ 4 chữ có cấu tạo
đặc biệt “Ra thế, Lượm ơi! ...” được ngắt ra thành hai
dòng. Cách ngắt như vậy tạo ra sự đột ngột và một
khoảng lặng giữa dòng thơ thể hiện sự xúc đông đền
nghẹnn ngào, sững sờ của tgiả trước cái tin đột ngột
về sự hy sinh của Lượm.


+ Câu “Lượm ơi, cịn khơng?” được tách ra thành một
khổ thơ riêng ở cuối bài có tác dụng nhấn mạnh,
hướng người đọc suy nghĩ về sự còn hay mất của
Lượm. Câu thơ dưới dạng một câu hỏi tu từ và tgỉa đã
gián tiếp trả lời bằng việc nhắc lại hình ảnh Lượm vui


4.Nghệ thuật bài thơ:


- Dùng nhiều đại từ xưng hô thể
hiện sắc thái và quan hệ tình cảm
giữa người kể và nhân vật Lượm.
- Những câu thơ có cấu tạo đặc biệt


ngắt đôi như tạo ra sự đột ngột sững
sờ của tgiả trước sự hy sinh của
Lượm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

tươi, hồn nhiên trong hai khổ thơ cuối cùng.
<i><b> </b><b></b><b> Hoạt động 6: (3’)</b><b> Hoạt động 6: (3’)</b></i>


Tổng kết giá trị ND và nghệ thuật của bài thơ.



* Ghi nhớ: SGK.
<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


(?) Em có cảm nhận như thế nào về nhân vật Lượm?
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


Về học thuộc lòng bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>MƯA</b>


<b>MƯA</b>



<b>(Trần Đăng Khoa)</b>
<b>(Trần Đăng Khoa)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>


 Cảm nhận được sức sống, sự phong phú sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế
của con người được miêu tả trong bài thơ.


 Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của bài thơ, đặc biệt là phép
nhân hóa.



<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1') </b>
<b> 1. Ổn định: (1') </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


Cơn mưa là cảnh vật thiên nhiên quen thuộc nhưng qua cảm nhận với con mắt tinh tường và
tâm hồn hồn nhiên, tinh tế và độc đáo tgiả Trần Đăng Khoa đã cho chúng ta một điều bất
ngờ, thú vị.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài thơ (7’)</b><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài thơ (7’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>



- HS đọc và trả lời.


+ Thể thơ bốn chữ (phần lớn là hai chữ) cùng với nhịp
nhanh,dồn dập và những động từ chỉ hđộng khẩn
trương đã góp phần diễn tả nhịp nhanh và mạnh theo
từng đợt dồn dập của cơn mưa vào mùa hè.


+ Theo trình tự thời gian qua các trạng thái, hđộng của
các sự vật và loài vật từ lúc sắp mưa đến trong cơn
mưa.


+ Từ đầu -> trọc lốc là quang cảnh lúc sắp mưa với
những trạng thái khẩn trương, vội vã của cây cối và
loài vật.


+ Từ chớp -> cây lá hả hê là cảnh trong cơn mưa. Bốn
dòng cuối bài thơ làm nổi bật hình ảnh con người giữa
cảnh dữ dội của cơn mưa.


- Bài thơ không chỉ tả trực tiếp cơn mưa với sấm, chớp,
nước mưa … mà còn tập trung miêu tả hđộng và những
trạng thái. hđộng này mà người đọc nhận ra được cảnh
tượng cụ thể và tác động của cơn mưa đến toàn bộ cảnh
vật trên mặt đất.


1. Tìm hiểu chung về bài thơ:


2. Quang cảnh lúc sắp mưa.


<b> 3. Quang cảnh trong mưa.</b>



<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 2: Nghệ thuật miêu tả (3’)</b><b>Hoạt động 2: Nghệ thuật miêu tả (3’)</b></i>


(Câu hỏi 2 & 3 SGK)


- Bức tranh cơn mưa rào được miêu tả qua hàng loạt
hình ảnh, chi tiết về hình dáng, động tác, hđộgn của


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nhiều cảnh vật, loài vật trước và trong cơn mưa được
quan sát, cảm nhận bằng mắt và sự hồn nhiên cùng với
sự tưởng tượng liên tưởng phong phú, mạnh mẽ của
tgiả.


“Cỏ gà rung tai – Nghe - Bụi tre - Tần ngần - Gỡ tóc”.
- Một nét đặc sắc nổi bật đó là phép nhân hóa nhờ sự


khả năng liên tưởng mạnh mẽ của nhà thơ.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hình ảnh con người ở đoạn cuối bài thơ (3’)</b><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hình ảnh con người ở đoạn cuối bài thơ (3’)</b></i>


(?)5. SGK


- Cha đi cày về hiện lên nổi bật với dáng vẻ lớn lao,
vững vàng giữa khung cảnh thiên nhiên dữ dội đầy
sấm, chớp của trận mưa.



Hình ảnh được XD theo lối ẩn dụ khoa trương “Đội sấm
- đội chớp - Đội cả trời mưa …”


-> nói lên tầm vóc lớn lao và tư thế hiên ngang, sức
mạnh to lớn có thể sánh với thiên nhiên vũ trụ


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 4: Tổng kết (3’)</b><b>Hoạt động 4: Tổng kết (3’)</b></i>


Tổng kết về nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
ND: Bài thơ miêu tả chính xác và sinh động cảnh tượng


cơn mưa rào ở làng quê qua những hđộng và trạng thái
của nhiều cảnh vật trước và trong cơn mưa.


NT: Thể thơ tự do, cấu thơ ngắn, nhịp nhanh và dồn
dập. Sử dụng nhiều phép nhân hóa thể hiện tài năng
quan sát và miêu tả tinh tế, sự liên tưởng, tưởng tượng
phong phú của tác giả. Cách cảm nhận thiên nhiên ở
bài thơ vừa hồn nhiên vừa sâu sắc.


<b> * Ghi nhớ: SGK</b>
<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


<b> 4. Củng cố: (3’)</b>
Cho HS đọc thêm.
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tuần 26 Tiết 101:</b>
<b>Tuần 26 Tiết 101:</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>HOÁN DỤ</b>


<b>HOÁN DỤ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>


- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hốn dụ.
- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: SGK, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1')</b>
<b> 1. Ổn định: (1')</b>
<b> </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>



(?) Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ? Chi 1 VD ẩn dụ về phẩm chất.
(?) Tác dụng của phép ẩn dụ?


<b> 3. Bài mới:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


Phép ẩn dụ là dựa trên quan hệ tương đồng (giống nhau) giữa các sự vật. Cịn hốn dụ dựa
trên mối quan hệ như thế nào. Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hốn dụ. </b><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hốn dụ. </b><b>(7’)</b><b>(7’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


- HS đọc khổ thơ.
- GV ghi lên bảng.
(?)1. SGK.


- HS trả lời cá nhân.


+ Chỉ những người dân ở nông thôn (áo nâu) và
những người dân ở thành phố (áo xanh).


(?)2. SGK


- HS trả lời cá nhân.



+ Áo nâu là một biểu hiện bộ phận của người nông
thôn về ăn mặc, áo xanh là một bộ phận của người
thành thị.


+ Ở đây nhà thơ dựa vào một hiện tượng bộ phận
của sự vật để nói lên tồn bộ sự vật (dựa vào mối
quan hệ gần gũi (tương cận) giữa các sự vật.


(?)3. SGK


- HS trả lời cá nhân.


+ Cách dùng như vậy ngắn gọn, tăng tính hình ảnh
và hàm súc cho câu văn, nêu bật được những đặc
điểm của những người được nói đến.


+ GV tổng kết: Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật
khác có quan hệ gần gũi với nó là hốn dụ.


=> ghi nhớ: SGK
HS đọc


I/ Hốn dụ là gì?


<b>1. Những từ in đậm chỉ những người</b>
sống ở nông thôn và thành thị.


2.



- Áo nâu, áo xanh - chỉ người nông
dân và công dân. Dựa vào đặc điểm,
tính chất của sự vật - sự vật – nông
thôn – thành thị - chỉ những người
sống ở nông thôn và những người
sống ở thành thị. Dựa vào mối quan
hệ vật chứa đựng - vật bị chứa đựng.
<b> 3. Cách dùng như vậy tăng tính hình</b>


ảnh nêu bật được những đặc điểm
của những người được nói đến.


* Ghi nhớ: SGK


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

(?)1. SGK


- HS trả lời cá nhân.


+ Các từ ngữ in đậm trong câu a,b,c là hoán dụ.
(?)2. SGK


- HS lần lượt trả lời.


a. Bàn tay - một bộ phận của con người, được dùng
thay người lao động nói chung.


(quan hệ bộ phận – toàn thể)



b. Một, ba - số lượng cụ thể dùng thay cho số “ít”,
“số nhiều” (quan hệ cụ thể - trừu tượng)


c. Đổ máu - dấu hiệu thường được dùng thay cho “sự
hy sinh mất mát” nói chung (quan hệ dấu hiệu của
sự vật - sự vật). Trong bài thơ của Tố Hữu, đổ máu
chỉ dấu hiệu của ”chiến tranh”. Có thể hiểu Ngày
Huế đổ máu là ngày Huế nổ ra chiến sự.


- Dựa vào kết quả phân tích các VD ở phần I và II =>
ghi nhớ.


+ HS đọc ghi nhớ.
+ GV chốt lại.


<b> 1. Các từ im đậm dùng theo cách</b>
hoán dụ.


2.


a. Bàn tay ta - chỉ người lao động
(quan hệ bộ phận – toàn thể)


b. Một, ba - dùng thay cho số “ít”, “số
nhiều” (quan hệ cụ thể - trừu tượng)
c. Đổ máu – dùng thay cho sự hy sinh


mất mát nói chung (quan hệ dấu hiệu
của sự vật - sự vật).



<b> * Ghi nhớ: SGK</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 4: Luyện tập (10’)</b><b>Hoạt động 4: Luyện tập (10’)</b></i>


e. HS chia nhóm làm 2 bài tập.
+ Nhóm 1: bài tập a, b


+ 2: c, d
+ 3: bt2


(khoảng 5 – 7’)


- Các nhóm đại diện trả lời và bổ sung.
- GV chốt lại.


Bt3: nghe - viết SGK
- Nếu còn thời gian.
- HS viết.


- GV chữa lỗi một số bài.


II/ Luyện tập:


<b>1.a. Làng xóm chỉ người nông dân</b>
(mối quan hệ giữa vật chứa đựng với
vật bị chứa đựng)


b. Mười năm thời gian trước mắt,


ngắn trăm năm thời gian lâu dài
(quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu
tượng).


c. Áo chàm chỉ người Việt Bắc (quan
hệ dấu hiệu giữa sự vật với sự vật).
d. Trái đất chỉ nhân loại (quan hệ giữa


vật chứa đựng với vật bị chứa đựng).
2. So sánh hoán dụ với ẩn dụ.


<b>Ẩn dụ</b> <b>Hoán dụ</b>


Giống Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật htượng khác.
Khác Dựa vào quan hệ tương đồng cụ thể là tương


đồng về:
- Hình thức.
- Cách thức.
- Phẩm chất.
- Cảm giác.


Dựa vào quan hệ tương cận, cụ thể:
- Bộ phận – toàn thể.


- Vật chứa đựng để - vật bị chứa đựng.
- Dấu hiệu của sự vật - sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b> 4. Củng cố: (3’)</b>
<b> 4. Củng cố: (3’)</b>



(?) Tác dụng của phép hốn dụ?
<b> 5. Dặn dị: (1’)</b>


<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


Học bài. Soạn “Các thành phần ...”


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ</b>


<b>TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>


- Bước đầu nắm được đặc điểm thơ bốn chữ.


- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: SGK, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>



<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


Tiết này chúng ta sẽ dành để cho các em nhận diện đặc điểm của loại thơ bốn chữ. Nếu có thể
chúng ta cùng tập làm loại thơ này.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 1: (10’)</b><b>Hoạt động 1: (10’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS (5 tập)
1.


HS tự kể (rất nhiều bài trong chương trình cấp I).
- Bàn tay cơ giáo của Nguyễn Trọng Hoàn.


- Em vẽ Bác Hồ của Thy Ngọc


- Bé thành phi công của Võ Duy Thông (chương trình


lớp 3 t2) ...


(?)2. SGK
HS tự tìm
(?)3. SGK
HS tự tìm.
(?)4.SGK.
HS tự tìm.
(?)5. SGK.


HS chuẩn bị 1 bài thơ bốn chữ (hoặc một đoạn) có ND
kể chuyện hoặc miêu tả về một sự việc hay con người
theo vần tự chọn.


- Gieo vần hỗn hợp: không theo trật tự nào.
“Ca lô đội lệch


...
...


.... vàng”.


<b> I/ Chuẩn bị ở nhà:</b>


<b> 1. Ngoài bài thơ Lượm cịn có</b>
nhiều bài thơ làm bốn chữ.


<b> 2. Vần chân trong khổ thơ: hàng –</b>
ngang; núi - bụi;



Vần lưng: Hàng – ngang, trang –
màng.


3. Đoạn a gieo vần cách.
Đoạn b gieo vần liền.
4. Thay sưởi bằng trí
Cạnh để hợp vần
Thay đị bằng sơng.
5. Bài thơ.


Mười quả trứng
Phạm Hổ
Mẹ gà ấp ủ


Mười chú gà con
Hơm nay ra đủ
Lịng trắng lịng đỏ
Thành mỏ thành chân
Cái mỏ tí hon


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi!
Ta yêu chú lắm.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 2: Tập làm thơ bốn chữ trên lớp. </b><b>Hoạt động 2: Tập làm thơ bốn chữ trên lớp. </b><b>(30’)</b><b>(30’)</b></i>


- Bước 1: HS trình bày đoạn (bài) thơ bốn chữ đã chuẩn
bị ở nhà (chỉ ra đặc điểm vần, nhịp)



- Bước 2: cả lớp nhận xét những đặc điểm được và chưa
được.


- Bước 3: cả lớp góp ý cho bài thơ đó.
- Bước 4: GV đánh giá nhận xét.
* Đọc thêm HS tìm ra cách dịng.
Các phép so sánh, ẩn dụ,hoán dụ.


II/ Tập làm thơ trên lớp:
* Chú ý: về ND phải nhất quán.
- Gieo vần theo cách đã học.


- Cách dùng ẩn dụ, hoán dụ, so
sánh.


<b> 4. Củng cố: (3’)</b>
<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


(?) Khi làm thơ bốn chữ ta chú ý điều gì?
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


 Về tập làm thơ bốn chữ (với những đề tài xung quanh mình).
 Chuẩn bị viết bài TLV tả người 2 tiết tại lớp.


<b>Tuần 26 Tiết 103:</b>
<b>Tuần 26 Tiết 103:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>(Nguyễn Tuân)</b>


<b>(Nguyễn Tuân)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS:</b>


 Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời
sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.


 Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tgiả.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: SGK, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)2. Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>


(?) Bài thơ Lượm miêu tả hình ảnh ai? Sự việc gì?


(?) Hình ảnh Lượm được miêu tả ra sao? Tác giả dùng nghệ thuật gì?
(?) Tình cảm của tác giả đối với Lượm ra sao?



(?) Ý nghĩa của hai khổ thơ cuối?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


Hôm nay các em sẽ được cảm nhận một phong cảnh, sinh hoạt ở vùng hải đảo giàu đẹp của
nước ta nằm trong Vịnh Bắc Bộ đó là đảo Cơ Tơ hiện lên qua ngịi bút của Nguyễn Tuân một
nhà văn nổi tiếng có sở trường về tùy bùt và kí.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b> Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài văn. </b><b> Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài văn. </b><b>(30’)</b><b>(30’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


- GV đọc mẫu một đoạn và cho vài HS đọc.


- Lưu ý: đọc đúng các từ ngữ đặc sắc nhất là các tính từ,
cụm tính từ. (VD: lam biếc, vàng giịn, xanh mượt,
vắng tăm biệt tích, hửng hồng ...)


Với những câu dài ngừng nghỉ đúng chổ và đảm bảo sự
liền mạch của từng câu, từng đoạn.


- Tìm hiểu bố cục bài văn.
(?)1. SGK. HS trả lời.



- Bài văn có ba đoạn, mỗi đoạn tập trung vào một cảnh
thiên nhiên hoặc sinh hoạt của con người trên vùng đảo
Cơ Tơ. Tất cả đều tốt lên vẻ tươi sáng, phong phú, độc
đáo của thiên nhiên và cuộc sống ở một vùng hải đảo
trong vịnh Bắc Bộ, được cảm nhận và miêu tả bằng tài
năng và tâm hồn tinh tế của nhà văn Nguyễn Tuân.


II/ Tìm hiểu văn bản:
<b> 1. Bố cục: chia ba đoạn</b>


- Đoạn 1: từ đầu -> theo“mùa sáng
ở chơng”


Tồn cảnh Cô Tô với vẻ đẹp trong
sáng sau khi cơn bão đi qua.


- Đoạn 2: từ “mặt trời -> nhịp
cánh”


Cảnh mặt trời mọc trên biển quan
sát được từ đảo Cô Tô - một cảnh
tượng tráng lệ, hùng vĩ và tuyệt
đẹp.


- Đoạn 3: từ khi mặt trời -> hết.
Cảnh sinh hoạt buổi sáng sớm trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

bị cho chuyến ra khơi.
<b> 4. Củng cố: (7’)</b>



<b> 4. Củng cố: (7’)</b>
Cho hS đọc lại 3 đoạn.
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


Soạn tiếp câu hỏi 2, 3, 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>CÔ TÔ (TT)</b>


<b>CÔ TÔ (TT)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Như tiết 103.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK, giáo án.


- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/ LÊN LỚP:</b>


<b>III/ LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 1. Ổn định: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới:</b>


Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về đảo Cô Tô theo bố cục 3 phần.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 2: (10’)</b><b>Hoạt động 2: (10’)</b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


(?)2. SGK


- HS tìm và trả lời cá nhân (đoạn đầu) 2. Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tôsau khi trận bảo đi qua.
- Tác giả đã hàng loạt tính từ: tươi
sáng, trong trẻo, sáng sủa, trong
sáng, xanh mượt, lam biếc, vàng
giịn.


Các hình ảnh miêu tả được chọn lọc
để làm nổi rõ cảnh sắc một vùng
biển và đảo như: bầu trời, nước
biển, cây trên núi đảo, bãi cát.
- Chọn vị trí quan sát từ trên điểm


cao để người đọc hình dung được


khung cảnh bao la và vẻ đẹp tươi
sáng của vùng đảo Cô Tô.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 3: (10’)</b><b>Hoạt động 3: (10’)</b></i>


(?)3. SGK.


- GV cho HS đọc lại đoạn văn từ “mặt trời rọi lên ngày
thứ sáu đến là là nhịp cánh”


- Cảnh mặt trời mọc được đặt trong một khung cảnh
rộng lớn, bao la và hết sức trong trẻo, tinh khôi, “sau
trận bão ...”


Tác giả dùng hình ảnh so sánh đặc sắc: Mặt trời.
“Tròn trĩnh phúc hậu ... hửng hồng”.


3. Cảnh mặt trời mọc trên biển:
- Bức tranh tuyệt đẹp, rực rỡ và


tráng lệ.


“Sau trận bão ...”


“Tròn trĩnh ... hửng hồng”


- Cho thấy tác giả quan sát miêu tả,
ngôn ngữ chính xác, tinh tế, năng


lực sáng tạo cái đẹp, lòng yêu thiên
nhiên, tổ quốc.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 4: (10’)</b><b>Hoạt động 4: (10’)</b></i>


(?)4. SGK.


- HS trả lời cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Thể hiện qua các chi tiết “cái giếng ...”
“Từ đồn thuyền ...”


“Thấy nó dịu dàng ...”


+ Sự cảm nhận tinh tế được thể hiện qua sự so sánh:
“Cái giếng nước ngọt ...đất liền” Cảnh tấp nập người
lên xuống múc nước, gánh nước gợi liên tưởng đến sự
đông vui của bến khu chợ trong đất liền. Nhưng sự tấp
nập ở đây lại gợi cảm giác đậm đà, mát mẻ bởi sự trong
lành của không khí buổi sáng trên biển và dịng nước
ngọt từ giếng chuyển vào các ang, cong rồi xuống
thuyền, vì thế tác giả thấy nó “đậm đà mát nhẹ hơn mọi
cái chợ trong đất liền”.


- Vào buổi sáng.


- Quanh giếng nước ngọt ở rìa đảo.
- Khẩn trương, tấp nập và thật



thanh bình.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 5: (8’)</b><b>Hoạt động 5: (8’)</b></i>


Tổng kết về giá trị ND và nghệ thuật của bài văn.
- HS đọc ghi nhớ.


- GV chốt lại.


+ Đặc biệt cảnh mặt trời mọc trên biển là một bức tranh
rực rỡ và đầy chất thơ. Bài văn cho ta biết và yêu mến
một vùng đất của tổ quốc ở ngoài biển - quần đảo Cô
Tô.


* Ghi nhớ: SGK


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b></b><b>Hoạt động 6: Luyện tập </b><b>Hoạt động 6: Luyện tập </b></i>


Về nhà làm.
<b> 4. Củng cố: (5’)</b>
<b> 4. Củng cố: (5’)</b>


(?) Qua bài văn miêu tả cho thấy tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên đất nước ra sao?
Tình cảm của em như thế nào khi đọc bài văn này?



<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>
<b> 5. Dặn dò: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>TUẦN 27</b>
<b>TUẦN 27</b>
<b>TIẾT 105-106:</b>
<b>TIẾT 105-106:</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>A.</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt: Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp Hs: </b>


<b>Giúp Hs: </b>


 Biết cách làm baàivăn tả người qua thực hành viết.


 Trong khi thực hành biết cách vận dụng các kỉ năng và kiến thức về văn miêu tả nói
chung và văn tả người nói riêng đã được học ở các tiết học trước đó (ở bài 18,19,22,23)
 Các kĩ năng nói chung (diển đạt ,trình bày , chữ viết ,chính tả ,ngữ pháp)


<b>B.</b>


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị: Chuẩn bị: </b>



 Giáo viên : Đề , đáp án.
 Học sinh : Giấy ,viết.
<b>C.</b>


<b>C.</b> <b>Các bước lên lớp:Các bước lên lớp:</b>
I.


I. <b>Ổn định: (1 phút)Ổn định: (1 phút)</b>
Kiểm diện sỉ số .


II.



II.

<b>Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra bài cũ:</b>

<b> ( </b>

<b>2 phút)2 phút)</b>
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh

III.



III.

<b>Ghi đề : ( 1 phút ) ( thời gian làm bài 84’) Ghi đề : ( 1 phút ) ( thời gian làm bài 84’) </b>


Em hãy tả người thân yêu và gần guũinhất với mình (ông ,bà ,cha mẹ ,anh ,chị , em)
<b>4. Thu bài :( 1 phút)</b>


<b>5. Dặn dò : ( 1phút )</b>


<b>Đáp án</b>


<b>Đáp án</b>



1- <b>Mở bài : giới thiệu chung về người thân ( em chọn để tả ) về hình dáng tuổi tác , tính </b>
tình .( 2đ )



2- <b>Thân bài : </b>


a – Miêu tả cụ thể về hình dáng ( mặt mũi , mái tóc ,da …)(2đ )
b- Tính tình , ý thích ,việc làm …..( 2 đ )


c –Tình cảm của người thân đối với gia đình hay với mình ( 2 đ )
3- kết bài :tình cảm của em đối với người thân (2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tiết 107:</b>
<b>Tiết 107: </b>

<b> </b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU</b>


<b>CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh: </b>


 Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu.
 Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk, Giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.


<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>


? Hốn dụ là gì , tác dụng của hốn dụ ,cho một ví dụ .
? Có mấy kiểu hoán dụ , kể ra


? Hoán dụ có gì giống và khác ẩn dụ
<b> 3. Bài mới :</b>


<b> 3. Bài mới : </b>


Ở cấp I các em đã được tìm hiểuvề các thành phần chính của câu (chủ ngữ và vị ngữ) và
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiễu kỉ về hai thành phần nầy .


<i><b>Hoạt động 1: (5 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: (5 phút) </b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


 Phân biệt hai thành phần chính với thành phần


phụ của câu .


?1 – sgk


 Học sinh trả lời các nhân
+ Trạng ngữ


+ Chủ ngữ
+ Vị ngử
?2 – sgk


 Học sinh trả lời cá nhân
?3 –sgk


 học sinh nhận xét cá nhân


 giáo viên rút ra kết luận : Những thành phần
bắt buộc phải có mặt để câu có thể hiểu được là
các thành phần chính. Những thành phần
không bắt buộc là các thành phần phụ.


 Ghi nhớ SGK.


<b>I: Phân biệt thành phần chính với </b>
<b>I: Phân biệt thành phần chính với </b>


<b>thành phần phụ của câu .</b>
<b>thành phần phụ của câu .</b>
1 -Trạng ngữ



-Chủ ngữ
- Vị ngữ
2-


- Trạng ngữ : chẳng bao lâu .
- Chủ ngữ : tôi


- Vị ngữ : đã trở …..


3- Khi tách khỏi hồn cảnh nói chúng
ta không thể bỏ hai thành phần (chủ
ngữ và vị ngữ , nhưng có thể bỏ
trạng ngữ)


 Ghi nhớ SGK.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vị ngữ và cấu tạo của Vị Ngữ (5 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vị ngữ và cấu tạo của Vị Ngữ (5 phút ) </b></i>


?1 SGK.


<b>II. Vị ngữ:</b>


<b> 1. Đặc điểm của Vị ngữ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

 Hs trả lời cá nhân.


?2 Ghi ví dụ SGK & phân tích theo gợi ý.
- Hs trả lời từng gợi ý.



- Cho Hs tìm các Vị ngữ trong a, b, c.


Đã, sẽ, sắp, từng, vừa, mới...


- Có thể trả lời câu hỏi: Làm sao?
Như thế nào? Làm gì? là gì?...


2. Cấu tạo Vị ngữ:


a. Ra đứng cửa hang, xem hịang
hơn xuống (cụm đtừ) câu 2c.


b. Nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập (tính từ, cụm tính
từ).


c. Là người bạn thân của nông dân
Việt Nam.


(Danh từ - cụm danh từ kết hợp với từ
là).


3. Câu có thể:


- một VN: là người... (là + cụm
danh từ)


- hai VN: Ra đứng cửa hang (cụm
danh từ), xem hịang hơn xuống


(cụm đtừ)


- bốn VN: Nằm sát bên bờ sơng
(cụm đtừ), ồn ào (tính từ), đơng vui
(tính từ), tấp nập (tính từ)


<i><b>Hoạt động 3: Ghi nhớ về Vị Ngữ (1 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Ghi nhớ về Vị Ngữ (1 phút) </b></i>
Hs đọc lại


 Ghi nhớ SGK.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu Chủ ngữ và cấu tạo của Vị Ngữ (5 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu Chủ ngữ và cấu tạo của Vị Ngữ (5 phút ) </b></i>


?1 SGK.


 Hs trả lời cá nhân.
?2 SGK.


 Hs trả lời cá nhân.
?3 SGK.


 Hs trả lời cá nhân.


<b>III. Chủ ngữ:</b>


<b> 1. Chủ ngữ trong các câu đã cho</b>


<b>biểu thị những sự vật có hành</b>
<b>động, trạng thái, đ2<sub> nêu ở vị ngữ.</sub></b>


<b> 2. Ai? cái gì? con gì?...</b>
<b> 3. Cấu tạo:</b>


<b> - CN có thể là đại từ (tơi) danh từ</b>
hoặc cụm danh từ (cây tre, chợ năm
căn,...).


- Câu có thể có:


+ Một CN: Tôi, chợ năm căn...
+ Nhiều CN: Tre, nứa,...


<i><b>Hoạt động 5: Ghi nhớ (1 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 5: Ghi nhớ (1 phút ) </b></i>
Hs đọc lại


* Ghi nhớ SGK.


<i><b>Hoạt động 6: Luyện tập (7 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 6: Luyện tập (7 phút ) </b></i>


IV.



IV.

<b>Luyện tập:Luyện tập:</b>
<b> 1. Câu 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hs trả lời cá nhân.


Bt2:


- Hs trả lời cá nhân.


- Gv có thể chia ra các câu để Hs tham khảo


thành... (VN, cụm đtừ) Câu 2: <b> Câu 2: Đôi </b>
Cg tôi (VN, cụm dtừ)/ mẫm bóng
(CN, tính từ)


<b>Câu 3: </b>


<b>Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở </b>
khoeo (VN, cụm dtừ)/ cứ cứng dày
và nhọn hoắt (VN, 2 cụm tính từ).
<b>Câu 4: </b>


<b>Câu 4: Tôi (CN, đtừ)/co cẳng lên, </b>
đạp nhanh phách vào các ngọn cỏ
(VN, hai cụm đtừ)


Câu 4: <b>Câu 4: Những ngọn cỏ (CN, cụm </b>
dtừ)/gãy rạp, y như... (VN, đtừ) <b> </b>
<b>2. </b>


<b>2. </b>



a. Trong giờ kiểm tra, em đã cho
bạn mượn bút.


b. Bạn em rất tốt.


c. Bà Đỗ trần là người huyện Đông
Triều.


<b>4.</b> <b>Củng cố:Củng cố:</b>
Lồng vào luyện tập.
<b>5.</b> <b>Dặn dò:Dặn dò:</b>


◦ Về học bài.


◦ Soạn “Câu trần thuật đơn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tiết 108:</b>
<b>Tiết 108: </b>

<b> </b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>THI LÀM THƠ NĂM CHỮ</b>


<b>THI LÀM THƠ NĂM CHỮ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh: </b>



 Ôn lại, nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ.


 Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui mà bổ ích, lí thú.
 Tạo được khơng khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạng trình bày được


những gì mình làm được.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk, Giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III.</b>

<b> Lên</b>

<b> </b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>


? Hoán dụ là gì , tác dụng của hốn dụ ,cho một ví dụ.
? Có mấy kiểu hốn dụ , kể ra.


? Hốn dụ có gì giống và khác ẩn dụ.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>



Các em đã biết cách làm thơ 4 chữ - Hôm nay các em tiếp tục nhận dạng đặc điểm cũng như
cách làm thơ 5 chữ.


<i><b>Hoạt động 1: KT việc chuẩn bị bài ở nhà của của Hs. Sgk (10 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: KT việc chuẩn bị bài ở nhà của của Hs. Sgk (10 phút ) </b></i>
<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b> <b>Ghi chú Ghi chú </b>


Bài thơ
Em vào
đội
(Xuân
Quỳnh)
<i><b>Hoạt động 2: Thi làm thơ 5 chữ (tại lớp). (30 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Thi làm thơ 5 chữ (tại lớp). (30 phút ) </b></i>
- Bước 1: Ôn lại đặc điểm của thể thơ 5 chữ và nêu


yêu cầu của tiết học.


- Bước 2: Tổ chức cho Hs trao đổi theo nhóm về
các bài thơ năm chữ đã làm ở nhà để xác định bài
sẽ giới thiệu trước lớp của nhóm mình.


- Bước 3: Mỗi nhóm cử đại diện đọc và bình bài thơ
của nhóm mình trứớc lớp.


- Bước 4: Cả lớp cùng Gv đánh giá, nhận xét. Chú


ý cả nội dung và hình thức.


<b>4.</b> <b>Củng cố:Củng cố:</b>


Gv nhắc lại đặc điểm của thơ năm chữ.


<b>5.</b> <b>Dặn dò:Dặn dò:</b>


◦ Về tập làm thêm thơ năm chữ.

Soạn “Cây tre Việt Nam”.
<b> Tuần 28</b>


<b> Tiết 109:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b> Ngày soạn :</b>

<b>Ngày soạn : Thép mới. </b>

<b> Thép mới. </b>


<b>Ngày dạy:</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>Giúp học sinh: </b>


 Hiểu được và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với
cuộc sống của dân tộc Việt Nam.


 Nắm được những đặc điểm nghệ thuật cuả bài kí: Giàu chi tiết và hình ảnh, kết hợp
miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>



 Giáo viên: Sgk, Giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Một loại cây rất thân thuộc với làng quê Việt Nam – Con người Việt Nam. Và nó đã trở thành
biểu tượng trưng cho đất nước và con người Việt Nam – Đó là cây tre và bài học hôm nay
cho chúng ta thấy điều đó.


<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài văn (15 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài văn (15 phút ) </b></i>
<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


- Gv đọc mẫu 1 đọan.


- Hs đọc từng đọan (chú ý thể hiện đúng nhịp điệu và
giọng điệu ở từng đọan)



? Nêu đại ý của bài văn.
- Hs trả lời cá nhân.
- Gv chốt lại.


Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam có
mặt ở khắp mọi nơi; đã gắn bó lâu đời và giúp ích
cho con người chống giặc ngoại xâm, trong quá khứ
và cả trong tương lai.


? Tìm bố cục bài văn và nêu ý chính mỗi đọan.
- Hs trả lời cá nhân.


- Gv chốt lại.


Bố cục bài gồm 4 đọan:


+ Đọan 1 có thể xem là phần mở bài, nêu ý bao quát
toàn bài và phác họa hình ảnh cây tre với những
phẩm chất nổi bật của nó.


+ Đọan 2, 3 là phần thân bài, phát triển và làm rõ cho
ý chính đã được nêu ở phần mở bài.


+ Đọan 4 là phần kết bài.


Tổng kết lại giá trị của tre trong hiện tại và cả trong
tương lai.


<b>I. Đọc văn bản – chú thích:</b>


<b> (SGK)</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Đại ý:</b>


Cây tre là người bạn thân của nhân
dân Việt Nam, trong đời sống hàng
ngày, trong lao động lao động, chiến
đấu và cả trong tương lai.


<b>- Bố cục: Gồm 4 đọan.</b>


<b> + Đọan 1: Từ đầu đến “chí khí như</b>
người” Cây tre có mặt khắp nơi trên
đất nước và có những phẩm chất rất
đáng quý.


+ Đọan 2: Tiếp theo  “chung
thủy” tre gắn bó với con người trong
cuộc sống hàng ngày và trong lao
động sản xuất.


+ Đọan 3: Tiếp theo  “tre anh
hùng chiến đấu”. Tre sát cánh với
con người trong cuộc sống chiến đấu
bảo vệ quê hương đất nước.


+ Đọan 4: Tiếp theo  hết.


Tre vẫn là người bạn đồng hành của


dân tộc ta trong hiện tại và trong
tương lai.


<i><b>Hoạt động 2: (6 phút ) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

?2 SGK.


- Hs trả lời cá nhân.


- Hs nhận xét – Gv nhận xét.


+ Trong đọan 1tác giả đã ca ngợi nhiều phẩm chất
của cây tre: Ở khắp mọi nơi mọc mạc và thanh cao;
măn non mọc thẳng; màu xanh tươi; cứng cóp mà
dẻo dai, vững chắc. (Đọc thêm để minh họa...)


+ Trong ba đọan còn lại tác giả còn nhấn mạnh thêm
phẩm chất đáng q của tre: Ln gắn bó với con
người; là cánh tay của người nông dân; tre bất khuất
“chút vẫn cháy, đốt ngay vẫn thẳng”; tre trưởng
thành vũ khí cùng con người giữ làng, giữ nước; tre
còn giúp con người bộc lộ tâm hồn tình cảm. Qua âm
thanh của các nhạc cụ bằng tre, mà đặc sắc là sao –
tiêu, đàn tơ rưng, khen,...)


+ Một thư pháp nghệ thuật nổi bật tác giả sử dụng có
hiệu quả đó là phép nhân hóa và cách sử dụng hàng
loạt tính từ chỉ phẩm chất con người được dùng cho
cây tre: Mộc mạc cứng cáp, dẻo dai, vững chắc,
thanh cao, giãn dị,... Những đtừ chỉ hành động cao cả


của con người dùng cho tre: Xung phong giử, hi sinh,
anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu!”. Để ca ngợi
công lao và phẩm chất của cây tre, tác giả đã tôn vinh
cây tre bằng những danh hiệu cao quýcủa con người:
Tre anh hùng..., anh hùng...


<b>2. Tre là người bạn thân của nhân</b>
<b>dân Việt Nam:</b>


<b> a. Tre gắn bó với người trong mọi</b>
<b>hịan cảnh:</b>


<b> Trong cuộc sống lao động, trong</b>
chiến đấu – Tre cịn giúp người biểu
lộ tình cảm.


b. Phép nhân hóa được tác giả sử
<b>dụng rất thích hợp và đặc sắc.</b>


<i><b>Hoạt động 2: (6 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: (6 phút ) </b></i>
?2 SGK.


- Hs trả lời cá nhân.


- Hs nhận xét – Gv nhận xét.


+ Trong đọan 1tác giả đã ca ngợi nhiều phẩm chất
của cây tre: Ở khắp mọi nơi mọc mạc và thanh cao;


măn non mọc thẳng; màu xanh tươi; cứng cóp mà
dẻo dai, vững chắc. (Đọc thêm để minh họa...)


+ Trong ba đọan còn lại tác giả còn nhấn mạnh thêm
phẩm chất đáng quý của tre: Ln gắn bó với con
người; là cánh tay của người nông dân; tre bất khuất
“chút vẫn cháy, đốt ngay vẫn thẳng”; tre trưởng
thành vũ khí cùng con người giữ làng, giữ nước; tre
cịn giúp con người bộc lộ tâm hồn tình cảm. Qua âm
thanh của các nhạc cụ bằng tre, mà đặc sắc là sao –
tiêu, đàn tơ rưng, khen,...)


+ Một thư pháp nghệ thuật nổi bật tác giả sử dụng có
hiệu quả đó là phép nhân hóa và cách sử dụng hàng
loạt tính từ chỉ phẩm chất con người được dùng cho
cây tre: Mộc mạc cứng cáp, dẻo dai, vững chắc,
thanh cao, giãn dị,... Những đtừ chỉ hành động cao cả
của con người dùng cho tre: Xung phong giử, hi sinh,


<b>2. Tre là người bạn thân của nhân</b>
<b>dân Việt Nam:</b>


<b> a. Tre gắn bó với người trong mọi</b>
<b>hịan cảnh:</b>


<b> Trong cuộc sống lao động, trong</b>
chiến đấu – Tre cịn giúp người biểu
lộ tình cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu!”. Để ca ngợi


công lao và phẩm chất của cây tre, tác giả đã tôn vinh
cây tre bằng những danh hiệu cao quýcủa con người:
Tre anh hùng..., anh hùng...


<i><b>Hoạt động 3: Sự gắn bó của cây tre với con người và dân tộc Việt Nam(6 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Sự gắn bó của cây tre với con người và dân tộc Việt Nam(6 phút) </b></i>
- Gv nêu lại ý bao quát: Cây Tre là người bạn thân


thiết của nhân dân Việt Nam. Tác giả đã triển khai và
chứng minh nhận định ấy bằng hệ thống các ý, các
dẫn chứng cụ thể: (tập trung tìm hiểu đọan 2 & 3 của
bài).


+ Cây tre (cùng với những cây cùng họ...) có mặt ở
khắp nơi trên đất nước Việt Nam, lũy tre bao bọc các
xóm làng...


+ Dưới bóng tre xanh... dựng nhà... nơng dân.


+ Tre gắn bó với con người... những sin họat văn hóa
(các em... , lứa đôi..., các cụ già.


 Cây tre gắn bó với con người từ thuở loạt lịng 
Khi nhắm mắt suôi tay. Trên chiếc giường tre. Các
dẫn chứng đã được sắp xếp theo trình tự từ bao quát
 cụ thể & lần lượt theo từng lĩnh vực trong đời sống
con người (lao động, sinh hoạt), cuối cùng khái qt
sự gắn bó của tre với đời người nơng dân cả đời.
+ Tre cịn gắn bó với dân tộc Vn trong các cuộc chiến



đấu giữ nước và giải phóng dân tộc, (kháng Pháp)
Tre là vũ khí: Gậy tre, chơng tre chống lại vũ khí sắt
thép của quân thù, tre xung phong vào đồn giặc.
Trong lịch sử xa xưa của dân tộc, tre đã từng là vũ
khí hiệu nghiệm trong tay anh hùng Thánh Gióng
đánh đuổi giặc Ân.


 Tác giả khái quát: “tre, anh hùng lao động! tre, anh
hùng chiến đấu”


<b>2. Tre là người bạn thân của nhân</b>
<b>dân Việt Nam:</b>


<b> a. Tre gắn bó với người trong mọi</b>
<b>hòan cảnh:</b>


<b> Trong cuộc sống lao động, trong</b>
chiến đấu – Tre còn giúp người biểu
lộ tình cảm.


b. Phép nhân hóa được tác giả sử
<b>dụng rất thích hợp và đặc sắc.</b>


<i><b>Hoạt động 4: Cây tre tiếp tục gắn bó thân thiết với dân tộc Việt Nam trong hiện tại và </b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Cây tre tiếp tục gắn bó thân thiết với dân tộc Việt Nam trong hiện tại và </b></i>


<i><b>tương lai.(5 phút ) </b></i>



<i><b>tương lai.(5 phút ) </b></i>


? 4 SGK – Hs xem lại đoạn cuối – trả lời.


- Tác giả mở đầu phần kết bằng hình ảnh về nhọc của
trúc, tre, khúc nhạc đồng quê trong tiếng sáo diều bay
lưng trời. Đó lại là 1 nét đẹp văn hóa độc đáo của tre.
Cây tre cịn gắn bó với cuộc sống tinh thần; tre là
phương tiện giúp con người biểu lộ tình cảm, cảm
xúc bằng những âm thanh.


- Tiếp là hình ảnh măng non trên phù hiệu ở đội viên
thiếu niên, tác giả dẫn đến những suy nghĩ về cây tre
trong tương lai khi đất nước đi vào cơng nghiệp hóa.
Sắt thép sẽ thay thế cây tre – tác giả gợi mở bằng suy
nghĩ đúng đắn: các giá trị của cây tre vẫn còn mắc
trong đời sống người Vn, tre vẫn là người bạn đồng


c. Tre gắn bó với người ở quá khứ,
hiện tại và trong cả tương lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

hành thủy chung của dân tộc ta trên con đừơng phát
triển. Bởi vì với tất cả những giá trị và phẩm chất của
nó, cây tre đã thành “tượng trưng cao quí của dân tộc
Vn”


<i><b>Hoạt động 5: Tổng kết về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài văn </b></i>


<i><b>Hoạt động 5: Tổng kết về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài văn </b></i><i><b> Ghi nhớ SGK.(3 </b><b> Ghi nhớ SGK.(3 </b></i>
<i><b>phút ) </b></i>



<i><b>phút ) </b></i>


* Ghi nhớ SGK.


<i><b>Hoạt động 6: Luyện tập. (5 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 6: Luyện tập. (5 phút ) </b></i>
- Hs tìm.


- Gv nhận xét
- Hs đọc thêm.


<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>


? Hãy nêu nhận xét của em về cây tre.
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>


<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>
◦ Về học bài.


◦ Soạn tiếp “Lòng yêu nước”.


<b>Tuần 28</b>
<b>Tuần 28</b>
<b>Tiết 110:</b>


<b>Tiết 110: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN </b>

<b> CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN </b>


<b> Ngày soạn :</b>


<b> Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>Giúp học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

 Nắm được các tác dụng của câu trần thậut đơn
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk, Giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III.</b>

<b> Lên</b>

<b> </b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>


? Thế nào là thành phần phụ và thành phần chính của câu.
? Nêu hai thành phần chính của câu.



? VN trả lời câu hỏi gì.
? CN.


<b> 3. Bài mới:</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


Các em đã biết từ đơ và từ phứt. Còn câu đơn là loại câu như thế nào – chúng ta cùng tìm
hiểu.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm câu trần thuật (15 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm câu trần thuật (15 phút ) </b></i>
<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


?1. SGK. Hs đọc đọan văn và trả lời cá nhân.
- Gv chốt lại.


 Câu trần thuật là câu dùng để giới thiệu, tả hoặc kể
về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến


<b>I. Câu trần thuật đơn là gì?</b>
<b>I. Câu trần thuật đơn là gì?</b>
1. Mục đích nói của các câu sau:
- Câu 1,2,6,9 kể, tả, nêu ý kiến.
- Câu 4 để hỏi.


- Câu 3,5,8 bộc lộ cảm xúc.
- Câu 7 cầu khiến.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn (6 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn (6 phút ) </b></i>
?2 SGK.


Câu 1: Tơi/ đã hích răng lên xì 1 hơi rõ dài.
C V


Câu 2: Tôi/ mắng.
C V


Câu 6: Chú mày/ hôi như cú mèo thế này,
C V


ta/ nào chịu được.
C V


Câu 9: Tôi/ sẽ không một chút bận tâm
C V


 Câu 1,2,9 chỗ có 1 cụm chủ vị gọi là câu trần thuật
đơn.


Câu 6 là câu trần thuật ghép (hai cụm C-V)


2.







<i><b>Hoạt động 3: Ghi nhớ (3 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Ghi nhớ (3 phút ) </b></i>
- Hs đọc.


- Gv chốt lại.


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập (20 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập (20 phút ) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Bài tập 2: </b>
<b>Bài tập 3: </b>


<b>Bài tập 4: </b>


<b>Bài tập 5: Chính tả nghe viết.</b>
Gv đọc – Hs viết.


<b> 1.</b>


<b> - Câu 1: (Dùng để tả)</b>


<b> - Câu 2: (Dùng để nêu ý kiến nhận</b>
xét)


- Câu 3,4: là trần thuật ghép.


a. Dùng để giới thiệu nhân vật.
<b> b. //</b>


<b> c. //</b>


<b> 3. Cách giới thiệu nhân vật ở ví dụ</b>
<b>3: Là giới thiệu đến nhân vật phụ</b>
trước rồi những việc làm của nhân
vật phụ mới giới thiệu nhân vật
chính.


4. ngồi giới thiệu nhân vật, các
<b>câu còn miêu tả các hoạt động của</b>
<b>các nhân vật.</b>


<b> </b>


<b>4. Củng cố:</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Lồng vào luyện tập.
<b>5. Dặn dò: (5 phút)</b>
<b>5. Dặn dò: (5 phút)</b>


 Về học bài.


 Soạn tiếp “Câu trần thuật đơn có từ là”.


<b>Tuần 28</b>
<b>Tuần 28</b>


<b>Tiết 111:</b>


<b>Tiết 111:</b>

<b> LÒNG YÊU NƯỚC</b>

<b> LÒNG YÊU NƯỚC</b>


<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>I-Li-aÊ-Ren-Bua </b>


<b>I-Li-aÊ-Ren-Bua </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

 Hiểu được tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì
gần gũi, thân thuộc của quê hương.


 Nắm được nét đặc sắc của bài văn tùy bút – chính luận này: Kết hợp chính luận và chữ
tình; tư tưởng của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lí lẽ mà cịn
bằng sự hiểu biết phong phú, tình cảm thấm thiết của tác giả đối với tổ quốc Xô Viết.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk, Giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>


? Tại sao cây tre lại trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc VN.
? Tại sao nói cây tre là người bạn thân của nhân dân VN.


? Bài văn tác giả đã sữ dụng nghệ thuật đặc sắc nào.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu 1 văn bản nói về lòng yêu nước – Lòng yêu bắt nguồn từ
đâu – chân lí của Lịng u nước là gì. Chúng ta cùng tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài văn.(10 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài văn.(10 phút ) </b></i>
<b>Hoạt động</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Nội dungNội dung</b>


- Gv đọc 1 đoạn mẫu


- Hs đọc tiếp (chú ý: đọc diễn cảm, làm nổi bật được
những hình ảnh đẹp và trữ tình vừa tha thiết vừa sôi
nổi –Đọc dùng những từ phiên âm)


- Hs đọc chú thích


- Gv giải thích thêm
? 1. Nêu đại ý của bài văn
? 1.- SGK


- Hs trả lời cá nhân
- Gv chốt lại.


<b>I. Đọc văn bản chú thích: (SGK).</b>


<b>II. Tìm hiểu bài văn.</b>
<b> 1. Đại ý bài văn:</b>


<b>- Lí giải ngọn nguồn của lòng yêu</b>
nước: bắt nguồn từ những gì thân
thuộc gần gũi: tình u gia đình xóm
làng, miền q lịng u nước được
thể hiện và thử thách trong cuộc
chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ tổ
quốc.


<b> </b>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý thứ nhất của bài văn. (10 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý thứ nhất của bài văn. (10 phút ) </b></i>
?2. SGK.


- Hs xem lại đoạn từ đầu  Lòng yêu tổ quốc tìm ý
chính và trình tự lập luận trong đoạn văn



+ Đoạn này tập trung lí giải về ngọn nguồn của lòng
yêu nước. Mở đầu, tác giả đã nêu nhận định rút ra từ
thực tiễn: “Lòng... nhất”. Tiếp đó, tác giả nói đến tình
u q hương trong 1 hồn cảnh cụ thể: Chiến tranh
khiến cho mỗi cơng dân Xô Viết nhận ra vẽ đẹp riêng
và hết sức quen thuộc của quê hương mình. Điều này
được minh họa bằng 1 loạt hình ảnh đặc sắc thể hiện


<b>2. Ngọn nguồn của lòng yêu nước</b>
a. Câu mở đầu nêu nhận định rút ra từ


thực tiễn: “lòng yêu... nhất” Sau đó
được mở rộng CM và nâng cao
thành 1 chân lí ở đoạn cuối đoạn
văn.


Đây là cách trình bày Tổng-phân-hợp.
<b>3. Những nét đẹp tiêu biểu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

nét đẹp riêng của mỗi vùng trên đất nước Xơ Viết.
Từ đó đoạn văn dần đến sự khái quát, 1 chân lí:
“Dịng suối đổ vào... lịng u tổ quốc”.


+ Để nói về vẽ đẹp riêng biệt của từng vùng trên đất
nước LX rộng lớn tác giả đã chọn lựa miêu tả vẽ đẹp
ở nhiều vùng khác nhau từ vùng cục bắc nước Nga
đến vùng núi phía Tây Nam thuộc nước cộng hòa
Gru-di-a, những làng quê êm đềm xứ U-Crai-na, từ
thủ đơ Mat-Xcơ-Va cổ kính đến thành phố
Lê-nin-grát đường bệ và mơ mộng... ở mỗi nơi tác giả chọn


miêu tả vài hình ảnh tiêu biểu cho vẽ đẹp riêng độc
đáo của nơi đó.


+ Mỗi hình ảnh tuy chỉ là gợi tả qua nỗi nhớ nhưng
vẫn làm nỗi rõ được vẽ đẹp riêng và tất cả đều thắm
đượm tình cảm yêu mến, tự hào của con người.
- Gv cho Hs nêu những nét đẹp riêng đáng nhớ nhất


của quê hương mình hay nơi đang sinh sống.


bên sơng, đêm tháng sáu sáng hồng
<b>- Người Uraina nhớ bóng thùy dương</b>


tư lự trưa hè vàng ánh, tiếng máy
bay...


- Người xứ Grudia ca tụng khí trời
của núi cao...


- Người Lêningrát nhớ dịng sơng
Nêva...


- Người Matxcơva nhớ phố cũ...
 Đó là tình u, nỗi nhớ tạo nên


lòng yêu nước


<i><b>Hoạt động 3: (9 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: (9 phút) </b></i>



Lòng yêu nước được thử thách và thể hiện trong cuộc
chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc.


- Hs đọc từ “có thể nào quan niệm”  hết và tìm hiểu
mối quan hệ giữa đoạn này với đoạn trên. Lòng yêu
nước được bắt nguồn từ tình yêu những vật bình
thường, gần gũi, từ lịng u gia đình, q hương.
Nhưng lịng u nước chỉ có thể bộc lộ đầy đủ sức
mạnh to lớn của nó trong những hồn cảnh, thử thách
gay go lúc này là cuộc chiến tranh vệ quốc một mất
một cịn. Chính trong hồn cảnh ấy, cuộc sống và số
phận của mỗi người gắn liền làm 1 với vận mệnh của
tổ quốc và lòng yêu nước của nhân dân Xô Viết đã
được thể hiện với tất cả sức mạnh của nó.


- Gv liên hệ hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ
Lòng yêu nước của nhân dân VN đã được biểu hiện
hết sức mạnh mẽ lớn lao và sâu sắc.


Như trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Bác viết
“Thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước, không


chịu làm nô lệ


-“Đánh tới cùng, còn cái lai quần cũng đánh -


- Trong thời bình em suy nghĩ về những biểu hiện của
lịng yêu nước như thế nào?



+ Cần được thể hiện bằng những nổ lực học tập, lao
động sáng tạo để xây dựng tổ quốc giàu mạnh...
 Ghi nhớ.


<b>III. Luyện tập: (5 phút)</b>
<b> 1.- Hs nêu cảm nghĩ về tự do</b>
- Gv nhận xét.


 Đọc thêm.
Hs đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>4.</b> <b>Củng cố:Củng cố:</b>


? Em có suy nghĩ gì về biểu hiện lịng yêu nước trong XH ngày nay.


<b>5.</b> <b>Dặn dò:Dặn dò:</b>


◦ Về học bài.
◦ Soạn “Lao xao”.


<b>Tuần 28</b>
<b>Tuần 28</b>
<b>Tiết 112:</b>


<b>Tiết 112: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ </b>

<b> CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh: </b>



 Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là
 Biết đặc câu trần thuật đơn có từ là


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk. Giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III.</b>

<b> Lên</b>

<b> </b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Câu trần thuật đơn là gì.
? Hs làm BT số 2.


<b> 3. Bài mới:</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


Các em đã biết câu trần thuật đơn và hôm nay chúng ta sẽ đi sâu thêm về câu trần thuật đơn có
từ là.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của câu trần thuật đơn có từ là.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của câu trần thuật đơn có từ là.</b></i>


<i><b>(14 phút) </b></i>



<i><b>(14 phút) </b></i>


<b>Hoạt động</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Nội dungNội dung</b>


?1. Hs xác định C-V trong các câu a,b,c,d.
a. Bà đỡ Trần/ là người huyện Đông Triều.
c v


b. Truyền thuyết/ là loại truyện dân gian...
c v


kì ảo


c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là 1 ngày
c v


trong trẻo, sáng sủa.


d. Dế mèn trêu chị Cốc/ là dại.
c v


?2 SGK.


- Hs trả lời cá nhân


? 3. Hs tìm và


 đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là



<b>I. Đặc điểm chung của câu trần </b>
<b>thuật đơn có từ là:</b>


<b> 1. Xác định C-V:</b>


<b>2. Vị ngữ trong các câu trên do các </b>
<b>cụm từ sau tạo thành:</b>


a,b,c là + cụm danh từ
d: là + tính từ.


<b>3. Trước VN có thể chen các cụm </b>
<b>từ chẳng phải, không phải.</b>


<i><b>Hoạt động 2: (2 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: (2 phút ) </b></i>
 Ghi nhớ


- Gv chốt thêm


* Ghi nhớ SGK.


<i><b>Hoạt động 3: Phân loại câu trần thuật đơn có từ là. (1 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Phân loại câu trần thuật đơn có từ là. (1 phút ) </b></i>
- Hs đọc lại VD ở phần I và lần lượt trả lời các câu?



1,2,3,4 SGK
- Gv nhận xét.


<b>II. Các kiểu câu trần thuật đơn có</b>
<b>từ là:</b>


Câu a là câu giới thiệu
Câu b / định nghĩa
Câu c / miêu tả
Câu d / đánh giá


<i><b>Hoạt động 4: (2 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 4: (2 phút ) </b></i>
 Ghi nhớ.


Có 1 số kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý. * Ghi nhớ SGK.


<i><b>Hoạt động 5: Luyện tập (10 phút ) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

BT1: Hs chia nhóm làm


-BT2:


BT3: Hs làm
Gv nhận xét


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>III. Luyện tập:</b>



<b> 1. Trừ câu b và đ càn lại đều là </b>
<b> 1. Trừ câu b và đ càn lại đều là </b>


<b>câu trần thuật đơn có từ là.</b>
<b>câu trần thuật đơn có từ là.</b>
<b> 2. Xác định C-V</b>


<b> 2. Xác định C-V</b>
a. Hoán dụ/ là gọi tên...
C V


(định nghĩa)


c. Tre/ là cánh tay của...
C V


(đánh giá)


- Tre/ còn là... (//)
C V


- Nhạc... của tre/ là...
C V
(giới thiệu)


d. Bồ Các/ là bác... (//)
C V


e. Khóc/ là nhục (đánh giá)
C V



- Kêu/ hèn


C V lược bỏ
- Văn/ yếu đuối từ là
C V


- ... Dại khờ/ là những... (//)
<b> 3. Bài tham khảo:</b>


<b> 3. Bài tham khảo:</b>
<b> </b>


<b> Thanh là người bạn thân của em. </b>
Năm nào Thanh cũng là Hs xuất sắc,
là đội viên tiêu biểu.


4. <b>Củng cố:Củng cố:</b>
Lồng vào luyện tập.
5. <b>Dặn dò:Dặn dò:</b>


◦ Về học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b> Tuần 29</b>
<b> Tuần 29</b>
<b> Tiết 113:</b>


<b> Tiết 113: LAO XAO</b>

<b> LAO XAO</b>



<b> Ngày soạn :</b>

<b>Ngày soạn : Duy Khám</b>

<b> Duy Khám</b>



<b> Ngày dạy:</b>


<b> Ngày dạy:</b>


<b> </b>


<b> </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh: </b>


 Cảm nhận được vẽ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng q qua hình ảnh các lồi
chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của
tác giả.


 Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài
chim ở làng quê trong bài văn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. ỔN định: (1phút )</b>
<b> 1. ỔN định: (1phút )</b>



<b> 2. kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
? Đại ý của văn bản Lòng yêu nước.
? Lịng u nước bắt nguốn từ đâu


? Chân lí của lòng yêu nước được thể hiện qua câu văn nào trong văn bản


? Em có thể nêu suy nghĩ của mình về biểu hiện lịng u nước trong giai đoạn hiện nay.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Bức tranh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt, hình ảnh con người ở làng quê tạo nên vẽ đẹp giàu sức
sống. Và trong bức tranh thiên nhiên ấy có 1 hình ảnh thật thú vị và độc đáo đó là hình ảnh
lồi chim ở làng quê được thể hiện trong văn bản “Lao xao” trích từ tập hồi kí tự truyện của
tác giả tuổi thơ im lặng 1985.


<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài văn.(33 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài văn.(33 phút ) </b></i>
<b>Hoạt động</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Nội dungNội dung</b>


- Gv đọc mẫu 1 đoạn
- Hs đọc tiếp


(Chú ý lời văn gần với lời nói thườngmang tính khẩu
ngữ, câu văn thường ngắn. Khi đọc cần thể hiện
được đặc điểm này)



?1. SGK. (Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi chủ yếu là
tìm hiểu trình tự kể, tả và cách dẫn dắt mạch kể.)
?a. SGK. Hs trả lời cá nhân.


Bài văn tưởng như kể và tả 1 cách lan man về các loài
chim, nhưng kì thực vẫn có 1 trình tự tương đối chặt
chẽ hợp lí với cách dẫn dắt mạch kể khá tự nhiên.
Mở đầu là 1 đoạn ngắn gợi tả khung cảnh làng quê
vào lúc sớm sang hè với những màu sắc, hương
thơm các lồi hoa quen thuộc cùng với vẻ rộn rịp,
xơn xao của bướm ong. tiếp đó, từ tiếng kêu của con
Bồ các bay ngang qua sân nhà, tác giả dần vào 1
cách tự nhiên đoạn tả và kể vào các loài chim.


?b. SGK – Hs trả lời cá nhân - Hs nhận xét – Gv chốt .


<b>I. Đọc văn bản – chú thích:</b>
<b>(Xem SGK)</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1. Tả và kể các lồi chim ở làng </b>
<b>q:</b>


a. Trình tự tên các loài chim:


- Bồ các, chim ri, sáo sậu, sáo đen, tu
hú, chim ngói, chim nhạn, bìm bịp,
diều hâu, chèo bẻo, quạ đen, cắt



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Các lồi chim được tả theo 2 nhóm tạo thành 2 đoạn
của bài văn đoạn đầu  “chéc chéc” tả các loài chim
lành, gần gũi với con người như: Bồ các, sáo sậu, tu
hú, ngói nhạn.


Nhóm hai: là các loại chim ác như diều hâu, quạ, cắt
và 1 loài dám đánh lại lũ chim ác là chèo bẻo


- Đoạn nói về bìm bịp có thể xem là phần chuyển tiếp,
liên kết giữa 2 đoạn


?c. SGK – (Hs thảo luận nhóm 5 phút).


nhóm:


- Nhóm chim lành, gần gũi với con
người : Bồ các, sáo sậu, tu hú, ngói
nhạn.


- Nhóm chim dữ: diều hâu, quạ, cắt và
1 loài dám đánh lại lũ chim ác là
chèo bẻo. Bìm bịp là loại vừa hiền
lại vừa ác. Đây là 1 đoạn chuyển tiếp
giữa 2 đoạn.


c. Lời kể dẫn dắt rất khéo, tự nhiên,
cách tả rất hấp dẫn, cách xâu chuỗi,
hình ảnh, chi tiết rất tinh tế làm cho
người đọc liên tường thú vị.



 Tóm lại: Bài văn được tả và kể theo
1 trình tự khá chặt chẽ.


<b>4. Củng cố:</b>
<b>4. Củng cố:</b>


Em có thể kể thâm 1 số lồi chim mà em biết.
<b>5. Dặn dị:</b>


<b>5. Dặn dị:</b>


◦ Về học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Tuần 29</b>
<b>Tuần 29</b>
<b>Tiết 114:</b>


<b>Tiết 114: LAO XAO (TT)</b>

<b> LAO XAO (TT)</b>



<b>Ngày soạn : Duy Khám</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Ngày dạy:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>Giúp học sinh: </b>
Như tiết 113.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III.</b>

<b> Lên</b>

<b> </b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>


? Văn bản “Lao xao” miêu tả về mấy nhóm chim. Kể ra.
? Bài văn miêu tả tự do, hay có theo 1 trình tự nào khơng.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần tiếp theoS


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nghệ thuật miêu tả các lồi chim trong bài. (13 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nghệ thuật miêu tả các loài chim trong bài. (13 phút ) </b></i>
? 2 SGK. Hs lần lượt trả lời các câu a,b,c. Hs nhận xét


– Gv chốt và ghi.



?a. SGK – Hs trả lời – Gv chốt lại


- Chọn miêu tả ở mỗi loài 1 vài nét tiêu biểu đáng chú
ý về tiếng kêu, hót, các lồi chim dữ như diều hâu,
quạ, cắt... thì chủ yếu miêu tả chúng qua hoạt động.


? Tìm những dẫn chứng cho thấy các loài được tả
trong môi trường sinh sống, hoạt động của chúng...


? Nhận xét về cách kể và tả của tác giả. Tình cảm của
tác giả với làng quê với thiên nhiên ra sao.


- Kết hợp tả và kể (chuyện con sáo nhà Bác vui tự học
nói, chuyện về sự tích con bìm bịp). Tả ngoại hình
qua hành động, phối hợp xen kẻ giữa các lồi có mối
quan hệ với nhau.


(Đọan về các lồi chim dìêu hâu, chèo bẻo, quạ,cắt, có
những cảnh cuộc giao chiến giữa chúng được tả rất


<b> 2. nghệ thuật miêu tả:</b>


a. Quan sát tinh tế, chọn nét đặt sắc
để tả:


- Bồ các: kêu “các, các” kêu như bị ai
đánh.


- Diều hâu: mũi khằm hay bắt gà.
- Chèo bẻo: mũi tên đen, kêu “chè,



cheo, chét”.


- Chim cắt: cánh nhọn như dao bầu,
đánh nhau bằng cánh.


b. Tả chim trong môi trường sống với
mồi và với nhau:


- Nhạn vùng vẫy tít mây xanh.
- Tu hú kêu khi mùa vải chín.


- Bìm bịp kêu vào chiều, lúc chim ác
ra mặt.


- Chèo bẻo đánh dìêu hâu, chim cắt
chèo bẻo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

sinh động).


- Kết hợp giữa tả + kể + nhận xét.


Qua sự miêu tả trong bài văn này cho thấy tác giả có
vốn hiểu biết phong phú, tỉ mĩ về các lồi chim ở
làng q mà chúng ta cịn cảm nhận được tình cảm
u mến và gắn bó với thiên nhiên làng quê của tác
giả. Đặc biệt là nhà văn còn giữ được nguyên vẹn
cho mình cái nhìn và những cảm xúc hồn nhiên của
tuổi thơ khi kể và tả về thiê nhiên làng quê.



<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về chất văn hóa dân gian trong bài (7 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về chất văn hóa dân gian trong bài (7 phút ) </b></i>
?3 SGK - Hs trả lời.


- Đây là nét đặc sắc của bài văn như là đồng dao,
chuyện cổ tích, thành ngữ  màu sắc văn hóa dân
gian thắm nhuần trong cả cái nhìn, cách cảm nhận
của tác giả.


* Những yếu tố dân gian:


- Đồng dao: Bồ các là bác chim ri... chim ri là...
- Thành ngữ: dây mơ, rề má, kẻ cắp gặp bà già; lia lía


láo láo như quạ vào chuồng lợn.


- Chuyện cổ tích: Sự tích chim bìm bịp, sự tích chim
chèo bẻo .


? Cách cảm nhận đậm chất dân gian về các loài chim
trong bài tạo nên nét đặc sắc gì và có điều gì chưa
xác đáng.


Hs thảo luận 3 phút.


- Vd: Chuyện bìm bịp kêu là chim ac ra; cho chèo bẻo
là kẻ cắp. Đây là nhận xét thiếu khoa học căn cứ xác
đáng.



Gv lồng GD.


Mỗi loài chim có 1 đặc tính khác nhau 1 nét hấp dẫn
khác nhau và cũng có những lợi ích khác nhau.
Chúng ta không nên có những thành kiến về chúng.
Hãy yêu thương và bảo vệ chúng cũng chính là bảo
vệ mơi trường thiên nhiên (sinh thái) mà đảng ta rất
quan tâm và coi trọng (Vườn cị Kế Sách Ngã năm,
Chùa Dơi)... Ln được gìn giữ cấm săn bắn bừa bãi.
Nó cịn thể hiện cho sự bình yên của cuộc sống “Đất
lành chim đậu”


 Ghi nhớ SGK.


<i><b>Hoạt động 4: (3 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 4: (3 phút ) </b></i>


 Rút ra ghi nhớ giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
văn.


- Hs đọclại
- Gv chốt ý.


* Ghi nhớ SGK.


<i><b>Hoạt động 5: Luyện tập (5 phút ) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

? SGK



- Hs trả lời cá nhân
- Gv nhận xét.


VD: như “cò, bồ câu...”
<b>4. Củng cố:</b>


<b>4. Củng cố:</b>
? 4. SGK


- Hiểu biết về nhiều loài chim, càng thêm yêu thiên nhiên làng quê của mình, càng phải giữ gìn
mơi trường sinh thái (khơng săn bắn bừa bãi...)


<b>5. Dặn dò:</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


 Về học bài.


 Soạn “Ơn tập truyện và kí”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Tiết 115:</b>


<b>Tiết 115: KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT </b>

<b> KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh: </b>


 Ôn và hệ thống lại kiến thức đã học từ đầu HK2  nay.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 2. Viết câu hỏi (5 phút), Làm bài (33 phút) </b>
<b> 2. Viết câu hỏi (5 phút), Làm bài (33 phút) </b>
Câu 1: Lúc ở nhà, mẹ cũng là cô giáo


Khi tới trường, cô giáo như mẹ hiền


Trong lời bài hát trên tác giả đã sử dụng phép gì.
a. Nhân hóa


b. So sánh
c. Ẩn dụ


Câu 2: “ngày ngày mặt trời đi qua bên lăng.
Có 1 mặt trời trong lăng rất đỏ.”


Câu thơ trên tác giả đã sử dụng phép ẩn dụ nào
a. Ẩn dụ cách thức


b. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác


c. Ẩn dụ phẩm chất


d. Ẩn dụ hình thức


Câu 3: “Tre là niềm vui duy nhất của tuổi thơ”. Câu trần thuật trên là:
a. Câu giới thiệu


b. Câu miêu tả
c. Câu định nghĩa
d. Câu đánh giá.


Câu 4: “”Chúng là loài quỉ đen, vụt đến, vụt biến... cho đến nay chưa có lồi chim nào trị được
nó” (Lao xao)


Câu trên thuộc kiểu câu nào sau đây
a. Là câu trần thuật đơn


b. Là câu trần thuật ghép
c. Là câu trần thuật có từ là.
Câu 5:


Nhân hóa là gì? Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp – Kể ra.
Câu 6:


Hốn dụ là gì? Có mấy kiểu hốn dụ thường gặp – Kể ra.
<b>4. Thu bài:</b>


<b>4. Thu bài: (5 phút)(5 phút)</b>
<b>5.</b>



<b>5.</b> <b>Dặn dò:Dặn dò:</b>
Về học bài


Soạn tiếp “Câu trần thuật đơn...”.

<b>Đáp án.</b>



<b>Đáp án.</b>


1.b


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Câu 5: Nhân hóa là gọi là con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng dể gọi
hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với con người,
biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.


* Có 3 kiểu nhân hóa thường gặp:
- Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.


- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tình chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trị truyện, xưng hơ với vật như với người.


Câu 6: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của 1 sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


* Có 4 kiểu hốn dụ thường gặp:
- Lấy bộ phận để gọi toàn thể.


- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết 116:</b>



<b>Tiết 116: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN – TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI </b>

<b> TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN – TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh: </b>


 Qua bài KT văn và TLV giúp Hs thấy được điểm sai khuyết của mình để rút kinh
nghiệm cho bài KT sau.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III.</b>

<b> Lên</b>

<b> </b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>


? Muốn tả người ta cần những điều kiện gì.


? Bố cục bài văn tả người có mấy phần – Nâu VD từng phần.
<b> 3. Bài mới:</b>



<b> 3. Bài mới: </b>


Hôm nay chúng ta sẽ dành 1 tiết để sửa bài TLV tả người mà các em đã làm ở phần 27.


<i><b>Hoạt động 1: Gv viết đề lên bảng.(10 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Gv viết đề lên bảng.(10 phút ) </b></i>
<b>Hoạt động</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Nội dungNội dung</b>


? Hãy phân tích yêu cầu của đề.
- Hs:


+ Tả người thân (ông, bà, anh, chị, em)
+ Tả chứ không phải kể


? Nêu yêu cầu của thân bài.
- Hs:


+ Miêu tả cụ thể về hình dáng (mặt mũi, mài tóc,
dd...)


+ Tính tình, ý thích, việc làm...


+ Tình cảm của người thân đối với gia đình với em.
? Nêu yêu cầu của phần kết bài.


- Hs:



+ Tình cảm của em với người thân.


<b>Đề: Hãy tả lại người thân gần gủi </b>
<b>nhất với em</b>


<b>* Dàn ý:</b>


- MB: Giới thiệu chung về người thân
(hình dáng, tuổi tác, tính tình)


- TB:


+ Miêu tả về hình dáng (mặt mũi,
mài tóc, dd...)


+ Tính tình, ý thích, việc làm...
+ Tình cảm của người thân đối với


gia đình với em.


- KB: Tình cảm của em đối với người
thân.


<i><b>Hoạt động 2: Nhận xét ưu, khuyết điểm chung của lớp (5 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Nhận xét ưu, khuyết điểm chung của lớp (5 phút ) </b></i>
* Ưu:


- Đa số không lạc đề



- Có tả-kể-và nêu cảm nghĩ
* Khuyết:


- Bài làm cịn quá sơ sài
- Ý tứ, câu, từ lũng cũng
- Chưa tách đoạn


- Chưa sắp xếp theo trình tự
- Kể nhiều hơn tả


<i><b>Hoạt động 3: (7 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: (7 phút ) </b></i>


Đọc 1 số bài khá – Gv nhận xét


<i><b>Hoạt động 4: (7 phút ) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Nhận xét 1 số bài yếu – kém.


<i><b>Hoạt động 5: (2 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 5: (2 phút ) </b></i>
Nhận xét chung.


<i><b>Hoạt động 6: Ghi điểm vào sổ (5 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 6: Ghi điểm vào sổ (5 phút ) </b></i>
- Hs đọc điểm – Gv ghi



4. <b>Củng cố: (2 phút)Củng cố: (2 phút)</b>


Gv nhắc lại cách làm bài văn tả người
(Chân dung người gắn với công việc)
5. <b>Dặn dò: (1 phút)Dặn dò: (1 phút)</b>


◦ Về học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Tuần 30</b>
<b>Tuần 30</b>
<b>Tiết 117:</b>


<b>Tiết 117: ƠN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ </b>

<b> ƠN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh: </b>


 Hình thành được những hiểu biết sơ lượt về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự.
 Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện,


kí hiện đại đã học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>



<b>III.</b>

<b> Lên</b>

<b> </b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Hôm nay chúng ta sẽ dành 1 tiết để củng cố lại những hiểu biết và nội dung cơ bản về đặc
điểm nghệ thuật của các truyện kí hiện đại đã học từ bài 18  22 và 25  27.


<i><b>Hoạt động 1: Lặp bảng thống kê.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Lặp bảng thống kê.</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>Hs liệt kê – Gv ghi bảng. (29 phút )</b></i>


<i><b>Hs liệt kê – Gv ghi bảng. (29 phút )</b></i>
<b>TT</b> <b>Tên tác</b>


<b>phẩm</b>
<b>(hoặc ĐT)</b>



<b>Tác</b>


<b>giả</b> <b>Thểloại</b> <b>Tóm tắc nội dungchính</b> <b>truyệCốt</b>
<b>n</b>


<b>Nhân</b>


<b>vật</b> <b>Nhân vậtkể chuyện</b>
1 Bài học


đường đờ
đầu tiên
(trích
DMPLK)




Hồi Truyện(đoạn
trích)


DM có 1 vẻ đẹp cường
tráng như tính tình xốc
nổi, kêu căng.Ngỗ
nghịch của DM đã gây
cái chết thảm cho DC
và DM đã rút ra được
bài học đường đời đầu
tiên cho mình


+ + Ngơi thứ I



2 Sơng nước
Cà Mau
(trích đất
rừng
phương
Nam)
Đồn


Giỏi Truyện(đoạn
trích)


Cảnh quan độc đáo của
vùng sơng nước Cà
Mau với sơng ngịi
chằn chịt, rừng đước
trùng điệp 2 bên bờ và
cảnh chợ Năm Căn tấp
nập, trù phú họp ngay
trên mặt sông.


+ + Ngôi thứ I


3 Bức tranh
của em gái
tôi


Tạ
Duy
anh



Truyện


ngắn Tài năng hội họa, tâm hồn trong sáng và lịng
nhân hậu của cơ em gái
đã giúp cho người anh
vượt lên được lòng tự
ti và tự ái của mình.


+ + Ngơi thứ I


4 Vượt thác
(trích Q
nội)

Qn
g
Truyện
(đoạn
trích)


Hành trình ngược sơng
Thu Bồn vượt thác của
con thuyền do DHThư


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

chỉ huy. Cảnh sông
nước 2 bên bờ, sức
mạnh và vẽ đẹp của
con người trong cuộc
vượt thác



5 Buổi học
cuối cùng

An-phôn

-xơ-
đô-đê
(Phá
p
Truyện
ngắn


Buổi học tiếng Pháp
cuối cùng của lớp học
trường làng vùng
An-dát bị Phổ chiếm đóng
và hình ảnh thầy giáo
Ha-men qua cái nhìn,
tâm trạng của chú
Phrăng


+ + Ngơi thứ I


6 Cơ Tơ


(trích) Ng


~



Tn Kí Vẽ đẹp phong phú tươi sáng của cảnh sắc thiên
nhiên vùng đảo Cô Tô
và 1 nét sin hhoạt của
người dân trên đảo.


+ Ngôi thứ I


7 Cây Tre
Việt Nam
Thép
mới
Kí (tùy
bút
trữ
tình)


Câu tre là 1 người bạn
gần gủi, thân thiết của
NDVN trong cuộc
sống hằng ngày, trong
lao động và chiến đấu.
Cây tre đã thành biểu
tượng của đất nước và
dân tộc VN.


Ngơi thứ 3


8 Lịng u
nước
(Trích bài


Bảo thử
lửa)

I-li-
-
ren-bua
(Nga
)
Tùy

bút-chính
luận


Lịng u nước được bắt
nguồn từ tình u
những vật bình thường
gần gũi, từ lịng u
gia đình, q hương.
Lịng u nước được thử


thách và bộc lộ mạnh
mẽ trong cuộc chiến
đấu bảo vệ tổ quốc.


Ngơi thứ 3


9 Lao xao
(Trích Tuổi
thơ im
lặng)


Duy
Khá
n
Hồi kí
tự
truyệ
n
(đoạn
trích)


Miêu tả các lồi chim ở
đồng quê, qua đó bộc
lộ vẽ đẹp, sự phong
phú của thiên nhiên
làng quê và bản sắc
văn hóa dân gian


Ngơi thứ 3


<i><b>Hoạt động 2: Ơn lại đặc điểm của truyện và kí.(7 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Ơn lại đặc điểm của truyện và kí.(7 phút ) </b></i>
?2. SGK.


- Hs dựa vào bảng vừa thống kê rút ra mặt giống và
khác giữa truyện và kí.


- Gv nhấn mạnh thêm


+ Tự sự là phương thức tái hiện đời sống bằng kể và



<b> 2. đặc điểm truyện và kí:</b>
- Giống:


+ Đều thuộc loại hình tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

tả thể hiện qua cái nhìn và thái độ của người kể.
* Lưu ý: bài Sơng nước Cà mau là đoạn trích dài,


trong đoạn khơng xuất hiện nhân vật và cốt truyện
cịn bài Vượt Thác cũng là đoạn truyện dài, có xuất
hiện nhân vật, nhưng yếu tồ cốt truyện ở đây hết sức
đơn giản


Cây tre VN là là bài kí giàu chất tùy bút trữ tình, cịn
Lịng u nước lại là tùy bút – chính luận. Như vậy
các đặc điểm thể loại ở mỗi tác phẩm cụ thể không
phải trường hợp nào cũng thuần nhất mà nhiều khi có
sự pha trộn, xâm nhập lẫn nhau


dưới dạng 1 nhân vật hoặc gián tiếp
ở ngôi thứ 3).


- Khác:


+ Truyện phần lớn có hư cấu.


+ Ghi lại những gì có thực, đã từng
xảy ra



+ Truyện thường có cốt truyện, nhân
vật. Cịn kí thường khơng có cốt
truyện, có khi khơng có cả nhân vật.


<i><b>Hoạt động 3: (5 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: (5 phút ) </b></i>
?3. SGK.


- Hs nêu cá nhân hoặc trao đổi.


- Gv tổng hợp các ý kiến nêu tóm tắc chung


+ Các truyện và kí giúp hình dung và cảm nhận được
vì cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con
người ở nhiều vùng, miền, từ cảnh sông nước bao la,
chằng chịt vùng Cà Mau cực Nam của Tổ quốc 
sông Thu Bồn ở miền Trung êm ả và lắm thác ghềnh;
rồi vẽ đẹp trong sáng rực rỡ của vùng biển. Cô Tô, sự
giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ đến thiên nhiên làng q
miền Bắc qua hình ảnh các lồi chim... cùng với cảnh
sắc thiên nhiên đất nước là hình ảnh con người và
cuộc sồng của họ, trước hết là những người lao động
 Ghi nhớ.


- Hs đọc


- Gv nhấn mạnh
4. Luyện tập:
BT về nhà:



Em thấy thích đoạn văn miêu tả nào trong các truyện
kí đã học? Nhân vật nào trong truyện đã để lại ấn
tượng sâu sắc nhất? Hãy viết 1 đoạn văn nêu cảm
nghĩ về nhân vật ấy.


<b>3. </b>


Cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên
nhiên và cuộc sống con người ở
nhiều vùng, miền trên đất nước.


<b>4.</b> <b>Củng cố: (2 phút)Củng cố: (2 phút)</b>
Đọc lại ghi nhớ


<b>5.</b> <b>Dặn dò: (1 phút)Dặn dò: (1 phút)</b>
Về học bài


Soạn “Cầu Long Biên...”.


<b>Tuần 30</b>
<b>Tuần 30</b>


<b>Tiết upload.123doc.net:</b>


<b>Tiết upload.123doc.net: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHƠNG CĨ TỪ LÀ</b>

<b> CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHƠNG CĨ TỪ LÀ</b>


<b>Ngày soạn :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>Giúp học sinh: </b>


 Nắm được kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là.
 Nắm được tác dụng của kiểu câu này.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>


? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
? Nêu 1 số kiểu của câu trần thuật đơn có từ là.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>



Các em đã tìm hiểu về câu trần thuật đơn có từ là. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu
trần thuật đơn khơng có từ là.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của câu trần thuật đơn khơng có từ là.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của câu trần thuật đơn không có từ là.</b></i>


<i><b>(5 phút )</b></i>


<i><b>(5 phút ) </b></i>


<b>Hoạt động</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Nội dungNội dung</b>


?1. SGK.
- Hs xác định
- Hs nhận xét
- Gv chốt lại.
?2. SGK.


- Hs trả lời cá nhân
- Hs nhận xét
- Gv chốt lại.


?3.SGK


- Hs trả lời cá nhân
- Hs khác nhận xét
- Gv chốt lại.


 Ghi nhớ


<b>I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn</b>
<b>khơng có từ là.</b>


<b> 1. Xác định C-V:</b>
a. Phú ông/ mừng lắm
c v


b. Chúng tôi/ hội tụ ở góc
c v


sân


2. Vị ngữ so các từ ngữ sau tạo
<b>thàng:</b>


a. mừng lắm: CTT
b. hội tụ ở góc sân: CĐT
3. Phủ định như sau:
a. Phú ông chưa mừng lắm
<b>b. Chúng tôi không hội tụ..</b>


<i><b>Hoạt động 2: Ghi nhớ. (2 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Ghi nhớ. (2 phút ) </b></i>
- Hs đọc


- Gv nhấn mạnh



So sánh với câu trần thuật đơn có từ là.


Và người ta hân loại câu trần thuật đơn khơng có từ là
thành câu miêu tả và câu tồn tại


<i><b>Hoạt động 3: (9 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: (9 phút ) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Hs xác định cá nhân
- Hs khác nhận xét
- Gv chốt lại.


?2. SGK


- Hs thảo luận (3 phút) và trả lời
- Nhóm khác nhận xét


- Gv chốt lại.
Qua phân tích VD.
? Thế nào là câu miêu tả.
? Thế nào là câu tồn tại.


- Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời


<b> 1. Xác định CN, VN</b>
a. Đằng cuối bài, hai cậu
1TN


bé con/ tiến lại


CN VN


b. Đằng cuối bài, tiến lại/
TN VN
hai cậu bé con


CN


2. Chọn câu b để điền vào chỗ
<b>trống, lí do: vì đây là sự xuất hiện</b>
<b>bất ngờ không biết trước. Nếu</b>
<b>chọn a thì có nghĩa là những nhân</b>
<b>vật đó đã biết từ trước</b>


<i><b>Hoạt động 4: Ghi nhớ (2 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Ghi nhớ (2 phút ) </b></i>
- Hs đọc


- Gv nhấn mạnh <b>* Ghi nhớ SGK.</b>


<i><b>Hoạt động 5: Luyện tập (15 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 5: Luyện tập (15 phút ) </b></i>


1. 3 Hs xác định C-V (câu a) 1. Xác định C-V cho biết câu nào
<b>là miêu tả và câu nào là câu tồn</b>
<b>tại:</b>


a. (1) Bóng tre/ trùm lê âu


c v


yếm làng, bản, xóm, thơn
(câu tồn tại)


(2) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp
thống/ mái đình


v c


mái chùa cổ kính (câu tồn tại)
(3) Dưới bóng tre xanh, ta/
c
gìn giữ 1 nền văn hóa lâu
v


đời (câu miêu tả)


b. (1) Bên hàng xóm tơi có/ cái hang
của Dế Choắt.


v c
(câu tồn tại)


(2) Dế Choắt/ là tên tôi đã
C v


đặc cho nó chế giễu và trịch thượng
thế. (câu miêu tả)



c. (1) Dưới gốc tre, tua tủa/ những
mầm măng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

BT2: SGK
- Hs làm cá nhân
- Gv chốt lại.


(câu tồn tại)


(2) Măng/ trồi lên nhọn
C v


hoắt như 1 mũi gai khổng lồ xuyên
qua đất lũy mà trồi dậy. (câu miêu
tả)


<b> 2. Trường em nằm cạnh con sơng, ,</b>
trường em có những lớp học xây
ngói. Tự nhiên gần đây, mọc lên 1
cây bàng giữa sân. Cả trường chăm
sóc cây bàng cho nó chóng lớn để
che mát sân trường. Vút lên giữa sân
1 cây cột cờ trang nghiêm.


Câu 2,4 là câu tồn tại.


<b>4.</b> <b>Củng cố:Củng cố:</b>


Gv chốt lại nội dung bài.



<b>5.</b> <b>Dặn dò:Dặn dò:</b>
 Về học bài.


 Soạn “Chữa lỗi...”.


<b>Tuần 30</b>
<b>Tuần 30</b>


<b>Tiết 119: </b>


<b>Tiết 119: </b>

<b>ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ</b>

<b>ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>Ngày soạn :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>Giúp học sinh: </b>


 Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của 1 bài văn miêu tả.


 Nhận xét và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự.


 Thông qua các BT thực hành đã nêu, tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả
văn tả cảnh và văn tà người.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>



 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Các em đã tìm hiểu về văn tả cảnh và văn tả người. Hôm nay ta dành 1 tiết để ôn lại văn miêu
tả.


<i><b>Hoạt động 1: Nêu những yêu cầu cần nắm về văn miêu tả nói chung.(7 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Nêu những yêu cầu cần nắm về văn miêu tả nói chung.(7 phút ) </b></i>
<b>Hoạt động</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Nội dungNội dung</b>


? Văn miêu tả chia mấy loại lớn.
- Hs trả lời cá nhân


? Trong văn tả người chia làm mấy dạng



? Yêu cầu đối với người viết văn miêu tả cần phải có
những điều kiện gì.


? Bố cục của bài văn miêu tả gồm mấy phần – ND của
từng phần


<b>I. Những yêu cầu cần nắm ở văn </b>
<b>miêu tả:</b>


<b> 1. Văn miêu tả chia 2 loại lớn: Tả </b>
<b>người và tả cảnh.</b>


* Trong tả người có tả chân dung và
tả người trong hoạt động, hành dộng.
Cũng có những bài tả người trong
cảnh


2. Yêu cầu đối với người viết:
<b> Địi hỏi phải có kĩ năng: quan sát, </b>


tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, lựa
chọn hình ảnh và trình bày các hình
ảnh ấy theo 1 thứ tự nhất định.
<b> 3. Bố cục của bài văn miêu tả:</b>
- MB: Thường giới thiệu khái quát


cảnh hoặc người được tả.


- TB: Tả chi tiết đối tượng (Cảnh hoặc


người hoặc cả cảnh và người) theo 1
thứ tự nhất định.


- KB: Thường nêu lên nhận xét, cảm
nghĩ về cảnh hoặc người đã tả.


<i><b>Hoạt động 2: Nêu yêu cầu của các BT và giao nhiệm vụ cho Hs. (37 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Nêu yêu cầu của các BT và giao nhiệm vụ cho Hs. (37 phút ) </b></i>
- Chia 4 nhóm làm 4 BT.


- Cho Hs trình bày kết quả tìm được.


- Gv hướng dẫn Hs trao đổi, bổ sung. Rút ra nhận xét
về nội dung, ý nghĩa của từng BT đã trao đổi


 Ghi nhớ.


<b>II. Bài tập</b>


<b> 1. Đoạn văn hay và độc đáo là vì:</b>
- Tác giả lựa chọn những chi tiết, hình


ảnh đặc sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? MB sẽ giới thiệu như thế nào.
? TB em sẽ tả theo trình tự nào


? KB: Cảm xúc của em ra sao trước đầm sen đang nở
hoa.



? MB:


TB: Chọn những chi tiết nào để làm nỗi bật nét thơ bụ
bẫm của em bé.


- Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt trơi
chảy có hệ thống.


- Thể hiện rõ thái độ của tác giả với
đối tựong được tả


2. Lập dàn ý:


- MB: Giới thiệu hoàn cảnh được
ngắm chùm sen vào mùa hoa nở.
- TB: Tả từ trên xuống


+ Mặt nước hồ thế nào?
+ Thân sen, lá sen thế nào?
+ Hoa sen thế nào?


+ Mùi hương tỏa trên khắp đầm thế
nào?


+ Mây trời chiếu xuống đầm sen thế
nào?


- KB: Cảm xúc của em trước 1 đầm
sen đang nở về sự sinh động, trong


sáng, thuần khiết của thiên nhiên.
<b> 3. Dàn ý:</b>


- MB: Em bé ấy là ai? em quan sát em
bé đó trong hồn cảnh nào?


- TB: Tả hình dáng làm rõ nét ngây
thơ bụ bẩm: Em bao nhiêu tuổi? Cao
bao nhiêu? Sự bụ bẩm thể hiện trên
khn mặt, trên thân hình, trên tay
chân thế nào?


+ Tả việc tập đi kết hợp với tập nói
thể hiện bước chập chững, lời bi bô:
Em bé bước chậm thế nào? Vừa
bước vừa nói (bi bơ) những gì? Vừa
nói cười thế nào? Khi ngã, em nói
gì? Khóc, mều thế nào? Em đã giúp
em bé tập nói, tập đi thế nào?


+ Tả dáng bụ bẫm trong khi nói, tập
đi càng tăng thêm tính dễ thương
tính ngộ nghĩnh thế nào?


- KB: Cảm nghĩ của em về thế hệ nhi
đồng? về tương lai của mầm non đất
nước có thề nói lại thời cịn nhỏ của
em qua lời kể của mẹ


4. Chọn 2 đoạn trong 2 bài:


- Đoạn tả: tác giả tả cái gì?
+ Chọn chi tiết nào để tả.


+ Liên tưởng so sánh như thế nào?
+ Tả theo trình tự nào?


- Đạon tự sự:


+ Tác giả kể chuyện gì
+ Chọn sự việc gì để kể
+ Ai kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

KB:


Cần mở ý thêm điều gì.


? Hs chọn


* Đọc thêm


+ Nhân vật được kể là ai?


 từ đó xác định đoạn nào là tả và
đoạn nào là kể.


 Ghi nhớ SGK.


<b>4.</b> <b>Củng cố:Củng cố:</b>


Lồng vào các bài tập.



<b>5.</b> <b>Dặn dò:Dặn dò:</b>


◦ Về học bài.
◦ Soạn “Viết đơn”.


<b>Tuần 30</b>
<b>Tuần 30</b>


<b>Tiết 120: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>Giúp học sinh: </b>


 Hiểu được thế nào là câu sai về chũ ngữ và vị ngữ.
 Tự phát hiện ra các câu sai về chũ ngữ và vị ngữ.
 Có ý thức nói, viết câu đúng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>


? Đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là
? Thế nào là câu miêu tả.


? Thế nào là câu tồn tại.


? Muốn biến câu miêu tả thành câu tồn tại ta làm cách nào.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Việc sử dụng các kiểu câu địi hỏi phải có những điều kiện và hoàn cảnh nhất định. Trong các
điều kiện bình thường câu đặc ra phải có đầy đủ CN và VN mới được chấp nhận. Tiết học
này giúp các em phát hiện và biết 1 số cách chữa thông dụng.


<i><b>Hoạt động 1: Chữa câu thiếu chũ ngữ. (7 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Chữa câu thiếu chũ ngữ. (7 phút ) </b></i>
<b>Hoạt động</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Nội dungNội dung</b>


?1- Hs xác định C-V ở câu a,b.
- Hs khác nhận xét.


- Gv chốt lại



Câu a thiếu chũ ngữ
Câu b đủ hai thành phần


? Em có thể chữa bằng cách nào.


<b>I. Câu thiếu chũ ngữ:</b>
<b> 1. Tìm C-V:</b>


a. Qua truyện Dế mèn phiêu lưu kí”
cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
b. Qua truyện “DMPLK”, em/ thấy


DM biết phục
thiện


Câu a khơng có CN (không biết ai cho
thấy)


Câu b đủ hai thành phần.
2. Chữa lại câu a.
<b>* Có 3 cách chữa:</b>
- Thêm chủ ngữ:


+ Qua truyện “DMPLK” tác giả (Tơ
Hồi) cho em/ thấy DM biết phục
thiện.


+ Biến trạng ngữ thành CN



+ Truyện “DMPLK” cho em/ thấy
DM biết phục thiện


- Biến vị ngữ thành 1 cụm C-V
+ Qua truyện “DMPLK”, em/ thấy


DM biết phục thiện


<i><b>Hoạt động 2: Chữa câu thiếu vị ngữ (5 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Chữa câu thiếu vị ngữ (5 phút ) </b></i>
- Hs xác định C-v


? a có đủ hai thành phần khơng.
? b có đủ C-V khơng


<b>II. Câu thiếu VN:</b>
<b> 1. Tìm CN, VN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

? c có đủ C-V khơng


? Em chữa lại câu b như thế nào.


? Chữa lại câu c như thế nào.


b. Chưa thành câu, mới chỉ là 1 cụm
danh từ


- Danh từ trung tâm: hình ảnh
- Phụ ngữ: Thánh Gióng...


Đây là câu thiếu VN.
c. Câu thiếu VN..


Chỉ mới có cụm từ (Bạn Lan) và phần
giải thích cho cụm từ đó (người học
giỏi nhất lớp 6A)


Đây là câu thiếu VN.
d. Câu có đầy đủ C-V
2. Cách chữa câu b.
- Thêm VN:


+ Hình ảnh TG cưỡi ngựa sắt, vung
roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã
để lại trong em niềm kính phục.
- Biến cụm danh từ đã cho thành 1 bộ


phận của cụm chủ - vị.


+ Em/ rất thích hình ảnh TG cưỡi...
* cách chữa câu c


- Thêm 1 cụm từ làm VN:
+ Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp
6A là bạn thân của tôi.


- Biến câu đã cho (gồm 2 cụm danh
từ) thành 1 cụm chủ-vị:


+ Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp


6A


- Biến câu đã cho thành 1 bộ phận của
câu:


+ Tôi rất quý bạn Lan, người học giỏi
nhất lớp 6A


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút ) </b></i>
BT1:


CN sẽ trả lời câu?
Ai? Cái gì?...
VN trả lời câu?


Là ai? Là cái gì? như thế nào? Làm sao?...


BT2:


Cho Hs xác định


<b>III. Luyện tập:</b>


<b> 1. Đặt câu? để KT CN và Vn.</b>
a. Ai khơng làm gì nữa? (CN)


Từ đâu đó, bác tai, cơ mắt, cậu chân...
như thế nào? (VN)



b. Ai đẻ được?- Hổ


- Hổ như thế nào – Đẻ được.
c. Ai già rồi chết? Bác Tiều. (CN)
? Hơn mười năm sau Bác Tiều như


thế nào? (VN)


2.a. Đủ hai thành phần
b. Thiếu CN


Chữa lại bỏ từ với.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Chủ-vị để biết câu thiếu thành phần nào


BT3:


Cho Hs đặt câu? để tìm CN


BT4:


Cho Hs đặt câu? để tìm vị ngữ


BT5:


Câu ghép là câu có chứa hơn 1 cụm V. Mỗi cụm
C-V trong câu ghép được gọi là vế câu.


? Chúng ta giải thích bằng cách nào



d. Câu đủ thành phần
3.


a. Ai bắt đầu học hát. (Hs lớp 6A).
Làm tương tự với các câu b,c,d.
4.a. Khi học lớp 5 Hải như thế nào.
- Còn rất nhỏ.


- Học rất giỏi


- Học giỏi nhất mơn Tốn.
- ...


Làm tương tự với câu b,c,d
5. Cách chuyển như sau


<b> * Tách riêng từng vế câu của câu </b>
ghép


* Thay dấu phẩy hoặc các quan hệ
từ (nếu có) bằng dấu chấm, viết hoa
các chữ đầu câu. VD.


a. Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với
con.Còn Hổ cái thì nằm phục xuống,
dáng mệt mỏi lắm.


b. Mầy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên
những hồ ao quanh bãi trước mặt,


nước dâng trắng mênh mông.
c. Thuềyn xuôi giữa dịng con sơng


rộng hơn ngàn thước. Tỳ hai bên bờ
rừng đước dựng lên cao ngất như 2
dãy tường thành dài vô tận.


<b>4.</b> <b>Củng cố:Củng cố:</b>
Lồng vào bài tập.


<b>5.</b> <b>Dặn dò:Dặn dò:</b>


◦ Về học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Tuần 31</b>
<b>Tuần 31</b>
<b>Tiết 121,122:</b>
<b>Tiết 121,122: </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 – MIÊU TẢ SÁNG TẠO</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 – MIÊU TẢ SÁNG TẠO</b>



<b>(làm tại lớp)</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>Giúp học sinh: </b>


 Năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả (tả cảnh hoặc tả người).
 Năng lực vận dụng các kĩ năng kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói


riêng, đã được học ở các tiết học trước đó (ở các bài 18,19,22,23,28)


 Rèn luyện các kĩ năng viết nó chung (diễn đạt,trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...)
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Đề - đáp án.


 Học sinh: Giấy viết – xem lại lí thuyết.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. ỔN định: (1phút )</b>
<b> 1. ỔN định: (1phút )</b>


<b> 2. kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>


Gợi cho Hs 1 số ý cơ bản khi làm bài văn miêu tả sáng tạo.
<b> 3. Viết đề:</b>


<b> 3. Viết đề: (1 phút)(1 phút)</b>



Tả lại 1 buổi chợ tết ở quê em (Sáng ba mươi tết).


<b>4.</b> <b>Hs làm: (80 phút)Hs làm: (80 phút)</b>


<b>5.</b> <b>Gv thu bài và Đặn dò: (5 phút )Gv thu bài và Đặn dò: (5 phút )</b>
Soạn Viết đơn.


<b>Đáp án</b>


<b>Đáp án</b>


<b>* Dàn ý:</b>


<b>* Dàn ý:</b>


- MB: (Có tể tả theo trình tự thời gian) Phiên cợ tết ở quê em mở vào ngày nào? Ở địa điểm
nào trong làng – xã? (1,5đ)


- TB:


(2,5đ)a. Trời chưa sáng: Người từ các ngã vế chợ thế nào? Họ mang theo những gì để bán
trong dịp tết, họ truyện trị những gì?


Khung cảnh làng q khi mặt trời chưa mọc, đẹp như thế nào trong những ngày trước tết?
(2,5đ)b. Trời đã sáng: Các quầy hàng được sắp xếp như thế nào? Hàng hóa phong phú như thế


nào? Có những tiếng gà, tiếng lợn, tiếng vịt không? Người đi lại chen chúc ra sao? Họ đã ăn
mặt đẹp chưa? Tiếng mặc cả xen lẫn tiếng cười vui râm rang thế nào? Chợ có nát gì đặc biệt
khác phiên chợ thường? đặc biệt là hàng hoa?


(2đ)c. Trời về trưa: Chợ tan. Những quầy hàng còn lại? Những con người còn lại? Trên nền
nhà chợ, trên các quầy hàng xung quanh thấy những gì? Những cánh hoa rơi? Những tàu lá


chuối rách? Một khơng khí buồn lắng lại. Nắng chiếu sáng trên chợ, đã bắt đầu chói chang.
<b>(1,5đ)- KB: Em có cảm xúc gì về buổi chợ tết qua khơng khí vui tươi của nhân dân, qua sự </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Tuần 31</b>
<b>Tuần 31</b>
<b>Tiết 123:</b>


<b>Tiết 123: CẦU LONG BIÊN – CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ </b>

<b> CẦU LONG BIÊN – CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh: </b>


 Bước đầu nắm vững được kháu niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học loại
văn bản đó.


 Hiểu được ýnghĩa làm “chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên qua cảm nhận của tác
giả, từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương đất
nước, đối với các di tích lịch sử.


 Thấy được vị trí và tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của bài
bút kí mang nhiều tính chất hồi kí này.


<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>



<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1 phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1 phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Từ đầu năm đến nay các em đã được học truyện và kí và hơm nay các em sẽ được tìm hiểu
1 loại văn bản (văn bản nhật dụng), Vậy văn bản nhật dụng là gì và văn bản này cung cấp cho
chúng ta những hiểu biết gì – Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu văn bản: “Cầu Long Biên...”.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích bố cục bài văn.(15 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích bố cục bài văn.(15 phút) </b></i>
<b>Hoạt động</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Nội dungNội dung</b>


- Hs đọc văn bản – chú thích
- Gv nhận xét


?1. SGK


- Hs nêu cá nhân
- Hs khác nhận xét



- Gv chốt lại và ghi bảng.


<b>I. Đọc văn bản chú thích: SGK</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1. Bố cục: chia 3 đoạn</b>
- Đoạn 1: Từ đầu  “Hà Nội”


Nói tổng quát về cầu Long Biên trong
1 thế kỉ tồn tại.


- Đoạn 2: Từ “Cầu Long Biên  dẻo
dai, vững chắc”.


Là phần trọng tâm của bài mang nhiều
tính chất hồi kí khai triển ý chính của
bài kí nêu ở cuối đoạn thứ nhất:
“Cầu Long Biên... Hà Nội.”


- Đoạn 3: Phần còn lại. Khẳng định ý
nghĩa lịch sử cầu Long Biên trong
XH hiện đại.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và đặc điểm nghệ thuật của đọan văn từ “Cầu Long Biên khi mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và đặc điểm nghệ thuật của đọan văn từ “Cầu Long Biên khi mới</b></i>


<i><b>khánh thành” đến “bị chết trong quá trình làm cầu” </b></i>


<i><b>khánh thành” đến “bị chết trong quá trình làm cầu” </b><b>(10 phút) </b><b>(10 phút) </b></i>
- Trong đoạn văn, khơng hề có 1 đại từ nhân xưng như



vần thấy trong hồi kí; đặc điểm sự vật được trình bày
1 cách khách quan, như từ đặc điểm nhìn của ngôi
thứ 3. Chủ yếu dùng phương thức thuyết minh đắn để
nó lên những hiểu biết vật, chứ khơng phải những
cảm nghĩ về cầu LB. Phần được biết nói về quá trình
xây dựng cầu. Phần cịn lại nói về đặc điềm của cầu:


<b>2. ND và nghệ thuật của đọan văn</b>
<b>“cầu long biên... làm cầu”:</b>


- Đánh dấu thành tựu khoa học kỉ
thuật.


- Ý nghĩa lịch sử của cây cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

tên gọi, độ dài, trọng lượng, hình dáng, vị trí, cơng
dụng, quy cách và cấu tạo.


- Đặc điểm của sự vất có mối tương quan với những
vấn đề lịch sử - XH.


+ Khi mới khánh thành mg tên toàn quyết P’


+ Kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần I.


+ Coi là thành tựu quan trọng thời văn minh cầu sắt.
+ Cảnh ngộ cực khổ của dân phu VN.


Cảnh đối xử tàn nhẫn của các ông chủ người Pháp.


 Thuyết minh + tường thuật + miêu tả.


 Bộc lộ tình cảm kính đáo mà đún đắn của sự việc,
cảnh ngộ, con ngừơi và tính chất là chứng nhận lịch
sử về khá nhiều phương diện.


- Cho Hs thấy chế độ pháp với động cơ xây dựng cầu
(có cơ sở hạ tầng tốt mới tiến hành được triệt để việc
khai thác thuộc địa). “Thảnh tựu quan trọng trong
thời văn minh cầu sắc” cùng là 1 chuẩn của “chứng
nhận lịch sử” đối với người Hà Nội đối với nhân dân
Việt Nam cịn có ý nghĩa nhiều hơn.


- Qua đó biểu hiện tình cảm và sự
đánh giá kính đáo mà đúng với sự
việc, cảnh. Con người.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đọan văn từ 1945 đến dẻo dai vững chắc (1 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đọan văn từ 1945 đến dẻo dai vững chắc (1 phút ) </b></i>


?a.


- Hs chỉ ra những sự vật, sự việt đã được ghi lại và ý
nghĩa chứng nhận lịch sử của chúng (những năm
tháng hòa bình ở MB sau năm 1954, những năm
tháng chống Mỹ cứu nước)...


?b.



- Một bài thơ và 1 đọan thơ đã được phổ nhạc sử dụng
trong bài văn thể hiện tính chân thực nâng cao ý
nghĩa tư tưởng của bài văn: Tình cảm của quê hương
đất nước với di tích lịch sử của thế hệ sau.


?c


- Cách kể đọan này truyền cảm mạnh nhờ ngôi thứ I để
chứng kiến sức sống mảnh liệt của cầu, cảm thông
với cầu trong mọi cảnh ngộ.


Ngồi ra tác giả cịn dùng từ ngữ, hình ảnh gợi cảm.


<b>3. Đọan văn từ năm 1945 đến dẻo</b>
<b>dai, vững chắc:</b>


<b>a. Tả cảnh đẹp: bài mía, nông dâu, bài</b>
ngô,... (các màu xanh... khát khao)...
chứng nhận cho các sự việc: Làm


phương tiện giao thông từ Hà Nội
lên Miền Bắc, xuống Hải Phòng;
năm 1946 dân thủ đô... ; là mục tiêu
ném bom... bom đạn.


 Cảnh vật và sự vật trên chứng nhận
cho tính tươi đẹp đau thương, tính
anh hùng chiếc cầu.


b. Có tác dụng như là những lời nhân


chứng mãi mãi cho đời sau bình dị,
đau thương và anh dũng.


c. Tình cảm của tác giả với ngôi kể
thứ I bộc lộ tha thiết. Tác giả đặt
mình trở lại với quá khứ của chiếc
cầu. Tác giả còn sữ dụng từ ngữ
hình ảnh gợi cảm trang trọng, nằm
sâu, ngắm, quyến rũ,khát khao, bi
thương, hùng tráng, nhói đau, oanh
liệt, oai hùng,...


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu đọan đầu, đọan cuối và ý nghĩa chung của bài văn (5phút) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

?4 SGK. (Hs thảo luận 3 phút)
- Đại diện trả lời.


- Nhóm khác nhận xét.
- Gv chốt lại.


Khơng gọi chiếc cầu là vật chứng hay chứng tích mà
gọi là nhân chứng cách nhân hóa này đã đem lại sự
sống, linh hồn cho sự vật vô tri vô giác  trở thành
người đương thời của bao thế hệ như 1 nhân vật bất
tử. Chịu đựng, nhìn thấy, xúc động trứơc bao đổi
thay, bao nổi thăng trầm của thủ đô của đất nước
cùng với con người.


- Đọan cuối vẫn tiếp nối được giọng điệu trữ tình của
phần cuối đọan TB. Lịch sử và hình ảnh cầu Long


Biên không chỉ làm cho bao thế hệ người Việt Nam
xúc động mà còn làm cho bao du khách trầm ngâm
suy nghĩ, so sánh hình ảnh với nối đơi bờ với nối trái
tim rất gợi cảm, nhịp thép với nhịp đập của con tim
mở rộng ý nghĩa của bài văn từ một bài tả, kể, thêm
tính chất biểu cảm và thuyết minh sâu sắc.


 Ghi nhớ:
- Hs đọc.


<b>4. – Với cách nhân hóa cầu Long</b>
Biên đã trở thanh 1 nhân chứng lịch
sử sống động, đau thương và anh
dũng.


- Câu cuối thất là đặc sắc nâng tình
yêu chiếc cầu lên thành tình yêu đất
nước, mong muốn hòa đồng với thế
giới.


* Ghi nhớ SGK.


<b>4.</b> <b>Củng cố - luyện tập: (3 phút)Củng cố - luyện tập: (3 phút)</b>


? Ở huyện (địa phương em) có những di tích nào có thể gọi là chứng nhận lịch sử.
- VD: Khu căn cứ tỉnh Ủy – xã Mỹ Phước huyện Mỹ Tú.


là một minh chứng về một thời chiến tranh (chống Mỹ cứu nước)


<b>5.</b> <b>Dặn dò:Dặn dò:</b>



◦ Về học bài.


◦ Soạn “Bức thư của thủ lĩnh người da đỏ”.


<b> Tuần 31</b>
<b> Tuần 31</b>
<b> Tiết 124:</b>


<b> Tiết 124: VIẾT ĐƠN </b>

<b> VIẾT ĐƠN </b>


<b> Ngày soạn :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>Giúp học sinh: </b>


 Hiểu được các tình huống cần viết đơn: khi nào viết đơn? Viết đơnđể làm gì?


 Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết
đơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: SGK, giáo án.
 Học sinh: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút)</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) </b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Hôm nay các em sẽ tìm hiểu một loại văn bản khá gần gũi và cần thiết, hay vận dụng trong
cuộc sống hằng ngày đó là đơn từ. Vậy trong tình huống nào chúng ta cần viết đơn và cách
thức viết đơn như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nhé.


<i><b>Hoạt động 1: Nêu lên các tình huống để Hs xác định khi nào cần viết đơn (9 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Nêu lên các tình huống để Hs xác định khi nào cần viết đơn (9 phút) </b></i>
<b>Hoạt động</b>


<b>Hoạt động</b> <b>Nội dungNội dung</b>


Bứơc 1: cho Hs đọc các ví dụ trong bài tập 1 và rút ra
nhận xét khi nào cần viết đơn.


?VD1: Viết đơn để làm gì?


- Hs: để thể hiện nguyện vọng vào đòan.
? VD2:


- Viết đơn để xin phép nghỉ học.


?VD3:


- Viết đơn để xin miễn giảm học phí.


? VD4: Viết đơn để xin cấp lại giấy chứng nhận tốt


nghiệp.


 ? Khi nào cần viết đơn.
- Hs trả lời cá nhân.
- Bước 2:


?2 SGK.


- Hs trả lời cá nhân.


<b>I. Khi nào cần viết đơn:</b>


<b> 1. Từ những ví dụ cụ thể  nhận xét</b>
khai quát.


- Khi cần đạt nguyện vọng với 1
người hay một cơ quan, tổ chức có
quyền hạn giải quyết nguyện vọng
đó.


<b>2. Trường hợp 2,4 cần viết đơn. Cịn</b>
trường hợp 3 viết tờ tự kiểm (chính
thức cũng giống viết đơn).



- Trường hợp 1: Viết tờ tường trình
gởi cơng an.


- Trường hợp 2: Viết đơn gởi BGH.
- Trường hợp 3: Viết tờ tự kiễm (xin


lỗi thầy) gởi thầy giáo.


- Trường hợp 4: gởi phòng giáo dục
để xin chuyển trường.


<i><b>Hoạt động 2: Phân biệt 2 loại đơn & các mục không thể thiếu của đơn (15 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Phân biệt 2 loại đơn & các mục không thể thiếu của đơn (15 phút) </b></i>


<b>II. Các loại đơn & những nội dung</b>
<b>không thể thiếu của đơn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Bước 1: Cho Hs quan sát 2 loại đơn (theo mẫu và
không theo mẫu) nêu yêu cầu quan sát.


?2 SGK.


- Hs lần lượt trả lời cá nhân.
- Hs khác nhận xét.


- Gv chốt lại.


- Bước 2: Hs rút ra nhận xét trong ghi nhớ.



- Lí do viết đơn?


- Nguyện vọng như thế nào?
* Điểm khác:


- Đơn theo mẫu: điền theo mẫu,
khơng viết thêm gì.


- Đơn khơng theo mẫu: có thể diễn
đạt tự do thể hiện tình cảm mong
được xét.


* Ghi nhớ SGK.


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs cách thức viết đơn (15 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs cách thức viết đơn (15 phút ) </b></i>
- Bước 1: cho Hs đọc quan sát và suy nghĩ về cách


thức làm 2 loại đơn qua các mục đã nêu trong SGK.
- Bước 2: Cho Hs trao đổi và rút ra nhận xét trong


phần lưu ý cuối bài.
+ Hs đọc phần lưu ý


2 Hs đọc.  Lưu ý: SGK.


<b>4.</b> <b>Củng cố:Củng cố:</b>


? Viết đơn để làm gì.



? Khi viết đơn phải trình bày như thế nào.


Những nội dung bắt buộc trong đơn là những nội dung gì.


<b>5.</b> <b>Dặn dị:Dặn dị:</b>
 Về học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Tuần 32</b>
<b>Tuần 32</b>
<b>Tiết 125:</b>


<b>Tiết 125: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ</b>

<b> BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ</b>


<b>Xi-at-tơn</b>


<b>Xi-at-tơn</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh: </b>


 Thấy được bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu thiên nhiên đất nước đã nêu
lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay: bảo vệ và gìn giữ
sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường.


 Thầy được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với
việc diễn đạt ý nghĩ và biểu hiện tình cảm, đặc biệt là phép nhân hóa, yếu tố trùng điệp
và thủ pháp đối lập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>



 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III.</b>

<b> Lên</b>

<b> </b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút ) </b>
? Văn bản nhật dụng là gì.


? Vì sao tác giả đặt tên cho bài văn là cầu Long Biên – chứng nhận lịch sử. Có thể thay từ
chứng nhận bằng từ chứng tích được không.


? Trong bài văn tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Tiếp theo các em sẽ tìm hiểu 1 văn bản nhặt dụng nói về cuộc sống con người với môi trường
thiên nhiên một vấn đề bức xúc của toàn nhân loại.


<i><b>Hoạt động 1: Học sinh đọc văn bản chú thích (3,4,8,10,11) (20 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Học sinh đọc văn bản chú thích (3,4,8,10,11) (20 phút ) </b></i>
<b>Hoạt động</b>



<b>Hoạt động</b> <b>Nội dungNội dung</b>


<b>I. Đọc văn bản chú thích: Sgk.</b>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ND và NT của phần đầu bứt thư (7 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ND và NT của phần đầu bứt thư (7 phút ) </b></i>
?1 sgk.


- Hs trả lời cá nhân
- Hs khác nhận xét
- Gv chốt lại.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Phần dầu bức thư:</b>
Từ “đối với... chúng tôi”


a. Phép so sánh: đất là mẹ, hoa
thơm là chị, em, dịng suối, sơng là
máu tổ tiên, tiếng thì thầm...


so sánh trên đều có nhân hóa.


b. làm rõ quan hệ máu thịch của
thiên nhiên và con người, con người
thiên nhiê là một gia đình là cùng
truyền thống là chung kí ức.


<i><b>Hoạt động 3: (3 phút ) </b></i>



<i><b>Hoạt động 3: (3 phút ) </b></i>
?2 sgk.


- Hs tìm.


- Hs khác nhận xét.
- Gv chốt lại.


<b>2. Đọan giữa bức thư:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Khai thác đất đai, thiên nhiên.
- Hưởng thụ những gì thiên nhiên


đem lại.


- Đối xử với động vật trên đất.


<b>4.</b> <b>Củng cố: (3 phút)Củng cố: (3 phút)</b>
? Trong bức trư da đỏ nói gì.


<b>5.</b> <b>Dặn dị: (1 phút)Dặn dị: (1 phút)</b>
◦ Về học bài.


◦ Soạn phần còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b> Tiết 126:</b>


<b> Tiết 126: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ </b>

<b> BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ </b>


<b> Ngày soạn :</b>



<b> Ngày soạn :</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Ngày dạy:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
Như tiết 125.


<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp :</b>

<b>lớp :</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới :</b>


<b> 3. Bài mới : </b>


Chúng ta tìm hiểu tiếp phần còn lại.


<i><b>Hoạt động 4: (10 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 4: (10 phút ) </b></i>



<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


?b sgk.


- Hs trả lời cá nhân.
- gv chốt lại.


Tia nắng mặt hồ là kí ức con người, tiếng suối là tiếng
thì thằm của cha ơng, mẹ đất, sự thèm khác ngẫu
nhiên đất đai, chú ếch tranh cái ban đêm...


<b>b. Các biện pháp nghệ thuật:</b>


- So sánh: đất là anh em, đất là kẻ
thù,đất là vật mua bán,muông thú
như anh em.


- Đối lập: Coi đất là anh em  coi
đất là kẻ thù. Coi mẹ đất, bầu trời, là
thiêng liêng  coi đất và thiên nhiên
là vật mua bán.


Nơi hoang dã yên tỉnh  thành phố
chỉ có tiếng ồn ào lăng mẹ khơng khí
là qúi giá  chẳng để ý gì đến nó.
(đối lập cách đối xử với thiên nhiên



của người da đỏ với cách đối xử với
thiên nhiên của người da trắng).
- Phép lặp: Nếu chúng tôi bán... ngài


phải... tôi là kẻ hoang dã... tôi không
hiểu...


- Sử dụng các kiểu câu: Tường thuật,
câu hỏi, câu cảm thán, câu câu khiến.
- Phép nhân hóa: Việc hóa địan tàu là
ngựa sắc nhã khỏi, con suối là dòng
máu con người...


<i><b>Hoạt động 5: (15 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 5: (15 phút ) </b></i>


Hs thảo luận 3 phút và đại diện trả lời.
- nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Gv chốt lại.


<b>3. đọan cuối bức thư:</b>
<b> a. Ý chính của đọan:</b>
<b> - Đây là đọa kết luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

?4 sgk.


- Hs về nhà làm.



trọng đất đai.


+ Kết luận cịn cảnh báo: nếu đối
xử tệ với đất thì con người sẽ chịu
hậu quả.


b. Giọng văn khẳng định vừa không
bảo, cầu khiến, câu văn giàu chất
triết lí, châm ngôn, ngữ điệu tha
thiết tăng sức truyền cảm.


c. Ví đất như mẹ. Của lồi người
“điều gì xảy ra với đất tức là xảy ra
đối với những đứa con của đất”.
Giá trị của bức thư được nâng cấp,


mang tính vĩnh cửu chính là nhờ
mệnh đề chứa đựng ý nghĩa khoa
học và triết lí đúng đắn, sâu sắc này.


<i><b>Hoạt động 6: (10 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 6: (10 phút ) </b></i>


Chủ yếu dành cho GV giải quyết.


Thủ lĩnh da đỏ không chỉ đề cập đến đất mà còn đề
cập đến tất cả các hiện tượng có liên quan tới đất tạo
nên cái mà hiện nay ta gọi là môi trường sinh thái.
Thời điểm nhân loại bước sang TK XXI cũng là thời


điểm mà tài nguyên đã bị khai thác cạn kiệt môi
trường bị ô nhiễm và tàn phá vô cùng nghiêm trọng
đó là bối cảnh khiến cho bức thư Xi-at-tơn vốn xuất
phát từ lòng yêu quê hương đất nước, bổng trờ thành
1 văn bản có giá trị nhất về thiên nhiên và môi
trường.


 Ghi nhớ.


<b>5. Văn bản huy về môi trường thiên</b>
<b>nhiên:</b>


<b> - xuất phát điểm trứơc hết vẫn là lòng</b>
yêu quê hương đất nước của tác giả.


<i><b>Hoạt động 7: Luyện tập (5 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 7: Luyện tập (5 phút ) </b></i>
- Hs chọn


<b>4.</b> <b>Củng cố: (5 phút)Củng cố: (5 phút)</b>


? Qua bài học này em sẽ làm gì để bảo vệ mơi trường thiên nhiên.
 Khơng bắn phá bừa bãi chim, thú.


 Trồng thêm rừng, cây xanh.
 Vệ sinh rác thãi, nguồn nước.


<b>5.</b> <b>Dặn dò:Dặn dò:</b>



◦ Về học bài.


◦ Soạn tiếp “Động phong nha”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Tiết 127:</b>


<b>Tiết 127: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ</b>

<b> CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>Giúp học sinh: </b>


 Nắm được các loại lỗi viết câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ, hoặc thể hiện sai quan hệ
ngữ nghĩa giữa các bộ phận trong câu.


 Biết tự phát hiện các lỗi đã học và chữa các lỗi đó.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp:</b>

<b>lớp:</b>


<b> 1. Ổn định: (1phút)</b>
<b> 1. Ổn định: (1phút)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> 3. Bài mới:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


Các em đã biết chữa lỗi câu thíêu CN hoặc thiếu VN. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số câu
thiếu cả Chủ - vị hoặc hưa logic về mặt ngữ nghĩa.


<i><b>Hoạt động 1: (10 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: (10 phút) </b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


Hs xác định.
Và thêm C - V vào
- gv nhận xét chốt lại.


<b>I. Câu thiếu cả CN lẫn VN:</b>
a. Chỉ mới có trạng ngữ:


* Cách chữa: Thêm CN và VN cho
câu.


- Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tơi
đều say mê ngắm nhìn màu xanh của
bãi mía, bãi dâu, bãi ngô, vườn
chuối.



b. Chỉ có trạng ngữ: (2TN)


* Cách chữa: Thêm CN và VN cho
câu.


- bằng khối ốc sáng tạo và bàn tay
lao động của mình, chỉ trong vịng 6
tháng, cơng nhân nhà máy đã hồn
thành 60% kế hoạch năm.


<i><b>Hoạt động 2: (13 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: (13 phút) </b></i>
- Hs xác định từng câu.
- Hs khác nhận xét.
- Gv chốt lại.


<b>II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa</b>
<b>giữa các thành phần câu:</b>


<b> 1. Câu sai về mặt ngữ nghĩa:</b>
<b> 2. Chữa lại: </b>


Ta thấy dượng Hg^ thư , hai hàm răng
cắn chặt, vai hàm bạnh ra, cặp mắt
nảy lửa, ghi trê ngọn sáo giống như
1 hiệp sĩ cả trường sơn oai linh hùng
vĩ. Hoặc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

hùng vĩ.



<i><b>Hoạt động 3: Làm bài tập (20 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Làm bài tập (20 phút) </b></i>
Hs tự đặt câu hỏi để xác định C - V


?a Mỗi khi tan trường ai làm gì.
?b Ngồi cánh đồng ai đang làm gì.


?c giữa cánh đồng lúa chín, ai đang làm gì
Hs tự tìm C – V và chữa thành câu hồn chỉnh.
?d khi chiếc ơ tơ về đến đầu làng thì làm sao.
BT3:


- Cho Hs dùng câu ? xác định C – V nếu khơng được
thì đây là câu thiếu cả CN lẫn VN.


- Hs tự chữ.


- Hs khác nhận xét.
- Gv chốt lại.


BT4:


- Hs xác định C – V.
- Hs khác nhận xét.


a. Có hai vị ngữ chủ ngữ: cây cầu.


VN1: đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua



sông.


(phù hợp với CN1)


VN2: Bóp cịi rộn vang cả dịng sơng n tỉnh (cây cầu


khơng thể bóp cịi rộn vang cả dịng sơng n tỉnh.
Nên chữa thành câu ghép họăc hai câu đơn.


<b>III. Luyện tập:</b>


1. Xác định CN - VN trong những
câu sau:


a. – CN: Cầu.


- VN: được đổi tên thành cầu
Long Biên.


b. – CN: Lịng tơi.
- VN: Lại nhớ... hùng.
c. – CN: Tôi.


- VN: Cảm thấy... chắc.
2. Viết thêm CV và VN:


a. Mỗi khi tan trường chúng em xếp
hàng ra về.



b. Ngồi cánh đồng, đàn cị trắng lại
bay về.


c. Giữa cánh đồng lúa chín các bác
nông dân đang gặt lúa


d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng,
chúng tôi thấy những người ra đón
đã tụ tập đơng đủ.


3. Cách chữa:


a. Giữa hồ, nơi có một tịa tháp cổ
kính, hai chiếc thuyền đang bơi.
b. Trải qua mấy nghìn năm đấu tranh


chống ngoại xâm của dân tộc ta, một
dân tộc anh hùng, chúng ta đã bảo
vệ non sơng gấm vóc.


c. Nhằm ghi lại những chiến công
lịch sử của quân và dân Hà Nội bảo
vệ cây cầu trong những năm tháng
chiến tranh ác liệt, ta nên xây dựng
bảo tàn “cầu Long Biên”.


4. Chữa lại:


a. Cây cầu đưa những chiếc xe vận
tải nặng nề vượt qua sơng, cịi xe


rộn vang cả dịng sơng n tỉnh.
- Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải


nặng nề vượt qua sơng. Cịi xe rộn
vang cả dịng sơng n tỉnh.


b. Thúy vừa mới đi học về, mẹ đã
bảo thi sang đón em. Thúy cất vội
cặp sách rồi đi ngay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>4.</b> <b>Củng cố:Củng cố:</b>
Lồng vào luyện tập.


<b>5.</b> <b>Dặn dò: (1 phút)Dặn dị: (1 phút)</b>
Soạn ơn tập về dấu câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Tiết 128:</b>


<b>Tiết 128: LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI </b>

<b> LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI </b>


<b> Ngày soạn :</b>


<b> Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


<b>Giúp học sinh: </b>



 Nhận ra được những lỗi thường mắc khi viết đơn thông qua các bái tập.


 Nắm được phương hướng và cách khắc phục sửa chữa các lỗi thường mắc qua các tình
huống.


 Ơn tập những hiểu biết về đơn từ.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Sgk,giáo án.


 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp :</b>

<b>lớp :</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
? Khi nào cần viết đơn.


? Thường có mấy loại đơn.


? Những mục nào không thể thiếu trong đơn.
<b> 3. Bài mới :</b>


<b> 3. Bài mới : </b>



Hôm nay các em dành 1 tiết để luyện tập cách viết đơn và chữa lỗi. Vì viết đơn tuy bình
thường đơn giản nhưng rất dễ sai sót và ơ tình tỏ ra thiếu tơn trọng người nhận đơn.


<i><b>Hoạt động 1: (19 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: (19 phút ) </b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


- Bước 1: Giao 3 bài tập cho 3 nhóm (tìm hiểu, chỉ ra
các lỗi trong mỗi trường hợp)


- Bước 2: Hs lần lượt chỉ ra các lỗi và nêu hướng sửa
chữa.


Gv tổng kết các lỗi và nhắc Hs những điều cần ghi
nhớ.


<b>I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn:</b>
<b> 1. Đơn thiếu các mục:</b>


<b> - Thiếu quốc hiệu.</b>
- Tên người viết đơn.


- Ngày tháng, nơi viết đơn và chữ ký
người viết đơn.



2. Đơn này mắc các lỗi sau:


<b> - Lí do viết đơn tham gia lớp nhạc</b>
họa khơng chính đáng.


- Thiếu ngày tháng và nơi viết đơn.
- Cần chú ý: em tên là chứ không


phải tên em là...


3. Đơn này mắc các lỗi sau:


- Hịan cảnh viết đơn khơng có sức
thuyết phục: đã bị ốm, sốt li bì, đầu
đau nhứt... khơng thể ngồi dậy được
thì khơng thể viết đơn được. Trong
trường hợp này thì đơn phải cho phụ
huynh viết thay cho Hs bị ốm mới
chúng.


- Củng phải viết: em tên là chứ
không phải tên em là...


<i><b>Hoạt động 2: (15 phút ) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

B1: Gv giao nhiệm vụ cho Hs qua các bài tập trong sgk


(nên chia theo các nhóm như ở trên) mỗi nhóm tìm
hiểu và viết 1 đơn.



B2: Hs tìm hiểu và viết đơn trong vịng 15 phút.


B3: Các nhóm trình bày đơn của nhóm mình.


B4: Cả lớp nhận xét, phân tích, chỉ ra những lỗi (nếu


có) và cùng tập sửa chữa các lỗi đã mắc phải.


B5: Gv tổng kết và nhắc nhở những lưu ý cần thiết về


viết đơn.


<b>II. Luyện tập:</b>
<b> 1. Gợi ý: </b>
Cộng hòa...
Độc lập...


Đơn mua điện.


Kính gửi: Ban quản lí điện xã
...


Tôi tên là: ... hiện ngụ tại... được biết
xã đã có điện mới về. Tơi làm đơn
xin ban quản lí điện của xã mắc điện
cho gia đình tơi. Tơi xin kí hợp đồng
về mọi yêu cầu mua bán điện hiện
nay.


Kính mong ban quản lí giúp đỡ.


Xin chân trọng cám ơn.


Nơi ngày_tháng_năm
<b>Người làm đơn</b>


Kí tên


Ghi rõ họ tên


<b>2. </b>Học sinh theo mẫu trên làm bài tập
2.


<b>4.</b> <b>Củng cố: (3 phút)Củng cố: (3 phút)</b>


Gv nhắc lại những lưu ý khi viết đơn.


<b>5.</b> <b>Dặn dò:Dặn dò:</b>


◦ Về học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Tuần 33:</b>
<b>Tuần 33:</b>
<b>Tiết 129:</b>


<b>Tiết 129: ĐỘNG PHONG NHA</b>

<b> ĐỘNG PHONG NHA</b>


<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


<b>Giúp học sinh: </b>


 Tiếp tục hiểu thế nào là văn bản nhặt dụng. Bài văn động phong nha (mà ở đây coi là 1
văn bản nhặt dụng) đã cho thấy vẽ đẹp lộng lẫy, kì ảo của động để mọi người Việt Nam
còn hiểu thêm yêu quý, tự hào, chăm lo bảo vệ, biết khai thác nhằm phát triển kinh tế du
lịch – một trong những mũi nhọn kinh tế làm giàu cho đất nước.


 Rèn kĩ năng phân tích từ ngữ, hình ảnh...
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp :</b>

<b>lớp :</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Văn bản: “bức thư của thủ lĩnh da đỏ” nói về chủ đề gì.


- Con người phải sống hịa hợp với thiên nhiên, phải chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên


như bảo vệ chính mạng sống của chính mình.


? Em sẽ làm gì để bảo vệ mơi trường hiện nay.
<b> 3. Bài mới :</b>


<b> 3. Bài mới : </b>


Hôm nay các em sẽ tìm hiểu 1 văn bản giới thiệu về một đệ nhất kì quan ở trung bộ. Đó là
Động Phong Nha.


<i><b>Hoạt động 1: Gv giới thiệu, bổ sung chú thích(1) (5 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Gv giới thiệu, bổ sung chú thích(1) (5 phút ) </b></i>
<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


?1 Hs trả lời.
- Gv chốt lại.


<b>I. Đọc văn bản – chú thích:</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b> 1. Vẽ đẹp của Động Phong Nha:</b>
<b> - Lộng lẫy, kì ảo.</b>


- Từ đó suy nghĩ về những vấn đề và
cuộc sống đang đặt ra một cách bứt
thiết: Bảo vệ môi trường thiên nhiên,
bảo vệ danh lam thắng cảnh, phát


triển du lịch.


<i><b>Hoạt động 2: (8 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: (8 phút) </b></i>
?2 SGK.


- Hs trả lời cá nhân.


- Hs khác nhận xét bổ sung.


<b>2. Bố cục: chia 3 phần.</b>


a. Từ đầu  nằm rãi rác: giới thiệu vị
trí, cấu trúc của động.


b. Từ tiếp theo  đất Bụt vẽ đẹp của
động.


c. Đọan 3: phần còn lại. Xác định giá
trị của động.


<i><b>Hoạt động 3: (10 phút) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

?3 sgk.


- Hs thảo luận 3 phúc và đại diện trả lời.
- Gv chốt lại.


<b>3.a Trình tự miêu tả: Từ ngồi vào</b>


trong.


<b> - Đơng khơ: </b>


+ Vịm đá trắng rân nhũ.


+ Cột đá màu xanh ngọc bích óng
ánh.


+ Cao 200m.


+ Sưa là dòng nước ngầm.
<b> - Động nườc:</b>


+ Có sơng dài chảy ngày đêm, sâu
và nước trong.


+ Vào phải đi thuyền và có đèn.
+ Dài đến 1500m.


Tất cả động có 14 buồng có hành lang
dài 1500m, có hành lang phụ vài
trăm mét, trần buồng cao dần từ 10
đến 40m.


Từ những tử ngữ hình ảnh gợi hình,
gợi cảm cho thấy vẽ đẹp lộng lẫy, kì
ảo một thế giới tiên cảnh hoang sơ,
bí hiểm, thánh thoát và giàu chất
thơ...



<i><b>Hoạt động 4: (8 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 4: (8 phút ) </b></i>
?4 sgk.


- Hs trả lời cá nhân.


- Hs khác nhận biết, bổ sung.
- Gv chốt lại.


Hs đọc đọan: “là hang động dài nhất và đẹp nhất thế
giới”, “động Phong Nha có bảy cái nhất”,...


VD: Động Hương Sơn(Hà tây),động Tam Thanh và
Nhị Thanh(Lạng Sơn), động Thủy Tiên(Vịnh hạ
Long)...


4. Giá trị của động:


a. cần phải đầu tư khai thác sớm để
biến động thanh 1 địa điểm du lịch,
thám hiểm, nghiên cứu khoa học
hoàn chỉnh.


b. Ước vọng khác du lịch trong và
ngoài nước đến đây ngày càng nhiều
và nhiều danh lam thắng cảnh khác
trên nước VN.



5. Triển vọng về động:


- Đã và đang thu hút sự quan tâm của
nhiều nhà khoa học, thám hiểm,
khách du lịch.


- Đang được đầu tư sớm trở thành
khu du lịch nổi tiếng.


<b>4.</b> <b>Củng cố: (5 phút)Củng cố: (5 phút)</b>


? Sau khi đọc bài văn, giả dụ được làm người hướng dẫn khách du lịch đi tham quan động
phong nha, em sẽ giới thiệu như thế nào về “đệ nhất kì quan” này.


1. Vị trí địa lí:


- Động Phong Nha ở miền tây tỉnh Quảng Bình.
- Có thể đến Phong Nha bằng 2 con đường:
+ Đường thủy: Ngược dịng sơng Gianh.
+ Đường bộ: Theo tỉnh lộ số 2.


2. Cảnh tượng động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

+ Một số chi tiết về động khô.
+ Một số chi tiết về động ướt.
3. Tầm vóc giá trị của động.


<b>5.</b> <b>Dặn dị: (1 phút)Dặn dò: (1 phút)</b>
◦ Về học bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Tuần 33</b>
<b>Tuần 33</b>
<b>Tiết 130:</b>


<b>Tiết 130: </b>

<b> </b>


<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>



<b>(DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN)</b>


<b>(DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN)</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


<b>Giúp học sinh: </b>


 Hiểu được công dụng của ba loại dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu châm hỏi, dấu chấm
than.


 Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong báo viết của mình và của
người khác.


 Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc câu.
<b>II. Chuẩn bị :</b>



<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Sgk, Giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III.</b>

<b> Lên</b>

<b> </b>

<b>Lên</b>

<b> lớp :</b>

<b>lớp :</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới :</b>


<b> 3. Bài mới : </b>


ở lớp 5 các em đã học về 1 sắc dấu câu. Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại ba loại dấu câu (dấu chấm,
dấu châm hỏi, dấu chấm than).


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng dụng của 3 loại dấu (12 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng dụng của 3 loại dấu (12 phút ) </b></i>
<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


?1 sgk.


- Hs đặt dấu vào câu (cá nhân)


- Hs khác nhận xét.


- Gv nhận xét.


? Cho biết công dụng dấu chấm.
? Công dụng dấu chấm hỏi.
? Công dụng dấu chấm than.
- Hs lần lượt trả lời cá nhân.
?2 sgk.


- Hs phân tích để thấy cách dùng đặc biệt biệt của các
dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.


a. Cách dùng đặt biệt này để thể hiện sự coi khinh –
mai mỉa.


Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ.


I. Cơng dụng:


1. Đặt dấu thích hợp:


a. Ơi thơi, chú mày ơi! Chú mày có
lớn mà chẳng có khơn.


b. Con có nhận ra con không?


c. Cá ơi giúp tôi với! Thương tơi với!
d. Giời chướm hè. Cây cói um tùm.



Cả làng thơm.


2. Cách dùng đặc biệt:


a. Câu 2 & 4 đều là câu cầu khiến,
nhưng cuối các câu ấy đều dùng dấu
chấm. Đó là cách dùng đặc biệt.
b. Dấu chấm hỏi và dấu chấm than


đặt trong ngoặc đơn để thể hiện thái
độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với
nội dung của một từ ngữ đứng trước
hoặc với nội dung cả câu. Đây là
cách dùng đặc biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>Hoạt động 2: (10 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: (10 phút) </b></i>


Dấu câu có vai trị quan trọng trong khi viết câu. Nếu
không đặt dấu khi viết hết câu, hoặc đặt dấu sai, câu
viết sẽ sai, trở nên không trong sáng, khó hiểu.


?1 sgk.


- Hs so sánh từng cặp câu và đưa ra nhận xét.
- gv chốt lại.


<b>II. Chữa một số lỗi thường gặp:</b>
<b> 1. </b>



a. Câu 2: Việc dùng dấu phẩy làm
thành 2 câu ghép nhưng hai về
không liên quan chặt chẽ với nhau.
do vậy, dùng dấu chấm ở đây để
tách thành 2 câu là đúng.


b. Câu 1:


việc dùng dấu chấm để tách thành 2
câu là không hợp lí, làm cho phần vị
ngữ thứ hai bị tách khỏi CN.


Do vậy dùng dấu phẩy hoặc chấm
phẩy là hợp lí.


<b>2. So sánh: </b>


a. Dấu chấm hỏi ở các cuối câu 1 &
câu 2 sai vì đây không phải là các
câu hỏi.


b. Câu 3: Chỉ cần 1 lỗi nhỏ ở nó là tn
gắt um lên! là câu trần thuật nên đặt
dấu chấm than cuối câu này là
không đúng.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (18 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (18 phút ) </b></i>


BT1


Hs tự làm rồi lên bảng chữa.


BT2:


- Hs xác định câu đúng và câu sai.


BT3:


<b>III. Luyện tập:</b>


<b> 1. Dấu chấm câu đặt sau các từ</b>
<b>ngữ dưới đây: </b>


<b> + ... sông lương.</b>
+ ... đen xám.
+ ... đã đến.
+ ... tỏa khói.
+ ... trắng xóa.
2. Câu 1 đúng.


Câu 2 sai phải thay bằng dấu chấm
vì đây là câu trần thuật.


- Cẩu 3 đúng.
<b> - Câu 4 đúng.</b>


- Câu 5 sai phải thay bằng dấu chấm
vì đây là câu trần thuật.



3. Đặt đúng dấu chấm than:
a. Đặt dấu.


b. Đặt dấu!
c. Đặt dấu chấm.
4. Đặt dấu thích hợp:
- Máy nói gì?


- Lại chị, em nói gì đâu! Rồi Dế
choắt hũ vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

“chối này”, Chị coi lại giáng một mõ
xuống.


5. Chính tả (nghe – viết). Nếu còn
thời gian.


<b>4.</b> <b>Củng cố: (3 phút)Củng cố: (3 phút)</b>
? Công dụng của ba loại dấu.


<b>5.</b> <b>Dặn dò: (1 phút)Dặn dò: (1 phút)</b>
- Về học bài.


- Soạn tiếp về dấu phẩy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b> Tiết 131:</b>


<b> Tiết 131: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU PHẨY)</b>

<b> ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU PHẨY)</b>


<b> Ngày soạn :</b>


<b> Ngày soạn :</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Ngày dạy:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


<b>Giúp học sinh: </b>


 Nắm được công dụng của dấu phẩy.


 Biết tự phát hiện và sửa lỗi về dấu phẩy trong bài viết.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp :</b>

<b>lớp :</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới :</b>


<b> 3. Bài mới : </b>



Ơn tiếp loại dấu khơng dùng để kết thúc câu. Đó là dấu phẩy.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm cơng dụng của dấu phẩy (11 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm cơng dụng của dấu phẩy (11 phút ) </b></i>
<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


?1 sgk.


- Hs tìm cá nhân các từ ngữ có chức vụ như nhau
trong câu (câu 1).


- Tìm các phần cùng là phụ ngữ cho đtừ đem.


Câu 2: Tìm các phần cùng VN cho CN chú bé, giữa
chúng phải đặt dấu phẩy


b. Tìm ranh giới giữa trạng ngữ với CN – VN. Tìm
ranh giới giưa 4 bộ phận chú thích cho suốt 1 đời
người


c. Tìm ranh giới giữa các cụm C – V (giữa các vế của
câu ghép) ở chỗ đó phải đặt dầu phẩy:


?2 SGK
- Hs trả lời
- Gv chốt lại


 Ghi nhớ.


<b>I. Công dụng:</b>


a. vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt,
roi sắt, áo giáp sắt. Chú bé vùng dậy,
vươn vai 1 cái, bổng biến thành 1
tráng sĩ.


b. Suốt 1 đời người từ thuở lọt lịng
dến khi nhắm mắt xi tay, tre với
mình sống chết có nhau, chung thủy.
c. Nước bị cản văng bọt tứ tung,


thuyền vùng vằng cứ chực trụt
xuống.


2. Lí do đặt dấu câu
Như trên:


<b>* ghi nhớ: SGK.</b>


<i><b>Hoạt động 2: Chữa 1 số lỗi thường gặp.(12 phút) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Chữa 1 số lỗi thường gặp.(12 phút) </b></i>


?1 SGK.


- Hs đặt dấu phẩy vào đoạn văn.



+ Dấu phẩy dùng giữa các từ có cùng chức vụ trong
câu. Cùng là chủ ngữ).


+ Dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ
trong câu. Cùng là vĩ ngữ)


b.


- Dấu phẩy dùng giữa thành phần phụ - trạng ngữ - với
chủ ngữ và vị ngữ.


- Dầu phẩy dùng giữa các vế câu ghép


<b>II. Chữa 1 số lỗi thường gặp:</b>


<b>1.a. Chào mào, sáo sậu, sáo,... Đàn</b>
đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên
lượn xuống. Chúng nó gọi nhau trò
truyện, trêu ghẹo và tranh cải nhau,
ồn ào mà vui không tưởng được.
b. Trên những ngọn cơi già nua cổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

đông, chúng vẫn còn y nguyên
những tàu lá vắt vẻo mềm mại như
những cái đuôi én.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút ) </b></i>
BT1



a. Dùng dấu phẩy giữa thành phần phụ trạng ngữ
-với chủ ngữ và vị ngữ.


- Dầu phẩy dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ
trong câu.


b. Dấu phẩy dùng giữa thành phần phụ trạng ngữ
-với chủ ngữ và vị ngữ.


- Dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ
trong câu. Cùng là phụ ngữ.


- Dấu phẩy dùng giữa các từ có cùng chức vụ trong
câu. Cùng là chủ ngữ.


- Dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ
trong câu. Cùng là vĩ ngữ.


BT2:


Hs chọn chũ ngữ thích hợp để điền.


BT3:


Hs chọn và điền


BT4:


Ngoài tác dụng cú pháp giúp cho Hs được hiểu đúng


nghĩa của câu dấu phẩy cịn có tác dụng tu từ. Dùng
dấu phẩy tu từ có tác dụng tạo nhịp điệu cho câu,
nhấn mạnh được nội dung cần truyền đạt.


* Cho Hs đọc thêm


<b>III. Luyện tập:</b>


<b> 1a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng</b>
ln là hình ảnh rực rỡ về lịng u
nước, sức mạnh phi thường và tinh
thần sẵn sàng chống ngoại xâm của
dân tộc VN ta.


b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng
cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hung hút
thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản
chìm trong biển mây mù. Mây bò
trên mặt đất, tràn vào trong nhà,
quấn lấy người đi đường.


<b>2.a. Vào giờ tan tầm, xe ô tô, xe mày,</b>
xe đạp đi lại nườm nượp...


b. Trong vườn hoa lay-ơn, hoa cúc,
hoa hồng đua nhau nở rộ.


c. Dọc... vườn nhãn, vườn mít xum
xuê...



<b>3.a. ...thu mình trên cành cây, vụt cổ</b>
lại.


b. ...đến thăm ngôi trường cũ, tăm
Thầy, cô giáo cũ của tôi.


c. ..., thẳng, xóc cánh quạt.
d. ...xanh biếc, hiền hịa
<b>4.</b>


Nhờ 2 dấu phẩy, nhà văn Thép Mới
đã ngắt câu thành những khúc đoạn
cân đối, diễn tả được nhịp quay đều
đặn, chậm rãi và nhẫn nại của chiếc
cối xay.


<b>4.</b> <b>Củng cố: (3 phút)Củng cố: (3 phút)</b>
Lồng vào BT


<b>5.</b> <b>Dặn dò: (1 phút)Dặn dò: (1 phút)</b>
◦ Học bài.


◦ Soạn tiếp phần “Tổng kết phần Tiếng Việt”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Tiết 132:</b>


<b>Tiết 132: TRẢ BÀI TLV MIÊU TẢ SÁNG TẠO </b>

<b> TRẢ BÀI TLV MIÊU TẢ SÁNG TẠO </b>


<b> TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b> TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>Giúp học sinh: </b>


 Nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức
trình bày.


 Thấy được phương hướng khắc phục sửa chữa các lỗi.
 Ơn tập kiến thức lí thuyết và kĩ năng đã học.


<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Bài Kiểm tra đã chấm.


 Học sinh: Chuẩn bị tự chữa lỗi bài viết của mình theo một số câu ? sgk.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp :</b>

<b>lớp :</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) </b>


? Hoán dụ là gì , tác dụng của hốn dụ ,cho một ví dụ .
? Có mấy kiểu hốn dụ , kể ra


? Hốn dụ có gì giống và khác ẩn dụ


<b> 3. Bài mới :</b>


<b> 3. Bài mới : </b>


Tiết này chúng ta sẽ dành để sửa bài TLV miêu tả sáng tạo và trả bài KT Tiếng Việt..


<i><b>Hoạt động 1: Trả bài TLV.(5 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Trả bài TLV.(5 phút ) </b></i>
Bước 1: Nêu lại yêu cầu của đề. (8 phút)
- Gọi Hs đọc lại đề


- Hs thảo luận để tìm hiểu yêu cầu của đề: về ND, về kiểu bài, lập ý
- Gv điều chỉnh-bổ sung.


Bước 2: HDHS xây dựng đề cương (dàn ý) (12 phút)


- Gv sửa chữa những sai sót có thể xảy ra trong việc xây dựng dàn ý (có nhiều cách)
Bước 3: Trả bài và HDHS nhận xét bài làm của mình. (8 phút)


- Trả bài cho Hs


- Hs đọc lại bài và suy nghĩ về các câu hỏi đã nêu trong SGK.
- Cho Hs tự nhận xét về bài viết


- Đọc những bài khá – có ý để lớp cùng học hỏi
Bước 4: (5 phút)


Gv tổng kết biểu dương, nhắc nhở nêu 1 vài lỗi phổ biến nhất cần khắc phục ngay và những
lưu ý cần thiết cho bài làm tiếp theo.



<i><b>Hoạt động 2: Trả bài tiếng Việt. (6 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Trả bài tiếng Việt. (6 phút ) </b></i>
- Gv nêu câu hỏi


- Hs trả lời – nhận xét.


- Gv chốt lại đáp án chính và giải thích thêm


- Cho Hs tự KT bài làm của mình. (nêu thắc mắc - nếu có)


<i><b>Hoạt động 3: Gv ghi điểm vào sổ. (5 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Gv ghi điểm vào sổ. (5 phút ) </b></i>
<b>4.</b> <b>Dặn dò: (1 phút )Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Tuần 34</b>
<b>Tuần 34</b>
<b>Tiết 133:</b>


<b>Tiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂN</b>

<b> TỔNG KẾT PHẦN VĂN</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>Giúp học sinh: </b>


Bước đầu làm quen với loại hình bài học tổng kết chương trình của năm học. Ở đây là hệ thống
hóa văn bản; nắm được nhân vật chính trong các truyện, các đặc trưng thể loại của văn bản;
củng cố, nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ được vẽ đẹp của 1 số hình tượng văn học


tiêu biểu; nhận thức được hai chủ đề chính: truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong
hệ thống văn bản đã học.


<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp :</b>

<b>lớp :</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới :</b>


<b> 3. Bài mới : </b>


Hôm nay chúng ta sẽ dành 1 tiết để hệ thống lại kiến thức văn đã học từ đầu năm  nay.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm cơng dụng của dấu phẩy (11 phút ) </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm cơng dụng của dấu phẩy (11 phút ) </b></i>
<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


?1 SGK: Yêu cầu Hs trả lời cá nhân.


?2 SGK: Hs trả lời cá nhân.


- Gv nêu hệ thống vào bảng sau.


<b>BẢNG TỔNG KẾT PHẦN VĂN CẢ NĂM</b>


<b>TT Thể Loại</b> <b>Văn bản</b> <b>Khái niệm</b>


1
2
3
4
Truyền
thuyết


- Con Rồng Cháu Tiên
- Bánh Chưng Bánh Giày
- Sơn Tinh-Thủy Tinh
- Sự Tích Hồ Gươm


- Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và
sự kiện có liên quan đến lịch sử thờ quá khứ,
thường có q khứ tưởng tượng và kì ảo.
5
6
7
8
9
Cổ tích



- Sọ Dừa
- Thạch Sanh


- Em Bé Thông Minh
- Cây Bút Thần


- Ông Lão Đánh Cá Và Con
Cá Vàng


<b>- Loại truyện dân gian kể cuộc đời của 1 số</b>
nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân
vật có tài năng, nhân vật thông minh và nhân
vật ngốc nghếch: nhân vật là động vật.
Thường có ỵếu tố hoang đường, thể hiện ước
mơ của nhân dân về cái tốt đẹp.


10
11
12
13


- Ếch Ngồi Đáy Giếng
- Thầy Bói Xem Voi
- Đeo Nhạc Cho Mèo
- Chân Tay,Tai,Mắt,Miệng


- Loại truyện kể bằng văn xuôi hay văn vần
mượn truyện đồ vật hoặc về con người để
nói bóng gió, kín đáo trong chuyện cm người
nhằm khuyên nhũ răn dạy con người.



14
15


Truyện
cười


- Treo biển.


- Lợn cưới, áo mới.


- Loại truyện kể về các hiện tượng đáng cười
trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua
vui hay phê phán thói hư tật xấu trong xã
hội.
16
17
18
Truyện
trung
đại


- Con hổ có nghĩa.
- Mẹ hiền dạy con.


- Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm
lòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

19
20


21
22
23


- Bài học đường đời.
- Sông nước Cà Mau.
- Bức tranh của em gái tôi.
- Vượt thác.


- Buổi học cuối cùng.


- Loại văn miêu tả vật, người, cảnh thiên
nhiên, cảnh sinh hoạt của con người có ran
kể và biểu cảm, vận dụng năng lực quan sát
tinh tế, óc liên tưởng, tưởng tượng phong
phú – cách dùng từ ngữ gợi tả.


24
25
26


- Đêm nay Bác không ngủ.
- Động Phong Nha.


- Lượm.


27 Kí - Cơ Tơ. - Loại văn, trong đó nhà văn ghi lại sự việc đã
chứng kiến hay tham gia có ghi ít nhiều cảm
nghĩ.



28
29
30


Tùy bút - Cây tre Việt Nam
- Lòng yêu nước
- Lao xao


- Loại văn khơng có đề tài, bố cục rõ rệt, vận
dụng nhiều thể loại, thể hiện các cảm xúc
sâu đậm về một đối tượng nào đó trong cuộc
sống.


31
32
33


Nhật


dụng - Cầu Long Biên...- Bức thư thủ lĩnh...
- Động Phong Nha


- Loại văn bản thuộc bất cứ kiểu văn bản hay
bất cứ thể loại nào, tập trung vào các đề tài
lớn về xã hội có tính cập nhật trên thế giới và
trong nước


?3 theo mẫu Hs tự làm.


(Bao gồm truyện dân gian, truyện trung đại,


truyện hiện đại)


?4 Hs chọn nhân vật mà các em thích – giải
thích tại sao.


Gv nhận xét.
?5 Sgk.


- Hs thảo luận 3 phút và trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.


- Gv chốt lại.
?6 sgk.


- Hs làm việc cá nhân thống kê vào.
- Gv chốt lại bảng theo hai chủ đề chính.
+ Truyền thống yêu nước.


+ Tinh thần nhân ái.
?7 Sgk.


- Hs tự tra cứu (về nhà).


5. Điểm giống:


- Có cột truyện, nhân vật, lời kể,
miêu tả.


<b>4.</b> <b>Củng cố: Củng cố: </b>



- Gv hệ thống khái quát theo cụm văn bản.
<b>5.</b> <b>Dặn dò: Dặn dò: </b>


◦ Học bài.


◦ Soạn tiếp phần “Tổng kết tập làm văn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Tiết 134:</b>


<b>Tiết 134: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU PHẨY)</b>

<b> ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU PHẨY)</b>


<b> Ngày soạn :</b>


<b> Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp học sinh củng cố những kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và đã tập
làm; nắm vững các yêu cầu cơ bản của ND, hình thức & mục đích giao tiếp; bố cục cơ bản
của bài văn gồm 3 phần với các yêu cầu & nội dung của chúng.


<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, bài soạn ở nhà.
<b>III.</b>



<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp :</b>

<b>lớp :</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới :</b>


<b> 3. Bài mới : </b>


Chúng ta sẽ dành một tiết ôn lại tập làm văn.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


?1 sgk.


- Hs nêu tên những văn bản theo các phương thức biểu
đạt.


- Hs khác nhận xét.


* Phương thức biểu đạt là:
1. Tự sự:



- Truyền thuyết:


+ Con rồng, cháu tiên.
+ Bánh chưng, bánh giày.
- Cổ tích.


- Ngụ ngôn.
- Truyện cười.
- Truyện trung đại.
2. Miêu tả:


- Tiểu thuyết (truyện):
+ Bài học...


+ Vượt thác.
- Truyện ngắn:
+ Bức tranh...


+ Thơ có nhiều yếu tố tự sự:
Đêm nay Bác không ngủ.
3. Biểu cảm:


- Lượm.
- Mưa.
4. Nghị luận:


- Văn bản nhặt dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

+ Cầu Long Biên...



<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


?2 sgk – Hs tự xác định cá nhân.
- Hs khác nhận xét.


- Gv chốt lại.


a. Thạch Sanh: Tự sự.


b. Lượm: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
c. Mưa: miêy tả.


d. Bài học... : tự sự, miêu tả.


e. Cây tre Việt Nam: miêu tả, biểu cảm.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


?3 sgk – Hs xác định cá nhân.
- Đã tập làm văn:


+ Tự sự.
+ Miêu tả.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
?1 sgk.


- Hs tự điền vào.
- Hs nhận xét.
- Gv nhận xét thêm.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>
?2 sgk.


 Hs nêu từng phần.
 Hs nhận xét.
 gv chốt lại.


Văn bản Mục đích Nội dung Hình thức


Tự sự Thơng báo, giải


thích, nhận thức Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả. Văn xi tự do
Miêu tả Cho hình dung cảm


nhận


Tính chất, thuộc tính, trạng thái
sự vật, cảnh vật, con người.


Văn xi tự do
Đơn từ Để đạt u cầu Lí do & yêu cầu Theo mẫu với đầy đủ



yêu cầu của nó


Các phần Tự sự Miêu tả


MB Giới thiệu nhân vật, tình huống,
sự việc.


Giới thiệu đối tượng miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>Hoạt động 3: Hs nêu (câu ?3)</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Hs nêu (câu ?3)</b></i>


- Mối quan hệ giữa sự việc, sự vật và chủ đề trong văn
tự sự:


- Nêu VD: Văn bản bài học đường đời đầu tiên là diễn
biến các sự việc từ sự kêu căng, hóng hách coi ai
khơng ra gì của DM đã dẫn đến cái chết của Dế choắt
 DM rút ra đuợc bài học


 Chủ đề của tác phẩm.


- Nêu thêm vào VD nứa Thánh Giống, STTT...


3. Sự việc diễn ra luôn gắn bó với
nhân vật và diễn biến sự việc, câu
chuyện toát lên chủ đề.



<i><b>Hoạt động 4: </b></i>


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>
?4 sgk.


- Hs nêu
- Hs nhận xét.
- Gv chốt ý.


VD: MD. người anh, TG. ST. TT, người thầy Ha
men...


4. Nhân vật tự sự được kể và tả qua
hình dáng, cử chỉ hành động, tính
cách, ngơn ngữ.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>
?4 sgk.


- Hs nêu
- Hs nhận xét.
- Gv chốt ý.


VD: MD. người anh, TG. ST. TT, người thầy Ha
men...


4. Nhân vật tự sự được kể và tả qua
hình dáng, cử chỉ hành động, tính


cách, ngơn ngữ.


<i><b>Hoạt động 5: </b></i>


<i><b>Hoạt động 5: </b></i>
?5 sgk.


- Hs trả lời cá nhân.
- Hs nhận xét.
- Gv chốt lại.


VD: ngôi thứ I sông nước... Ngôi thứ 3: truyện dân
gian.


5. Thứ tự kể làm cho câu chuyện rành
mạch, dễ hiểu, ngơi kể thể hiện được
mình (ngơi thứ I) hoặc kể lại sự việc
một cách khách quan (ngôi thứ 3)


<i><b>Hoạt động 6,7: </b></i>


<i><b>Hoạt động 6,7: Hs tự làm ở nhà.</b></i>


<i><b>Hoạt động 5: Luyện tập.</b></i>


<i><b>Hoạt động 5: Luyện tập.</b></i>
?1 sgk.


- Hs nêu ý cần kể(văn xuôi) <b>III. Luyện tập:</b> 1. Có thể kể theo dàn ý sau:



<b> - Em may mắn được cùng Bác sống</b>
ở mặt trận lúc nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

?2 sgk.
- Hs làm.
- Gv gợi ý.
?3 sgk.


- Hs nhận xét.


được ngủ bên Bác ? Do đó em thức
cả đêm ? hay em vừa ngủ vừa thức ?
mỗi lần giật mình thức dậy, em thấy
bác làm gì? Em có cảm giác gì trong
lịng khi thấy Bác như thế? Em ơm
chịang lấy Bác, nói lên tình thương
với Bác và em có thể khóc? Bác vo
đầu em, âu yếm như thế nào?


- Câu chuyện làm em nhớ mãi thế
nào?


2. Nhớ lại một trận mưa đã quan sát
và tả lại theo trật tự quan sát và các
hình ảnh đã ghi nhớ.


3. Thiếu: Nội dung đơn (phần không
thể thiếu được)


<b>4.</b> <b>Củng cố: Củng cố: </b>


Lồng vào bài tập.
<b>5.</b> <b>Dặn dò: Dặn dò: </b>


◦ Học bài.


◦ Soạn “Tổng kết phần Tiếng Việt”.


<b>Tuần 34</b>
<b>Tuần 34</b>
<b>Tiết 135:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


<b>Giúp học sinh: </b>


 Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần tiếng việt lớp 6.


 Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: Danh từ, đtừ, ttừ, số từ,
lượng từ, chỉ từ, phó từ, câu đơn, câu ghép,... so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hốn dụ;


 Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngơn ngữ đó.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, soạn bài ở nhà.
<b>III.</b>



<b>III.</b>

<b> Lên</b>

<b> </b>

<b>Lên</b>

<b> lớp :</b>

<b>lớp :</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới :</b>


<b> 3. Bài mới : </b>


Chúng ta dành 1 tiết để hệ thống lại kiến thức về tiếng việt.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>


?1 Hs hệ thống về từ loại kể ra theo thứ tự từ loại đã
học từ đầu năm  kết thúc năm học.


- Hs tìm hiểu VD cho mỗi từ loại.
?2 sgk.


- Hs nêu ra và cho VD.
- Hs nhận xét.


- Gv chốt thêm.



?3 Các kiểu câu đã học.


- Hs nêu ra và cho VD từng kiểu câu.
- Gv chốt thêm.


?4 các dấu câu đã học.
- Hs nêu ra và làm bài tập.


1. Các từ loại đã học sgk.
2. Các phép tu từ đã học: sgk.
3. Các kiểu cấu tạo câu: sgk
4. Các dấu câu đã học: sgk


<b>4.</b> <b>Củng cố: Củng cố: </b>
Lồng vào bài tập.
<b>5.</b> <b>Dặn dò: Dặn dò: </b>


Học bài – soạn “ôn tập tổng hợp”


<b>Tuần 34</b>
<b>Tuần 34</b>
<b>Tiết 136:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


 Sự vận dụng linh hoạt theo hướng thích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học ngữ
văn;



 Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và tả) trong một bài viết và
các kĩ năng viết bài văn nói chung.


<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên: Sgk, giáo án.
 Học sinh: Sgk, soạn bài ở nhà.
<b>III.</b>


<b>III. </b>

<b> Lên</b>

<b>Lên</b>

<b> lớp :</b>

<b>lớp :</b>


<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 1. Ổn định : (1phút )</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới :</b>


<b> 3. Bài mới : </b>


Để chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm chúng ta dành 1 tiết làm thử bài tập và kĩ năng
làm bài KT HKII.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Phương pháp</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dungNội dung</b>



? Nêu tên các văn bản đã học và tác giả ở HKII.
- Hs trả lời.


- Gv chốt thêm.


? Cho biết 1 số nhân vật tiêu biểu em còn nhớ - nằm
trong văn bản nào.


- Hs nêu.


- Hs khác bổ sung.
- Gv nhận xét.


<b>I. Những nội dung cơ bản cần chú</b>
<b>ý:</b>


1. Về phần đọc – hiểu văn bản:
a. Nắm đặc điểm thể loại các văn


bản đã học.


b. Nắm nội dung: Nhân vật,cốt
truyện, 1 số chi tiếttiêu biểu, bút
nháp miêu tả, kể truyện cách sử
dụng các biện pháp.


c. Nắm nội dung & ý nghĩa của 1
số văn bản nhặt dụng.



<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


? Hs nêu lại các khái niệm – định nghĩa.
? Hs nêu thêm VD.


- Gv bổ sung chốt lại


<b>2. Về phần tiếng việt:</b>
HKI: sgk.


KHII: sgk.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


? Nêu các thể loại TLV đã được học.
? Dàn bài 1 bài văn tự sự.


? Ngôi kể.
? Thứ tự kể.


? Thế nào là văn miêu tả.


? Các kĩ năng cần có để miêu tả:
- Tả cảnh.


- Tả người.



? Nêu dàn bài chung văn miêu tả.
? Khi nào cần viết đơn từ.


? Trình tự viết đơn.


<b>3. Phần tập làm văn: sgk.</b>


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Hs đọc đề sgk để Hs tham khảo và có hướng
chuẩn bị cho thi HKII.


- Hs đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.
- Hs khác nhận xét.


Phần II: Tự luận.


- Hs đọc đề và phân tích đề.
- Hs nêu dàn ý chung.
- Hs khác bổ sung.
- Gv hồn chỉnh.


<b>II. Cách ơn tập và hướng kiểm</b>
<b>tra đánh giá:</b>


<b> * trả lời:</b>


<b> Phần I: Trắc nghiệm.</b>
1. B 3. C



2. D 4. D
5. C 6. A
7. C 8. C
9. B


<b>II. Tự luận: </b>
<b> * Dàn ý:</b>


<b> - MB: Nêu sự việc trong bửa</b>
cơm chiều của gia đình em để
làm việc đã làm việc gì để cha
mẹ buồn.


- TB: Kể và tả cụ thể chi tiết
sự việc đó.


+ Việc xảy ra ra sao.
+ Cha mẹ buồn thế nào.
+ Hậu quả của sự việc đó.
+ Sự hối lỗi của em.


- KB: Nêu cảm nghĩ của em
sau sự việc đó.


<b>4.</b> <b>Củng cố: Củng cố: </b>
Lồng vào bài tập.
<b>5.</b> <b>Dặn dò: Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Tuần 35</b>


<b>Tuần 35</b>
<b>Tiết 137,138:</b>


<b>Tiết 137,138:</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM</b>

<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM</b>



<b>KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II</b>
<b>MƠN : NGỮ VĂN 6</b>


<i><b>Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề )</b></i>


Điểm Lời phê giáo viên


<b>I.PHẦN TRẮC NGHIỆM</b> : (5đ) (Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất), đọc kĩ
đoạn thơ sau :


Anh đội viên thức dậy
Thấy trời khuya lắm rồi


Mà sau Bác vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ngủ.


Lặng n bên bếp lửa
Vẽ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời muă lâm thâm


Mái liều tranh sơ xác.
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương


Người cha mái tóc bạc


Đốt lửa cho anh nằm.


Rồi Bác đi dén chân
Từng người từng người một


Sợ cháu mình giật thột


Bác nhón chăn nhẹ nhàng<b>Minh Huệ</b>, “<i>Đêm nay Bác không ngủ</i>”)


<b>Câu 1</b> : Bài thơ “đêm nay Bác không ngủ” thuộc phương thức biểu đạt chính nào ?
a. Tự sự


b. Miêu tả
c. Biểu cảm
d. Nghị luận


<b>Câu 2</b> : Vì sao em biết bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” thuộc phương thức biểu cảm mà em đã
khoanh trởn câu 1 ?


a. Vì bài thơ tái hioện lại trạng thái sự vật, con người
b. Vì bài thơ bài tỏ tình cảm, cảm xúc.


c. Vì bài thơ trình bài diễn biến sự việc.
d. Vì bài thơ nêu ý kiến đánh giá,bàn luận.


<b>Câu 3</b> : Bài thơ “Đêm nay Bhác không ngủ” viết theo thể thơ gì ?
a a. Thể thơ 4 tiếng


b. Thể thơ 5 tiếng
b c. Thể thơ 6 tiếng


c d. Thể thơ 7 tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

a. Vần lưng b. Vần liền c. Vần chân d. Vần cách


<b>Câu 5</b> : Khỗ thơ cuối trong đoạn trích được gieo theo vần nào ?
a. vần cách b. vần lưng c. vần liền d. vần chân


<b>Câu 6</b> : Vì sao suốt đêm Bác không ngủ ?


a. vì Bác thương yêu chăm sóc giấc ngủ của các chiến sỉ.
d b. Vì Bác lo cho đồn dân cơng ngủ ngồi rừng,trong đêm mưa.
e c. Vì Bác lo nghĩ cho đất nước, cho cách mạng.


f d. Tất cả đều đúng.


<b>Câu 7</b> :Trong hai lấn tbức giấc tâm trạng khi nhìn thấy Bác khơng ngủ ?
a. Xúc động khi thấy Bác lo lắng săn sóc cho chiến sĩ.


b. Lo lắng cho sức khoẻ của Bác.\
c. Vui sướng vì được thức cùng Bác.
d. Tất cả đều đúng.


<b>Câu 8</b> : Có bao nhiêu từ láy trong hai khổ thơ trên ?


a. Một từ láy b. Hai từ láy c. ba từ láy d. Bốn từ láy


<b>Câu 9</b> : Cụm từ “ người cha mái tóc bạc” đã sử dụng nghệ thực gì ?
a. So sánh b. Aån dụ c. Nhân hoá d. Hoán dụ


<b>Câu 10</b> : Khỗ thơ “Lần thứ ba thức dậy


Anh hoảng hốt giậc mình


Bác vẫn ngồi ………
Chòm râu im phăng phắc.”


Hãy chọn từ đúng thích hợp với khỏng trống của đoạn thơ trên ?
a. Trầm ngâm b. Lặng yên c. Đinh ninh d. Suy tư


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b> : (5 đ)


</div>

<!--links-->

×