Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 MÔN NGỮ VĂN NH 15 - 16 LONG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.2 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương V:

<i><b>HIĐRO – NƯỚC</b></i>


Bài 31:


Tiết 47:

<b>TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO</b>


I. <b>Mục tiêu</b>:


- HS biết hidro là chất khí nhẹ, nhẹ nhất trong các chất khí


- Hiểu được tính chất hóa học của hidro đó là tác dụng với oxi( Phản ứng
cháy)


II. <b>Phương pháp giảng dạy</b>:


- Phương pháp tìm tịi vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan
III. <b>Chuẩn bị</b>:


1. <i>Giáo viên</i>:


- Dụng cụ: Bình tam giác chứa oxi, bình kíp đơn giản, cốc thủy tinh, giá
ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn


- Hóa chất: KMnO4 , Zn, HCl, khí H2 thu sẵn
2. <i>Học sinh</i>:


- Đọc trước bài trang 105
IV. <b>Các bước tiến hành</b>:


1. <i>Ổn định tổ chức</i>: (1 phút)
2. <i>Kiểm tra bài cũ</i>:



3. <i>Bài mới</i>:


a. <b>Giới thiệu bài</b>:


Hidro có tính chất vật lý và hóa học gì ? Và nó có ích lợi gì cho chúng ta ? Để
hiểu được điều này ta nghiên cứu qua bài: “TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO”


b. <i>Bài giảng</i>:


<b>Hoạt động 1</b>: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA HIĐRO
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- GV: Dựa vào SGK hãy cho


biết:


H: Hãy cho biết KHHH,
CTHH, NTK, PTK của hiđro.
- GV: Giới thiệu ống nghiệm
chứa đầy khí hiđro đã được
thu sẵn và nút kín


H: Hãy quan sát và cho biết
trạng thái, màu sắc của hiđro
- GV: Cho HS quan sát 1
bong bóng bay đã được bơm


- HS: trả lời


- HS: nghe



- HS: Hiđro là chất khí
khơng màu, khơng mùi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đầy khí hiđro, 1 đầu đã được
buộc chặt bằng sợi chỉ dài.
H: Dựa vào khối lượng mol
của khí hiđro, Hãy rút ra kết
luận về tỉ khối của hiđro so
với khơng khí.


- GV cho biết hiđro là chất ít
tan trong nước. Ở 15°C, 1lit
nước hịa tan được 20ml khí
hiđro.


H: Hãy nêu nhận xét về tính
chất vật lí của hiđro


- HS: dH2<sub>/kk = 2/29</sub>


=> Khí hiđro nhẹ hơn khơng
khí


- HS: trả lời


- Khí hiđro là chất khí không
màu, không mùi, không vị,
nhẹ nhất trong các chất khí,
tan rất ít trong nước



dH2<sub>/kk = 2/29</sub>


<b>Hoạt động 2</b>: TÍNH CHẤT HĨA HỌC
- GV: Giới thiệu dụng cụ


điều chế hiđro, hóa chất, giới
thiệu cách thử độ tinh khiết
của hiđro( Ống thủy tinh dẫn
khí hiđro có đầu vuốt nhọn
để trong bình nhỏ).


- Gv tiến hành thí nghiệm:
+ Đầu tiên cho viên kẽm Zn
tiếp xúc với dung dịch HCl.
H: Có hiện tượng gì xảy ra
khơng?


- GV: Thử khí hiđro trước
khi đốt cháy khí hidro ở đầu
ống dẫn khí của dụng cụ điều
chế hidro


Thu hidro vào ống nghiệm
bằng cách úp ngược ống
nghiệm ở đầu ống dẫn khí,
giữ cho ống nghiệm thẳng
đứng với đáy ở phía trên.
Thu khí bằng phương pháp
đẩy khơng khí và đẩy nước.


Sâu đó đưa ống nghiệm
đựng khí hiđro ra xa bình kíp
và đưa ống nghiệm lại gần
ngọn lửa đèn cồn mở ngón


- HS: nghe giảng


- HS: Khi cho viên kẽm
tiếp xúc với dung dịch HCl
thì có chất khí khơng màu
thốt ra


II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tay ra. Nếu có tiếng nổ mạnh
là hidro cịn lẫn nhiều khơng
khí, thử như trên đến khi nào
hidro cháy tiếng nổ nhỏ gần
như khơng có tiếng nổ thì lúc
đó khí hidro gần như đã tinh
khiết. Lúc đó giáo viên đốt
khí hidro đưa vào bình đựng
khí oxi


- GV: u cầu học sinh quan
sát và rút ra nhận xét


H: Hãy viết PTHH



- GV giới thiệu hỗn hợp khí
H2 và O2 là hỗn hợp nổ.
Hidro cháy trong oxi tạo ra
hơi nước, đồng thời tỏa nhiều
nhiệt. Vì vậy người ta dùng
hidro làm nguyên liêu cho
đèn xì oxi- axetylen để hàn
cắt kim loại.


+ Nếu hiđro không tinh khiết
thì sẽ có hiện tượng nổ.


H: Dựa vào phương trình
hãy nhận xét tỉ lệ VH2 và VO2?
- GV: với tỉ lệ như vậy hỗn
hợp sẽ gây nổ lớn


- GV cho các nhóm thảo luận
và trả lời câu hỏi SGK:


+ Tại sao hỗn hợp khí H2 và
O2 cháy lại gây ra tiếng nổ?
+ Nếu đốt cháy dịng khí H2
ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở
trong lọ khí oxi hay khơng
khí sẽ khơng gây ra tiếng nổ
mạnh, vì sao?


+ Làm thế nào để biết dịng
khí H2 là tinh khiết để có thể


đốt cháy dịng khí đó mà
khơng gây ra tiếng nổ mạnh?
- GV: gọi các nhóm trả lời,


- HS: Khí H2 cháy mãnh liệt
trong oxi với ngọn lửa xanh
mờ. Trên thành lọ xuất hiện
những giọt nước nhỏ. Chứng
tỏ có PƯHH xảy ra


- HS: 2H2 + O2 → 2H2O
- HS nghe giảng


- Tỉ lệ: VH2 : VO2 = 2:1


- HS thảo luận nhóm và cử
đại diện lên trả lời


- Hiện tượng:Đốt cháy
khí hiđro đưa vào bình
đựng khí oxi, hiđro tiếp
tục cháy, có những giọt
nước được tạo thành
- PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhóm khác bổ sung


<i>4. Củng cố- luyện tập</i>:


- Cho học sinh đọc phần đọc thêm trong SGK trang109



<b>Câu 1</b>: Hidro có những tính chất vật lý nào giống và khác so với tính chất
vật lý của oxi


Phát phiếu học tập cho học sinh:


<b>Câu 2</b>: Đốt cháy 5.6lit khí H2 (ĐKTC) sinh ra nước
a. Viết PTPƯ


b. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho thí nghiệm trên
c. Tính khối lượng nước thu được


HD: nH2 = vH2/ 22.4 = 5.6/22.4 = 0.25 mol
a. PTHH: 2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


b. Theo PTHH: nO2 = ½ nH2 =0.25/2 = 0.125 mol
 VO2 = n* 22.4 = 0.125 *22.4 = 2.8 lit


 mO2 = n * M = 0.125 *32 = 4g


c. Theo PTHH: nH2O = nH2 = 0.25 mol
 mH2O = n*M = 0.25 * 18 = 4.5g


<i>5. Dặn dò</i>:


a. Học và làm bài tập 6 SGK trang 109
b. Đọc và soạn trước tiết tiếp theo
V. <b>Rút kinh nghiệm</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 31:



Tiết 48:

<b>TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)</b>



I. <i><b>Mục tiêu</b></i>:
1. <b>Về kiến thức</b>:


- Hidro có tính khử, hidro khơng những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn
tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất, các phản ứng này điều tỏa ra nhiệt


- Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do hidro có tính khử và
do tỏa nhiều nhiệt khi cháy


2. <b>Về kĩ năng</b>:


- HS biết làm thí nghiệm H2 tác dụng với CuO
- Biết viết PTHH của H2 tác dụng với oxit kim loại
- Giải các bài tập tính theo PTHH


3. <b>Về thái độ</b>:


- GD lịng u thích mơn học hóa học
II. <i><b>Phương pháp</b></i>:


-Phương pháp vấn đáp, tìm tịi
-Phương pháp thuyết trình
-Phương pháp trực quan
III. <i><b>Chuẩn bị</b></i>:


1. <b>Giáo viên</b>:



- Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống dẫn bằng caosu, cốc thủy tinh, ống
nghiệm, ống thủy tinh bị thủng 2 đầu, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, tranh vẽ 5.3 SGK
trang 108


- Hóa chất: CuO, Cu, Zn, HCl
2. <b>Học sinh</b>:


- Đọc SGK trang 106, 107
IV. <i><b>Tiến trình lên lớp</b></i>:


1. <b>Ổn định</b>: (1 phút)
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:


- Hãy so sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý giữa hidro và oxi?
- Tại sao trước khi sử dụng hidro làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của
hidro? Nêu cách thử.


HD: Giống: Đều là chất khí khơng màu, khơng mùi, tan ít trong nước
Khác: H2 : Nhẹ hơn khơng khí


O2 : nặng hơn khơng khí
3. <b>Bài mới</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của hidro với oxi. Khí hidro
cịn có những tính chất hóa học nào khác? Ứng dụng của hidro là gì? Bài học hôm nay
sẽ nghiên cứu vấn đề này


b. <i>Bài giảng</i>:


<b>Hoạt động 1</b>: TÁC DỤNG CỦA H2 VỚI CuO (18 phút)



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- GV: Khí H2 dễ dàng tác


dụng với oxi ở dạng đơn chất
để tạo thành nước. Vậy hidro
có tác dụng được với oxi ở
dạng hợp chất khơng?
- GV: Hướng dẫn các thao
tác thí nghiệm:


+ Nhắc lại cách lắp dụng cụ
điều chế hidro ở tiết trước
+ Giới thiệu dụng cụ, hóa
chất của thí nghiệm


H: Yêu cầu học sinh quan
sát bột CuO trước khi làm thí
nghiệm, bột CuO có màu gì?
- GV: Cho 3, 4 HS lên tiến
hành thí nghiệm dưới sự
hướng dẫn của GV


+ Cho luồng khí H2 vào CuO
ở nhiệt độ thường


H: Yêu cầu học sinh nhận
xét


+ Đun nóng CuO và cho H2


CuO đun nóng


H: Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng và nhận xét


H: Chất rắn có màu đỏ gạch
là chất gì? Sản phẩm của
phản ứng có những chất gì?
- GV: Chốt kiến thức: Khi
cho một luồng khí H2 đi qua
CuO đun nóng thì có kim
loại Cu và H2O được tạo
thành, phản ứng tỏa nhiệt
- GV: Cho HS lên viết


- HS: nghe giảng


- HS: Bột CuO trước khi làm
thí nghiệm có màu đen.


- HS quan sát và nhận xét


- HS: Khơng có phản ứng
hóa học xảy ra


- HS nhận xét: Chất rắn màu
đen chuyển thành chất rắn
màu đỏ gạch, xuất hiện
những giọt nước bên trong
thành ống nghiệm



- HS: Cu, H2O
- HS nghe giảng


- HS:


2. Tác dụng với CuO:
- Thí nghiệm: SGK


- Hiện tượng: Ở nhiệt độ cao
H2 tác dụng với CuO tạo
thành Cu và nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

PTHH( Lưu ý HS ghi trạng
thái, màu sắc của các chất
trong phản ứng hóa học)
H: vậy hãy rút ra kết luận về
tính chất hóa học của H2?




H2(k) + CuO(r) → Cu(r) + H2O
- HS: Đọc kết luận trong
SGK




H2(k) + CuO(r) → Cu(r) + H2O
* Kết luận: SGK



<b>Hoạt động 2</b>: ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (5 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh quan


sát hình 5.3 SGK trang 108
H: Hãy nêu các ứng dụng
của hidro mà em biết và cơ
sở khoa học của những ứng
dụng đó


- GV: chốt kiến thức về ứng
dụng của H2


- HS: quan sát tranh


- HS: Dựa vào tính khử của
H2 để điều chế kim loại
+ Dựa vào tính chất nhẹ =>
Hidro được nạp vào khí cầu


III. Ứng dụng:


- Làm nhiên liệu


- Làm nguyên liệu để sản
xuất ammoniac, axit, nhiều
hợp chất hữu cơ…


- Là chất khử để điều chế kim
loại



- Bơm vào kinh khí cầu, bóng
thám khơng


4. <b>Củng cố - luyện tập</b>:


Câu 1: Viết PTHH giữa H2 với các chất sau:


a. O2 b. Fe2O3 c. ZnO d. CuO


Câu 2: Giải bài tập 3, 4 SGK trang 109
HD GIẢI:


t° t°


Câu 1: a. H2 + O2 → H2O b. 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O


t° t°


c. ZnO + H2 → Zn + H2O d. H2+ CuO→ Cu+ H2O
Câu 2:


Bài 3: + Nhẹ nhất, tính khử


+ Tính khử, chiếm oxi, tính oxi hóa, nhường oxi
Bài 4:


nCuO = m/M = 48/80 = 0.6mol


PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O



1mol 1mol 1mol


0.6mol 0.6mol o.6mol
a. mCu = 0.6*64 33.6g


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Học thuộc bài và làm bài tập trong SGK


- Xem bài tiếp theo: “PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ”


<i><b>V. Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Bài 32</i>:


<i>Tiết 49:</i>

<b>PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ</b>



I. <b>Mục tiêu</b>:
1. <i>Về kiến thức</i>:


- Học sinh nắm được các khái niệm sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi
hóa


- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, tầm quan trọng của phản ứng
oxi hóa khử


2. <i>Về kĩ năng</i>:


- Rèn kĩ năng phân biệt được chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa
trong những phản ứng hóa học cụ thể


- Học sinh phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng


khác


- Tiếp tục rèn kĩ năng phân loại phản ứng hóa học
3 <i>Về thái độ</i>:


- Giáo dục lịng u thích mơn hóa học


<b>II.</b> <b>Phương pháp:</b>


- Phương pháp thuyết trình


- Phương pháp đàm thoại phát hiện
III. <b>Chuẩn bị</b>:


1. <i>Giáo viên</i>:


- Dụng cụ: Bảng phụ, phiếu học tập
2. <i>Học sinh</i>:


- Đọc và soạn trước bài
IV. <b>Tiến trình bài giảng</b>:


1. <i>Ổn định</i>: (1 phút)


2. <i>Kiểm tra bài cũ</i>: (7 phút)


Câu 1: Nêu tính chất hóa học của hidro? Viết PTPƯ minh họa
Câu 2: Gọi HS lên làm bài tập 6 trong SGK trang 109


HD giải:



nH2 = 8.4/22.4 = 0.375 mol
nO2 = 2.8/ 22.4 = 0.125 mol
PT: 2H2 + O2 → 2H2O


2mol 1mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Vậy H2 dư


Từ pt ta có nH2O = 2* nO2 = 2* 0.125 = 0.25mol
mH2O = 0.25 * 18 = 4.5g


3. <i>Bài giảng</i>:


a. Giới thiệu bài: (1 phút)


- Các em đã nắm được các phản ứng như hóa hợp, phân hủy, phản ứng thế. Vậy
thế nào là phản ứng oxi hóa khử, chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.Tiết học hơm
nay các em sẽ tìm hiểu qua bài: “PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ”


b. Giảng bài:


<b>Hoạt động 1</b>:

<b>SỰ KHỬ - SỰ OXI HÓA</b>

(10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- GV: Sử dụng PTHH ở bảng


để minh họa . trong PƯ trên
đã xảy ra 2 quá trình:


+ H2 đã chiếm oxi của CuO


+ Tách oxi ra khỏi CuO
H : hãy cho biết Hidro đã thể
hiện tính chất gì ?


H : Vậy có thể định nghĩa
sự khử là gì ?


- GV bổ sung và cho hs ghi
kết luận như sgk


Cho hs viết phản ứng hóa
hợp Hidro với oxi


H :Phản ứng này có sự khử
khơng ? vì sao ?


H: hãy định nghĩa sự oxi hóa
là gì?


- HS :Tính khử


- HS : Sự khử là sự tách oxi
ra khỏi hợp chất


-HS : 2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O
- HS trả lời :Có, đó là sự hóa
hợp của oxi với chất khác
- HS: Sự oxi hóa là sự tác
dụng của oxi với một chất
khác



Sự khử, sự oxi hóa :
Sự khử CuO


CuO + H2 Cu + H2O


Sự oxi hoa hidro
1. Sự khử: Sự khử là sự tách
oxi ra khỏi hợp chất


2. Sự oxi hóa: Sự oxi hóa là
sự tác dụng của oxi với một
chất khác


<b>Hoạt động 2</b>: CHẤT KHỬ VÀ CHẤT OXI HÓA (10 phút)


- GV: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi trong
phần 2a SGK


H: Trong PƯHH 1 và phản - HS trả lời


II. Chất khử và chất oxi hóa:
1. Chất khử :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ứng


C + O2 → CO2



+ Chất nào được gọi là chất
khử?


+ Chất nào được gọi là chất
oxi hóa? Vì sao?


- GV: Bản thân oxi cũng là
chất oxi hóa như trong
trường hợp:


2H2 + O2 → 2H2O


H: Vậy chất như thế nào là
chất khử? chất như thế nào là
chất oxi hóa?


- GV: yêu cầu học sinh xác
định chất khử và chất oxi hóa
trong phản ứng sau:


2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe


+ H2 và C là chất khử vì là
chất chiếm oxi


+ CuO, O2 là chất oxi hóa vì
là chất nhường oxi


- HS:



+ Chất chiếm oxi của chất
khác là chất khử


+ Chất nhường oxi cho chất
khác là chất oxi hóa


-Hs trả lời


2. Chất oxi hóa :


Chất nhường oxi gọi là chất
oxi hóa


VD:


2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe


<b>Hoạt động 3</b>:

<b>PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ</b>

(5 phút)
- GV: Sự khử và sự oxi hóa


tuy là 2 quá trình trái ngược
nhau nhưng xảy ra đồng thời
trong cùng 1 phản ứng hóa
học. Phản ứng loại này là
phản ứng oxi hóa khử
H: Vậy phản ứng oxi hóa
khử là gì?


- GV: u cầu học sinh đọc


phần đọc thêm trong SGK
H: Dấu hiệu để phân biệt
được phản ứng oxi hóa khử
với các loại phản ứng khác là
hì?


- HS: đọc định nghĩa trong
SGK


- HS: Có sự chiếm và
nhường oxi giữa các chất
phản ứng hoặc có sự cho và
nhận electron giữa các phản
ứng


III. Phản ứng oxi hóa khử:


- Phản ứng oxi hóa – khử là
phản ứng hóa học trong đó có
xảy ra đồng thời sự oxi hóa
và sự khử


VD:


Sự khử


CuO + H2 Cu + H2O


Sự oxi hoa



<b>Hoạt động 4</b>: TẦM QUAN TRỌNG CỦA PƯ OXI HÓA KHỬ (4 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV: Yêu cầu học sinh đọc
SGK trang 111


- HS đọc và ghi tóm tắt vào
vở


4. <i>Luyện tập – củng cố</i>: (4 phút)


- Nhắc lại nội dung chính của bài


- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất
oxi hóa


5. <i>Dặn dị</i>: (2 Phút)


- Học bài và làm bài tập trong SGK


- Đọc và soạn trước bài “ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ”
V. <b>Rút kinh nghiệm</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 33:


Tiết 50: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ
I. Mục tiêu:


1. Về kiến thức:



- HS hiểu nguyên liệu, phương pháp cụ thể điều chế hidro trong phịng thí
nghiệm, biết nguyên tắc điều chế hidro trong công nghiệp


- Hiểu được khái niệm phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đon chất và
hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác
trong hợp chất.


2. Về kĩ năng:


- Có kĩ năng lắp ráp dụng cụ điều chế hidro


- Rèn kĩ năng viết PTPƯ ( phản ứng điều chế hidro bằng cách cho kim loại tác
dụng với dung dịch axit)


- Kĩ năng làm các bài tốn tính theo PTHH
3. Về thái độ:


- GD thái độ u thích mơn học hóa học
- Ý thức bảo vệ thiên nhiên


II. Phương pháp giảng dạy:


- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp vấn đáp tìm tịi
III. Chuẩn bị:


1. Giáo viên:


- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, ống vuốt nhọn, giá sắt,


đèn cồn, diêm


- Hóa chất: Kẽm, dung dịch HCl
2. Học sinh:


- Ôn lại bài điều chế oxi trong phịng thí nghiệm
- Đọc trong SGK và soạn bài


IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định: (1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)


- Thế nào là phản ứng oxi hóa khử? Nêu khái niệm chất oxi hóa, chất khử, sự
oxi hóa, sự khử? Cho ví dụ minh họa


- Làm bài tập số 5 trong SGK trang 113
HD giải:


nFe = 11.2 / 56= 0.2mol
a.


Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O


1mol 3mol 2mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b. mFe2O3 = 0.1 *160 = 16g
c. VH2 = 0.3 * 22.4 = 6.72 lit
3. Bài mới:



a. Giới thiệu bài: (1 phút)


- Trong phịng thí nghiệm hay trong cơng nghiệp nhiều khi người ta cần dùng
khí hidro – Làm thế nào để điều chế được khí hidro? Phản ứng điều chế khí hidro
trong phịng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào? Để hiểu điều đó cô cùng các em
nghiên cứu qua bài “ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ”


b. Bài giảng:


Hoạt động 1: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO (11 phút)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- GV: Giới thiệu cho học sinh


cách điều chế hidro trong
phòng thí nghiệm. Dụa vào
SGK hãy cho biết:


H: Nguyên liệu và phương
pháp để điều chế hidro trong
phòng thí nghiệm là gì?
- GV lắp sẵn dụng cụ thí
nghiệm trên bàn. Gọi 2, 3
học sinh lên tiến hành thí
nghiệm điều chế hidro bang
cách cho Zn tác dụng với
dung dịch HCl.


- GV cho học sinh biết có thể
thu khí hidro bằng 2 cách là


đẩy nước và đẩy khơng khí
- GV u cầu học sinh quan
sát, nhận xét hiện tượng
- GV: Đưa que đốm cịn tàn
đỏ vào ống nghiệm khí
H: Nhận xét hiện tượng
- GV: Nhỏ giọt dung dịch
trong ống nghiệm lên mặt
kính đồng hồ và đem cơ cạn.
H: Có chất rắn xuất hiện. Đó
là chất gì?


- HS lắng nghe


- HS: Ngun liệu:


+ Một số kim loại kẽm, sắt,
nhôm…


+ Dung dịch axit: HCl,
H2SO4 loãng ….


- HS: Tiến hành thực hành thí
nghiệm theo hướng dẫn trong
SGK và của giáo viên. Các
HS khác quan sát theo dõi


- HS:


+Có bọt khí xuất hiện,kẽm


tan dần


+Khí sinh ra khơng làm than
hồng bùng cháy,mà bắt cháy
khi gặp que đóm đang cháy


+Xuất hiện chất rắn trắng
trên tấm kính. Đó là muối
ZnCl2 ( kẽm clorua)


I. Điều chế hidro:


1. Trong phịng thí nghiệm:
Cho kim loại Zn hay Fe,Al
tác dụng với ddAxit HCl hay
ddH2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

H: Hãy viết PTPƯ xảy ra
- GV: Người ta có thể thay
kẽm bằng Fe, Al và thay
dung dịch HCl bằng dung
dịch H2SO4


- GV: Gọi hs viết các PTPƯ:
Al + H2SO4


Al + HCl
Fe + H2SO4
Fe + HCl



- GV cho học sinh nhận xét
- GV gọi HS nhắc lại cách
điều chế H2 trong phịng thí
nghiệm


-GV: u cầu học sinh đọc
SGK trang 115


H: Trong công nghiệp người
ta điều chế hidro bằng cách
nào?


- GV: Giới thiệu dụng cụ
điện phân nước


H: Hãy viết phương trình
điện phân nước


- Phương trình phản ứng :
Zn + 2HCl <sub></sub> ZnCl2 + H2


- HS: làm bài tập


2Al + 3H2SO4 <sub></sub> Al2(SO4)3 +
3H2↑


2Al + 6HCl <sub></sub> 2AlCl3 + 3H2↑
Fe + H2SO4 <sub></sub> FeSO4 + H2↑
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2↑
- HS: điều chế H2 trong


phịng thí nghiệm


- HS đọc SGK
-HS:


+ Điện phân nước


+ Dùng than khử oxi của
nước trong lị khí than


+ Điều chế từ khí thiên
nhiên, khí dầu mỏ


- HS: Đ.Phân


2H2O <sub></sub> 2H2 + O2


2. Trong công nghiệp:
Đ.Phân


2H2O <sub></sub> 2H2 + O2


Hoạt động 2: PHẢN ỨNG THẾ (6 phút)
- GV: Dựa vào các phương


trình đã viết trong phần 1,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi
sau:



H: Nguyên tử của đơn chất
Al, Fe đã thay thế nguyên tử
nào của axit?


- HS: nguyên tử hidro


II. Phản ứng thế là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV: Những phản ứng hóa
học trên là phản ứng thế


H: Vậy phản ứng thế là gì? - HS: đọc kết luận trong SGK
4. Luyện tập – củng cố:


Câu 1: Hãy hoàn thành các phản ứng hóa học và cho biết mỗi phản ứng thuộc
loại phản ứng nào?


1. P2O5 + H2O → H3PO4


2. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
3. Mg(OH)2 → MgO + H2O


4. K + H2O → KOH + H2
5. Fe3O4 + H2 → Fe + H2O
5. Dặn dò:


</div>

<!--links-->

×