Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.18 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
<b> </b> <b> </b>
<b>1. MỤC TIÊU:</b>
Học xong bài này HS có khả năng:
<i><b>1.1. Kiến thức</b></i>:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau giữa 3 chủng tộc tộc Mơn-gơ-lơ-it, Nê-grơ-it, Ơ-rơ-pê-ơ-it về hình thái
bên ngồi của cơ thể ( màu da, tóc, mắt, mũi.) và nơi sinh sống chủ yếu của các dân tộc.
<i><b>1.2. Kĩ năng</b></i>:
Đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới. Nhận biết qua ảnh và thực tế các chủng tộc chính
trên thế giới
<i><b>1.3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục ý thức đồn kết, bình đẳng giữa các chủng tộc.
<b>2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<i><b>2.1. Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>
- Bản đồ DS thế giới, Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Học liệu: SGK, giáo án.
<b>2.2. </b><i><b>Chuẩn bị của học sinh:</b></i>
- Tập, bút.
- Atlat Địa lí.
<b>3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<i><b>3.1. Ổn định: </b></i><b>(1’) Điểm danh lớp.</b>
<i><b>3.2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: (4’)
Câu hỏi: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân hậu quả?
Học sinh:
- Từ những năm 50 của TK XX, bùng nổ DS đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu
Phi và Mĩ latinh do các nước này giành độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế
làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
- Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, mơi
trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội.
<i><b>3.3. Tiến trình bài học:</b></i>
<i><b>Khởi đơng</b>: Lồi người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người</i>
<i>đã </i>
<i> sinh sống hầu hết khắp nơi trên Trái Đất. Có nơi cư dân tập trung đông, nhưng cũng nhiều nơi </i>
<i> thưa vắng người. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con người </i>
<i> như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hơm nay. </i>
<b>Hoạt động 1: (17’)</b><i>Tìm hiểu sự phân bố dân cư. </i>
<b> a) Phương pháp giảng dạy:</b>
- Trực quan.
- Vấn đáp.
- Quy nạp.
<b> b) Các bước của hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>GV phân biệt cho HS 2 thuật</b>
ngữ dân cư và dân số
<i>- Nhận xét sự phân bố dân cư</i>
[ Hoạt động nhóm/cá nhân]
- Phân bố khơng đều.
<b>1. Sự phân bố dân cư: </b>
Dân cư trên TG phân bố không
<i>thế giới.</i>
- <i>Quan sát h2.1 cho biết khu</i>
<i>vực tập trung đông dân.</i>
<i>- Hai khu vực cói mật độ dân</i>
<i>- Nguyên nhân nào dẫn đến sự</i>
<i>phân bố dân cư không đồng</i>
<i>đều. </i>
<b>GV cho học sinh đọc thuật ngữ</b>
mật độ dân số, tính mật độ dân
số.
<i>- Số liệu mật độ dân số cho</i>
<i>biết điều gì?</i>
<b>GV: Ngày nay do sự tiến bộ</b>
khoa học kĩ thuật, con người đã
khắc phục những trở ngại về
điều kiện tự nhiên để sống ở
bất kì nơi nào trên Trái Đất.
- Đông Á, Nam Á, ĐNA, Tây
và Trung Âu, Tây Phi …
- Đông Á, Nam Á.
- Dân cư trên thế giới phân bố
không đồng đều → phụ thuộc
vào điều kiện sống.
- Học sinh đọc thuật ngữ.
- Số liệu mật độ cho biết tình
đều:
- Dân cư thế giới tập trung
nhiều ở những nơi điều kiện
sinh sống và giao thơng thuận
tiện như đồng bằng, đơ thị hoặc
các vùng có khí hậu ấm áp mưa
nắng thuận hịa.
- Dân cư thưa thớt ở các vùng
núi, vùng sâu, vùng xa, giao
thong khó khăn, vùng cực giá
lạnh hoặc hoang mạc.
<b>Hoạt động 2: ( 17’ ) </b><i>Tìm hiểu các chủng tộc.</i>
<b> a) Phương pháp giảng dạy:</b>
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan.
- Vấn đáp.
<b> b) Các bước của hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
<b>GV cho HS đọc thuật ngữ</b>
chủng tộc
<i>- Các nhà khoa học đã căn cứ</i>
<i>vào đâu để chia cư dân trên</i>
<i>thế giới ra thành các chủng</i>
<i>tộc? </i>
<b>GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi</b>
nhóm thảo luận tìm hiểu đặc
điểm một chủng tộc theo các
câu hỏi sau .
<i>- Đặc điểm hình thái bên</i>
<i>ngoài.</i>
<i>- Địa bàn sống chủ yếu.</i>
[ Hoạt động nhóm]
- HS đọc thuật ngữ.
- Căn cứ vào hình thái bên
ngồi của cơ thể.
Các nhóm thảo luận sau đó báo
cáo kết quả, các nhóm nhận xét
lẫn nhau.
<b>2. Các chủng tộc:</b>
Trên thế giới có 3 chủng tộc:
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
(thường gọi là người da trắng):
sống chủ yếu ở châu Âu và
châu Mĩ .
- Chủng tộc Nê-grô- it (thường
gọi là người da đen): sống chủ
yếu ở châu Phi.
<b>GV chuẩn xác lại và cho HS</b>
ghi nhận. sống chủ yếu ở châu Á.
<b>4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :</b>
<i><b>4.1. Tổng kết: </b></i><b>(5’)</b>
- Cho biết các khu vực dông dân trên thế giới ?
- Mật độ dân số là gì ? Trên thế giới có mấy chủng tộc, đặc điểm ?
<i><b>4.2. Hướng dẫn học tập: </b></i><b>(1’)</b>
HS về nhà học bài, làm bay tập 2 trang 9 và chuẩn bị trước:
- Điểm khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đơ thị?
- Đơ thị hóa là ? Hậu quả của đơ thị hóa tự phát?
TT