Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.38 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần : 09 Ngày soạn: 16/10/2017</b>
<b>Tiết : 17 Ngày dạy: 18/10/2017</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Kể tên được các loại ARN
- Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ
sung.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích mô hình.
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
<b>3. Thái độ: </b>
-u q mơn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. </b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK.
- Mơ hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN.
<b>2. Học sinh: </b>Đọc bài trước ở nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:</b> (1’)
9A1………...…
9A2...
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>(6’)
- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống
ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN?
- 1 HS giải bài tập về nhà.
<b>3. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Mở bài:</b> Các em đã được tìm hiểu về một loại axit nuclêic là ADN. Hôm nay chúng
ta sẽ tiếp tục tìm hiểu loại axít nucleic tiếp theo là ARN.
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu ARN (axit ribônuclêic) (18’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
h.17.1 và trả lời câu hỏi:
+ ARN có thành phần hố học như thế nào?
+ Trình bày cấu tạo ARN?
+ Mô tả cấu trúc không gian của ARN?
- Yêu cầu HS làm bài tập <sub></sub> SGK
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự nghiên cứu thông tin và nêu được:
+ Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P
+ Tên các loại nuclêôtit
+ Mô tả cấu trúc không gian.
- HS vận dụng kiến thức và hoàn thành
bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
áp án b ng 17
Đ ả
Đặc điểm ARN ADN
Số mạch đơn
Các loại đơn phân A, U, G, X1 A, T, G, X2
- Dựa trên cơ sở nào người ta chia ARN
thành các loại khác nhau?
- HS nêu được:
+ Dựa vào chức năng
- GV chốt lại kiến thức.
<b>Tiểu kết: </b>
<b>1. Cấu tạo của ARN.</b>
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U G,
X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.
<b>2. Chức năng của ARN.</b>
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin.
- ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin.
- ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
<b> Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? (17’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời
câu hỏi:
+ ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào
của chu kì tế bào?
- GV mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa vào
hình 17.2.
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3
câu hỏi:
+ Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào
1 hay 2 mạch đơn của gen?
+ Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để
tạo thành mạch ARN?
+ Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân
trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng
hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình
thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh.
- GV hỏi:
+ Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc
nào?
+ Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
+ ARN được tỏng hợp tại kì trung gian tại
NST. ARN được tổng hợp từ ADN.
- HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận và nêu được:
+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch
đơn của gen (mạch khuôn).
+ Liên kết theo NTBS: A-U ; T-A ; G-X ;
X-G
+ ARN có trình tự tương ứng với mạch
khuôn theo NTBS.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
xung.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời,
rút ra kết luận.
<b>Tiểu kết: </b>
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian.
- Quá trình tổng hợp ARN
+ Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường
nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G.
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo
nguyên tắc bổ sung.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định
trình tự nuclêôtit trên ARN
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:
Câu 1: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:
a. Kì trung gian b. Kì đầu
c. Kì giữa d. Kì sau
e. Kì cuối
Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
a. tARN b. rARN
c. mARN d. Một loại khác
<b>2. Dặn dò:</b> (1’)
- Học bài theo nội dung SGK.
- Làm câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM.</b>