Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.17 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 9/4/2011 Tiết 121. Tuần 33. Ngày giảng 7A,D: 11/ 4/ 2011. ÔN TẬP VĂN HỌC. 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, dặc trưng thể loại cảu các văn bản và sự giàu đẹp của Tiếng việt thẻ hiện trong các văn bản đã học. b) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, hệ thông hoá đượccác loại văn bản. c) Tư tưởng: - Thêm yêu và tự hào về nền văn học nước nhà. 2/ Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài. Soạn giáo án, câu hỏi ôn tập b. Học sinh: - Học bài cũ. Chuẩn bị nội dung bài mới 3/ tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gv kiểm tra phần chuẩn bị của hs b. Bài mới: (37) * Câu 1: (Học sinh tự hệ thống, ghi vào vở.) * Câu 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập. Thể loại Định nghĩa - Thơ ca dân gian; những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần 1. Ca dao - chúng nhân dân sáng tác - biểu diễn và truyền miệng từ đời này qua đời khác. dân ca - Ca dao là phần lời đã tước bỏ đi tiếng đệm, lát, ... - Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, 2. Tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hàng ngày. Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của 3. Thơ trữ tình người sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao. 4. Thơ thất - 7 tiếng/câu, 4 câu/bài, 28 tiếng/ bài; ngôn tứ tuyệt - Kết cấu: câu 1 - khai, câu 2 - thừa, câu - chuyển, câu 4 - hợp; Đường luật - Nhịp 4/ hoặc 2/2/; - Vần: chân (7), liền (1-2), cách (2-4), bằng. 5. Thơ ngũ Tương tự như thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chỉ khác: ngôn tứ tuyệt - 5 tiếng/câu, 4 câu/bài, 20 tiếng/bài; Đường luật - Nhịp /2 hoặc 2/; Có thể gieo vần trắc. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 6. Thơ thất ngôn bát cú. 7. Thơ lục bát. 8. Thơ song thất lục bát 9. Phép tương phản nghệ thuật 10. Tăng cấp trong NT. - 7 tiếng/câu, 8 câu /bài, 56 tiếng/bài; - Vần: bằng, trắc, chân (7), liền (1-2), cách (2-4-6-8); - Kết cấu: 4 liên. Câu 1-2: đề, câu -4: thực, câu 5-6: luận, câu 7-8: kết. - Luật bằng trắc: nhất (1); tam (); ngũ (5); bất luận (tự do); nhị (2), tứ (4) lục (6) phân minh. - Hai câu (-4 và 5-6) phải đối nhau từng vế, từng từ, từng âm thanh một. - Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao, dân ca; - Kết cấu theo từng cặp: Câu trên 6 tiếng (lục), câu dưới 8 tiếng (bát) - Vần bằng, lưng (6-6); chân (6-8); liền; - Nhịp 2/2/2/2; //4/4; 2/4/2; 2/4; - Luật bằng trắc: 2B - 2T - 6B - 8B. - Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn đường luật và thơ lục bát; - Một khổ 4 câu; - Vần 2 câu song thất; - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng. - Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngược nhau, để tô đậm, nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai. Thường đi cùng với tương phản.. * Câu 3: Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học: (học sinh đứng tại chỗ trình bày). - Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, ... (Cho học sinh đọc một số bài ca dao yêu thích.) * Câu 4: Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ: 1. Kinh nghiệm về - Thời gian tháng năm và tháng mười; dự đoán nắng, mưa, thiên nhiên thời tiết. bão, giông, lụt, ... 2. Kinh nghiệm về - Đất đai quý hiếm, vị trí các nghề: làm ruộng, nuôi cá, làm lao động sản xuất vườn, kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn nuôi, ... nông nghiệp . Kinh nghiệm về con - Xem tướng người, học tập thầy bạn, tình thương người, người xã hội lòng biết ơn, đoàn kết là sức mạnh, ... * Câu 5: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa,) a) Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học. - Lòng yêu nước và tự hào dân tộc; - ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thân dân - yêu dân, mong dân được khỏi khổ, no ấm, nhớ quê, mong về quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà, ... - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng, ... - Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung chờ đợi, vời vợi nhớ thương, ... * Câu 6 - Giá trị chủ yếu về tư tưởng, nghệ thuật của tác phẩm văn xuôi đã học. TT Nhan đề văn Giá trị tư tưởng Giá trị nghệ thuật bản - T/g - Lòng mẹ thương con vô - Tâm trạng người mẹ được thể 1 Cổng trường bờ, ước mong con học giỏi hiện chân thực nhẹ nhàng mà cảm mở ra (Lí lan) nên người trong đêm trước động chân thành, lắng sâu. ngày khai giảng lần đầu tiên của đời con. - Tình yêu thương, kính - Thư của bố gửi cho con; những 2 Mẹ tôi trọng cha mẹ là tình cảm lời phê bình nghiêm khắc nhưng (ẫt-mụn-đô-đơ thật là thiờng liờng. Thật thấm thớa và đớch đỏng đó khiến đáng xấu hổ và nhục nhã cho con hoàn toàn tâm phục khẩu Ami-xi) cho kẻ nào chà đạp lên tình phục, ăn năn hối hận vì lầm lỗi thương yêu đó. của mình với mẹ. - Tình cảm gia đình là vô - Qua cuộc chia tay của những Cuộc chia tay cùng quý giá và quan trọng; con búp bê - cuộc chia tay của của những con - Người lớn, các bậc cha mẹ những đứa trẻ ngây thơ tội nghiệp búp bê hãy vì con cái mà cố gắng có mà đặt vấn đề gìn giữ gia đình (Khánh Hoài) thể tránh những cuộc chia ly - li một cách nghiêm túc và sâu sắc. dị. Sống chết mặc Lên án tên quan phủ vô - Nghệ thuật tương phản và tăng cấp; 4 bay trách nhiệm gây lên tội ác - Bước khởi đầu cho thể loại (Phạm Duy khi làm nhiệm vụ hộ đê; truyện ngắn hiện đại. cảm thông với những thống Tốn) khổ của nhân dân vì vỡ đê. c. Củng cố, luyện tập: (4’) ? Phát biểu những điểm chính về ý nghĩa của văn chương? - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và thương muôn vật, muôn loài. - Văn chương sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế giới khác, những người, những sự vật khác, ... - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. d. hướng dẫn về nhà: (1’) - Ôn tập tiếp, làm các câu: 9, 10. - Ôn tập kiến thức kỹ hơn. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 9/4/2011 Tiết 122 Tiếng việt:. Ngày giảng 7A,D: 11/ 4/ 2011 DẤU GẠCH NGANG. 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang,dấu gạch nối; phân biệt đượcdấu gạch ngang,dấu gạch nối . b) Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức dấu gạch ngang,dấu gạch nối để làm bài tập. c) Tư tưởng: - Ý thức dùng dấu gạch ngang,dấu gạch nối có hiệu quả trong bài làm. 2/ Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài. Soạn giáo án, bảng phụ. b. Học sinh: - Học bài cũ. Chuẩn bị nội dung bài mới 3/ tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gv kiểm tra vở bài tập của hs. b. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Cùng với các dấu câu đã học, dấu gạch ngang cũng là phần rất quan trọng dùng để nối các từ hay cụm từ, để hiểu rõ hơn thầy cùng các em đi tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung I. công dụng của dấu gạch ngang: (13’) Gv: Treo bảng phụ - Đọc 1. Ví dụ: Hỏi: Trong câu a dấu gạch ngang được đặt ở phần nào a- Dấu gạch ngang đặt ở . của câu, dùng để làm gì ? giữa câu, dùng để đánh dấu bộ phận giải thích. Hỏi: Trong câu b dấu gạch ngang được dùng giống câu b- Dấu gạch ngang được không ? đặt ở đầu câu dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp Hỏi: Câu c, d dấu gạch của nhân vật; c- Dấu gạch ngang được ngang dùng để làm gì ? dùng để lịêt kê; d- Dấu gạch ngang dùng để nối các bộ phận trong liên danh Hỏi: Qua tìm hiểu vd em 2. Nhận xét: Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> thấy dấu gạch ngang có - Đặt ở giữa câu đánh dấu những công dụng nào ? bộ phận chú thích, g thích trong câu. - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp củ n vật hoặc để liệt kê. - Nối các từ nằm trong một liên danh.. => Công dụng của dấu gạch ngang: - Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, g thích trong câu. - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp củ n vật hoặc để liệt kê. - Nối các từ nằm trong một liên danh.. Gv chốt lại mục ghi nhớ. - Đọc * Ghi nhớ: SGK Bài tập nhanh: Xđ công . dụng của dấu gạch ngang: Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu - thi sĩ tình yêu sẽ hoà nhập với tiếng thơ - Công dụng: Tách phần giàu chất trữ tình của dân ca. giải thích . Phân biệt dấu gạch Hỏi: Trong VD d ở mục ngang với dấu gạch nối: , dấu gạch nối giữa các tiếng (11’) trong từ Va-ren được dùng - Dấu gạch nối các tiếng 1. Ví dụ: làm gì ? trong tên riêng nước ngoài Hỏi: Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch - Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang. ngang ? 2. Nhận xét: Lưu ý: Dấu gạch nối không - Dấu gạch nối các tiếng phải là một dấu câu, nó trong tên riêng nước ngoài - Dấu gạch nối ngắn hơn thường dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. dấu gạch ngang. Vì vậy cần phân biệt với dấu gạch ngang. - Đọc * Ghi nhớ: SGK -> h/s đọc Bài tập nhanh: Đặt dấu gạch ngang, dấu gạch nối vào Hs tự điền ... các vị trí thích hợp: 1. Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt. 2. Nghe Ra đi ô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi. II. luyện tập: (12’) Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gv cho h/s thảo luận nhóm: (H/s thảo luận nhóm) - Nhóm 1 phần a,b - Nhóm 2 phần c,d Hỏi: Tìm công dụng của dấu gạch ngang?. Hỏi: Nêu rõ công dụng của (Học sinh lên bảng làm). dấu gạch nối trong vd?. Bài tập 1: a- Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. b- Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. c- Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích. d- Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Tàu Hà Nội -Vinh). e- Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Thừa Thiên -Huế). Bài tập 2: Công dụng: Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.. c. Củng cố, luyện tập: (4’) Gv khái quát lại nội dung toàn bài, nhắc lại nội dung chính hs cần ghi nhớ d. hướng dẫn về nhà: (1’) - Học thuộc bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài ôn tập TV.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 12/4/2011 Tiết 12. Ngày giảng 7A: 15/ 4/ 2011 7D: 14/ 4/ 2011 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hóa kiến thức về các kiểu câu đơn và một số dấu câu. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các từ loại, các biện pháp tu từ trong khi nói và viết. c. Tư tưởng: - Ý thức hơn nữa trong khi nói hoặc viết 2/ Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài. Soạn giáo án, bảng phụ. b. Học sinh: - Học bài cũ. Chuẩn bị nội dung bài mới 3/ tiến trình bài dạy: a Kiểm tra bài cũ: (3’) Hỏi: Nêu các công dụng của dấu gạch ngang và dấu gạch nối? TL: Hs trả lời mục ghi nhớ sgk Tr 10 b Bài mới: I. LÍ THUYẾT: 1. Các kiểu câu đơn đã học: (13’) - (G/v hướng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập.) - Đặt các câu hỏi về khái niệm và ví dụ về các kiểu câu đã học. Các kiểu câu đơn Phân loại theo mục đích nói. Phân loại theo cấu tạo. Phân loại. Khái niệm. Câu nghi vấn Dùng để hỏi Câu trần thuật Dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai. Câu cầu khiến Dùng để đề nghị yêu cầu ... người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu. Câu cảm thán Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp Câu bình Câu cấu tạo theo mô hình thường CN + VN Câu đặc biệt Câu không cấu tạo theo mô hình CN + VN Lop7.net. Ví dụ - Cậu học bài chưa ? - Anh ấy là người bạn tốt. - Cho tôi mượn cái bút chì ! - Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ! - Trời ôi ! Nó đau đớn quá ! - A ! Mẹ đã về. Anh ấy / đi học đều. CN VN Mưa ! Gió ! Sấm, chớp ... chúng tôi vẫn đi..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Các dấu câu đã học: (14’) - (G/v hướng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập.) - Đặt câu hỏi ôn lại phần công dụng của các dấu câu và cho ví dụ. Stt 1. 2. Các dấu câu Dấu chấm. Dấu phẩy. Dấu chấm phẩy. 4. Dấu chấm lửng. 5. Dấu gạch ngang. Công dụng. Ví dụ. Được đặt ở cuối câu trần thuật làm dấu hiệu kết thúc câu. Trong một đoạn văn khi viết hết một câu trần thuật ta phải đặt dấu chấm. Dấu được dùng trong câu đánh dấu ranh giới một số bộ phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói: - Thành phần phụ của câu với nòng cốt câu; - Một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó; - Ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ như nhau trong câu. - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.. Hoa là một học sinh ngoan. Bạn ấy luôn đoàn kết với bạn bè. Tây Bắc, một hòn ngọc ngày mai của Tổ Quốc, đang chờ đợi chúng ta, thúc giục chúng ta.. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng - Bẩm ... quan lớn ... đê tương tự chưa liệt kê hết; vỡ mất rồi. - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. - Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú Đẹp quá đi, mùa xuân thích, giải thích trong câu; ơi - mùa xuân của Hà - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói Nội thân yêu. trực tiếp của n/v hoặc để liệt kê; - Nối các từ nằm trong một liên danh.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. LUYỆN TẬP: (11’) Bài tập 1: Tại sao nói câu sau đây là câu đặc biệt: "Một đèo ... một đèo ... lại một đèo" (Hồ Xuân Hương). (Không theo mô hình CN + VN vẫn nêu trọn vẹn một sự việc) Bài tập 2: Phục hồi dấu gạch ngang trong các câu sau đây và nêu rõ tác dụng: - Tình hữu nghị Việt Lào Khơ-me anh em đời đời bền vững. - Ban An lớp trưởng lớp tôi tuy nhỏ người nhưng nhanh nhẹn. (Việt ă Lào ă Khơ-me; Bạn An ă lớp trưởng lớp tôi) c. Củng cố: (3’) Kể tên các kiểu câu đơn chia theo mục đích nói và chia theo cấu tạo? m đã học các loại dấu câu nào? Công dụng của mỗi loại dấu câu đó? Hs trả lời ý kiến riêng. d. hướng dẫn về nhà : (1’) - ôn tập kỹ nội dung trên. Hoàn chỉnh bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Văn bản báo cáo (sưu tầm một số mẫu báo cáo).. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 12/4/2011. Ngày giảng 7A: 15/ 4/ 2011 7D: 16/ 4/ 2011. Tiết 124 Tập làm văn:. VĂN BẢN BÁO CÁO 1. Mục tiêu bài dạy: a) Kiến thức: Giúp HS .- Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo : mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này ; khi nào thì viết báo cáo ? Viết để làm gì ? b) Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết văn bản báo cáo đúng quy định. c) Tư tưởng: - Ý thức viết văn bản báo cáo. 2/ Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài. Soạn giáo án, một số bản báo cáo mẫu b. Học sinh: - Học bài cũ. Chuẩn bị nội dung bài mới 3/ tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (4’) Câu hỏi: Thế nào là văn bản đề nghị ? Cách làm văn bản đề nghị ? Trả lời: Hs trình bày mục ghi nhớ sgk Tr 126 b. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Các em đã được tìm hiểu về vbơ đề nghị hiểu được đặc điểm và cách làm vbơ đề nghị, một dạng vbơ nữa thầy muốn giới thiệu cùng các em là báo cáo... Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung I. đặc điểm của văn bản báo cáo: (12’) 1. Ví dụ:. Gv: Gọi 2 HS đọc 2 VB - Hs đọc báo cáo trong SGK. Hỏi: Viết báo cáo để làm - 2 vb’ báo cáo - Mục đích của VB báo cáo: gì? Để trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đã làm được của một cá nhân hay của Hỏi: Báo cáo cần phải chú một tập thể. ý những yêu cầu gì về nội - Về nội dung phải nêu rõ: ai dung và hình thức trình viết, ai nhận, nhận về việc gì và kết quả ra sao. bày? - Về hình thức phải đúng mẫu, sáng sủa, rõ ràng. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hỏi: Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo - Khi cần phải sơ kết, tổng kết cáo trong sinh hoạt và học một phong trào thi đua hoặc tập ở trường, lớp em ? một đợt hoạt động công tác nào đó. GV đưa tình huống trong SGK -> cho HS thảo luận *Tình huống b vì: lựa chọn tình huống nào - Cô giáo chủ nhiệm cần biết tình hình học tập, sinh hoạt cần phải viết báo cáo. của lớp trong 2 tháng cuối năm; - Tập thể lớp phải tập hợp các kết quả phấn đấu về mặt trên thành văn bản để cô giáo biết. Hỏi: Qua việc tìm hiểu em hiểu thế nào là báo cáo ? Những y/c về nd và hình thức trình bày vbơ báo cáo?. Hỏi: Các mục trong văn bản báo cáo được trình bày - Quốc hiệu, tiêu ngữ theo một thứ tự nào ? - Địa danh, ngày, tháng, năm; - Tên văn bản báo cáo; - Nơi gửi; - Lí do, diễn biến, kết quả; - Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ. Hỏi: Điểm giống và khác nhau của 2 văn bản là gì ? + Giống nhau về cách trình bày các mục. + Khác về nội dung cụ thể. Hỏi: Những phần nào là - Mục quan trọng:Báo cáo của quan trọng? ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả cụ thể ntn? Hỏi: Từ 2 văn bản trên hãy rút ra cách làm một văn Lop7.net. 2. Nhận xét: Báo cáo thường là bản tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay tập thể. II. cách làm văn bản báo cáo: (1’) 1. Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> bản báo cáo ?. Báo cần trình bày trang trọng, rõ ràng và sáng sủa theo một số mục quy định sẵn. Nội dung phải nêu rõ: ai viết, ai nhận, nhận về việc gì và kết quả ra sao.. Gv: gọi 1 h/s đọc ghi nhớ.. - đọc. Hỏi: Một văn bản báo cáo - Trình bày theo SGK cần có các mục nào ?. Báo cần trình bày trang trọng, rõ ràng và sáng sủa theo một số mục quy định sẵn. Nội dung phải nêu rõ: ai viết, ai nhận, nhận về việc gì và kết quả ra sao. * Ghi nhớ SGK 2. Dàn mục một văn bản báo cáo:. Hỏi: Tên văn bản báo cáo - Tên văn bản cần viết chữ . thường được viết n/t/n ? in hoa, khổ chữ to. Hỏi: Các mục trong văn bản báo cáo được trình bày - Các mục cần trình bày cân đối sáng sủa, mỗi phần cách ra sao ? nhau khoảng 2 - dòng; không viết sát lề giấy; không để phần trên và phần dưới VB khoảng trống quá lớn Hỏi: Các kết quả của văn bản báo cáo cần trình bày - Các kết quả báo cáo cần cụ thể, có số liệu chi tiết. n/t/n ? III. Luyện tập: (1’) Hỏi: Sưu tầm 1 VB báo cáo rồi chỉ ra các phần HS dùng VB báo cáo đã Bài 1: chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trong bản báo cáo đó? trước để trình bày. GV đưa 1 VB báo cáo về Bài 2: vụ cháy (Sách thiết kế... HS nhận xét theo VB tr280) -> yêu cầu HS nhận xét các lỗi. c. Củng cố: (3’) Nêu đặc điểm của VB báo cáo? Nêu thứ tự các mục trong báo cáo? Mục nào là quan trọng nhất? Hs trả lời khái quát lại nội dung. d. hướng dẫn về nhà : (1’) - Học thuộc các ghi nhớ trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>