Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.78 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 02/11/2014
Ngày dạy: 13/11/2014


TIẾT 12


ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
I. Mục tiêu bài học.


Sau bài học HS có khả năng:
1. Kiến thức.


- Nhận biết được ba miền địa hình của khu vực: miền núi ở phía
Bắc, sơn nguyên ở phía Nam và đồng bằng ở giữa, và vị trí các
nước trong khu vực Nam Á.


- Giải thích được khu vực Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển
hình, nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến nhịp
điệu sản xuất và sinh hoạt của cư dân trong khu vực.


- Phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu nhất la đối với sự
phân bố lượng mưa trong khu vực.


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng nhận biết phân tích các yếu tố tự nhiên trên bản đồ, rút
ra mối quan hệ hữu cơ giữa chúng.


- Sử dụng, phân tích lược đồ phân bố mưa, thấy được sự ảnh hưởng
của địa hình đối với lượng mưa.


3. Thái độ:



- HS có ý thức bảo vệ mơi trường.
- HS u thích bộ mơn Địa lý.
II. Phương tiện dạy và học.


1. GV:


- Máy chiếu.
- Bảng phụ


- Atlat địa lí Thế Giới.


- Tài liệu, tranh ảnh về quốc đảo Man-đi-vơ, sơng Hằng
2. HS:


- SGK Địa lí 8


- Atlat Địa lí Thế Giới.


- Sơ đồ tư duy điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
III. Tiến trình dạy và học.


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực là gì? Phân bố chủ
yếu ở đâu?


3. Bài mới



GV sử dụng sơ đồ tư duy của HS chuẩn bị ở nhà để vào bài.


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí khu
vực Nam Á( cá nhân/ cặp)


GV xác định khu vực Nam Á trên bản đồ Châu Á
HS quan sát hình 10.


? Nêu vị trí của khu vực Nam Á trên lược đồ.
HS: Nằm ở phía Nam châu Á


? Nêu đặc điểm vị trí đị lí của khu vực Nam Á.
(- Nam Á nằm giữa vĩ độ bao nhiêu?


- Tiếp giáp với biển và vịnh nào?


- Tiếp giáp với những khu vực nào của Châu Á?)
HS: Kéo dài từ khoảng 90<sub>B đến 37</sub>0<sub>B</sub>


- Tiếp giáp với vịnh Bengan. Biển Arap.


- Tiếp giáp với khu vực Tây Nam Á, Trung Á,
Đơng Á, Đơng Nam Á.


? Vị trí đó ảnh hưởng gì tới tự nhiên và kinh
tế-xã hội.


HS: Đới khí hậu nhiệt đới, giao lưu kinh tế với


các nước qua đường biển và đường bộ.


? Xác định các quốc gia trong khu vực Nam Á.
(- Nước có diện tích lớn nhất?


- Nước có diện tích nhỏ nhất?


- Nước nào nằm trong vùng núi Hi-ma-lay-a)
HS: Gồm 7 quốc gia


- Ấn Độ có diện tích lớn nhất: 3,28 triệu km2


- Quốc đảo Man-đi-vơ có diện tích nhỏ nhất: 298
km2


- Nê-pan và Bu-tan là nước nằm trong vùng núi
Hi-ma-lay-a)


GV mở rộng về quốc đảo Man-đi-vơ: Man-đi-vơ
được mệnh danh là thiên đường du lịch, là bể cá
tự nhiên tuyệt đẹp của các biển san hơ nhiệt đới,
Manđivơ có độ cao trên 1,8 mét so với mực nước
biển. Do vậy các nhà khoa học dự báo, có thể ở
thế kỉ XXI, đảo quốc Man-đi-vơ sẽ khơng cịn
tồn tại trên bản đồ Thế Giới. Vì hiệu ứng nhà
kính sẽ làm tan lớp băng bao phủ trên Nam Cực
và sẽ làm dâng cao mực nước biển trên tất cả các
đại dương.


1.Vị trí địa lí và địa hình


a. Vị trí địa lí


- Là bộ phận rìa phía nam của
lục địa Á- Âu


- Kéo dài khoảng từ 90<sub>B đến</sub>


370<sub>B.</sub>


- Giáp vịnh Ben-gan, biển
Arap, khu vực Tây Nam Á,
Trung Á, Đông Á và Đông
Nam Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV chuyển ý


Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình,
khống sản khu vực Nam Á( cá nhân/cặp)


? Quan sát H10.1, kể tên, và xác định các miền
địa hình chính từ Bắc xuống Nam


HS: - Phía Bắc miền núi cao ( dãy Hi-ma-lay-a)
- Nằm giữa là đồng bằng ( đồng bằng Ấn- Hằng)
- Phía Nam là sơn nguyên (sơn nguyên Đêcan)
? Nêu đặc điểm miền địa hình phía Bắc.


HS: -Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ kéo dài
gần 2600 km, hướng Tây Bắc- Đông Nam.



- Do đặc điểm độ cao và hướng chạy,dãy
Hi-ma-lay-a là ranh giới khí hậu quan trọng của khu vực
? Nêu đặc điểm miền địa hình ở giữa.


HS: Đồng bằng Ấn- Hằng bằng phẳng, rộng lớn,
dài trên 3000km, bề rộng từ 250km đến 350km
? Nêu đặc điểm miền địa hình phía Nam.


HS: -Sơn nguyên Đêcan tương đối thấp và bằng
phẳng


- Hai rìa của sơn ngun được nâng cao thành hai
dãy núi Gát Tây và Gát Đông


GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. Hình ảnh
núi Hi-ma-lay-a ( hi-ma-lay-a theo tiếng Phạn có
nghĩa là “Quê hương của tuyết”. Các đỉnh núi
của Hi-ma-lay-a đồ sộ cao vút, quanh năm tuyết
phủ. Đỉnh núi cao nhất trên dãy Hi-ma-lay-a theo
tiếng địa phương( Tây Tạng) là Chơmơlungma,
có nghĩa là Thánh Mẫu, năm 1852, cục trắc địa
Ấn Độ, sau khi đo đạc và đặt tên cho nó là
Evơrét .


Đồng bằng Ấn- Hằng nơi dân cư sống đông đúc.
Sơn nguyên Đê-can: Đất đai màu mỡ( đất đỏ bad
an) diện tích rộng lớn, thích hợp với nhiều loại
cây: bơng, ngơ, lúa mì..Hạn chế duy nhất là thiếu
nước .



? Nam Á có những loại khống sản nào? Phân bố
ở đâu?


HS:


Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu khu vực
Nam Á


( Nhóm/ cặp)


GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 2.1, SGK
trang 7


? Khu vực Nam Á nằm trong đới khí hậu nào.
HS: Đới khí hậu nhiệt đới.


b.Địa hình và khống sản.
- Chia làm 3 miền địa hình:
+ Phía Bắc: Hệ thống núi
Hi-ma-lay-a hùng vĩ kéo dài gần
2600km, hướng Tây Bắc- Đông
Nam.


+ Ở giữa : Đồng bằng
Ấn-Hằng rộng lớn, dài trên 3000
km, bề rộng từ 250 km đến 350
km


+ Phía Nam: Sơn nguyên
Đê-can với 2 rìa được nâng cao


thành 2 dãy núi Gát Tây và Gát
Đơng


- Khống sản: Dầu mỏ, than,
mangan, sắt…


2. Khí hậu, sơng ngịi và cảnh
quan tự nhiên


a. Khí hậu.


- Chủ yếu nằm trong khu vực
nhiệt đới gió mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Nam Á nằm chủ yếu trong kiểu khí hậu nào.
HS: Nhiệt đới gió mùa, phần nhỏ nằm trong kiểu
nhiệt đới khơ.


? Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa


HS:- Mùa đơng có gió từ nội địa thổi ra, khơng
khí khơ lạnh và mưa khơng đáng kể.


- Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa,
thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều


GV giới thiệu ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu
GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm
dựa vào lược đồ hình 10.2, SGK trang 35, hồn
thành phiếu học tập số 1. Từ đó rút ra đặc điểm


khí hậu khu vực Nam Á


HS thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, HS
khác bổ sung.


GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức
bằng bảng thơng tin phản hồi.


GV: Giải thích Việt Nam có cùng vĩ độ với Nam
Á nhưng về mùa đơng Nam Á có nhiệt độ cao
hơn Việt Nam. Do ảnh hưởng của địa hình


HS:


GV yêu cầu HS đọc một đoạn trong SGK thể
hiện tính nhịp điệu của gió mùa khu vực Nam Á.
<b>? Khí hậu đó có ảnh hưởng như thế nào đến đời</b>
sống sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.


HS:


GV: Hoạt động sản xuất của con người phụ
thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa. Cứ đến tháng bắt
đầu mùa mưa thì người dân nghe tiếng sấm để
chuẩn bị vụ gieo trồng mới. Mùa khơ thu hoạch.
Những năm gió mùa TN đến muộn thì mùa màng
thất bát.


? Nêu biện pháp khắc phục tính nhịp điệu gió
mùa.



HS: Khu vực đã xây dựng nhiều cơng trình thủy
lợi, hồ chứa nước, kênh đào mương máng hạn
chế sự lệ thuộc vào thiên nhiên.


GV kết luận.


Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm sơng ngịi và
cảnh quan tự nhiên khu vực Nam Á( Cá nhân)
? Dựa vào hình 10.1 cho biết các sơng chính


đều do ảnh hưởng của địa hình
- Nhịp điệu hoạt động của gió
mùa ảnh hưởng rất lớn đến sản
xuất và sinh hoạt của nhân dân.


b. Sơng ngịi, cảnh quan tự
nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trong khu vực Nam Á.


HS: Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút
? Đặc điểm chung của 3 con sông này.


HS: 3 con sông này đều được bắt nguồn từ dãy
Hi-ma-lay-a


Chế độ nước theo mùa.


Được cung cấp nước từ nước mưa và băng tuyết


tan


Sông Hằng có vai trị quan trọng nhất ở Ấn Độ
khơng những về kinh tế mà còn về cả xã hội , tơn
giáo


Đối với mỗi tín đồ Ấn Độ giáo, sơng Hằng là
dịng sơng linh thiêng nhất, nơi mà nếu được tắm
mình trong đó dù chỉ một lần( dù sống hay chết)
thì mội tội lỗi của con người sẽ được gột rửa và
họ sẽ tìm được con đường ngắn nhất lên thiên
đàng.


GV: Từ vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sơng ngịi.
? Nam Á có những cảnh quan tự nhiên nào. Giải
thích.


HS: Rừng nhiệt đới, xavan, hoang mac, núi cao


Sơng Ấn, sông Hằng, sông
Bra-ma-put


- Các cảnh quan tự nhiên chính:
rừng nhiệt đới, xavan, hoang
mạc, núi cao


4. Củng cố.


GV cùng HS nhận xét về sơ đồ tư duy của các nhóm đã chuẩn bị bài ở
nhà.



Nhóm nào làm tốt GV cho điểm.
Tổ chức trò chơi củng cố bài.
5. Hướng dẫn về nhà.


- HS học bài cũ làm bài tập 1,2,3 SGK trang 36
- Chuẩn bị bài mới:


+ Tìm hiểu về các tập tục văn hóa của người Ấn Độ giáo và Hồi
giáo.


+ Tìm hiểu về kinh tế- văn hóa Ấn Độ, các địa điểm du lịch nổi
tiếng của Nam Á.


IV. Phụ lục


Phiếu học tập số 1


Dựa vào lược đồ hình 10.2, SGK trang 35 hoàn thành bảng sau


Trạm Đặc điểm Giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Mun-tan
Mum-bai
Se-ra-pun-di


Thơng tin phản hồi phiếu học tập số 1


Trạm Đặc điểm Giải thích



Chế độ nhiệt Chế độ mưa
Mun-tan - Nhiệt độ tháng


cao nhất: 350<sub>C</sub>


- Lượng mưa rất
thấp chỉ đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhiệt độ tháng
thấp nhất: 120<sub>C</sub>


- Biên độ nhiệt
trong năm 230<sub>C</sub>


183mm/năm đới khơ.


- Ảnh hưởng của
địa hình.


Mum-bai - Nhiệt độ cao
quanh năm.
+ Nhiệt độ tháng
thấp nhất: 250<sub>C</sub>


+ Nhiệt độ tháng
cao nhất: 290<sub>C</sub>


- Biên độ nhiệt
trong năm thấp:
40<sub>C</sub>



Lượng mưa trung
bình năm lớn
3000mm/năm


- Do nằm ven
biển.


- Ở vị trí đón gió
mùa hạ nên mưa
nhiều.


- Khuất gió mùa
đơng nên nhiệt độ
mùa đơng giảm ít


Se-ra-pun-di - Nền nhiệt độ
khá thấp


+ Nhiệt độ tháng
cao nhất: 200<sub>C</sub>


+ Nhiệt độ tháng
thấp nhất: 120<sub>C</sub>


- Biên độ nhiệt
năm: 80<sub>C</sub>


Lượng mưa lớn
11000mm/năm



- Nền nhiệt độ
thấp do chịu tác
động của độ cao
địa hình.


</div>

<!--links-->

×