Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.27 KB, 158 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 15/1/2016
Ngày giảng : 18/1/2016
<b> 1. Kiến thức </b>
HS :Bước đầu nhận biết về phân số , về tử số và mẫu số . Biết đọc, viết phân số.
<b>2. Kĩ năng: Đọc , viết phân số thành thạo </b>
3. Thái độ:
-HS có tính cẩn thận, vận dụng vào c̣c sớng
<b>II – ĐỜ DÙNG DẠY HỌC </b>
GV: Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung BT2
HS: SGK, bảng con
<b>III CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Học sinh hát
Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Gọi HS sửa bài tập 3
Nhận xét
4
2 HS lên bảng
HS nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài: Phân số </b> 1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hoạt động 1: Giới thiệu phân số </b>
-HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần
bằng nhau
GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng
nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 6
5
hình tròn. được viết thành 6
5
6
5
được gọi là phân số. HS nhắc lại
5
có tử số là 5, mẫu là 6. Cho HS
nhắc lại.
-Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số
cho biết hình tròn được chia thành 6 phần
bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0
-Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho
biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số
tự nhiên.
-Làm tương tự với các phân số 2
1
<b>; </b>4
3
<b>; </b>7
4
<b>;</b>
10
Học sinh đọc : Năm phần sáu
HS nhắc lại
HS nhắc lại nhiều lần.
- Phân số 2
1
Phân số gồm có cấu tạo như thế nào ?
Kết luận : Mỗi phân số đều có tử số va
<i><b>mẫu số. Tử số la số tự nhiên viết trên gạch</b></i>
<i><b>ngang. Mẫu số la số tự nhiên khác 0 viết</b></i>
<i><b>dưới gạch ngang. </b></i>
- Phân số 4
3
có tử số là 3 và mẫu số là 4
- Phân số 7
4
có tử số là 4và mẫu số là 7
-Học sinh nêu
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài tập1:</b>
<b>Gọi HS nêu yêu cầu từng phần a), b). Sau</b>
đó cho HS làm bài và chữa bài.
GV nhận xét
20 HS làm bài vào vở nháp – nêu miệng kết
quả
<b>H1:</b>5
2
(Hai phần năm);H2:8
5
(Năm phần
tám)
<b>H3: </b>4
3
(Ba phần tư) H4: 10
7
(Bảy
phầnmười)
<b>H5: </b>6
3
(Ba phần sáu) H6: 7
3
(Ba phần
bảy)
<b>Bài tập 2 : </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập,
yêu cầu HS làm trên phiếu
- Gọi HS nêu kết quả
GV nhận xét – tuyên dương nhóm thắng
cuộc
HS đọc yêu cầu bài, thảo luận làm bài vào
phiếu học tập
– HS trình bày
Phân
số Tửsố Mẫusố
11
6 6 11
10
8 8 10
12
5 5 12
<b>Bài tập 3 : </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS viết các phân số vào bảng con.
GV cùng HS sửa bài – nhận xét
GV chốt ý: Mọi số tự nhiên có thể viết
<i><b>thanh một phân số có tử số la số tự nhiên</b></i>
<i><b>đó va mẫu số bằng 1 . </b></i>
HS đọc yêu cầu bài
HS làm vào vở, 4 lên bảng làm bài
a) 5
2
b) 12
11
c) 9
4
d) 10
9
e) 84
<b>Bài tập 4: </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS làm bài vào vở
HS đọc yêu cầu bài – suy nghĩ làm bài vào
vở, sau đó nối tiếp nhau đọc phân số
9
5
GV chấm một số vở - nhận xét.
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc các phân số
17
8
:Tám phần mười bảy
27
3
: Ba phần hai mươi bảy.
33
19
: mười chín phần ba mươi ba.
100
80
: Tám mươi phần một trăm.
<b>4. Củng cố </b>
Gọi HS nhắc lại phần kết luận
Liên hệ GD: HS có tính cẩn thận, vận dụng
vào cuộc sống.
Nhận xét tiết học
3
2 hs nêu
<b>5. Dặn dò : Học bài, làm BT2</b>
- Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự
<b>nhiên</b>
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b> *************************************************************</b>
<b>TẬP ĐỌC </b>
<b>TIẾT 39: BÔN ANH TÀI ( tt )</b>
<b>I MỤC TIÊU </b>
1 . Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ mới trong truyện : quả núc nác, túng thế.
- Hiểu nghĩa câu chuyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy
phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
2 . Kĩ năng:
+ Đọc trôi chảy lưu lốt tồn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần HS địa phương dễ phát âm sai.
- Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
3 . Thái độ
- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết đoàn kết với nhau làm việc nghĩa với tất cả lòng
nhiệt thành của mình.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>-</b>Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
o HS: SGK
<b>III CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> Chuyện cổ tích về lồi người</b>
- Gọi 2 HS đọc tḥc lòng bài thơ và trả lời
câu hỏi.
+ Trong chuyện cổ tích về loài người ai là
3
người sinh ra trước nhất?
+Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay
người mẹ?
+ Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta se</b>
học phần tiếp truyện Bốn anh tài. Phần đầu
ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm
việc nghĩa của Bốn anh em Cẩu Khây. Phần
tiếp theo se cho các em biết Bốn anh em Cẩu
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2 Luyện đọc </b>
GV phân đoạn(2 đoạn)- Gọi HS đọc bài
<b>-</b> GV kết hợp sửa sai khi HS phát âm sai và
hướng dẫn câu văn dài
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
+ Tổ chức thi đọc trước lớp
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài.
10
HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn(2
lượt)
Đoạn 1: 6 dòng đầu
Đoạn 2: Phần còn lại
-HS luyện đọc trong nhóm đôi
2 nhóm thi đọc trước lớp
2HS đọc toàn bài.
HS chú ý theo dõi
<b>3.3Tìm hiểu bài </b>
- Yêu cầu HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi
* Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp
ai và được giúp đỡ như thế nào ?
- Đoạn 1 cho biết về điều gì?
* Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
* Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em
chống yêu tinh?
* Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được
yêu tinh ?
Đoạn 2 muốn nói về điều gì?
+ Ca ngợi về điều gì? Truyện ca ngợi ai?
11 HS đọc thầm bài– thảo luận nhóm đôi trả
lời câu hỏi–đại diện nhóm trình bày- HS
nhận xét
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây
chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ đã
nấu cơm cho bốn anh em ăn và cho họ ngủ
<b>Ý đoạn 1: Bốn anh em Cẩu Khây được bà</b>
cụ giúp đỡ.
+ Yêu tinh có phép thuật phun nước ra
như mưa làm nước dâng ngập cả cánh
đồng , làng mạc.
HS thuật lại.
“Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi...yêu tinh
núng thế đành phải quy hàng”
-Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài
năng chinh phục nước lụt : tát nước, đóng
cọc, đục máng dẫn nước. Họ dũng cảm
đồng tâm, hợp lực nên đã chiến thắng được
yêu tinh, buộc yêu tinh phải quy hàng.
<b>Ý đoạn 2: Anh em Cẩu Khây đã diệt trừ</b>
được yêu tinh.
+
bản của bốn anh em Cẩu Khây.
<b>3.4: HD đọc diễn cảm </b>
Gọi 2 HS đọc lại toàn bài
-GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn “
<b>-</b> Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp
GV nhận xét – tuyên dương nhóm đọc hay,
HS có giọng đọc hay.
Gọi học sinh đọc toàn bài
11
2 HS nối tiếp đọc lại 2 đoạn của bài.
HS nhận xét và tìm bạn đọc bài hay nhất
-HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm
<b>-</b> HS thi đọc diễn cảm trước lớp
-1 hs đọc toàn bài
<b>4. Củng cố </b>
Ý nghĩa của truyện này là gì?
- GV nhận xét tiết học, khen HS học tốt.
2
2 học sinh nêu
<b>5. Dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho</b>
người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Trống đồng Đông Sơn
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b>***************************************************</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>TIẾT 20: ( nghe viết )CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LÔP XE ĐẠP</b>
<b>I - MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi: <i>Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.</i>
<i>.-</i> Làm đúng các bài tập 2 b ,3b
<b>2.Kĩ năng: - Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn</b><i>: tr/ch , uơt/uơc</i>
<b>3. Thái độ: </b>
- HS có ý thức viết đúng chính tả, đúng tốc đợ
<b>II - ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
-GV: Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2b và 3b.
HS: SGK, VBT
<b>III - CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>Kim tự tháp Ai Cập </b>
Cho HS viết lại vào bảng con những từ đã
viết sai tiết trước.
GV nhận xét chung phần bài cũ.
5
HS viết từ : Ai Cập, ….
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài</b>
<b> Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp </b>
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2 Hoạt động 1: Hướng dẫn viếtchính tả:</b>
-Giáo viên đọc đoạn viết chính tả
22
- Ai là người đã sáng chế ra chiếc lốp xe
đạp?
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn chính
tả và nêu những từ ngữ viết sai trong bài
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
-GV nhận xét
<b>- GV đọc mẫu lần 2</b>
Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết
-Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh sốt
lỡi.
-GV chấm mợt sớ bài – nhận xét.
- Người đã sáng chế ra chiếc lốp xe đạp là
Đân – lớp, một HS nước Anh
- HS đọc thầm và nêu: <i><b>nẹp sắt, rất xóc,</b></i>
<i><b>cao su, suýt ngã, lốp, săm </b></i>
- HS viết bảng con, 1-2 HS lên bảng viết
-HS nghe
- HS viết chính tả vào vở
-HS sốt lỡi và sửa sai
- HS đởi vở để sốt lỡi và ghi lỡi ra ngồi
lề
<b>Hoạt đợng 2: HD HS làm bài tập </b>
<b>Bài tập 2b: </b>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b
-Giáo viên giao việc: Làm VBT sau đó sửa
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
<b>Bài tập 3b: </b>
<b>-</b> Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3b
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc bài tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống.
<b>-</b> GV nhận xét chốt lời giải đúng:
<b>-</b> Yêu cầu 1 HS đọc lại bài
<b>-</b> Truyện này khuyên chúng ta điều gì?
7
HS đọc yêu cầu bài tập 2b + cả lớp đọc
thầm
-HS làm bài vào VBT
-HS trình bày kết quả bài làm, ghi lời giải
đúng vào vở
Cày sâu cuốc bẫm
Mua dây buộc mình
<b>Thuốc hay tay đảm</b>
<b>Chuột gặm chân mèo</b><i>.</i>
1HS đọc yêu cầu bài tập 3b, suy nghĩ làm
bài vào VBT
Đại diện HS trình bày ý kiến:
+ Lời giải đúng : thuốc bổ, cuộc đi bộ,
<b>buộc ngài</b>
- 1 HS đọc lại truyện.
+ Truyện khuyên chúng ta thường xuyên
tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khoẻ,
chống lại bệnh tật.
<b>4. Củng cố </b>
Liên hệ GD: HS có tính cẩn thận và viết
đúng chính tả.
-GV nhận xét giờ học
3
<b>5. Dặn dò </b>
Nhắc nhở HS về nhà viết lại các từ sai (nếu
sai) , làm bài 2a và 3 a và chuẩn bị bài:
<b>Chuyện cổ tích về loài người</b>
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b> Ngày thứ : 2 </b>
Ngày soạn: 16/1/2016
Ngày giảng : 19/1/2016
<b>TỐN</b>
<b>TIẾT 97: PHÂN SƠ VÀ PHÉP CHIA SÔ TỰ NHIÊN</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>
<b> 1. Kiến thức .</b>
-Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số
là số bị chia và mẫu số là số chia.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là
một số tự nhiên
- Làm đúng các bài tập
3. Thái độ:
- HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
-GV: Bảng phụ, phiếu học tập
- HS: SGK, bảng con
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Học sinh hát
Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Gọi 2HS lên bảng làmbài tập 2
GV nhận xét
3 2 hs làm bài
hs nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài </b> 1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hoạt động 1: HD nhận xét</b>
<i>GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tư</i>
<i>giải quyết vấn đề.</i>
-Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em
được mấy quả cam.
-GV hỏi: Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì?
* Trường hợp thương là phân số.
-Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi
em được bao nhiêu phần của cái bánh?
- Muốn biết mỗi em được bao nhiêu phần
của cái bánh ta làm thế nào?
-Em có thể thực hiện chia phép chia
12
-HS trả lời: Có 8 quả cam, chia đều cho 4
em thì mỗi em được:
8 : 4 = 2( quả)
-Là các số tự nhiên
-HS nhắc lại.
3 : 4 được không?
Hướng dẫn HS chia như SGK
3 : 4 = 4
3
(cái bánh ).
3
- GV hỏi: Thương trong phép chia 3: 4 = 4
3
có gì khác so với thương trong phép chia 8: 4
= 2?
<b>Nhận xét: Kết quả của phép chia một số tự</b>
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một
phân số.
<i><b>Kết luận: Thương của phép chia số tự</b></i>
<i><b>nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết</b></i>
<i><b>thanh một phân số, tử số la số bị chia, mẫu</b></i>
<i><b>số la số chia. </b></i>
HS trả lời: Ta lấy 3 chia cho 4 ( 3:4 = )
HS trả lời
HS nhắc lại: 3 chia 4 bằng 4
3
- Thương của nó là một phân số
-HS nhắc lại
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp rồi chữa
bài.
GV cùng HS sửa bài- nhận xét
18
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp +
1HS lên bảng làm
7: 9 = 9
7
5:8 = 8
5
6 : 19 = 19
6
<b>Bài tập 2: </b>
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và
làm bài vào vở.
+ Hướng dẫn HS làm bài theo mẫu và
chữa bài.
- GV chấm một số vở – nhận xét.
+ HS đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ và
làm bài vào vở.
<b> 36 : 9 = </b> 9
36
<b> = 4 88: 11 = </b>11
88
= 8
0 : 5 = 5
0
<b> = 0 7 : 7 = </b>7
7
= 1
<b>Bài tập 3:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS làm bài theo mẫu và chữa bài.
- GV cùng HS sửa bài - nhận xét
<b>Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thanh</b>
<i><b>một phân số có tử số la số tự nhiên đó va</b></i>
HS đọc yêu cầu đề bài – thảo luận cặp đôi
và trình bày trước lớp.
6 = 1
6
; 27 = 1
27
;
0 = 1
0
; 3 = 1
3
.
- HS sửa bài.
<b>4. Củng cố </b>
<b> Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét.</b>
Liên hệ GD tư tưởng : HS có tính cẩn thận,
vận dụng vào cuộc sớng
-Nhận xét tiết học
3
<b>5. Dặn dị Về nhà học bài, làm lại bài 2</b>
-Chuẩn bị bài: Phân số và phép chia số tự
<b>nhiên (tt)</b>
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b> </b>
<b>**************************************************</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
TIẾT 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
<b>I - MỤC TIÊU </b>
<b>1.Kiến thức </b>
- Nắm vững kiến thức kĩ năng sử dụng câu kể <i>Ai làm gì?</i>để nhận biết được câu kể trong
đoạn văn trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được ở bài tập 1 .
<b>2. Kĩ năng: </b>
-Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu <i>Ai làm gì?. </i>Học sinh giỏi viết được đoạnvăn
có ít nhất 5 câu trong đó có 3 câu kể Ai làm gì ?
<b>3. Thái độ : </b>
- HS biết dùng từ ngữ câu văn hay vào bài làm của mình
<b>I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
GV: Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.
Tranh: cảnh làm trực nhật lớp để gợi ý viết đoạn văn
HS: SGK
<b>II. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>Mở rộng vốn từ : Tài năng</b>
Gọi HS nêu những câu tục ngữ nói về sự tài trí
của con người?
GV nhận xét
3
2 Hs nêu
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài : Luyện tập về câu kể</b><i> Ai </i>
<i>làm gì?</i>
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm câu kể
kiểu “<i>Ai làm gì</i>?”. Gạch dưới các câu tìm được
bằng bút chì.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: câu
3,4,5,7.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ,suy nghĩ làm bài
vào VBT
- GV theo dõi nhắc nhở một số HS yếu
10
10
1 HS đọc yêu cầu bài tập 1,tìm câu kể Ai làm
gì? trong đoạn văn, tiếp nối nhau trình bày.
<b>+</b> <b>Tàu chúng tôi buông neo trong </b>
<b>vùng biển Trường Sa.</b>
<b>+</b> <b>Một số chiến sĩ thả câu.</b>
<b>+</b> <b>Một số khác quây quần trên boong </b>
<b>+</b> <b>Cá heo gọi nhau…chia vui.</b>
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài tập – cả lớp làm bài
vào VBT + 1HS làm bài vào bảng nhóm
<b>-</b> HS trình bày kết quả
+ Tàu chúng tôi/ buông neo….Trường Sa.
<b> CN VN</b>
- GV cùng HS sửa bài- nhận xét.
<b>Bài tập 3</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
<b>GV gợi ý: Có thể viết ngay vào phần thân bài, </b>
kể công việc cụ thể của từng người sau đó chỉ
ra đâu là câu kiểu <i>Ai làm gì?</i>
10
CN VN
<i><b>+ Một số khác/ quây quần .. . , thổi sáo.</b></i>
CN VN
<b>Cá heo/ gọi nhau…chia vui.</b>
<i><b> CN VN</b></i>
2 HS đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ viết bài
- 1 số HS đọc đoạn văn của mình trước lớp.
VD: Hôm nay, tổ em làm trực nhật. Các bạn
có mặt từ rất sớm. Chúng em chia nhau làm.
Bạn Lan lau bảng. BạnTuấn đi múc nước.
Bạn Toàn quét lớp . Còn em kê lại bàn ghế
cho ngay ngắn. Khi cả lớp đến đông đủ thì
chúng em đã làm xong.
<b>4. Củng cố</b>
<b> Thế nào là câu kể Ai làm gì?</b>
- Liên hệ GD: HS biết vận dụng những từ ngữ
câu văn hay vào bài làm và trong giao tiếp
- GV nhận xét tiết học
3
HS nêu
<b>5. Dặn dò </b>
- Yêu cầu về nhà viết đoạn văn vào vở.
- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
********************************************
<b>TIẾT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b> I/ MỤC TIÊU</b>
1/ Kiến thức :
- Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về
một người có tài
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện( đoạn truyện ) đã kể .
<b>2/ Kỹ năng :</b>
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn.
3/ Thái độ:
<b>-</b> HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết đoàn kết với nhau làm việc nghĩa
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC
- HS: Truyện về người có tài…
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>Bác đánh cá và gã hung thần</b>
- Gọi HS kể lại chuyện và nêu ý nghĩa của
câu chuyện?
- GV nhận xét chung
2 HS kể lại chuyện và nêu ý nghĩa của câu
chuyện
HS nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài </b>
Kể chuyện đã nghe đã đọc 1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2*Hoạt động 1: HD HS hiểu yêu cầu đề</b>
<b>bài</b>
-Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý 1, 2.
-Lưu ý HS :
+Tài năng có thể trong các lĩnh vực khác
nhau (trí tuệ, sức khoẻ).
+Chuyện HS có thể có hoặc không có trong
SGK.
-Yêu cầu HS tự giới thiệu câu chuyện mình
sắp kể.
10
2HS đọc đề và gợi ý 1, 2:
<b>Đề bài: Kể lại một câu chuyện ma em đã</b>
<i><b>được nghe, được đọc về một người có tai</b></i>
+Nhớ lại những bài em đã học về tài năng
của con người.
+Tìm thêm những chuyện tương tự trong
sách báo.
- hs giới thiệu
*Hoạt động 2: <b>HS thực hành kể chuyện,</b>
<b>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</b>
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện nhắc HS :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghĩa câu chuyện.
20
Yêu cầu HS đọc lại dàn ý kể chuyện.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.
-Nhận xét tính điểm theo tiêu chuẩn đã
nêu, bình chọn người kể hay nhất.
<b>4. Củng cố </b>
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.
2
<b>5. Dặn dò Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho </b>
người thân, xem trước nội dung tiết sau: “Kể
<b>chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”</b>
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b>******************************************************</b>
<b>KHOA HỌC</b>
<b> TIẾT 39 : KHƠNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM </b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức : Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khói , khí độc , các loại</b>
bụi , vi khuẩn .
-Phân biệt không khí sạch (trong lành ) với không khí bẩn (không khí ô nhiễm).
-Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học, vận dụng vào c̣c sớng
<b>II- ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Hình trang 78, 79 SGK.
- HS: Hình ve, tranh ảnh cảnh thể hiện không khí trong sạch, bầu không khí bị ơ nhiễm(sưu tầm).
<b>III- CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY- HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Em hãy nêu cách phòng chống bão
<b>-</b> GV nhận xét
3
Hs nêu
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài: “Không khí bị ô nhiễm”</b> 1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hoạt động 1:Tìm hiểu về không khí ô</b>
<b>nhiễm và không khí sạch </b>
<b>* Mục tiêu: </b><i>Phân biệt không khí sạch,</i>
<i>không khí bẩn</i>
<b>*Cách tiến hành:</b>
-Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79
SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không
khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không
khí ô nhiễm?
-Ở bài trước ta đã học về tính chất không khí,
em hãy nhắc lại.
-Vậy em hãy phân biệt không khí sạch và
không khí bẩn.
<b>Kết luận:</b>
-<i>Không khí sạch là không khí trong suốt,</i>
<i>hông màu, không mùi, không vị, chỉ chứa</i>
15
HS quan sát và nêu ý kiến quan sát được:
+ Hình 2 cho biết không khí trong sạch,
cây cối xanh tươi, không gian thoáng
đãng…
+ Hình cho biết không khí bị ô nhiễm:
<b>Hình 1: nhiều ống khói nhà mày đang xả</b>
những đám khói đen trên bầu trời. Những
lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói;
<b>Hình 3: Cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở</b>
nông thôn.
<b>Hình 4: Cảnh đường phố đông đúc, nhiều</b>
ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi.
Nhà cửa san sát. Phía xa nhà máy đang
hoạt động nhả khói lên bầu trời.
-2HS nhắc lại: không khí không màu, mùi,
vị, không có hình dạng nhất định.
- HS phân biệt…
<b>-Không khí sạch : là không khí trong suốt,</b>
hông màu, không mùi, không vị, chỉ chứa
khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ
<i>-Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có</i>
<i>chứa một trong các loại khói, khí độc, các</i>
<i>loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hị</i>
<i>cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác.</i>
<b>Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên</b>
<b>nhân gây ô nhiễm không khí.</b>
<b>* Mục tiêu: </b><i>Nêu những nguyên nhân gây</i>
<i>nhiễm bẩn bầu không khí.</i>
<b>* Cách tiến hành :: </b>
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời
-Theo em những nguyên nhân nào làm ô
nhiễm bầu không khí ?
<b>GV kết luận: </b><i>Do bụi: bụi tư nhiên, bụi núi</i>
<i>lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con</i>
<i>người...Do khí độc...</i>
14
HS đọc thông tin SGK và kiến thức thực tế
trả lời.
-Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra,
- Do khí độc: sự lên men thối của xác súc
vật; rác thải; khói th́c; chất đợc hố học;
thuốc trừ sâu, . . .
-2 HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 79
SGK
<b>4. Củng cố </b>
Ở địa phương em không khí trong lành hay ô
nhiễm? Vì sao?
Liên hệ GD: HS vận dụng vào cuộc sống,
biết bảo vệ bầu không khí trong lành
- Nhận xét tiết học
3
Hs liên hệ
<b>5. Dặn dò </b>
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Bảo vệ
<b>bầu không khí trong sạch”.</b>
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b> </b>
<b> *********************************************************</b>
<b> LỊCH SỬ </b>
<b>TIẾT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG</b>
<b>I MỤC TIÊU :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ chuẩn bị lực lượng tiến hành cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược
Minh( Khởi nghĩa Lam Sơn ) Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng
lợi của khởi nghĩa Lam Sơn
+ Diễn biến của trận Chi Lăng :Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng , kị binh ta
nghênh chiến , nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải . Khi kị binh của giặc vào ải , quân
ta tấn công , Liễu Thăng bị giết , quân giặc hoảng loạn và rút chạy
+ Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh , quân Minh phải xin
hàng và rút về nước .
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập ;
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác quân Minh phải đầu hàng rút quân về nước . Lê Lợi
lên ngơi hồng đế ( năm 1428) mở đầu thời Hậu Lê
Học sinh khá giỏi nắm được lí do vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và
muuw kế của quân ta trong trận Chi Lăng .
<b>2.Kĩ năng:</b>
- HS nắm được diễn biến của trận Chi Lăng và có thể thuật lại bằng ngôn ngữ của mình
<b>3.Thái độ:</b>
- Cảm phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng .
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-GV: Hình trong SGK phóng to .
- Phiếu học tập của HS .
-HS: SGK
<b>III.CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Nước ta cuối thời Trần
-Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần
sống như thế nào?
-Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà
Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?
GV nhận xét
5
2 Hs trả lời
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài : Chiến thắng Chi Lăng</b> 1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
<b>- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi</b>
<b>Lăng : Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược</b>
nước ta. Nhà Hồ khơng đồn kết được tồn
dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407).
Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc
khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu
là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi
xướng .
Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh
Hố), c̣c khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng
lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh
bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan
(Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy
quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt
khác bí mật sai người về nước xin cứu viện.
Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào
nước ta theo đường Lạng Sơn.
3
<b> Hs nghe </b>
<b>Hoạt động2: Hoạt động cả lớp</b>
<b>- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong</b>
SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy
được khung cảnh của Ải Chi Lăng.
4 - HS quan sát hình 15 và đọc các thông tin
trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi
Lăng
<b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm</b>
<b>- Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận nhóm</b>
+ Khi quân Minh đến trước ai Chi Lăng, kị
binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào
trước hành động của kị quân ta?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra
sao?
+ Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào?
<b>GV nhận xét biểu dương các nhóm</b>
- Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu
nhử Liễu Thăng cùng đám quân kị vào ải
- Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân đang
lũ lượt chạy bộ
-Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận địa
“mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối
tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên
phóng trúng ngực
-Bị phục binh của ta tấn công, bị giết hoặc
quỳ xuống xin hàng.
<b>Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp</b>
+ Nêu câu hỏi cho HS thảo luận .
- Trong trận Chi Lăng , nghĩa quân Lam Sơn
đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
-Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh
và nghĩa quân ra sao ?
-Nhận xét rút nội dung bài học
10 Dựa vào dàn ý trên thuật lại diễn biến
chính của trận Chi Lăng .
-Nghĩa quân Lam Sơn dựa vào địa hình và
sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi .
-Quân Minh đầu hàng, rút về nước.
<b>4. Củng cố </b>
-Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của
nghĩa quân Lam Sơn ở những điểm nào?
Liên hệ GD: HS thêm yêu quê hương đất
nước.
Nhận xét giờ học
3 Hs nêu
- Học tập tốt.
<b>5. Dặn dò -Về nhà học bài</b>
- Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức
quản lí đất nước
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
*****************************************************
<b>Ngày thứ : 3 </b>
Ngày soạn: 17/1/2016
Ngày giảng : 20/1/2016
<b>TỐN </b>
<b>TIẾT 98: PHÂN SƠ VÀ PHÉP CHIA SÔ TỰ NHIÊN</b>
<b>(tiếp theo)</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>
<b> 1. Kiến thức </b>
-Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân
số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số ).
-Bước đầu biết so sánh phân số với 1 .
<b>2. Kĩ năng:</b>
3. Thái độ:
- HS có tính cẩn thận, vận dụng vào cuộc sống.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
-GV: Phiếu học tập, bảng phụ
- HS: SGK
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Học sinh hát
Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ Phân số và phép chia số </b>
tự nhiên
-Gọi 2HS lên làm lại bài 1
-GV nhận xét
5 2 hs chữa bài
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài Phân số và phép chia số </b>
tự nhiên
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hoạt động 1: Ví Dụ </b>
<b>Ví dụ 1:</b>
-Vân đã ăn một quả cam tức là ăn được mấy
phần?
-Ta nói Vân ăn 4 phần hay 4
4
quả cam
- Vân ăn thêm 4
1
quả cam tức là ăn thêm
mấy phần?
- Như vậy Vân ăn hết mấy phần?
Ăn một quả cam, tức là ăn 4 phần hay 4
4
quả
cam, ăn thêm 4
1
quả cam nữa tức là ăn 5
phần hay 4
5
quả cam.
<b>Nêu ví dụ 2( trong SGK )</b>
<b>Nhận xét: </b>
Chia 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người
được 4
5
quả cam.
GV ghi : 5 : 4 = 4
5
4
quả cam gồm 1 quả và 4
1
quả, do đó 4
5
quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta viết :
4
5
> 1
Vậy: 4
5
<i><b> có tửsố lớn hơn mẫusố, phân số đó</b></i>
<i><b>lớn hơn 1</b></i>
4
4
<i><b>có tử số bằng mẫu số phân số đó bằng1</b></i>
12
HS nêu ví dụ
- Tức là ăn 4 phần
- Là ăn thêm một phần
-HS nêu ví dụ 2.
HS nhắc lại: 4
5
> 1
4
1
<i><b>có tử số bé hơn mẫu số, phân số bé hơn 1</b></i>
<b>Hoạt động 2: Thực hành. </b>
<b>Bài tập1: </b>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
Cho HS làm bài vào bảng con + 2 HS lên
bảng làm bài
- GV cùng HS sửa bài - nhận xét
18 HS đọc yêu cầu bài
- Viết thương của phép chia dưới dạng
phân số.
- HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng
làm bài
9 : 7 = 7
9
<b>; 8 : 5 = </b>5
8
<b>; </b>
<b>19 : 11= </b>11
19
<b> 3: 3 = </b>3
3
<b>; 2 : 15 = </b>15
2
<b>Bài tập2:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS quan sát và trả lời miệng
- GV nhận xét tuyên dương
HS đọc yêu cầu bài quan sát hình SGK
nêu miệng kết quả
6
7
chỉ phần đã tô màu của hình 1
12
7
chỉ phần đã tô màu của hình 2
<b>Bài tập3:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở
- GV chấm một số vở – nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài, cả lớp suy nghĩ ,làm
bài vào vở + 1 HS làm bảng phụ
<b>a) Phân số bé hơn 1: </b>4
3
; 14
9
; 10
6
<b>b) Phân số bằng 1: </b>24
<b>c) Phân số lớn hơn 1: </b>5
7
; 17
19
<b>4. Củng cố </b>
- Khi nào phân số bé hơn 1?Khi nào phân số
bằng 1?Khi nào phân số lớn hơn 1? cho ví dụ
.
- Nhận xét tiết học
3
HS nêu và cho ví dụ
<b>5. Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị: </b>
<b>Luyện tập</b> 1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b> </b>
<b> ********************************************************</b>
<b> TẬP ĐỌC </b>
<b>TIẾT 40: TRÔNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN</b>
<b>I .MỤC TIÊU</b>
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : văn hố Đơng Sơn, sưu tập, hoa văn, chủ đạo, tính nhân bản,
chim Lạc, chim Hồng.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú , đa dạng độc
đáo là niềm tự hào của người Việt Nam.( trả lời được các câu hỏi SGK)
<b>2 .Kĩ năng </b>
+ Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài.
- Đọc đúng các từ khó do ảnh hưởng cách phát âm địa phương
- Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi nền văn hóa Đơng Sơn- nền văn hố
của mợt thời kì cổ xưa dân tộc.
<b>3. Thái độ </b>
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những nét đẹp của văn hố trùn thớng
của dận tợc ta.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: Sưu tầm thêm tranh, ảnh về nền văn hố Đơng Sơn.
<b>Hoạt đợng của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
Bốn anh tài ( tt )
-Gọi 2HS đọc truyện và trả lời câu hỏi.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em
Cẩu Khây chống yêu tinh?
- Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét
3
2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy
bên bờ sông Mã ( Thanh Hố ) mấy thứ đồ
cở bằng đồng trồi lên trên đất bãi. Ngay sau
đó, các nhà khảo cổ đã đến đây khai quật và
sưu tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại.
Các cổ vật này thể hiện trình độ văn minh
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hoạt động 2 : HD HS luyện đọc</b>
GV phân đoạn(2 đoạn)- Gọi HS đọc bài
<b>-</b> GV kết hợp sửa sai khi HS phát âm sai và
hướng dẫn câu văn dài
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
+ Tổ chức thi đọc trước lớp
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài.
10
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn(2 lượt)
-Đoạn1: “Niềm tự hào...hươu nai có gạc”
-Đoạn 2; Phần còn lại
<b>3.3Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm bài, suy nghĩ trả
lời câu hỏi SGK
<b>-</b> Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế
nào?
<b>-</b> Hoa văn trên mặt trống được miêu tả như
thế nào?
Nọi dung đoạn 1
-Những hoạt động nào của con người được
miêu tả trên trống đồng ?
-Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm
vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của người Việt Nam?
Đoạn 2 muốn nói về điều gì?
Bài văn cho chúng ta biết về điều gì?
11
HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận và trả
lời câu hỏi .
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về
hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí,
sắp xếp hoa văn.
+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều
cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công
nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay,
hươu nai có gạc, . . .
- Ý đoạn 1: Trống đồng Đông Sơn hình
<b>dáng đa dạng. </b>
+ Những hoạt động của con người lao
động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi
kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng
bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ
thần linh….Bên cạnh con người là những
cánh cò, chim Lạc, chim Hồng, đàn cá bơi
lội . . .
+ Hình ảnh con người là hình ảnh nổi rõ
nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác
chỉ góp phần thể hiện con người; con
người lao động làm chủ , hoà mình với
thiên nhiên, con người nhân hậu, con người
khao khát cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng, với
những nét hoa văn trang trí đẹp, là sự ngợi
ca con người. Trống đồng là một cổ vật
phản ánh trình độ văn minh của người Việt
từ thời xa xưa, là một bằng chứng nói lên
rằng : dân tộc Việt Nam là một dân tợc có
mợt nền văn hố lâu đời, bền vững
<b>Ý đoạn 2: Trống đồng Đông Sơn la niềm</b>
<b>tự hào của dân tộc Việt Nam</b>
<b>Nội dung chính: Bộ sưu tập trống đồng </b>
Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa
văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng
của dân tộc Việt Nam.
<b>3.4Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “ Nổi
<b>bật...sâu sắc”</b>
- Thi đọc trước lớp
- GV nhận xét biểu dương hs đọc tốt
11
2 HS đọc, lớp chú ý lắng nghe và nhận xét
- HS chú ý lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc nhóm đôi
-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
<b>-</b> <b>4. Củng cố </b>
<b>-</b> Nội dung bài cho ta biết điều gì?
<b>-</b> Liên hệ GD: HS biết quý trọng những di
sản của đất nước
2
<b>-</b> GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
<b>5. Dặn dò Về nhà học bài và xem trước bài: </b>
“Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”. 1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b> </b>
<b> **************************************************************** </b>
<b> ĐẠO ĐỨC </b>
<b>TIẾT 20:KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỢNG</b>
( Tiết 2 )
<b>I - MỤC TIÊU </b>
<b>1 - Kiến thức :</b>
- Bướ đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng giữ gìn thành quả lao động của
họ
<b>2 - Kĩ năng :</b>
- HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động .
<b>.3 - Thái độ :</b>
- HS biết kính trọng và biết ơn đối với những người lao đợng .
<b>II - ĐỜ DÙNG HỌC TẬP</b>
GV : - SGK
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
HS : - SGK
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Kính trọng, biết ơn người lao động.
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao
động.
-Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn
người lao động như thế nào ?
Gv nhận xét chung
5 <b> Hs nêu</b>
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài Kính trọng và biết ơn</b>
<b>người lao động ( tiết 2 )</b>
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hoạt động 1 : Đóng vai ( Bài tập 4 )</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm
thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình
huống trong bài tập ở SGK.
GV nhận xét
- GV phỏng vấn các HS đóng vai .
+ Thảo luận lớp :
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi
tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì
sao ? - Em thấy như thế nào khi ứng xử như
vậy ?
18
HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai.
-Đại diện từng nhóm lên đóng vai . Cả lớp
trao đổi , nhận xét .
HS trả lời
=> Kết luận về cách ứng xử phù hợp cho mỗi
<b>Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm</b>
<b> ( Bài tập 5 , 6 SGK ) </b>
- GV nhận xét chung về nhóm ve tranh đẹp,
viết bài kể về người lao động hay, sưu tầm
được nhiều ca dao, tục ngữ
=> Kết luận chung
10 HS trình bày sản phẩm của mình theo
nhóm
-HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thành
ngữ nói về người lao động.
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
+ Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
+ Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
- Cả lớp nhận xét.
<b>4. Củng cố </b>
- HS đọc ghi nhớ
-Thực hiện các việc làm kính trọng và biết
ơn người lao động.
3 - 2 hs đọc
<b>5. Dặn dò Về nhà học bài </b>
- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người 1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b> </b>
<b> ********************************************************** </b>
<b> </b>
<b> TẬP LÀM VĂN </b>
<b>TIẾT 40 : MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.</b>
<b>(Kiểm tra viết )</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
<b> 1 .Kiến thức</b>
- Học sinh thực hành viết hồn chỉnh mợt bài văn miêu tả đồ vật đúng với yêu cầu của đề, có
đủ ba phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) , diễn đạt thành câu rõ ý , lời văn sinh động , tự nhiên .
<b> 2. Kĩ năng: Trình bày bài văn miêu tả đồ vật </b>
<b> 3. Thái độ: </b>
<b> - HS yêu thích có húng thú tím hiểu Tiếng Việt.</b>
-Thầy: Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung của bài văn tả đồ vật, phấn màu, phiếu…
-Trò: SGK, bút, vở, …
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn </b>
<b>miêu tả đồ vật.</b>
- Gọi HS nhắc lại hai dạng kết bài đã học?
- Nhận xét
2
2 HS nhắc lại
<b>3.1 Giới thiệu bài </b>
<b>Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết )</b> 1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Bài mới: </b>
<b>* GV chép đề bài lên bảng:</b>
<b>*Hướng dẫn, gợi ý:</b>
-Cho HS nêu một số đồ dùng học tập, chọn
đồ dùng em yêu thích nhất.
-Yêu cầu HS nêu lại bố cục bài văn tả đồ
vật .
-GV yêu cầu HS cho biết nội dung của từng
phần.
-GV nhận xét và ghi lại dàn ý chung bài văn
tả đồ vật:
<b>1-Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả</b>
<b>2-Thân bài:</b>
a)Tả bao quát : (tả bên ngoài)
-Hình dáng
-Kích thước
-Màu sắc
-Chất liệu, cấu tạo
b)Tả từng bộ phận (tả chi tiết)
<b>3-Kết luận:</b>
Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả(tình cảm,
giữ gìn đồ vật)
*Học sinh làm bài:
-GV nhắc nhở HS trước khi làm bài.
-HS làm vào giấy kiểm tra.
*GV thu bài, nhận xét chung giờ học .
33-34 -HS đọc to đề bài
<b>Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập </b>
<i><b>ma em yêu thích nhất.</b></i>
- Vài HS phát biểu cá nhân ( bút, thước kể,
bút chì gôm,...)
- Bài văn gồm có 3 phần: mở bài, thân bài,
kết bài
- HS nêu
Vài HS nhắc lại
Hs làm bài
<b>4. Củng cố </b>
-GV nhận xét chung tiết học .
1
<b> HS nêu dàn ý </b>
<b>5. Dặn dò Chuẩn bị bài : Luyện tập giới </b>
thiệu địa phương 1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b>Ngày thứ : 4 </b>
Ngày soạn: 18/1/2016
Ngày giảng : 21/1/2016
<b>TOÁN </b>
<b>TIẾT 99: LUYỆN TẬP</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>
<b> 1. Kiến thức </b>
HS :Biết đọc, viết phân số
Biết quan hệ giữaphép chia số tự nhiên và phân số
<b>2. Kĩ năng: - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc, viết phân số; quan hệ giữa </b>
phép chia số tự nhiên và phân số .
Biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác (trường hợp đơn
giản ).
3. Thái độ:
- HS có tính cẩn thận vận dụng vào c̣c sớng
<b>II - ĐỜ DÙNG DẠY HỌC </b>
GV: Bảng phụ, phiếu học tập
HS: SGK, bảng con
<b>III - CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Học sinh hát
Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>Phân số và phép chia số tự nhiên (TT)</b>
Gọi HS lên bảng làm lại bài 3
-Khi nào phân số bé hơn 1? Khi nào phân số
bằng 1? Khi nào phân số lớn hơn 1?
GV nhận xét
5
3 hs chữa bài
hs nhận xét đánh giá
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài Luyện tập </b> 1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2 Thực hành : </b>
<b>Bài tập1: </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS làm miệng
30
HS đọc yêu cầu bài nối tiếp nhau đọc
từng số đo đại lượng
+ 2
1
- GV cùng HS sửa bài - nhận xét
+ 8
5
m đọc là : năm phần tám mét.
+ 12
19
giờ đọc là:Mười chín phần mười
hai giờ.
+ 100
6
m đọc là : Sáu phần một trăm
mét.
<b>Bài tập2 : </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS tự viết các phân số theo yêu cầu
SGK vào bảng con.
- GV theo dõi nhận xét
HS đọc yêu cầu bài, làm bài trên bảng
con
4
1
; 10
6
; 85
18
; 100
72
.
<b>Bài tập 3 : </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
<b>Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp sau đó</b>
đổi chéo vở kiểm tra nhau.
HS đọc yêu cầu bài
- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có
mẫu số bằng 1
HS làm bài theo yêu cầu của GV.
8 = 1
8
; 14 = 1
14
; 32 = 1
32
;
0 = 1
0
. 1 = 1
1
.
<b> Bài tập 4: </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chấm một số vở – nhận xét.
Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào
vở.
a) Phân số bé hơn 1: 4
3
;4
1
; 10
6
; 85
18
b) Phân số bằng 1: 24
24
; 23
23
;
c) ) Phân số lớn hơn 1: 5
7
; 17
19
; 3
5
<b>4. Củng cố </b>
- Nêu đặc điểm phân số lớn hơn 1 , nhỏ
hơn 1 , bằng 1
- Nhận xét tiết học
3
hs lấy ví dụ minh họa
<b>5. Dặn dò . Về nhà học bài và làm bài 5</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
<b>TIẾT 40: MỞ RỘNG VÔN TỪ: SỨC KHOẺ.</b>
<b>I - MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức </b>
<b>-</b> Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao ; nắm
được một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến sức khỏe .
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Học sinh thuộc một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ
- HS có vốn từ ngữ vận dụng vào cuộc sống.
<b>3. Thái độ: </b>
- HS ham tìm hiểu Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
GV: Từ điển và 4, 5 từ giấy to làm bài tập 2, 3.
HS: SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc
làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể
<i>Ai làm gì</i> ?có trong đoạn văn
GV nhận xét
5
2 HS đọc bài
HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ Sức </b>
<b>khỏe </b>
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
thảo luận để tìm nhanh các từ ngữ chỉ
những hoạt động có lợi cho sức khỏe và đặc
điểm một cơ thể khỏe mạnh.
- GV sửa bài, tuyên dương nhóm tìm được
8 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
nhiều từ đúng cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,…
<b>Bài tập 2: </b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu mỗi HS tự tìm từ ngữ chỉ tên các
môn thể thao.
GV viết nhanh lên bảng.
GV cùng HS nhận xét sửa sai
7 - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nối tiếp nhau nêu tên các môn thể
thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, ,
<b>bóng bầu dục, cầu lông, ten-nis, chạy, </b>
<b>nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi,</b>
<b>đấu vật, đấu kiếm, đấm bốc, cử tạ, xà </b>
<b>đơn, xà kép, nhảy ngựa, trượt tuyết , leo </b>
<b>núi, đua mô- tơ, cờ vua, cờ tướng, lướt </b>
<b>ván, đua xe đạp, võ wushu, võ karate, võ</b>
<b>teakwondo, …</b>
<b>Bài tập 3</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS lên bảng điền từ
GV nhận xét sửa sai
7 - HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, HS xung phong lên
bảng điền từ để hoàn chỉnh câu thành ngữ.
+ Khỏe như trâu.
+ Khỏe như hùm.
+ Khỏe như voi...
+ Nhanh như cắt.
+ Nhanh như gió
+ Nhanh như điện.
+ Nhanh như chớp.
<b>Bài tập 4</b>
GV gợi ý cho HS trả lời
- Người “ không ăn không ngủ được” là
người như thế nào”
- Không ăn được khổ như thế nào?
- Người ăn được ngủ được là người như thế
Vậy câu thành ngữ này muốn nói lên điều gì
?
<b>GV chốt ý.</b>
- Ăn được ngủ được nghĩa là người có sức
khoẻ tốt.
- Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì
tiên.
5
1- 2 HS đọc đề
- HS nêu ý kiến.
- Là người không khỏe
HS trả lời
- Là người có sức khỏe tốt
- HS nêu- Ăn được ngủ được nghĩa là
người có sức khoẻ tốt.
- Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì
tiên.
<b>4. Củng cố </b>
- Học sinh đọc thuộc các câu thành ngữ , tục
ngữ .
- Tìm thêm các câu thành ngữ , tuc ngữ nói
về sức khỏe
- Liên hệ GD: Biết giữ gìn sức khỏe của bản
thân, mọi người thân trong gia đình
- Nhận xét giờ học
3
hs thi đọc
hs thi tìm thành ngữ tục ngữ
Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài: Câu kể Ai thế nào?
<b>KĨ THUẬT </b>
<b>TIẾT 20: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA </b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>
<b> 1. Kiến thức </b>
-HS biết được đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng,
chăm sóc rau, hoa.
.2. Kĩ năng:-Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản
3. Thái độ:
-Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an tồn lao đợng khi dùng dụng cụ gieo trồng rau hoa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Mẫu: hạt giớng, mợt sớ loại phân hố học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có
vòi hoa sen, bình xịt nước.
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> Kiểm tra dụng cụ học tập của HS</b> 5
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài </b> 1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2* Hoạt động 1: </b>
<b>GV HD tìm hiểu những vật liệu chủ yếu</b>
<b>được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. </b>
-Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK.Hỏi:
+Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa
mà em biết?
+Ở gia đình em thường bón những loại
+Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất?
-GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của
HS
5
HS đọc nội dung SGK.
HS kể: rau muống, rau dền, rau đay, rau
cải, rau mồng tơi, . . . .
-Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh,
phân đạm, lân, kali….
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm
<b>hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc</b>
<b>rau,hoa.</b>
cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình
dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để
gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
* Cuốc<b> : </b>
+ Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được
+ Cuốc được dùng để làm gì ?
<b> </b><i>* </i><b>Dầm xới</b><i>:</i>
<b> +Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? </b>
+Dầm xới được dùng để làm gì ?
<b> </b>
<i>*</i><b> Cào: có hai loại: cào sắtvà cào gỗ.</b>
-Cào gô: cán và lưỡi làm bằng gỗ
-Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng
gỗ.
+ Hỏi: Theo em cào được dùng để làm gì?
* Vồ đập đất:
-Quả vồ và cán vồ làm bằng gì?
+Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm
vồ đập đất?
* Bình tưới nước<b> : có hai loại: Bình có vòi</b>
hoa sen, bình xịt nước.
+Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng
loại bình?
+Bình tưới nước thường được làm bằng vật
-GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm
túc các quy định về vệ sinh và an tồn lao
đợng khi sử dụng các dụng cụ …
-GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp
người ta còn sử dụng công cụ: cày, bừa, máy
cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới
nước bằng máy phun mưa … Giúp công việc
lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng
suất cao hơn.
HS xem tranh cái cuốc SGK.
-Cán cuốc làm bằng gỗ, lưỡi cuốc làm
bằng sắt.
-Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới.
-Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ.
-Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây.
-HS xem tranh trong SGK.
-Dùng để san phẳng mặt ruộng, vơ sạch cỏ,
đá, sỏi, . . . .
+ Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ.
-HS nêu - HS khác nhận xét.
-HS quan sát H5 trả lời.
-Bình tưới nước thường được làm bằng sắt
hoặc nhựa.
-HS lắng nghe.
<b>4. Củng cố</b>
Kể tên vsật liệu trồng rau , hoa
<b> Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.</b>
2 H S nêu
<b>5. Dặn dò </b>
Hướng dẫn HS đọc trước bài “Điều kiện
<b>ngoại cảnh của cây rau, hoa”.</b>
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
******************************************************************************
<b>Ngày thứ : 5 </b>
Ngày soạn: 20/1/2015
Ngày giảng : 23/1/2015
<b>TOÁN </b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>
1. Kiến thức :
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số .
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
<b>2. Kĩ năng: So sánh các phân số và tìm được các phân số bằng nhau </b>
3. Thái độ:
- HS có tính cẩn thận, vận dụng vào c̣c sớng
<b>II - DẠY ĐỜ DÙNG DẠY HỌC </b>
GV: bảng phụ, phiếu học tập
HS: SGK, bảng con
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Học sinh hát
Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> Gọi HS lên làm lại bài 2 </b>
GV nhận xét
4
2 học sinh chữa bài
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Hoạt động 1 Giới thiệu bài : Phân </b>
<b>số bằng nhau </b>
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hoạt động 2: HD HS nhận biết </b>4
3
<b>= </b>8
6
<b>và tự nêu được tính chất cơ bản của </b>
<b>phân số. </b>
GV dán lên bảng 2 băng giấy như SGK.
- Em có nhận xét gì về hai băng
giấy?
- Băng thứ nhất được chia làm mấy
phần? Đã tô màu mấy phần?
-- Băng thứ hai được chia làm mấy
phần? Đã tô màu mấy phần?
- so sánh 4
3
băng giấy và 8
6
băng
giấy
GV kết luận ghi bảng : 4
3
<b>= </b>8
6
- Làm thế nào để từ phân số 4
3
thành phân
số 8
6
và phân số 8
6
thành phân số 4
3
?
<b> + Nếu cả tử và mẫu số của một phân</b>
13
HS quan sát.
- HS nêu: Hai băng giấy bằng nhau.
+ Băng thứ nhất được chia làm 4 phần bằng
nhau. Đã tô màu 4
3
băng giấy.
+ Băng thứ hai được chia làm8 phần. Đã tô
màu 8
6
băng giấy.
+ 4
3
băng giấy bằng 8
6
băng giấy
- Nhân cả tử số và mẫu số với cùng một số
tự nhiên khác không
<b> </b>4
3
<b>= </b>4 2
2
3
<b> = </b>8
6
<b> ; </b>8
6
<b>=</b>8:2
2
:
6
<b> = </b>4
<b>số cùng chia hết cho một số tự nhiên</b>
<b>khác 0 thì sau khi chia ta được một phân</b>
<b>số bằng phân số đã cho. </b>
<b>Hoạt động 3: Thực hành. </b>
<b>Bài tập1 : </b>
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp và
đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét
17
HS đọc đề bài tập 1, làm bài vào vở nháp và
đọc kết quả
<b>Bài tập 2 : </b>
Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài vào vở
Thu chấm 5 bài và nhận xét
- Yêu cầu HS tự làm rồi nêu nhận xét của
từng phần a), b) hoặc nêu nhận xét gộp cả
hai phần a), và b) như SGK
<b>GV rút ra nhận xét SGK</b>
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
<b>a) 18 : 3 và (18 x 4 ): ( 3 x 4 )</b>
18 : 3 = 6 (18 x 4 ) : (3 x 4 )
= 72 : 12
= 6
<sub></sub> 18 : 3 = (18 x 4 ): ( 3 x 4 )
<b>b) 81 : 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3 )</b>
81 : 9 = 9 ( 81 : 3 ) : (9 : 3 )
= 27 : 3
= 9
81 : 9 = (81 : 3 ) : (9 : 3 )
HS đọc lại phần nhận xét.
<b> Bài tập 3 : </b>
Yêu cầu HS đọc đề bài tập
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV chấm một số vở – nhận xét
HS đọc đề bài tập 3 và làm bài vào vở.
<b>4. Củng cố</b>
- Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của
phân số?
Liên hệ GD: HS có tính cẩn thận vận dụng
vào cuộc sống
- Nhận xét tiết học
3
2 hs nhắc lại
<b>5. Dặn dò Về nhà học bài.</b>
Chuẩn bị bài sau: Rút gọn phân số
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b>*************************************</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
3.Thái độ:
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Bảng phụ, phiều học tập
HS: SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b> Bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần ? Nội</b>
dung của từng phần
GV nhận xét
5
HS trả lời
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài: Luyện tập giới thiệu địa</b>
<b>phương </b>
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>tập.</b>
<b>Bài tập 1:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
<b> a: Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa</b>
phương nào?
<b> b: Kể lại những nét đổi mới nói trên. </b>
<b>Bài tập 2: </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc
phố phường của em.
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu
cầu:
<b> Cần phải nhận ra những đổi mới của</b>
<i><b>xóm lang, phố phường nơi mình đang ở, có</b></i>
<i><b>thể giới thiệu những nét đổi mới đó. </b></i>
<i><b>Có thể chọn trong những đổi mới đó một</b></i>
<i><b>hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng</b></i>
<i><b>nhất để giới thiệu.</b></i>
<i><b>GV gi úp HS nắm dan ý : </b></i>
- Nhận xét
30
- HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp theo dõi
trong SGK.
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời các
câu hỏi
- Những đổi mới của xã Vĩnh Sơn
- Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát
rẫy làm nương,nay đây mai đó. Giờ đã biết
trồng lúa nước
- Nghề nuôi cá phát triển.
- Đời sống của nhândân ngày càng được
cải thiện
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung mình
muốn giới thiệu.
- Thực hành giới thiệu về những đổi mới ở
địa phương.
-Thực hành giới thiệu trong nhóm, thi
trước lớp.
<b>Mở bài : </b>
đang sinh sống( tên, đặc điểm chung)
<b>Thân bài : </b>
- Giới thiệu những đổi mới ở địa phương
<b>Kết bài: </b>
<b> - Nêu kết quả đổi mới ở địa phương ,</b>
cảm nghĩ của em về sự đổi mới
<b>4. Củng cố </b>
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài?
-Liên hệ GD: HS biết giữ gìn những nét văn
hóa của địa phương mình
-Nhận xét giờ học
3
<b>5. Dặn dò Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “ </b>
<b>Trả bài văn miêu tả đồ vật”.</b>
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
<b>**********************************************************************</b>
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>TIẾT 20: ĐỜNG BẰNG NAM BỢ</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
<b> 1. Kiến thức : </b>
- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đồng bằng Nam Bộ:
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất đất nớc ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và
sông Đồng Nai bối đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất đai màu mỡ, đồng
bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ đợc vị trí đồng bằng Nam Bộ , sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lợc đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
- Dành cho HS khá giỏi:
+ Giải thích vì sao ở nớc ta sơng Mê Cơng lại có tên là sơng Cửu Long: Do sơng đổ ra biển qua 9
cửa sơng.
+ Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ ngời dân không đắp đê ven sông: Để nớc lũ đa phù sa vào
các cánh đồng
<b>2.Kĩ năng:</b>
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ .
3. Thái độ:
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao đợng của con người
<b>II.ĐỜ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
-Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bợ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b> Nêu vị trí và đặc điểm của thành phố Hải </b>
Phòng
GV nhận xét
4
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài Trong những bài học</b>
trước các em đã tìm hiểu và khám phá về
đồng bằng Bắc Bộ. Hôm nay chúng ta tiếp
tục tìm hiểu và khám phá về đồng bằng Nam
Bộ
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2 1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:</b>
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp:
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu
biết của mình để trả lời các câu hỏi:
+Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của
đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
+Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm
gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?
+Tìm và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười,
Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch .
GV nhận xét
10
Nằm ở phía nam nước ta, do sông Mê
Kông và sông Đồng Nai bồi đắp nên
+Diện tích gấp khoảng 3 lần diện tích đồng
bằng Bắc Bộ
+ Địa hình:nhiều kênh rạch,có một số vùng
trũng ngập nước như Đồng Tháp Mười,
Kiên Giang, Cà Mau.
+Đất đai : ngoài đất phù sa mỡ, còn có đất
phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
+ 2HS lên bảng chỉ bản đồ
<b>2/.Mạng lưới sơng ngịi ,kênh rạch chằng</b>
<b>chịt:</b>
<b> *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:</b>
GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu
hỏi:
+Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch
của đồng bằng Nam Bộ.
+Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi,
kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ (nhiều
hay ít sông?)
-GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê
Kông, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,
kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ .
10
HS quan sát tranh , đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi.
- Sông Mê Kông, Sông Tiền, Sông Hậu,
Sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế , kênh
Phụng Hiệp.
- Hệ thống sông ngòi chằng chịt
<b>* Hoạt động3: Làm việc cá nhân </b>
-Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết
+Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân
không đắp đê ven sông ?
+Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng
gì ?
-GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa
mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô
ở đồng bằng Nam Bộ .
7
HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh để
trả lời câu hỏi :
+ Nhờ có biển hồ ở Căm-pu-chia chứa
nước vào mùa hè nên nước sông Mê- kông
lên xuống điều hòa, nước lũ dâng cao từ từ,
ít gây thiết hại về nhà cửa, cuộc sống của
người dân.
<b>4. Củng cố</b>
-GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa
đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về
các mặt địa hình, khí hậu , sông ngòi, đất
đai .
-Cho HS đọc phần bài học trong khung.
- Nhận xét tiết học .
3
-HS so sánh - HS khác nhận xét, bổ sung
<b>5. Dặn dò Về nhà xem lại bài và chuẩn bị </b>
trước bài: “Người dân ở đồng bằng Nam
<b>Bộ”.</b>
1 Hs nghe và ghi nhớ về nhà làm
*****************************************************************************
KHOA HỌC
<b> </b>
<b>TIẾT 40 : BẢO VỆ BẦU KHƠNG KHÍ TRONG SẠCH</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<b> - Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch : Thu gom , xử lí phân , rác , hợp lí</b>
, giảm khí thải , bảo vệ rừng và trồng cây ...
<b> 2 Kĩ năng: </b>
Làm những việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
-Ve tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sớng
<b>II- ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-GV: Hình trang 80,81 SGK.Tư liệu, hình ve, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường
không khí (sưu tầm).
-Giấy A0 cho các nhóm, bút màu cho mỗi học sinh.
- HS: SGK
<b>III-CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY- HỌC :</b>
<b>Hoạt đợng của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu
không khí?
- Không khí bị ô nhiễm là như thế nào?
GV nhận xét
5
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài </b>
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp</b>
<b>bảo vệ bầu không khí trong sạch </b>
<b>* MT: Nêu những việc nên làm và không</b>
nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
<b>* Tiến hành:</b>
-HS làm việc theo cặp, quan sát hình trang
15
80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS quay mặt vào nhau, chỉ vào
từng hình và nêu những việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ bầu không khí
trong sạch?
-Gọi một số HS trình bày.
<b>-Kết luận:Chống ô nhiễm không khí bằng</b>
cách
-Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí.
-Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động
cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun
bếp..
-Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ
cho bầu không khí trong lành.
-Trình bày trước lớp
*Những việc nên làm
+Hình 1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để
tránh bụi.
+Hình 2:Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để
tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc.
+Hình 3:Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm
củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao,
tránh cho người đun bếp hít phải.
+Hình 5:Trường học có nhà vệ sinh hợp
quy cách giúp hs đại tiện và tiểu tiện đúng
nơi quy định và xử lý phân tốt không gây ô
nhiễm môi trường.
+Hình 6:Cảnh thu gom rác ở thành phố
làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm
môi trường.
+Hình 7:Trồng cây gây rừng là biện pháp
tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong
*Những việc không nên làm
+Hình 4:Nhóm bếp than tổ ong gây ra
nhiều khói và khí thải độc hại.
<b>Hoạt động 2: Liên hệ thực tế:</b>
<b>* Mục tiêu: HS nói những việc nên làm để </b>
bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Ở địa phương em có bị ô nhiễm không khí
không?
-Em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong
sạch?
13
- 1 vài HS trả lời
- Quét sạch nhà cửa, lớp học, không xả rác
bừa bãi...
<b>4. Củng cố</b>
<b> - Em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí </b>
trong sạch ?
-Liên hệ GD: HS yêu thích môn học, có ý
thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Nhận xét giờ học
3
- Hs nêu
<b>5. Dặn dò Về nhà học bài</b>
Chuẩn bị bài: Âm thanh
<b>SINH HOẠT LỚP </b>
<b>TUẦN 20</b>
<b>I . MỤC TIÊU </b>
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt hoạt động : Thực hiện nề nếp của
trường , lớp .
- Đề ra biện pháp giúp đỡ học sinh thực hiện chưa tốt nội quy của lớp
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b> 1, Lớp trưởng nhận xét đánh giá thi đua giữa các tổ về các mặt .</b>
<b> - Nề nếp xếp hàng vào lớp, truy bài </b>
- Lao động , vệ sinh cá nhân
- Học bài và làm bài khi đến lớp .
- Nói lời hay làm việc tốt
_ Xếp loại thi đua giữa các phân đội :
- Kiểm tra chuyên hệu
<b>2. Ý kiến các thành viên trong tổ </b>
<b>- Nhận xét về hành vi của các bạn</b>
<b>3. Phương hướng nhiệm vụ tuần sau </b>
<b>- Tiếp tục tổ chức thi đua giữa các tổ theo tiêu chí thi đua </b>
- Tổ chức đôi bạn cùng tiến giúp nhau trong học tập.
-Nói năng lễ phép văn minh , lịch sự
-Thực hiện tốt luật an tồn giao thơng : đợi mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy và xe đạp điện
- Thực hiện tốt các phong trào do Liên đội tổ chức
- Tích cực rèn chữ giữ vở .
4.Ý kiến nhận xét . nhắc nhở của giáo viên chủ nhiệm
- Nhận xét và tuyên dương các tổ, các cá nhân làm tốt công việc trong tuần .
- Nhắc nhở học sinh luyện viết chữ đẹp , ôn tập văn hóa
- Động viên HS tiếp tục luyện giải tốn trên mạng thi cấp hụn
- Đăng kí khơng đốt pháo và tàng trữ chất gây nổ trong dịp Tết nguyên đán
<b>NHẬN XÉT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN</b>
...
<i>Ngày soạn: 22/1/2016</i>
<i>Ngày giảng: /1//2016 </i>
<b>TOÁN </b>
<b> TIẾT 101 : </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
Bước đầu biết rút gọn phân số, và nhận biết phân số tối giản.(trường hợp đơn giản)
<b>2 .Kĩ năng:</b>
<b> Biết cách rút gọn phân số (trong các trường hợp đơn giản)</b>
3 .Thái độ:
- HS biết vận dụng để tính đúng, tính nhanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :Bảng nhóm ghi nội dung BT2
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Phân số bằng nhau
<b>-</b> GV yêu cầu 2HS lên bảng làm lại
BT1,3
<b>-</b> Hai phân số bằng nhau khi nào?
GV nhận xét
4 <b>-</b> 2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi
<b>-</b> HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài :
Rút gọn phân số
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 3.1. Hướng dẫn để HS hiểu thế</b></i>
<i><b>nao la rút gọn phân số.</b></i>
<b>-</b> Cho phân số 10
15 , viết phân số
bằng phân số 10<sub>15</sub> nhưng có tử số
& mẫu số bé hơn?
<b>-</b> Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt:
Theo tính chất cơ bản của phân số, có
thể chuyển thành phân số có tử số &
mẫu số bé hơn như sau:
30
<b>-</b>HS làm vở nháp
<b>-</b>1 vài HS lên làm bảng lớp
10<sub>15</sub> = 10 :5<sub>15 :5</sub> = <sub>3</sub>2
<b>-</b>Tử số & mẫu số của phân số <sub>3</sub>2
như thế nào so với phân số 10
15 ?
Hai phân số này so với nhau thì như
thế nào?
<b>GV nêu : Ta nói rằng phân số </b> 10
15
đã được rút gọn thành phân số <sub>3</sub>2
<b>-</b>GV nêu nhận xét: Có thể rút gọn
<i><b>phân số để được một phân số có tử</b></i>
<i><b>số & mẫu số bé đi ma phân số mới</b></i>
<i><b>vẫn bằng phân số đã cho.</b></i>
<b>-</b> Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét trên.
<b>-</b> GV yêu cầu HS rút gọn phân số
6
8 rồi giới thiệu phân số
3
4
không thể rút gọn được nữa (vì 3 & 4
không cùng chia hết cho một số tự
nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi 3
4
là phân số tối giản.
<b>-</b> Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân
số 18
54
<b>-</b> Yêu cầu HS trao đổi trong
nhómđể xác định các bước của quá
trình rút gọn phân số rồi nêu như
SGK
<b>-</b> Yêu cầu HS nhắc lại các bước rút
gọn phân số?
<b>-</b>Tử số & mẫu số của phân số 2
3 bé hơn
tử số & mẫu số của phân số 10<sub>15</sub>
<b>-</b> Hai phân số này bằng nhau
<b>-</b> Vài HS nhắc lại
<b>-</b> HS làm vở nháp
6
8 =
6 :2
8:2 =
3
4
<b>-</b> Vài HS nhắc lại
<b>-</b> HS thực hiện
18<sub>54</sub> = 18 :18<sub>54 :18</sub> = 1<sub>3</sub>
<b>-</b> HS trao đổi nhóm & nêu kết quả thảo
luận
<b>-</b> Rút gọn phân số theo hai bước:
<b>Bước 1: tìm số tự nhiên lớn hơn 1, sao cho</b>
cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết
cho số đó.
<b>Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân</b>
số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được
phân số tối giản.
<i><b>3.2. Thực hanh</b></i>
<b>Bài tập 1a</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- Yêu cầu HS làm bảng con + 2HS
lên bảng lớp
Lưu ý: Khi rút gọn phân số phải
HS đọc yêu cầu bài 1, làm bài vào bảng con
+ 2HS lên bảng lớp.
a) 4<sub>6</sub> = 4 :2<sub>6 :2</sub> = <sub>3</sub>2 ; 12<sub>8</sub> =
12: 4
8 : 4 =
<b>thực hiện cho đến lúc nhận được</b>
<b>phân số tối giản.</b>
GV cùng HS sửa bài nhận xét.
<b>Bài tập 1b: GV yêu cầu HS làm bài</b>
vào vở
GV chấm một số vở nhận xét.
<b>Bài tập 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> Cho HS chơi trò chơi “Thi đua giải
nhanh”
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
<b>Bài tập 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS chơi trò chơi “Thi tìm
nhanh kết quả đúng”
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
15
25 =
15 :5
25 :5 =
3
5 ;
11
22 =
11:11
22:11 =
1
2
36
10 =
36 :2
10 :2 =
18
5 ;
75
36 =
75 :3
36 :3 =
25
12
b) HS làm bài vào vở.
5
10 =
5 :5
10 :5 =
1
2 ;
12
36 =
12:12
36 :12 =
1
3
9
72 =
9 :9
72: 9 =
1
8 ;
75
300 =
75 :75
300 :75 =
1
4
15
35 =
15 :5
35 :5 =
3
7 ;
4
100 =
4 :4
100 :4 =
1
25
- HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhanh
trong nhóm,cử đại diện thi đua.
a) Phân số tối giản là: 1<sub>3</sub> ; 4<sub>7</sub> ; 72<sub>73</sub>
b) Rút gọn:
8
12 =
8 : 4
12: 4 =
2
3 ;
30
36 =
30 :6
36 :6 =
5
6
- HS đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp đôi
tìm ra kết quả đúng, tham gia trò chơi.
Kết quả đúng:
54<sub>72</sub> = 27<sub>36</sub> = <sub>12</sub>9 = 3<sub>4</sub>
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> Nêu cách rút gọn phân số?
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
Chuẩn bị bài: Luyện tập 1 Học sinh thực hiện
<b> </b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b> TIẾT 41 :</b>
<b>1. Kiến thức </b>
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với ND,tự hào, ca ngợi
-Nội dung : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự
nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
<b>2. Kĩ năng </b>
Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài.
- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952,
súng ba-dô-ca, B.52.
- Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những
cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao
tặng cho Trần Đại Nghĩa.
<b>3. Thái độ </b>
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả c̣c đời của
mình cho đất nước.
<b>II/ ĐỜ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + ảnh chân dung anh hùng Trần Đại Nghĩa.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Trống đồng Đông Sơn</b>
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời
câu hỏi SGK
GV nhận xét
3 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
GV treo ảnh chân dung Trần Đại
Nghĩa giới thiệu: Đất nước Việt Nam
ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có
những đóng góp to lớn cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi
của họ được nhớ mãi. Một trong
những anh hùng ấy là Giáo sư Trần
Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các
em se hiểu thên về sự nghiệp của con
người tài năng này của dân tộc.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
HS quan sát ảnh chân dung anh hùng Trần
HS chú ý nghe.
<i><b>3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc</b></i>
- GV chia đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp
<b>-</b>GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
10 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)( 2
lượt)
thích các từ mới ở cuối bài đọc
* Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
* GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng
kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca
ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh
hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng
cho Trần Đại Nghĩa.
- HS luyện đọc theo cặp
<b>-</b> 1 HS đọc lại toàn bài
<b>-</b> HS nghe
<i><b>3.3.Tìm hiểu bai </b></i>
GV chia lớp thành 4 nhóm để các em
đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
<b>1 :Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa</b>
trước khi theo Bác Hồ về nước?
Đoạn 1 cho biết điều gì?
<b>2 : Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có</b>
đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
<b>3: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có</b>
đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
Đoạn 2, 3 cho biết điều gì?
<b>4 : Nhà nước đánh giá cao những</b>
cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa
như thế nào?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó
những cống hiến to lớn như vậy ?
Phần còn lại cho biết gì?
+ Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi về
điều gì?
11 Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong
nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang
Lễ. Sau khi học xong bậc trung học ở Sài
Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại
học. Ông theo học cả ba ngành . . . vũ
khí.
<b>Ý đoạn 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học</b>
Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
+ Ông cùng anh em chế tạo ra những loại
vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca,
súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lơ
cớt giặc .
+ Ơng có cơng lớn trong việc xây dựng
nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều
năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban
khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
<b>Ý đoạn 2,3: Những đóng góp của giáo sư</b>
Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
+ Năm 1948, ông được phong Thiếu
tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương
Anh hùng Lao động. Được tặng Giải
thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương
cao quý.
<b>-</b> Nhờ có tấm lòng yêu nước , tận tụy, hết
lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc,
ham nghiên cứu , học hỏi.
<b>Ý đoạn 4,5: Nhà nước đánh giá cao những </b>
cống hiến của anh hùng Trần Đại Nghĩa.
<b>Nội dung chính: Bài văn ca ngợi Anh</b>
hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp
quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ
của đất nước.
<i><b>3.4. HD HS đọc diễn cảm </b></i>
-GV hướng dẫn, nhắc nhở
<b>-</b> GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm“Năm 1946, nghe
<b>theo….lô cốt của giặc” </b>
<b>-</b> GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
GV cùng HS nhận xét
11 4 HS tiếp nối nhau đọc lại từng đoạn trong
bài văn.
<b>-</b>Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
<b>-</b>HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
<b>-</b>HS đọc diễn cảm trước lớp
<b>4.Củng cố :</b>
-HS nêu ý nghĩa của bài.
- Nhận xét giờ học
2
-HS nêu
<b>5.Dặn dị:</b>
- Ch̉n bị : Bè xi sơng La.
1 Học sinh thực hiện
<b>******************************************</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>TIẾT 21: ( NHỚ - VIẾT) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1.Kiến thức: </b>
- Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ trong bài :Chuyện cổ tích về loai người<i>. </i>
Dòng thơ 5 chữ
-Làm đúng bài tập 3( kết hợp đọc bài văn sau đã hoàn chỉnh)
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn : r / d / gi, dấu hỏi / dấu ngã.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp. Trình bày bài cẩn thận, sạch se.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :
2. Học sinh:
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết
GV nhận xét
3 <b>-</b> 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
<b>-</b> HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô hướng dẫn các em viết
bài chính tả Chuyện cổ tích về loai
<i><b>người</b>. </i>
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. HD HS nhớ - viết chính tả </b></i>
<b>-</b>GV mời HS đọc yêu cầu của bài
<b>-</b>Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn
thơ cần viết
<b>-</b>GV nhắc HS cách trình bày thể thơ
20
năm chữ, chú ý những chữ cần viết
hoa, những chữ dễ viết sai chính tả
<b>-</b>Yêu cầu HS viết bài vào vở.
<b>-</b>GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu
từng cặp HS đởi vở sốt lỡi cho nhau
<b>-</b>GV nhận xét chung
<b>-</b>HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con: sáng, rõ, lời ru…
<b>-</b> HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài
<b>-</b> HS đổi vở cho nhau để sốt lỡi chính tả
<i><b>3.3. HDHS lam bai tập chính tả </b></i>
Bài tập 2a:
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập 2a
<b>-</b> GV yêu cầu HS tự làm vào vở
<b>-</b> GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời
HS lên bảng làm bài.
<b>-</b> GV nhận xét kết quả bài làm của
HS, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
<b>-</b>GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
3
<b>-</b>GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS
lên bảng thi tiếp sức.
<b>-</b> GV nhận xét kết quả bài làm của
HS, chốt lại lời giải đúng.
10 <b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> HS tự làm vào vở nháp
<b>-</b> 3 HS làm phiếu, cả lớp làm nháp
<b>-</b> Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
<b>-</b> Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng: Mưa giăng, theo gió, rải
<b>tím.</b>
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. HS
làm bài bằng cách gạch bỏ những tiếng
không thích hợp, viết lại những tiếng thích
hợp.
<b>-</b> HS làm bài sau cùng thay mặt nhóm đọc
lại bài
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng:
<b>4.Củng cố :</b>
-Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã
học
- Nhận xét giờ học
2
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
- Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Sầu
<b>riêng</b>
1 Học sinh thực hiện
<b>******************************************************************************</b>
<b>Ngày thứ: 2</b>
<i> Ngày soạn: 22 /1/2016 </i>
<i>Ngày giảng: /1/2016 </i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Rút gọn được phân số.
<b>3 . Thái độ:- HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung BT2,3.
2. Học sinh: SGK,Vở
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học
tập
1
- HS thực hiện
<b>Rút gọn phân số</b>
<b>-</b> GV yêu cầu 2HS lên bảng làm lại
BT1a
<b>-</b> Nêu cách rút gọn phân số?
GV nhận xét
4
2HS lên bảng sửa bài và nêu cách rút gọn
phân số.
<b>-</b>HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Tiết học trước các em đã học cách
rút gọn phân số. Bài học hôm nay,
các em se củng cố lại kiến thức đã
học về rút gọn phân số.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. Thực hanh</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi
<b>-</b> Chú ý: Chỉ cần HS rút gọn đúng.
- Gv nhận xét tuyên dương
<b>Bài tập 2 </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV treo bảng phụ cho HS lên bảng
khoanh tròn phân số bằng phân số
2
3 và giải thích tại sao chọn số đó.
<b>Bài tập 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
Tương tự như BT2
- Chú ý: Khi chữa bài cần yêu cầu
HS giải thích vì sao khoanh vào phân
số đó
<b>Bài tập 4:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, hướng
dẫn mẫu
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
30
- HS đọc yêu cầu bài,thảo luận cặp đôi,
lên bảng thi đua.
14
28 =
14 :14
28 :14 =
1
2 ;
25
50 =
25 :25
50 :25 =
1
2
48
30 =
48 :6
8
5 ;
81
54 =
81 :27
54 :27 =
3
2
HS đọc yêu cầu bài, tìm kết quả đúng, lên
bảng khoanh tròn phân số bằng phân số
2
3 .
+Phân số bằng <sub>3</sub>2 là 20<sub>30</sub> ; <sub>12</sub>8
+Phân số bằng 25
100 là
5
20 ;
8
32
GV chấm một số vở nhận xét. a)
2<i>×</i>3<i>×</i>5
3<i>×</i>5<i>×</i>7 =
2
7 b)
8<i>×</i>7<i>×</i>5
11<i>×</i>8<i>×</i>7 =
5
11
c) 19<i>×</i>2<i>×</i>5
19<i>×</i>3<i>×</i>5 =
2
3
2HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
<b>4.Củng cố :</b>
- Muốn tìm phân số bằng với phân số
đã cho ta làm thế nào ?
<b>-</b> Nêu cách rút gọn phân số?
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dị:</b>
Ch̉n bị bài: Quy đồng mẫu sớ các
phân sớ.
1 Học sinh thực hiện
<b>1. Kiến thức </b>
- Nhận biết được câu kể <i>Ai thế nào?</i>
- Xác định được bộ phận CN & VN trong câukể tìm được.
- Bước đầu viết đoạn văn có dùng câu kể <i>Ai thế nào? </i>
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Xác định được bộ phận CN & VN trong câu.
- Biết viết đoạn văn có dùng câu kể <i>Ai thế nào? </i>
<b>3. Thái độ:</b>
- HS biết viết câu văn đủ hai bộ phận vào bài làm của mình
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : 3 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập).
<b>-</b>Phiếu rời viết các câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).
<b>-</b>Yêu cầu HS sử dụng bút chì 2 đầu xanh, đỏ.
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
<b>-</b> GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét
4 <b>-</b> 1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3
HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
Câu kể Ai thế nào ?
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 HD phần nhận xét</b></i>
<b>Bài tập 1, 2:</b>
<b>-</b>GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
1, 2 (đọc cả mẫu)
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng
cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu
văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời
giải đúng lên bảng gạch dưới những
từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc
trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
<b>Bài tập 3:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
<b>-</b> GV chỉ bảng từng câu văn đã viết
trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi
(miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được.
GV nhận xét – tuyên dương HS đặt
câu hỏi đúng.
<b>Bài tập 4</b>
Gọi HS đọc yêu cầu của bài4
<b>-</b> GV chỉ bảng từng câu trên phiếu,
mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự
vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau
đó
<b>Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ</b>
đó
<b>Ghi nhớ kiến thức:</b>
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi
nhớ
<b>-</b> HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới
những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc
trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn
văn.
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến.
<b>-</b> 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch
dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất
hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh<b> . </b>
<b>-</b> HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+ Câu 4: Chúng thật thế nào?
+ Câu 6: Anh thế nào?
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu
hỏi.
<b>-</b> HS tiếp nối nhau nêu những từ ngữ chỉ
các sự vật được miêu tả trong mỗi câu.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng ( đàn voi) thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh<i>.</i>
<b>-</b> HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các từ
ngữ vừa tìm được.
+ Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?
+ Câu 4: Những con gì thật hiền lành?
+ Câu 6: Ai trẻ & thật khỏe mạnh?
<b>-</b> 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
<i><b>3.3. Hướng dẫn luyện tập </b></i>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
<b>-</b> GV yêu cầu HS dùng bút chì đỏ
gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, dùng
bút chì xanh gạch 1 gạch dưới bộ
phận VN trong từng câu -
<b>-</b> GV phát phiếu đã viết các câu văn,
mời HS làm bài
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo
dõi SGK- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS có ý kiến đúng dán bài lên bảng , cả
lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+ Rồi những người con <b>/</b><i>lớn lên và lần</i>
<i>lượt lên</i>
<b> CN</b><i> </i>VN
<i>đường.</i>
<b>+</b> <b>Căn nhà / </b><i>trống vắng</i>.
<b> CN</b><i> </i>VN
<b>Bài tập 2:</b>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
<b>-</b> GV nhắc HS chú ý sử dụng câu <i>Ai</i>
<i>thế nào? </i>trong bài kể để nói đúng tính
nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
GV nhận xét, khen ngợi những HS kể
đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn
<i><b>+</b></i> <b>Anh Đức / </b><i>lầm lì, ít nói.</i>
<b> CN</b><i> </i>VN
<i><b>+</b></i> <b>Còn anh Tịnh / </b><i>thì đĩnh đạc, chu</i>
<i>đáo</i>
<i> </i><b>.</b><i> </i>
CN<i> </i>VN
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu
văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong
<b>-</b> 2HS đọc bài trước lớp.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.
2HS đọc lại ghi nhớ SGK
<b>4.Củng cố :</b>
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:-Chuẩn bị bài: Vị ngữ </b>
<b>trong câu kể Ai thế nao?</b>
1 Học sinh thực hiện
<b>1. Kiến thức:</b>
- Dựa vào gợi ý trong SGK,chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một
người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt
- Sắp xếp các sự việc thành một câu chuyệnđể kể lại rõ ý và trao đổi với bạn bề về ý nghĩa câu
chuyện
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
<b>3. Thái đợ:</b>
- HS thích mơn kể chụn.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : Bảng nhómviết tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể)
<b>-</b> Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện:
2. Học sinh: + Nội dung (Kể có phù hợp với đề bài không?)
+ Cách kể (Có mạch lạc, rõ ràng không?)
+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học
tập
1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc </b>
<b>-</b> Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện
các em đã được đọc hay được nghe về
một người có tài.
GV nhận xét
4 <b>-</b> HS kể
<b>-</b> HS nhận xét
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
<b>-</b> Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô
se tạo điều kiện cho các em được kể
chuyện về một người có tài mà chính
các em đã biết trong cuộc sống. Đây
là yêu cầu kể chuyện khó hơn, đòi hỏi
các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới
biết về những người xung quanh để
kể về họ.
<b>-</b> Cô đã yêu cầu các em đọc trước
nội dung bài kể chuyện, suy nghĩ về
câu chuyện mình se kể. Các em đã
chuẩn bị để học tốt giờ kể chuyện
hôm nay như thế nào?
(GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<b>-</b> HS giới thiệu nhanh những truyện mà
các em mang đến lớp
<i><b>3.2. HD HS hiểu yêu cầu của đề bai</b></i>
<i><b>-</b></i> GV gạch dưới những từ ngữ quan
trọng trong đề bài, giúp HS xác định
đúng yêu cầu của đề: Kể lại một câu
<i><b>chuyện về một người có khả năng</b></i>
<i><b>hoặc có sức mạnh đặc biệt ma em</b></i>
<i><b>biết.</b></i>
<i><b>-</b></i> GV dán lên bảng 2 phương án KC
theo gợi ý 3.
<i><b>-</b></i> Sau khi đã chọn phương án, GV
yêu cầu HS lập nhanh dàn ý cho bài
kể. Đồng thời GV khen ngợi những
HS đã chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể
chuyện trước khi đến lớp.
<i><b>-</b></i> GV nhắc HS: Kể câu chuyện em đã
chứng kiến, em phải mở đầu câu
chuyện ở ngôi thứ nhất (<i>tôi, em)</i>. Còn
<i><b>3.3. HS thực hanh kể chuyện</b></i>
<i>a)<b>Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm</b></i>
<b>-</b> GV đến từng nhóm, nghe HS kể,
hướng dẫn, góp ý.
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước
<i><b>lớp</b></i>
<b>-</b> GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh
giá bài kể chuyện
<b>-</b> GV viết lần lượt lên bảng tên
những HS tham gia thi kể & tên
truyện của các em (không viết sẵn,
không chọn trước) để cả lớp nhớ khi
nhận xét, bình chọn
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể
25
<b>-</b> HS đọc đề bài & gợi ý 1
<b>-</b> HS cùng GV phân tích đề bài
<b>-</b> HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện &
hướng xây dựng cốt truyện của mình.
<b>-</b> Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe
<b>-</b> 1HS kể lại tồn bợ câu chụn
<b>-</b> Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện
trước lớp
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất HS nghe-
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay, nghe bạn chăm
chú, nêu nhận xét chính xác
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
-Chuẩn bị bài: “Con vịt xấu xí.”
1 Học sinh thực hiện
<b>**************************************************</b>
<b>1. Kiến thức </b>
- Nhận biết được những âm thanh do vật rung động phát ra.
<b>2 Kĩ năng:</b>
- Biết và thực hiện các cách khác để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh sự liên hệ giữa sự rung động và sự
phát ra âm thanh.
<b>3. Thái độ: </b>
- HS thích tìm hiểu các hiện tượng xung quanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : +Đài và băng cát-sét ghi âm thanh một số loại vật, sấm sét, máy móc(nếu có ).
-Chuẩn bị chung:đàn ghi-ta.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm:
+Vỏ lon, thước, vài hòn sỏi.
+Trống nhỏ, một ít giấy vụn.
+Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Em làm gì để bảo vệ bầu không khí
trong sạch?
-Gia đình và mọi người ở địa phương
em đã bảo vệ bầu không khí trong
sạch như thế nào?
- GV nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
<b>Âm thanh</b>
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2.HĐ1:Tìm hiểu các âm thanh</b></i>
<i><b>xung quanh</b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>Nhận biết được những âm</i>
<i>thanh xung quanh</i>.
<b>Cách tiến hành : Làm việc cá nhân.</b>
-Em biết những âm thanh nào?
-Trong những âm thanh các em vừa
nêu, âm thanh nào do con người tạo
ra?
- Những âm thanh nào thường nghe
vào buổi sáng sớm; buổi tối…?
<i><b>3.3.HĐ2: Thực hanh các cách phát</b></i>
<i><b>ra âm thanh </b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>HS biết và thưc hiện được</i>
<i>các cách khác nhau để cho vật phát</i>
<b>Cách tiến hành: Thực hành theo cặp.</b>
-Yêu cầu HS tìm cách tạo ra âm thanh
với các vật cho ở hình 2 trang 82
SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận về cách phát
ra âm thanh.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
<i><b>3.4. HĐ 3:Tìm hiểu khi nao vật phát</b></i>
<i><b>ra âm</b><b>thanh </b></i>
<b>Mục tiêu : </b><i>HS tìm hiểu nguyên nhân</i>
<i>vật phát ra âm thanh.</i>
<b>Cách tiến hành: Thực hành theo</b>
nhóm.
- GV nêu: Ta thấy âm thanh phát ra
rừ nhiều nguồn với những cách khác
nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm
thanh được phát ra hay không?
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm gõ trống
theo hướng dẫn trang 83 SGK.
-Vậy giữa âm thanh và sự rung của
mặt trống có quan hệ thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát vài VD khác về
vật rung động tạo ra âm thanh như:
dây thun, dây đàn…
-Yêu cầu HS để tay vào yết hầu và
nói. Khi nói tay cảm thấy gì?Tại sao?
-Vậy âm thanh do đâu mà có?
25
Những âm thanh em biết:tiếng nhạc, tiếng
nói, tiếng va chạm, gà gáy, còi xe,
- HS nêu – HS khác bổ sung
Từng cặp HS thực hành và trình bày.
- Cho sỏi vào ống và lắc; gõ sỏi hay thước
vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau, gõ thước
vào sỏi, . .
-Gõ trống và thảo luận HS se nhận ra:khi
gõ trống thì những mảnh giấy vụn văng lên
chứng tỏ mặt trống có rung; khi gõ mạnh
hơn thì mặt trống rung rung mạnh hơn và
kêu to hơn; khi đặt tay lên trống rồi gõ thì
trống ít rung nên kêu nhỏ hơn..
GV nhận xét – kết luận chung:
<i><b>3.5. HĐ 4: Trò chơi “Tiếng gì,ở phía</b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>Phát triển thính giác (khả</i>
<i>năng phân biệt được các âm thanh</i>
<i>khác nhau, định hướng nơi phát ra</i>
<i>âm thanh)</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
GV chia học sinh làm 2 nhóm, mỗi
nhóm lần lượt gây ra 1 âm thanh và
nhóm kia ghi lại xem do vật gì tạo ra,
sau 3 phút nhóm nào ghi đúng nhiều
hơn se thắng.
<i>Lưu ý:</i> GV có thể yêu cầu các nhóm
phát hiện ra âm thanh truyền đến từ
hướng nào
-Để tay yết hầu và nói cảm nhận sự rung
động của yết hầu (do dây thanh rung động)
-Âm thanh do các vật rung động phát ra.
2HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 83
SGK
- HS các nhóm thực hành theo sự hướng
dẫn của GV và trình trước lớp.
HS cùng GV nhận xét.
<b>4.Củng cố :</b>
- Âm thanh do đâu mà có?
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
- Chuẩn bị bài : “Sự lan truyền âm
<b>thanh”</b>
1 Học sinh thực hiện
<b>********************************************************</b>
<b> LỊCH SỬ</b>
<b>TIẾT 21 : </b>
<b>1.Kiến thức </b>
-Nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt che.
- Soạn bộ luật Hồng Đức( nắm nội dung cơ bản ) ve bản đồ đất nước .
<b>2 . Kĩ năng</b>
HS trình bày được những chính sách ,pháp luật của nhà Hậu Lê nhằm quản lí đất nước
<b>3. Thái độ</b>
-Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) .
-Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
2. Học sinh: Hình trong SGK ,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Chiến thắng Chi Lăng.</b>
-Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng
làm trận địa đánh địch ?
4
-Em hãy thuật lại trận phục kích của
quân ta tại ải Chi Lăng ?
-Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng .
-GV nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
<b>Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí </b>
<b>đất nước </b>
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. HĐ1: Làm việc cả lớp:</b></i>
-GV giới thiệu khái quát về nhà Lê:
+ Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức
lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại
Việt .Nhàø Lê trải qua một số đời vua
.Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát
triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh
Tông(1460-1497) .
- Lê Lợi lên ngôi vua vào ngày,
tháng, năm nào? Đặt tên nước là gì?
- Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời
vua & đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở
đời vua nào?
- GV nhận xét kết luận:
<i><b>3.3. Sơ đồ nha nước thời Hậu Lê va</b></i>
<i><b>quyền lực của nha vua</b></i>
-GV phát phiếu học tập cho HS .
-GV tổ chức cho các nhóm dựa vào
SGK ,thảo luận theo câu hỏi sau :
+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian
nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên
nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?
+Vì sao triều đại này gọi là triều
Hậu Lê ?
+Việc quản lí đất nước dưới thời
Hậu Lê như thế nào ?
-Việc quản lý đất nước thời Hậu lê
như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ
đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng và giảng)
Vua
( Thiên tử)
Các bộ Viện
Đạo
Phủ
Xã
- Tìm những sự việc thể hiện dưới
25
HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ
chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét
gì đáng chú ý .
-Lê Lợi lên ngôi vua vào tháng 4 năm
1428. Đặt tên nước là Đại Việt.
- Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua &
đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua Lê
Thánh Tông.
-HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV
đưa ra .
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Nhà Hậu Lê do Lê Lợi thành lập năm
1428, tên nước là Đại việt (như xưa), đóng
đô ở Thăng Long
+ Vì để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn
lập ra ở thế kỉ thứ 10.
+Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước
ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao
vào thời vua Lê Thánh Tông
triều Hậu Lê, vua là người có uy
qùn tới cao?
<i><b>3.4. Giới thiệu vai trị của bộ luật</b></i>
<i><b>Hồng Đức </b></i>
- Để quản lí đất nước , vua Lê Thánh
Tông đã làm gì?
GV giải thích gọi là luật Hồng Đức vì
nó ra đời dưới thời vua Lê Thánh
Tông lúc ở ngôi vua, nhà vua đặt niên
hiệu là Hồng Đức
* GV giới thiệu vai trò của Bộ luật
Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là
công cụ để quản lí đất nước .
-GV nêu một số điểm về nội dung
của Bộ luật Hồng Đức (như trong
SGK)
+Luật hồng Đức có điểm nào tiến
bộ ?
-GV cho HS nhận định và trả lời.
-GV nhận xét và kết luận .
tuyệt đối , mọi quyền lực tập trung vào tay
vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội
- Cho ve bản đồ đất nước gọi là bản đồ
Hồng Đức và bợ ḷt Hồng Đức, đây là bợ
ḷt hồn chỉnh đầu tiên của nước ta
-Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, tôn
trọng quyền lợi và địa vị người phụ nữ.
HS trả lời _ HS khác nhận xét.
<b>4.Củng cố :</b>
-Những sự kiện nào trong bài thể
hiện quyền tối cao của nhà vua ?
-Nêu những nội dung cơ bản của Bộ
luật Hồng Đức .
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Chuẩn bị trước bài: “Trường học </b>
1 Học sinh thực hiện
******************************************************************************
*
Ngày thứ: 3
<i> Ngày soạn: /1/2016 </i>
<i>Ngày giảng: /1/2016 </i>
<b>TOÁN </b>
<b>1. Kiến thức </b>
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Bước đầu thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
<b>3. Thái độ: </b>
- HS biết vận dụng vào việc tính tốn hàng ngày.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : - Bảng phụ ghi nội dung BT1.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Luyện tập
GV yêu cầu 2HS lên bảng làm lại
BT1
- Nêu tính chất hai phân số bằng nhau
khi nào?
<b>-</b> Nêu cách rút gọn phân số?
GV nhận xét
4 <b>-</b>2HS lên bảng làm lại BT1 và trả lời
<b>-</b>HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
Quy đồng mẫu số hai phân số
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. HD HS quy đồng mẫu số hai</b></i>
<i><b>phân số </b></i> 1<sub>3</sub> <i><b> va</b> </i> <sub>5</sub>2
<b>-</b> Cho hai phân số 1
3 và
2
5 .
Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số,
trong đó một phân số bằng 1<sub>3</sub> và
một phân số bằng 2
5 ?
<b>-</b> Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt lại
ý kiến thuận tiện nhất là nhân cả tử
<i><b>số & mẫu số của phân số nay với</b></i>
<i><b>mẫu số của phân số kia.</b></i>
<b>-</b> Nêu đặc điểm chung của hai phân
số <sub>15</sub>5 và <sub>15</sub>6 ?
- GV giới thiệu: từ 1
3 <b> và</b>
2
5
<b>chuyển thành </b> <sub>15</sub>5 <b> và </b> <sub>15</sub>6 <b> (theo</b>
<b>cách như trên) gọi là quy đồng mẫu</b>
<b>số hai phân số, 15 gọi là mẫu số</b>
<b>chung của hai phân số </b> 1<sub>3</sub> <b> và</b>
2
5
<i><b>-</b></i> Yêu cầu vài HS nhắc lại.
<i><b>-</b></i> Vậy để quy đồng mẫu số hai phân
số, ta cần phải làm như thế nào?
<i><b>-</b></i> Cho nhiều HS nhắc lại quy tắc cho
đến khi thuộc quy tắc.
<i><b>3.3. Thực hanh</b></i>
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV tổ chức cho HS thi đua
30
<b>-</b> HS làm vở nháp
1
3 =
1<i>×</i>5
3<i>×</i>5 =
5
15 ;
2
5 =
2<i>×</i>3
5<i>×</i>3 =
6
15
<b>-</b> HS trình bày ý kiến
<b>-</b> Vài HS nhắc lại
<b>-</b> Có cùng mẫu số là 15
<b>-</b> Vài HS nhắc lại.
<b>-</b> HS nêu
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào
vở
- Gọi HS nêu cách quy đồng mẫu số
của 2 phân số
GV chấm một số vở, sửa bài – nhận
xét.
a) <sub>6</sub>5 = <sub>6</sub>5<i><sub>×</sub>×</i>4<sub>4</sub> = 20<sub>24</sub> ; 1<sub>4</sub> =
1<i>×</i>6
4<i>×</i>6 =
6
24
b) 3
5 <b>= </b>
3<i>×</i>7
21
35 <b>; </b>
3
7 <b>=</b>
3<i>×</i>5
5<i>×</i>7 <b>= </b>
15
35
c) <sub>8</sub>9 <b>= </b> <sub>8</sub>9<i><sub>×</sub>×</i>9<sub>9</sub> <b>= </b> 81<sub>72</sub> <b>; </b> 8<sub>9</sub> <b>=</b>
8<i>×</i>8
9<i>×</i>8 <b>= </b>
64
72
- HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
7
5 <b>= </b>
7<i>×</i>11
5<i>×</i>11 <b>= </b>
77
55 <b>; </b>
8
11 <b>=</b>
8<i>×</i>5
11<i>×</i>5 <b>= </b>
40
55 <b>; </b>
5
12 <b>=</b>
5<i>×</i>2
12<i>×</i>2 <b>=</b>
10
24 <b>; </b>
3
8 <b>=</b>
3<i>×</i>12
8<i>×</i>3 <b>=</b>
36
24
<b> </b> 17<sub>10</sub> <b>=</b>
17<i>×</i>7
10<i>×</i>7 <b>= </b>
119
70 <b>; </b>
9
7 <b>= </b>
9<i>×</i>10
7<i>×</i>10 <b>=</b>
90
70
HS nêu - HS khác nhận xét.
<b>4.Củng cố :</b>
<i><b>-</b></i> Quy đồng mẫu số hai phân số, ta
làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>- Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số</b>
1 Học sinh thực hiện
<b> *******************************************</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b> TIẾT 42 : </b>
<b>1 . Kiến thức </b>
<b> - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm </b>
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mãnh liệt
của con người Việt Nam .
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh
đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè đang say mê ngắm cảnh và
mơ ước tương lai..
<b> 3 .Thái độ </b>
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Anh hùngLao động Trần ĐạiNghĩa
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
trong SGK
- GV nhận xét
4
3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
- Cho hs quan sát tranh và cho biết
bức tranh ve cảnh gì ?
- Hôm nay các em se được học bài
thơ Bè xuôi sông La. Với bài thơ này,
các em se được biết vẻ đẹp của dòng
sông La và mơ ước của những người
chở bè gỗ về xuôi.
1
- Học sinh nêu
HS chú ý nghe.
<i><b>3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc</b></i>
GV yêu cầu 1HS đọc bài thơ
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp
<b>-</b>GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài đọc
<b>-</b> GV đọc diễn cảm cả bài
<i><b>3.3.Tìm hiểu bai </b></i>
Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thảo
luận chung và trả lời câu hỏi
- Sông La đẹp như thế nào?
- Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví
với gì ?
Cách nói ấy có gì hay ?
Khổ thơ 1, 2 cho biết điều gì?
10
10
1 HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới
- HS luyện đọc theo cặp
HS chú ý theo dõi
+ HS đọc thầm bài thơ – thảo luận cả lớp
trả lời câu hỏi SGK
- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai
-Vì sao đi trên bè,tác giả lại nghĩ đến
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những
mài ngói hồng ?
- Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát,
bừng tươi nụ ngói hồng “ nói lên điều
gì ?
Khổ thơ 3,4 cho biết điều gì?
- Bài thơ ca ngợi gì?
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai:
những chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi
se góp phần vào công cuộc xây dựng lại
quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
<b>-</b>Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta
trong công cuộc xây dựng đất nước, bất
chấp bom đạn của kẻ thù.
Ý khổ thơ 3,4: Tài năng và sức mạnh của
con người Việt Nam trong công cuộc xây
dựng đất nước.
<b>Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng</b>
<i><b>3.4. Đọc diễn cảm + HTL bai thơ</b></i>
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm toàn
bài.
Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng ,
nhấn giọng đúng.
- GV đọc mẫu – HDHS đọc diễn cảm
đoạn 2.
- Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng
từng khổ thơ , cả bài.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
10
- 5HS luyện đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
<b>-</b>Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ ,
cả bài.
<b>-</b>HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ và cả
bài.
<b>4.Củng cố :</b>
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Xem trước bài </b>
1 Học sinh thực hiện
<b>ĐẠO ĐỨC </b>
<b>TIẾT 21 : </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người
-Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Biết cư xử lịch sự với mọi người.
<b>3. Thái độ:</b>
- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự & không đồng tình với những người cư xử bất lịch
sự.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK, mỗi HS hai tấm bìa : xanh, đỏ, .
2. Học sinh: SGK, vở ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Kính trọng, biết ơn người lao động
- Em hãy nêu một số hành vi , việc
làm của người biết kính trọng và biết
ơn người lao động .
<b>-</b>Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
4
2 HS nêu
- 1 hs nhắc lại
<b>-</b> HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
- Học sinh quan sát tranh và cho biết
bức tranh ve gì ?
Hôm nay cô cùng các em học bài
Lịch sự với mọi người , qua câu
chuyện : Chuyện ở tiệm may
1
HS nêu
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. HĐ1: Làm việc cả lớp </b></i>
<i><b>Truyện :Chuyện ở tiệm may.</b></i>
- GV kể chuyện
<b>-</b> GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS
đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi
1, 2
<b></b>
-+ Em có nhận xét gì về cách cư xử
của bạn Trang, bạn Hà trong câu
chuyện trên?
+ Nếu em là bạn của Hà, em se
khuyên bạn điều gì? Vì sao?
<b>GV kết luận: </b>
<b>-</b> <i><b>Trang la người lịch sự vì đã biết</b></i>
<i><b>chao hỏi mọi người, ăn nói nhẹ</b></i>
<i><b>nhang, biết thông cảm với cô thợ</b></i>
<i><b>may…</b></i>
<b>-</b> <i><b>Ha nên biết tôn trọng người khác</b></i>
<i><b>& cư xử cho lịch sự.</b></i>
<b>-</b> Biết cư xử lịch sự se có lợi gì?
Gọi HS nêu ghi nhớ bài SGK
<i><b>3.3.HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (BT1</b></i>
<i><b>BT 2)</b></i>
<b>-</b> GV chia nhóm & giao nhiệm vụ
cho các nhóm thảo luận
- HS giơ thẻ : Thẻ đỏ là việc nên làm
GV nhận xét kết luận:
<b> Bài 2 </b>
Trong ý kiến dưới đây em đồng ý với
ý kiến nào ?
<i><b>GV kết luận : các ý kiến đúng la : c ,</b></i>
<i><b>d ; Lịch sự giúp mọi người gần gũi</b></i>
<i><b>nhau hơn; mọi người đều phải cư</b></i>
<i><b>xử lịch sự không phân biệt gia -trẻ ,</b></i>
<i><b>nam- nữ, giau- nghèo </b></i>
25
<b>- </b>HS nghe
<b>-</b> Các nhóm đọc truyện thảo luận
- Đại diện HS trả lời - Cả lớp nhận xét, bổ
sung
+ Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi
mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông
cảm với cô thợ may. Hà thì ngược lại.
+ HS nêu – HS khác nhận xét
+ Biết cư xử lịch sự se được mọi người tôn
trọng, quý mến.
3HS đọc ghi nhớ bài.
<b>-</b> Các nhóm HS thảo luận - Đại diện từng
nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
+ Các hành vi, việc làm (b), (d) là nên làm
+ Các hành vi, việc làm (a), (c), (đ) là
không nên làm .
Các nhóm thảo luận
<i><b>3.4. HĐ3: Thảo luận nhóm (bai tập</b></i>
<i><b>3)</b></i>
<b>-</b> GV chia nhóm & giao nhiệm vụ
cho các nhóm
<b>-</b> GV nhận xét kết luận:
<b>-</b>Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm
trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
<b>+ </b>
<b> Phép lịch sự giao tiếp thể hiện ở:</b>
<b>-</b> Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không
nói tục, chửi bậy.
<b>-</b> Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
<b>-</b> Xin lỗi khi làm phiền người khác.
<b>-</b> Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi
muốn nhờ người khác giúp đỡ.
<b>-</b> Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà
người khác.
Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa
nhai vừa nói.
HS đọc để ghi nhớ.
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> GV mời HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học
3
2HS đọc ghi nhớ bài.
HS nhận xét tiết học
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Về nhà:Sưu tầm ca dao, tục ngữ, </b>
truyện, tấm gương về cư xử lịch sự
với bạn bè & mọi người.
1 Học sinh thực hiện
<b>******************************************</b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
<b> TIẾT 41: </b>
<b> 1.Kiến thức: </b>
-Biết rút kinh nghiệm về bài văn tả đồ vật ( đúng ý ,bố cục rõ ,dùng từ đặt câu và viết đúng chính
tả …) tự sủa lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của GV
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Biết tham gia sửa lỗi chung: biết tự sủa lỗi theo yêu cầu
<b>3. Thái độ:</b>
- Thấy được cái hay của bài văn được GV khen
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : -Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …… cần
chữa chung trước lớp.
<b>-</b> Vở bài tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ……) trong bài làm của mình theo
từng loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS).
2. Học sinh: SGK,vở
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>(ph)</b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Tiết trước chúng ta học bài gì ?
HS đọc đoạn văn giới thiệu về sự đổi
thay của địa phương nơi em sống
GV nêu nhận xét chung.
3
1 HS nêu
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em chữa bài
kiểm tra viết về miêu tả đồ vật
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 Nhận xét chung về kết quả làm</b></i>
<b>bài </b>
- GV viết lên bảng đề bài của tiết
TLV (kiểm tra viết) tuần 20.
- Nêu nhận xét:
<b>Ưu điểm:</b>
+ Xác định đúng đề bài
+ Biết miêu tả.
+ Bố cục rõ ràng 3 phần bài làm tốt.
<b>Những thiếu sót hạn chế:</b>
+ Mở bài ngắn
+ Tả sơ sài
+ Cảm xúc chưa hay
+ Diễn đạt chưa tốt, câu văn còn lủng
củng
- GV trả bài cho từng HS.
<i><b>3.3. Hướng dẫn HS chữa bai</b></i>
<b>a) Hướng dẫn HS sửa lôi</b>
GV phát phiếu cho từng HS làm việc.
Nhiệm vụ:
<b>-</b> Đọc lời nhận xét của GV.
<b>-</b> Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong
bài.
<b>-</b> Viết vào phiếu học tập các lỗi trong
bài làm theo từng loại & sửa lỗi.
<b>-</b> Yêu cầu HS đởi bài làm, đởi phiếu
cho bạn bên cạnh để sốt lỡi còn sót,
sốt lại việc sửa lỡi
<b>-</b> GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
<b>b. Hướng dẫn HS chữa lôi chung</b>
<b>-</b> GV dán lên bảng một số tờ giấy viết
một số lỗi điển hình về chính tả, dùng
từ, đặt câu, ý ……
<b>-</b> GV chữa lại cho đúng bằng phấn
màu (nếu sai).
<i><b>3.4. HDHS học tập những đoạn văn,</b></i>
<i><b>bai văn hay</b></i>
GV đọc những đoạn văn, bài văn hay
của một số HS trong lớp (hoặc ngoài
lớp sưu tầm được)
30
<b>-</b> HS đọc lại các đề bài kiểm tra
<b>-</b> HS theo dõi
HS chú ý theo dõi.
<b>-</b> HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ
lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi.
<b>-</b> HS viết vào phiếu học tập các lỗi trong
bài làm theo từng loại & sửa lỗi.
<b>-</b> HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa
lỗi.
<b>-</b> Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng
lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
<b>-</b> HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
<b>-</b> HS chép lại bài chữa vào vở.
kinh nghiệm cho mình.
HS chú ý nghe
<b>4.Củng cố :</b>
GV nhận xét tiết học, biểu dương
những HS viết bài tốt & những HS
biết chữa bài trong giờ học.
Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt
về nhà viết lại bài văn cho đạt yêu cầu
3
-HS nghe
<b>5.Dặn dò:-Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài </b>
văn miêu tả cây cối. (Dặn HS đọc lướt
nội dung tiết TLV tới; quan sát trước
một cây ăn quả quen thuộc để lập
được dàn ý cho một cây ăn quả theo 1
trong 2 cách
1 Học sinh thực hiện
<b>*********************************************** </b>
<b>Ngày thứ: 4</b>
<i> Ngày soạn: /1/2016 </i>
<i>Ngày giảng: 1/2016 </i>
<b>TỐN </b>
<b> TIẾT 104 : </b>
<b>1.Kiến thức </b>
+ Biết quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp chọn một số cho trước làm MSC)
<b>2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập về quy đồng mẫu số các phân số </b>
<b>3. Thái độ: - HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống. </b>
1.Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung BT1
2. Học sinh: SGK+ vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Quy đồng mẫu số hai phân số.
<i><b>-</b></i> Quy đồng mẫu số hai phân số, ta
làm như thế nào?
<b>-</b> GV yêu cầu HS lên bảng quy đồng
mẫu số 2 phân số 7
6 và
GV nhận xét
4
<b>-</b> 2HS lên bảng nêu và làm bài
7
6 =
7<i>×</i>5
6<i>×</i>5 =
35
30 ;
3
5 =
3<i>×</i>6
5<i>×</i>6 =
18
30
HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
Quy đồng mẫu số các phân số ( tiếp
theo )
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>phân số </b></i> 7<sub>6</sub> <i><b> va </b></i> <sub>12</sub>5
<b>-</b> GV viết hai phân số lên bảng, yêu
cầu HS quan sát & nêu đặc điểm của
hai mẫu số?
<b>-</b> Yêu cầu HS tự quy đồng hai mẫu
số hai phân số.
<b>-</b> GV chốt lại cách quy đồng đúng &
nhanh nhất là:Mẫu số của phân số
5
12 <b> chia hết cho mẫu số của phân</b>
số 7
6
(12 : 6 = 2). Ta có thể quy đồng mẫu
số hai phân số như sau: 7
6 =
7<i>×</i>2
6<i>×</i>2 =
14
12 và giữ nguyên
phân số 5
12
<b>-</b>Như vậy, quy đồng mẫu số các phân
số 7<sub>6</sub> và <sub>12</sub>5 được các phân số
14
12 và
5
12
<b>-</b> Khi quy đồng mẫu số hai phân số,
trong đó mẫu số của một trong hai
phân số là MSC ta làm như thế nào?
Gọi HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở
nháp, 1HS lên bảng trình bày
GV cùng HS sửa bài nhận xét
<b>Bài tập 2: </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
GV yêu cầu HS làm bài vào vở
5
12 chia hết cho mẫu số của phân số
7
6
(12 : 6 = 2).
<b>-</b> HS làm nháp, hai HS có hai cách làm
khác nhau lên sửa trên bảng.
<sub>6</sub>7 = <sub>6</sub>7<i><sub>×</sub>×</i>12<sub>12</sub> = 84<sub>72</sub> ; <sub>12</sub>5 =
5<i>×</i>6
12<i>×</i>6 =
30
72
7
6 =
7<i>×</i>2
6<i>×</i>2 =
14
12 ; giữ nguyên
phân số <sub>12</sub>5
- Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong
đó mẫu số của một trong hai phân số là
MSC ta làm như sau:
<b>+</b> <b>Xác định MSC.</b>
<b>+</b> <b>Tìm thương của MSC và mẫu số</b>
<b>của phân số kia.</b>
<b>+</b> <b>Lấy thương tìm được nhân với tử</b>
<b>số và mẫu số của phân số kia. Giữ</b>
<b>nguyên phân số có mẫu số là MSC.</b>
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bàicả lớp làm bài vào vở
nháp + 1HS lên bảng trình bày
<b>a) </b> 7<sub>9</sub> và <sub>3</sub>2 (MSC là: 9; 9 : 3 = 3)
2
3 =
2<i>×</i>3
3<i>×</i>3 =
6
9 ; giữ nguyên phân
số 7<sub>9</sub>
<b> b) </b> <sub>10</sub>4 và 11<sub>20</sub> ( MSC là: 20; 20 : 10
<b>= 2)</b>
4
10 =
4<i>×</i>2
10<i>×</i>2 =
8
GV chấm một số vở, sửa bài, nhận
xét.
<b>Bài tập 3 HS Giỏi </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Gọi 2HS lên bảng làm bài sau đó nêu
cách thực hiện.
GV cùng HS sửa bài- nhận xét
- Khi quy đồng mẫu số hai phân số
với MSC cho biết trước ta làm như
thế nào?
GV cùng HS nhận xét tuyên dương
phân số 11<sub>20</sub>
HS đọc yêu cầu bài;làm bài vào vở
<b>a) </b> 4
7 <b> và </b>
5
12 <b> ( MSC là: 7 x 12 = 84)</b>
<sub>7</sub>4 = <sub>7</sub>4<i><sub>×</sub>×</i>12<sub>12</sub> = 48<sub>84</sub> ; <sub>12</sub>5 =
5<i>×</i>7
12<i>×</i>7 =
35
84
<b>b) </b> 3<sub>8</sub> <b> và </b> 19<sub>24</sub> <b>( MSC là: 24; 24 : 8 =</b>
<b>3)</b>
3
3<i>×</i>3
8<i>×</i>3 =
9
24 ; giữ nguyên
phân số 19
24
-HS đọc yêu cầu bài tập
24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3 Chọn MSC là 24
<b> Ta có: </b> <sub>6</sub>5 = <sub>6</sub>5<i><sub>×</sub>×</i>4<sub>4</sub> <b>= </b> 20<sub>24</sub> <b>; </b> 3<sub>8</sub> =
3<i>×</i>3
8<i>×</i>3 =
9
24
<b>Vậy </b> 5<sub>6</sub> <b>= </b> 20<sub>24</sub> <b>; </b> 3<sub>8</sub> = <sub>24</sub>9 <b> </b>
<b>-</b> Khi quy đồng mẫu số hai phân số với
MSC cho biết trước ta làm như sau:
<b>+ Tìm thương của MSC và mẫu số của</b>
<b>phân số thứ nhất. Lấy thương đó nhân</b>
<b>+ Tìm thương của MSC và mẫu số của</b>
<b>phân số thứ hai. Lấy thương đó nhân với</b>
<b>cả tử số & mẫu số của phân số thứ hai.</b>
2HS nêu - HS khác nhận xét.
<b>4.Củng cố :</b>
<i><b>-</b></i> Quy đồng mẫu số hai phân số, ta
làm như thế nào?
<b>-</b> Khi quy đồng mẫu số hai phân số
với MSC cho biết trước ta làm như
thế nào?
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
Chuẩn bị bài: Luyện tập 1 Học sinh thực hiện
*******************************************
<b>LUYÊN TỪ VÀ CÂU </b>
<b>1. Kiến thức </b>
- Nắm được kiển thức cơ bản để phục phụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nao?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nao?theo YC cho trước qua thực hành luyện tập
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nao<i>?</i>
- Biết đặt câu đúng mẫu.
<b>3. Thái độ:</b>
<b> - HS biết sử dụng vốn từ vào bài văn của mình.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK, bảng phụ
<b>-</b> 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 4
Câu Vị ngữ trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành vị ngữ
1 Trạng thái của sự vật ( cảnh vật ) Cụm tính từ
2 Trạng thái của sự vật ( Sông ) Cụm động từ ( ĐT: thôi)
4 Trạng thái của người ( Ông Ba ) Động từ
6 Trạng thái của người ( Ông Sáu ) Cụm tính từ
7 Đặc điểm của người( Ơng Sáu ) Cụm tính từ ( TT: hệt)
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học
tập
1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Câu kể Ai thế nao?</b>
<b>-</b> GV mời 2 HS đọc đoạn văn kể về
các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu
<i>Ai thế nào?</i>
<b>-</b> Câu kể <i>Ai thế nào? </i>gồm mấy bộ
phận chính?
<b>-</b> Các bộ phận đó trả lời câu hỏi nào?
GV nhận xét
3
<b>-</b> 2HS đọc đoạn văn và trả lời
<b>-</b> HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :Trong tiết học </b></i>
trước, các em đã biết:
Câu kể <i>Ai thế nào? </i>gồm 2 bộ phận
CN & VN. Bây giờ cô mời các em
nhắc lại: <i>CN trả lời cho câu hỏi gì? </i>
<i>VN trả lời cho câu hỏi gì?</i> Bài học
hôm nay, các em se tìm hiểu kĩ bộ
phận VN của kiểu câu này.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. HD phần nhận xét</b></i>
<b>Bài tập 1,2:</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc nội dung bài
tập 1
GV giải nghĩa từ thần Thổ Địa
<b>-</b> Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm đoạn
văn, trao đổi nhóm đôi, làm ra nháp
<b>GV lưu ý HS : Các câu: “ Hai ông</b>
12
<b>-</b> 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập.
<i><b>bạn…trị chụn. Thỉnh thoảng,</b></i>
<i><b>ông mới …dè dặt” là câu kể </b>Ai làm</i>
<i>gì?</i>
<b>Bài tập 3:</b>
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
3
GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 6 câu
văn, mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ
phận CN bằng phấn đỏ, bộ phận VN
bằng phấn trắng.
<b>Bài tập 4:</b>
<b>+</b> GV yêu cầu HS đọc nội dung
bài tập 4
<b>+</b> GV dán tờ phiếu ghi sẵn nội
dung bài lên bảng - GV theo dõi
nhận xét.
<b>+</b> Vị ngữ trong câu kể <i>Ai thế</i>
<i>nào</i> chỉ gì? Do những từ ngữ nào tạo
thành?
<i><b>\</b></i>
<i><b>3.3 Ghi nhớ </b></i>
2
<i>thế nào? </i>có trong đoạn văn
<b>-</b> Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải
đúng (câu 1 – 2 – 4 – 6 – 7 là các câu kể <i>Ai</i>
<i>thế nào?</i>)
-HS đọc nội dung bài tập 3, tự gạch dưới bộ
phận CN,VN vào câu văn trong vở nháp.
<b>+</b> Về đêm, cảnh vật/ thật im lìm.
CN VN
<b>+</b> <b>Sông / thôi vỗ sóng vào bờ như hồi</b>
chiều.
CN VN
<b>+</b> <b>Ông Ba / trầm ngâm.</b>
CN VN
+ Trái lại, ông Sáu / rất sôi nổi.
CN VN
+ Ông / hệt như thần Thổ Địa vùng này.
CN VN
Thảo luận nhóm 4
- HS đọc nội dung bài tập 4 suy nghĩ , tìm
ý đúng - phát biểu. Cả lớp nhận xét.
Vị ngữ chỉ đặc điểm , trạng thái của người ,
vật nêu ở chủ ngữ . VN do tính từ ( cụm
tính từ tạo thành )
HS đọc thầm phần ghi nhớ
+ 3 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong
SGK
<i><b>3.4. Hướng dẫn luyện tập </b></i>
Bài tập 1:
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
<b>-</b> Đoạn văn trên có mấy câu?
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc lần lượt các yêu
cầu của bài.
a) Tìm các câu kể Ai thế nao có trong
đoạn văn?
b) Xác định VN của các câu trên?
<b>+</b> Yêu cầu HS dùng phấn màu gạch
chéo giữa hai bộ phận CN và VN rồi
gạch chân bộ phận VN.
20 - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm
đôi, làm ra nháp - HS phát biểu ý kiến, nói
các câu kể Ai thế nao<i>? </i>có trong đoạn văn
+ Tất cả các câu trong đoạn văn đều là câu
kể Ai thế nao ?
- HS tự tìm VN và các từ ngữ tạo thành VN
<b>+</b> Cánh đại bàng / rất khoẻ.
<b>+</b> Mỏ đại bàng / dài và rất cứng.
<b>+</b> Đôi chân của nó / giống như cái
<b>móc hàng của cần cẩu.</b>
<b>+</b> Đại bàng / rất ít bay.
<b>+</b> Khi chạy trên mặt đất,nó/ giống như
<b>một con ngông cụ nhưng nhanh nhẹn</b>
<b>hơn nhiều.</b>
- 2 HS lên bảng sửa bài
c) VN của các câu trên do những từ
ngữ nào tạo thành?
<b>-</b> GV cùng HS cả lớp theo dõi - nhận
xét
<b>Bài tập 2:</b>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
<b>-</b> Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3
câu văn là câu kể <i>Ai thế nào? </i>mình đã
đặt để tả 3 cây hoa yêu thích.
GV nhận xét .
<b>tính từ tạo thành </b>
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào vở nháp
- HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 3 câu văn
là câu kể <i>Ai thế nào? </i>mình đã đặt để tả 3
cây hoa yêu thích.
- Ví dụ :
+ Cây hoa hồng nhà em rất đẹp.
+ Hoa phong lan rất sang trọng , quý
<b>phái.</b>
+ Hoa hướng dương rực rỡ như mặt trời.
<b>4.Củng cố :</b>
- Nêu nợi dung phần ghi nhớ
2 -HS nêu
<b>5.Dặn dị:Ch̉n bị bài: Chủ ngữ </b>
<b>trong câu kể Ai thế nao? </b>
1 Học sinh thực hiện
<b>****************************************************************************** </b>
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>TIẾT 21 : </b>
<b>1. Kiến </b>
<b>- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây ra hoa </b>
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Biết liên hệ thực tiễn về việc ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa </b>
<b>3. Thái độ: </b>
-HS có ý thức chăm sóc cây ra hoa đúng kỹ thuật
1.Giáo viên : -Hình ảnh trong SGK . 1 số hình ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện
ngoại cảnh đối với cây rau, hoa .
2. Học sinh: SGK, Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa.</b>
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-Cần có những dụng cụ nào khi trồng
trọt? Sử dụng chúng như thế nào?
GV nhận xét – tuyên dương
4
2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
1
Hôm nay cô cùng các em học bài Bài
“Điều kiện ngoại cảnh của cây rau ,
hoa”
<i><b>3.2. HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm </b></i>
<i><b>hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh </b></i>
<i><b>hưởng đến sự sinh trưởng va phát </b></i>
<i><b>triển của cây rau, hoa </b></i>
-Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các
điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển
của cây rau và hoa.
<i><b>3.3. HĐ2:GV hướng dẫn HS tìm </b></i>
<i><b>hiểu ảnh hưởng của các điều kiện </b></i>
<i><b>ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng </b></i>
<i><b>phát triển của cây va hoa </b></i>
-Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu từng điều
kiện
<b>Nhiệt độ </b>
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ
đâu? Nó có vai trò như thế nào đối
với cây rau, hoa?
<b>Nước </b>
+ Cây rau, hoa lấy nước từ đâu?
+ Nước có vai trò như thế nào đối với
cây rau, hoa?
+ Thiếu hoặc thừa nước rau, hoa se
như thế nào?
<b>Ánh sáng</b>
<b>+ Cây nhận ánh sáng từ đâu? ánh </b>
sáng có tác dụng như thế nào đối với
cây rau hoa? Nếu thiếu ánh sáng cây
se như thế nào?
+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây cần
làm gì?
<b>Chất dinh dưỡng:</b>
<b>+ Các chất dinh dưỡng cần thiết cho </b>
cây là gì?
Làm thế nào cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây?
+ Nếu thiếu hoặc thừa chất dinh
dưỡng cây rau, hoa se như thế nào?
<b>Không khí :</b>
+ Cây lấy không khí từ đâu?
25
+ Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh
dưỡng, không khí.
- HS Nêu vai trò và ảnh hưởng của từng
điều kiện
+ . . .từ Mặt Trời.
+ Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở
nhiệt độ thích hợp. Vì vậy cần phải chọn
thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi
loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả
cao.
+ Cây rau, hoa lấy nước từ đất, khơng khí,
nước mưa,…
+ Nước hồ tan chất dinh dưỡng ở trong đất
+ Thiếu nước rau, hoa se khô héo, chậm
lớn . thừa nước cây bị úng, bộ rễ không
hoạt động được, cây dễ bị sâu bệnh phá hại,
…
+ Cây nhận ánh sáng từ mặt trời. ánh sáng
giúp cây quang hợp tạo thức ăn nuôi cây.
Nếu thiếu ánh sáng cây yếu ớt, vươn dài, dễ
đổ, lá nhợt nhạt.
+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây cần trồng
rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng, trồng đúng
khoảng cách.
+Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là
đạm, lân, ka-li, . . .
-Để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây ta
phải bón phân.
+ Nếu thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng cây
rau, hoa se không tốt.
+ Cây cần không khí để làm gì?
+ Nếu thiếu không khí cây se như thế
nào?
+ Cần làm gì để đảm bảo có đủ không
khí cho cây?
GV nhận xét kết luận
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
không khí có trong đất.
+ Cây cần không khí để hô hấp và quang
hợp .
+ Nếu thiếu không khí cây se hô hấp và
quang hợp kém, dẫn đến phát triển kém,
năng suất thấp, lâu ngày cây se chết.
+ Để đảm bảo có đủ không khí cho cây
phải trồng cây ở nơi thoáng, thường xuyên
xới, xáo cho đất ln thống khí.
2 HS đọc ghi nhớ SGK
HS nhận xét tiết học
<b>4.Củng cố :</b>
Những điều kiện nào ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng và phát triển của cây
rau, hoa?
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Xem trước bài và chuẩn bị bài sau: </b>
Trồng cây rau , hoa
1 Học sinh thực hiện
<b>****************************************************************************</b>
<b>Ngày thứ: 5</b>
<i> Ngày soạn: /1/2016 </i>
<i>Ngày giảng: /1/2016 </i>
<b>TOÁN</b>
<b>TIẾT 105: </b>
<b>1.Kiến thức - </b>
Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
<b> 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập </b>
<b>3. Thái độ: </b>
- HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung BT2
2. Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
<b>-</b> GV gọi HS lên bảng sửa bài làm ở
nhà
<b>-</b> Khi quy đồng mẫu số hai phân số
với MSC cho biết trước ta làm như
4 <b>-</b> 2HS lên bảng sửa bài
<b>d)</b> <sub>15</sub>8 <b> và </b> 11<sub>16</sub> <b>( MSC là: 15 x 16 =</b>
<b>240 )</b>
8
15 =
8<i>×</i>16
15<i>×</i>16 =
128
240
thế nào?
- GV nhận xét
11<i>×</i>15
16<i>×</i>15 =
165
240
<b>b)</b> <sub>25</sub>4 <b> và</b> 72<sub>100</sub> <b>(MSC là:100;100:25=</b>
<b>4)</b>
<b> </b> 4
25 =
4<i>×</i>4
25<i>×</i>4 =
16
100 ; giữ nguyên
4
25
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Các em đã học cách quy đồng mẫu
số hai phân số . Tiết học hôm nay,
các em se củng cố sâu thêm cách quy
đồng mẫu số các phân số
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. Thực hanh</b></i>
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp+
2HS lên bảng
GV cùng HS sửa bài nhận xét.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> Yêu cầu HS nêu cách quy đồng
mẫu số hai phân số
<b>-</b> GV treo bảng phụ tổ chức cho HS
thi đua.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu gì ?
GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn
HS làm bài.
30
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách quy đồng
mẫu số hai phân số.
HS cả lớp làm bài vào vở nháp+2HS lên
bảng
<b>a) </b> 1
6 <b> và </b>
4
5 <b> ( MSC là: 6 x 5 = 30 )</b>
1
6 <b>= </b>
1<i>×</i>5
6<i>×</i>5 <b>= </b>
5
30 <b>; </b>
4
5 <b>=</b>
4<i>×</i>6
5<i>×</i>6 <b>= </b>
24
30
<b>-</b> 11
49 <b> và </b>
8
7 <b> (MSC là: 49; 49 : 7 = 7)</b>
<b> </b> <sub>7</sub>8 = <sub>7</sub>8<i>×<sub>×</sub></i>7<sub>7</sub> = 56<sub>49</sub> ; giữ nguyên
11
49
<b>- </b> 12<sub>5</sub> <b> và </b> 5<sub>9</sub> <b> ( MSC là: 5 x 9 = 45 )</b>
<b> </b> 12
5 =
12<i>×</i>9
5<i>×</i>9 =
108
45 ;
5
9 <b>=</b>
5<i>×</i>9
9<i>×</i>5 <b>= </b>
45
45
HS đọc yêu cầu bài tập
a) 3
5 <b> và 2 được viết là: </b>
3
5 <b> và </b>
2
5 <b> và </b>
2
1 <b> được quy đồng thành:</b>
2
1 <b>=</b>
2<i>×</i>5
1<i>×</i>5 <b>= </b>
10
5 <b>; giữ nguyên </b>
3
5 <b>.</b>
- HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu.
Quyđồng mẫu số các phân số:
- Muốn quy đồng mẫu số ba phân số
ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở – nhận xét.
Bài tập 4,5:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS làm bài
<b>5=30 )</b>
<b>Ta có : </b> 1
2 <b>= </b>
1<i>×</i>3<i>×</i>5
2<i>×</i>3<i>×</i>5 <b>=</b>
15
30 <b>; </b>
1
3 <b>= </b>
1<i>×</i>2<i>×</i>5
3<i>×</i>2<i>×</i>5 <b>= </b>
10
30 ;
2
5 <b>=</b>
2<i>×</i>2<i>×</i>3
5<i>×</i>2<i>×</i>3 <b>= </b>
12
<b>Vậy: Quyđồng mẫu số ba phân số:</b> 1<sub>2</sub> <b> ;</b>
1
3 <b> và </b>
2
5 <b>được </b>
15
30 <b>; </b>
10
30 <b>; </b>
12
30 <b>.</b>
<b>+ Muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta </b>
<b>có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân </b>
<b>số lần lượt nhân với tích các mẫu số của </b>
<b>hai phân số kia.</b>
<b>a) </b> 1<sub>3</sub> <b>; </b> 1<sub>4</sub> <b>và </b> 4<sub>5</sub> <b> ( MSC là: 3 x 4 x </b>
<b>5 = 60 )</b>
<b>Ta có : </b> <sub>3</sub>1 <b>= </b> <sub>3</sub>1<i><sub>×</sub>×</i>4<sub>4</sub><i>×<sub>×</sub></i>5<sub>5</sub> <b>=</b> 20<sub>60</sub> 1<sub>4</sub> <b>=</b>
1<i>×</i>3<i>×</i>5
4<i>×</i>3<i>×</i>5 <b>=</b>
15
5 <b>= </b>
4<i>×</i>3<i>×</i>4
5<i>×</i>3<i>×</i>4 <b>= </b>
48
60
<b>Vậy quy đồng </b> 1
3 <b>; </b>
1
4 va
4
5 được
20
60 <b>;</b>
15
60 <b>; </b>
48
60
<b>b)</b> 1
2 <b>; </b>
2
3 <b>và </b>
4 <b>(MSC là: 2 x 3 x </b>
<b>4=24)</b>
<b>Ta có :</b> 1
2 <b>= </b>
1<i>×</i>3<i>×</i>4
2<i>×</i>3<i>×</i>4 <b>=</b>
12
24 <b>; </b>
2
3
<b>=</b> <sub>3</sub>2<i>×<sub>×</sub></i>2<sub>2</sub><i>×<sub>×</sub></i>4<sub>4</sub> <b>=</b> 16<sub>24</sub>
3
4 <b>= </b>
3<i>×</i>2<i>×</i>3
4<i>×</i>2<i>×</i>3 <b>= </b>
18
24
<b>Vậy quy đồng </b> 1<sub>2</sub> <b>; </b> <sub>3</sub>2 và 3<sub>4</sub> được
12
24 <b>;</b>
16
24 <b>; </b>
18
24 <b>.</b>
<b>4.Củng cố :</b>
- Nêu cách quy đồng mẫu số các
phân số?
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Chuẩn bị bài: Luyện tập chung</b>
<b>*********************************************</b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
<b> TIẾT 42 : </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối.
- Nhận biết được trình tự miêu tả bài văn tả cây cối; Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn trái quen
thuộc theo một trong hai cách đã học
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn trái quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần lượt
từng bộ phận, tả từng thời kỳ phát triển của cây).
<b>3. Thái độ: </b>
- HS thấy được vẻ đẹp của cảnh vật xung quanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT2.
<b>-</b> Giấy ghi lời giải BT1, 2 (phần Nhận xét).
2. Học sinh: SGK, vở
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Gọi hs đọc lại bài văn tả đồ vật (Tiết
kiểm tra )đã viết lại .
Gv nhận xét
4 1 HS đọc bài
Hs nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập1
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp
30
<b>-</b> 1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
<b>-</b> HS đọc thầm lại bài <i>Bãi ngô, </i>xác định
các đoạn & nội dung từng đoạn
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến:
+Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả
cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non
đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng
dài, nõn nà.
+ Đoạn 3: còn lại
Bài tập 2:
<b>-</b> GV nêu yêu cầu của bài tập: Xác
định đoạn & nội dung từng đoạn
trong bài <i>Cây mai tứ quý</i>.
<b>-</b> GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp
+ Đoạn 3: còn lại
<b>-</b> So sánh trình tự miêu tả trong bài
<i>Cây mai tứ quý</i> có điểm gì khác bài
<i>Bãi ngô.</i>
<b>-</b> GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ghi kết
quả xác định đoạn & nội dung mỗi
đoạn trong 2 bài.
Bài tập 3:
<b>-</b> GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
<b>-</b> GV giữ lại 2 bảng kết quả, giúp
HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo
của 1 bài văn tả cây cối (nội dung
trong phần ghi nhớ).
<b>Ghi nhớ kiến thức</b>
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi
nhớ
<i><b>3.3. Hướng dẫn luyện tập </b></i>
Bài tập 1:
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
<b>-</b> GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng:
Bài tập 2:
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
<b>-</b> GV dán tranh ảnh một số cây ăn
quả.
<b>-</b> GV phát bút dạ & giấy riêng cho 2
HS.
GV kiểm tra dàn ý của những HS làm
bài trên phiếu, đưa lên bảng
+ Đoạn 3 : Tả hoa & lá ngô giai đoạn bắp
ngô đã mập & chắc, có thể thu hoạch.
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS đọc thầm bài <i>Cây mai tứ quý, </i>xác
định đoạn & nội dung từng đoạn
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến:
+Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về cây mai.
<b>-</b> HS so sánh, nhận ra sự khác nhau về
trình tự miêu tả giữa hai bài, rút ra kết luận:
<b>-</b> Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của
cây.
<b>-</b> Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển
của cây.
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài- trao đổi, rút ra
nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cây
cối
<b>-</b> Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
<b>-</b> 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp đọc
thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài.
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải
đúng:Bài văn tả cây gạo già theo từng
<b>thời kì phát triển của bông gạo.\</b>
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài tập.
<b>-</b> HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 cây ăn
quả quen thuộc lập dàn ý theo 1 trong 2
<b>-</b> 2 HS làm bài trên giấy khổ lớn.
<b>-</b> HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình.
HS cả lớp theo dõi – nhận xét.
<b>4.Củng cố :chọn 1 dàn ý tốt nhất </b>
- Nhận xét giờ học 3 -HSđọc
- Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát
<b>cây cối. </b>
<b>*****************************************</b>
<b>ĐỊA LÍ </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
-Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ-me, Chăm , Hoa
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở , trang phục của người dân ở đồng bằng Nam
Bộ
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh , rạch , nhà cửa đơn
sơ
+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng nam bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc
khăn rằn
- HS khá giỏi biết được thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ ;
vùng nhiều sông , kênh , rạch , nhà ở dọc sông , xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến
<b>2.Kĩ năng:</b>
- HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội
của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên với nơi định cư của con người.
- Biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
<b>3.Thái độ:</b>
Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & trùn thớng văn hố của dân tợc.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV : Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bợ.
HS: SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b> 1 Học sinh hát
Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>Đồng bằng Nam Bộ.</b>
<b>- Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của sông </b>
nào bồi đắp nên?
-Nêu đặc điểm về địa hình, đất đai ở đồng
bằng Nam Bộ.
GV nhận xét
5
2 HS trả lời
<b>3. Bài mới </b>
<b>3.1 Giới thiệu bài </b>
<b> Người dân ở đồng bằng Nam Bộ </b>
1 HS nghe và ghi tên bài
<b>3.2Hoạt động 1: Nhà ở của người dân ở </b>
<b>ĐBNB</b>
<i>-</i>Theo em ở đồng bằng Nam Bộ. có những
dân tộc nào sinh sống
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, thảo luận
nhóm đôi trả lời câu hỏi
- Người dân thường làm nhà ở đâu?
- Nhà ở của người dân làm bằng vật liệu gì?
-Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa
- HS quan sát , các nhóm thảo luận theo
gợi ý, đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp.
- Họ thường làm nhà dọc theo các sông
ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ
nhà có gì khác với nhà ở của người dân đồng
bằng Bắc Bộ?
- Vì sao người dân thường làm nhà ven
sông?
* GV nói thêm về nhà ở của người dân ở
đồng bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng
quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở
đây thường làm nhà ở rất đơn sơ. Nhà ở
truyền thống của người dân Nam Bộ, cả vách
nhà & mái nhà, thường làm bằng lá cây dừa
nước. Mặt khác, trước đây đường giao thông
trên bộ chưa phát triển, người dân đi lại chủ
yếu bằng xuồng, ghe vì thế người dân thường
làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi
lại.
* GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi
nhà mới xây: bằng gạch, xi măng, đổ mái
hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc
xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
Giải thích vì sao có sự thay đổi này?
<b>Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội</b>
<b>Thi thuyết trình theo nhóm</b>
-GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự
gợi ý sau:
+ Hãy nói về trang phục của người dân Nam
Bộ?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ?
+ Trong lễ hội, người dân thường tổ chức
những hoạt động gì?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người
dân đồng bằng Nam Bộ?
- Nhận xét biểu dương các nhóm GV sửa
chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV kể thêm một số lễ hội của người dân
đồng bằng Nam Bộ.
GV nói thêm: ngày thường trang phục của
các dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ gần giống
nhau. Trang phục truyền thống của các dân
tộc thường chỉ mặc trong các ngày lễ hội.
<b>4. Củng cố </b>
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học?
GD HS thêm yêu quê hương đất nước
Nhận xét giờ học
<b>5. Dặn dò </b>
<b>. Về nhà học bài</b>
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người
dân ở đồng bằng Nam Bộ
- Để tiện cho việc đi lại và sinh hoạt
- HS xem tranh ảnh
- HS giải thích
HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm
được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình
về trang phục & lễ hội của người dân đồng
bằng Nam Bộ.
+ Trang phục của người dân Nam Bộ là
quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
+ Họ cầu được mùa và những điều may
mắn trong cuộc sống.
+ Lễ cúng trăng, lễ tế thần...
+ Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, ...
HS lắng nghe một vài hs nhắc lại
2 HS nhắc lại
HS nêu phần kết luận
<b>************************************************** </b>
<b>KHOA HỌC</b>
<b>TIẾT 42 : </b>
<b>1. Kiến thức Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí , chất lỏng , chất rắn </b>
2. Kĩ năng:
-Nhận biết được tai ta nghe được những khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền
trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn)
- Nêu ví dụ hay làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
<b>3 . Thái độ: </b>
- HS thích tìm hiểu các hiện tượng thiên nhiên .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : -Hình trang 80, 81 SGK.
2. Học sinh:-Chuẩn bị nhóm: 2 vỏ lon; vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây thun; một sợi dây mềm
(gai, đồng…); trống; đồng hồ; túi ni lông; chậu nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Âm thanh</b>
<b>-</b> Khi nào vật phát ra âm thanh?
GV nhận xét
4 3HS lên bảng trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài Sự
lan truyền âm thanh
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. HĐ1: Tìm hiểu về sự lan truyền</b></i>
<i><b>âm thanh</b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>HS nhận biết được tai ta</i>
<i>nghe được âm thanh khi rung động từ</i>
<i>vật phát ra âm thanh được lan truyền</i>
<i>tới tai</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
-Tại sao khi gõ trống ta nghe được
tiếng trống?
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình
1 trang 84 SGK. Điều gì xảy ra khi gõ
trống?
-Tại sao tấm ni lông rung?
-Gợi ý: Khi nào trống phát ra âm
25
Nêu ý kiến.
-Làm thí nghiệm như SGK và quan sát: Giơ
trống phía trên mặt ống bơ, mặt trống song
song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần
tấm ni lông; tấm ni lông rung.
-Dùng những hòn bi xếp thành dãy
minh hoạ cho sự lan truyền âm thanh:
tác động lên hòn bi đầu se làm cho
hòn bi cuối chuyển động (hay VD về
nước lan truyền khi rung động)
-Đưa ra nhận xét: Mặt trống rung làm
cho không khí gần đó rung động.
Rung động này được truyền đến
không khí liền đó… và lan truyền
trong không khí. Khi rung động lan
truyền tới miệng ống se làm cho tấm
ni lông rung động và làm cho các vụn
giấy chuyển động.
-Tương tự, em hãy giải thích vì sao tai
ta nghe được âm thanh.
<i><b>3.3.HĐ2</b>:<b>Tìm hiểu về sự lan truyền</b></i>
<b>Cách tiến hành:</b>
-GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như
hình 2 trang 85 SGK.
-Như trên, em hãy giải thích tại sao ta
nghe được âm thanh của chiếc đồng
hồ? Em rút ra được điều gì?
-Em hãy nêu ví dụ âm thanh truyền
được qua chất rắn và chất lỏng
GV nhận xét – kết luận.
<i><b>3.4. Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay</b></i>
<i><b>mạnh hơn khi khoảng cách đến</b></i>
<i><b>nguồn âm xa hơn </b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>HS nêu ví dụ hoặc làm thí</i>
<i>nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi</i>
<i>lan truyền ra xa nguồn âm</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
-Em hãy cho VD cho thấy gần nguồn
-Trong thí nghiệm trên nếu ta đưa
trống xa dần mặt ống thì các vụn giấy
có còn rung động không? Em có kết
luận gì ?
<i><b>Kết luận của GV:</b></i>
- Âm thanh yếu dần đi khi lan truyền
ra xa nguồn âm.
<i><b>3.5. HĐ: Trò chơi Nói chuyện qua</b></i>
<i><b>điện thoại</b></i>
<b>Mục tiêu:</b><i> Củng cố, vận dụng tính</i>
-Rung động lan truyền trong không khí đến
tai ta làm cho màng nhĩ rung và ta cảm nhận
được âm thanh.
-Làm như hướng dẫn và đặt tai sát thành
chậu chỗ gần chiếc đồng hồ để nghe.
-Giải thích. Âm thanh truyền được qua chất
lỏng và chất rắn.
-Gõ thước lên mặt bàn, áp tai xuống nghe và
bít tai kia lại, ta se nghe được âm thanh.
-Cá heo, cá voi nói chuyện với nhau…
-Đứng gần trống nghe to, xa nghe nhỏ…
<i>chất âm thanh có thể truyền qua vật</i>
<i>rắn</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
Cho từng nhóm HS thực hành làm
điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi
nhóm 1 mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy
GV có thể hỏi thêm: khi dùng điện
thoại ống như trên, âm thanh đã truyền
qua những vật trong môi trường nào?
Từ đó GV giúp HS nhận ra âm thanh
có thể truyền qua sợi dây trong trò
chơi này
<b>-</b> Một em phải truyền tin này cho bạn cùng
nhóm ở đầu dây bên kia. Em phải nói nhỏ
sao cho bạn mình nghe được nhưng người
giám sát( do nhóm khác cử) đứng cạnh bạn
đó không nghe được. Nhóm nào ghi lại
đúng bản tin mà không bị lộ thì đạt yêu cầu
<b>4.Củng cố :</b>
<b>+</b> Vì sao ta nghe được âm thanh?
<b>+</b> Âm thanh truyền được qua những
chất nào?
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Chuẩn bị bài sau: “Âm thanh trong </b>
<b>cuộc sống”.</b>
1 Học sinh thực hiện
<b> ******************************************************************************</b>
<b>SINH HOẠT LỚP </b>
<b>TUẦN 21</b>
<b>I . MỤC TIÊU </b>
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt hoạt động : Thực hiện nề nếp của
trường , lớp .
- Đề ra biện pháp giúp đỡ học sinh thực hiện chưa tốt nội quy của lớp
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b> 1, Lớp trưởng nhận xét đánh giá thi đua giữa các tổ về các mặt .</b>
- Lao động , vệ sinh cá nhân
- Học bài và làm bài khi đến lớp .
- Nói lời hay làm việc tốt
_ Xếp loại thi đua giữa các phân đội :
- Kiểm tra chuyên hệu
<b>2. Ý kiến các thành viên trong tổ </b>
<b>- Nhận xét về hành vi của các bạn</b>
<b>3. Phương hướng nhiệm vụ tuần sau </b>
<b>- Tiếp tục tổ chức thi đua giữa các tổ theo tiêu chí thi đua </b>
- Tích cực bồi dưỡnghọc sinh có tố chất , kèm cặp giúp đỡ hs tiếp thu chậm
-Thực hiện tớt ḷt an tồn giao thơng : đợi mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy và xe đạp điện
- Thực hiện tốt các phong trào do Liên đội tổ chức
- Tích cực rèn chữ giữ vở ,
4.Ý kiến nhận xét . nhắc nhở của giáo viên chủ nhiệm
- Nhận xét và tuyên dương các tổ, các cá nhân làm tốt công việc trong tuần .
- Nhắc nhở học sinh luyện viết chữ đẹp , ôn tập văn hóa
- Động viên HS tiếp tục luyện giải toán trên mạng thi cấp huyện
<i>Ngày soạn : 29 / 1 / 2016</i>
<i>Ngày giảng: 1/ 2 / 2016 </i>
<b>TOÁN </b>
<b>TIẾT 106 : </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
Củng cố khái niệm về phân số.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Rèn kĩ năng rút gọn phân số & quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số).
3. Thái độ:
- GD HS tính cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :SGK- Bảng phụ
2. Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - Cho học sinh hát</b>
1
Hát
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Luyện tập
<b>-</b> GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm BT
4
<b>-</b> Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta
có thể làm như thế nào?
<b>-</b> Khi quy đồng mẫu số hai phân
số,trong đó mẫu số của một trong hai
phân số là MSC ta làm thế nào?
<b>-</b> GV nhận xét
4
<b>-</b> 2 HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi
Quy đồng mẫu số hai phân số
7
12<sub>; </sub>
23
30<sub> với MSC</sub>
là 60 ta được:
7 7 5 35
12 12 5 60
<sub>;</sub>
23 23 2 46
30 30 2 60
<sub>.</sub>
<b>-</b> HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
-GV giới thiệu bài :Trong giờ học
này,các em se luyện tập về phân số,rút
gọn về phân,quy đồng mẫu số các phân
số–
GV ghi bài.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 : Hướng dẫn luyện tập</b></i>
Bài tập 1: (Cá nhân)
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
<b>-</b> Yêu cầu HS tự làm bài.
30 <b>HS làm bài tập</b>
Bài tập 1:
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS lên làm bài,mỗi HS rút gọn 2 phân số ,HS
làm bài tập.
12 12 : 6 2
3030 : 65<sub>; </sub>
20 20 : 5 4
<b>-</b> GV chữa bài.HS có thể rút gọn dần
dần qua nhiều bước trung gian.
Bài tập 2
<b>-</b> Muốn biết phân số nào bằng phân số
2
9<sub>,chúng ta làm thế nào?</sub>
-Khi rút gọn phân số ta có thể làm thế
nào?
<b>-</b> GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
<b>-</b> GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số
các phân số,sau đó đổi chéo để kiểm tra
bài lẫn nhau.
-GV nhận xét.
<i>Bài tập 4 (nhóm đôi) </i>
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc
các phân số chỉ ngôi sao đả tô màu
trong từng nhóm.
-GV yêu cầu HS giải thích cách đọc
phân số của mình.
GV nhận xét.
28 28 :14 2
7070 :14 5<sub>; </sub>
34 34 :17 2
5151:17 3<sub>.</sub>
<b>-</b> HS nhận xét
Bài tập 2:
-Chúng ta cần rút gọn các phân số.
-Phân số
5
18<sub> không rút gọn được;</sub>
6 6 : 3 2
27 27 : 39<sub>;</sub>
14 14 : 7 2
6363: 7 9 <sub>;</sub>
10 10 : 2 5
36 36 : 2 18
.Vậy
2 6
9 27
-HS nêu kết quả
<b>-</b> HS nhận xét
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu đề bài
<b>-</b> 2 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm vào
vở.
a/
4
3<sub>và</sub>
5
8<sub>. MSC:24</sub>
4 4 8 32
3 3 8 24
<sub>; </sub>
4 4 8 32
3 3 8 24
<sub>.</sub>
b/
4
5<sub>và</sub>
5
9<sub>. MSC: 45</sub>
4 4 9 36
5 5 9 45
<sub>; </sub>
5 5 5 25
9 9 5 45
c/
4
9<sub>và</sub>
7
12<sub>. MSC: 36</sub>
4 4 4 16
9 9 4 36
<sub>; </sub>
7 7 3 21
12 12 3 36
<sub>.</sub>
d/
1
2<sub>;</sub>
2
3<sub>và</sub>
7
12<sub>. MSC:12</sub>
1 1 6 6
2 2 6 12
<sub>;</sub>
2 2 4 8
3 3 4 12
<sub>,giữ nguyên</sub>
7
12<sub> .</sub>
<b>-</b> HS nhận xét
Bài tập 4:
HS đọc yêu cầu đề bài
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> Lần lượt HS đọc.
<b>-</b> a/
1
3<sub> ; b/ </sub>
2
3<sub> ; c/ </sub>
2
5<sub> ; d/ </sub>
3
5<sub> .</sub>
<b>-</b> Hình b đã tô màu vào
2
<b>4.Củng cố :</b>
Khi rút gọn phân số ta có thể làm thế
nào?
-Nhận xét tiết học.
3
-HS trả lời
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Xem trước bài Chuẩn bị bài:So sánh</b>
hai phân số cùng mẫu số.
1
-Học sinh thực hiện
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 43: SẦU RIÊNG </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1.Kiến thức: </b>
- Bước đầu biết đọc nhấn giọng một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả
- Hiểu ND : Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả, và nét độc đáo về dáng cây
-HS đọc lưu lốt tồn bài.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
<b>3. Thái độ:</b>
- Yêu thích các loại cây trồng
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
2. Học sinh: SGK ,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Bè xuôi sông La
<b>-</b> GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
& trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
+ Sông La đẹp như thế nào?
+Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái
ngói hồng?
GV nhận xét
4
<b>-</b> HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
<b>-</b> HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Từ tuần 22, các em se bắt đầu học chủ
điểm mới: Vẻ đẹp muôn mau .
Bài đọc mở đầu chủ điểm se giới
thiệu với các em về cây sầu riêng – một
loại trái cây rất quý được coi là đặc sản
của miền Nam. Qua cách miêu tả của
tác giả, các em se thấy sầu riêng không
chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về
hương hoa, về dáng dấp của thân, lá,
cành.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 : Hướng dẫn luyện đọc</b></i>
<i>GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc</i>
<b>-</b> GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt
10
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp
<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài đọc
-Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn
giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc
của sầu riêng: <i>hết sức đặc biệt, thơm</i>
<i>đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm</i>
<i>mùi thơm, béo cái béo, ngọt, kì lạ,</i>
<i>thơm ngát, toả khắp vườn, tím ngắt,</i>
<i>lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút, thẳng</i>
<i>đuột, dáng cong, dáng nghiêng, chiều</i>
<i>quằn, chiều lượn, ngạt ngào, đam mê </i>
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
<i><b>-</b></i> Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
-GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
<i><b>-</b></i> Dựa vào bài văn, miêu tả những nét
đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu
riêng, dáng cây sầu riêng?
<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý
-GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
<i><b>-</b></i> Tìm những câu văn thể hiện tình
cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý nêu nội dung
chính của bài
10
đoạn
+ HS tiếp nối nhau đọcđoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc(2 lượt)
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS luyện đọc theo cặp
<b>-</b> 1HS đọc lại toàn bài
<b>-</b> HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
<b>-</b> Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
HS đọc thầm tồn bài và trả lời câu hỏi.
<b>-</b> <b>Hoa: trở vào cuối năm; thơm ngát như hương</b>
cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu
trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao
giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa
những cánh hoa.
<b>-</b> <b>Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những</b>
tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong
không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu
riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm
mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi,
béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già
hạn; vị ngọt đến đam mê.
<b>-</b> <b>Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành</b>
ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại
tưởng là héo.
-HS đọc thầm đoạn toàn bài
<b>-</b> HS nêu
Nội dung chính: Bài văn tả cây sầu riêng có
<b>nhiều nét đặc sắc về hoa, quả, và nét độc đáo</b>
<b>về dáng cây </b>
<i><b>3.4 :Đọc diễn cảm</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
<b>-</b> GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc
cho các em sau mỗi đoạn
<i>Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</i>
<b>-</b> GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm <i>(<b>Sầu riêng la loại</b></i>
<i><b>……… quyến rũ kì lạ) </b></i>
<b>-</b> GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
10
HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
<b>-</b> Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài
<b>-</b> HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù
<b>-</b> Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù
hợp
<b>-</b> HS luyện đọc diễn cảm theo cặp\
<b>-</b> GV sửa lỗi cho các em
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> -Qua bài này, em biết được điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
3
<b>-</b> HS nêu: biết được giá trị của quả sầu riêng &
vẻ đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-</b> <b>-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện</b>
đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chợ Tết.
1
Học sinh thực hiện
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>TIẾT 22 </b>
<b>1.Kiến thức </b>
-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Sầu riêng
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần ut/uc dễ lẫn.
2. Kĩ năng:
-Rèn chữ viết đẹp nghe viết đúng chính tả
<b>3. Thái độ:</b>
<b> -Có ý thức rèn chữ viết đẹp. Trình bày bài cẩn thận, sạch se.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK,bảng phụ viết sẵn các dòng thơ của BT2b và BT3
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>-</b> GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả
lớp viết vào bảng con các từ ngữ đã
được luyện viết ở tiết CT trước.
GV nhận xét
4
<b>-</b> 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các
từ: <i>rợn ràng, dịng dõi, giịn giã, giỏi giang, toả</i>
<i>rộng.</i>
<b>-</b> HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay các em viết bài Sàu riêng
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2: Hướng dẫnHS nghe viết chính tả</b></i>
<b>-</b> GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn cần
viết chính tả 1 lượt
<b>-</b> Đoạn văn miêu tả gì?
<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
<b>-</b> GV viết bảng những từ HS dễ viết
sai & hướng dẫn HS nhận xét
<b>-</b> GV yêu cầu HS viết những từ ngữ
dễ viết sai vào bảng con
<b>-</b> GV đọc từng câu, từng cụm từ 2
lượt cho HS viết
<b>-</b> GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
1 HS đọc bài +HS cả lớp đọc thầm đoạn văn
cần viết
+ Đoạn văn miêu tả nét đặc sắc của hoa , quả
sầu riêng.
<b>-</b> HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai:
<i>trổ, tỏa khắp khu vườn,nhụy,lủng lẳng, cuối</i>
<i>năm.</i>
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS luyện viết bảng con
<b>-</b> GV chấm bài 1 sớ HS & u cầu
từng cặp HS đởi vở sốt lỡi cho nhau
<b>-</b> HS sốt lại bài
<b>-</b> HS đởi vở cho nhau để sốt lỡi chính tả
<i><b>3.3: Luyện tập</b></i>
Bài tập 2b:
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của BT2b
<b>-</b> GV yêu cầu HS tự làm vào VBT
<b>-</b> GV mời 1 HS điền vần ut / uc vào
các dòng thơ đã viết trên bảng lớp; 3
HS đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh
để kiểm tra phát âm; kết luận nêu lời
giải đúng:
<b>-</b> Khổ thơ cho biết nội dung gì?
15
Bài tập 2b:
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> HS tự làm vào VBT cả lớp làm nháp
<b>-</b> 1 HS lên bảng làm
<b>-</b> Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
<b>-</b> Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
<i>Trái mơ trịn trĩnh, quả bòng đungđưa</i>
<i>B<b>út</b> nghiêng, lất phất hạt mưa</i>
<i>B<b>út</b> chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn<b>.</b></i>
-Nét ve cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ.
Bài tập 3:
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
3
<b>-</b> GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS
lên bảng thi tiếp sức.
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3:
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức – mỗi em
dùng bút gạch những chữ không thích hợp. HS
cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét,sửa bài theo lời giải đúng.
<i><b>Nắng –trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút</b></i>
<i><b>– náo nức. </b></i>
<b>4.Củng cố :</b>
Nêu nội dung tiết học
- Nhận xét giờ học
3
2 HS nêu
HS nhận xét tiết học
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Xem trước bài :Chợ Tết. </b>
1 Học sinh thực hiện
<b>******************************************************************************</b>
<b>Ngày thứ: 2</b>
<i>Ngày soạn: 30 / 2/ 2016</i>
<i>Ngày giảng: 2 / 2 /2016 </i>
<b>TOÁN</b>
<b> TIẾT107 : SO SÁNH HAI PHÂN SÔ CÙNG MẪU SÔ </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1. Kiến thức:</b>
-Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
-Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn số 1.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Có kĩ năng so sánh nhanh hai phân sớ
<b>3. Thái đợ:</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK, bảng nhóm
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - Cho học sinh hát</b>
1 Hát
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
-Luyện tập chung
<b>-</b> GV yêu cầu HS sửa bài 1,3
GV nhận xét
4
- HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
-Các phân số cũng có những phân số
bằng nhau,phân số lớn hơn,phân số bé
hơn.Nhưng làm thế nào để so sánh
chúng?Bài học hôm nay se giúp các em
biết điều đó.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2:Hướng dẫn HS so sánh hai phân </b></i>
<i><b>số cùng mẫu số.</b></i>
<b>-</b> GV đưa bảng phụ có hình ve như
trong SGK, yêu cầu HS quan sát hình
ve.
-Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần
đoạn thẳng AB? Độ dài đoạn thẳng AD
bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
<b>-</b> Hãy so sánh độ dài hai đoạn thẳng
AC & AD?
<b>-</b> Hãy so sánh 2
5 và
3
5
-Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số
của hai phân số <sub>5</sub>2 và 3<sub>5</sub> ?
* Vậy muốn so sánh hai phân số có
cùng mẫu số ta làm như thế nào?
<i><b>3,3 Thực hanh</b></i>
Bài tập 1: (M)
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
Y/C HS tự so sánh các cặp phân số.
<b>-</b> Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu & giải
thích cách so sánh của mình.
<b>-</b> GV nhận xét.
Bài tập 2: (V)
12
18
<b>-</b> HS quan sát.
<b>-</b> AC = 2
5 AB; AD =
<b>-</b> Đoạn thẳng AD dài hơn đoạn thẳng AC.
<b>-</b> 2
5 AB <
3
5 AB
<b>-</b> 2
5 <
3
5
Hai phân số có mẫu số bằng nhau,phân số
2
5 có tử số bé hơn, phân số
3
5 có tử số lớn
hơn.
<i><b>* Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta</b></i>
<i><b>chỉ cần so sánh hai tử số:</b></i>
<i><b>-Phân số nao có tử số bé hơn thì bé hơn.</b></i>
<i><b> -Phân số nao có tử số lớn hơn thì lớn hơn. </b></i>
<i><b>-Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>
<i><b>-</b></i> Vài HS nhắc lại.
<i><b>Lam bai tập </b></i>
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu đề bài
<b>-</b> HS tự làm bài.
<b></b>
-3
7<sub><</sub>
5
7<sub>;</sub>
4
3<sub>></sub>
2
3<sub>;</sub>
7
8<sub>></sub>
5
2
11<sub><</sub>
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
<b>-</b> GV:Hãy so sánh hai phân số <sub>5</sub>2 và
5
5<sub>.</sub>
<b></b>
-5
5<sub>bằng mấy?</sub>
<b>-</b> GV:
2
5 <
5
5<sub>mà</sub>
5
5<sub>= 1 nên </sub> <sub>5</sub>2 <sub><1</sub>
<b>-</b> Em hãy so sánh tử số và mẫu số của
phân số 2
5
<b>-</b> Những phân số có tử số nhỏ hơn
mẫu số thì thì như thế nào với 1
<b>-</b> GV tiến hành tương tự với các cặp
phân số
8
5<sub>và </sub>
5
5<sub>.</sub>
<b>-</b> Y/C HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
<b>-</b> GV cho HS làm bài trước lớp.
Bài tập 3:(Thi đua)
-Cho HS đọc đề bài và 2 đội thi đua.
-GV nhận xét tuyên dương đội làm
nhanh,đúng
Bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu đề bài
<b>-</b> HS làm bài
HS so sánh hai phân số
2
5 và
5
5<sub>.</sub>
5
5<sub>= 1</sub>
<b>-</b> HS nhắc lại.
<b>-</b> Phân số 2
5 có tử số nhỏ hơn mẫu số.
-Thì nhỏ hơn 1
8
5<sub>> </sub>
5
5<sub>mà</sub>
5
5<sub>= 1 nên </sub>
8
5<sub>>1</sub>
<b>-</b> Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
thì lớn hơn 1
-1 HS lên làm bài,HS cả lớp làm vào vở.
1
2<sub>< 1;</sub>
4
5<sub>= <1;</sub>
7
3<sub>>1;</sub>
6
5<sub>>1;</sub>
9
9<sub>= 1;</sub>
12
7 <sub>>1.</sub>
Bài tập 3
-HS đọc đề.2 đội tiếp sức
-Các phân số bé hơn 1,có mẫu số là 5,tử số lớn
hơn 0 là:
1 2 3 4
; ; ; .
-Muốn so sánh hai phân số có cùng
mẫu số ta làm như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
3
- 2 HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Xem trước bài luyện tập </b> 1 Học sinh thực hiện
<b>***************************************</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b> TIẾT 43 : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>-</b> HS nắm được ý nghĩa & cấu tạo của CN trong câu kể <i>Ai thế nào?</i>
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b> Xác định đúng CN trong câu kể <i>Ai thế nào?.</i>
<b>-</b> Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể <i>Ai thế nào?</i>
1.Giáo viên : Bảng phụ viết 4 câu kể <i>Ai thế nào? </i>(phần Nhận xét).
Bảng phụ viết 5 câu kể <i>Ai thế nào?</i> (phần Luyện tập, BT1).
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập 1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
- Vị ngữ trong câu kể <i>Ai thế nào</i> Chỉ
gì? Do những từ ngữ nào tạo thành?
<b>-</b> Nêu ví dụ.
<b>-</b> Mời 1HS làm lại BT2 (phần Luyện
tập)
GV nhận xét
4
<b>-</b> 2 HS nhắc lại và nêu ví dụ
<b>-</b> 1 HS làm lại BT2
<b>-</b> HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Trong tiết LTVC trước, các em đã tìm
hiểu về bộ phận vị ngữ trong kiểu câu
<i>Ai thế nào?.</i> Tiết học hôm nay giúp các
em se tìm hiểu tiếp về bộ phận CN
trong kiểu câu này
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>
Bài tập 1
<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
1
<b>-</b> GV kết luận, chốt lại ý đúng ()
Bài tập 2
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
<b>-</b> GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 4
câu văn, mời 2 HS có ý kiến đúng lên
bảng gạch dưới bằng phấn màu bộ
phận CN trong câu.
Bài tập 3
<b>-</b> GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
<b>-</b> GV gợi ý:
+ CN trong các câu trên cho ta biết
điều gì?
+ CN nào là một từ, CN nào là một
ngữ?
<b>-</b> GV kết luận:
+ CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc
điểm, tính chất được nêu vị ngữ
12
<b>-</b> HS đọc nội dung BT, trao đổi nhóm đôi, tìm
các câu kể <i>Ai thế nào?</i>
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét.
+ Các câu 1; 2; 4; 5 là các câu kể <i>Ai thế nào?</i>
Bài tập 2
*HS đọc yêu cầu của bài, xác định CN của
những câu vừa tìm được vào vở nháp
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến
<b>-</b> 2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới bằng
phấn màu bộ phận CN trong mỗi câu.
+ Câu 1: Hà Nội<i> tưng bừng màu đỏ.</i>
+ Câu 2: Cả một vùng trời<i> bát ngát cờ, đèn và</i>
<i>hoa.</i>
+ Câu 4: Các cụ già<i> vẻ mặt nghiêm trang.</i>
+ Câu 5: Những cô gái thủ đô<i> hớn hở, áo màu</i>
<i>rưc rỡ.</i>
Bài tập 3
*HS đọc yêu cầu của bài - trả lời câu hỏi
+ CN trong các câu trên cho ta biết sự vật se
được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị
ngữ .
+ CN của câu 1 do DT riêng “Hà Nội”
tạo thành. CN của các câu còn lại do
cụm DT tạo thành.
<b>Ghi nhớ kiến thức</b>
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
<i><b>3,3</b><b>Hướng dẫn luyện tập </b></i>
Bài tập 1:
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> Nhắc HS thực hiện tuần tự 2 việc
sau: tìm các câu kể <i>Ai thế nào? </i>trong
đoạn văn. Sau đó xác định CN của mỗi
câu.
- GV nhận xét & kết luận:
- GV dán bảng tờ giấy viết 5 câu văn,
yêu cầu HS xác định bộ phận CN trong
câu. GV dùng phấn màu gạch dưới bộ
phận CN, ghi lại kết quả đúng.
Bài tập 2:
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV nhấn mạnh: viết đoạn văn
khoảng 5 câu về một loại trái cây, có
dùng một số câu kể <i>Ai thế nào?</i>. Không
bắt buộc tất cả các văn trong đoạn văn
đều là câu kể <i>Ai thế nào?</i>
<b>-</b> GV nhận xét một số bài viết tốt.
18
*HS đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK
<b>-</b>3HS lần lượt đọc phần ghi nhớ
<b>HS làm bài tập</b>
*HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> HS làm việc cá nhân vào vở
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến, xác định các câu kể <i>Ai</i>
<i>thế nào? </i>có trong đoạn văn.
+ Các câu 3 – 4 – 5 – 6 – 8 là các câu kể <i>Ai thế</i>
<i>nào?</i>
<b>-</b> HS phát biểu, xác định bộ phận CN trong
câu.
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> HS làm bài vào vở
<b>-</b> HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ các câu
kể <i>Ai thế nào? </i>trong đoạn.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.
<b>4.Củng cố :</b>
Nêu chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hồn </b>
chỉnh đoạn văn tả mợt loại trái cây, viết
lại vào vở
Xem trước bài MRVT Cái đẹp
1
Học sinh thực hiện
<b>*********************************************</b>
<b> KỂ CHUYỆN</b>
<b> TIẾT 22 :CON VỊT XẤU XÍ </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Dựa theo lời kể của GV , sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh họa trong SGK,
bước đầu kể lại được từng đoạn & tồn bợ câu chụn Con vịt xấu xí rõ ý chính đúng diễn biến.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người
khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>-</b>Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ cốt truyện.
<b>-</b>Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể
của bạn.
<b>3. Thái độ: </b>
- HS biết yêu quý bạn bè xung quanh và nhận ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>-</b> Yêu cầu 1 – 2 HS kể câu chuyện về
1 người có khả năng hoặc có sức khỏe
đặc biệt mà em biết.
GV nhận xét
4
<b>-</b> HS kể
<b>-</b> HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
GV giới thiệu ảnh thiên nga , kết hợp
nêu ý nghĩa của truyện để GTB
1
- HS quan sát tranh minh họa và lắng nghe
<i><b>3.2 </b><b>HS nghe GV kể chuyện </b></i>
<b>-GV kể lần 1</b>
<i><b>-</b></i> GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ
<b>-GV kể lần 2</b>
<i><b>-</b></i> GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ
<i><b>33: Luyện kể HS thực hiện các yêu </b></i>
<i><b>cầu của bai tập</b></i>
-Bài tập 1: Sắp xếp lại các tranh minh
<b>họa của truyện theo trình tự đúng</b>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của BT1
<b>-</b> GV treo 4 tranh minh họa truyện lên
bảng theo thứ tự sai (như SGK), yêu
cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng
thứ tự câu chuyện
<b></b>
Bài tập 2,3,4 : Kể từng đoạn & toan
<i><b>bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa</b></i>
<i><b>câu chuyện.</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của BT2,
3,4
<b>-</b> Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
12
13
<b>-</b> HS nghe & giải nghĩa một số từ khó
<b>-</b> HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ
* HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> HS thảo luận nhóm đôi, nói lại cách sắp xếp
của mình kết hợp trình bày nội dung tranh
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến
<b>-</b> 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự tranh theo
trình tự đúng.
<b>Tranh 1 : </b><i> (tranh 2 – SGK): Vợ chồng thiên nga</i>
<i>gửi con lại cho vịt mẹ trông giiúp.</i>
<b>Tranh 2 : </b><i> (tranh 1 – SGK): Vịt mẹ dẫn đàn con</i>
<i>ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô</i>
<i>đơn, lẻ loi.</i>
<b>Tranh 3 : </b><i> (tranh 3 – SGK): Vợ chồng thiên nga</i>
<i>xin lại thiên nga con & cảm ơn vịt mẹ cùng đàn</i>
<i>vịt con.</i>
<b>Tranh 4 : </b><i> (tranh 4 – SGK): Thiên nga con theo</i>
<i>bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán,</i>
<i>ngạc nhiên.</i>
*HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài
<b>-</b> Qua câu chuyện Con vịt xấu xí<i>, </i>
An-đéc-xen muốn khuyên các em điều gì
-GV giáo dục: Cô mong rằng các em
biết yêu quý bạn bè xung quanh, nhận
ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn.
<b>-</b> GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá
nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nhất
điều nhà văn An-đéc-xen muốn nói với
các em.
<b>-</b> HS thi kể chuyện trước lớp
+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nới
nhau thi kể tồn bợ câu chụn.
+ Mợt vài HS thi kể tồn bợ câu chụn.
<i><b>Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết</b></i>
<i><b>yêu thương người khác. Không lấy mình lam</b></i>
<i><b>mẫu khi đánh giá người khá</b>c. </i>
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.
<b>-</b> HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất, hiểu nhất điều nhà văn An-đéc-xen
muốn nói với các em.
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> Qua câu chuyện Con vịt xấu xí
<i>,</i>muốn khuyên các em điều gì?
-Nhận xét giờ học
3
-HS trả lời
<b>5.Dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe,
đã đọc (Đọc trước yêu cầu & gợi ý của
bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 23
để chuẩn bị một câu chuyện em se kể
trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu
chuyện,mang đến lớp truyện các em
tìm được).
1
Học sinh thực hiện
<b>***********************************</b>
<b>KHOA HỌC</b>
<b> TIẾT 43 : </b>
<b>1. Kiến thức :</b>
<b> -Nêu được VD về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống ;âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh </b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
-Có kĩ năng nhận biết âm thanh trong cuộc sống.
3. Thái độ:
<b> - HS thích tìm hiểu các hiện tượng xung quanh.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :
-5 chai hoặc cốc giống nhau
-Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống
-Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau
-Mang đến một số đĩa, băng cát - sét
<b>-</b>Chuẩn bị chung: đài và băng để ghi âm thanh (nếu có điều kiện)
2. Học sinh: SGK, vở
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập 1
- HS thực hiện
<b>-</b> Âm thanh lan truyền được qua
những chất nào?
<b>-</b> Âm thanh se như thế nào khi càng
lan truyền ra xa?
GV nhận xét
4
<b>-</b> 2HS lên bảng trả lời
<b>-</b> HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay các em học bài Âm thanh
trong c̣c sớng
<b>Trị chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh</b>
GV chia lớp thành 2 đội: một đội nêu
tên nguồn phát ra âm thanh, đội kia
phải tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh
1
<b>-</b>Ví dụ: Đội 1 nêu:“Đồng hồ”, đội 2 nêu: “Tích
tắc”…
<b>-</b>Đội 1 nêu:“ trống ”, đội 2 nêu: “ Tùng , tùng ,
tùng ”…
<b>-</b>Đội 1 nêu:“ Gà trống ”, đội 2 nêu: “ ò , ó ,o...
<i><b>3.2 HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm</b></i>
<i><b>thanh trong cuộc sống</b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>HS nêu được vai trò của âm</i>
<i>thanh trong đời sống (giao tiếp với</i>
<i>nhau qua lời nói, hát, nghe; dùng để</i>
<i>làm tín hiệu: tiếng trớng, tiếng cịi…)</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm quan
sát các hình trang 86 SGK để ghi lại
vai trò của âm thanh
+ Âm thanh cần thiết cho chúng ta như
thế nào?
+ Điều gì xảy ra khi không có âm
thanh?
GV cùng HS nhận xét
<b>-</b> Yêu cầu HS bổ sung thêm những vai
<b>Mục tiêu:</b><i> Giúp HS diễn tả thái độ</i>
<i>trước thế giới âm thanh xung quanh.</i>
<i>Phát triển kĩ năng đánh giá </i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>-</b> GV nêu vấn đề để HS làm việc cá
nhân và nêu lên ý kiến của mình
<b>-</b> GV chia bảng thành 2 cột: “Thích”
và “Không thích”, yêu cầu HS gắn thẻ
8
8
*HS thảo luận nhóm bốn và thảo luận về vai trò
của âm thanh – ghi nhanh ý kiến ra giấy
nháp-Đại diện nhóm trình bày
+ Âm thanh giúp chúng ta nghe được tiếng
chiêng, trống, nói chuyện với bạn, vui chơi, học
bài, …v…v..
+ Khi không có âm thanh dễ xảy ra tai nạn giao
<b>-</b> HS khác bổ sung
*HS viết ý kiến của mình vào thẻ từ
Lên bảng gắn thẻ từ vào cột thích hợp
Âm thanh em
thích
Âm thanh em
không thích
Tiếng chim hót,
tiếng hát, tiếng
đàn, gà gáy, …
của mình vào cột thích hợp
<b>-</b> GV nhận xét
<i><b>3.4HĐ3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi</b></i>
<i><b>lại được âm thanh</b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>HS nêu được ích lợi của</i>
<i>việc ghi lại âm thanh, hiểu được ý</i>
<i>nghĩa của các nghiên cứu khoa học và</i>
<i>có thái độ trân trọng</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>-</b> GV đặt vấn đề: Các em thích nghe
bài hát nào? Do ai trình bày? Có thể bật
cho HS nghe bài hát đó hoặc một bài
hát bất kì (nếu có điều kiện)
+ Làm thế nào để lưu giữ những bài hát
em thích lại?
<b>-</b> Yêu cầu HS thảo luận về ích lợi của
việc ghi lại âm thanh
+ Ghi lại âm thanh có ích lợi gì?
<b>-</b> GV nhận xét
<b>-</b> GV nêu nguồn gốc chiếc máy hát
đầu tiên
<i><b>3.5HĐ4: Trò chơi Lam nhạc cụ </b></i>
<b>Mục tiêu: </b> <i>HS nhận biết được âm</i>
<i>thanh cao, thấp (bổng, trầm) khác</i>
<i>nhau</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS các nhóm trình bày
nhạc cụ: mỗi nhóm chuẩn bị một số
chai với những lượng nước trong chai
GV đề nghị vài nhóm biểu diễn
8
8
…
- HS theo dõi bổ sung
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS nêu
+ Ghi lại âm thanh của bài hát, bản nhạc đó vào
đĩa CD, cát-xét,….
<b>-</b> HS thảo luận nhóm đôi về ích lợi của việc ghi
lại âm thanh
+ Ghi lại âm thanh có ích lợi lưu lại bài hát, ca
khúc, bản nhạc, câu chuyện mà em thích.
<b>-</b> HS nhận xét
2HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 87/ SGK
*Các nhóm se gõ lần lượt vào từng chai nước,
<b>-</b> Vài nhóm biểu diễn
<b>-</b> Các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của
nhóm bạn
<b>4.Củng cố :</b>
- Âm thanh cần thiết cho chúng ta như
thế nào?
+ Ghi lại âm thanh có ích lợi gì?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
3
-2HS trả lời – HS khác nhận xét.
<b>5.Dặn dị:</b>
<b>-Học bài và ch̉n bị bài: </b>
Âm thanh trong c̣c sống (tt)
1
Học sinh thực hiện
<b> LỊCH SỬ</b>
<b> TIẾT 22 : </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời hậu Lê(những sự kiện cụ thể về tổchức giáo dục ,
chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có qui củ chặt che : ở kinh đô có Quốc Tử Giám , các địa phương ,
bên cạnh trướng công , còn có các trường tư, ba năm có một kì thi hương và thi hội ; nội dung học
tập là nho giáo ,…
+ Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh , lễ vinh quy , khắc tên người đỗ cao
vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- Những việc nhà Hậu Lê làm để khuyến khích học tập
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Nắm được tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
<b>3.Thái độ:</b>
- Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc & tinh thần hiếu học của người dân Việt
Nam.
- Coi trọng sự tự học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK Tranh: “Vinh quy bái tổ” & “Lễ xướng danh”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Nhà Hậu Lê & việc tổ chức quản lí đất
nước
- NhàHậu Lê ra đời như thế nào?
- Những ý nào trong bài biểu hiện
quyền tối cao của nhà vua.
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất
nước?
GV nhận xét
4
3 HS nêu
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến giáo
dục. Việc tổ chức và nội dung dạy học
dưới thời Hậu Lênhư thế nào? Bài học
hôm nay, các em tìm hiểu điều đó.
1
<i><b>3.2 HĐ1: Sự quan tâm của nha Hậu </b></i>
<i><b>Lê đến giáo</b><b>dục </b></i>
Hoạt động nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiêm
vu cho từng nhóm, quy định thời gian
thảøo luận 5’- theo dõi các nhóm làm
việc.
- Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ
chức như thế nào?
- Trường học thời Hậu Lê dạy những
gì?Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế
nào?
- Giáo dục thời Hậu Lê có điểm gì khác
- <b>GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu</b>
Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập
là Nho giáo
<i><b>3.3HĐ2: .Sự coi trọng việc học của </b></i>
<i><b>nha Hậu Lê </b></i>
Hoạt động cả lớp
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi:
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích học tập?
GV giới thiệu tranh về lễ vinh quy, lễ
xướng danh, Văn Miếu cho HS biết
<b>GV kết luận chung: Bài học SGK</b>
13
12
* HS chia nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV
– Đại diện nhóm trình bày – HS các nhóm khác
theo dõi bổ sung.
+ Lập Văn Miếu, xây dựng lại & mở rộng Thái
+ Trường có lớp học,chỗ ở,kho trữ sách.
+ Ở các đạo đều có trường do nhà nước mở
- Nho giáo, lịch sử các vương triều phương
Bắc
- Ba năm có 1 kì thi Hương & thi Hội, có kì
thi kiểm tra trình độ quan lại
- Tổ chức qui củ, nội dung học tập không phải
là Phật giáo mà là Nho giáo
* HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ
về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao
rồi cho đặt ở Văn Miếu
- HS xem hình trong SGK
- HS xem tranh
2 HS đọc ghi nhớ cuối bài
<b>4.Củng cố :</b>
- Trường học thời Hậu Lê dạy những
gì?Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế
nào?
-Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Văn
học và khoa học thời Hậu Lê
1
<b>Ngày thứ: 3</b>
<i>Ngày soạn:1 / 2/ 2016</i>
<i>Ngày giảng: 3 /2/2016 </i>
<b>TOÁN</b>
<b>TIẾT108 : </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>-So sánh hai phân số có cùng mẫu số;</b>
- So sánh được một phân số với 1
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
2.Kĩ năng:
- Thực hành so sánh hai phân số trong cùng một trường hợp phức tạp hơn.
3. Thái độ:
- GD HS tính cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK, vở bảng phụ
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - Cho học sinh hát</b> 1 Hát
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
So sánh hai phân số cùng mẫu số
<b>-</b> GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm BT
3
Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu
số ta làm như thế nào?
GV nhận xét
4
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Trong giờ học này,các em se luyện tập
về so sánh các phân số cùng mẫu– ghi
bài
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2: Hướng dẫn luyện tập</b></i>
Bài tập 1:(M)
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
<b>-</b> GV cho điểm và nhận xét HS
Bài tập 2:(Nhóm đôi)
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
<b>-</b> Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để
làm bài.
30
Bài tập 1
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS nêu:
a/
3
5<sub>> </sub>
1
5<sub>. b/ </sub>
9
10<sub><</sub>
11
10
c/
13
17<sub><</sub>
15
17 <sub> d/ </sub>
25
19 <sub>> </sub>
22
19
<b>-</b> HS nhận xét
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi đại diện nhóm nêu:
<b>-</b> GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét.
Bài tập 3: (V)
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
<b>-</b> GV :Muốn viết được các phân số
theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải
làm gì?
<b>-</b> GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét.
1
4<sub>< 1;</sub>
3
7<sub>< 1;</sub>
9
5<sub>> 1;</sub>
7
3<sub>> 1;</sub>
14
15<sub>< 1;</sub>
16
16<sub>= 1;</sub>
14
11<sub>> 1.</sub>
<b>-</b> HS nhận xét
Bài tập 3
-Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
-Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
<b>-</b> 2 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm vào
vở.
a/ Vì 1< 3< 4 nên
1
5<sub>< </sub>
3
5<sub>< </sub>
4
5
b/ Vì 5< 6< 8 nên
6
7<sub>< </sub>
8
7<sub>. </sub>
c/ Vì 5< 7< 8 nên
5
9<sub> <</sub>
7
9 <sub><</sub>
8
9<sub>. </sub>
d/ Vì 10 < 12 < 16 nên
10
11<sub>< </sub>
12
11<sub>< </sub>
16
11<sub>.</sub>
HS nhận xét.
<b>4.Củng cố :</b>
- Muốn so sánh hai phân số có cùng
mẫu số ta làm như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-</b>Làm lại bài tập 2.
<b>-</b> Chuẩn bị bài:So sánh hai phân số
khác mẫu số.
1
Học sinh thực hiện
<b>************************************************</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 44 : </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
- Hiểu nội dung bài : Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên ,gợi tả cuộc
sống êm đềm của người dân quê.
-. HS học thuộc lòng một vài câu thơ u thích .
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b>HS đọc lưu lốt tồn bài.
<b>-</b>Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh
giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du.
<b>-</b>Học thuộc lòng bài thơ
<b>3. Thái độ:</b>
<b>-</b>Bồi dưỡng tình cảm yêu mến quê hương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>-</b> GV yêu cầu 3 HS lên bảng đọc bài &
trả lời câu hỏi
+Dựa vào bài văn, miêu tả những nét
đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu
riêng, dáng cây sầu riêng?
+Tìm những câu văn thể hiện tình cảm
của tác giả đối với cây sầu riêng?
GV nhận xét
4
- 3HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi
<b>-</b> HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai : </b></i>
Trong các phiên chợ, đông vui nhất là
phiên chợ Tết. Bài thơ <i>Chợ Tết </i>nởi
tiếng của nhà thơ Đồn Văn Cừ se cho
các em được thưởng thức một bức
tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ Tết ở
một vùng trung du.
1
-HS nghe – nhắc lại bài.
<i><b>3.2:Luyện đọc</b></i>
<b>-</b> GV chú ý khen HS đọc đúng kết
hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi
chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp
<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng chậm rãi ở 4 dòng đầu; vui,
rộn ràng ở những dòng thơ sau. Nhấn
giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: <i>đỏ</i>
<i>dần, ôm ấp, viền trắng, tưng bừng, kéo</i>
<i>hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ, nép</i>
<i>đầu, đuổi theo sau </i>
<i><b>3.3:Tìm hiểu bai</b></i>
GV chia lớp thành 4 nhóm để các em
đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
<b>-</b>Người các ấp đi chợ Tết trong khung
<b>-</b> Mỗi người đến chợ Tết với những
dáng vẻ riêng ra sao?
<b>-</b> Bên cạnh dáng vẻ riêng, những
người đi chợ Tết có điểm gì chung?
9
10
HS đọc thầm bài thảo luận trong nhóm
–Đại diện nhóm trình bày ý kiến- HS nhận xét.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- nhà gianh, viền trắng, cỏ biếc, ngộ nghĩnh, giọt
sữa
- HS đọc từ khó
- HS đọc theo cặp
- 1 em đọc chú giải
- 1 em đọc toàn bài
- HS theo dõi
*Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh thiên
nhiên rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, sương
- Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon, các cụ già
chống gậy bước lom khom. Cô gái mắc áo yếm
đỏ che môi cười lặng le, em bé nép đầu bên yếm
mẹ. Hai người gánh lợn chạy theo sau là con bò
vàng ngộ nghĩnh.
<b>- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc</b>
về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ
đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
Bài thơ cho em biết nội dung gì?
<i><b>3.4 : Luyên đọc diễn cảm</b></i>
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
<b>-</b>GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
<b>-</b> Hướng dẫn,điều chỉnh cách đọc cho
HS
Hướng dẫn kĩ cách đọc diễn cảm
<b>-</b> GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần
đọc diễn cảm <i>(<b>Họ vui vẻ kéo hang …</b></i>
<i><b>như giọt sữa) </b></i>
<b>-</b>GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng bài
GV sửa lỗi cho các em
11
vui vẻ kéo hàng bên cỏ biếc.
- Màu sắc trong bức tranh là: trắng, đỏ, hồng
lam, xanh, biếc thắm, vàng, tía, son.
- Các màu đó có cùng gam màu đỏ. Dùng các
màu như vậy để miêu tả được cảnh chợ tết rất
đông vui, nhộn nhịp và đông vui đủ các màu
sắc.
<b>* Nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có </b>
nhiều nét đẹp về thiên nhiên ,gợi tả cuộc sống
êm đềm của người dân quê.
*4 em đọc
+ Bốn dòng đầu đọc chậm rãi, những dòng tiếp
theo đọc với giọng vui vẻ rộn ràng nhấn giọng ở
những từ gợi cảm gợi tả.
- HS luyện đọc diễn cảm
- 3 em thi đọc
- Hs nhận xét đánh giá
1 Hs đọc tḥc tồn bài
<b>4.Củng cố :</b>
-Em hãy nêu nợi dung của bài thơ?
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Xem bài Về nhà tiếp tục HTL bài thơ </b>
và chuẩn bị bài: Hoa học trò
1
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b> TIẾT 22 : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1.Kiến thức: </b>
Biếtý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .
- Nêu ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người .
- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b> Biết cư xử lịch sự với mọi người.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>-</b> Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
<b>-</b> Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự & không đồng tình với những người cư xử
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :SGK, mỗi HS tấm bìa : xanh, đỏ,
<b>-</b> Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai.
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập 1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>-</b>Tại sao phải lịch sự với mọi người?
<b>-</b>Vì sao cần phải lịch sự với mọi
người?
GV nhận xét
4
<b>-</b> HS lên bảng nêu
<b>-</b> HS cả lớp theo dõi nhận xét
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
Lịch sự với mọi người (T2)
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 HĐ1: Bay tỏ ý kiến(BT2 - </b></i>
<i><b>SGK/33)</b></i>
Gọi 1HS đọc nội dung BT2
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của BT2.
Trong những ý kiến sau, em đồng ý
với ý kiến nào?
a. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở
thành phố, thị xã.
c. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần
gũi với nhau hơn.
d. Mọi người đều phải cư xử lịch sự,
không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ. Lịch sự với bạn bè, người thân là
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV nhận xét kết luận – GD tư
tưởng :
<i><b>3.3HĐ2: Đóng vai (Bai tập 4- </b></i>
<i><b>SGK/33)</b></i>
13
1HS đọc nội dung BT2, thảo luận cặp đôi các ý
kiến đưa ra nhận xét .
HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước
Đồng ý( đúng) : đỏ
Không đồng ý( sai) : xanh.
-HS giải thích sự lựa chọn của mình.
+Các ý kiến c, d là đúng.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai
tình huống a, bài tập 4.
* Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng
chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may,
<b> Kết luận chung :</b>
-GV đọc câu ca dao sau
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
GV nhận xét – chốt lại câu giải thích
đúng nhất.
12
*Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
-Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có
thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
-Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
2HS nhắc lại ghi nhớ bài.
-HS lắng nghe, suy nghĩ nêu câu giải thích.
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> Lịch sự với mọi người cần phải làm
gì?.
-Thực hiện cư xử lịch sự với mọi
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Về xem lại bài và áp dụng những gì đã</b>
học vào thực tế.
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Giữ gìn các
<b>công trình công cộng”Xem bài :</b>
1
Học sinh thực hiện
<b> **********************************************</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b> TIẾT43 : LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CÔI</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>-</b> Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát.
<b>-</b> Nhận ra được sự giống nhau & khác nhau giữa miêu tả mợt lồi cây với miêu tả một cái cây.
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b> Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu những cảnh vật xung quanh.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK, tranh
<b>-</b> Mợt số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung BT1a, b để các nhóm HS làm việc.
<b>Bài văn</b> <b>Quan sát từng bộ phận của cây</b> <b>Quan sát từng thời kì phát triển của cây</b>
Sầu riêng +
Cây gạo +
( từng thời kì phát triển của bông gạo)
<b>Các giác quan</b> <b>Chi tiết được quan sát</b>
Thị giác (mắt)
Cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng( Bãi ngô)
Cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc( Cây gạo)
Hoa, trái, dáng, thân, cành, lá( Sầu riêng)
Vị giác (lưỡi) Vị ngọt của trái sầu riêng.
Thính giác (tai) Tiếng chim hót( Cây gạo), tiếng tu hú( Bãi ngô)
- Bảng viết sẵn lời giải BT1 d, e.
<b>-</b>Tranh ảnh mợt sớ lồi cây.
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập</b> 1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
<b>-</b> GV gọi 2 HS lên bảng đọc lại dàn ý
tả 1 cây ăn quả theo cách đã học.
GV nhận xét
4
<b>-</b> 2 HS đọc lại dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1
<b>-</b> HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Trong tiết TLV trước, các em đã lập
dàn ý miêu tả một cây ăn quả. Tiết học
này giúp các em học cách quan sát cái
cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác
quan để tìm chi tiết cho dàn ý của bài
văn miêu tả đó.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2: Tìm hiểu cách quan sát, trình tự</b></i>
<i><b>quan sát cây cối</b></i>
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV phát phiếu kẻ bảng nội dung
BT1a, b cho các nhóm.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Trả lời câu hỏi a, b trên phiếu.
+ Trả lời miệng các câu hỏi c, d, e. Với
câu hỏi c, chỉ cần chỉ ra 1, 2 hình ảnh
so sánh mà em thích.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
12
<b>-</b> 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi
trong SGK
<b>-</b> HS làm bài theo nhóm.
<b>-</b> Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm
dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình
bày kết quả.
<b>c. Hai bài </b><i>Sầu riêng; Bãi ngơ</i> miêu tả mợt lồi
cây, bài<i>Cây gạo</i> miêu tả một cái cây cụ thể.
<b>d. Điểm giống và khác nhau giữa cách miêu tả</b>
mợt lồi cây và mợt cái cây cụ thể:
<i><b>3.3Tập & ghi lại kết quả quan sát một</b></i>
<i><b>cái cây cụ thể </b></i>
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV treo tranh, ảnh một sớ lồi cây.
- GV nhắc HS: Bài u cầu các em
quan sát mợt cái cây cụ thể(khơng phải
mợt lồi cây). Em có thể quan sát cây
ăn quả quen thuộc em đã lập dàn ý
trong tiết học trước, cũng có thể chọn 1
cây khác. Song cây đó phải được trồng
ở khu vực trường hoặc nơi em ở để em
có thể quan sát được nó.
- GV hướng dẫn HS nhận xét theo các
tiêu chuẩn sau:
+ Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế
quan sát không?
+ Trình tự quan sát có hợp lí không?
+ Những giác quan nào bạn đã sử dụng
khi quan sát?
+ Cái cây bạn quan sát có gì khác so
với các cây cùng loài?
- GV nhận xét chung về kĩ năng quan
sát cây cối của HS.
18
mọi giác quan: tả các bộ phận của cây, tả khung
cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so
sánh, nhân hố để khắc hoạ sinh đợng, chính xác
các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người
miêu tả
+Khác nhau:
- Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân
biệt loài cây này với lồi cây khác.
- Tả mợt cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm
riêng của cây đó – đặc điểm làm nó khác biệt
với các cây cùng loài
*HS đọc yêu cầu của bài.
<b>-</b> HS nêu nhanh 1 số cây đã quan sát
<b>-</b> HS quan sát
<b>-</b> HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi
lại kết quả quan sát vào nháp.
HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét.
<b>4.Củng cố :</b>
-HS nhắc lại dàn bài văn miêu tả cây
cới
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dị:</b>
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các
bộ phận của cây (Nhắc HS chú ý quan
sát các bộ phận của cây: lá, thân, gốc
để viết được một đoạn văn miêu tả đồ
vật)
1
-Học sinh thực hiện
<b>Ngày thứ: 4</b>
<i>Ngày soạn: 1/ 2 / 2016</i>
<i>Ngày giảng: 4 /2/2016 </i>
<b>TỐN ( TIẾT109 )</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>-</b> Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>-</b> Có kĩ năng về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
3. Thái độ:
- HS biết áp dụng vào làm bài tập, rèn tính cẩn thận khi làm bài..
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK, Hai băng giấy theo hình ve SGK
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - Cho học sinh hát</b> 1 Hát
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Luyện tập
<b>-</b> GV yêu cầu HS sửa bài tập 2
GV nhận xét
4
1 HS lên bảng làm
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay các em học bài :So sánh hai
phân số khác mẫu số.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 ::HDHS so sánh hai phân số khác</b></i>
<i><b>mẫu số.</b></i>
<b>-</b> GV dán lên bảng hai băng giấy.
<b>-</b> GV nêu vấn đề:
+ Băng giấy thứ nhất được chia thành
mấy phần, tô màu mấy phần?
+ Băng giấy thứ hai được chia thành
mấy phần, tô màu mấy phần?
<b>-</b> Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để
tìm cách so sánh hai phân số 2
3 và
3
4
<b>-</b> GV chốt lại & hướng dẫn HS so
sánh hai phân số khác mẫu số theo
cách thứ hai.
<b>-</b> Yêu cầu HS nhắc lại vài lần để ghi
nhớ cách làm.
10
<b>-</b> HS quan sát
<b>-</b> HS trả lời
+ chia thành 3 phần, tô màu 2 phần, tức là 2
3
băng giấy
+ chia thành 4 phần, tô màu 3 phần, tức là 3<sub>4</sub>
băng giấy
<b>-</b> HS hoạt động nhóm 4
<b>-</b> Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận
<i>+ Cách 1: So sánh hai </i> 2
3 <i> băng giấy thứ nhất</i>
<i>với </i> 3<sub>4</sub> <i>của băng giấy thứ hai, nhận thấy </i> <sub>3</sub>2
< 3
4
+ <i>Cách 2: Quy đồng mẫu số hai phân số để so</i>
<i>sánh hai phân số cùng mẫu số. </i>
<i><b>3.3Thực hanh</b></i>
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
<b>-</b> GV hướng dẫn mẫu và yêu cầu HS
làm theo mẫu để thống nhất cách làm
bài. Khi HS chữa bài, cần yêu cầu HS
ghi nhớ cách làm.
GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
<b>-</b> Bài tập yêu cầu ta điều gì?
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở – nhận xét.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai
nhanh nhất”
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
20 <i><b>HS lam bai </b></i>
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> HS nêu lại mẫu, làm bài vào vở nháp+ 1HS
lên bảng làm bài
a. <sub>4</sub>3 = <sub>4</sub>3<i><sub>×</sub>×</i>5<sub>5</sub> = 15<sub>20</sub> ; 4<sub>5</sub> =
4<i>×</i>4
5<i>×</i>4 =
16
20
vì 15<sub>20</sub> < 16<sub>20</sub> nên 3<sub>4</sub> < 4<sub>5</sub> .
b. 5
6 và
7
8 MSC là 24; 24 : 6= 4; 24 : 8 =
3.
5
6 =
5<i>×</i>4
6<i>×</i>4 =
20
24 ;
7
8 =
7<i>×</i>3
8<i>×</i>3 =
21
24
vì 20
24 <
21
24 nên
5
6 <
7
8 .
c. <sub>5</sub>2 và <sub>10</sub>3 ; <sub>5</sub>2 = <sub>5</sub>2<i>×<sub>×</sub></i>2<sub>2</sub> = <sub>10</sub>4
vì 4
10 >
3
10 nên
2
5 >
3
10 .
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào vở.
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
a. 6
10 và
4
5 ;
6
10 =
3
5 vì
3
5 <
4
5 nên
6
10 <
4
5 .
b. 6
12 và
3
4 ;
6
12 =
3
4 vì
3
4 =
3
4
nên <sub>12</sub>6 = 3<sub>4</sub> .
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu bài tập 3
Mỗi HS tự giải bài vào vở nháp và nêu kết quả
trước lớp.
<b>Bài giải</b>
Mai ăn 3<sub>8</sub> cái bánh tức là ăn 15<sub>40</sub> cái bánh.
Hoa ăn 2
5 cái bánh tức là ăn
16
40 cái bánh.
Vì 15
40 <
16
40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.
<b>4.Củng cố :</b>
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số
3
ta thực hiện như thế nào?
-Nêu cách rút gọn phân sớ?
- Nhận xét tiết học
<b>5.Dặn dị:</b>
<b>-Học bài và làm lại BT1</b>
Chuẩn bị bài: Luyện tập
1 Học sinh thực hiện
<b>***********************************************************</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 44 MỞ RỘNG VÔN TỪ: CÁI ĐẸP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1.Kiến thức: </b>
Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm <i>Vẻ đẹp muôn màu</i>, biết dặt câu với một số từ ngữ theo
chủ điểm đã học (BT1,2,3),bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4)
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b> Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>-</b> Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK, bảng nhóm
2. Học sinh: Sách vở môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập 1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Chủ ngữ trong câu kể <i>Ai thế nào?</i>
<b>-</b> GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn
kể về một loại trái cây yêu thích có
dùng câu kể <i>Ai thế nào?</i>
GV nhận xét
4
<b>-</b> 2 HS đọc bài làm trước lớp
<b>-</b>Cả lớp nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay các em học bài MRVT Cái
đẹp
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2: Hướng dẫn lam bai tập</b></i>
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát phiếu cho các nhóm trao
đổi, làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
30 <b>-</b>HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b>Các nhóm làm bài vào phiếu. - Đại diện nhóm
trình bày kết quả làm bài.
Bài tập 1:
<i><b>a)</b></i>Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con
người:đẹp, xinh đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn,
<i><b>xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giịn, rực</b></i>
<i><b>rỡ, lợng lẫy, thướt tha, yểu điệu,</b></i>
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát phiếu cho các nhóm trao
đổi, làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét nhanh câu văn của
từng HS.
Yêu cầu HS viết vào vở 2 hoặc 4 câu
vừa đặt.
Bài tập 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B
của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi
sẵn các thành ngữ ở vế A, mời 1 HS
lên bảng làm bài.
GV chấm một số vở nhận xét
<i><b>quả cảm, khẳng khái, khí khái ………</b></i>
<b>-</b>Cả lớp nhận xét, cùng GV tính điểm.
Bài tập 2:
HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được vào VBT
- tươi đẹp, rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ,
mĩ lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng...
- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ,
duyên dáng, thướt tha ...
- HS nhận xét:
Bài tập 3:
- HS nối tiếp nhau nêu câu của mình
- Chị gái em rất dịu dàng.
- Màu xuân tươi đẹp đã về.
Đây là tồ lâu đài có vẻ đẹp cở kính.
- Hợi chợ huyện Mai Sơn trang hoàng rực rỡ
Bài tập 4:
- HS nối tiếp nhau nêu câu của mình
- Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi
người. Ai cũng khen chị Ba đẹp ngươi đẹp nết.
Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.
- Mặt tươi như hoa : khuôn mặt xinh đẹp nền nã
tươi tắn.
- Chữ như gà bới: Chữ viết xấu nguệch ngoạc,
nát vụn rời rác không thành từ.
<b>4.Củng cố :</b>
Qua bài chúng ta thấy được con người
cần có đức tính tốt đẹp để sau này trở
- Nhận xét giờ học
3
-HS trả lời
<b>5.Dặn dò:</b>
Xem trước bài : Dấu gạch ngang.
1
Học sinh thực hiện
<b>****************************************************************************** </b>
<b>KĨ THUẬT</b>
<b> TIẾT 22 : </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b> - Biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng </b>
<b> -HS trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. </b>
-Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trên chậu
<b>2.Kĩ năng: </b>
-HS trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất .
<b>3. Thái độ: </b>
- HS có ý thức ham thích trồng cây, quý trọng thành quả LĐ và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc
dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập</b>
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và
hoa
<b>-</b> Những điều kiện nào ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng và phát triển của rau và
hoa?
GV nhận xét – tuyên dương
4
2HS lên bảng trả lời – HS khác nhận xét.
+ Những điều kiệnảnh hưởng đến sự sinh trưởng
và phát triển của rau và hoa là ánh sáng, nhiệt
độ, nước, chất dinh dưỡng, không khí.
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Trồng cây rau và hoa,
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>quy trình kỹ thuật trồng cây con.</b></i>
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung
trong SGK và hỏi :
+Tại sao phải chọn cây khỏe, không
cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ,
gãy ngọn?
+Cần chuẩn bị đất trồng cây con như
-GV nhận xét, giải thích: Cũng như
gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết
quả cần phải tiến hành chọn cây giống
và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng
mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau
khi trồng cây mau bén rễ và phát triển
tốt.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình
trong SGK để nêu các bước trồng cây
con và trả lời câu hỏi :
+Tại sao phải xác định vị trí cây
trồng ?
+Tại sao phải đào hốc để trồng ?
+Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ
nước quanh gốc cây sau khi trồng ?
-Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.
3.3HĐ2 :GV HD thao tác kỹ thuật
-GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt
động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường
nếu không có vườn trường GV hướng
dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng
12
13
*Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS đọc nội dung bài SGK.
-Cần phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy
yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn đ63 cây trồngn
phát triển tốt, cho năng suất cây trồng cao.
- Đất trồng cây con làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ
dại, đá, sỏi, san phẳng mặt luống.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và trả lời.
+Vì mỗi loại cây cần một khoảng cách khác
nhau( cây có tán lá rộng => khoảng cách lớn;
cây có tán lá hẹp => khoảng cách nhỏ).
+ Phải đào hốc để trồng cây thì rễ cây không bị
cong, mau bén rễ.
+ Phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc
cây sau khi trồng để giúp cây đứng vững, không
bị nghiêng ngả và tưới nhẹ nước để cây không
bị héo.
-2 HS nhắc lại.
*HS thực hiện trồng cây con theo các bước
trong SGK theo nhóm.
cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng
hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi
bầu . Sau đó tiến hành trồng cây con).
GV nhận xét – kết luận.
- 2HS đọc ghi nhớ SGK trang 59.
<b>4.Củng cố :</b>
-Nêu các bước trồng cây con ?
GV kết hợp GD tư tưởng cho HS
- Nhận xét tiết học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học </b>
tiết sau.
1 Học sinh thực hiện
<b>*****************************************************************************</b>
<b>Ngày thứ: 5</b>
<i>Ngày soạn: 2 /2 / 2016</i>
<i>Ngày giảng: 5 /2 /2016 </i>
<b>TOÁN ( TIẾT 110 )</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>-</b> Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số
<b>-</b> Mở rộng hiểu biết về so sánh hai phân số cùng tử số.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết so sánh hai phân số
3. Thái độ:
- HS biết áp dụng vào làm bài tập nhanh chính xác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : bảng nhóm ,SGK
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - Cho học sinh hát</b>
1
Hát
<b>2.Kiểm tra bài cũ </b>
-So sánh hai phân số khác mẫu số.
<b>-</b> Nêu cách so sánh hai phân số khác
mẫu số?
GV nhận xét
4
<b>-</b> 2HS nêu cách so sánh.
<b>-</b> HS cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Tiết học hôm nay, các em củng cố về
cách so sánh hai phân số khác mẫu số
và tìm hiểu thêm cách so sánh hai phân
số cùng tử số.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2: Thực hanh</b></i>
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
<b>-</b> Bài tập yêu cầu ta điều gì?
GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp
và trình bày kết quả tính.
30
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu bài tập 1
+ So sánh hai phân số.
GV cùng HS sửa bài nhận xét.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV yêu cầu HS tự nêu cách so sánh
của mình trong mỗi cặp phân số.
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
GV hướng dẫn mẫu, tổ chức cho HS thi
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở – nhận xét.
b. 15<sub>25</sub> và 4<sub>5</sub> ; 15<sub>25</sub> = 3<sub>5</sub> ; vì 3<sub>5</sub> < 4<sub>5</sub>
nên 15<sub>25</sub> < 4<sub>5</sub> .
c. 9
7 và
9
8 ;
9
7 =
9<i>×</i>8
7<i>×</i>8 =
72
56 ;
9
8 =
9<i>×</i>7
8<i>×</i>7 =
63
56
vì 72
56 >
63
56 nên
9
7 >
9
8 .
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu bài tập
a. Cách 1: vì 8
7 >1;
7
8 < 1 nên
8
7 >
8 .
Cách 2: 8
7 =
64
56 ;
7
8 =
49
56 vì
64
56
> 49<sub>56</sub>
nên <sub>7</sub>8 > 7<sub>8</sub> .
b.Cách 1: vì 9
5 <b> >1 ; </b>
5
8 <b>< 1 nên </b>
9
5 <b> ></b>
5
8 .
Cách 2: 9
5 <b>= </b>
72
40 <b>; </b>
5
8 <b>= </b>
25
40 <b> vì </b>
72
40
<b>> </b> 25<sub>40</sub>
<b>nên </b> 9
5 <b>> </b>
5
8
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu bài tập , thảo luận cặp đôi, đại
diện nhóm lên bảng trình bày.
9
11 <b> > </b>
9
14 <b>; </b>
8
9 <b> > </b>
8
11
HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài vào vở.
a. 4
7 <b>< </b>
5
7 <b>< </b>
6
7
<b>b. </b> <sub>3</sub>2 ; 5<sub>6</sub> ; 3<sub>4</sub> MSC là 12
2
3 =
8
12 ;
5
6 =
10
12 ;
12 <
9
12 <
10
12
nên 2
3 <
3
4 <
<b>4.Củng cố :</b>
+ Nêu cách so sánh phân số ?
+ Nêu cách quy đồng mẫu số các
phân số?
+ Nêu cách rút gọn phân sớ?
Nhận xét tiết học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dị:</b>
<b>-</b> Ch̉n bị bài: Luyện tập chung
1
<b>TẬP LÀM VĂN( TIẾT 44 )</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>-</b>Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát & miêu tả các bộ phận của cây cối
trong đoạn văn mẫu (BT1);Viết được một đoạn văn ngắn tả lá (hoặc thân, gốc) của
câyem thích (BT2)
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b>Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
<b>3. Thái độ: </b>
- Yêu thích tìm hiểu những cảnh vật xung quanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK,
Đoạn tả lá bàng Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thởi gian bốn mùa
xuân, hạ, thu, đông.
Đoạn tả cây sồi
Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân( Mùa đông cây
sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê,
bừng dậy một sức sống bất ngơ.ø)
Hình ảnh so sánh: <i>nó như một con quái vật già nua, cau có vàkhinh khỉnh </i>
<i>đứng giữa đám bạch dương tươi cười.</i>
Hình ảnh nhân hoá làm cho cây già như có tâm hồn của người: mùa đông,
cây sồi già <i>cau có, khinh khỉnh,vẻ ngờ vưc, buồn rầu</i>. Xuân đến, nó <i>say sưa, </i>
<i>ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều</i>.
2. Học sinh: SGK, vở TLV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng </b> 1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Luyện tập quan sát cây cối
<b>-</b> GV gọi 2 HS lên bảng đọc kết quả
quan sát một cái cây mà em thích.
GV nhận xét
4
-2HS đọc
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
- Luyện tập miêu tả các bộ phận của
cây cối .
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2: </b><b>Tìm hiểu những điểm đặc sắc</b></i>
<i><b>trong cách quan sát va miêu tả các bộ</b></i>
<i><b>phận của cây cối ở một số đoạn văn</b></i>
<i><b>mẫu </b></i>
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
30
*2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
- GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết
tóm tắt những điểm đáng chú ý trong
cách miêu tả ở mỗi đoạn văn.
<i><b>3.3Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc</b></i>
<i><b>thân, gốc) của cây</b></i>
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay
cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi
đoạn có gì đáng chú ý.
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến.
<b>-</b> Cả lớp cùng nhận xét.
<b>-</b> 1 HS nhìn phiếu, đọc lại.
*HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một
bộ phận.
<b>-</b> Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả
bộ phận nào của cây.
<b>-</b> HS viết đoạn văn vào vở.
VD: Ở sân trường em sừng sững một cây xà
cừ . Thân cây to lớn ba đứa trẻ chunngs em ôm
không xuể.. Vỏ cây xù xì đầy những vết sẹo.
Cành cây khoẻ khoắn vươn ra mọi phía. Vòm lá
xanh um, mát rượi cả góc sân.
<b>4.Củng cố :</b>
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn viết của mình
Nhận xét giờ học
3
-HS đọc
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-</b> <b>-HS đọc 2 đoạn văn tham khảo,</b>
nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi
đoạn văn.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Luyện tập tả các bộ
phận của cây cối.
1
- Học sinh thực hiện
<b>***************************************************</b>
<b>TIẾT 21 : </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1. Kiến thức : </b>
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
+ Trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản
+ Chế biến lương thực
- Học sinh giỏi biết những thuận lợi để đồng bằng Nam bộ trở thành vựa lúa gạo , trái cây và thủy
sản lớn nhất cả nước : Đất đai màu mỡ , khí hậu nóng ẩm , người dân cần cù lao động .
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo, nói về chợ nổi trên
sông ở đồng bằng Nam Bộ.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao đợng của người dân.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : -Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
2. Học sinh: SGK,vở
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Đồng bằng Nam Bộ
-Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam
Bộ có đặc điểm gì ?
-Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ
chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có
những hoạt động gì ?
GV nhận xét .
4
HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
Hoạt động sản xuất của người dân ở
đồng bằng Nam Bộ
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 HĐ1: Vựa lúa vựa trái cây lớn</b></i>
<i><b>nhất cả nước </b></i>
<i><b>Hoạt động cả lớp:</b></i>
GV cho HS dựa vào kênh chữ trong
SGK, cho biết các sản phẩm của
người dân nơi đây
-ĐB Nam bộ có những điều kiện
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa,
vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
-Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ
được tiêu thụ ở những đâu ?
+Kể tên các công việc trong thu
hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở
ĐB Nam Bộ .
GV nhận xét và mô tả thêm về các
vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ .
ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo
lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước
ta trở thành một trong những nước
xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
<b> HĐ 2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản</b>
<b>nhất cả nước:</b>
GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
<i><b> Hoạt động nhóm: </b></i>
GV cho HS các nhóm dựa vào SGK,
tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
+Điều kiện nào làm cho ĐB Nam
Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
+Kể tên một số loại thủy sản được
25
-HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+ Lúa , Xồi, chơm chơm, măng cụt, sầu
- Đăt đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm , người
dân cần cù
- Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
+ Gặt lúa
+ tuốt lúa
+ hơi thóc,
+ xay sát gạo và đóng bao
+ xuất khẩu
.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS lặp lại .
-HS thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
.+Vùng biển có nhiều cá,tôm và các hải sản
khác,mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Cá tra, cá ba sa, tôm…
Vựa lúa,vựa
trái cây lớn
nhất cảnước
Khí hậu nóng
<b>*****************************************************</b>
<b>KHOA HỌC</b>
<b> TIẾT 44 : </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>-</b> Nêu được ví dụ về:
+ Tác hại của tiếng ồn : tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu mất ngủ)gây mất tập trung
trong công việc , học tập,…
+ Một số biện pháp chống tiếng ồn
- Thực hiện quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng.
-Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống ;bịt tai khi nghe âm thanh quá to,đóng cửa
để ngăn cách tiếng ồn…
<b>2. Kĩ năng:</b>
Thực hiện không gây tiếng ồn ảnh hưởng đến mọi người xung quanh
3. Thái độ:
<b>-</b> Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK, tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Âm thanh trong cuộc sống
<b>-</b> Nêu vai trò của âm thanh
<b>-</b> Nêu lợi ích của việc ghi lại âm
thanh
GV nhận xét
4
- HS nêu
- HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai</b></i>
Âm thanh có vai trò rất lớn trong cuộc
sống nhưng cũng có tác hại không kém
nếu âm thanh quá to. Vậây nó gây
những tác hại gì? Bài học hôm nay các
em tìm hiểu về điều đó.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i>loại tiếng ồn</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b> </b>GV đặt vấn đề: có những âm hanh
chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để
thưởng thức. Tuy nhiên có những âm
thanh chúng ta không ưa thích (chẳng
hạn tiếng ồn) và cần phải tìm cách
phòng tránh
<b>-</b> GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
<b>-</b> GV nhận xét
<b>-</b> GV yêu cầu HS nêu thêm những
loại tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh
sống
<b>-</b> GV giúp HS phân loại những tiếng
ồn chính và hỏi: Tiếng ồn do đâu mà
có?
<i><b>3.3HĐ2: Tìm hiểu về tác hại của </b></i>
<i><b>tiếng ồn va biện pháp phịng chớng</b></i>
<b>Mục tiêu:</b><i> HS nêu được mợt sớ tác hại</i>
<i>của tiếng ờn và biện pháp phịng chớng</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4,
quan sát các hình trang 88 và tranh ảnh
do các em sưu tầm để thảo luận về các
tác hại và cách phòng chống tiếng ồn
+ Tiếng ồn gây ra tác hại gì?
+ Làm thế nào để giảm bớt tiếng ồn?
<b>-</b> GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng,
nhận xét
<i><b>Kết luận của GV:</b></i>
<i><b>3.4HĐ3: Nói về các việc nên/không </b></i>
<i><b>nên lam để góp phần chống tiếng ồ </b></i>
<i><b>cho bản thân va những người xung </b></i>
<i><b>quanh</b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>HS có ý thức và thưc hiện</i>
<i>được một số hoạt động đơn giản góp</i>
<i>phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản</i>
<i>thân và những người xung quanh</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>-</b> GV phát phiếu học tập cho các
nhóm yêu cầu HS thảo luận trong
9
8
*HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh và thảo
luận- Đại diện các nhóm báo cáo
<b>-</b> Loa phát thanh, người họp chợ, công trường
xây dựng, động cơ ô tô, xe máy, chó sủa, tiếng
búa chát chúa,…
<b>-</b> Lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung
+Tiếng ồn ở trường:HS nói chuyện, chạy nhảy
+ Tiếng ồn ở nơi em sinh sống: chó sủa, động cơ
ô tô, xe máy,
+ Tiếng ồn đều do con người gây ra
*HS quan sát các hình trang 88 và tranh ảnh do
các em sưu tầm để thảo luận nhóm - Đại diện
nhóm trình bày trước lớp
+ Tiếng ồn gây ra tác hại: làm ảnh hưởng đến
sức khoẻ, gây mất ngủ, nhức đầu, suy nhược
thần kinh, có hại cho tai,…
+ Có quy định chung về không gây tiếng ồn ở
nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn tiếng
ồnnhư: kính cách âm, tường cách âm, . . .
<b>-</b> Lớp bổ sung, nhận xét
2HS đọc mục <i>Bạn cần biết</i> trang 89
nhóm về những việc nên và không nên
làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng
ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng
GV nhận xét
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày
<b>-</b> Lớp nhận xét, bổ sung
<b>4.Củng cố :</b>
+ Tiếng ồn gây ra tác hại gì?
+ Làm thế nào để giảm bớt tiếnh ồn?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
3
- 2HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ánh
sáng
1
Học sinh thực hiện
<b>*************************************************** </b>
<b> SINH HOẠT LỚP </b>
<b>TUẦN 22</b>
<b>I . MỤC TIÊU </b>
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt hoạt động : Thực hiện nề nếp của
- Đề ra biện pháp giúp đỡ học sinh thực hiện chưa tớt nợi quy của lớp
<b>II. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC </b>
<b> 1, Lớp trưởng nhận xét đánh giá thi đua giữa các tổ về các mặt .</b>
<b> - Nề nếp xếp hàng vào lớp, truy bài </b>
- Lao động , vệ sinh cá nhân
- Học bài và làm bài khi đến lớp .
- Nói lời hay làm việc tốt
_ Xếp loại thi đua giữa các phân đội :
- Kiểm tra chuyên hệu
<b>2. Ý kiến các thành viên trong tổ </b>
<b>- Nhận xét về hành vi của các bạn</b>
<b>3. Phương hướng nhiệm vụ tuần sau </b>
<b>- Tiếp tục tổ chức thi đua giữa các tổ theo tiêu chí thi đua </b>
- Tích cực bồi dưỡnghọc sinh có tố chất , kèm cặp giúp đỡ hs tiếp thu chậm
-Thực hiện tớt ḷt an tồn giao thông : đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy và xe đạp điện
- Thực hiện tốt các phong trào do Liên đội tổ chức
- Tích cực rèn chữ giữ vở ,
4.Ý kiến nhận xét . nhắc nhở của giáo viên chủ nhiệm
- Nhận xét và tuyên dương các tổ, các cá nhân làm tốt công việc trong tuần .
- Nhắc nhở học sinh luyện viết chữ đẹp , ôn tập văn hóa
- Đợng viên HS tiếp tục lụn giải tốn trên mạng thi cấp huyện
- Đăng kí không đốt pháo và tàng trữ chất gây nổ trong dịp Tết nguyên đán
-Nhắc nhở học sinh nghỉ tết ăn uống điều độ , vui chơi lành mạnh , đảm bảo an toàn .
- Học sinh nghỉ tết nguyên đán 9 ngày từ ngày 6/2 đến hết ngày 14/2 ; thứ 2/ 15 tháng 2 đi học
<i>Ngày soạn: 12 /2/2016</i>
<i>Ngày giảng: 15/2/2016</i>
<b> </b>
<b>TOÁN </b>
<b> TIẾT 101 : </b>
<b>1.Kiến thức </b>
<b>-</b> Củng cố về so sánh hai phân số.
<b>-</b> Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
<b>2.Kĩ năng: So sánh phân số cùng mẫusố , khác mẫu số , cùng tử số ... </b>
<b>3.Thái độ:</b>
-GD HS tính cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK,Vở
2. Học sinh: SGK,Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập</b>
1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Luyện tập
<b>-</b> GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài 2b
<b>-</b> Muốn so sánh hai phân số khác mẫu
số ta thực hiện như thế nào?
-Nêu cách rút gọn phân số
<b>-</b> GV nhận xét
4
<b>-</b> HS sửa bài
b/
9
5<sub>và </sub>
5
8<sub>.</sub>
Cách 1:
9 9 8 72
5 5 8 40
<sub>;</sub>
5 5 5 25
8 8 5 40
Vì
72 25
40 40<sub>nên </sub>
9
5<sub>> </sub>
5
8<sub>.</sub>
Cách 2:
9
5<sub>và </sub>
5
8<sub>.</sub>
Vì
9
5<sub>>1; 1 ></sub>
5
8<sub> nên </sub>
9
5<sub>> </sub>
5
8<sub>.</sub>
<b>-</b> HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
1
Luyện tập chung
<i><b>3.2. Thực hanh</b></i>
<b>Bài tập 1:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> Bài tập yêu cầu làm gì?
<b>-</b> GV treo bảng phụ HD HS thi đua
tiếp sức.
-GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
<b>Bài tập 2:</b>
<b>-</b> Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> GV tổ chức cho HS thi “Ai nhanh
hơn”
<b>-</b> GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế
nào là phân số lớn hơn 1,thế nào là
phân số bé hơn 1
<b>-</b> GV cùng HS sửa bài nhận xét.
<b>Bài tập 3: </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> Bài tập yêu cầu ta điều gì?
-Muốn viết các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-GV thu vở chấm, sửa bài,nhận xét.
<b>Bài tập 4: </b>
-Yêu cầu HS làm phần a vào vở nháp.
-GV cùng HS sửa bài nhận xét.
30
<b>-HS đọc yêu cầu bài tập </b>
<b>-Điền dấu</b>
<b>-Mỗi đội 6HS lên bảng làm bài tiếp sức.</b>
9 11
14 14 <sub>; </sub>
4 4
25 23<sub>; </sub>
14
1
15
8 24
9 27 <sub>; </sub>
20 20
19 27<sub>; </sub>
15
1
14
HS đọc yêu cầu bài tập, thảo luận cặp đôi –
trình bày kết quả trước lớp.
Kết quả:a/
3
5<sub>; b/ </sub>
5
3<sub>.</sub>
HS đọc yêu cầu bài tập
* Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
*Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến
lớn ta phải so sánh các phân số.
<b>-</b> HS làm bài
a/ Vì 5 < 7 < 11 nên được viết
6 6 6
; ;
11 7 5<sub>.</sub>
b/
6 6 : 2 3
20 20 : 2 10 <sub>; </sub>
9 9 : 3 3
12 12 : 3 4<sub>;</sub>
12 12 : 4 3
32 32 : 4 8<sub>. Vì</sub>
3 3 3
108 4<sub>nên được viết là:</sub>
6 12 9
; ;
20 32 12<sub>.</sub>
<b>-</b> HS làm bài.1HS sửa bài
a/
2 3 4 5 2 1
3 4 5 6 6 3
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> -Muốn so sánh hai phân số ta thực
hiện như thế nào?
<b>-</b> Nêu cách rút gọn phân số
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b> TIẾT 45 : </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>-</b> Biiets đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
<b>-</b> Hiểu ND : Tả vẻ đẹp đợc đáo của hoa phượng ,lồi hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui
của tuổi học trò .
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b> HS đọc lưu lốt tồn bài.
<b>-</b> Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại
những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa
phượng theo thời gian.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>-</b> Trân trọng những kỉ niệm đẹp của thời học sinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :Tranh minh hoạ bài đọc SGK
<b>-</b> Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
2. Học sinh: SGK, Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập 1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Chợ Tết
<b>-</b> GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
tập đọc & trả lời câu hỏi
<b>-</b> Miêu tả khung cảnh chợ Tết
<b>-</b> Nêu nội dung bài Chợ tết
<b>-</b> GV nhận xét
4
2 HS đọc bài và trả lời
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
<i><b>-GV treo tranh và hỏi Bức tranh ve gì ?</b></i>
Bài <i>Hoa học trị </i>tả vẻ đẹp của hoa
phượng vĩ – lồi cây thường được
trồng trên sân các trường học, gắn với
kỉ niệm của rất nhiều HS về mái
trường. Vì vậy, nhà thơ Xuân Diệu gọi
đó là hoa học trò. Các em hãy đọc &
1
tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của
loài hoa đó.
<i><b>3.2. Hướng dẫn luyện đọc</b></i>
*GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
* GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình
tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
<b>-</b> GV chú ý khen HS đọc đúng kết
hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi
chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp, kết hợp giải nghĩa các từ mới ở
cuối bài đọc.
*Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
* GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng nhẹ nhàng, suy tư; nhấn giọng
những từ ngữ được dùng một cách ấn
tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa
phượng; sự thay đổi bất ngờ của màu
hoa theo thời gian
10
<b>-</b> HS nêu: mỗi lần xuống dòng là một đoạn
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
<b>-</b> 1 HS đọc lại toàn bài
<b>-</b> HS nghe
<i><b>3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bai</b></i>
<b>-</b> Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là
“hoa học trò”?
<b>-</b> Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc
biệt?
<b>-</b> Màu hoa phượng đổi như thế nào
theo thời gian?
Bài văn cho em thấy gì?
11
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
<i><b>-</b></i> Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc
với học trò. Phượng thường được trồng trên các
sân trường & nở vào mùa thi ći khố của học
trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì
thi & những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với
kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
<i><b>-</b></i> Hoa phượng đỏ rực, đẹp khơng phải mợt đố,
mà cả một loạt , cả một trời đỏ rực,….như hàng
ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.Hoa phượng
gợi cảm giác vừa buồn mà lại vừa vui “buồn
vì . . .nghỉ hè”. Hoa phượng nở nhanh đến bất
ngờ, màu phượng mạnh me……câu đối đỏ.
<i><b>-</b></i> Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non.
Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa
tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời
chói lọi, màu phượng rực lên.
<b>Nội dung chính: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa</b>
phượng ,loài hoa gắn với những kỉ niệm và
niềm vui của tuổi học trò .
<i><b>3.4. HD đọc diễn cảm</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
<b>-</b> GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc
cho các em sau mỗi đoạn
<b>-</b> GV treo bảng phụ có ghi đoạn1 –
HD HS đọc diễn cảm
<b>-</b> GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
<b>-</b> GV sửa lỗi cho các em
11 <b>-</b> Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài
<b>-</b> HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù
hợp
<b>-</b> Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù
hợp
<b>-</b> HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
<b>-</b> HS đọc trước lớp
<b>-</b> Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài)
trước lớp
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> Em hãy nói cảm nhận của em khi
học bài văn?
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
- Nhận xét giờ học
2
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em</b>
<b>bé lớn trên lưng mẹ </b>
1 Học sinh thực hiện
<b>************************************************** </b>
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b> TIẾT 23 : </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>-</b>Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ <i>Chợ Tết. </i>
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>-</b> Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu s / x hoặc vần ưt / ưc dễ lẫn.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>-</b> Trình bày bài cẩn thận, sạch se.
<b>-</b> Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :Vở BT viết sẵn nội dung BT2
2. Học sinh: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập 1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
-Kiểm tra
<b>-</b> GV mời 1 HS đọc cho bạn viết bảng
lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ
ngữ đã được luyện viết ở tiết CT trước.
<b>-</b> GV nhận xét
4
<b>-</b> 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
<b></b>
<b>--</b> HS nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô hướng dẫn các em viết
bài thơ Chợ Tết
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. HD HS nhớ - viết chính tả </b></i>
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
<b>-</b> Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn
thơ cần viết
<b>-</b> GV nhắc HS cách trình bày đoạn
thơ, chú ý những chữ cần viết hoa,
những chữ dễ viết sai chính tả
<b>-</b> Yêu cầu HS viết bài
<b>-</b> Yêu cầu từng cặp HS đởi vở sốt
30
<b>-</b> 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
<b>-</b> 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác
nhẩm theo
<b>-</b> HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào
bảng con
lỗi cho nhau
<b>-</b> GV chấm một số vở - nhận xét
chung
<i><b>3.3. HD HS lam bai tập chính tả </b></i>
<b>Bài tập 2:</b>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
2
<b>-</b> GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui
<i>Một ngày & một năm, </i>chỉ các ô trống,
giải thích yêu cầu của BT2.
<b>-</b> GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS
lên bảng thi tiếp sức.
<b>-</b> GV nhận xét kết quả bài làm của
HS, chốt lại lời giải đúng.
<b>-</b> Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của
truyện.
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> HS theo dõi
<b>-</b> 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
<b>-</b> Đại diện nhóm đọc lại truyện <i>Một ngày &</i>
<i>một năm </i>sau khi đã điền các tiếng thích hợp.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
<b>-</b> Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
<i>Họa <b>sĩ</b> – nước <b>Đức</b> – <b>sung</b> sướng – không hiểu</i>
<i><b>sao</b> – <b>bức</b> tranh – <b>bức</b> tranh </i>
Tính khôi hài của truyện: Họa sĩ trẻ ngây thơ
tưởng rằng mình ve một bức tranh mất cả ngày
đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của
Men–xen được nhiều người hâm mộ vì ông đã
bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh.
<b>4.Củng cố :</b>
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-</b> <b>-Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Họa sĩ</b>
<b>Tô Ngọc Vân.</b>
1 Học sinh thực hiện
<b>****************************************************************************** </b>
<b>Ngày thứ: 2</b>
<i> Ngày soạn: 13/2/2016</i>
<i>Ngày giảng: 16/ 2/2016</i>
<b>TOÁN </b>
<b> TIẾT 112 :LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>1. Kiến thức - HS ôn tập, củng cố về:</b>
<b>-</b> Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9; khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân
số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số.
<b>-</b> Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
<b>2. Kĩ năng: HS làm đúng các bài tập </b>
<b>3. Thái độ:</b>
-GD HS tính cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : SGK
2. Học sinh: SGK, Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>(ph)</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - Cho học sinh hát</b>
KT sĩ số
1 Hát
Báo cáo sĩ số
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
-Luyện tập chung
<b>-</b> GV yêu cầu HS sửa bài 4b làm ở
nhà
<b>-</b> Muốn so sánh hai phân số ta thực
hiện như thế nào?
<b>-</b> Nêu cách rút gọn phân số
<b>-</b> Nêu cách quy đồng mẫu số các
phân số
GV nhận xét
4
<b>-</b> 1HS sửa bài
b/
9 8 5 3 3 2 4 5
1
6 4 15 2 3 4 5 3
HS tiếp nối nhau nêu
<b>-</b> HS nhận xét
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
<b>Luyện tập chung </b>
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. Thực hanh</b></i>
<b>Bài tập 1: </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> Bài tập yêu cầu ta điều gì?
<b>-</b> GV nêu câu hỏi để HS trả lời ôn tập
lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
-GV cùng HS theo dõi nhận xét
<b>Bài tập 3 </b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Muốn biết trong phân số đã cho phân
số nào bằng phân số
5
9<sub>ta làm như thế</sub>
nào?
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm kết
quả đúng.
GV cùng HS theo dõi nhận xét
<b>Bài tập 4</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
30
HS đọc yêu cầu bài tập
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống
<b>-</b> HS làm bài miệng
a/ Điền các số 2,4,6,8 thì đều được các số chia
hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b/ Điền số 0 thì được số 750 chia hết cho 2 và
chia hết cho 5.
c/ Điền 6. Số 756 chia hết cho 2 vì có chữ số tận
cùng là số 6,chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số
là 18, 18 chia hết cho 3.
HS đọc yêu cầu bài tập
-Ta rút gọn các phân số rồi so sánh
20 20 : 4 5
36 36 : 4 9<sub>; </sub>
15 15 : 3 5
18 18 : 3 6<sub>;</sub>
45 45 : 5 9
25 25 : 55<sub>; </sub>
35 35 : 7 5
6363: 7 9<sub>.</sub>
Vậy các phân số bằng
5
9<sub> là </sub>
20 35
;
36 63<sub>.</sub>
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ vàlàm bài vào
vở.
* Rút gọn các phân số ta có:
8 8 : 4 2
12 12 : 4 3<sub>;</sub>
12 12 : 3 4
15 15 : 3 5<sub>; </sub>
15 15 : 5 3
2020 : 54<sub>.</sub>
Quy đồng mẫu số các phân số
2 2 5 4 40
3 3 5 4 60
<sub>;</sub>
4 4 3 4 48
5 5 3 4 60
-GV thu 1 số vở chấm nhận xét.
<b>Bài tập 5:</b>
-GV treo bảng phụ hình ve,yêu cầu HS
đọc và tự làm bài vào vở nháp.
-GV cùng HS sửa bài nhận xét
3 3 3 5 45
4 4 3 5 60
<sub>.Nên được viết </sub>
12 15 8
; ;
15 20 12<sub>.</sub>
-HS nêu
<b>-</b> b/ Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác
ABCD ta có: AB = 4cm; CD = 4cm;
DA = 3cm; BC = 3cm;
Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng
nhau
c/ Diện tích của hình bình hành ABCD là :
4 x 2 = 8 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 8 cm2
HS nêu – HS khác nhận xét.
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> Nêu cách rút gọn phân số
<b>-</b> Nêu cách quy đồng mẫu số các
phân số
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dị:</b>
<b>-</b> Ch̉n bị: Phép cợng phân sớ
1 Học sinh thực hiện
<b>***************************************</b>
<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
TIẾT 45 : DẤU GẠCH NGANG
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>-</b> HS nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b> Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
<b>3. Thái đợ:</b>
u thích tìm hiểu Tiếng Việt
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>-</b> 1.Giáo viên :Phiếu viết lời giải BT1 (phần Nhận xét).
Đoạn a Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói
xếp vào bên mạng sườn.
Đoạn c - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi …..
- Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu,…
- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,……
- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô,mát, sạch se, ít bụi bặm.
- Bảng nhóm, viết lời giải BT1 (phần Luyện tập).
2. Học sinh: SGK, Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập</b>
1
- HS thực hiện
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
* Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
<b>-</b> GV kiểm tra 2 HS
<b>-</b> GV nhận xét
4
<b>-</b> 1 HS làm BT2, 3
<b>-</b> 1 HS đọc thuộc 3 thành ngữ trong BT4. Đặt 1
câu sử dụng 1 trong 3 thành ngữ trên.
<b>-</b> HS nhận xét
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
<b>Dấu gạch ngang</b>
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 . HD phần nhận xét</b></i>
Bài tập 1
<b>-</b>GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
<b>-</b> GV vẫn để tờ phiếu viết lời giải BT1
trên bảng, HS dựa vào đó & tham khảo
nội dung phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi.
Dấu gạch ngang thường dùng để làm
gì?
<b>Ghi nhớ</b>
<i><b>3.3. Luyện tập </b></i>
Bài tập 1:
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV chia lớp thành 6 nhóm( 2nhóm tìm
hiểu một đoạn văn)
GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán tờ
phiếu đã viết lời giải.
Bài tập 2:
30
<b>-</b> 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
<b>-</b> HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch
ngang, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
<b>-</b> HS nhìn phiếu lời giải, tham khảo nội dung
ghi nhớ, trả lời:
<i><b>+ Đoạn a</b>: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt</i>
<i>đầu lời nói của nhân vật (ông khách & cậu bé)</i>
<i>trong đối thoại.</i>
<i><b>+ Đoạn b</b>: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú</i>
<i>thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu</i>
<i>văn.</i>
<i><b>+ Đoạn c</b>: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp</i>
<i>cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.</i>
+ Dấu gạch ngang thường dùng để đánh dấu chỗ
bắt đầu lời nói của nhân vật, đánh dấu phần chú
thích, liệt kê.
<b>-</b> 3 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> HS làm việc nhóm đôi, tìm dấu gạch ngang
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến.
Đoạn 1: Dấu thứ nhất và thứ hai - đánh dấu
phần chú thích.
Đoạn 2: Đánh dấu phần chú thích trong câu( là ý
nghĩ của Pa-xcan)
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV lưu ý: đoạn văn em viết cần sử
dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng:
+ Đánh dấu các câu đối thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
<b>-</b> GV phát bút dạ & phiếu cho HS.
<b>-</b> GV kiểm tra lại nội dung bài viết,
cách sử dụng các dấu gạch ngang trong
bài viết của HS, nhận xét.
<b>-</b> GV mời 1 số HS dán bài làm lên
bảng lớp,
thích(đây là lời Pa-xcan nói với bố)
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> HS viết đoạn trò chuyện của mình với bố mẹ.
HS trả lời – HS khác nhận xét.
<b>4.Củng cố :</b>
-Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái đợ học
tập của HS.
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dị:</b>
<b>-</b> <b>-Ch̉n bị bài: Mở rộng vốn từ:</b>
<b>Cái đẹp.</b>
1 Học sinh thực hiện
<b>***********************************************</b>
<b> KỂ CHUYỆN</b>
<b>TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1. Rèn kĩ năng nói:</b>
<b>-</b> Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật,
ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với
cái ác.
<b>-</b> Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung & ý nghĩa câu chuyện.
<b>2.Rèn kĩ năng nghe:</b>
<b>-</b> Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
<b>3. Thái độ:</b>
<b>-</b> Học tập những cái hay, cái đẹp, cái thiện của những nhân vật trong truyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1. Giáo viên :Một số truyện thuộc đề tài của bài KC: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh
nhân, truyện cười. Có thể tìm các truyện này ở các sách báo dành cho thiếu nhi, ở sách <i>Truyện </i>
<i>đọc lớp 4</i>.
<b>-</b> Bảng lớp viết đề bài.
2. Học sinh: SGK,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập
1
- HS thực hiện
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>-</b> Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu
chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện.
<b>-</b> GV nhận
<b>-</b> HS nhận xét
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
<b>-</b> Các em đã nghe, đã đọc nhiều
truyện ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc
đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái
thiện với cái ác. Tiết KC hôm nay giúp
các em kể những câu chuyện đó.
Chúng ta se biết ai là người chọn được
câu chuyện hay, ai kể chuyện hấp dẫn
nhất trong tiết học hôm nay.
(GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở
nhà như thế nào) GV mời một số HS
giới thiệu nhanh những truyện mà các
em mang đến lớp
1
-HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em
mang đến lớp
<i><b>3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện </b></i>
<i><b>* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề</b></i>
<i><b>bai</b></i>
<i><b>-</b></i> GV gạch dưới những chữ sau trong
đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu,
tránh kể chuyện lạc đề: <i>Kể lại một câu</i>
<i>chuyện em đã <b>được nghe, được đọc</b><b>ca</b></i>
<i><b>ngợi cái đẹp</b> hay phản ánh <b>cuộc đấu</b></i>
<i><b>tranh</b> giữa cái đẹp với cái xấu, cái</i>
<i>thiện với cái ác.</i>
<i><b>-</b></i> GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh họa các truyện: <i>Nàng Bạch Tuyết</i>
<i>& bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt</i> trong
SGK.
<b>-</b> GV nhắc HS:
<i>+ Trong các truyện được nêu làm ví</i>
<i>dụ, truyện <b>Con vịt xấu xí, Cây khế, Ga</b></i>
<i><b>Trống & Cáo </b>có trong SGK. Nếu</i>
<i>không tìm thấy được câu chuyện ngoài</i>
<i>SGK, em có thể dùng truyện đã đọc.</i>
<i>Khi đó, em sẽ không được tính điểm</i>
<i>cao bằng những bạn tư tìm được câu</i>
<i>chuyện ngoài SGK. </i>
<b>* HS thực hành kể chuyện, trao đổi</b>
<b>về ý nghĩa câu chuyện </b>
<b>a. Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm </b>
- Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc
lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên
bảng)
- Nhắc HS: các em cần kể có đầu có
cuối để các bạn hiểu được. Có thể kết
thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính
cách của nhân vật & ý nghĩa truyện để
các bạn cùng trao đổi. với những
30
<b>-</b> HS đọc đề bài
<b>-</b> HS cùng GV phân tích đề bài
<b>-</b> Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn
câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện. Ví
dụ: <i>Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Nàng</i>
<i>công chúa & hạt đậu” của An-đéc-xen. Nàng</i>
<i>công chúa này có thể cảm nhận được một vật</i>
<i>nhỏ như một hạt đậu dưới hai mươi mốt lần</i>
<i>đệm. </i>
<b>-</b> HS kể chuyện theo cặp
truyện khá dài, cô cho phép các em chỉ
kể 1 – 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện, ý
nghĩa (để dành thời gian cho bạn khác
cũng được kể). Nếu có bạn tò mò,
muốn nghe tiếp câu chuyện, các em se
kể tiếp cho bạn nghe vào giờ ra chơi
hoặc cho bạn mượn truyện để đọc.
<i>b<b>) Yêu cầu HS thi kể chuyện</b></i>
<i><b>trước lớp</b></i>
- GV mời những HS xung phong lên
trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những
HS tham gia thi kể & tên truyện của
các em (không viết sẵn, không chọn
trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình
cho
<b>-</b> HS xung phong thi kể trước lớp
<b>-</b> Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ
của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu
chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu
chuyện.
<b>-</b> HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay, nghe bạn chăm chú,
nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi
thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS
kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập
để cô kiểm tra lại ở tiết sau.
<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng</b>
<b>kiến, tham gia </b>
1 Học sinh thực hiện
<b>********************************************** </b>
<b> KHOA HỌC</b>
<b>TIẾT 45: </b>
<b>1.Kiến thức : </b>
- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng
Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó
đi tới mắt
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năg tự bảo vệ </b>
3 . Thái độ:
Thích tìm hiểu các hiện tượng xảy ra xung quanh
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín (có thể dùng tờ giấy báo, cuộn lại theo chiều dài để tạo
thành hộp kín – chú ý miệng ống không quá rộng và ống không quá ngắn để khi chưa bật sáng
đèn trong ống thì đáy tối), tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Âm thanh trong cuộc sống
<b>-</b> Nêu tác hại của tiếng ồn?
<b>-</b> Nêu vài biện pháp phòng chống
tiếng ồn?
GV nhận xét,
4
HS chuẩn bị
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
<b>Ánh sáng </b>
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát </b></i>
<i><b>ra ánh sáng va các vật được chiếu </b></i>
<i><b>sáng</b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>HS phân biệt được các</i>
<i>vật tư phát sáng và các vật được</i>
<i>chiếu sáng</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
4, quan sát hình 1, 2/90 và dựa vào
kinh nghiệm đã có, thảo luận những
vật nào tự phát sáng và những vật
nào được chiếu sáng?
<b>-</b> GV nhận xét, bổ sung
<i><b>3.3. HĐ2: Tìm hiểu về đường</b></i>
<i><b>truyền của ánh sáng</b></i>
<b>Mục tiêu:</b><i> HS nêu ví dụ hoặc làm thí</i>
<i>nghiệm để chứng tỏ ánh sáng được</i>
<i>truyền theo đường thẳng </i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>-</b> Trò chơi <i>Dư đoán đường truyền</i>
<b>-</b> Cho 3 – 4 HS đứng trước lớp ở
các vị trí khác nhau. GV hoặc một
HS hướng èn tới một trong các HS
đó (chưa bật, không hướng vào mắt)
<b>-</b> Sau đó GV bật đèn
<b>-</b> GV có thể yêu cầu HS đưa ra lời
giải thích của mình
<b>-</b> Làm thí nghiệm trang 90 SGK
theo nhóm
<i><b>3.4. HĐ3: Tìm hiểu sự truyền ánh</b></i>
30
<b>-</b> HS thảo luận nhóm- Đại diện nhóm báo
cáo
* Hình 1: ban ngày
Vật tự phát sáng: Mặt Trời
Vật được chiếu sáng:gương,bànghế…
*Hình 2: ban đêm
+ Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện (khi có
dòng điện chạy qua)
+Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng sáng là do
được Mặt Trời chiếu sáng, cái gương, bàn
ghế… được đèn chiếu sáng và được cả ánh
sáng phản chiếu từ mặt Trăng chiếu sáng
<b>-</b> HS dự đoán ánh sáng se đi tới đâu
<b>-</b> HS so sánh dự đoán với kết quả thí nghiệm
<b>-</b> HS đưa ra lời giải thích (nếu có thể)
<b>-</b> HS dự đoán trước khi làm TN
<b>-</b> Sau đó HS bật đèn quan sát- Đại diện
nhóm trình bày kết quả
<i><b>sáng qua các vật</b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>HS biết làm thí nghiệm để</i>
<i>xác định các vật cho ánh sáng truyền</i>
<i>qua và không cho ánh sáng truyền</i>
<i>qua</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS làm thí nghiệm
trang 91. Chú ý che tối phòng học
trong khi tiến hành thí nghiệm
<b>-</b> GV nhận xét
<b>-</b> Yêu cầu HS nêu các ví dụ ứng
dụng liên quan
<b>3.5. HĐ 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy</b>
<i><b>vật khi nao</b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>HS nêu ví dụ hoặc làm thí</i>
<i>nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn</i>
<i>thấy một vật khi có ánh sáng từ vật</i>
<i>đó đi tới mắt.</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>-</b> GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp:
“Mắt nhìn thấy vật khi nào?”
<b>-</b> GV yêu cầu HS làm thí nghiệm
như trang 90. trước khi làm thí
nghiệm, HS cần dựa vào kinh
nghiệm, hiểu biết sẵn có để đưa ra
các dự đoán
<b>-</b> GV nhận xét
<b>-</b> <b>Lưu ý: ngồi ra, để nhìn rõ mợt</b>
vật nào đó còn phải lưu ý tới kích
thước của vật và khoảng cách từ vật
tới mắt
<b>-</b> Cho HS tìm các ví dụ khác về
điều kiện nhìn thấy của mắt
<b>-</b> GV nhận xét chung
<b>-</b> HS làm thí nghiệm, điền kết quả vào bảng
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày
<b>-</b> HS nêu vài ví dụ: việc sử dụng cửa kính
trong, kính mờ, cửa gỗ, nhìn thấy cá dưới
nước…
<b>-</b> HS đưa ra các ý kiến khác nhau
<b>-</b> HS dự đoán
<b>-</b> HS tiến hành làm thí nghiệm
<b>-</b> Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
<b>-</b> HS tìm ví dụ: nhìn thấy các vật qua cửa
kính nhưng không thể nhìn thấy qua cửa gỗ,
trong phòng tối phải bật đèn mới thấy các vật
2HS đọc mục Bạn cần biết trang 90
<b>4.Củng cố :</b>
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dị:</b>
<b>-</b> <b>-Ch̉n bị bài: Bóng tới </b>
1 Học sinh thực hiện
<b>************************************************</b>
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>TIẾT 23: </b>
-HS biết các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Lê,
nhất là Nguyễn Trãi,Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm ,các công trình đó.
-Dưới thời Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.
-Đến thời Lê,văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước .
<b>2.- Kĩ năng:Học sinh trình bày các tác phẩm tiêu biểu của các nhà văn , nhà khoa học thời Hậu </b>
Lê
<b>3. Thái độ:</b>
- Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc & tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam.
1.Giáo viên : -Hình trong SGK phóng to.
-Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
-PHT của HS.
Tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu thời Hậu Lê
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Nguyễn Trãi + Quốc âm thi tập;
Bình Ngô đại cáo
+ Ức trai thi tập
- Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào
chân chính của dân tộc.
- Tâm sự của người không được đem hết tài
năng để phụng sự đất nước.
Hội Tao Đàn, Lê
Thánh Tông
Các tác phẩm thơ; Hồng
Đức quốc âm thi tập.
- Ca ngợi công đức của nhà vua
Công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê
Tác giả Công trình khoa học Nội dung
Ngô sĩ Liên Đại việt sử kí toàn thư - Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến
đầu thời Lê.
Nguyễn Trãi - Lam Sơn thực lục
- Dư địa chí -Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.-Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên,
phong tục tập quán của nước ta
Lương Thế Vinh - Đại thành Toán pháp -Kiến thức toán học.
2. Học sinh: Vở , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập</b>
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Trường học thời Hậu Lê</b>
Gọi HS hỏi đáp theo cặp
-Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời
Lê ?
-Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích
học tập ?
GV nhận xét
4
HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài Văn
học và khoa học thời Hậu Lê
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 HĐ1: Tác giả, tác phẩm văn thơ</b></i>
<b>tiêu biểu thời Hậu Lê</b>
30
-GV chi nhóm phát PHT cho từng
-GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê
về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ
tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho
HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để
hồn thành bảng thớng kê).
-GV giới thiệu một số đoạn thơ văn
tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
+ Trong giai đoạn này có những nhà
văn, nhà thơ tiêu biểu nào?
*Hoạt động2: Công trình khoa học
<b>tiêu biểu thời Hậu Lê.</b>
-GV phát PHT có kẻ bảng thống kê
cho HS.
-GV giúp HS lập bảng thống kê về
nội dung, tác giả, công trình khoa học
tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho
HS phần nội dung, HS tự điền vào cột
tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở
thời Hậu Lê)
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
-GV đặt câu hỏi :Dưới thời Lê, ai là
nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu
biểu nhất ?
-GV giảng thêm :Dưới thời Hậu Lê,
Văn học và khoa học nước ta phát triển
rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
-Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung
và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới
thời Lê.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
+ Trong giai đoạn này có những nhà văn, nhà
thơ tiêu biểu đó là Nguyễn Trãi và Lê Thánh
Tông .
-HS điền vào bảng thống kê .
-Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát
triển của khoa học thời Lê.
-HS thảo luận và kết kuận :Nguyễn Trãi và Lê
Thánh Tông .
<b>-4. Củng cố :</b>
-GV cho HS đọc phần bài học ở trong
khung .
-Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu
biểu của văn học thời Lê.
-Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê
Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu
biểu cho giai đoạn này?
- Nhận xét giờ học
3
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
+Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông được coi là
những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này
vì họ có nhiều sáng tác bằng chữ Nôm có giá trị
lưu truyền đến ngày nay.
HS nhận xét tiết học.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
1 Học sinh thực hiện
******************************************************************************
Ngày thứ: 3
<i>Ngày soạn: 14/2/2016</i>
<b>TOÁN </b>
<b>TIẾT 113: </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b>Giúp HS biết cộng phân số cùng mẫu số.
<b>3. Thái đợ: </b>
HS biết áp dụng vào giải tốn.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :Bợ đồ dùng dạy tốn
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - Cho học sinh hát</b>
1 - HS thực hiện
-Luyện tập chung
Gọi HS lên bảng làm BT2
<b>-</b> Nêu cách rút gọn phân số
<b>-</b> Nêu cách quy đồng mẫu số các
phân số
Gv nhận xét
4
HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi
Bài giải
Số HS của cả lớp đó là:
14 + 17 = 31( HS)
Phân số chỉ số phầnHS trai trong số HS cả lớp đó là
14
31 .Phân số chỉ số phần HS gái trong số HS cả lớp
đó là 17<sub>31</sub>
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bài :</b></i>
Chúng ta đã được biết
thế nào là phân số, rút gọn phân số,
quy đồng mẫu số… Hôm nay,
chúng ta se sang chương mới về
các phép tính của phân số, bài học
đầu tiên của chương này chính là
bài “Phép cộng phân số”
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2.TH trên bộ đồ dùng dạy toán</b></i>
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc bài toán trong
SGK
<b>-</b> Yêu cầu HS lấy băng giấy, hướng
dẫn HS gấp đôi 3 lần, chia băng giấy
thành 8 phần bằng nhau.
<b>-</b> Băng giấy được chia thành bao
nhiêu phần bằng nhau?
<b>-</b> GV nêu: Phần tô màu hồng chính
là phần mà bạn Nam đã lấy. Bạn
Nam lấy mấy phần của băng giấy?
<b>-</b> Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu
x vào phần băng giấy mà bạn Nam
đã lấy trong băng giấy của HS.
30
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> HS thực hiện theo sự HD của GV
<b>-</b> Chia thành 8 phần bằng nhau
<b>-</b> Bạn Nam lấy 3 phần.
<b>-</b> HS thực hiện
<b>-</b> Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu
x vào phần băng giấy mà bạn Hùng
đã lấy trong băng giấy của HS.
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số
phần băng giấy mà bạn Hùng đã lấy.
<b>-</b> Cả bạn Nam & bạn Hùng lấy bao
nhiêu phần băng giấy?
<b>-</b> Đọc phân số chỉ số phần băng giấy
cả hai bạn đã lấy.
<b>-</b> <i><b>GVkết luận:</b>Hai bạn đã lấy</i> 5<sub>8</sub>
<i>băng giấy.</i>
<i><b>3.3. Cộng 2 phân số cùng mẫu số.</b></i>
<b>-</b> GV nêu vấn đề: Ta phải thực hiện
phép tính: 3
8 +
2
8 = ?
<b>-</b> Vì sao ta có thể cộng được như
vậy?
<b>-</b> GV chốt ý:<i>Muốn cộng hai phân</i>
<i>sốcùng mẫu số,ta cộng hai tử</i>
<i>số&giữ nguyên mẫu số.</i>
<b>-</b> Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc để
ghi nhớ.
<b>-</b> Yêu cầu HS tính nháp 3<sub>5</sub> +
7
5 = ?
<b>-</b> GV lưu ý: Hai phân số muốn cộng
được với nhau phải có cùng mẫu số
(mẫu số phải giống nhau).
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> Sau khi HS làm xong, GV hỏi HS
quy tắc mà HS đã áp dụng để làm
bài.
-GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2<i>: </i>
<b>-</b> Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
<b>-</b> GV treo bảng phụ tổ chức cho HS
thi đua tiếp sức.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
=> tính chất giao hoán
Bài tập 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài
<b>-</b> Bài toán cho biết gì?
<b>-</b> Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS giải vào vở
<b>-</b> Bạn Hùng lấy 2 phần.
HS thực hiện
Bạn Hùng đã lấy 2<sub>8</sub> băng giấy.
Lấy 5 phần
<b>-</b> Hai bạn đã lấy 5
8 băng giấy
<b>-</b> Vài HS nhắc lại.
<b>-</b> HS thảo luận nhóm đôi để tự tìm cách tính &
nêu: 3<sub>8</sub> + 2<sub>8</sub> = 3+<sub>8</sub>2 = 5<sub>8</sub>
<b>-</b> Vì hai phân số này có cùng mẫu số là 8 nên ta
giữ nguyên phân số, chỉ cộng các tử số lại với
nhau.
<b>-</b> Vài HS nhắc lại
<b>-</b> HS làm nháp
3
5 +
7
5 =
3+7
5 =
10
5
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài tập và thực hiện trên bảng
con + 1HS lên bảng.
a. 2
5 +
3
5 =
5
5 ; b.
3
4 +
5
4 =
8
4 =
2
c. 3
8 +
7
8 =
10
8 ; d.
35
<b>-</b> HS đọc đề bài, thảo luận nhanh trong nhóm, cử
đại diện thi đua.
3
7 +
2
7 =
5
7 ;
2
7 +
3
7 =
5
7
3
7 +
2
7 =
3
7 +
2
7
2 HS nhắc lại.
HS đọc đề bài, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS
giải vào bảng phụ.
GV chấm mợt sớ vở – nhận xét. Ơ tơ thứ nhất chủn
2
7 sớ gạo.
Ơ tơ thứ nhất chủn 3<sub>7</sub> số gạo.
Cả hai ô tô chuyển được:… phần số gạo?
Bài giải
Cả hai ô tô chuyển được tất cả là:
2
7 +
3
7 =
5
7 (số gạo)
Đáp số: 5<sub>7</sub> số gạo
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> -Cho HS chơi trò “Đố vui”. Cách
chơi: 3 tổ se cử 3 đại diện, 3 bạn này
se tự đặt 3 phép tính cộng phân số có
cùng mẫu số. Tổ 1 se đố tổ 2 (Đố
bạn? Đố bạn? – Đố gì? Đố gì? – Đố
bạn…… bằng mấy?) & cả tổ 2 phải
cùng thực hiện phép tính trên, nếu
nhiều bạn cùng làm đúng, làm nhanh
thì se thắng. Tổ 2 đố tổ 3, tổ 3 đố tổ
1.
<b>-</b> Nhận xét tiết học
3
<b>-</b> -HS chơi trò “Đớ vui”
<b>5.Dặn dị:</b>
<b>-Ch̉n bị bài: Phép cợng phân số (tt)</b>
1 Học sinh thực hiện
<b>***********************************************</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>-</b> Đọc diễn cảm 1 đoạn với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc
<b>-</b> Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
<b>2.Kĩ năng:</b>
HS đọc lưu lốt tồn bài.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy
tình thương yêu.
Học thuộc lòng bài thơ
<b>3. Thái độ:</b>
- Hiểu tấm lòng của những người mẹ từ đó thể hiện sự kính trọng, yêu thương đới với những
người mẹ.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : Tranh minh hoạ
<b>-</b> Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc
2. Học sinh: SGK, Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>(ph)</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
o Hoa học trò
<b>-</b> GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp
nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội
dung bài đọc
<b>-</b> GV nhận xét
4
<b>-</b> HS nối tiếp nhau đọc bài
<b>-</b> HS trả lời câu hỏi
<b>-</b> HS nhận xét
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Bài thơ Khúc hát ru những em
<i><b>bé lớn trên lưng mẹ sáng tác trong</b></i>
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2 Hướng dẫn luyện đọc</b></i>
GV yêu cầu HS luyện đọc các
khổ thơ trong bài ( 2 lượt)
<b>-</b> GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp
<b>-</b> GV giải thích thêm:
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình
yêu thương. Nhấn giọng những từ
ngữ gợi tả: <i>đừng rời, nghiêng, nóng</i>
<i>hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân,</i>
<b>Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài</b>
<b>-</b> Em hiểu thế nào là “những em bé
lớn trên lưng mẹ”?
<b>-</b> Người mẹ làm những công việc
gì? Những công việc đó có ý nghĩa
như thế nào?
<b>-</b> Tìm những hình ảnh đẹp nói lên
tình yêu thương & niềm hi vọng của
người mẹ đối với con?
30
+ HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
<b>-</b> <i>Tai </i>là tên em bé dân tộc Tà-ôi (một dân tộc
thiểu số ở vùng núi phía Tây Thừa Thiên –
Huế);
<b>-</b> Ka-lưi: tên một ngọn núi phía Tây Thừa
Thiên – Huế)
<b>-</b> 2 HS đọc lại toàn bài
<b>-</b> HS nghe
<i><b>-</b></i> HS phát biểu
<i><b>-</b></i> Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ
giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương.
Những công việc này góp phần vào cơng
c̣c chớng Mĩ cứu nước của tồn dân tợc.
<i><b>-</b></i> HS dựa vào SGK & nêu
+ Tình yêu thương: “Lưng đưa nôi, tim hát
thành lời. Mẹ thương A-Kay. Mặt trời của
mẹ con nằm trên lưng.
<b>-</b> Theo em, cái đẹp thể hiện trong
bài thơ này là gì?
<b>-</b> Bài thơ ca ngợi ai? Ca ngợi về
điều gì?
<b></b>
<b>-Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm</b>
<b>-</b> GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài
thơ.
<b>-</b> GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để
các em tìm đúng giọng đọc bài văn
& thể hiện diễn cảm
<b>-</b> GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ 1
<b>-</b> GV cùng trao đổi, thảo luận với
HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ,
nhấn giọng)
<b>-</b> GV sửa lỗi cho các em
<i><b>-</b></i> Là tình yêu của mẹ đối với con, với cách
mạng.
+Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của
người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước.
<b>-</b> 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
<b>-</b> HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
<b>-</b> Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
phù hợp
<b>-</b> HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo nhóm
<b>-</b> HS đọc trước lớp
<b>-</b> Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
<b>-</b> HS nêu
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-</b> <b>Chuẩn bị bài: Vẽ về c̣c sống an</b>
<b>tồn </b>
1 Học sinh thực hiện
<b> **************************************</b>
<b>ĐẠO ĐỨC </b>
<b> TIẾT 23: </b>
<b> 1. Kiến thức </b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu:
+Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
+Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
2. Kĩ năng: kể những việc làm bảo vệ công trình công cộng
3.Thái độ:
-Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các cơng trình cơng cợng.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : -SGK Đạo đức 4.
-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 2 phiếu màu: xanh, đỏ, .
2. Học sinh: Vở , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Lịch sự với mọi người</b>
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch
+Hãy giải quyết tình huống sau:
Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng
ở sân đình, chẳng may để bóng rơi
trúng người một bạn gái đi ngang
qua. Các bạn nam nên làm gì trong
tình huống đó?
GV nhận xét – tuyên dương
4
Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
Giữ gìn các công trình công cộng”
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. HĐ1: Thảo luận nhóm (tình</b></i>
<i><b>huống ở SGK/34)</b></i>
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
thảo luận cho các nhóm HS.
-GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một
công trình công cộng, là nơi sinh
hoạt văn hóa chung của nhân dân,
được xây dựng bởi nhiều công sức,
tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải
khuyên Tuấn nên giữ gìn, không
được ve bậy lên đó.
<i><b>3.3.HĐ2: Lam việc theo nhóm đôi</b></i>
<i><b>(Bai tập 1- SGK/35)</b></i>
-GV giao cho từng nhóm HS thảo
luận bài tập 1.
Trong những bức tranh (SGK/35),
tranh nào ve hành vi, việc làm đúng?
Vì sao?
-GV kết luận ngắn gọn về từng
tranh:
<i><b>3.4. HĐ3: Xử lí tình huống (Bai tập</b></i>
<i><b>2- SGK/36)</b></i>
-GV yêu cầu các nhóm HS thảo
luận, xử lí tình huống:
Nhóm 1 :
a/. Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần
đường sắt, Hưng thấy một số thanh
sắt nối đường ray đã bị trộm lấy đi.
Nếu em là bạn Hưng, em se làm gì
khi đó? Vì sao?
Nhóm 2 :
30
Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm
trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-2HS đọc ghi nhớ bài.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, tranh luận.
Tranh 1: Sai
Tranh 2: Đúng
Tranh 3: Sai
Tranh 4: Đúng
-Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội
dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung,
tranh luận ý kiến trước lớp.
+ Em báo cho người lớn hoặc những người có
trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên
đường sắt …)
b/. Trên đường đi học về, Toàn thấy
mấy bạn nhỏ rủ nhau lấy đất đá ném
vào các biển báo giao thông ven
đường. Theo em, Toàn nên làm gì
trong tình huống đó? Vì sao?
-GV kết luận từng tình huống:
hành động ném đất đá vào biển báo giao
thông và khuyên ngăn họ …
-HS lắng nghe.
HS kể – HS khác nhận xét
<b>4.Củng cố :</b>
+ -Kể tên các công trình công
cộng mà em biết?
+ Tại sao phải giữ gìn các công
trình công cộng?
- Nhận xét giờ học
3
-HS trả lời
HS nhận xét tiết học
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Xem trước bài </b>
1 Học sinh thực hiện
<b> *******************************************</b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
<b> TIẾT 45: </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>-</b>HS thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát & miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa,
quả) ở một số đoạn văn mẫu.
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b>Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
<b> 3. Thái độ:</b>
<b>-</b>Có ý thức bảo vệ cây cới.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>-</b>1.Giáo viên :Một tờ phiếu viết lời giải BT1
đâu ( Vũ Bằng) chùm, có cái đẹp của cả chùm.- Tả cả chùm hoa, không tả từng bông, vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh( <i>mùi thơm mát mẻ </i>
<i>hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc</i>); cho mùi thơm huyền
diệu đó hoà với các hương vị khác của đồng quê( <i>mùi đất ruộng, mùi đậu </i>
<i>già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần</i>).
- Dùng từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: <i>hoa nở như cười; </i>
<i>bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây</i>
<i>ngất, như say say một thứ men gì.</i>
b/ Đoạn tả quả cà
chua( Ngô Văn
Phú)
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến
khi quả chín.
- Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh <i>( quả </i>
<i>lớn quảø bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con – mỗi quả cà chín là một </i>
<i>mặêt trời nhỏ hiền dịu</i>), hình ảnh nhân hoa ù( <i>quả leo nghịch ngợm lên </i>
<i>ngọn – cà chua thắp lồng đèn trong lùm cây).</i>
2. Học sinh: Vở , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
- HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
o Luyện tập quan sát cây cối
<b>-</b> GV kiểm tra 2 HS
<b>-</b> GV nhận xét
4
<b>-</b> 1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái
cây mà em yêu thích.
<b>-</b> 1 HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn
văn đọc thêm.
<b>-</b> HS nhận xét
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Trong tiết TLV trước đã giúp các
em viết các đoạn tả lá, thân, gốc của
cái cây mình yêu thích. Tiết học hôm
nay giúp các em biết cách tả các bộ
phận hoa và quả.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. Tìm hiểu những điểm đặc sắc</b></i>
<i><b>trong cách quan sát va miêu tả các bộ</b></i>
<i><b>phận cảu cây cối ở một số đoạn văn</b></i>
<i><b>mẫu </b></i>
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết
tóm tắt những điểm đáng chú ý trong
cách miêu tả ở mỗi đoạn văn.
<i><b>3.3. Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc</b></i>
<i><b>thân, gốc) của cây</b></i>
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV theo dõi nhắc nhở cho một số em.
- GV chọn đọc trước lớp bài hay
30
<b>-</b> 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
<b>-</b> HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi
cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi
đoạn có gì đáng chú ý.
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến.
<b>-</b> Cả lớp cùng nhận xét.
<b>-</b> 1 HS nhìn phiếu, nói lại.
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả
một bộ phận.
<b>-</b> Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả
bộ phận nào của cây.
VD: Em muốn tả cây mít vào mùa ra quả/ Em
muốn tả một loài hoa rất đặc biệt đó là hoa mười
giờ./ . . .
<b>-</b> HS viết đoạn văn vào vở
- Một HS đọc bài trước lớp.
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà hồn chỉnh lại
đoạn văn tả mợt bợ phận của cây, viết
lại vào vở.
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài
<b>văn miêu tả cây cối.</b>
<b> *******************************************</b>
<b>Ngày thứ: 4</b>
<i>Ngày soạn : 25/2/2016</i>
<i>Ngày giảng :18/2/2016 </i>
<b>TOÁN </b>
<b> TIẾT 114: PHÉP CỘNG PHÂN SÔ (TT)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1.Kiến thức: </b>
Hình thành phép cộng hai phân số khác mẫu số.
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b> HS biết cộng hai phân số khác mẫu số.
<b>3. Thái độ: </b>
HS biết áp dụng vào giải bài tập có liên quan.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : Mỗi HS 3 băng giấy màu 12cm x 4cm, bút màu, kéo.
GV 3 băng giấy màu 12cm x 4cm, bút màu, kéo.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập</b>
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
o Phép cộng phân số
<b>-</b> Nêu cách cộng hai phân số cùng
mẫu sớ?
<b>-</b> Nêu tính chất giao hốn?
GV nhận xét
4
<b>-</b> 2HS nêu - HS khác nhận xét
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
Phép cộng phân số
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. Thực hanh trên băng giấy</b></i>
<b>-</b> Hướng dẫn HS chia đôi băng giấy.
<b>-</b> Dùng thước chia 3 nửa băng giấy.
Kẻ băng giấy thành 6 phần bằng nhau.
<b>-</b> Tương tự với 2 băng giấy còn lại.
30
<b>-</b> Dùng kéo cắt 1<sub>2</sub> và 1<sub>3</sub> băng
giấy. Đặt 1<sub>2</sub> băng giấy lên băng giấy
nguyên, rồi đặt tiếp 1
3 băng giấy lên
băng giấy nguyên.
<b>-</b> Yêu cầu HS so sánh số giấy lấy ra
với băng giấy nguyên.
<i><b>-</b></i> GV kết luận: Nhìn vào băng giấy ta
thấy số giấy lấy ra bằng 5<sub>6</sub> băng
giấy
<i><b>3.3. Cộng hai phân số khác mẫu số.</b></i>
<i><b>-</b></i> Như vậy để tính số giấy hai bạn đã
lấy ta làm tính gì? GV ghi bảng: 1
2
+ 1<sub>3</sub> = ?
<i><b>-</b></i> Hai phân số này có thể cộng được
với nhau không? Vì sao?
<i><b>-</b></i> Vậy làm cách nào có thể cộng được
hai phân số khác mẫu số này?GV
hướng dẫn HS cách thực hiện:
<i><b>Bước 1: Quy đờng mẫu sớ:</b></i>
1
1<i>×</i>3
2<i>×</i>3 =
3
6 ;
1
3 =
1<i>×</i>2
3<i>×</i>2 =
2
6
<i><b>Bước 2: Cộng hai phân số cùng</b></i>
<i><b>mẫu số</b></i>
1<sub>2</sub> + 1<sub>3</sub> = <sub>6</sub>3 + <sub>6</sub>2 =
3+2
6 =
5
6
<i><b>-</b></i> Yêu cầu HS nêu lại các bước tiến
hành cộng hai phân số khác mẫu số.
<i><b>-</b></i> <i><b>Muốn cộng hai phân số khác mẫu</b></i>
<i><b>số ta lam như thế nao? </b></i>
<i><b>3.4. Thực hanh</b></i>
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> Cho cả lớp làm bài vào vở nháp +
1HS lên bảng lớp.
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn mẫu – tổ chức cho HS
<b>-</b> Nhìn vào băng giấy ta thấy số giấy lấy ra
bằng 5
6 băng giấy.
<b>-</b> Làm tính cộng
<b>-</b> Không được. Vì không có cùng mẫu số.
<b>-</b> HS nhắc lại cách thực hiện.
<i><b>-</b></i> <i><b> Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta lam</b></i>
+ Bước 1: Quy đồng mẫu số:
<i><b>+ Bước 2: Cộng hai phân số cùng </b></i>
<i><b>mẫu số</b></i>
<b>-</b> HS nhắc lại quy tắc để nhớ cách làm
a. 2
3 +
3
4 =
8
12 +
9
12 =
17
12 ;
b. 9<sub>4</sub> + 3<sub>5</sub> = 45<sub>20</sub> + 12<sub>20</sub> = 57<sub>20</sub> ;
HS đọc yêu cầu bài tập,làm bài vào vở nháp, cử
đại diện thi đua.
a. 3
12 +
1
4 =
3 :3
= 2<sub>4</sub> = 1<sub>2</sub>
b. 4
25 +
3
5 =
4
25 +
15
25 =
19
25
c. 26<sub>81</sub>+¿ 4
27 =
26
81+¿
12
81 =
38
81
d. 5
thi đua cặp đôi
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và trả lời
câu hỏi:
<b>-</b> Giờ đầu ô tô đi được mấy phần của
quãng đường?
<b>-</b> Giờ sau ô tô đi được mấy phần của
quãng đường?
<b>-</b> Đề bài hỏi gì?
Yêu cầu HS giải vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập, ghi tóm tắt và giải vào
vở + 1HS giải vào bảng phụ.
Bài giải
Quãng đường ô tô chạy trong 2 giờ là:
3
2
7 =
37
56 (quãng đường)
Đáp số: 37
56 quãng đường
<b>-</b> 2HS nêu - HS khác nhận xét
HSnhận xét tiết học
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b> Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu
số ?
<b>-</b> Nhận xét tiết học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Chuẩn bị bài: Luyện tập</b>
1 Học sinh thực hiện
******************************************************
<b>LUYÊN TỪ VÀ CÂU </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>-</b> Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b> Nắm được nghĩa & biết cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu.
<b>-</b> Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp.
<b>-</b> Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
<b>3. Thái đợ:</b>
<b>-</b> u thích tìm hiểu Tiếng Việt.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>-</b> 1.Giáo viên :Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT 3, 4.
<b>-</b> Vở BT ghi sẵn nội dung bảng ở BT1
Nghĩa
Tục ngữ
Phẩm chất quý hơn vẻ
Hình thức thường thớng
nhất với nợi dung
Tớt gỡ hơn tốt nước sơn. +
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu đánh khe bên thành cũng kêu. +
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon. +
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập</b> 1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
o Dấu gạch ngang
<b>-</b> GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn
4
<b>-</b> 2HS đọc đoạn văn
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
<b>MRVT Cái đẹp </b>
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. Hướng dẫn HS lam bai tập.</b></i>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1,
mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh
dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với
từng câu tục ngữ, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài tập 2:</b>
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời một số HS khá giỏi làm
mẫu: nêu một trường hợp có thể dùng
câu tục ngữ <i>Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.</i>
GV cùng HS cả lớp theo dõi – nhận
xét.
<b>Bài tập 3</b>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: cần tìm những từ ngữ
có thể đi kèm với từ <i>đẹp.</i>
- GV phát riêng bút dạ & giấy trắng
cho HS trao đổi theo nhóm.
30
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở.
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến.
<b>-</b> 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+)
vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ
<b>-</b> Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
<b>-</b> HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> 1 HS khá giỏi làm mẫu. Ví dụ: <i>Bà dẫn em đi</i>
<i>mua cặp sách. Em thích một chiếc cặp có màu</i>
<i>sắc sặc sỡ, nhưng bà lại khuyên em chọn một</i>
<i>chiếc có quai đeo chắc chắn, khóa dễ đóng mở</i>
<i>& có nhiều ngăn. Em còn đang ngần ngừ thì bà</i>
<i>bảo: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cháu ạ. Cái cặp</i>
<i>kia màu sắc vui mắt đấy, nhưng ba bảy hăm mốt</i>
<i>ngày là hỏng thôi. Cái này không đẹp bằng</i>
<i>nhưng bền mà tiện lợi.”</i>
<b>-</b> HS suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi tìm những
trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ
nói trên.
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến
<b>-</b> HS đọc yêu cầu đề bài
<b>-</b> HS làm bài theo nhóm tư. Các em viết các từ
ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt
câu với mỗi từ đó. Nhóm nào làm xong dán
nhanh bài lên bảng lớp.
<b>-</b> Đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi
đua theo lời giải đúng:
<b>Bài tập 4</b>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét.
Gọi HS đọc câu văn hay trước lớp.
- Lời giải:
Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp:
<i>tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh</i>
<i>hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết,lộng lẫy, như</i>
<i>tiên,diệu kì, huy hoàng,vô cùng,….</i>
HS đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở.
- Phong cảnh quê em đẹp tuyệt vời.
- Bức tranh cô thôn nữ đẹp tuyệt trần.
- Cảnh mùa thu đẹp diệu kì.
- Bộ cánh của chim công đẹp lộng lẫy.
- Biển ban đêm thật huy hồng.
HS tiếp nới nhau đọc câu văn hay trước lớp.
<b>4.Củng cố :</b>
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Chuẩn bị bài: Câu kể </b><i>Ai là gì?</i> (mang
đến lớp ảnh gia đình để làm BT2)
1 Học sinh thực hiện
<b> </b>
<b>*********************************************************************</b>
<b>KĨ THUẬT </b>
<b>TIẾT 23: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
-HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
<b>2. Kĩ năng:</b>
-Trồng được cây rau, hoa trong chậu hoặc trong bầu đất.
<b>3. Thái độ: </b>
-Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên : - Cây con rau, hoa để trồng.
- Chậu(Túi bầu) có chứa đầy đất.
-Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nhỏ)
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Kiểm tra dụng cụ của HS. 4 HS chuẩn bị
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
Trồng cây rau, hoa.
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. HĐ1: HS thực hanh trồng cây</b></i>
<i><b>rau, hoa trong chậu.</b></i>
<i><b> -GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS dựa</b></i>
vào SGK để nêu qui trình trồng cây
trong chậu và so sánh các bước trong
qui trình trồng cây trong chậu vói qui
trình trồng cây rau, hoa.
-GV hỏi :
+Những cây nào trồng được trồng
trong chậu ?
+Ngoài chậu được làm bằng xi măng
hoặc sứ, người ta còn trồng cây vào
chậu làm bằng vật liệu nào khác ?
+Lỗ ở dưới đáy chậu có tác dụng gì?
+Đất trồng cây trong chậu phải như
thế nào?
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung
trong SGK và quan sát tranh để nêu
cách trồng cây trong chậu.
-GV nhận xét và lưu ý HS một số
điểm sau:
+Khi cho đất vào chậu phải chú ý
rễ cây là rễ trần hay rễ có bầu, rễ ăn
nông hay sâu…
+Khi trồng cây con phải đặt cây
vào giữa chậu. Sau đó, giữ cho cây
thẳng đứng và dùng dầm xúc đất đổ
quanh gốc cây cho đến khi lấp hết rễ
và cây đứng thẳng được.
+Không tưới thành vũng nước trên
chậu cây và không tưới mạnh quá.
3.3. HĐ2: HD thao tác kỹ thuật<i>.</i>
<i> </i>-GV hướng dẫn chậm từng thao tác
trồng cây trong chậu theo qui trình
trên.
-Cho HS nhắc lại yêu cầu thực hiện.
-GV yêu cầu HS thực hiện các thao
tác kỹ thuật trồng cây
-Tổ chức HS tập trồng cây trong
chậu.
-Nhận xét kết quả trồng cây trong
chậu của từng nhóm và nhắc nhở một
số điểm cần lưu ý.
<i><b>3.4.HĐ3: Đánh giá KQ học tập.</b></i>
-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả
+Trồng cây đúng khoảng cách quy
định. Các cây trên luống cách đều
nhau và thẳng hàng.
+Cây con sau khi trồng đứng
thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên.
+Hồn thành đúng thời gian qui
HS đọc nợi dung bài SGKvà so sánh.đ
-Hoa hồng, cúc,… rau cải, gia vị.
-Chậu sành, nhựa…
-Dễ thốt nước dư thừa trong chậu.
-Đất tớt lấy ở vườn, ruộng, đất phù sa…
-HS đọc , quan sát và nêu.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi.
-2 HS nhắc lại.
định.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả
học tập của HS.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
<b>4.Củng cố :</b>
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài </b>
và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo
SGK để học bài”
1 Học sinh thực hiện
<b>****************************************************************************</b>
<b>Ngày thứ: 5</b>
<i>Ngày soạn: 26/1/2016</i>
<i>Ngày giảng : 19/2/2016</i>
<b>TOÁN</b>
<b> 1. Kiến thức Rèn kĩ năng cộng phân số.</b>
<b>-</b> Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán.
<b>2.- Kĩ năng: HS làm đúng các bài tập </b>
<b>3. Thái độ: </b>
+ HS biết áp dụng vào giải bài tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :Bảng phụ
2. Học sinh:SGK , vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - Cho học sinh hát</b>
1 Hát
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
o Phép cộng phân số (tt)
Gọi 2HS lên bảng sửa bài tập 1 (c, d)
<b>-</b>Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu
số
<b>-</b>GV nhận xét
4
2 HS lên bảng sửa bài và trả lời.
c. <sub>5</sub>2 + 4<sub>7</sub> = 14<sub>35</sub> + 20<sub>35</sub> = 34<sub>35</sub> ;
d. 3
5 +
4
3 =
9
15+¿
20
15 =
29
15
HS theo dõi nhận xét
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
<b>Luyện tập </b>
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<b>-</b> GV ghi bảng: 3<sub>4</sub>+5
4<i>;</i>
3
2+
1
5
<b>-</b> Yêu cầu HS nêu cách cộng hai
phân số cùng mẫu số, hai phân số
khác mẫu số & tìm kết quả của hai
phân số trên.
<b>-</b> Sau khi HS làm xong, gọi tiếp vài
HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số
khác mẫu số.
<i><b>3.3. Thực hanh</b></i>
Bài tập 1
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp –
GV kiểm tra kết quả – nhận xét
<i><b> Bài tập 2:</b></i>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> Cho hai HS nói cách làm và kết
quả
<b>-</b> Cho HS nhận xét cách làm và kết
quả trên bảng
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở
nháp + 1HS lên bảng làm bài.
GV cùng HS sửa bài – nhận xét
-GV nêu: Khi cộng các phân số có
thể rút gọn phân số rồi tính thì phép
cộng se thuận lợi hơn
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV chấm một số vở – nhận xét.
<b>-</b> HS nêu cách cộng hai phân số này và làm
bài vào vở nháp.
3
4+
5
4=
8
4=2 ;
3
2 +
1
5 =
15
10+¿
2
10 =
17
10
<b>-</b> HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số đã
HS đọc yêu cầu bài tập
2
3 +
5
3 =
7
3 ;
6
5 +
9
5 =
15
5 = 3;
12
27 +
7
27 +
8
27 =
27
27 = 1
HS đọc yêu cầu bài tập
a. 3
4 +
b. 15<sub>16</sub> + 3<sub>8</sub> = 15<sub>16</sub> + <sub>16</sub>6 = 21<sub>16</sub>
c. 1
3 +
7
5 =
5
15+¿
21
15 =
21
15
HS đọc yêu cầu bài tập
- Rút gọn phân số rồi tính
a. <sub>15</sub>3 +¿ 2
5 =
1
5 +
2
b. 4
6 +
18
27 =
2
3 +
2
3 =
4
3
c. 15<sub>25</sub> + <sub>21</sub>6 = 3<sub>5</sub> + <sub>7</sub>2 = 21<sub>35</sub> +
10
35 =
31
35
HS đọc yêu cầu bài tập , ghi tóm tắt và giải
vào vở + 1HS giải vào bảng phụ.
Bài giải
Số đội viên tham gia hai hoạt động trên
3
7 +
2
5 =
29
35 (số đội viên )
<b>4.Củng cố :</b>
<b>-</b>Nêu cách cộng hai phân số ?
<b>-</b>Nêu cách rút gọn phân số?
<b>-</b>Nhận xét tiết học
3
<b>-</b> 2HS nêu - HS khác nhận xét
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Chuẩn bị bài: Luyện tập </b>
1 Học sinh thực hiện
<b>**************************************************</b>
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b> TIẾT 23 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b>1.Kiến thức: </b>
HS biết:
<b>-</b> Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt & nuôi nhiều
thủy, hải sản nhất cả nước.
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b> HS biết nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên & nguyên nhân của nó.
<b>-</b> Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo, nói về chợ nổi
trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
<b>-</b> Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
<b>3.Thái độ:</b>
<b>-</b> Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :
<b>-</b> Bản đồ nơng nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
<b>-</b> Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
<b>-</b> Bảng phụ
STT <b>Ngành công nghiệp</b> <b>Sản phẩm chính</b> <b>Thuận lợi</b>
1 Khai thác dầu khí Dầu thô, khí đốt Vùng biển có mỏ dầu, mỏ khí.
2 Sản xuất điện Điện Sông lắm thác, ghềnh
3 Chế biến lương thực, thực
phẩm.
Gạo, trái cây, hải
sản, thuỷ sản.
Đất phù sa, vùng biển rộng, hệ
thống sông ngòi chằng chịt.
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập</b> 1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam
Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái
cây và thủy sản lớn nhất nước ta .
GV nhận xét,
4
2 HS lên bảng trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay các em học bài :
Hoạt động sản xuất của người dân Nam
1
Bộ (tt)
<i><b>3.2H12:Vùng công nghiệp phát triển</b></i>
<i><b>mạnh nhất nước ta:</b></i>
<b>Hoạt động nhóm:</b>
-GV yêu cầu HS các nhóm dựa vào
SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh
và vốn kiến thức của mình thảo luận
theo gợi ý sau:
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam
Bộ có vùng công nghiệp phát triển
mạnh?
+Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ
có công nghiệp phát triển mạnh nhất
nước ta.
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi
tiếng của ĐB Nam Bộ
.
-GV nhận xét chốt ý chính.
3.3HĐ2:.Chợ nổi trên sông:
<i><b> Hoạt động cá nhân: </b></i>
GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh
và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về
chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo
gợi ý :
+Chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ có
đặc điểm gì? (chợ họp ở đâu? Người
dân đến chợ bằng phương tiệngì? Hàng
hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại
hàng nào có nhiều hơn ?)
+Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam
Bộ.
GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô
tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.
GV nhận xét phần thi kể chuyện của
HS các nhóm .
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ cuối bài
26
* HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình
bày kết quả của nhóm mình -HS nhận xét, bổ
sung .
+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại
được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐB
Nam Bộ có vùng công nghiệp phát triển mạnh
nhất nước ta.
+ HS quan sát H4, 5, 6, 7, 8 SGK và ghi câu trả
lời vào phiếu học tập
+ Các ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở
ĐB Nam Bộ khai thác dầu khí, sản xuất điện,
hoá chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực,
thực phẩm, dệt, may mặc…..
*HS đọc thông tin SGK, tranh, ảnh và
thi kể về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ
+ Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận
tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi
đổ về.
+ Người dân đến chợ chủ yếu bằng xuồng,
ghe.
+ Hàng hoá bán ở chợ gồm rau, quả, thịt,
cá, quần áo…..
+ Loại hàng nhiều nhất là sản phẩm sản
xuất tại địa phương
- Các chợ nổi nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ: chợ Cái
Răng, chợ Phong Điền( Cần Thơ), chợ Phụng
Hiệp( Hậu Giang)
-HS khác nhận xét, bổ sung.
2HS đọc ghi nhớ cuối bài.
-HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét.
<b>4.Củng cố :</b>
- Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có
công nghiệp phát triển nhất nước ta .
-Chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ có
3
- Nhận xét tiết học.
<b>5.Dặn dò:</b>
Về nhà học bài và chuẩn bị bài Thành
phố Hồ Chí Minh
1
Học sinh thực hiện
***********************************************************
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
<b> TIẾT 46 : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CÔI</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
<b> 1.Kiến thức: </b>
<b>-</b>Nắm được đặc điểm nội dung & hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b>Nhận biết & bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>-</b>Có ý thức bảo vệ cây cối.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học </b>
tập
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Trong các tiết học trước, các em
đã biết cấu tạo của một bài văn tả
cây cối, cách quan sát cây cối,
cách tả các bộ phận của cây. Tiết
học này se giúp các em xây dựng
các đoạn văn tả cây cối.
4
HS chuẩn bị
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay cô cùng các em học bài
<b>Đoạn văn trong bài văn miêu tả </b>
<b>cây cối </b>
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2. HD phần nhận xét</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
<b>-</b> Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Tìm các đoạn văn trong bài văn ấy.
+ Nêu nội dung chính của mỗi đoạn
<b>Ghi nhớ:</b>
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
<i><b>3.3. Hướng dẫn luyện tập </b></i>
Bài tập 1:
30
<b>-</b> HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 1,2,3.
<b>-</b> HS làm việc cá nhân, trả lời
Bài cây gạo có 3 đoạn
Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển của cây gạo.
+ Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa.
+ Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
+ Đoạn 3: Thời kỳ ra quả
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài tập 2:
<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
<b>-</b> GV gợi ý:
+ Đoạn văn nói về ích lợi của cây cối
thường nằm trong phần kết luận.
+ Trước hết em phải xác định se viết
về cây gì rồi mới nêu được ích lợi
của nó đối với con người như thế nào
?
<b>-</b> GV cùng HS cả lớp nhận xét, góp
ý.
<b>-</b> GV chấm chữa một số bài viết.
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài – cả lớp đọc thầm
<b>-</b> HS làm việc – phát biểu ý kiến
Gồm 4 đoạn(mỗi lần xuống hàng là một
đoạn)
+ Đoạn 1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá
cây trám đen.
+ Đoạn 2: Có 2 loại quả trám tẻ và quảtrám
nếp.
+ Đoạn 3: Ích lợi của trám đen
+ Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây
trám đen.
<b>-</b> HS đọc nội dung bài tập
<b>-</b> HS nghe
<b>-</b> HS thực hành viết đoạn văn
<b>-</b> Vài HS khá giỏi đọc đoạn viết.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.
<b>-</b> Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau.
VD: Cây mít có rất nhiều ích lợi: lá mít cho
trâu bò ăn, cành mít khô đem chụm bếp. Quả
<b>4.Củng cố :</b>
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng
<b>đoạn văn miêu tả cây cối.</b>
1 Học sinh thực hiện
<b>*********************************************</b>
<b>KHOA HỌC</b>
<b> TIẾT 46: </b>
<b>1. Kiến thức :</b>
<b>-</b> Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng
<b>-</b> Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản
<b>-</b> Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối
với vật đó thay đổi
2.- Kĩ năng:
-Biết cách xác định phương hướng khi biết vị trí của bóng tối
-Áp dụng vào cuộc sống: tránh ngồi lấp bóng ....
<b>3. Thái độ:</b>
- Thích tìm hiểu các hiện tượng xảy ra xung quanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>-</b> Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre (gỗ) nhỏ
(để gắn các miếng bìa đã cắt làm “phim hoạt hình”), một số đồ chơi: ô tô, hộp… (để dùng tạo
bóng trên màn)
2. Học sinh: SGK , Vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập</b> 1 - HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2.</b>Ánh sáng
<b>-</b> Đường truyền của ánh sáng như thế
nào?
<b>-</b> Mắt nhìn thấy vật khi nào?
<b>-</b> GV nhận xét, chấm điểm
4
HS chuẩn bị
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay học bài Bóng tối
1
<b></b>
-HS ghi tên bài
<i><b>3.2 HĐ1: Tìm hiểu về bóng tối</b></i>
<b>Mục tiêu: </b><i>HS nêu được bóng tối xuất</i>
<i>hiện phía sau vật cản sáng khi được</i>
<i>chiếu sáng. Dư đoán được vị trí, hình</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>-</b> GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực
hiện thí nghiệm trang 93. GV tở chức
cho HS dự đốn (cá nhân)
<b>-</b> GV ghi lại các dự đoán này trên
bảng (có thể yêu cầu HS giải thích)
<b>-</b> GV quan sát, hướng dẫn thêm
<b>-</b> <b>Lưu ý: khi làm thí nghiệm, nếu sử</b>
dụng đèn pin thì phải tháo bộ phận
phản chiếu ánh sáng phía trước
GV ghi lại kết quả lên bảng
<b>-</b> GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang
93 SGK: Bóng tối xuất hiện ở đâu và
khi nào?
<b>-</b> <i>GV giải thích thêm</i>: khi gặp vật cản
sáng, ánh sáng không truyền qua được
nên phía sau vật se có một vùng không
<b>-</b> Sau đó GV cho HS làm thí nghiệm
để trả lời cho các câu hỏi:
30
HS dự đoán kết quả - trình bày dự đoán (có thể
giải thích thêm)
<b>-</b> HS dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi trang
93, làm việc theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối
<b>-</b> Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm
<b>-</b> Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi
vật này được chiếu sáng
<b>-</b> Làm thế nào để bóng của vật to
hơn? Điều gì se xảy ra nếu đưa vật dịch
lên trên gần vật chiếu sáng?
<b>-</b> Bóng của vật thay đổi khi nào?
GV nhận xét – kết ḷn
<b>Hoạt đợng 2: Trị chơi Hoạt hình</b>
<b>Mục tiêu:</b><i> HS củng cố, vận dụng kiến</i>
<i>thức đã học về bóng tối</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>-</b> GV chiếu bóng của vật lên tường.
Yêu cầu HS chỉ được nhìn lên tường và
đoán xem là vật gì?
<b>-</b> Với những vật như ơ tơ, hợp… nếu
HS khó đốn, GV có thể xoay vật ở vài
tư thế khác nhau giúp HS đoán ra và trả
lời câu hỏi: ở vị trí nào thì nhìn bóng
giúp dễ đoán ra vật nhất?
+ Bóng của vật thay đổi khi vật chiếu sáng thay
đổi.
2HS đọc mục Bạn cần biết trang 90
<b>-</b> HS dự đoán vật được chiếu
<b>4.Củng cố :</b>
-Học sinh nêu lại kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
3
-HS nêu
<b>5.Dặn dò:</b>
<b>-Chuẩn bị bài: Ánh sáng cần cho sự</b>
sống
1 Học sinh thực hiện
<b> SINH HOẠT LỚP </b>
<b>TUẦN 23</b>
<b>I . MỤC TIÊU </b>
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt hoạt động : Thực hiện nề nếp của
trường , lớp .
- Đề ra biện pháp giúp đỡ học sinh thực hiện chưa tớt nợi quy của lớp
<b>II. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC </b>
<b> 1, Lớp trưởng nhận xét đánh giá thi đua giữa các tổ về các mặt .</b>
<b> - Nề nếp xếp hàng vào lớp, truy bài </b>
- Lao động , vệ sinh cá nhân
- Học bài và làm bài khi đến lớp .
- Nói lời hay làm việc tốt
_ Xếp loại thi đua giữa các phân đội :
- Kiểm tra chuyên hệu
<b>2. Ý kiến các thành viên trong tổ </b>
<b>- Nhận xét về hành vi của các bạn</b>
<b>3. Phương hướng nhiệm vụ tuần sau </b>
<b>- Tiếp tục tổ chức thi đua giữa các tổ theo tiêu chí thi đua </b>
- Tích cực bồi dưỡnghọc sinh có tố chất , kèm cặp giúp đỡ hs tiếp thu chậm
-Thực hiện tớt ḷt an tồn giao thơng : đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy và xe đạp điện
- Thực hiện tốt các phong trào do Liên đội tổ chức
- Tích cực rèn chữ giữ vở ,
4.Ý kiến nhận xét . nhắc nhở của giáo viên chủ nhiệm
- Nhận xét và tuyên dương các tổ, các cá nhân làm tốt công việc trong tuần đầu sau nghỉ Tết .
- Nhắc nhở học sinh luyện viết chữ đẹp , ôn tập văn hóa vào chiều thứ 4
Nhận xét đánh giá xếp loại của tổ chuyên môn
<b> </b>
<b>ĐỊA LÍ( TIẾT 22 )</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
HS biết:
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b> HS biết nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên & nguyên nhân của nó.
<b>-</b> Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo, nói về chợ nổi
trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
<b>-</b> Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
<b>3.Thái độ:</b>
<b>-</b> Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên :
<b>-</b> Bản đồ nơng nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
<b>-</b> Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
<b>-</b> Vở bài tập
STT Ngành công nghiệp Sản phẩm chính Thuận lợi
1 Khai thác dầu khí Dầu thô, khí đốt Vùng biển có mỏ dầu, mỏ khí.
2 Sản xuất điện Điện Sông lắm thác, ghềnh
3 Chế biến lương thực, thực
phẩm.
Gạo, trái cây, hải
sản, thuỷ sản.
Đất phù sa, vùng biển rộng, hệ
thống sông ngòi chằng chịt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b>
<b>(ph)</b>
<b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức : </b>
<b> - HS chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập</b>
1
- HS thực hiện
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam
Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái
cây và thủy sản lớn nhất nước ta .
-Cho ví dụ chứng minh .
GV nhận xét, ghi điểm.
4
2 HS lên bảng trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b>3.1 Giới thiệu bai :</b></i>
Hôm nay các em học bài :
Hoạt động sản xuất của người dân Nam
Bộ (tt)
1
-HS lắng nghe nhắc lại bài
<i><b>3.2H12:Vùng công nghiệp phát triển</b></i>
<i><b>mạnh nhất nước ta:</b></i>
<b>Hoạt động nhóm:</b>
-GV yêu cầu HS các nhóm dựa vào
SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh
và vốn kiến thức của mình thảo luận
theo gợi ý sau:
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam
Bộ có vùng công nghiệp phát triển
mạnh?
+Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ
có công nghiệp phát triển mạnh nhất
nước ta.
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi
26
* HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình
bày kết quả của nhóm mình -HS nhận xét, bổ
sung .
+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại
được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐB
Nam Bộ có vùng công nghiệp phát triển mạnh
nhất nước ta.
+ HS quan sát H4, 5, 6, 7, 8 SGK trả lời
.
-GV nhận xét chốt ý chính.
3.3HĐ2:.Chợ nổi trên sông:
<i><b> Hoạt động cá nhân: </b></i>
GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh
và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về
chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo
gợi ý :
+Chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ có
đặc điểm gì? (chợ họp ở đâu? Người
dân đến chợ bằng phương tiệngì? Hàng
hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại
+Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam
Bộ.
GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô
tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.
GV nhận xét phần thi kể chuyện của
HS các nhóm .
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ cuối bài
*HS đọc thông tin SGK, tranh, ảnh và
thi kể về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bợ
- Chợ nởi là nét văn hố đợc đáo của người dân
ở ĐB Nam Bộ.
+ Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận
tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi
đổ về.
+ Người dân đến chợ chủ yếu bằng xuồng,
ghe.
+ Hàng hoá bán ở chợ gồm rau, quả, thịt,
cá, quần áo…..
+ Loại hàng nhiều nhất là sản phẩm sản
xuất tại địa phương
- Các chợ nổi nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ: chợ Cái
Răng, chợ Phong Điền( Cần Thơ), chợ Phụng
Hiệp( Hậu Giang)
-HS khác nhận xét, bổ sung.
2HS đọc ghi nhớ cuối bài.
-HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét.
<b>4.Củng cố :</b>
- Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có
công nghiệp phát triển nhất nước ta .
-Chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ có
đặc điểm gì? .
- Nhận xét tiết học.
3
- 2HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét.
<b>5.Dặn dò:</b>
Về nhà học bài và chuẩn bị bài Thành
phố Hồ Chí Minh
1
<b>1.Kiến thức: </b>
HS biết:
<b>-</b> Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt & nuôi nhiều
thủy, hải sản nhất cả nước.
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>-</b> HS biết nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên & nguyên nhân của nó.
<b>-</b> Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo, nói về chợ nổi trên sông ở
đồng bằng Nam Bộ.
<b>-</b> Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
<b>3.Thái độ:</b>
<b>-</b> Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>-</b> Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
<b>-</b> Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
<b>-</b> Phiếu học tập
STT Ngành công nghiệp Sản phẩm chính Thuận lợi
1 Khai thác dầu khí Dầu thô, khí đốt Vùng biển có mỏ dầu, mỏ khí.
2 Sản xuất điện Điện Sông lắm thác, ghềnh
3 Chế biến lương thực, thực phẩm. Gạo, trái cây, hải sản,
thuỷ sản.
Đất phù sa, vùng biển rộng, hệ thống
sông ngòi chằng chịt.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA HS</b>
1’
5’
2’
1. <b>Khởi đợng: </b>
<b>2. Bài cũ: Hoạt động sản xuất</b>
<b>của người dân ở đồng bằng Nam Bộ </b>.
- Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành
vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất
nước ta .
-Cho ví dụ chứng minh .
GV nhận xét, ghi điểm.
3. <b>Bài mới: </b>
GV giới thiệu bài - Ghi tựa bài:
-Cả lớp hát .
12’
15’
5’
1’
<b> Phát triển bài </b>:
<b>3.</b><i><b>Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước</b></i>
<i><b>ta:</b></i>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm:</b>
-GV yêu cầu HS các nhóm dựa vào SGK, BĐ công
nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình
thảo luận theo gợi ý sau:
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ cóvùng
công nghiệp phát triển mạnh?
+Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công
nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB
Nam Bộ
.
-GV nhận xét chốt ý chính.
4<i><b>/.Chợ nổi trên sông</b></i>:
<b>Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân:</b>
GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn bị
cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB
Nam Bộ theo gợi ý :
+Chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì?
(chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương
+Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.
GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi
ở ĐB Nam Bộ.
GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm .
<b>4.Củng cố : </b>
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ cuối bài
- Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp
phát triển nhất nước ta .
-Chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì? .
- Nhận xét tiết học.
<b>5- Dặn dò:</b>
<b>-</b> Về nhà học bài và chuẩn bị bài :“<b>Thành phố Hồ</b>
<b>Chí Minh</b>”.
-HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình
bày kết quả của nhóm mình -HS nhận xét, bổ
sung .
+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại
được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐB
+ HS quan sát H4, 5, 6, 7, 8 SGK trả lời
+ Các ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất
ở ĐB Nam Bộ khai thác dầu khí, sản xuất
điện, hoá chất, phân bón, cao su, chế biến
lương thực, thực phẩm, dệt, may mặc…..
- HS đọc thông tin SGK, tranh, ảnh và
thi kể về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bợ
- Chợ nởi là nét văn hố độc đáo của người
dân ở ĐB Nam Bộ.
+ Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông
thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ
nhiều nơi đổ về.
+ Người dân đến chợ chủ yếu bằng
xuồng, ghe.
+ Hàng hoá bán ở chợ gồm rau, quả,
thịt, cá, quần áo…..
+ Loại hàng nhiều nhất là sản phẩm sản
xuất tại địa phương
- Các chợ nổi nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ: chợ
Cái Răng, chợ Phong Điền( Cần Thơ), chợ
Phụng Hiệp( Hậu Giang)
-HS khác nhận xét, bổ sung.
2HS đọc ghi nhớ cuối bài.