Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 50. Môi trường nuôi thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.01 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 14/3/2015</b>


<b>Người soạn: Lê Thị Tuyết Nhung </b> <b>Tiết 44</b>


<b>BÀI 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN</b>
<i><b>A. Mục tiêu</b></i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được đặc điểm của nước ni thủy sản.


- Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản.
- Biết cách cải tạo nước nuôi thuỷ sản và đất đáy ao.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh và rút ra nhận xét.
<b>3. Tư duy</b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic.


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.


<b>4. Thái độ và tình cảm</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Yêu thích bộ môn Công nghệ.


<i><b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b></i>
<b>* Giáo viên chuẩn bị:</b>



- Bài giảng power point.
- Phiếu học tập.


- Các câu hỏi củng cố.


<i><b>* Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị :</b></i>
- Xem trước bài mới.


<i><b>C. Phương pháp:</b></i>


Phương pháp vấn đáp tìm tịi, phương pháp thảo luận nhóm.
<i><b>D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục</b></i>


<i><b>I. Ổn định lớp (1 phút)</b></i>


Ngày giảng: 20/3/2015
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>III. Giảng bài mới</b></i>
<i>Đặt vấn đề:</i>


<i>Người ta thường nuôi thủy sản ở trong các ao, hồ, đầm... Vậy môi trường nước </i>
<i>trong các ao hồ ni thủy sản có đặc điểm gì và phải làm gì để nâng cao chất </i>
<i>lượng nước ni thủy sản? Ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay.</i>


Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của nước ni thủy sản. (14 phút)
- Mục tiêu: HS hiểu được các đặc điểm của nước nuôi thủy sản.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV


Hoạt động của GV và HS Nội dung



? Nếu cho một ít muối hoặc phân đạm vào
cốc nước, khuấy đều sẽ có hiện tượng gì?
HS: muối ( phân đạm) sẽ bị hịa tan.


? Kể tên một số chất có thể hịa tan được
trong nước?


HS: muối, đường...


? Điều đó nói lên đặc điểm gì của nước ?
HS: Nước có khả năng hồ tan các chất vô
cơ và hữu cơ.


GV kết luận.


GV chiếu hình ảnh bón phân cho ao ni
thủy sản:


? Người ta đã áp dụng đặc điểm này của
nước để làm gì?


HS: Người ta bón phân hữu cơ và vơ cơ để
cung cấp chất dinh dưỡng phát triển thức
ăn tự nhiên cho tơm, cá.


GV kết luận, bổ sung: Nước ngọt có khả
năng hịa tan các chất hữu cơ và vơ cơ
nhiều hơn nước mặn.



GV chiếu hình ảnh hoạt động tắm biển:
? Vì sao mùa hè trời nóng bức người ta lại
đi tắm biển?


HS: Vì nước mát hơn khơng khí.


? Vào mùa đơng nước giếng có nhiệt độ
như thế nào so với khơng khí?


HS: Nước ấm hơn khơng khí nhiều.


? Qua 2 ví dụ trên rút ra được kết luận gì
về đặc điểm của nước?


HS: Chế độ nhiệt của nước ổn định và
điều hịa hơn khơng khí trên cạn.


GV kết luận


<b>I. Đặc điểm của nước ni thủy</b>
<b>sản</b>


<i>1.Có khả năng hịa tan các chất vơ</i>
<i>cơ và hữu cơ</i>


<i>2. Khả năng điều hòa chế độ nhiệt</i>
<i>của nước</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Đọc thông tin SGK cho biết trong nước
oxi và khí cacbonic có tỉ lệ như thế nào so


với trên cạn?


HS: Khí cacbonic nhiều hơn trên cạn, khí
oxi ít hơn 20 lần so với trên cạn


? Cá hô hấp sử dụng khí gì?
HS: Khí oxi.


GV kết luận: Phải điều chỉnh tỉ lệ thành
phần oxi để tạo môi trường sống thuận lợi
cho tơm, cá. => GV chiếu hình ảnh minh
họa một số biện pháp tăng lượng oxi cho
nước nuôi thủy sản.


<i>3. Thành phần oxi thấp và cacbonic</i>
<i>cao</i>


Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của nước ni thuỷ sản. ( Giới thiệu ) ( 12 phút)
- Mục tiêu: HS biết được một số tính chất chính của nươc ni thuỷ sản.
- Tài liệu tham khảo: SGV, SGK.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


? Tính chất lí học của nước nuôi thuỷ sản
gồm những yếu tố nào?


HS: Nhiệt độ, màu sắc, độ trong, sự
chuyển động của nước.


? Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến


thuỷ sản?


HS: Ảnh hưởng đến tiêu hố, hơ hấp và
sinh sản của tôm, cá.


GV kết luận


? Độ trong được xác định bằng cách nào?
HS: Được xác định bởi mức độ ánh sáng
xuyên qua mặt nước.


GV bổ sung: Đo độ trong bằng đĩa sếch xi
( chiếu hình minh hoạ)


GV kết luận.


? Nước có nhiều màu khác nhau là do
đâu?


GV chiếu hình ảnh 3 loại màu nước:


? Thảo luận theo bàn, cho biết mỗi hình
ảnh tương ứng với loại màu nước nào?
HS: Nêu kết quả thảo luận.


GV chiếu đáp án.


? Có những loại màu nước chính nào?
? Màu nước nào thích hợp cho ni thuỷ
sản?



<b>II. Tính chất của nước ni thủy</b>
<b>sản</b>


<b>1. Tính chất lí học</b>
<i>a. Nhiệt độ</i>


<i>b. Độ trong</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS: Màu nước nõn chuối hoặc vàng lục.
GV kết luận: có 3 loại màu nước chính:


- Màu nước béo.
- Màu nước gầy.
- Màu nước bệnh.


GV chiếu hình ảnh các hình thức chuyển
động của nước:


? Nước có những hình thức chuyển động
nào?


HS: Sóng, đối lưu, dịng chảy.


? Sự chuyển động của nước ảnh hưởng
như thế nào đến tơm, cá.


GV kết luận


? Tính chất hoá học gồm những yếu tố


nào?


HS: các chất khí hồ tan, muối hồ tan,
pH.


? Những khí hồ tan nào có ảnh hưởng
trực tiếp đến tơm, cá.


HS: Khí oxi và cacbonic.


GV chiếu hình ảnh các nguồn tạo ra oxi
trong nước:


? Khí oxi có trong nước là do đâu?


HS: do quang hợp và từ khơng khí hồ tan
vào.


? Lượng oxi tối thiểu cho tơm, cá là bao
nhiêu?


HS: từ 4 mg/l trở lên.


? Khí CO2 có trong nước do những ngun


nhân nào?


HS: Do hơ hấp của sinh vật, sự phân huỷ
hợp chất hữu cơ.



? Lượng CO2 cho phép trong nước nuôi


thuỷ sản là bao nhiêu?
HS: 4 – 5 mg/l.


GV kết luận.


? Các muối hoà tan trong nước sinh ra do
đâu?


Có 3 loại màu nước chính:
- Màu nước béo.


- Màu nước gầy.
- Màu nước bệnh.


<i>d. Sự chuyển động của nước</i>


<b>2. Tính chất hố học</b>
<i>a. Các chất khí hồ tan</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HS: Do sự phân huỷ chất hữu cơ, do
nguồn phân bón, do nước mưa đưa vào.
GV kết luận.


? Độ pH thích hợp cho tôm, cá là bao
nhiêu?


HS: từ 6 – 9.



GV chiếu hình ảnh các nhóm sinh vật có
trong nước nuôi thuỷ sản:


? Trong nước nuôi thuỷ sản có những
nhóm sinh vật nào?


HS: thực vật thuỷ sinh, động vật phù du,
động vật đáy.


GV kết luận.


<i>c. Độ pH</i>


<b>3. Tính chất sinh học</b>


Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao. (8 phút)
- Mục tiêu: HS biết được các biện pháp cải tạo nước ao và đất đáy ao.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


? Những ao như thế nào thì cần phải cải
tạo?


HS: Ao có quá nhiều thực vật thuỷ sinh,
ao có nhiệt độ thấp, ao có mầm bệnh.
? Cải tạo nước nhằm mục đích gì?


HS: Tạo điều kiện thuận lợi cho tơm, cá
phát triển.



GV kết luận: Tạo điều kiện thuận lợi về
thức ăn, oxi, nhiệt độ...cho thủy sản sinh
trưởng phát triển tốt.


? Ở địa phương em cải tạo nước ao bằng
những biện pháp nào?


HS trả lời.
GV kết luận


GV: Tuỳ từng loại đất mà có biện pháp
cải tạo phù hợp.


GV chiếu 1 số hình ảnh cải tạo đất đáy
ao.


GV cho 1 HS đọc ví dụ ( SGK).


? Cải tạo nước và đất đáy ao nhằm mục
đích chung gì?


HS: Nhằm nâng cao chất lượng nước nuôi
tôm, cá.


? Ở địa phương em cải tạo đất đáy ao


<b>III. Biện pháp cải tạo nước và đất</b>
<b>đáy ao</b>



<i>1. Cải tạo nước ao</i>


- Tuỳ từng loại ao mà có biện
pháp cải tạo phù hợp.


<i>2. Cải tạo đất đáy ao</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bằng những biện pháp nào?
HS trả lời.


GV bổ sung: Cải tạo nước và đáy ao có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau, do đó
phải tiến hành đầy đủ mới phát huy được
tác dụng.


<i><b>IV. Củng cố ( 6 phút)</b></i>


GV cho chơi trò chơi làm bài tập điền từ vào chỗ trống, lớp chia 3 nhóm, nhóm
nào làm đúng nhiều hơn thì thắng:


Bài tập:


Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp sau:


<i>nõn chuối, ánh sáng, giới hạn , chuyển động, xanh đồng</i>
1.Một loài thủy sản sống ở một….………nhiệt độ nhất định.


2.Độ trong được xác định bởi mức độ …...…xuyên qua mặt nước.
3.Nước có màu …………..…là tốt nhất để ni cá.



4.Sự………...của nước ảnh hưởng đến lượng oxi, thức ăn của thủy sản.
Đáp án:


1. giới hạn
2. ánh sáng
3. nõn chuối
4. chuyển động


<i><b>V. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)</b></i>
- HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- HS đọc trước bài mới.


</div>

<!--links-->

×