Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.96 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 6 Ngày soạn: 10/09/2013
Tiết PPCT: 12 Lớp: 7A<sub>1, 7</sub>A<sub>2</sub>
<b>BÀI 14: Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA</b>
<b>THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc, cách sử dụng….)
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận biết được độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao bì.-
- Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua kí hiệu ghi ở nhãn trên
bao bì.
<b>3. Thái độ: Có ý thức bảo đảm an tồn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: Tranh vẽ về nhãn hiệu của thuốc và độ độc của thuốc.
- HS: Các nhãn hiệu thuốc trừ sâu .
<b>2. Phương pháp: trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :</b>
<b>1. Ổn định lớp: ( 1phút)</b>
<b>2. Kiểm tra 15 phút: Kiểm tra 15 phút</b>
Câu 1. Hãy nêu tác hại của sâu, bệnh hại. Những cây bị sâu, bệnh phá hại ta thường gặp
những dấu hiệu gì? (6 điểm)
Câu 2. Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. Ở địa phương em đã thực hiện
phòng trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp nào? (4 điểm)
<b>Đáp án và biểu điểm</b>
<b> Câu 1. </b>
<b>- Tác hại của sâu, bệnh hại: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây</b>
trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nơng sản. (2 điểm)
HS lấy ví dụ (1 điểm)
- Một số dấu hiệu khi cây bị sâu, bệnh phá hại: Khi bị sâu bệnh phá hại màu sắc, cấu tạo,
hình thái các bộ phận của cây bị thay đổi. (1 điểm)
+ Cấu tạo hình thái: biến dạng lá, quả, gãy cành, thối cũ, thân cành sần sùi. (1 điểm)
+ Màu sắc: trên lá, quả có đốm nâu, đen, vàng…. (1 điểm)
<b>Câu 2.</b>
- Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại:
+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại. (0,5 điểm)
+ Biện pháp thủ cơng. (0,5 điểm)
+ Biện pháp hóa học. (0,5 điểm)
+ Biện pháp kiểm dịch thực vật. (0,5 điểm)
- Ở địa phương đã thực hiện phòng trừ sâu, bệnh hại bằng các biện pháp:
+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại. (0,5 điểm)
+ Biện pháp thủ công. (0,5 điểm)
<i>Vào bài: (2 phút) Người ta thường sử dụng thuốc hóa học trừ sâu, bệnh hại bằng cách</i>
phun trên lá, rải vào đất, trộn vào hạt giống. Vậy làm thế nào để nhận biết các loại thuốc
hóa học đó và nhãn thuốc trước khi sử dụng? Đây là nội dung của bài thực hành hôm nay.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
<b>Hoạt động 1. Tổ chức thực</b>
<b>hành ( 2 phút)</b>
<i><b>- GV:</b></i> Phân chia nhóm thực
hành.
<i><b>- GV:</b></i> Kiểm tra sự chuẩn bị
của HS.
<i><b>- GV:</b></i> Nêu nhiệm vụ các
nhóm: đọc nhãn hiệu của
thuốc.
<b>Hoạt động 2. Nhận biết</b>
<b>nhãn hiệu thuốc trừ sâu,</b>
<b>bệnh hại. ( 7 phút)</b>
<i><b>- GV:</b></i> Dùng hình vẽ giới
thiệu 3 mức độ độc ứng với 3
kí hiệu.
<i><b>- GV:</b></i> Hướng dẫn HS đọc tên
thuốc: tên thuốc bao gồm tên
sản phẩm, hàm lượng chất tác
dụng, dạng thuốc.
<i><b>- GV:</b></i> Gọi HS nhắc lại cách
đọc tên thuốc và giải thích
các kí hiệu ghi trong tên
thuốc.
<i><b>- GV</b></i> cung cấp chữ viết tắt
các dạng thuốc:
+ Thuốc bột: D, BR, B.
+ Thuốc bột thấm nước: WP,
BTN, DF, WDG.
+ Thuốc bột hòa tan trong
nước: SP, BHN.
+ Thuốc hạt: G, H, GR.
+ Thuốc sữa: EC, ND.
+ Thuốc nhũ dầu: SC.
<i><b>- GV:</b></i> Ngoài tên thuốc và độ
độc trên nhãn thuốc cịn ghi
cơng dụng của thuốc, cách sử
dụng, khối lượng hoặc thể
tích…
<b>Hoạt động 3. Thực hành </b>
(15 phút)
<i><b>- GV:</b></i> yêu cầu thảo luận
<i><b>- HS:</b></i> chia nhóm.
<i><b>- HS:</b></i> để các nhãn hiệu thuốc
trên bàn.
<i><b>- HS:</b></i> Lắng nghe.
<i><b>- HS:</b></i> nghe giảng.
<i><b>- HS:</b></i> Nghe giảng.
<i><b>- HS:</b></i> trả lời.
<i><b>- HS:</b></i> Ghi bài.
<i><b>- HS:</b></i> Nghe giảng.
<i><b>- HS:</b></i> thảo luận nhóm thực hiện
các yêu cầu của GV
<b>I. Quy trình thực hành:</b>
<b>Nhận biết nhãn hiệu thuốc</b>
<b>trừ sâu, bệnh hại</b>
<b>1. Phân biệt độ độc</b>
- Nhóm độc 1: “ Rất độc”, “
Nguy hiểm” kèm theo đầu lâu
xương chéo trong hình vng
đặt lệch, hình tượng màu đen
trên nền trắng. Có vạch màu
đỏ dưới cùng nhãn.
- Nhóm độc 2: “ Độc cao”
kèm theo chữ thập màu đen
trong hình vng đặt lệch,
hình tượng màu đen trên nền
trắng. Có vạch màu vàng ở
dưới cùng nhãn.
- Nhóm độc 3: “ Cẩn thận”
kèm theo hình vng đặt lệch
có vạch rời, vạch màu xanh
nước biển ở dưới nhãn.
<b>2. Tên thuốc: bao gồm tên</b>
sản phẩm, hàm lượng chất tác
dụng, dạng thuốc.
nhóm giải thích các kí hiệu và
biểu tượng về mức độ độc,
tên thuốc, quy định an toàn
lao động, màu sắc chỉ độ độc
trên các nhãn thuốc mà nhóm
đã sưu tầm.
<i><b>- GV:</b></i> Yêu các nhóm trao đổi
với nhau và chấm điểm lẫn
nhau. Sau đó nộp lại cho giáo
viên.
<i><b>- HS:</b></i> Chấm điểm chéo. Nộp lại
cho GV.
<b>IV. CỦNG CỐ: Nhận xét về buổi thực hành (2 phút)</b>
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)</b>