Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

anh de thuong sự tích hồ gươm trần thị phượng liên thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.57 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 09/08/2009</b>


<b>TUẦN 1 - TIẾT: 1</b>


<b>BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>


<b>1.Về kiến thức</b>


- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.


<b> 2. Thái độ</b>


Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.


- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao
(TDTT).


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trị chơi.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ Ao,
bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b>1.</b> <b>Ổn định tổ chức.</b>
<b>2.</b> <b>Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Giới thiệu bài.(2</b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (10/<sub>)</sub></b>
Gv: Cho học sinh đọc truyện “Mùa hè kì diệu”
HS: Trả lời các câu hỏi sau:


a. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa
hè vừa qua?


b. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?


c. Sức khoẻ có cần cho mỗi người khơng? Vì
sao?


GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân...
HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ
gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể.


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc</b>
<b>tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.(13/<sub>)</sub></b>


Nhóm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập”
Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động”
Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải trí”
HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện


của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ sung
ý kiến (nếu có)


GV chốt lại


<b>1.Tìm hiểu bài (truyện đọc)</b>


- Mùa hè này Minh đợc đi tập bơi và
<b>biết bơi.</b>


- Minh đợc thầy giáo Quân hớng dẫn
cách tập luyện TT


- Con ngời có sức khoẻ thì mới tham gia
tốt các hoạt động nh: học tập, lao động,
vui chơi, giải trí...


<b>2.ý nghÜa cđa việc chăm sóc sức</b>
<b>khoẻ, tự rèn luyện thân thể.</b>


<b> a.ý nghĩa:</b>


- Sc khoẻ là vốn quý của con ngời.
- sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập
tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao,
cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái
yêu đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



GV: Hướng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả
của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ.


Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho học
sinh sắm vai


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức</b>
<b>khoẻ.(10/<sub>)</sub></b>


Cho học sinh làm bài tập sau:


Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
Ăn uống kiên khem để gim cõn.


n thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều
cao phát triển.


Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh


V sinh cỏ nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.


Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để


GV: Sau khi häc sinh lµm bµi tËp xong, gv chèt lại nội
dung kiến thức lên bảng:



<b>Hot ng 5: Luyn tp (7/<sub>)</sub></b>


GV: Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp1 vµ 2 trong s¸ch
gi¸o khoa.


Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã đợc
phân cơng.


tham gia các hoạt động vui chơi giải
trí...


<b>b. Rèn luyện sức khoẻ nh thế nào:</b>
- ăn uống điều độ đủ chất dinh dỡng...
(chú ý an tồn thực phẩm).


- H»ng ngµy tích cực luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.


- Khi mc bnh tớch cc cha chy trit
.


<b>3. Dặn dò:(3</b><i><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


- Bµi tËp vỊ nhµ: b. d (sgk trang 5).
- Su tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.


<i>Ngày soạn:16/8. </i>


<b>TUN 2 - TIT: 2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I.Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Về kiến thức</b>


- Học sinh nắm được thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.


<b> 2. Thái độ</b>


Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác.
<b>3. Kĩ năng</b>


- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.


- Phác thảo dược kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động
khác... để trở thành người tốt.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh
bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?



<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>. </i>(Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội dung thể hiện đức


tính siêng năng, kiên trì). <i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính</b>
<b>siêng năng, kiên trì của Bác Hồ.(13/<sub>)</sub></b>


GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại
ngữ” cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân
những chi tiết cần lưu ý trong câu truyện (trước khi
giáo viên đặt câu hỏi)


GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:


Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK.


GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật...
Khi đến nước nào Bác cũng học tiếng nước đó.


Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?


HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm)


Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh


tay, vừa làm vừa học;...


GV: Nhận xét... cho điểm


Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?


HS: Bác khơng được học ở trường lớp, Bác làm phụ
bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 – 18
tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.


GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa
lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nước,
tìm hiểu đường lối cách mạng...


<b>1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)</b>


- Bác Hồ của chúng ta đã có lịng quyết
tâm và sự kiên trì.


- Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành
công trong sự nghiệp.


<b>2. Néi dung bµi häc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?


HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng,
kiên trì.



GV: Nhận xét và cho học sinh ghi


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên</b>
<b>trì.(20/<sub>)</sub></b>


GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ
có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành cơng xuất sắc
trong sự nghiệp của mình.


HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất
Tùng, nhà nơng học Lương Đình Của, nhà bác học
Niutơn...


GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng
năng, kiên trì trong học tập?


HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao
trong lớp.


GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân,
thương binh, thanh niên...thành cơng trong sự nghiệp
của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì.


HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào
ý kiến mà em đồng ý):<b>(5/<sub>)</sub></b>


<b>Người siêng năng:</b>
- Là người yêu lao động.
- Miệt mài trong cơng việc.



- Là người chỉ mong hồn thành nhiệm vụ.
- làm việc thường xuyên, đều đặn.


- Làm tốt cơng việc khơng cần khen thưởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.


GV: Sau khi học sinh trả lời, GV ph©n tÝch và lấy ví
dụ cho học sinh hiểu.


HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng,
kiên trì.(3<b>/<sub>)</sub></b>


GV: Nhận xét vµ kÕt luËn:


- Siêng năng là phẩm chất đạo đức của
con ngời. Là sự cần cù, tự giác, miệt
mài, thờng xuyên, đều đặn.


- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng
dù có gp khú khn, gian kh


<b>4. Cũng cố bài.(2</b><i><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b> GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.</b>
Häc sinh vỊ nhµ lµm bµi tËp a, b trong s¸ch gi¸o khoa.


<b>Ngày soạn:23/8</b> <b>TUẦN 3 - TIẾT: 3</b>



<b>BÀI 2 : SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (Tiếp)</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>


<b>1.Về kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
<b> 2. Thái độ</b>


Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác.
<b>3. Kĩ năng</b>


- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.


- Phác thảo dược kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động
khác... để trở thành người tốt.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trị chơi.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh
bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>? </b>Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một người có đức tính siêng năng, kiên


trì? <i><b>(3</b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính</b>
<b>siêng năng, kiên trì. (20/<sub>)</sub></b>


GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề:
Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học
tập.


Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao
động.


Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các
hoạt động xã hội khác.


HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên
bảng.


GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3
chủ đề:


b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì.


<i>Học tập</i> <i>Lao động</i> <i>Hoạt động khác</i>


- Đi học chuyên cần


- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập
- Bài khó khơng nản chí
- tự giác học


- Không chơi la cà
- Đạt kết quả cao


- Chăm chỉ làm việc nhà
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó


- Miệt mài với cơng việc
- Tiết kiệm


- tìm tịi, sáng tạo


- Kiên trì luyện TDTT


- Kiên trì đấu tranh phịng chống
tệ nạn xã hộ.


- Bảo vệ mơi trường.


- Đến với đồng bào vùng sâu,
vùng xa, xố đói, giảm nghèo,
dạy chử.


GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét
(Chú ý đánh giá thời gian và lượng kiến thức)



GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên
quan đến đức tính siêng năng, kiên trì:


HS:- Tay làm hàm nhai


<i><b>Biểu hiện</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Siêng làm thì có


- Miệng nói tay làm


- Có cơng mài sắt có ngày nên kim
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ


- Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho điểm.
Rút ra ý nghĩa:<i><b>(10</b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng
năng, kiên trì:


GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với
đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x
vào cột tương ứng.


<i>Hành vi</i> <i>Khơng</i> <i>Có</i>


- Cần cù chịu khó


- Lười biếng, ỷ lại
- Tự giác làm việc


- Việc hôm nay chớ để ngày
mai


- Uể oải, chểnh mảng
- Cẩu thả, hời hợt
- Đùn đẩy, trốn tránh
- Nói ít làm nhiều


x


x
x
x
x


GV:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phương
hướng rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với
siêng năng, kiên trì.


HS: nêu hướng giải quyết các vấn đề trên


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình</b></i>


<i><b>thành thái độ và cũng cố hành vi. (10 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm <b>bài tập (a)</b>



Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng
năng, kiên trì.


<i>- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà</i>
<i>- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập</i>
<i>- Gặp bài tập khó Bắc khơng làm</i>


<i>- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật </i>
<i>- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp</i>


<i>- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em </i>


<b>Bài tập b. </b>Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau
câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.


<i>- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn</i>
-<i> Năng nhặt, chặt bị </i>
<i>- Đổ mồ hôi sôi nước mắt</i>


<i>- Liệu cơm, gắp mắm</i>


<i>- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng</i>
<i>- Siêng làm thì có, siêng học thì hay </i>


<i><b>ý nghĩa</b></i>


<i>Siêng năng và kiên trì giúp cho con</i>
<i>người thành công trong mọi lĩnh vực</i>
<i>của cuộc sống.</i>



<i>c. Những biểu hiện trái với đức tính</i>
<i>siêng năng, kiên trì.</i>


<i> - Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt...</i>
<i>- Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Bài tập c. </b>Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính


siêng năng, kiên trì.
<b>4. Cũng cố, dặn dò. (2/<sub>)</sub></b>


- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện
trái với tính siêng năng, kiên trì.


- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
- Xem trước bài 3: <i>Tiết kiệm.</i>


<b>Ngày soạn:30/8</b> <b> TUẦN 4 - TIẾT: 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I.Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Về kiến thức</b>


- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.


- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
<b> 2. Thái độ</b>


Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị, phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
<b>3. Kĩ năng</b>



- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.


- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà
nước, nhân dân, tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về tiết kiệm.


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?


<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc (12 /<sub>)</sub></b>
HS: Đọc truyện “Thảo và Hà”


GV: Đặt câu hỏi:



- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền khơng?
- Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?


- Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước và sau khi
đến nhà Thảo?


- Suy nghĩ của Hà thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.


GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ bản
thân: Qua câu truyện trên em thấy mình có khi nào
giống Hà hay Thảo?


<b>Hoạt động 3: Phân tích nội dung bài học (15 /<sub>)</sub></b>
GV: Đưa ra các tình huống sau:


HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?


Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa
học, khơng lãng phí thời gian vơ ích, để kết quả học
tập tốt.


Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc.
Vì hồn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm
việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ
trưa, thời gian gaỉi trí và thăm bạn bè.


Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nh.



<b>1. Tìm hiểu bài</b>


- Tho cú c tớnh tit kim.


- Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà
càng thơng mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm.


<b>2. Thế nào là tiÕt kiƯm, biĨu hiƯn vµ ý</b>
<b>nghÜa cđa tiÕt kiƯm.</b>


<b> a. ThÕ nµo lµ tiÕt kiƯm.</b>


Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp
lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian,
sức lực của mình và ngời khác.


b. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết
quả lao động của ngời khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe


đạp mới nhưng chị không đồng ý.


Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc
dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai.
GV: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì


GV: Đưa ra câu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân, gia đình
và xã hội có lợi ích gì?



Hs:
-


<b>Hoạt động 4: Luyện tập, củng cè (7 /<sub>)</sub></b>


GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x vào
tơng ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm.


- Ăn phải dành, có phảỉ kim
- Tớch tiu thnh i


- Năng nhặt chặt bị
- Ăn chắc mặc bền
- Boca ngắn cắn dài


tit kim l làmgiàu cho mình cho gia
đình và xã hội.


<b>3. Lun tËp</b>


<b>4. Cịng cè bµi.(3 </b><i><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


- GV: u cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản thân, gia
đình, xã hi.


- Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk vµ xem tríc bµi 4 tríc khi dÕn líp.


<b>Ngày soạn:06/09</b> <b>TUẦN 5 - TIẾT: 5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I.Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Về kiến thức</b>


- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.


<b> 2. Thái độ</b>


Tơn trọng quy tắc ứng xử có văn hố của lễ độ.
<b>3. Kĩ năng</b>


- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và
những người xung quanh mình.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về lễ độ.
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>
Chữa bài tập a, b trong sgk.
<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động :1 Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Khai thác nội dung của truyện đọc</b>
<b>trong sgk (13 /<sub>)</sub></b>


GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ” trong sgk, gọi
HS đọc lại


GV: - Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người
khách.


- Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi
khách đến nhà.


HS:
-


GV: - Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ


- Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức
tính gì?


<b>Hoạt động 3: Phân tích khái niệm lễ độ (15 /<sub>)</sub></b>


GV: Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận
xét về cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong các
tình huống.


GV: Cho biết thế nào là lễ độ



GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đưa ra 3 chủ
đề để học sinh thảo luận.


Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ
phù hợp với các đối tượng:


Đối tượng Biểu hiện, thái độ
- Ông bà, cha mẹ.


- Anh chị em trong gia


- Tơn kính, biết ơn, vâng
lời.


<b>1. Tìm hiểu nội dung truyện đọc.</b>
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi
tiếp khách khách.


- Biết tơn trọng bà và khách.


- Làm vui lịng khách và để lại ấn tượng
tốt đẹp.


- Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan,
lễ độ.


<b>2. Thế nào là lễ độ, những biểu hiện và</b>
<b>ý nghĩa của lễ độ</b>.


<b>a. Thế nào là lễ độ </b>



Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi
người trong khi giao tiếp với người
khác.


<b>b. Biểu hiện của lễ độ</b>


-Lễ độ thể hiện ở sự tơn trọng, hồ
nhã, q mến người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
đình.


- Chú bác, cơ dì.


- Người già cả, lớn tuổi.


- Quý trọng, đoàn kết,
hoà thuận.


- Quý trọng, gần gũi.
- Kính trọng, lễ phép.
Nhóm 2:


Thái độ Hành vi


- Vơ lễ.


- Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hố



- Ngơng nghênh


- Cãi lại bố mẹ


- Lời nói, hành động cộc
lốc, xấc xược, xúc phạm
đến mọi người.


Cậy học giỏi, nhiều tiền
của, có địa vị xã hội, học
làm sang.


Nhóm 3:


Đánh dấu X vào ơ trống ý kiến đúng:
- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
- Khơng lễ độ với kẻ xấu.


- Sống có văn hố là cần phải lễ độ.
GV: Nhận xét, kết luận


<b>Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn</b>
<b>luyện đức tính lễ độ. (10 /<sub>)</sub></b>


GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ
độ?



HS: Trả lời




<b>-c. ý nghĩa</b>


- Quan hệ với mọi người tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.


3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
- Thường xuyên rèn luyện.


- Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có
văn hố.


- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá
nhân.


- Tránh những hành vi thỏi vụ l


<b>3. Cũng cố, dặn dò (2 </b><i><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở
thành ngời có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, xem trớc bài 5.


<b>Ngày soạn:13/9</b> <b>TUẦN 6 - TIẾT: 6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I.Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Về kiến thức</b>



- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
<b> 2. Thái độ</b>


Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật, có thái độ
tơn trọng kỉ luật.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về tơn
trọng kỉ luật


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào
trong cuộc sống, ở gia đình, trường học.


<b>3. Bài mới.</b>



<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Giới thiệu bài</b></i><b>.</b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc truyện và</b>
<b>khai thác nội dung truyện đọc. (15 /<sub>)</sub></b>


GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo
luận nhóm.


? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy định
chung như thế nào?, nêu các việc làm của Bác:


HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:


-


GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử
chỉ của Bác...


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái</b>
<b>niệm tơn trọng kỉ luật. (15 /<sub>)</sub></b>


GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình
đã thực hiện việc tơn trọng kỉ luật chưa:


HS: Liên hệ và trả lời...


<b>1. Tìm hiểu bài </b>(truyện đọc).



- Mặc dù là Chủ tịch nước,nhưng mọi cử
chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật
lệ chung đựoc đặt ra cho tất cả mọi
người.


<b>2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật, biểu</b>
<b>hiện và ý nghĩa của tổntọng kỉ luật. </b>


<i>Trong gia đình</i> <i>Trong nhà trường</i> <i>Ngoài xã hội</i>


- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp.


- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Khong đọc truyện trong giờ
học.


- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.
- Làm đủ bài tập.
- Mặc đồng phục.
- Đi giày, dép quai hậu


- Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn.


- Nếp sống văn minh.
- Khơng hút thuốc lá.
- Giữ gìn trật tự chung.


- Đoàn kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Hồn thành cơng việc gia


đình giao. - Trực nhật đúng phân cơng.- Đảm bảo giờ giấc.
- Có kỉ luật học tập.


- Bảo vệ của công.


GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các
trường hợp trên em có nhận xét gì?


HS: Việc tơn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các
quy định chung.


GV: Phạm vi thực hiện thế nào?
HS: Mọi lúc, mọi nơi.


GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
HS: Trả lời...


GV: Nhận xét và cho học sinh ghi.


? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỉ
luật?


HS: - ...


GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?


HS: - ...


<b>Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và</b>
<b>rèn luyện sự tôn trọng kỉ luật.(8 /<sub>)</sub></b>


Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về kỉ
luật:


- Đất có lề, quê có thói.
- Nước có vua, chùa có bụt.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sơng có bến.
- Cái khó bó cái khơn.
- Dột từ nóc dột xuống.


a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp
hành những quy định chung của tập thể,
của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc.


b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự
giác, chấp hành sự phân công.


c. ý nghĩa:


Nếu mọi người tơn trọng kỉ luật thì gia
đình, nhà trường, xã hội có kỉ cương,
nền nếp, mang lại lợi ích cho mọi người
và giúp xã hội tiến bộ.


<b>3. Luyện tập: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Ngày soạn:20/9</b> <b> TUẦN 7 - TIẾT: 7</b>
<b>BÀI 6 : BIẾT ƠN</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>


<b>1.Về kiến thức</b>


- Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiẹn của lòng biết ơn.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn.


<b> 2. Thái độ</b>


Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn. Phê phán
những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi người.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cơ giáo và mội
người..


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Tranh bài 6 trong bộ tranh GDCD 6 (2 tranh) tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về lịng biết ơn.
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>



GV: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến bài 5 (5 em).
<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc. (15 /<sub>)</sub></b>


GV: Cho HS đọc SGK và khai thác các tình tiết trong
truyện (yêu cầu cả lớp cùng làm việc)


GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng như thế nào?
HS: Rèn viết tay phải, thầy khuyên “Nét chữ là nết
người”.


GV: Việc làm của chị Hồng?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
GV: ý nghĩ của chị Hồng?


HS: - Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy.


- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm
hỏi thầy.


GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù đã
hơn 10 năm? ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên
đức tính gì?



HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của
thầy.


<b>Hoạt động 3: tìm hiểu nội dung bài học: Phân tích</b>
<b>nội dung phẩm chất biết ơn. (20 /<sub>)</sub></b>


GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4
nhóm thảo luận 4 nội dung GV đã chuẩn bị trong
phiêud học tập.


HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập dưới sự


<b>1. Tìm hiểu bài </b>(truyện đọc).


- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồng
cách đây 20 năm, chị vẫn nhớ và trân
trọng.


- chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy – một
truyền thống đạo đức của dân tộc ta.


<b>2. Thế nào là sự biết ơn, ý nghĩa của sự</b>
<b>biết ơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
hướng dẫ của GV.


- Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung.



GV: chốt lại những ý chính:


GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu hiện
trái với lòng biết ơn và học sinh phải rèn luyện lịng
biết ơn như thế nào.


với cơng lao đó.


b. ý nghĩa của lịng biết ơn :


- Lịng biết ơn là truyền thống của
dân tộc ta.


- Lòng biết ơn làm đẹp mối quan
hệ giữa người với người.


- Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách
con người.


c. Rèn luyện lòng biết ơn


- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp đỡ
cha mẹ.


- Tôn trọng người già, người có cơng;
tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ...
diễn r ảtong cuộc sống hàng ngày.



<b>4. Cũng cố, dặn dò: (5 </b><i><b>/</b><b><sub>) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học</sub></b></i>


- Làm các bài tập trong sgk, xem tríc bµi 7


<b>Ngày soạn:27/9</b> <b>TUẦN 8 - TIẾT: 8</b>


<b>BÀI 7 : YÊU THIÊN NHIÊN, </b>
<b>SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu được vai trị của thiên nhiên đối với cuộc sống mỗi
người và của nhân loại.


- Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con người đang phải gánh chịu.
<b> 2. Thái độ</b>


Giữ gìn bảo vệ mơi trường thiên nhiên, tơn trọng, u quý thiên nhiên và có nhu cầu gần gũi
với thiên nhiên.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vơ tình hay cố ý phá hoại mơi trường thiên nhiên,
xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.


Lưu ý: Nếu có điều kiện nên tổ chức dạy học ở ngồi trời, vườn sinh thái...
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>



Luật bảo vệ môi trường của nước ta, tranh ảnh, bài báo nói về vấn đề môi trường thiên
nhiên...


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm đã chuẩn bị từ trước trên giấy Rôcki hoặc máy
chiếu.


<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b> Khai thác truyện đọc: “MỘT NGÀY


CHỦ NHẬT BỔ ÍCH” <b>(10 /<sub>)</sub></b>


GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc truyện trong sgk


? - Những tình tiết nói về cảnh đẹp của q hương
đất nước?


- Ở Quảng bình có những cảnh đẹp nào?
<b> - thên nhiên là gì?</b>


HS: thảo luận, phát biểu ý kiến



<b>Hot ng 3: Tho lun phân tích vai trị của thiên</b>
<b>nhiên đối với con ngời. (15 /<sub>)</sub></b>


GV: đặt câu hỏi về những hành vi phá hoại thiên
nhiên, vai trò của thiên nhiên...


<b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm về trách nhiệm của</b>
<b>mỗi học sinh. (12 /<sub>)</sub></b>


GV: - Bản thân mỗi ngời phải làm gì? có thái độ ra
sao đối với thiên nhiên?


HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày, các
nhóm khác bổ sung.


GV: KÕt luËn:


<b>1. Truyện đọc</b>
<b> </b>




<b>-2. Néi dung bài học.</b>
<b> a. thiên nhiên là gì?</b>


- Thiên nhiên bao gồm: nớc, khơng khí,
sơng, suối, cây xanh, bầu trời, đồi núi...
b. thiên nhiên đối với con ngi.



Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần thiết
cho con ngêi.


c. ý thøc cđa con ngêi víi thiªn nhiªn:
- Phải bảo vệ, giữ gìn.


- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi ngời cùng
thực hiện.


- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.
<b>4. Cũng cố, dặn dò: (3 </b><i><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ngày soạn:4/10</b> <b>TUẦN 9 - TIẾT: 9</b>


<b>ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


<b>- </b>Giúp hs củng cố và nắm vững kiếm thức đã học qua các bài từ bài 1 đến bài 7.Chốt lại
những đơn vị tri thức cơ bản nhất mà hs đã học và những yêu cầu giáo dục cần thực hiện
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Có thái độ đúng đắn rõ ràng ,các đức tính lành mạnh trong sáng, trong cuộc sống hàng
ngày đối với bản thân và với mọi người.


<b>3. Kĩ năng:</b>


-Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh ,biết lựa chọn và thực hiện
cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, trong giao tiếp và hoạt động.



<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>


- SGK và SGV GDCD6.


- Giấy khổ to, bảng phụ bút lông,phiếu học tập, đèn chiếu.
- BT tình huống , BT thực hành.


<b>2.Học sinh:</b>


<b>- </b>Sách GDCD6, vở ghi chép, vở BT,….
<b>III.Tiến trình tiếp dạy :</b>


<b>1)Ổn định tổ chức:</b> Kiểm diện hs ,cho hs ngồi xuống (1’)
<b>2)Kiểm tra bài cũ (3’):</b>


GV gọi 2,3 em hs mang vở bt để KT, để nhận xét ,chấm điểm.
<b>3)Giảng bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài học (3’):</b>


Từ đầu năm đến nay các em đã học qua 7 chuẩn mực đạo đức.


Để giúp các em hiểu kĩ hơn về các vấn đề đã học, hôm nay chúng ta học bài ôn tập .
<b>b) Giảng bài mới (36’):</b>


GV hướng dẫn hs ôn tập bằng cách nêu câu hỏi, hệ thống hóa kiến thức đã học .


STT <b>Chủ đề đạo đức</b> <b>Nội dung</b>



1 Tự chăm sóc ,rèn luyện thân thể Cần phải làm gì để tự chăm sóc rèn luyện thân
thể?


2 Siêng năng ,kiên trì Thế nào là siêng năng kiên trì?Phải làm gì để thể
hiện đức tính này?


3 Tiết kiệm Học sinh thể hiện tính tiết kiệm như thế nào?


4 Lễ độ Biểu hiện của lễ độ ?


5 Tôn trọng kỉ luật Tôn trọng kỉ luật được thể hiện như thế nào?


6 Biết ơn Biểu hiện của lòng biết ơn


7 Yêu thiên nhiên,sống hòa hợp với
thiên nhiên


Thế nào là yêu thiên nhiên ,sống hòa hợp với thiên
nhiên?Biểu hiện


<b>4. Dặn dò</b>(2’):


<b>- X</b>em lại các bài tập của các bài 1 đến bài 7
- Tuần sau lài bài KT 1 tiết.


-Chuẩn bị trước bài 8


<b>Ngày soạn:18/10</b> <b>TUẦN 11 - TIẾT: 11</b>



<b>BÀI 8 : SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>


<b>1.Về kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hiểu được lợi ích của việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè
sống chan hoà, cởi mở.


<b> 2. Thái độ</b>


Có nhu cầu sống chan hồ với tập thể lớp, trường, với mọi người trong cộng đồng và muốn
giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Có kĩ năng giao tiếp, ứng cởi mở, hợp lí với mọi người, trước hết là cha mẹ, anh em, bạn
bè, thầy cô giáo.


- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống
chan hoà hoặc chưa biết sống chan hoà.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện...
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(5 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Chữa bài tập (trang 22) SGK.


Em hãy nhận xét việc làm của các bạn HS trong lớp Hương.
<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc: (15 /<sub>)</sub></b>
HS: Đọc truyện


GV: Qua truyện em có suy nghĩ gì về Bác Hồ? Tình
tiết nào trong truyện nói lên điều đó?


HS: Trả lời


GV: Kết luận lại những ý chính.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học (17 /<sub>)</sub></b>
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu
hỏi:


- Thế nào là sống chan hoà với mọi người?


- Vì sao cần phải sống chan hồ với moi người?
Điều đó đem lại lợi ích gì?



HS: Thảo luận, cử đại diện lên hùng biện trước lớp,
các nhóm khác nghe, bổ sung.


GV: Chốt lại những ý chính:


<b>1. Truyện đọc</b>


<b>2. Nội dung bài học</b>


- Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp
với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia
vào các hoạt động chung, có ích.


- Sống chan hịa sẽ được mọi người giúp
đỡ, quý mến, góp phần vào việc xây dựng
quan hệ xã hội tốt đẹp.


<b>4. Cũng cố, dặn dò:</b><i><b>(5 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: - Hướng dẫn học sinh làm các bài tập a, b, d (trình bày miệng)
- Hướng dẫn học sinh thảo luận giải quyết bài tập c.


GV: Em cho biết ý kiến về các hành vi sau:


- Bác An là bộ đội, bác luôn vui vẻ với mọi người.
- Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi người.


- Vợ chồng chú Hùng giàu có nhưng khơng quan tâm đến họ hàng ở quê.
- Bác Hà là tiến sỹ, suốt ngày lo nghiên cứu không quan tâm đến ai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV: Hướng dẫn học sinh sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về việc sống chan hồ với mọi người, xem
trước bài 9.


<b>Ngày soạn:25/10</b> <b>TUẦN 12 - TIẾT: 12</b>


<b>BÀI 9 : LỊCH SỰ, TẾ NHỊ</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>


<b>1.Về kiến thức</b>


- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hành ngày.
- Hiểu được lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp.


- Học sinh hiểu được ý nghĩa của lịc sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày.
<b> 2. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có những hành
vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.


- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mọi người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống
chan hoà hoặc chưa biết sống chan hồ.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện...


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Liên hệ bản thân với chủ đề bài “<i>sống chan hoà với mội người”</i>


<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Phân tích tình huống (15/<sub>)</sub></b>


GV: - Hãy nhận xét hành vi của những bạn chạy vào
lớp khi thầy giáo đang giảng bài?


- đánh giá hành vi của bạn Tuyết?


- Nếu là em, em sẽ xử sự như thế nào? vì sao?
HS: Thảo luận nhóm


GV: Gợi ý: + Phê bình gắt gao trước lớp trong giờ
sinh hoạt.


+ Phê bình kịp thời ngay lúc đó.
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.


+ Coi như khơng có chuyện gì và tự rút


ra bài học cho bản thân.


+ Cho rằng là học sinh thì sẽ thế nên
khơng nhắc gì.


+ Phản ánh ngay với GV chủ nhiệm.
HS: Phân tích ưu nhược điểm của từng cách ứng xử.
GV: Nếu em đến họp lớp, họp đội muộn mà người
điều khiển buổi họp đó cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn em,
em sẽ xử sự như thế nào?


HS: Trả lời...


<b>Hoạt động 3: Xây dựng nội dung bài học (15 /<sub>)</sub></b>
GV: - Lịch sự, tế nhị biểu hiện ở những hành vi nào?
- Lịch sự, tế nhị có khác nhau khơng?


HS: Trả lời...
GV: Kết luận:


<b>1. tình huống: SGK</b>


<b> </b>- Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch sự,
thiếu tế nhị.


- Bạn chào rất to: thiếu lịch sự, không tế
nhị.


- Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn, biết
lỗi...lịch sự, tế nhị.



- Nhất thiết phải xin lỗi vì đã đến muộn.
- Có thể không cần xin phép vào lớp mà
nhẹ nhàng vào.


<b>2. Nội dung bài học</b>


a. Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng
trong giao tiếp ứng xử phù hợp với yêu
cầu xã hội, thửê hiện truyền thống đạo
đức của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 4: Luyện tập (7 /<sub>)</sub></b>


GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập a trong sgk
HS: làm bài tập theo nhóm sau đó cử đại diện lên
trình bày. cá nhóm khác theo dõi, bổ sung ...


người xung quanh.


d. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng xử
thể hiển trình độ văn hố, đạo đức của
mỗi người.


<b>4. Cũng cố, dặn dò: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
? Em sẽ làm gì để trở thành người lịch sự, tế nhị?


Hướng dẫn học sinh xem trước nội dung bài 10.


<b>Ngày soạn:1/11</b> <b>TUẦN 13- TIẾT: 13</b>


<b>BÀI 10 : TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt
động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động
xã hội.


<b> 2. Thái độ</b>


Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp,
đội và các hoạt động xã hội khác.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết tự giác tích cực chủ đọng trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo lắng đến
công việc của tập thể...


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện..., tấm gương những học sinh làm
nhiều việc tốt.


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Em hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị?, ễm làm gì để ln là người lịch sự, tế nhị?
<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Khai thác nội dung bài qua truyện </b>
<b>đọc. (15 /<sub>)</sub></b>


GV: - Cho học sinh đọc truyện “Điều ước của trương
Quế Chi”


- Tổ chức lớp thảo luận nhóm
Nội dung thảo luận:


- Những tình tiết nào chứng tỏ Trương Quế Chi
tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội?


- Những tình tiết nằochngs minh Trương Quế
Chi tự giác tham gia giúp đỡ bố mẹ, bạn bè xung
quanh?


- Em đánh giá Trương Quế chi là người bạn như
thế nào? Có đức tính gì đáng học hỏi?



- Động cơ nào giúp Trương Quế Chi hoạt động
tích cực, tự giác như vậy?


HS: - Thảo luân theo nhóm và nội dung GV đưa ra.
- Cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác theo
giỏi, bổ sung ý kiến.


GV: Kết luận:


<b>Hoạt động 3: Rút ra nội dung bài học (15 /<sub>)</sub></b>


GV: Từ câu truyện trên em hiểu thế nào là tích cực và
tự giác?


HS: Trả lời


<b>1. Truyên đọc</b>


- Ước mơ trở thành con ngoan trò giổi.
- Ước mơ sớm trở thành nhà báo: thể
hiện sớm xác định lí tưởng nghề nghiệp
của cuộc đời.


- Những ước mơ đó trở thành động cơ
của những hành động tự giác, tích cực
đáng được học tập, noi theo.


<b>2. Nội dung bài học</b>
a. Tích cực, tự giác là gì?



- Tích cực là ln ln cố gắng vượt
khó, kiên trì học tập , làm việc và rèn
luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 4:Ước mơ của bản thân (7 /<sub>)</sub></b>


GV: Em có ước mơ gì về nghề nghiệp tương lai? Từ
tấm gương của Trương Quế Chi em sẽ xây dựng kế
hoạch ra sao để thực hiện được ước mơ của mình?
HS: Trả lời...


GV: - Theo em để trở thành người tích cực tự giác
chúng ta phải làm gì?


- Em hiểu thế nào là hoạt động tập thể, hoạt động
xã hội? Cho ví dụ?


HS: Trả lời...


GV: Kết luận nội dung bài học:


b. Làm thế nào để có tính tích cực tự
giác?


- Phải có ước mơ.


- Phải quyết tâm thực hiện kế hoạch đã


định để học giỏi đồng thời tham gia các
hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.


<b>4. Củng cố, dặn dò: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b>)</b></i>


GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.


- Hướng dẫn học sinh về nhà xem phần còn lại của nội dung bài học.


<b>Ngày soạn:8/11</b> <b>TUẦN 14 - TIẾT: 14</b>


<b>BÀI 10 : TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (TIẾP)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt
động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động
xã hội.


<b> 2. Thái độ</b>


Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp,
đội và các hoạt động xã hội khác.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết tự giác tích cực chủ đọng trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo lắng đến
cơng việc của tập thể...


<b>II.Phương pháp</b>



Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện..., tấm gương những học sinh làm
nhiều việc tốt.


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Làm thế nào để có tính tích cực, tự giác?
<b> 3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Xử lý tình huống (20 /<sub>)</sub></b>


GV: Cho học sinh thảo luận giải quyết tình huống:
Tình huống: Nhân dịp 20/11, nhà trường phát động
cuộc thi văn nghệ. Phương lớp trưởng lớp 6A khích lệ
các bạn trong lớp tham gia phong trào. Phương phân


ng cho những bạn có tài trong lớp: người viết kịch
bản, người diễn xuất, hát , múa, còn Phương chăm lo
nước uống cho lớp trong các buổi tập. Cả lớp đều sôi
nổi, nhiệt tình tham gia; duy nhất bạn Khanh là khơng
nhập cuộc, mặc dầu rất nhiều người động viên. Khi
được giải xuất sắc, được biểu dương trước toàn


trường, ai cũng xúm vào cơng kênh và khen ngợi
Phương. Chỉ có mình Khanh là thui thủi một mình.
GV: Hãy nêu nhận xét của em về Phương và Khanh.
HS: Thảo luận, trình bày


GV: Kết luận:


<b>Hoạt động 2: Luyện tập(20 /<sub>)</sub></b>
HS: Đọc bài tập a, b SGK
GV: Hướng dẫn học sinh làm


<b> </b>- Phương tích cực chủ động trong hoạt
động tập thể.


- Khanh trầm tính, xa rời tập thể.
d. Tích cực tự giác tham gia các hoạt
động tập thể và hoạt động xã hội sẽ mở
rộng hiểu biết về mọi mặt, rèn luyện được
những kĩ năng cần thiết của bản thân; sẽ
góp phần xây dựng quan hệ tập thể, tình
cảm thân ái với mọi người xung quanh, sẽ
được mọi người yêu quý.


<b>4. Cũng cố, dặn dò: </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>):</sub></b></i><sub>GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Làm các bài tập còn</sub>
lại, xem trước bài11.


<b>Ngày soạn:15/11</b> <b>TUẦN 15- TIẾT: 15</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>1.Về kiến thức</b>



- Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và
sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.


<b> 2. Thái độ</b>


Có ý chí, nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn,
học hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp
lí.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Sưu tầm những tấm gương có mục đích học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập.
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Em hãy nêu những việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích cực hoạt động
tập thể?


<b>3. Bài mới.</b>



<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc “TẤM </b>
<b>GƯƠNG CỦA HỌC SINH NGHÈO VƯỢT </b>
<b>KHÓ” (35 /<sub>)</sub></b>


GV: Cho học sinh đọc truyện và thảo lun.


- HÃy nêu những biểu hiện về tự học, kiên trì vợt
khó trong học tập của bạn Tú.


HS: - Sau giờ học trên lớp bạn Tú thờng tự giác học
thêm ở nhà.


- Mỗi bài toán Tú cố gắng tìm nhiều cách giải.
- Say mª häc tiÕng Anh.


- Giao tiÕp víi b¹n bÌ b»ng tiÕng Anh.


GV: Vì sao Tú đạt đợc thành tích cao trong học tập?
HS: Bạn Tú đã học tập và rèn luyện tốt.


GV: Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập?


HS: Tú là con út, nhà nghèo, bố là bộ đội, mẹ là công
nhân.


GV: Tú đã mơ ớc gì? Để đạt đợc ớc mơ Tú đã suy


nghĩ và hành động nh thế nào?


HS: Tú ớc mơ trở thành nhà Toán học. Tú đã tự học,
rèn luyện, kiên trì vợt khó khăn để học tập tốt, khơng
phụ lịng cha mẹ, thầy cơ.


GV: Em học tập đựơc những gì ở bạn Tú?


HS: Sự độc lập suy nghĩ, say mê tìm tịi trong học tập.
GV: Bạn Tú dã học tập và rèn luyện để làm gì?


HS: Để đạt đợc mục đích học tập.
GV: Kết luận:


<b>1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)</b>


Qua tấm gơng bạn Tú, các em phải xác
định đợc mục đích học tập, phải có kế
hoạch rèn luyện để mục đích học tập trở
thành hin thc.


<b>4. Cũng cố, dặn dò: (5 </b><i><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Cho häc sinh làm tại lớp bài tập b SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Ngày soạn:22/11</b> <b>TUẦN 16 - TIẾT: 16</b>


<b>BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH(TIẾP)</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>



<b>1.Về kiến thức</b>


- Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và
sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.


<b> 2. Thái độ</b>


Có ý chí, nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn,
học hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp
lí.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Hãy trình bày mục đích học tập của em?
<b> 3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học (20 /<sub>)</sub></b>
GV: Chia nhóm đẻ học sinh thảo luận 2 vấn đề:
Vấn đề 1: “Mục đích học tập trước mắt của học sinh
là gì?”


Vấn đề 2: “Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá
nhân, gia đình và xã hội?”


HS: - Tiến hành thảo luận nhóm.


- Cử đại diên trình bày, các nhóm khác chú ý theo
giỏi, bổ sung.


GV: Nhận xét các ý kiến của học sinh. Khái quát và
nhấn mạnh mục đích học tập của học sinh. Học sinh
khơng vì mục đích cá nhân mà xa rời tập thể và xã
hội.


<b>Hoạt động 2: Xác định những việc cần làm để đạt </b>
<b>được mục đích đã đề ra .(15 /<sub>)</sub></b>


GV: Em cho biết những việc làm đúng để thực hiện
mục đích học tập.


HS: Phát biểu ý kiến:
- Có kế hoạch.
- Tự giác.


- Học đều các môn.



- Chuẩn bị tốt phương tiện.
- Đọc tài liệu.


- Có phương pháp học tập.
- Vận dụng vào cuộc sống.


- Tham gia hoạt động tập thể và xã hội.


GV: Cho học sinh kể những tấm gương có mục đích
học tập mà HS biết: Vượt khó, vượt lên số phận để
học tốt ở địa phương.


GV: Kết thúc hoạt động này bằng truyện kể: “Cơ gái
Italia khó qn”.


<b>2. Xác định mục đích, ý nghĩa của hoạt </b>
<b>động.</b>


- Mục đích trước mắt của học sinh là học
giỏi, cố gắng rèn luyện để trở thành con
ngoan trò giỏi, phát triển tồn diện, góp
phần xây dựng gia đình và xã hội hạnh
phúc.


- Phải kết hợp mục đích vì mình, vì gia
đình, xã hội.


- Xác định đúng đắn mục đích học tập thì
mới có thể học tập tốt.



Muốn học tập tốt cần phải có ý chí, nghị
lực, phải tự giác, sáng tạo trong học tập.


<b>4. Cũng cố, dặn dò: </b><i><b>(5 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>
- Cho HS làm bài tập b SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Ngày soạn:25/11</b> <b>TUẦN 17 - TIẾT: 17</b>
<b>THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA</b>
<b>I) MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<i><b>1) Kiến thức</b></i>: Giúp HS biết vận dụng trí thức các bài đạo đức đã học để nhận xét, đánh giá hành vi


của bản thân và người khác và xử lý các tình huống đạo đức tương tự thường gặp trong cuộc sống hàng
ngày.


<i><b>2) Thái độ</b></i> : Góp phần củng cố kiến thức, hình thành thái độ, tình cảm đạo đức đúng đắn của HS.


<i><b>3) Kỹ năng</b></i> : Bước đầu thực hành một số thao tác, hành động theo chuẩn mực, hành vi đạo đức. Từ


đó tạo cơ sở cho việc rèn luyện hành vi và thói quen trong cuộc sống.
<b>II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b> :


<b>1) GV</b>: - SGK và SGV GDCD 6.


- Bài tập tình huống, phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>1) Ổn định tổ chức</b></i>: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’)


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b></i>: Làm bài kiểm tra 15’ (Đề kiểm tra ở trang sau)



<i><b>3) Giảng bài mới</b></i>:


<i><b>a)</b></i> <i><b>Giới thiệu bài học</b></i>: (2’)


Các em đã được học qua các bài học về ứng xử các hành vi đạo đức trong cuộc sống. Hôm nay
chúng ta sẽ thực hành cách ứng xử các hành vi nói trên.


GV: Ghi đề bài lên bảng.


<i><b>b) Giáng bài mớ</b></i>i


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>10’</b> <i><b>HĐ1:: Giải quyết tình huống sau:</b></i>


<b>Tình huống 1:</b>


Buổi sinh hoạt lớp, cô chủ nhiệm yêu cầu:


<i>- Các em hãy cho cô biết cha mẹ các em</i>
<i>làm nghề gì?</i>


Đề tài thật hấp dẫn, bạn nào cũng hào
hứng.


<i>- Thưa cô, bố em là bộ đội, mẹ em là bác</i>
<i>sĩ.</i>


- Một số bạn kể bố mẹ mình là kỷ sư, giáo


viên…


Đến lượt Hà, cũng như các bạn em nói rất
hồn nhiên:


<i>- Thưa cơ, bố mẹ em đều là công nhân vệ</i>
<i>sinh ạ !</i>


Cả lớp cười ồ lên, Hà ngơ ngác nhìn các
bạn rồi như hiểu ra, mặt đỏ bừng, mắt rơm
rớm.


<b>Hỏi</b>: a) Nếu em là cơ giáo em sẽ xử lý tình
huống này như thế nào?


b) Các bạn lúc nãy cười to phải có thái độ
như thế nào?


c) Tình huống này Giáo dục chúng ta đức
tính gì?


- Cách thực hiện:


+ Tổ chức thảo luận nhóm theo nội dung
tình huống trên.


+ Phát cho mối nhóm một phiếu học tập
nội dung tình huống, thảo luận ghi kết quả
vào phiếu và cử đại diện trình bày.



+ Nhận xét và chốt lại các ý đúng cho HS
ghi vào vở.


<b>Tình huống 2:</b>


Trong lớp, Mai là một HS rất chăm chỉ,
hiền lành. Em không bao giờ làm cho bạn
bè và thầy cô phật ý. Mai cũng tham gia
tất cả các buổi sinh hoạt tập thể nhưng
khơng bao giờ em phát biểu ý kiến riêng.
Có lần, trong giờ kiểm tra, Mai thấy Tâm
lật vở ra chép nhưng Mai im lặng vì sợ
bạn buồn.


Có bạn cho rằng Mai cư xử như


- Nghe GV nêu tình huống.
- Các nhóm nhận phiếu học tập
tiến hành thảo luận, cử thư ký
ghi kết quả.


- Mỗi nhóm cử đại diện lên trình
bày kết quả thảo luận của nhóm
theo nội dung yêu cầu.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hướng giải quyết như sau:
a) Nếu em là cơ giáo thì em sẽ
bước đến bên Hà và nói: <i>Cám ơn</i>
<i>bố mẹ em, những người lao động</i>


<i>đã giữ cho thành phố luôn sạch</i>
<i>và đẹp, khơng có nghề nào tầm</i>
<i>thường, chỉ có những kẻ lười</i>
<i>biếng vơ cơng rồi nghề mới đáng</i>
<i>xấu hổ.</i> Và có thể cô giáo đọc
cho HS nghe bài thơ <i>“Tiếng chổi</i>
<i>tre” </i>của Tố Hữu để minh hoạ.
b) Thái độ của các bạn lúc nãy
cười to, nghe cơ giáo phân tích
thì thấy mình sai, phải xin lỗi cơ
giáo và bạn Hà.


c) Tình huống này giáo dục cho
chúng ta đức tính <i>lịch sự, tế nhị.</i>


- Làm việc cá nhân:


+ Nêu ý kiến riêng của mình vào
vở bài tập theo nội dung tình
huống.


+ Trình bày trước lớp theo cách
nói diễn đạt.


+ Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Ý kiến nhận xét về Mai
có thể như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>10’</b>



<b>13’</b>


vậy rất đúng mực, bạn khác chê trách là
Mai thiếu tích cực. Ý kiến của em như thế
nào?


Cách thực hiện:


+ Ghi trước tình huống trên lên bảng phụ
+ Cho HS làm việc cá nhân theo cách giải
quyết của từng em.


+ Gọi mỗi tổ 1-2 em em trình bày ý kiến
của mình theo tình huống trên.


+ Nhận xét, bổ sung và chốt lại ý đúng
+ Tuyên dương những Hs có ý kiến hay.


<i><b>HĐ2: Tổ chức trị chơi đóng vai theo hai</b></i>
<i><b>tình huống trên</b></i>


Cách thực hiện:


+ Cho các tổ dựa vào 2 tình huống trên
xây dựng kịch bản đóng vai


+ Phân cơng như sau:
- Tình huống 1: Tổ 1,3
- Tình huống 2: Tổ 2,4



+ Nhận xét kịch bản và thể hiện vai diễn
của các tổ, tuyên dương các tổ diễn tốt.


<i><b>HĐ3: Thi hùng biện về chủ đề nói về</b></i>
<i><b>ước mơ của em và cho biết em đã làm gì</b></i>
<i><b>để thực hiện ước mơ đó.</b></i>


Cách thực hiện:


+ Tổ xây dựng bài hùng biện theo chủ đề
trên


+ Mỗi tổ cử một em tham gia thi hùng
biện nói lên ước mơ của mình.


+ Cử ra Ban giám khảo chấm thi( Mỗi tổ
cưe 1 HS làm BGK)


+ Thời gian suy nghĩ là 3 phút, trình bày 2
phút.


+ Nhận xét HS hùng biện và nhận xét
cách đánh giá của BGK, cho điểm các em
hùng biện hay.


* Tổng kết tiết học:


mình cũng có nhiều bạn giống
như Mai trong tình huống.
Nhưng để tốt hơn, mai cần phải


tích cực, sơi nổi hơn trong các
hoạt động tập thể và không nên
bao che việc làm không tốt của
bạn.


- Các tổ tiến hành xây dựng kịch
bản và thể hiện diễn xuất qua vai
diễn của mỗi tình huống.


- Lớp nhận xét


- Tham gia thi hùng bioện theo
chủ đề


- Mỗi tổ cử một đại diện làm
BGK và 1 đại diện để thể hiện
ước mơ.


- BGK nhận xét, đánh giá.


<b>4) DẶN DÒ</b> : 4’


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Ngày soạn:6/12</b> <b>TUẦN 18 - TIẾT: 18</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I) MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<i><b>1) Kiến thức</b></i>: Giúp HS củng cố lại tri thức đã học bằng cách hệ thống hóa kiến thức qua các baì đạo


đức đã học về: biểu hiện, ý nghĩa, phương pháp rèn luyện.



<i><b>2) Thái độ</b></i> : Có niềm tin và tính đúng đắn của các chuẩn mực đã học và hướn tới những giá trị xã hội


tốt đẹp.


<i><b>3) Kỹ năng</b></i> : Rèn luyện kỹ năng khái quát và hệ htống hóa kiến thức.


<b>II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b> :
<b>1) GV</b>: - SGK và SGV GDCD 6.


<b> </b>- Bảng phụghi sơ đồ bài ôn tập.


<b>2) HS</b> : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập, soạn trước nội dung bài ôn tập đã hướng
dẫn ở tiết trước.


<b>III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>:


<i><b>1) Ổn định tổ chức</b></i>: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’)


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b></i>: (5’)


GV: Kiểm tra vở bài tập và vở soạn bài ôn tập của vài HS, nhận xét, đánh giá cho điểm


<i><b>3) Giảng bài mới</b></i>:


<i><b>b)</b></i> <i><b>Giới thiệu bài học</b></i>: (2’)


Các em đã được học qua các bài học về ứng xử các hành vi đạo đức trong cuộc sống. Hôm nay
chúng ta sẽ tiến hành ôn tập 11 bài đã học qua.


GV: Ghi đề bài lên bảng.



<i><b>b) Giáng bài mớ</b></i>i


<b>Đức tính</b> <b>Biểu hiện</b> <b> nghĩa</b> <b>PP rèn luyện</b>


Tự chăm sóc
rèn luyện


thân thể.


- Giữ VS cá nhân, ăn uống điều
độ, hàng ngày tập TDTT


- Phòng - chữa bệnh.


Sức khỏe là vốn quí của
con người , giúp chúng ta
HT, LĐ có hiệu quả,
sống lạc quan.


- Giữ VS cá nhân
- Thường xun tập
TDTT


- Phịng - chữa bệnh
Siêng năng,


kiên trì


- SN: Cần cù, tự giác, miệt mài


làm việc thường xuyên, đều đặn.
- KT: Quyết tâm làm đến cùng
dù gặp khó khăn gian khó.


Giúp con người thành
công trong công việc,
trong cuộc sống.


Phải tự giác kiên trì,
bền bỉ trong học tập,
lao động và các HĐ
khác.


Tiết kiệm


Tiết kiệm thời gian, công sức,


tiền của trong chi tiêu. Thể hiện sự tự giác trongkết quả lao động của bản
thân mình và người
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Lễ độ


Nụ cười, lời chào, ánh mắt thân
thiện, biết cám ơn, xin lỗi.


- Là phẩm giá của con
người.


- Biểu hiện của người có


văn hóa, coa đạo đức.


- Học các phép tắc cư
xử của người lớn.
- Luôn tự kiểm tra
hành vi của mình.
Tơn trọng kỷ


luật


Tự giác chấp hành những qui
định chung của tập thể.


Giúp xã hội có nề nếp, kỷ
cương, bảo đảm lợi ích
của bản thân.


Chấp hành tốt nội qui
của nhà trường, nơi
cộng cộng.


Biết ơn


Sự nhận biết, ghi nhớ những điều
tốt lành mà người khác đem lại
cho mình.


Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp giữa người và người.



Chăm học, chăm làm
để khỏi phụ lịng cha
mẹ, thầy cơ.


u thiên
nhiên, sống
hồ hợp với
thiên nhiên


Biết bảo vệ thiên nhiên, sống gần
gũi và hòa hợp với thiên nhiên


Thiên nhiên rất cần thiết
cho cuộc sống của con
người .


Tôn trọng, yêu quí
thiên nhiên.


Sống chan
hòa với mọi


người.


Vui vẻ, hòa hợp với mọi người
và sẵn sàng tham gia vào hoạt
động chung.


Được mọi người yêu quí
và giúp đỡ.



Kỹ năng ứng xử cởi
mở. Hợp lý với mọi
người.


Lịch sự, tế
nhị


Thể hiện ở lời nói, hành vi giao
tiếp, hiểu biết những phép tắc,
những qui định chung của xã hội
trong quan hệ giữa con người với
con người.


Thể hiện sự tôn trọng với
mọi người xung quanh,
tự trọng bản thân mình.


- Nói năng nhẹ nhàng.
- Biết cám ơn, xin lỗi.
- Biết nhường nhịn.
Tích cực, tự


giác trong
các HĐ tập
thể và trong
HĐ xã hội


Là tự nguyện tham gia các hoạt
đợng của tập thể, hoạt động xã


hội, vì lợi ích chung, vì mọi
người.


Mở rộng hiểu biết về mọi
mặt, rèn luyện được kỷ
năng cần thiết của bản
thân


Tích cực, tự giác tham
gia vào các HĐ của
lớp, trường


Mục đích học
tập của học


sinh


Xác định đúng Mục đích học tập
của học sinh là học tập vì bản
thân, vì tương lai cuộc sống để
gốp phần xây dựng đất nước quê
hương.


Học sinh là chủ nhân, là
tương lai của đất nước


- Nhiệm vụ của HS là:
Tu dưỡng đạo đức,
học tập tốt, tích cực,
tự giác trong hoạt


động tập thể và trong
hoạt động xã hội để
phát triển toàn diện
nhân cách.


<b>4) DẶN DÒ</b> : 5’


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Ngày soạn:13/12</b> <b>TUẦN 19 - TIẾT: 19</b>
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>I )MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<i><b>1)</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>: Kiểm tra sự nắm kiến thức của HS qua các bài đã học (Nắm được các biểu hiện và


nhận biết hành vi qua các đức tính đã học.


<i><b>2) Thái độ</b></i>: HS có ý thức thực hiện tốt các hành vi đã học.


<i><b>3) Kỹ năng</b></i>: Nhận biết được những hành vi đạo đức trong cuộc sống hàng ngày, biết tự đánh giá


mình và người khác.


<b>II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b> :


<b>GV</b>: - Ra đề kiểm tra, đáp án: Làm vi tính, pho to đề đủ cho mỗi HS 1 đề.
<b>HS </b>: - Ôn tập kỹ các bài đã học để làm bài KT đạt kết quả.


<b>III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>:


<i><b>1.</b></i><b> </b><i><b>Ổn định tổ chức</b></i>: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống, dặn HS cất sách vở GDCD , phát đề KT



cho HS làm bài


<i><b>2. Nội dung đề kiểm tra </b></i>: ( Xem trang sau )


<i><b>3. Đáp án</b></i>: ( Xem trang sau )


<i><b>4. Kết quả kiểm tra</b></i>:


<b>LỚP</b> <b>SĨ SỐ</b> <b>GIỎI</b> <b>KHÁ</b> <b>T. BÌNH</b> <b>YẾU</b> <b>ĐẠT YC</b>


<b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b>


<b>6</b>
<b>6</b>
<b>6</b>
<b>6</b>
<b>6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Họ</b> <b>và</b> <b>tên</b>:
………....
<b>Lóp</b>:<b>6</b>


<b>Đềø thi học kỳ I - NH: 2009-2010</b>


<i><b>Môn thi: GDCD 6 - TG: </b></i><b>45’</b>


<i><b>Ngày thi</b></i> :


………..



<b>ĐIỂM</b>


<b>I)TRẮC NGHIỆM</b> <b>(5 điểm)</b>


<b>1) Em đồng ý với ý kiến nào sau đay, hãy đánh dấu x vào o</b>


a. o Chỉ có trong nhà trường mới có kỷ luật b. o Kỷ luật làm cho con người gị bó mất tự do
c. o Nhờ có kỷ luật lợi ích của mọi người được đảm bảo


d. o Khơng có kỷ luật mọi việc vẫn tốt đ. o Ở đâu có kỷ luật ở đó có nề nếp
e. o Tơn trọng kỷ luật chúng ta mới tiến bộ.


<b>2) Đánh dấu x vào những câu tục ngữ nói về lịng biết ơn.</b>


a. o Ơn đền, nghĩa trả b. o Uống nước nhớ nguồn
c. o Đi thưa về gởi d. o Aên qủa nhớ người trồng cây
đ. o Đất có lề quê có thói e. o Khơng thầy đố mầy làm nên


<b>3) Đánh dấu x vào các cột trong bảng dưới đây phù hợp với các đức tính.</b>


<b>Biểu hiện</b> <b>Tiết kiệm</b> <b>Lễ độ</b> <b>Biết ơn</b>


Đi xin phép về chào hỏi


Giữ gìn tài sản của lớp, của trường
Trao tặng sổ tiết kiệm cho thương binh
<b>II) TỰ LUẬN (5 điểm)</b>


<b>1) Giải thích ngắn gọn câu tục ngữ : </b><i><b>“Aên quả nhớ kẻ trồng cây”</b></i>



...
...………


...
...……..


...
...
...…………


<b>2) Phân biệt những biểu hiện lịch sự, tế nhị và không lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.</b>


<b>Lịch sự, tế nhị</b> <b>Khơng lịch sự, tế nhị</b>


<b>3) Mục đích học tập của học sinh là để làm gì ?</b>


...
…...………..


...
...……….


...
…...………


...
...………


...


…...……..
…...


<b>Ngày soạn:</b> <b>TUẦN - TIẾT: 20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>I.Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Về kiến thức</b>


- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc.
<b> 2. Thái độ</b>


- Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước.


- Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
<b>3. Kĩ năng</b>


- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em.
- Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những
hành vi vi phạm quyền trẻ em.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, tranh trong bộ tranh GDCD 6, phiếu học tập...
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức</b>.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>



GV: Mục đích học tập của em là gì? Em có kế hoạch gì để thực hiện mục đích đó?
<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc.(15 /<sub>)</sub></b>
HS: Đọc truyện “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội”
GV: - Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế
nào?


- Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở
làng SOS Hà Nội?


HS: Trả lời....


<b>Hoạt động 3: Giới thiệu khái quát về công ước.(10</b>
<b>/<sub>)</sub></b>


GV: Giới thiệu điều 20 Công ước Liên hợp quốc về
quyền trẻ em. Bằng cách chiếu lên màn hình.


HS: Ghi chép....


GV: Giải thích: - Cơng ước Liên hợp quốc... là luật
quốc tế về quền trẻ em.


- Việt Nam là nước đầu tiờn ở chõu Á và thứ hai thế


giới tham gia Công ớc liên hợp quốc về quyền trẻ em,
đồng thời ban hành luật về đảm bảo việc thực hiện
quyền trẻ em ở Việt Nam.


<b>Hoạt động 4: Xây dựng nội dung bài học: (13 /<sub>)</sub></b>
GV: Đặt câu hỏi để dẫn dắt học sinh trả lời nội dung
bài học:


<b>1. Truyện đọc</b>


<b> - Gợi ý: Trẻ em mồ côi trong làng trẻ </b>
SOS Hà Nội sống hạnh phúc.


- Nm 1989 Cụng ớc Liên Hợp quốc về
quyền trẻ em ra đời.


- Năm 1991 Việt Nam ban hành Luật
bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.


<b>2. Nội dung bài học</b>
a. Nhóm quyền sống còn:


L những quyền đợc sống và đợc đáp
ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại, nh dợc
nuôi dỡng, đợc chăm sóc sức khoẻ...
b. Nhóm quyền bảo vệ:


Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em
khỏi mọi hình thức phân bịêt đối xử, bị bỏ
rơi, bị bóc lột và xâm hại.



c. Nhãm qun ph¸t triĨn:


Là những quyền đợc đáp ứng các nhu
cầu cho sự phát triển một cách toàn diện
nh: đợc học tập, vui chơi giải trí, đợc
tham gia hoạt động văn hố, nghệ thuật...
d. Nhóm quyền tham gia:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


trẻ em, nh đợc bày tỏ ý kin, nguyn vng
ca mỡnh.


<b>4. Cũng cố, dặn dò: (2 </b><i><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: - Yêu cầu học sinh nêu khái quát Công ớc ....
- Mục đích của việc ban hành Cơng ớc ....
- Học sinh về nhà làm bài tập.


<b>Ngày soạn:</b> <b>TUẦN </b>


<b> TIẾT: 21</b> <b>BÀI 12 : CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM(TIẾP)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Về kiến thức</b>


- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc.
<b> 2. Thái độ</b>



- Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước.


- Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
<b>3. Kĩ năng</b>


- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em.
- Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những
hành vi vi phạm quyền trẻ em.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Nêu nhóm quyền sống còn và quyền bảo vệ đối với trẻ em quy định ở Công ước Liên
hợp quốc về quyền trẻ em?


<b> 3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận tìm ra những việc làm vi </b>
<b>phạm Công ước....(15 /<sub>)</sub></b>


GV: Cho học sinh thảo luận nhóm tình huống mà GV


đã chuẩn bị sẳn.


Tình huống: Trên một bài báo có đoạn tin vắn sau:
“Bà A ở Nam Định vì ghen tng với người vợ trước
của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục
con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy vậy
Hội Phụ nữ địa phương đã đến can thiệp nhiều lần
nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ đưa
bà A ra kiểm điểm và kí cam kết chấm dứt hiện tượng
này”.


Câu hỏi: 1). Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A
trong tình huống? Em sẽ làm gì nếu chứng kiến tình
huống đó?


2). Việc làm của Hội Phụ nữ địa phương có
gì đáng q? Qua đó em thấy trách nhiệm của Nhà
nước đối với Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ
em như thế nào?


<b>Hoạt động 2:Thảo luận về trách nhiệm của mỗi </b>
<b>công dân. (15 /<sub>)</sub></b>


GV: Vận dung bài tập d, đ để giúp học sinh rút ra nội
dung bài học.


- Điều gì sẽ xảy ra nếu như Quyuền trẻ em không
được thực hiện?


- Là trẻ em, chúng ta cần phải làm gì để thực hiện và


đảm bảo quyền của mình?


HS: Trả lời....


<b>Hoạt động 3: Luyện tập (10 /<sub>)</sub></b>


GV: Có thể tổ chức lớp thảo luận giải quyết bài tập a.
HS: Làm bài tập theo nhóm trên giấy Rơki, sau đó
gián trên bẩng các nhóm khác chú ý bổ sung những
thiếu sót nếu có.


- Bà A vi phạm quyền trẻ em: Giưói thiệu
điều 24, 28, 37 Cơng ước..


- Cần lên án, can thiệp kịp thời những
hành vi vi phạm Quyền trẻ em.


- Nhà nước rất quan tâm, đảm bảo Quyền
trẻ em.


- Nhà nước trừng phạt nghiêm khắc
những hành vi xâm phạm quyền trẻ em.


-Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của
mình và tôn trọng quyền của người khác ;
phải thực hiện tốt bổn phận và nghĩa vụ
của mình.


<b>3. luyện tập</b>
Bài a.



- Việc làm thực hiện quyền trẻ em:
+ Tổ chức việc làmcho trẻ em có khó
khăn.


+ Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ
em.


+ Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có khó
khăn.


+ Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em.
+ Tổ chức trại hè cho trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
(Các ý còn lại)


<b>4. Cũng cố, dặn dò: </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: - Yêu cầu học sinh trả lời nội dung: Công dân vi phạm quyền trẻ em? Trách nhiệm của công
dân trong việc thực hiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em...


- Xem trước bài13.


<b>Ngày soạn:</b> <b>TUẦN - TIẾT: 22</b>


<b>BÀI 13: CÔNG DÂN NƯỚC </b>


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>



<b>1.Về kiến thức</b>


- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Cơng dân
Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.


<b> 2. Thái độ</b>


- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.


<b>3. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người
cơng dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân.
<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệc
chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết?
<b>3. Bài mới.</b>



<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhận biết công dân Việt </b>
<b>Nam là những ai. (15/<sub>).</sub></b>


GV: Cho học sinh đọc tình huống trong SGK.


Theo em bạn A-li-a nói như vậy có đúng khơng? Vì
sao?


HS: Trả lời:...


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu căn cứ để xác định công </b>
<b>dân.</b>


GV: Phát phiếu học tập cho học sinh:


1. Mọi ngưòi dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có
quyền có quốc tịch Việt Nam.


2. Đối với cơng dân là người nước ngồi và người
khơng có quốc tịch:


+ Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt và có ít nhất
5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp
luật Việt Nam.



+ Là người có cơng lao góp phần xây dựng bảo vệ
tổ quốc Việt Nam.


+ Là vợ, chồng, con, bố, mẹ, (kể cả con nuôi, bố mẹ
nuôi) của công dân Việt Nam.


3. Đối với trẻ em:


+ Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam.


+ Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thường trú tại
Việt Nam.


+ Trẻ em có cha (mẹ) là người Việt Nam.


+ Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam nhưng
không rõ cha mẹ là ai.


GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
HS: Thảo luận ; phát biểu ý kiến
Các nhóm khác bổ sung


GV: Kết luận:


<b>1. Tình huống.</b>


a. a-li-a là cơng dân Việt Nam vì có bố
là người Việt Nam (nếu bố chọn quốc
tịch Việt Nam cho A-li-a)



b. Các trường hợp sau đều là công dân
Việt Nam.


- Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là
cơng dân Việt Nam.


- Trẻ em khi sinh ra có bố là người Việt
Nam, mẹ là người nước ngồi.


- Trẻ em khi sinh ra có mẹ là


người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
- Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam không rõ
bố mẹ là ai.


<b>Kết luận:</b>


- Công dân là người dân của một nước.
- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân
của một nước.


- Công dân nước cộng hoà xã hội chủ
Nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
Việt Nam. Mọi người dân ở nước cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều có
quyền có quốc tịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
quốc tịch Việt Nam.



Ngày soạn: Tuần:


<b>TIẾT: 23</b> <b>BÀI 13: CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HỊA XÃ </b>


<b>HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM(TIẾP)</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>


<b>1.Về kiến thức</b>


- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Cơng dân
Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.


<b> 2. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết phân biệt được công dân nước cộng hồ xã hội chue nghĩa Việt Nam với cơng dân
nước khác.


- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người
cơng dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân.
<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân). Luật bảo vệc
chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Nêu nhóm quyền sống cịn và quyền bảo vệ đối với trẻ em quy định ở Công ước Liên
hợp quốc về quyền trẻ em?


<b> 3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận: Tìm hiểu mối quan hệ </b>
<b>giữa nhà nước và công dân.</b>


GV: Nêu các câu hỏi cho học sinh thảo luận:
- Nêu các quyền công dân mà em biết?


<b> </b>- Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước
mà em biết?


- Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?


- Vì sao cơng dân phải thực hiện đúng các quyền và
nghĩa vụ của mình?


HS: Trao đổi ý kiến. Trả lời, các nhóm khác bổ sung.
GV: Kết luận:


C.Mối quan hệ giữa Nhà nước và cơng
dân. Quốc tịch thể hiện mối quan hệ đó.



1. Các quyền của công dân(Hp1992)
- Quyền học tập.


- Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
- Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ.
- Quyền tự do đi lại, cư trú.


- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
2. Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà
nước.


- Nghĩa vụ học tập.
- Bảo vệ Tổ quốc.
-...


3. Trẻ em có quyền:
- Quyền sống cịn.
- Quyền bảo vệ.
- Quyền phát triển.
- Quyền tham gia.
<b>Kết luận:</b>


- Cơng dân Việt Nam có quyền và nghĩa
vụ đối với Nhà nước Cộng hoà XHCN
Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 2: Luyện tập



GV: Hướng dẫn học sinh giải quyết bài tập a, b tại lớp
<b>4. Cũng cố, dặn dò: </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: - Yêu cầu học sinh trả lời lại nội dung: Các quyền của cơng dân nói chung và của trẻ em nói
riêng được quy định trong hiến pháp 1992.


- Xem trước bài13.




Ngày soạn: 20/ 08/ 2009

Ngày dạy: 2 / 08/ 2009



<b> TUẦN 1: TIẾT: 1 </b>

<b>THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG</b>



<b>I- Mục tiêu :</b>



1- Kiến thức: Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các tai nạn


giao thông. Hiểu được tầm quan trọng của việc thực hiện an tồn giao thơng và những qui


định cần thiết về trật tự an toàn giao thông.



2- Kĩ năng: Nhận biết dấu hiệu chỉ dẫn, biết xử lí tình huống khi đi đường, biết đánh giá


hành vi đúng sai của người khác về việc thực hiện trật tự an tồn giao thơng.



3- Thái độ: Có ý thức tơn trọng, ủng hộ và có những việc làm tơn trọng trật tự an tồn giao


thơng, phản đối việc làm sai trái.



<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>



1- Thầy:




- SGK+ SGV; luật giao thông đường bộ.


- Nghị định 39/ CP ngày 13/ 7 / 2001.



- Số liệu các vụ tai nạn giao thông, số người bị thương, tử vong trong cả nước.


- Biển báo giao thơng.



2- Trị:



- SGK+ vở ghi.



<b>IV- Các bước lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định tổ chức.</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>


<i>3. Bài mới:</i>

(2’)



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

như vậy? Chúng ta cần phải làm gì để khắc phục tình trạng đó? Tiết học hơm nay sẽ giúp


chúng ta hiểu rõ vấn đề trê

n.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>


<i>* GV hướng dẫn tìm hiểu thơng tin sự kiện: </i>



- GV nêu số liệu, thông tin



- HS nhận xét: Qua số liệu thồng kê em có nhận


xét gì về chiều hướng tăng, giảm các vụ tai nạn


giao thông và thiệt hại về con người do tai nạn


giao thông gây ra?



*

<b> Thảo luận:</b>




Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao


thông như vậy?



Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào


là chủ yếu gây ra tai nạn giao thông?



Vậy để tránh tai nạn giao thông chúng ta cần


phải làm gì?



Mỗi chúng ta cần phải làm gì để đảm bảo an toàn


khi đi đường?



Theo em biện pháp nào đảm bảo an tồn khi đi


đường?



Khi tham gia giao thơng đường bộ các em thường


thấy có những đèn tín hiệu nào? ( treo bảng phụ)


Mỗi loại tín hiệu đèn có ý nghĩa như thế nào?


GV giới thiệu các quy định mới của chính phủ về


đội mũ bảo hiểm khi đi trên các tuyến đường và


khi đi trên quốc lộ 1 A.



Dựa vào màu sắc hình khối hãy nhận xét biển báo


hiệu thuộc loại nào? Mỗi loại có biển báo có ý


nghĩa gì?



- Treo bảng biển báo.



- H/S nhận xét từng loại biển báo hiệu.




<i>Chú ý: Biển báo 101, 102 là biển báo đặc biệt.</i>



Giới thiệu điều 10 luật giao thông đường bộ.


- H/S quan sát.



* Bài tập:



- Treo bảng phụ.



Điền dấu x vào đầu câu những nguyên nhân gây ra



<b>I- Tìm hiểu thơng tin sự kiện:</b>

<b> </b>



<i>1. Tình hình tai nạn giao thông hiện nay:</i>



- Số tai nạn giao thông vẫn cịn cao mặc dù


có giảm so với các năm trước.



<i>2. Nguyên nhân gây ra tai nạn:</i>



- Dân cư gia tăng.



- Các phương tiện giao thông ngày càng


nhiều.



- Việc quản lý giao thơng cịn hạn chế.


- Ý thức người tham gia giao thông chưa


tốt như: Đi khơng đúng phần đường quy


định, phóng nhanh , vượt ẩu, say xỉn, …




<b>* </b>

<i>Nguyên nhân chủ yếu</i>

<b>:</b>



- Sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao


thông.



- Ý thức kém khi tham gia giao thông.



<i>3. Biện pháp khắc phục:</i>



- Nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ giao


thông.



- Tuyệt đối chấp hành quy định của pháp


luật về trật tự an tồn giao thơng



- Học luật giao thông, hiểu pháp luật về


giao thơng.



- Khơng coi thường hoặc cố tình vi phạm


luật ATGT.



<i>4. Các biển báo thông dụng:</i>



<i>a. Biển báo cấm</i>

: Hình trịn, nền trắng,


viền đỏ, hình vẽ đen-> nguy hiểm cần đề


phịng.



<i>b. Biển hiệu lệnh</i>

: Hình trịn, màu xanh lam,


hình vẽ trắng-> Báo điều phải thi hành.




<i>c. Biển chỉ dẫn</i>

: Hình chữ nhật, hình


vng, nền xanh lam.



<b>II.Bài tập: ( 3’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



tai nạn giao thông?



- H/S lên bảng đánh dấu trên bảng phụ.



x 6- Coi thường luật giao thông.



<i> 4. Củng cố: ( 4’)</i>



?- Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta cần chú ý điều gì?


?- Nêu các loại biển báo thông dụng mà em biết?



<i>5. Dặn dò ( 2’)</i>



- Học thuộc nội dung đã học . Tìm hiểu việc thực hiện trật tự ATGT ở địa phương em


ở. Chuẩn bị tiết sau “Chí cơng vơ tư”./.



<i>RÚT KINH NGHIỆM:</i>



...


...



Ngày soạn: Tuần:



<b> TIẾT: 25</b> <b>BÀI 14 : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG </b>
<b>(TIẾP)</b>


<b>A- Phần chuẩn bị:</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
<b>*/ Giúp H/S:</b>


- Hiểu được thế các qui tắc đi đường (đi bộ, đi xe đạp, xe máy, đường sắt).
- Rèn kĩ năng thực hiện nghiêm chỉnh luật an toàn giao thơng.


- ý thức tơn trọng luật an tồn giao thơng.
<b>II- Phương pháp:</b>


- Thảo luận nhóm, lớp, tổ
- Tổ chức sắm vai, trị chơi.
- Xử lý tình huống.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Số liệu các vụ tai nạn, người bị thương, người tử vong trong cả nước.
- Biển báo giao thông.


2- Trò:


- Học bài và làm bài tập.



- Chuẩn bị nội dung phần còn lại.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
<b>*/ Ổn định tổ chức.</b>


<b>I- Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


- Hỏi: Để đảm bảo an tồn thì người đi đường chúng ta phải làm gì? Nêu các nguyên nhân chủ yếu
gây ra tai nạn giao thông?


- Đáp: Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu gồm:


+ Hiệu lệnh giao thông của người điều khiển giao thơng, tín hiệu đèn giao thơng, biển
báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, tường bảo vệ, hàng rào chắn


+ Nguyên nhân: Đua xe trái phép
<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài:</b> (2’)


Để giảm bớt được các vụ tai nạn giao thông người tham gia giao thông phải nắm được các qui tắc đi
đường. Vậy người đi bộ phải đi như thế nào, người đi xe chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp bài 14
<b>*/ Nội dung bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


*/ Tình huống:


Tan học về đường vắng, muốn thể hiện mình với
các bạn, Hưng đi xe thả hai tay và đánh võng.
Không may xe Hưng vướng vào một bác bán rau đi


cùng chiều giữa lịng đường.


Em có nhận xét gì về Hưng và bác bán rau? Nếu em
là công an em sẽ giải quyết vụ này như thế nào?


để tránh được các tai nạn giao thông chúng ta cần
nắm được các quy định đi đường


Người đi bộ phải đi như thế nào mới đúng qui định
của luật an tồn giao thơng?


Nơi có vạch kẻ đường và có đèn tín hiệu người đi
bộ phải đi như thế nào?


*/ Tình huống:


Một nhóm H/S 7 bạn đi ba chiếc xe đạp hàng ba,
kéo đẩy nhau, gần đến ngã tư đèn vàng cả ba xe đều
tăng tốc độ vượt qua đầu xe máy đang chạy để rẽ
vào đường ngược chiều.


<b>II- Bài học (tiếp):</b> (23’)


- Hưng vi phạm luật giao thông: Buông
cả hai tay, đi đánh võng


- Người bán rau cũng vi pham luật giao
thông: Đi giữa đường.


- Là công an em nhắc nhở người đi bộ và


người đi xe đạp


<b>3- Các quy định đi đường:</b>
*/ Người đi bộ:


<b>- Phải đi trên hè phố, lề đường, trường</b>
<b>hợp khơng có hè phố , lề đường thì</b>
<b>phải đi sát mép đường.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Theo em các bạn đó đã vi phạm lỗi gì về luật an


tồn giao thơng?


Từ tình huống trên chúng ta rút ra bài học gì khi
điều khiển xe đạp?


Giới thiệu luật giao thông điêù 29.


Trẻ em dưới bao nhiêu tuổi không được lái xe gắn
máy?


Giới thiêụ về điều kiện để được lái xe mô tô (máy).
Đối với đường sắt chúng ta cần lưu ý điều gì?


Bản thân em và các bạn lớp ta đã thực hiện đúng
các qui định đi đường chưa?


Trách nhiệm của H/S đối với trật tự an tồn giao
thơng như thế nào?



- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- H/S làm bài tập -> H/S nhẫn xét.
- GV nhận xét.


- Nhóm H/S vi phạm luật an tồn giao
thơng: đèo ba, đi xe hàng ba, kéo đẩy
nhau, không tuân thủ tín hiệu đèn giao
thơng và biển báo giao thơng. (Đèn vàng
không dừng, dẽ vào đường ngược chiều,
tạt qua đầu xe máy đang chạy).


*/ Người đi xe đạp:


<b>- Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh</b>
<b>lách, đánh võng, không đi vào phần</b>
<b>đuờng dành cho người đi bộ hoặc các</b>
<b>phương tiện khác. Không sử dụng xe</b>
<b>kéo đẩy xe khác, không mang vác chở</b>
<b>vật cồng kềnh, không buông cả hai tay,</b>
<b>không đi xe bằng một bánh.</b>


<b>- Trẻ em dưới 12 tuổi không đi xe đạp</b>
<b>của người lớn.</b>


<b>*/ Trẻ em dưới 16 tuổi không lái xe gắn</b>
<b>máy, đủ 16 tuổi trở lên mới được lái xe</b>
<b>gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50</b>
<b>cm3<sub>.</sub></b>



*/ Qui định về an toàn đường sắt:


<b>- Không thả gia súc, chơi đùa trên</b>
<b>đường sắt.</b>


<b>- Khơng thị đầu, tay, chân ra ngồi</b>
<b>khi tàu dang chạy.</b>


<b>- Khơng ném các vật nguy hiểm từ trên</b>
<b>tàu hoặc từ dưới lên tàu.</b>


<b>-> Tìm hiểu luật an tồn giao thơng.</b>
<b>- Thực hiện ngiêm luật giao thông.</b>
<b>- Tuyên truyền, nhắc nhở</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Treo bảng phụ:


Biển báo nào cho phép người đi bộ và người đi xe
đạp?


Yêu cầu H/S đọc bài tập trong SGK.
H/S làm bài tập.


Bài tập còn lại hướng dẫn H/S về làm.


<b>- Có hình thức xử lý nghiêm</b>
<b>III- Luyện tập: </b>(12’)


*/ Bài 1 ( tang 46):



- Vi phạm qui định giao thông đường sắt.
- Vi phạm luật giao thông đường bộ (cấm
đi hàng ba) đối với người đi xe đạp.
*/ Bài 2 (trang 46):


- Biển báo cho phép người đi bộ là: Biển
305.


- Biển báo cho phép người đi xe đạp là:
Biển 304.


*/ Bài 3 (trang 46):


- Vượt bên trái (cịi trước khi vượt, xe
trước tránh sang phải thì xe sau mới được
vượt).


- Tránh về bên tay phải.


- Xe xuống dốc phải nhường cho xe lên
dốc.


<b> */ Củng cố:</b> (3’)


? Nêu qui định dành cho người đi bộ?
? Người đi xe đạp đi như thế nào?
? Qui định về an toàn đường sắt?


<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà:</b> (1’)



- Về học thuộc nội dung bài học trong SGK trang 45.
- Làm bài tập đ trang 46.


- chuẩn bị bài 15.


Ngày soạn: Tuần:


<b>TIẾT: 26</b> <b>BÀI 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
<b>1- Kiến thức:</b>


- Hiểu ý nghĩa của việc học tập, nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân, tầm quan trọng của học
tập.


<b>2- Kĩ năng:</b>


- Tự giác mong muốn thực hiện tốt quyền học tập, yêu thích học tập, phấn đấu đạt kết quả cao.
<b>3- Thái độ:</b>


- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện quyền và nhĩa vụ học
tập, thực hiện đúng quy địch học tập.


<b>II- Phương pháp:</b>
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Xử lí tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
<b>1- Thầy</b>:



- SGK+SGV; Hiến pháp 1992 ( Điều 52).


- Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em ( Điều 10).
- Luật giáo dục ( Điều 9).


- Luật phổ cập giáo dục tiểu học ( Điều 1).


- Những số liệu, sự kiện về quyền và ngghĩa vụ học tập.
- Những hình ảnh, tấm gương học tập tiêu biểu.


<b>2- Trò:</b>


- SGK+ vở ghi.


<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
*/ ổn định tổ chức.


<b>I- Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


- GV gọi HS lên bảng trả lời bài tập tiết trước GV cho về nhà làm-> GV bổ xung ghi điểm.
<b>II- Bài mới:</b>


*/ Giới thiệu bài: (3’)


HS quan sát tranh sự quan tâm của Đảng và nhà nước, Bác Hồ đến việc học tập của thiếu niên Việt
Nam( Tranh bài 15).


? Tài sao Đảng và nhà nước lại quan tâm đến việc học tâp của công dân?



->Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân việt Nam. Đặc biệt là đối với trẻ
em đang ở độ tuổi đi học.


<b>*/ Nội dung bà</b>i:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- HS đọc truyện trong SGK-> GV nhận xét.


Em hãy cho biết cuộc sống ở huyện đảo Cô tô trớc
đây nh thế nào?


Hiện nay cuộc sống ở đảo Cô tô ra sao?


Điều điều đặc biệt trong sự đổi mới ở đảo Cơ tơ là
gì?


Gia đình, nhà trờng và xã hội đã làm gì để tất cả trẻ
em ở đao Cơ tơ đợc đến trờng đi học?


*/ Th¶o ln:


Vì sao chúng ta phải học tập?
Chúng ta học tập để lm gỡ?


Nếu không hoc tập sẽ bị thiệt thòi nh thÕ nµo?


Vậy việc học tập có tầm quan trọng nh thế nào đối
với chúng ta?



<b>I- T×m hiĨu trun: ( 13’)</b>


“ Quyền học tập của trẻ em ở huyện đảo Cô
Tô”


*/ Đảo Cô tô:
+ Trớc:


- Qun o hoang vng


- Trẻ em không có điều kiện đi học.
- 1993- 1994 chỉ có 337 HS.


- Trình độ dân trí thấp.
+ Nay:


- Tất cả trẻ em đến tuổi đều đợc đi học.
- Trờng học đợc xây dựng khang trang.
- Năm 2000- 2001 có 1250 HS.


- Chất lợng HT ngày càng cao.
- Hoàn thành chỉ tiêu chống mù chữ


- > To iu kin,c s ng hộ của các ban
nghành, các thầy cô giáo nên Cô tơ đã hồn
thành chỉ tiêu chống mù chữ và phổ cập giáo
dục tiểu học.


- > Học để có kiến thức,để hiểu biết, đẻ phát
triển tồn diện



- > Kh«ng häc kh«ng có kiến thức, không
hiểu biết cuộc sống sẽ gặp nhiều khó khăn
<b>II- Bài học: (14)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Hot ng ca giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Nhê häc tËp chóng ta míi tiÕn bé, míi trëng thµnh,


mới trở thành ngời có ích cho gia đình và xã hội.
Bản thân em đã cố gắng học tập cha? Vì sao?
*/ Tình huống:


A là học sinh giỏi lớp 5. Bỗng dng khơng thấy đi
học nữa. Cơ đến nhà thì thấy mẹ kế của A đang
đánh và nguyền rủa A thậm tệ. Khi cơ giáo hỏi lý
do vì sao khơng cho A đi học thì đợc biết là nhà
thiếu ngời bán hàng.


Em có nhận xét gì về sự việc trên? Nếu em là bạn
của A em sẽ làm gì để A tiếp tc c i hc?


Giới thiệu các điều:
- 59 HP 1992.


- 10 luật chăm sóc giáo dục trẻ em.
- 1 lt phỉ cËp gi¸o dơc tiĨu häc.


Việc học tập của công dân đợc pháp luật nhà nớc ta
quy định nh thế nào?



Mỗi cơng dân đều có quyền và nghĩa vụ hc tp


Em hÃy kể những hình thức học tập mà em biết?
- HS làm bài tập -> GV bổ xung.


Đa ra tình huống bố mẹ bắt ở nhà không cho con đi
học.


- HS lên thực hiện HS nhận xét -> GV bỉ xung.


ngời có ích cho gia đình và xó hi.


- Việc làm trên của mẹ kế bạn A là vi phạm
quyền học tập cđa trỴ em (vi phạm quyền
bảo vệ).


- Em s nhờ cơ quan có thẩm quyền giúp đỡ.
2- Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa
vụ học tập của cơng dân:


- Häc tËp lµ qun vµ nghÜa vơ cđa công dân.
+ Công dân có quyền học không hạn chÕ,
häc b»ng nhiỊu h×nh thøc.


+ Cơng dân có nghĩa vụ hồn thành bậc giáo
dục tiểu học, gia đình tạo điều kiện cho trẻ
em đợc đi học.


<b>*/ Bµi tËp: (5’)</b>
- Häc theo líp bỉ tóc.


- Võa häc võa lµm.


- Học qua sách vở, qua bạn bè.
- Học trên chơng trình dạy học từ xa.
- Học theo lớp học tại chức.


<b>*/ Sắm vai:</b>


- Học sinh lên thực hiện.
- HS nhận xÐt.


<b>*/ Cñng cè: (3’)</b>


? Nêu tầm quan trọng của học tập đối với mỗi ngời?
? Cơng dân có quyền và nghĩa vụ HT nh thế nào?
<b>III- Hớng dẫn HS học xà làm bài tập ở nhà: (2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2 trong SGK.
- Làm bài tập b trang 52.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày soạn: Tuần:


<b>TIẾT: 27 BÀI 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (TIẾP)</b>
<b>A- Phần chuẩn bị:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
<b>1- Kiến thức:</b>


- Giúp HS thấy được sự quan tâm của Nhà nước và xã hội đối với quyền học tập của công dân và
trách nhiệm của bản thân trong học tập.



<b>2- Kĩ năng:</b>


- Siêng năng, cải tiến phương pháp học tập để đạt được kết quả cao trong học tập.
<b>3- Thái độ:</b>


- Tự giác phấn đấu trong học tập và yêu thích học tập dể đạt hiệu quả cao.
<b>II- Phương pháp:</b>


- Như tiết 25.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
- Như tiết 25.


<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
*/ Ổn định tổ chức.


<b>I- Kiểm tra bài cũ:</b> (4’)


- Hỏi: Việc học tập có tầm quan trọng như thế nào đối với chúng ta?


- Đáp: Việc học tập là vơ cùng quan trong, có học tập mới có kiên thức, có hiểu biết, được phát triển
tồn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.


<b>II- Bài mới:</b>


*/ Giới thiệu bài: (1’)


Để hiểu được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta đối với quyền và nghĩa vụ học tập của công
dân như thế nào? Tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài <i><b> Quyền và</b></i>
<i><b>nghĩa vụ học tập.</b></i>



<b>*/ Nội dung bà</b>i:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>*/ Tình huống:</b>


ở lớp 6 A có An và Hoa tranh luận với nhau
về quyền học tập.


- An nói: Học tập là quyền của mình, thì
mình học cũng được và không học cũng
được không ai có thể bắt buộc mình phải
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Cịn Hoa nói: Tớ chẳng muốn học ở lớp


này tí nào vì tồn các bạn nghèo, q ơi là
q, chúng nó lẽ ra khơng được đi học mới
đúng.


Em có suy nghĩ gì về ý kiến của An và Hoa?


Hãy cho biết ý kiến của em về việc học tập
như thế nào?


Em hãy cho biết nhờ đâu mà trẻ em có điều
kiện được đi học?



Giới thiệu điều 9 luật giáo dục.


ở địa phương chúng ta trẻ em khuyết tật có
được đi học khơng? Có được chính quyền
địa phương quan tâm không? Nêu những
việc làm cụ thể mà em biết?


HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.


HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV bổ
xung.


HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.


HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV bổ
xung.


HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.


HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV bổ
xung.


-> Suy nghĩ của bạn An khơng đúng, mỗi cơng
dân khơng những đều có quyền HT mà cịn phải
có nghĩa vụ HT. Vì HT đem lại lợi ích cho bản,
gia đình và xã hội.


-> Suy nghĩ của Hoa sai, vì trẻ em ai cũng có
quyền và nghĩa vụ HT, không phân biệt giàu
nghèo, tàn tật.



-> HT là điều cần thiết cho tất cả mọi người, có
HT mới có kiến thức, mới hiểu biết, được phát
triển toàn diện, mới trở thành người có ích cho
gia đình và xã hội.


->Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để trẻ em
nghèo và trẻ em khuyết tật có đủ điều kiện để
tham gia HT.


3- nhà nước thực hiện công bằng giáo dục, tạo
điều kiện để ai cũng được học hành, mở mang
rộng khắp hệ thống trường lớp, miễn phí cho HS
tiểu học, quan tâm giúp đỡ trẻ em gặp khó khăn.
- > Đảng, chính quyền, nhà trường và ND rất
quan tâm tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật
được đi học. Hàng năm đều tặng thưởng cho
những HS nghèo, khuyết tật vượt khó.


<b>III- Luyện tập:</b> (15’)


*/ Bài 1: ( a- SGK trang 50 )


- Anh Nguyễn Ngọc Kí: Nhà giáo ưu tú.
- Trương Bá Tú: Giải nhì kì thi tốn quốc tế.
- Nhà nơng học Lương Đình Của.


- Giáo sư, bác sĩ Tơn Thất Tùng.
*/ Bài 2: ( c – SGK trang 50 )
- Ai cũng có quyền HT.



- Trẻ em khuyết tật Nhà nước có trừơng riêng cho
học như: Trường Nguyễn Đình Chiểu ( cho trẻ
mù ). ở Sơn La có trường dành cho trẻ mồ cơi.
Lớp học tình thương


*/ Trẻ có hồn cảnh khó khăn:
- Học ở trung tâm vừa học vừa làm.
- Học qua chương trình giáo dục từ xa.
- Học lớp bổ túc ban đêm


*/ Bài 3: ( d – SGK trang 51 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Treo bảng phụ – HS làm bài tập. */ Bài 4: ( đ - SGK trang 51 )


- ý đúng: 3 – Ngồi học ở trường cịn có kế hoạch
tự học ở nhà, đi học thêm


<b>*/ Củng cố:</b> ( 3’)


? Đảng và Nhà nước quan tâm đến việc học tập của công dân như thế nào?
- GV khái quát lại nội dung chính của bài học cần cho HS nắm.


<b>III- Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà:</b> ( 2’)
- Học thuộc nội dung bài học 3 ( SGK – tr 49).


- Làm bài tập: c, e trang 50 – 51.


- Ôn lại nội dung các bài từ bài 12 đến bài 15, làm lại các dạng bài tập.


- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


Ngày soạn: Tuần:


<b> TIẾT: 29 KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>A - Phần chuẩn bị.</b>


<b>I - Mục tiêu bài dậy:</b>
1- Kiến thức:


- Kiểm tra nhận thức của học sinh về các nội dung đã học.
2 - Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng viết bài kiểm tra hoàn chỉnh.
3- Thái độ:


- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
<b>II- Phần chuẩn bị:</b>


1- Thầy:


- Ra câu hỏi - Đáp án – Biểu điểm.
2- Trị:


- Ơn lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giấy kiểm tra.


<b>B - Phần thể hiện trên lớp:</b>
<b> I - ổn định tổ chức:</b>



<b>II- Đề kiểm tra:</b>


Câu 1: Việc học tập có tầm quan trọng như thế nào đối với mỗi người?


Câu 2: Em hãy nêu qui định đi đường dành cho người đi bộ và người đi xe đạp?


Câu 3: Hãy tìm 4 ngun nhân dẫn đến tai nạn giao thơng do người đi bộ và người đi xe đạp
gây ra?


Câu 4: Đánh dấu nhân vào đầu câu tương ứng với những việc làm thực hiện quyền trẻ em:
- Tổ chức việc làm cho trẻ em gặp khó khăn.


- Khơng nhận trẻ em nghèo vào lớp học.
- Ngăn cấm trẻ em hút hít ma tuý.


- Nhiệm vụ của trẻ em là học nên không được đi chơi.
- Trẻ em được nuôi dạy chăm sóc chu đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>III - Đáp án : Biểu điểm:</b>
Câu 1: ( 1,5 đ )


Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta mới hiểu biết, có
kiến thức, được phát triển tồn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.


Câu 2: ( 2,5 đ )


*/ Người đi bộ phải đi trên lề đường, hề phố. Trường hợp khơng có lề đường, hè phố người
đi bộ phải đi sát mép đường. Nơi có đèn tín hiệu, vạch kể đường người đi bộ phải tuân thủ đúng.


*/ Người đi xe đạp: Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh lách, đánh võng, không đi vào phần


đường giành cho người đi bộ và các phương tiện khác, không dùng xe để kéo, đảy xe khác, không
mang vác, chở vật cồng kềnh, không buông thả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. Trẻ em dưới 12
tuổi không được đi xe đạp của người lớn.


Câu 3: ( 2 đ )


<i><b>Học sinh tự trả lời.</b></i>


Câu 4: ( 1,5 đ )


- Việc làm thực hiện quyền trẻ em: 1, 3, 5.
Câu 5: ( 2,5 đ )


- Thực hiện đúng qui định của pháp luật về trật tự an tồn giao thơng.
- Khi đi bộ phải đi sát mép đường bên tay phải…


- Khi đi xe đạp không lạng lách, đánh võng…
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.


- Phê phán tố cáo những hành vi vi phạm luật giao thông…
<b>IV - Thu bài:</b>


<b>V - Nhận xét:</b>


<b>VI - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà:</b>


- Chẩn bị bài 16 – Trả lời phần gợi ý câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Ngày soạn: Tuần:



<b>TIẾT: 30</b> <b>BÀI 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG</b>


<b>THÂN THỂ, SỨC KHOẺ, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM</b>
<b>A-Phần chuẩn bị:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp HS hiểu những qui định của pháp luật về quyền được PL bảo hộ về tính mạng,thân thể, sức
khoẻ, danh dự và nhân phẩm, hiểu đó là tài sản quý nhất của con người, cần phải giữ gìn và bảo vệ.
2- Kĩ năng:


- Biết bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm. Không xâm hại đến
người khác.


3- Thái độ:


- Có thái độ q trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của bản thân, đồng thời
tơn trọng tính mạng,sức khoẻ, danh sự, nhân phẩm của người khác.


<b>II- Phương pháp:</b>
- Xử lý tình huống.
- Thảo luận nhóm.
- Tổ chức trị chơi.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK+ SGV.



- Hiến pháp 1992; Bộ luật hình sự 1999; Bảng phụ; Bộ tranh bài 16.
2- Trò:


- SGK+ vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.


<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
*/ Ổn định tổ chức.


<b>I- Kiểm tra bài cũ:</b> (3’)


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS .
<b>II- Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Đối với người tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm là thứ đáng quí nhất, quan trọng
nhất. Để hiểu được vấn đề đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 16…


<b>*/ Nội dung bà</b>i:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


HS đọc truyện đọc trong SGK.
- GV nhận xét.


Vì sao ơng Hùng gây ra cái chết cho ơng Nở?
Hành vi đó của ơng Hùng có phải là do c ý
khụng?


Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì?
( PL nhà nớc ta nh thế nào).



Hnh vi trên của ơng Hùng đã vi phạm điều gì?


§èi với con ngời cái gì là dáng quý nhất? Vì
sao?


Hnh vi xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức
khoẻ…của ngời khác đều là phạm tội.


Vậy em hiểu thế nào là quyền đợc PL bảo hộ
tính mạng, thân thể, sức khẻ, danh dự và nhân
phẩm?


<b>*/ Th¶o luËn:</b>


Nam và Sơn ngồi cạnh nhau, Sơn mất bút tìm
khơng thấy đổ tội cho Nam lấy cắp. Hai ngời to
tiếng với nhau rồi Nam xông vào đánh Sơn chảy
máu mũi .Co giáo chủ nhiệm đa hai bạn lên văn
phòng để giải quyết.Em hãy nhận xét cách c xử
của bạn Nam và bạn Sơn?


Nếu em là một trong hai bạn đó em sẽ xử sự nh
thế no?


Em là bạn cùng lớp với hai bạn thì em sẽ làm
gì?


Những hành vi vi phạm tới tính mạng, thân htể,
sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của ngời khác


sẽ bị xử lý nh thế nào?


Vy PL nc ta ó có những quy định cụ thể nh
thế nào về việc bảo vệ tính mạng, thân thể, sức
khoẻ của cơng dân?


Việc bắt giữ ngời nh thế nào mới đúng quy định
của PL?


Đọc HP 1992 điều 71.


<b>I . Tìm hiểu truyện: ( 13’ )</b>
<i><b>Mét bµi häc </b></i>


-> Chăng dây điện để bẫy chuật bảo vệ lúa.
-> Hành vi đó của ơng Hùng là vơ ý.


-> Ph¸p lt níc ta rÊt coi träng tÝnh m¹ng cđa
con ngêi.


- Ơng Hùng phạm tội xâm hại đến tính mạng
của ơng Nở ( xâm hại đến tính mạng của ngời
khác ).


-> Hành vi đó của ơng Hùng đã bị pháp luật
khởi tố.


-> Thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm là đáng quí nhất.



<b>II Bµi häc: ( 18’)</b>


1- Quyền đợc pháp luật bảo hộ tính mạng, thân
thể, sức khoẻ: là quyền của cơng dân. Quyền
đó gắn liền với mỗi con ngời và là quyền quan
trọng nhất, đáng q nhất của mỗi cơng dân.


- Nam sai vì khơng khéo léo giải quyết mà lại
đánh Sơn chảy máu mũi -> Xâm hại đến thân
thể, sức khoẻ của Sơn.


- Sơn sai: Cha có chứng cớ đã khẳng định Nam
lấy cắp -> Xâm hại đến danh dự và nhõn phm
ca Nam.


-> Là Sơn phải khéo léo hỏi bạn.-> Là Nam
phải bình tĩnh giải quyết.


- L bn cựng lp phải can ngăn không cho hai
bạn đánh nhau, giúp hai bạn giải quyết làm rõ
sự việc.


- Những hành vi vi phạm tới tính mạng, thân
thể sẽ bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc theo
qui định của PL Nhà nớc đã ban hành.


<b>*/ Pháp luật nớc ta qui định:</b>


- Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về
thân thể, không ai đợc xâm phạm tới thân thể


của ngời khác. Việc bắt giữ ngời phải đúng qui
định của PL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động của giỏo viờn và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hãy nêu một số hành vi vi phạm đến tính mạng,


th©n htĨ, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của
con ngời mà em biÕt?


- HS lµm bµi tËp ->HS nhËn xÐt -> GV bổ xung.


khắc.


<b>*/ Bài tập 1: ( a SGK tr 53 ) 4</b>
- Đánh ngời chết.


- Đánh ngời bị thơng.


- Vu khống, vu cáo cho ngời khác.
- SØ nhơc ngêi kh¸c.


-> Các hành vi trên đều vi phạm PL về quyền
đợc PL bảo hộ tính mạng. đều bị PL sử lý
nghiêm minh.


<b>*/ Cñng cè: ( 4’ )</b>


? Thế nào là quyền đợc PL bảo hộ tính mạng…nhân phẩm ?


? Nhà nớc ta có qui định nh thế nào về quyền đợc PL bảo hộ tính mạng, thân thể… nhân


phẩm ?


<b>III . Híng dÉn HS häc vµ lµm bµi tËp ë nhµ: ( 2’ )</b>
- Häc thuéc néi dung bµi häc a trang 53.


- Lµm bµi tËp b trang 54.


- Chuẩn bị phần còn lại của bài cho tiÕt sau.


Ngày soạn: Tuần:


<b>TIẾT: 31 QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG</b>
<b>THÂN THỂ, SỨC KHOẺ, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>A-Phần chuẩn bị:</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1<b>- Kiến thức:</b>


- Giúp HS hiểu Nhà nước ta thực sự coi trọng tính mạng con người.
<b>2- Kĩ năng:</b>


- Biết tơn trọng tính mạng,thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
<b>3- Thái độ:</b>


- Có thái độ phê phán, tố cáo những hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm của người
khác.


<b>II- Phương pháp:</b>
- Xử lý tình huống.
- Thảo luận nhóm.


- Tổ chức trị chơi.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
<b>1- Thầy:</b>


- SGK+ SGV.


- Hiến pháp 1992; Bộ luật hình sự 1999; Bảng phụ; Bộ tranh bài 16.
<b>2- Trò:</b>


- SGK+ vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.


<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
*/ Ổn định tổ chức.


<b>I- Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


- Hãy nêu quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm của công dân?
- Đáp: Là quyền cơ bản của công dân


<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài:</b> ( 1’ )


Để hiểu được như thế nào là biết tơn trọn tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm của
người khác và tự biết bảo vệ quyền của mình như thế nào. Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm
hiểu tiếp phần cịn lại của bài 16 “<i><b>Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khoẻ, </b></i>
<i><b>danh dự và nhân phẩm”</b></i>



<b>*/ Nội dung bà</b>i:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


*/ Tình huống: ( BT b trong SGK)


Tuấn và Hải ngồi cạnh nhau. Do nghi ngờ Hải
nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh
trai đánh Hải.


Em hãy cho biết, ai là người vi phạm pháp luật?
Vi phạm điều gì?


Anh trai Tuấn cũng vi phạm PL, khơng biết can
ngăn em, mà còn tiếp tay cho em -> Em đã sai
lại càng làm cho em sai thêm.


Theo em, Hải có thể có cách ứng xử như thế
nào? cách nào là tốt nhất?


Khi thấy các hành vi như vậy chúng ta cần có


<b>II – Bài học: </b>( Tiếp – 19’ )


-Tuấn vi phạm PL: Chửi và rủ anh đến đánh
Hải ( lôi kéo người khác cùng phạm tội ) ->
Xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh
dự và nhân phẩm của Hải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


cách ứng xử như thế nào?


Vậy chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào
đối với tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự
và nhân phẩm của người khác?


Khi người khác xâm phạm đến quyền của mình
ta cần phải làm gì?


Khi bị người khác bắt nạt em sẽ làm như thế
nào?


HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK – Tr 54.
- HS làm bài tập – HS nhận xét -> GV bổ xung.
HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK – Tr 54.
- HS làm bài tập – HS nhận xét -> GV bổ xung.
Điều nào phù hợp với ý kiến của em?


*/ Tình huống: ( Bảng phụ )


Chị H được điều động đi làm cơng tác khác, vì
khơng đủ năng lực hồn thành cơng việc được
giao. Chị H đã làm đơn tố cáo lên cấp trên rằng:
Lãnh đạo cơ quan đã nhận hối lộ của người
khác để thay người đó vào chỗ của mình. Khi
cơ quan u cầu bằng chứng, chị H khơng có.
Chị đã bị phạt vi phạm hành chính và cịn bị đi
tù.


Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù vì


tội gì? Vì sao?


Đưa ra tình huống ->HS lên thể hiện -> GV
nhận xét.


-> Phê phán, tố cáo để có hình thức ngăn chặn
và sử lý kịp thời.


-> Phải biết tơn trọng tính mạng, thân thể, sức
khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
-> Cần phải biết bảo vệ quyền lợi chính đáng
của mình theo qui định của PL.


2- Trách nhiệm của cơng dân:


- Biết tơn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm của người khác.


- Biết tự bảo vệ quyền của mình. Đồng thời
phê phán, tố cáo những việc làm sai trái với
những qui định của PL.


III- Luyện tập: ( 15’ )


*/ Bài 1: ( c – SGK – Tr 54 )


- Chọn cách ứng xử: Hà tỏ thái độ phản đối
nhóm con trai và báo cho bố mẹ, thầy cơ biết
-> Đó là cách ứng xử đúng, để kịp thời ngăn
chặn hành vi vi phạm PL.



*/ Bài 2: ( d – SGK – Tr 54 )
- ý đúng: 1,2,3.


- ý sai: 4.5.


*/ Bài 3:


- Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù
vì tội vu khống, vu cáo cho người khác làm
ảnh hưởng đến danh dự và nhân phẩm của
người khác.


*/ Sắm vai:
- HS lên thể hiện.


<b>*/ Củng cố:</b> ( 4’ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

? Khi thấy các hành vi vi phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
của người khác chúng ta cần phải làm gì?


<b>III – Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà:</b> ( 2’ )
- Học thuộc nội dung bài học ( SGK ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ngày soạn: Tuần:


<b>TIẾT: 32</b> <b>BÀI 17: QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở</b>


<b>A- Phần chuẩn bị:</b>



<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
<b>1- Kiến thức:</b>


- Giúp HS hiểu và nắm vững được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công
dân.


<b>2- kĩ năng:</b>


- Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm PL về chỗ ở của công dân. Biết bảo vệ chỗ ở của
mình và khơng vi phạm chỗ ở của người khác. Biết phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm PL
xâm phạm đến chỗ ở của người khác.


<b>3- Thái độ:</b>


- Có ý thức tơn trong chỗ ở của người khác, có ý thức cảnh giác trong việc bảo vệ giữ gìn chỗ ở của
mình cũng như chỗ ở của người khác.


<b>II- Phương pháp:</b>


- Phân tích, xử lý tình huống.
- Thảo ln lớp,nhóm.


- Trị chơi, sắm vai.
<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>


<b>1- Thầy:</b>


- SGK+ SGV; HP – 1992.


- Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam năm 1999.


- Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988.


- Bộ tranh bài 17.
<b>2- Trò:</b>


- SGK + vở ghi.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
<b>*/ Ổn định tổ chức.</b>


<b>I- Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


- Hỏi: Chúng ta cần phải có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể... của người khác
và đối với tính mạng, thân thể…và nhân phẩm của mình?


- Đáp:


+ Tơn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ…của người khác.
+ Biết tự bảo vệ quyền của mình.


+ Phê phán, tố cáo những hành vi trái PL về chỗ ở của người khác.
<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Gới thiệu bài:</b> (1’)


Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyềncơ bản của công dân đã được quy định
trong HP nhà nước ta. Vậy để hiểu được cơng đân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở như thế
nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 17…


<b>*/ Nội dung bà</b>i:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


HS đọc tình huống trong SGK.


Chuyện gì đã sảy ra với gia đình bà Hồ?


<b>I- Tìm hiểu tình huống:</b> (12’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Trước những sự việc đó, bà Hồ có suy nghĩ
và hành động như thế nào?


Theo em bà Hoà hành động như vậy là đúng
hay sai? Vì sao?


Hành động đó của bà Hồ vi phạm điều gì?


HS đọc HP năm 1992- Điều 72.


Vậy em hiểu thế nào là quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở?


<b>*/ Thảo luận:</b>


Theo em bà Hoà nên làm như thế nào để xác
định được nhà T lấy cắp tài sản của mình mà
khơng vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ
ở của người khác?



Giới thiệu điều 124- Bộ luật hình sự năm
1999.


Qua phần thảo luận, em hiểu quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là
gì?


<b>*/ Tình huống:</b>


Hai anh công an đang rượt đuổi theo tội
phạm trốn trại, hắn chạy vào ngõ hẻm, mất
hút…Nghi chạy vào nhà bác Tá, hai anh
cơng an địi khám nhà ông Tá…


Hai anh công an vi phạm điều gì? Vì sao?


+ Gà mái.
+ Quạt bàn.


- Mất gà: Nghi bà T ăn trộm, chửi đổng… doạ sẽ
vào nhà T khám.


- Mất quạt: Nghĩ ngay lại chỉ có nhà T… địi
khám nhà…cứ xơng vào khám.


-> Bà Hồ hành động như vậy là sai vì khơng có
tang trứng vật chứng nên không thể khám nhà T.l
-> Hành động đó vi phạm pháp luật.


<b>II- Bài học:</b> (5’)



<i><b>1- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền</b></i>
<i><b>của công dân và được qui định trong hiến pháp</b></i>
<i><b>1992 điều 73 cuẩ nhà nước ta.</b></i>


- Quan sát, theo dõi.


- Báo với chính quyền địa phương, nhờ can thiệp.
- Không tự ý xông vào nhà khám xét nhà người
khác.


<i><b>2- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ngiã</b></i>
<i><b>là: Cơng dân được cơ quan nhà nước và mọi</b></i>
<i><b>người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào</b></i>
<i><b>chỗ ở của người khác nếu khơng được người</b></i>
<i><b>đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.</b></i>


-> Hai anh công an vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của ông Tá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Theo em hai anh công an nên hành động như
thế nào mới dúng?


Ơng Tá cần có trách nhiệm cùng với công an
truy bắt tội phạm, nên cho công an vào khám
nhà.


Qua phân tích tình huống trên cơng dân cần


có trách nhiệm gì đối với PL về quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở?


HS đọc yêucầu BT trong SGK.


- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung.


HS đọc yêu cầu BT trong SGK.


- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung.


chưa có lệnh của cấp trên và chưa có sự đồng ý
của ơng Tá.


-> Giải thích cho ơng tá hiểu sự nguy hiểm của
tội phạm… ông á đồng ý cho vào khám nhà. Nếu
không hai anh công an cử một nguời vào theo dõi
một người đi xin giấy cấp trên…


<i><b>3- Trách nhiệm của công dân: Phải tôn trọng</b></i>
<i><b>chỗ ở của người khác.</b></i>


<i><b>- Tự bảo vệ chỗ ở của mình.</b></i>


<i><b>- Tố cáo những người làm trái pháp luật, xâm</b></i>
<i><b>phạm đến chỗ ở của người khác.</b></i>


<b>III- Luyện tập:</b> (7’)
*/ Bài 1 (d)- trang 56:



- Không cho người lạ, người khơng có thẩm
quyền tự tiện vào khám nhà.


- Mình cũng khơng được tự tiện vào lục lọi khám
nhà người khác khi chưa có sự đồng ý của chủ
nhà.


- Trong trường hợp cần thiết phải vào thì phải có
sự chứng kiến của người khác và của mọi gnười
xung quanh.


*/ Bài 2 (d)- trang 56:


- Quay về để lần sau sang mượn.


- Xem xét có đúng khơng, nếu đúng thì cho vào.
- Đợi hàng xóm về...


- Cần có người sang cùng.
- Gọi hàng xóm đến xem cùng.
<b>*/ Củng cố:</b> (3’)


? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân có nghĩa là gì?
? Trách nhiệm của cơng dân đối với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bìa tập ở nhà:</b> (2’)


- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.


- Làm bài tập: Tìm những hành vi vi phạm chỗ ở của người khác, những việc làm thực hiện
quyền bất khả xâm phạm chỗ ở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngày soạn: Tuần:<b> </b>


<b>TIẾT 33 BÀI 18 QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT </b>
<b> THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN</b>


I. <b>MỤC TIÊU BÀI GIẢNG</b>:


- Giúp học sinh hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quỳên được bảo đảm an tồn và bí
mật về thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân được quy định trong hiến pháp.


- Phân biệt được đâu là những hành vi thể hiện việc thực hiện tốt quyền được bảo đảm an tồn và bí
mật về thư tín, điẹn thoại, điện tín, phê phán, tố cáo những hành vi trái pháp luật.


- Hình thành ở học sinh ý thức trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm an tồn và
bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.


II. <b>PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b>:


- Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới.


III. <b>CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b>:


Vấn đáp. thảo luận, đàm thoại, diễn giảng.
IV. <b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>:


1. <b>Ổn định tổ chức:</b>
6A:



6B:
6C:


2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:


Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân là gì?
3. <b>Giảng bài mới:</b>


- Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc tình huống.
? Theo em Phương có nên đọc thư của Hiền
khơng? Vì sao.


? Em có đồng ý với giải pháp của Phương khơng?
Vì sao.


? Nếu em là Loan em sẽ làm gì.


- Yêu cầu học sinh đọc điều 73 Hiến pháp 1992,
125 Bộ luật hình sự ở phần tham khảo.


? Em hiểu quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư
tín, điện thoại, điện tín của cơng dân là gì.


1. <b>Tình huống</b>:


- Khơng vì: Đó là hành vi vi phạm pháp luật.
- Khơng vì: Đó là một hành vi rối trá, là hành vi
xâm phạm đến quyền bí mật về thư tín của Hiền.
- Em sẽ cương quyết không đọc trộm thư của
người khác và khuyên, giải thích để Phượng hiểu


hành vi bóc trộm thư là khơng tốt, là hành vi vi
phạm pháp luật để ngăn cản Phượng khơng bóc
thư của Hiền nữa.


- Học sinh đọc điều 73 Hiến pháp 1992, 125 Bộ
luật hình sự.


2. <b>Nội dung bài học</b>:


a. <i><b>Nội dung</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Cơng dân có trách nhiệm gì trong vấn đề này.


- Hướng dẫn học sinh thảo luận lớp bài tập b, c.


hành theo quy định của pháp luật.”


b. <i><b>Trách nhiệm của công dân</b></i>:


Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư
tín, điện tín của người khác, không được nghe
trộm điện thoại.


3. <b>Bài tập</b>:


- <i><b>Bài tập b.</b></i>


Ví dụ: + nghe trộm điện thoại.


+ Xem trộm thư của người khác.


+ Xem trộm điện tín của người khác.
+ Ăn cắp thư, điện tín của người khác….
- Bài tập c.


Theo điều 125 Bộ luật hình sự 1999
+ Sử lý kỷ luật hoặc phạt hành chính.


+ Nừu tái phạm bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 1
đến 5 triệu đồng hoặc cải tạo không giam giữ một
năm.


4<b>. Củng cố bài</b>:


- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét, xếp loại giờ dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>


Ngày soạn: Tuần:


<b>TIẾT 34 NGOẠI KHỐ</b>


<b> TÌM HIỂU LUẬT AN TỒN GIAO THƠNG</b>
I. <b>MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


- Giúp học sinh nắm được một số qui định của luật an tồn giao thơng đường bộ.


- Học sinh có ý thức bảo vệ các cơng trình giao thơng và thưch hiện tốt luật giao thông đường bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức sống, học tập , lao động theo qui định của pháp luật.


II. <b>PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b>:



- Thầy: Giáo án, tài liệu về an tồn giao thơng ( Biển báo giao thông, Một số quy định của luật an
tồn giao thơng đường bộ )


- Trị: Học bài, tìm hiểu luật an tồn giao thơng đường bộ.
III. <b>CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b>:


Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích.
IV. <b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>:


1. <b>ổn định tổ chức</b>:
6A:


6B:
6C:


2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Không.
3<b>. Giảng bài mới:</b>


? Hãy kể tên các loại đường giao thông ở Việt
Nam.


? Nêu những qui tắc chung dành cho người tham
gia giao thông.


? Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những gì.
? Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa gì.


1. <b>Hệ thống giao thơng Việt Nam:</b>
- Đường bộ.



- Đường sắt.
- Đường thuỷ.
- Đường không.


- Đường ống (hầm ngầm)


2. <b>Những quy định của pháp luật về trật tự an</b>
<b>tồn giao thơng đường bộ:</b>


a. <i><b>Quy tắc chung</b></i>:


- Đi bên phải mình.


- Đi đúng phần đường quy định.


- Chấp hành đúng hệ thống báo hiệu đường bộ.
- Nghiêm chỉnh chấp hành sự điều khiển của
cảnh sát giao thông.


b. <i><b>Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm</b></i>:


Hiệu lệnh người điều khiển, tín hiệu đèn giao
thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu , rào
chắn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

? Hệ thống đèn tín hiệu có ý nghĩa gì.


? Hệ thống biển báo gồm mấy nhóm? Là những
nhóm nào.



VD: Khi người cảnh sát giơ tay thẳng đứng ( tất
cả mọi người phải dừng lại )


- Đèn tín hiệu:


+ Đèn xanh: Được đi.


+ Đèn đỏ: Dừng lại trước vạch.


+ Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu mọi
người phải dừng trước vạch.


+ Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng cần chú ý.
- Hệ thống biển báo: Gồm 5 nhóm.


+ Biển báo cấm.
+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển hiệu lệnh.
+ Biển chỉ dẫn.
+ Biển phụ.


Giáo viên giới thiệu cho học sinh nắm được hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của các


nhóm biển báo trên.



4.

<b>Củng cố:</b>



- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Hệ thống nội dung bài học.


5.

<b>Hướng dẫn về nhà</b>

:




</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ngày soạn: Tuần:


<b> TIẾT 35 NGOẠI KHOÁ</b>


<b> TÌM HIỂU LUẬT AN TỒN GIAO THÔNG</b>
<b> </b>


I. <b>MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


- Giúp học sinh nắm được một số quy định của luật an tồn giao thơng đường bộ.
- Học sinh có ý thức bảo vệ các cơng trình giao thơng và thực hiện tốt ATGTĐB.
- Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo pháp luật.

II.

<b>PH ƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- Thầy: Giáo án, tài liệu về an tồn giao thơng.


- Trị: Học bài, tìm hiểu luật an tồn giao thơng.
III. <b>CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b>:


Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích.
IV. <b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>


1. <b>Ổn định tổ chức</b>:


6A: 6B: 6C:
2.<b>Kiểm tra bài cũ</b>: Không.


3. <b>Giảng bài mới</b>: Thực hiện trật tự an tồn giao thơng ( bài 2 ).
- Học sinh đọc tình huống 1.1



? Hùng vi phạm những quy định nào về an tồn
giao thơng.


? Em của Hùng có vi phạm gì khơng? vì sao.
- Học sinh đọc tình huống 1.2.


? Tuấn nói có đúng khơng? Vì sao.


? Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như
thế nào.


? Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4.


? Hãy nhận xét những hành vi đó.


? Quy tắc chung về đi đường.


I. <b>Tình huống, tư liệu:</b>
1. <b>Tình huống:</b>


- Sử dụng ô khi đi xe gắn máy.


- Có: Người ngồi trên xe mơ tơ khơng được sử
dụng ơ vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người điều
khiển phương tiện giao thơng- có thể gây tai nạn
giao thơng.


- Khơng đúng: Vì đó là hành vi phá hoại cơng
trình giao thơng đường sắt.



- Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray
được chắc chắn- Đảm bảo cho tàu chạy an tồn.
hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm cho tàu
gặp nguy hiểm khi đường ray không chắc chắn.
2. <b>Quan sát ảnh:</b>


- Đi xe bằng một bánh.


- Dùng chân đẩy xe đằng trước.


- Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại.
- Vác sắt qua đường tàu.


+ Đó là những hành vi gây mất trật tự an tồn
giao thơng có thể gây tai nạn GT.


II. <b>Nội dung bài học</b>:


1. <b>Quy tắc chung về giao thơngĐB:</b>
- Đi bên phải mình.


- Đi đúng phần đường quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Những quy định dành cho người đi xe mô tô,
gắn máy.


? Những quy định đối với người đi xe đạp.


? Những quy định đối với người điêù khiển xe thô
sơ.



? Pháp luật quy định như thế nào về an toàn
đường sắt.


- Hớng dẫn học sinh giải bài tập 2, 3.


- Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang
vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám,
kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên,
giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.


- Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô
tô, gắn máy.


- người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa
một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi không
sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn
hoa, công viên.


- Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật
cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo đẩy
các phương tiện khác, không đứng trên yên, giá
đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.


- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng
một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp
trên xe phải đảm bảo an tồn khơng gây cản trở
giao thơng.


3. <b>Một số quy định cụ thể về ATĐS :</b>



- Khi đi trên đoạn đường bộ có giao cắt đường
sắt ta phải chú ý quan sát ở hai phía. Nếu có
phư-ơng tiện đường sắt đi tới phải kịp thời dừng lại
cách rào chắn hoặc đường ray một khoảng cách
an toàn.


- Không đặt vật chướng ngại trên đường sắt,
trồng cây, đặt các vật cản trở tầm nhìn của người
đi đường ở khu vực gần đường sắt, không khai
thác đá cát, sỏi trên ĐS .


III. <b>Bài tập</b>:


- Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của
người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực
tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó.
- Bài tập 3:


+ Đồng ý: b, đ, h.


+ Không đồng ý: a, c, d, e, g, I, k, l.
4. <b>Củng cố bài:</b> Giáo viên hệ thống nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn: Tuần:


<b>TIẾT 36 </b> <b>ÔN TẬP</b>


I. <b>MỤC TIÊU BÀI GIẢNG</b>:



- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ II để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II.
- Rèn cho học sinh kỹ năng học bài logic, nhớ lâu, áp dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Giáo dục tư tưởng u thích mơn học.


II. <b>PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b>:
- Thầy: Giáo án, câu hỏi ôn tập.
- Trị: Ơn tập kiến thức đã học.
III. <b>CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b>:


Vấn đáp, thảo luận, liệt kê, hệ thống.
IV. <b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>:


1. <b>Ổn định tỏ chức</b>:
6A:


6B:
6C:


2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra trong giờ.
3. <b>Giảng bài mới:</b>


? Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em.


? Cơng dân là gì.


? Dựa vào đâu để xác định công dân của mỗi
nước.


? Những ai là cơng dân Việt Nam.
? Họ có quyền và nghĩa vụ gì.



? Những quy định của pháp luật dành cho người đi
bộ.


1. <b>Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.</b>
- Nội dung: gồm 4 nhóm quyền.


+ Nhóm quyền sống cịn.
+ Nhóm quyền bảo vệ.
+ Nhóm quyền phát triển.
+ Nhóm quyền tham gia.


2. <b>Cơng dân nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa</b>
<b>Việt Nam.</b>


- Công dân là dân của một nước. Dựa vào quốc
tịch để xác định công dân của mỗi nước.


- Cơng dân nước CHXHCNVN là người có quốc
tịch Việt Nam.


- Cơng dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với
nhà nước CHXHCNVN, được nhà nước bảo vệ và
bảo đảm việc thực hiênh quyền và nghĩa vụ theo
quy dịnh của pháp luật.


3. <b>Những quy định khi đi đường</b>:


- <i><b>Người đi bộ</b></i>: Đi trên hè phố, lề đường ( đI sát



mép đường )


Tuân thủ đúng đèn tín hiệu, vạch kẻ đường.


- <i><b>Người đi xe đạp</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Những quy định của pháp luật dành cho người đi
xe đạp.


? Trẻ em có được sử dụng xe gắn máy khơng.
? Pháp luật quy định như thế nào về quyền BKXP
về thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm của công dân.


không đi vào phần đường dành cho người đi bộ
hoặc phương tiện khác, không kéo, đẩy, không
mang vác, chở cồng kềnh, không buông cả hai tay,
không đi bằng một bánh.


+ Trẻ dưới 16 tuổi không lái xe gắn máy, đủ 16
đến dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh
dưới 50 cm3.


4. <b>Quyền bất khả xâm phạm về thân thể</b> , tính
mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của cơng dân
là gì?


- Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân
thể , không ai được xâm phạm tới thân thể người
khác. Việc bắt giữ người phảI theo đúng pháp luật.


- Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Có nghĩa là mọi
người phải tơn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh
dự, nhân phẩm của người khác. Mọi việc làm xâm
hại đến tính mạng, sức khoẻ, thân thể, danh dự,
nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng
trị nghiêm khắc.


4. <b>Củng cố bài:</b>


- Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập.
- Nhận xét giờ học.


5. <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày soạn: Tuần:


<b>TIẾT 37 </b> <b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>


I. <b>MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


- kiểm tra , đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học ở học kỳ II.


- Rèn kỹ năng hệ thống hố kiến thức khoa học, logic, trình bày bài kiểm tra ngắn gọn, đễ hiểu.
- Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài.


II. <b>PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- Thầy: Giáo án, câu hỏi, đáp án.
- Trị: Ơn bài, giấy kiểm tra.
III. <b>CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


Kiểm tra viêt.


IV. <b>TIẾN TRÌNH KIỂM TRA</b>:
1. <b>Ổn định tổ chức:</b>
6A:


6B:
6C:


2. <b>KIểm tra bài cũ</b>: Không.
3. <b>Kiểm tra viết</b>:


A. <b>Đề bài</b>:


I. <b>Phần trắc nghiệm:</b>


<i><b>Câu1</b></i>: Hãy đánh dấu + vào trước hành vi em cho là đúng, khi tham gia giao thông.
1. Đi xe đạp chở ba.


2. Đi đúng phần đường quy định.


3. Lạng lách, đánh võng, đi xe bằng một bánh.
4. Đi bộ dưới lòng đường.


<i><b>Câu 2</b></i>: Theo em những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau đây hành vi nào là
sai ( Điền S vào trước biểu hiện mà em chọn ).


1. Chỉ chăm chú học tập, ngoài ra khơng làm việc gì.
2. Ngồi giờ học ở trường cịn tự học và giúp đỡ gia đình.



3. Ngồi giờ học còn tham gia hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, Hoạt động thể dục, thể
thao.


4. Lên kế hoạch học từng tuần cụ thể để thực hiện.


<i><b>Câu 3:</b></i> Theo em trong những trường hợp sau, trường hợp nào là công dân Việt Nam ( Đánh dấu +
vào trước đáp án mà em chọn ).


1. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
2. Người nước ngoài cơng tác có thời hạn tại Việt Nam.
3. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>Câu 1</b></i>: Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em? Cơng ước này thể hiện điều gì?


<i><b>Câu 2</b></i>: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của cơng
dân là gì? Trách nhiệm của cơng dân trong vấn đề này?


B<b>. Đáp án và hướng dẫn chấm:</b>
I.<b>Phần trắc nghiệm:</b>


<i><b>Câu 1: 1 điểm</b></i>.


- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 2


<i><b>Câu 2: 1 điểm</b></i>.


- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 1



<i><b>Câu 3: 1 điểm</b></i>.


- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 4


II. <b>Phần tự luận</b>:
<i><b>Câu 1: 3.5 điểm.</b></i>


- Nội dung các nhóm quyền gồm 4 nhóm.
+ Nhóm quyền sống còn….


+ Nhóm quyền bảo vệ…
+ Nhóm quyền phát triển...
+ Nhóm quyền tham gia…
<i><b>Câu 2: 3.5 điểm.</b></i>


- Đây là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất.
- Cơng dân có quyền BKXP về thân thể…


- Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Mọi việc
xâm hại đến người khác đều bị trừng phạt nghiêm khắc.


4. <b>Củng cố:</b>


- Giáo viên thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. <b>Hướng dẫn về nhà</b>:


</div>

<!--links-->

×