Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Tin học 8 - Tiết 13, Bài thực hành 3: Khai báo và sử dụng biến - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.08 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Cương Sơn năm học 2010 - 2011. Gi¸o ¸n Tin 8. TuÇn 7 Ngµy so¹n: 29/09/2010 Ngµy d¹y: 05/10/2010 TiÕt 13: Bài thực hành 3: KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN I - MỤC TIÊU - Bước đầu làm quen cách khai báo và sử dụng biến trong chương trình.. - Dụng biến trong chương trình. . II. CHUẨN BỊ Giáo viên: giáo án, máy chiếu, phần mềm Pascal. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 - ỔN ĐỊNH (1’) 2 - KIỂM TRA BÀI CŨ (4’) ? Thế nào gọi là biến, hằng? 3 - BÀI MỚI (37’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài 1. Viết chương trình Pascal có khai báo và sử dụng biến. GV: Giới thiệu khai báo a) Tìm hiểu các kiểu dữ liệu trong Pascal và cách khai báo biến với các kiểu dữ liệu: biến với các kiểu dữ liệu Hoạt động 1: 12’. trong Pascal HS: Chú ý quan sát GV: Nêu cú pháp khai báo biến. Tên kiểu dữ liệu Byte Integer Real Char String. Phạm vi giá trị. Các số nguyên từ 0 đến 255. Các số nguyên từ 32768 đến 32767. Các số thực có giá trị tuyệt đối không lớn hơn 1038. Các kí tự trong bảng chữ cái. Các dãy gồm tối đa 255 kí tự.. Cú pháp khai báo biến: var < danh sách biến > : <kiểu dữ liệu>; trong đó: HS: chú ý và ghi vở danh sách biến là danh sách tên các biến; nếu nhiều biến thì tên các biến được cách GV: Nêu một ví dụ về khai nhau bởi dấu phảy (,). báo biến kiểu dữ liệu là một trong các kiểu dữ liệu HS: Ghi chép Hoạt động 2: 25’ GV: Yêu cầu học sinh khởi. của Pascal (byte, imteger, real,…). Ví dụ: var var var var. X,Y: byte; So_nguyen: interger; Chieu_cao, Can_nang: real; Ho_va_Ten: string;. GV: NguyÔn ThÞ B×nh. Trang: 25 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Cương Sơn năm học 2010 - 2011. Gi¸o ¸n Tin 8. động Pascal và làm bài tập b) Khởi động Pascal và gõ chương trình sau: program Tinh_tien; 1 uses crt; var. HS: Làm bài tập. GV: Yêu cầu học sinh lưu chương. trình. với. tên. TINHTIEN.PAS.. HS: Thực hành GV: Cho học sinh chạy chương trình. soluong: integer; dongia, cuocphi,thanhtien: real; thongbao: string; begin clrscr; cuocphi:=10000; thongbao:=’Tong so tien phai thanh toán : ’ {Nhap don gia va so luong hang} write(’Don gia = ’); readln(dongia); write(’So luong = ’);readln(soluong); thanhtien:= soluong*dongia+cuocphi; (*In ra so tien phai tra*) writeln(thongbao,thanhtien:10:2); readln end.. c). Lưu chương trình với tên TINHTIEN.PAS. Dịch và chỉnh sửa các lỗi gõ, nếu có.. d). Chạy chương trình với các bộ số liệu gõ vào đơn giá và số lượng như sau (1000, 20), (3500, 200), (18500, 123). Kiểm tra tính đúng của các kết quả in trên màn hình.. e). Chạy chương trình với bộ số liệu gõ vào là (1, 35000). Quan sát kết quả nhận được. Hãy thử đoán lí do tại sao chương trình cho kết quả sai.. HS: Thực hành. 4 - CỦNG CỐ (3’) - Nhắc lại một số đặc trưng của chương trình bảng tính. - Về nhà xem lại bài tập đã thực hành và chuẩn bị bài 2 tiết sau chúng ta thực hành tiếp.. GV: NguyÔn ThÞ B×nh. Trang: 26 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×