Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.16 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>*Kiến thức</b>
-Học sinh biết cách lập và đọc bảng chia 2 và nhớ được bảng chia 2.
-Thực hành chia 2 và giải các bài tốn có phép tính chia 2.
<b>*Kỹ năng</b>
<b> -</b>Dựa vào bảng nhân 2 lập được bảng chia 2
*<b>Thái độ</b>
<b>-</b> Học sinh u thích mơn học.
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>-</b> Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm.
<b>-</b> Bảng phụ: 3 bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
<b>-</b> Phiếu học tập bảng chia 2
<b>II) NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
1) Tổ chức lớp: ( 1 phút)
<b>-</b> Mục tiêu: Ổn định tổ chức đầu giờ học, tạo khơng khí vui vẻ cho lớp học.
<b>-</b> Cách thức thực hiện: + Kiểm tra sĩ số.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
+ Khởi động: Hát.
Thời
gian
Nội dung các
hoạt động dạy
học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3
phút
I)Kiểm tra bài cũ -Gv ghi bài tập lên bảng: Cho
phép nhân, viết 2 phép chia:
2 x 5 = 10
5x7=35
-Gọi hs đọc thộc lòng bảng
nhân 2.
- Gv nhận xét
-2 hs lên bảng: Viết 2 phép
chia:
10: 2 = 5 35:7=5
10: 5 = 2 35:5=7
-Hs đọc thuộc lịng bảng nhân
2.
1
phút
II)Bài mới
1)Giới thiệu bài
Hơm nay cơ sẽ giới thiệu cho
các con thêm bảng chia: “
Bảng chia 2”
10
phút
2)Hình thành
phép chia 2 từ
phép nhân 2
-GV gắn 4 tấm bìa lên bảng,
mỗi tấm bìa có 2 chấm trịn
hỏi:
+Một tấm bìa có mấy chấm
trịn?
+Bốn tấm bìa trên có tất cả bao
nhiêu chấm trịn?
-Ta có phép tính nào để biết 4
tấm bìa có 8 chấm trịn?
- Làm thế nào để các em biết
được có 2 tấm bìa?
-Gv viết phép tính lên bảng: 8 :
2 = 4
-Gv yêu cầu cả lớp đọc lại
phép tính.
-Gv kết luận:
Từ 2 x 4 = 8 ta có: 8:2=4. Như
vậy là từ bảng nhân 2 ta hình
thành được phép chia 2.
-Hs quan sát và trả lời câu
hỏi:
+ Có 2 chấm trịn
+ Có 8 chấm trịn.
-Phép tính: 2 x 4 = 8
Lấy 8:2=4
<b>-</b> Chú ý
Đọc lại phép tính.
Chú ý lắng nghe
7
phút
3)Lập bảng chia
2
- Tương tự Gv phát phiếu học
tập cho hs tự tính và đọc kết
quả:
2:2=
-Yêu cầu hs kiểm tra lại kết
quả và báo cáo kết quả vừa
làm.
- Gv kiểm tra kết quả của hs,
nhận xét những bài làm cịn sai
sót.
-u cầu hs cả lớp đọc lại
-Hs làm theo nhóm đơi, tính
kết quả vào phiếu học tập:
2:2=1
4:2=2
...
20:2= 10
-Lắng nghe nhận xét và sửa
sai
3
phút
10
phút
4)Học thuộc
bảng chia 2
phép tính trong bảng chia.
-Gv nhận xét: ta gọi bảng trên
là bảng chia 2.
-Gv cho các dãy đọc lần lượt
các phép tính trong bảng chia
2.
-Hs lắng nghe
.-Gọi 1 vài hs lên đọc lại bảng
chia 2
Gv xóa dần các kết quả trong
bảng chia trên bảng và gọi hs
đọc các phép tính.
-Đọc bảng chia 2.
5) Luyện tập *Bài 1: gọi 1 hs nêu yêu cầu
bài.
-Gv cho mỗi hs lên bảng làm 1
phép tính.
-Yêu cầu hs nhận xét bài của
-Gv nhận xét, chốt kết quả
đúng.
*Bài 2: Yêu cầu hs đọc đề bài
và cho biết:
Đề bài cho biết gì? Và hỏi gì?
-u cầu hs tóm tắt và giải bài
tốn.
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài, các
hs còn lại làm vào vở và chú ý
bài bạn làm để nhận xét.
-Yêu cầu hs nhận xét bài làm
của bạn.
-Gv nhận xét và chốt đáp án
đúng.
*Bài 3: Tổ chức trò chơi: “Ai
nhanh hơn”
Gv chia lớp thành 3 nhóm theo
3 tổ, mỗi nhóm cử 2 đại diện
lên bảng nối các kết đúng.
Nhóm nào nhanh nhất sẽ dành
chiến thắng.
-Gv treo bảng phụ lên bảng.
-Các nhóm quan sát và nhận
xét bài làm của nhóm bạn.
-Gv nhận xét, phân thắng bại.
-Nêu yêu cầu của bài 1
-Mỗi hs lên bảng làm 1 phép
tính.
-Nhận xét bài cho bạn.
-Lắng nghe và sửa bài nếu
còn sai.
-HS đọc đề bài và nêu:
Đề bài cho biết: có 12 cái kẹo
và chia đều cho 2 bạn.
Hỏi: mỗi bạn được mấy cái.
-Tóm tắt và giải bài toán.
- Hs lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài của bạn
-Chú ý lắng nghe
-Chơi trò chơi: cử 2 bạn đại
diện nhóm
-Lên bảng nối đáp án đúng
-Nhận xét nhóm bạn
III) CỦNG CỐ - DẶN DÒ ( 5 phút)
<b>-</b> GV yêu cầu 3 hs đọc lại bảng chia 2.
<b>-</b> Yêu cầu hs về đọc thuộc bảng chia 2, xem trước bài : Một phần hai.
NHẬN
XÉT: ...
...
...
...
Giáo viên hướng dẫn. Sinh viên