Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

Bài 1. Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.61 KB, 161 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT GIÁ RAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG THCS P.T.TÂY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b> TỔ XÃ HỘI </b>


<b>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH</b>


<b>Mơn: Lịch sử. Lớp: 8</b>



(Áp dụng từ năm học 2013-2014, dành cho đối tượng học sinh yếu,


kém)



<i>Phong Thạnh Tây, ngày 16 tháng 10 năm 2013</i>


PHÒNG GD&ĐT GIÁ RAI PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN LỊCH SỬ LỚP 8
<b>TRƯỜNG THCS P.T.TÂY (Áp dụng từ năm học 2013-2014, dành cho đối </b>
tượng học sinh yếu, kém)


<b> TỔ XÃ HỘI</b>



<b>I.Căn cứ xây dựng PPCT:</b>


<b>- Căn cứ chương trình giáo dục cấp THCS, cấp THPT (ban hành kèm theo quyết</b>
định 16/2006/QĐ BGD & ĐT ngày 5/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT);


- Tài liệu “Phân phối chương trình THCS, THPT áp dụng từ năm học 2009 – 2010”
(Khung phân phối chương trình THCS, THPT ban hành theo cơng văn số
7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 và Tài liệu “Hướng dẫn chuẩn kiến thức kỹ năng” các môn học
của Bộ GD & ĐT;


- Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/09/2011 của Bộ GD &ĐT về hướng dẫn


điều chỉnh nội dung giáo dục phổ thông;


- Căn cứ vào công văn số 968/SGD-ĐT- GDTrH, ngày 5/8/2013 của sở giáo dục và
đạo tạo Bạc Liêu, v/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trong năm học 2013 - 2014 .
- Căn cứ Công văn số 167/PGD&ĐT về hướng dẫn xây dựng phân phối chương
trình và thiết kế giáo án theo yêu cầu dạy học phân hóa cấp trung học của Phịng GD & ĐT
Giá Rai.


<b>II. Kế hoạch chung:</b>


Học kỳ Số tuần Số tiết


Tổng số tiết Phân môn A Phân môn B Phân môn C


Học kỳ I 19 38


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III. PPCT chi tiết:</b>


<b>HỌC KỲ I</b>


Tuần Tiết Chương, bài Trọng tâm kiến thức và phương
pháp


Ghi chú
Phần một: Lịch sử thế


giới – lịch sử thế giới cận
đại ( từ giữa thế kỷ XVI
đến năm 1917.



Phần một: Thời kì xác lập
CNTB( từ thế kỉ XVI đến
nửa sau thế kỉ XIX)(8 tiết)


1


1 Bài 1:Những cuộc cách <sub>mạng tư sản đầu tiên</sub>


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


<b> - Những chuyển biến lớn về kinh </b>
tế, chính trị, xã hội ở châu Âu
trong các thế kỉ XVI-XVII.
- Mâu thuẫn ngày càng sâu sắc
giữa các lực lượng sản xuất mới –
tư bản chủ nghĩa với chế độ phong
kiến. Từ đó, thấy được cuộc đấu
tranh giữa tư sản và quý tộc phong
kiến tất yếu nổ ra. Cách mạng Hà
Lan – cuộc cách mạng tư sản đầu
tiên.


- Cách mạng tư sản Anh thế kỉ
XVII. Ý nghĩa lịch sử và hạn chế
của cuộc cách mạng tư sản Anh.


<i><b>Phương pháp:Thuyết trình, </b></i>
<i><b>giải thích.</b></i>


Đọc


thêm
I.1
,II.2
,III.2


2 Bài 1:Những cuộc cách <sub>mạng tư sản đầu tiên</sub>


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Tình hình 13 thuộc địa Anh ở
Bắc Mỹ, ý nghĩa.


<i><b>Phương pháp:Đọc, chỉ 13 </b></i>
<i><b>thuộc địa,giải thích.</b></i>


2 3 Bài 2:Cách mạng tư sản
Pháp (1789 - 1794)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Tình hình kinh tế và xã hội
Pháp trước cách mạng.


- Việc chiếm ngục Ba-xti
(14/7/1789) – mở đầu cách
mạng.


<i><b> Phương pháp:</b><b> Thuyết trình</b><b>, </b></i>
<i><b>giải thích.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4


Bài 2:Cách mạng tư sản
Pháp (1789 - 1794)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Diễn biến chính của cách
mạng, những nhiệm vụ mà cách
mạng giải quyết: chống thù trong
giặc ngoài, giải quyết các nhiệm
vụ dân tộc, dân chủ; ý nghĩa lịch
sử cách mạng tư sản Pháp.


<i><b>Phương pháp:Thuyết </b></i>
<i><b>trình,giải thích. </b></i>


3


5


Bài 3:Chủ nghĩa tư bản
được xác lập trên phạm vi
thế giới


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Một số phát minh về kĩ thuật,
và quá trình cơng nghiệp hóa ở các
nước châu Âu-Mĩ từ giữa TK


XVII-giữa TK XIX.


- Đánh giá được hệ quả kinh tế,
xã hội của cách mạng công nghiệp.


<i><b>Phương pháp:Liệt kê,giải </b></i>
<i><b>thích.</b></i>


Bỏ mục
I.2 ,II.1


6


Bài 3:Chủ nghĩa tư bản
được xác lập trên phạm vi
thế giới


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Quá trình xâm lược thuộc địa
và sự hình thành hệ thống thuộc
địa.


- Đơi nét về q trình đấu tranh
giữa chủ nghĩa tư bản và chế độ
phong kiến trên phạm vi toàn thế
giới.


<i><b>Phương pháp: Thuyết trình, </b></i>
<i><b>giải thích</b></i>



4 7 Bài 4: Phong trào cơng
nhân và sự ra đời của chủ
nghĩa Mác


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Sự ra đời của giai cấp công nhân
gắn liền với sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản. Tình cảnh của giai
cấp cơng nhân.


- Những cuộc đấu tranh tiêu
biểu của giai cấp công nhân trong
những năm 30-40 của thế kỉ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

8


Bài 4:Phong trào công
nhân và sự ra đời của chủ
nghĩa Mác


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Mác-Ăng ghen và sự ra đời
của chủ nghĩa xã hội khoa học:
những hoạt động cách mạng, đóng
góp to lớn của hai ơng đối với
phong trào công nhân quốc tế.



- Nội dung tiêu biểu của Tuyên
ngôn của đảng Cộng sản. Chú ý
những nội dung như: Sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân, sự
thắng lợi tất yếu của CNXH cũng
như sự diệt vong không tránh khỏi
của CNTB.


- Phong trào công nhân quốc tế
(Quốc tế thứ nhất) sau khi chủ
nghĩa xã hội khoa học ra đời.


<i><b>Phương pháp: Thuyết </b></i>
<i><b>minh,giải thích.</b></i>


Mục II
đọc
thêm


5


9 Bài 5:Cơng xã Pari 1871


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Mâu thuẫn giai cấp ở Pháp trở
nên gay gắt và sự xung đột giữa tư
sản và công nhân.


- Công xã Pa-ri: cuộc khởi nghĩa


18-3-1871 thắng lợi.


- Ý nghĩa lịch sử của Công xã
Pa-ri.


<i><b> Phương pháp: Thuyết </b></i>
<i><b>minh,giải thích.</b></i>


Mục
II,III đọc
them


10 Bài 6: Các nước Anh, Pháp,
Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Những nét chính về các nước
đế quốc Anh, Pháp.


+ Sự phát triển nhanh chóng
về kinh tế.


+ Những đặc điểm về chính
trị, xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

xâm lược và tranh giành thuộc địa.


<i><b> Phương pháp: Giải thích</b></i>,



<i><b>nhận xét.</b></i>


6


11


Bài 6:Các nước Anh, Pháp,
Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Những nét chính về các nước đế
quốc, Đức, Mĩ.


+ Sự phát triển nhanh chóng về
kinh tế.


+ Những đặc điểm về chính trị,
xã hội.


+ Chính sách bành trướng, xâm
lược và tranh giành thuộc địa.
<i><b>Phương pháp: Giải thích</b></i>, <i><b>nhận</b></i>
<i><b>xét. Lập biểu bảng so sánh.</b></i>


Bỏ mục
II



12


Bài 7: Phong trào công nhân
quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Phong trào công nhân Nga và sự
ra đời của chủ nghĩa Lê-nin (sự
phát triển trong thời kì mới của
chủ nghĩa đế quốc): cách mạng
1905-1907 ở Nga,V.I. Lê-nin.


<i><b> Phương pháp: Thuyết trình, </b></i>
<i><b>giải thích</b></i>.


Mục I
đọc
them


7


13


Bài 7: Phong trào công nhân
quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>



- Diễn biến cách mạng
1905-1907 ở Nga,V.I. Lê-nin.


<i><b> Phương pháp: Tường thuật, </b></i>
<i><b>mô tả</b></i>.


14


Bài 8: Sự phát triển của kĩ
thuật, khoa học, văn học
và nghệ thuật thế kỉ XVIII
- XIX


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


Một vài thành tựu tiêu biểu về kĩ
thuật, khoa học của họ.


<i><b> Phương pháp:Liệt kê, nhận xét</b></i>


Bỏ mục
II.3


8 15 Bài 9: Ấn Độ thế kỉ XVIII


- đầu thế kỉ XX <i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bản và phong trào đấu tranh của
nhân dân ở Ấn Độ, các nước Đông


Nam Á: Cuộc khởi nghĩa Xi-pay,
hoạt động của đảng Quốc Đại,
phong trào đấu tranh chống thực
dân ở In-đơ-nê-xi-a, Phi-líp-pin và
ba nước Đơng Dương.


<i><b> Phương pháp: Mơ tả, giải thích</b></i>


16 Bài 10:Trung Quốc cuối <sub>thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX</sub>


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Tình hình Trung Quốc trước sự
xâm lược của các nước tư bản.
- Một số phong trào tiêu biểu từ
giữa TK XIX, cuộc vận động Duy
tân (1898), phịng trào Nghĩa Hịa
đồn, Tơn Trung Sơn và cách
mạng Tân Hợi 1911.


<i><b>Phương pháp: Liệt kê, nhận xét</b></i>


HDHS
lập niên
biều


9


17



Bài 11:Các nước Đông
Nam Á cuối thế kỉ XIX -
đầu thế kỉ XX


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Sự xâm lược của các nước tư
bản và phong trào đấu tranh chống
thực dân ở In-đơ-nê-xi-a,
Phi-líp-pin và ba nước Đơng Dương.


<i><b> Phương pháp: Nhận xét, đọc </b></i>
<i><b>bản đồ.</b></i>


18 Bài 12: Nhật Bản giữa thế<sub>kỉ XIX - đầu thế kỉ XX</sub>


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Hiểu: Cuộc Duy tân Minh Trị và
quá trình Nhật Bản trở thành một
nước đế quốc.


<i><b>Phương pháp: Thuyết trình, giải </b></i>
<i><b>thích</b></i>.<i><b>.</b></i>


Bỏ mục
III


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

20 Bài 13:Chiến tranh thế <sub>giới thứ nhất (1914 - 1918)</sub>



<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Những nét chính về mâu thuẩn
giữa các nước đế quốc và sự hình
thành hai khối quân sự ở châu Âu:
Khối Liên Minh (Đức, Áo- Hung,
I-ta-li-a) và khối Hiệp ước (Anh,
Pháp, Nga). Chiến tranh thế giới
thứ nhất là cách giải quyết mâu
thuẫn giữa đế quốc và đế quốc.
- Sơ lược diễn biến của chiến
tranh qua hai giai đoạn:


+ 1914-1916: Ưu thế thuộc về
Đức, Áo-Hung.


+ 1917-1918: Ưu thế thuộc về
Anh, Pháp.


- Biết:Hậu quả của chiến tranh.


<i><b> Phương pháp: Thuyết trình, </b></i>
<i><b>giải thích</b></i>.<i><b>.</b></i>


11


21


Bài 14: Ơn tập lịch sử thế
giới cận đại (từ giữa thế kỉ


XVI đến năm 1917


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


Tiến trình lịch sử thế giới cận đại
và những nội dung chính của thời
kì này.


<i><b> Phương pháp: Thuyết trình,lập </b></i>
<i><b>niên biểu theo mẫu. </b></i>


22


Bài 14: Ôn tập lịch sử thế
giới cận đại (từ giữa thế kỉ
XVI đến năm 1917


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


Tiến trình lịch sử thế giới cận đại
và những nội dung chính của thời
kì này.


<i><b> Phương pháp: Thuyết trình,giải </b></i>
<i><b>thích.</b></i>


Lịch sử thế giới hiện
đại( từ năm 1917 đến năm
1945



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(1921-1941)( 3 tiết)


12


23


Bài 15: Cách mạng tháng
Mười Nga năm1917 và
cuộc đấu tranhbảo vệ cách
mạng (1917 - 1921)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Sự bùng nổ Cách mạng tháng Hai
năm 1917 và từ Cách mạng tháng
Hai đến Cách mạng tháng Mười
năm 1917. Kết quả Cách mạng
tháng Hai và tình trạng hai chính
quyền song song tồn tại.


<i><b> Phương pháp: Thuyết trình,giải </b></i>
<i><b>thích.</b></i>


Bỏ mục
I.1,2


24


Bài 15: Cách mạng tháng
Mười Nga năm 1917 và


cuộc đấu tranh bảo vệ cách
mạng (1917 - 1921)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Cách mạng tháng Mười năm
1917: diễn biến chính, ý nghĩa lịch
sử.


<i><b> Phương pháp: Thuyết </b></i>
<i><b>trình,giải thích.</b></i>


13


25


Bài 16: Liên Xơ xây dựng
chủ nghĩa xã hội (1921 -
1941)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Những thành tựu của Liên xô
về cường quốc công nghiệp ,nông
nghiệp,quân sự; một số thiếu sót.


<i><b>Phương pháp: Liệt kê, nhận xét</b></i>


Mục II :
Chỉ cần


nắm
thành
tựu xd
CNXH
Chương II. Châu Âu và


nước Mỹ giữa hai cuộc
chiến tranh thế giới(
1918-1939)(2 tiết)


26


Bài 17:Châu Âu giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới
(1918 - 1939)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Những nét khái quát về tình
hình châu Âu trong những năm
1918-1939: Hậu quả của chiến
tranh thế giới thứ nhất, sự phát
triển kinh tế, ổn định tạm thời và
khủng hoảng.


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới (1929-1933) và tác động của
nó đối với châu Âu: Nguyên nhân,
diễn biến chính, hậu quả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b> Phương pháp: Thuyết trình,giải</b></i>
<i><b>thích.</b></i>


14


27


Bài 18: Nước Mĩ giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới
(1918 - 1939)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Sự phát triển nhanh chóng của
kinh tế Mĩ và nguyên nhân của sự
phát triển.


- Tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới
(1929-1933) và “Chính sách mới”nhằm
đưa nước Mĩ ra khỏi khủng
hoảng.


<i><b> Phương pháp: Thuyết </b></i>
<i><b>trình,giải thích.</b></i>


Chương III. Châu Á giữa
hai cuộc chiến tranh thế
giới ( 1918-1939)( 3 tiết)



28


Bài 9: Nhật Bản giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới
(1918 - 1939)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


Những nét khái quát về tình hình
knh tế-xã hội Nhật Bản sau chiến
tranh thế giới thứ nhất, những
nguyên nhân chính dẫn tới q
trình “phát xít hóa” ở Nhật Bản và
hậu quả của nó.


<i><b> Phương pháp: Thuyết trình,giải </b></i>
<i><b>thích.</b></i>


15


29


Bài 20: Phong trào độc lập
dân tộc ở châu Á (1918 -
1939)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


Những nét chung về phong trào
giải phóng dân tộc ở châu Á;


phong trào cách mạng ở Trung
Quốc .


<i><b> Phương pháp: Thuyết trình,giải </b></i>
<i><b>thích. </b></i>


30 Bài 20: Phong trào độc
lập dân tộc ở châu Á (1918
- 1939)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

sản( Trung Quốc, Ấn Độ …)


<i><b> Phương pháp: Thuyết trình,giải</b></i>
<i><b>thích.</b></i>


Chương IV. Chiến tranh
thế giới thứ hai (
1939-1945) ( 2 tiết)


16


31 Bài 21:Chiến tranh thế <sub>giới thứ hai (1939 - 1945)</sub>


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Những nét chính về quá trình
dẫn đến chiến tranh: nguyên nhân.
- Trình bày sơ lược về mặt trận ở


châu Âu và mặt trận Thái Bình
Dương: chiến tranh bùng nổ lan
nhanh ra khắp thế giới;


<i><b> Phương pháp Tường thuật, mô </b></i>
<i><b>tả</b></i>.


32 Bài 21: Chiến tranh thế
giới thứ hai (1939 - 1945)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


Liên Xô tham gia mặt trận chống
phát xít, làm cho tính chất chiến
tranh thay đổi; những trận chiến
lớn, chiến tranh kết thúc.


- Hậu quả của Chiến tranh thế
giới thứ hai


<i><b> Phương pháp: Tường thuật, mô </b></i>
<i><b>tả</b></i>.


Mục II :
HDHS
lập niên
biểu


17



33


Bài 22:Sự phát triển văn
hoá, khoa học - kĩ thuật
thế giới nửa đầu thế kỉ XX


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Những tiến bộ vượt bậc của khoa
học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ
XX.


- Sự hình thành và phát triển cuả
nền văn hóa Xơ viết.


<i><b> Phương pháp:Thuyết trình</b>, <b>giải</b></i>
<i><b>thích.</b></i>


34 Bài 23: Ơn tập lịch sử thế
giới hiện đại (từ năm 1917
đến năm 1945)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Cách mạng XHCN tháng Mười
Nga năm 1917.


- Cao trào cách mạng ở châu
Âu( 1918-1923).



- Phong trào cách mạng ở châu Á.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới( 1929-1933) và chiến tranh
thế giới thứ hai(1939-1945)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>nhận xét.</b></i>


18


35


Bài 23:Ôn tập lịch sử thế
giới hiện đại (từ năm 1917
đến năm 1945)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Cách mạng XHCN tháng Mười
Nga năm 1917.


- Cao trào cách mạng ở châu
Âu( 1918-1923).


- Phong trào cách mạng ở châu Á.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới( 1929-1933) và chiến tranh
thế giới thứ hai(1939-1945)


<i><b> Phương pháp:Thuyết trình</b>, <b>giải </b></i>
<i><b>thích.</b></i>



36 <b>Ơn tập theo ma trận</b>
19


37 Kiểm tra học kì I (1 tiết)
38 Trả bài kiểm tra học kì I


<b>HỌC KỲ II</b>


Tuần Tiết Chương, bài Trọng tâm kiến thức và phương
pháp


Ghi chú
Phần hai :Lịch sử VN từ


năm 1858 đến năm 1918
Chương I. Cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp
năm 1858 đến cuối thế kỉ
XX


20 39


Bài 24 : Cuộc kháng chiến
từ năm 1858 đến năm
1873


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Nguyên nhân TD Pháp xâm


lược Việt Nam ( nguyên nhân sâu
xa – trực tiếp )


- Quá trình TD Pháp xâm lược
Việt Nam ( chiến sự ở Đà Nẵng
và Gia Định )


- Phong trào kháng chiến của
nhân dân ta trong những năm
đầu TD Pháp tiến hành xâm
lược, triều đình nhu nhược ,
chống trả yếu ớt , nhưng nhân
dân quyết tâm kháng chiến.


<i><b>Phương pháp:</b></i> <i><b>Thuyết </b></i>
<i><b>trình,nhận xét.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

từ năm 1858 đến năm
1873


Phong trào kháng chiến của nhân
dân ta trong những năm đầu TD
Pháp tiến hành xâm lược, triều
đình nhu nhược , chống trả yếu ớt
, nhưng nhân dân quyết tâm
kháng chiến


<i><b>Phương pháp:</b></i> <i><b>Giải thích,liệt </b></i>
<i><b>kê.Đọc bản đồ.</b></i>



22 41


Bài 25 : Kháng chiến lan
rộng ra toàn quốc
(1873-1884)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Tình hình Việt Nam trước khi
TD Pháp đánh Bắc kỳ ( 1867 –
1873 )


- TD Pháp tiến đánh Bắc Kỳ lần
thứ nhất ( 1873 )


- Cuộc kháng chiến của nhân dân
Hà Nội và các tỉnh ĐB Bắc Kỳ
(1873 -1874 )


- Nội dung chủ yếu của hiệp ước và
thương ước 1874 . Đây là hiệp ước
thứ hai nhà Nguyễn ký với TD
Pháp , từng bước đầu hàng Pháp
(mất 6 tỉnh Nam kỳ )


<i><b>Phương pháp:</b></i> <i><b>Thuyết </b></i>
<i><b>trình,nhận xét.</b></i>


23 42



Bài 25 : Kháng chiến lan
rộng ra toàn quốc
(1873-1884)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Nguyên nhân Pháp đánh ra Bắc
Kì lần thứ hai.


- Những điểm chính các hiệp ước
1883, 1884.


- Trách nhiệm của triều đình đối
với việc mất nước vào tay Pháp.


- Nhân dân kiên quyết chiến đấu
đến cùng trước sự tấn cơng của
Pháp.


<i><b>Phương pháp Thuyết trình,nhận </b></i>
<i><b>xét.</b></i>


24 43 Bài 26. Phong trào kháng
chiến chống Pháp trong
những năm cuối thế kỷ
XIX


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Việc phân hóa triều đình Huế từ


sau Hiệp ước 1884: phe chủ chiến
và phe chủ hòa.


- Cuộc phản công ở kinh thành
Huế của phe chủ chiến(1885).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Phương pháp: Thuyết trình,nhận</b></i>
<i><b>xét.</b></i>


25 44


Bài 26: Phong trào kháng
chiến chống Pháp trong
những năm cuối thế kỷ
XIX


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


Cuộc khởi nghĩa trong phong trào
Cần vương tiêu biểu: khởi nghĩa
Hương Khê( thời gian, người lãnh
đạo, kết quả, ý nghĩa)


<i><b>Phương pháp:Tường thuật,</b><b>giải </b></i>
<i><b>thích, nhận xét.</b></i>


26 45


Bài 27: Khởi nghĩa Yên
Thế và phong trào chống


Pháp của đồng bào miền
núi cuối thế kỷ XIX


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>
Phong trào nông dân Yên
Thế:Thời gian tồn tại,diễn biến,
nguyên nhân thất bại và ý nghĩa.


<i><b>Phương pháp: Tường thuật,</b></i>
<i><b>giải thích, nhận xét.</b></i>


Mục
I :nắm
khái
quát
mỗi giai
đoạn
.Mục
II :bỏ


27 46


Bài 28: Trào lưu cải cách
Duy tân ở Việt Nam nửa
cuối thế kỷ XIX


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Nguyên nhân dẫn đến phong trào
cải cách Duy tân ở Việt Nam nửa


cuối thế kỉ XIX.


- Nội dung chính của phong trào
cải cách Duy Tân và nguyên nhân
cải cách khơng được thực hiện.


<i><b>Phương pháp:Liệt kê,</b></i> <i><b>giải thích.</b></i>


28 47 <sub>Làm bài tập lịch sử</sub>


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


Nội dung trắc nghiệm: Chọn lựa
những kiến thức cơ bản ở các bài.


<i><b> Phương pháp:Vấn đáp</b></i>


29 48 <b>Làm bài kiển tra viết 1 </b>
<b>tiết</b>


30 49


<b>Lịch sử địa phương (1 </b>
<b>tiết) : Phong trào đấu tranh</b>
của nhân dân Bạc Liêu
trước khi ĐCS VN ra đời


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


Lịch sử địa phương gắn liền lịch sử


dân tộc.


<i><b> Phương pháp:Thuyết trình,giải </b></i>
<i><b>thích.</b></i>


<b> Chương II. Xã hội Việt </b>
Nam năm 1897 đến năm
1918


31 50 <sub>Bài 29: Chính sách khai </sub>
thác thuộc địa của thực


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

dân Pháp và những chuyển
biến về kinh tế, xã hội VN


cách tiến hành khai thác thuộc địa
lần thứ nhất của thực dân Pháp ở
VN.


<i><b>Phương pháp:Thuyết </b></i>
<i><b>trình,nhận xét.</b></i>


32 51


Bài 29: Chính sách khai
thác thuộc địa của thực
dân Pháp và những chuyển
biến về kinh tế, xã hội VN



<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Những chuyển biến về kinh tế:
xuất hiện đồn điền, mỏ, cơ sở sản
xuất công nghiệp nhẹ, đường sắt.
- Những chuyến biến về xã hội, sự
ra đời các giai cấp tầng lớp mới:
công nhân, tư sản dân tộc và tư sản
mại bản.


<i><b> Phương pháp:Thuyết trình,nêu </b></i>
<i><b>vấn đề,nhận xét.</b></i>


33 52


Bài 30: Phong trào yêu
nước chống Pháp đầu thế
kỷ XX đến năm 1918)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Bước đầu hiểu mục đích, tính
chất ,hình thức của phong trào yêu
nước Việt Nam đầu thế kỉ XX: yêu
nước mang màu sắc dân chủ tư sản,
hình thức bạo động và cải cách.
- Nghuyên nhân, diễn biến của
phong trào Đông Du, Đông Kinh
Nghĩa Thục. cuộc vận động Duy


tân và phong trào chống thuế ở
Trung Kì.


- Nhận thức được hạn chế của
phong trào. <i><b>Phương pháp:Thuyết </b></i>
<i><b>trình,nêu vấn đề,nhận xét.</b></i>


Bỏ mục
II.2


34 53 Bài 30: Phong trào yêu
nước chống Pháp đầu thế
kỷ XX đến năm 1918)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Trong chiến tranh thế giới thứ
nhất(1914-1918), những chính sách
về kinh tế, xã hội >< trong lịng XH
VN ngày càng gay gắt, nội dung và
tính chất của cách mạng có nhiều
thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Phương pháp:Thuyết </b></i>
<i><b>trình,nhận xét.</b></i>


35 54


Bài 31: Ơn tập lịch sử Việt
Nam ( từ năm 1858 đến


năm 1918)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Quá trình xâm lược Việt Nam
của thực dân Pháp và cuộc đấu
tranh chống xâm lược của nhân dân
ta từ năm 1858 đến năm 1884.
- Phong trào Cần vương
(1885-1896).


- Phong trào yêu nước đầu thế kỷ
XX( đến năm 1918)


<i><b> Phương pháp:Lập niên biểu, liệt </b></i>
<i><b>kê.</b></i>


36 55


Bài 31: Ôn tập lịch sử Việt
Nam ( từ năm 1858 đến
năm 1918)


<i><b>*Trọng tâm kiến thức</b></i>


- Phong trào đấu tranh chống xâm
lược từ năm 1858 đến những năm
cuối thế kỉ XIX: các giai đoạn, nội
dung, tính chất.



- Trách nhiệm của triều Nguyễn
trong việc để mất nước ta.


- Chỉ ra những nét mới trong
phong trào đấu tranh của nhân dân
ta trong những năm cuối thế kỉ
XIX- đầu thế kỉ XX.


<i><b>Phương pháp:Thuyết trình,giải </b></i>
<i><b>thích.</b></i>


37 56 Kiểm tra học kỳ II


<b>HIỆU TRƯỞNG</b> <b> </b> <b> NGƯỜI BIÊN SOẠN</b>


<b> </b>


<b> Nguyễn Thanh Bình Danh Phi</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tiết thứ 1


Tuần 1


PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI


LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917)
CHƯƠNG I: THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN



(TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỈ XIX)
<b>BÀI 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (2T) </b>


<b> </b>
<b>I.Mục tiêu : Tiết 1</b>


Học xong tiết này, HS cần nắm được:
<b> 1.Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan (XVI)
và cách mạng Anh (XVII)


- Các khái niệm lịch sử : CM tư sản, chế độ quân chủ, quân chủ lập hiến, thể chế
cộng hoà


2.Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng phát hiện, phân tích, rút ra nhận xét về kiến thức, về bài học lịch
sử.


<b> 3.Thái độ :</b>


Nhận thấy vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


- GV: Lược đồ CMTS Hà Lan, Anh
- HS: Đọc bài trước


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:



<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>


Giới thiệu chương trình LS 8
<b> 3. Nội dung bài mới : </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>H. động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HĐ 1. Tìm hiểu về CM Hà


Lan


- Do đâu mà cách mạng Hà
Lan bùng nổ ?


- Em hãy trình bày diễn
biến của cách mạng Hà Lan
- GV nhận xét bổ sung
- Nêu kết quả của CM?


- HS trả lời


- HS trình bày
theo SGK


- HS trình bày


<b>I. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI</b>
- Nguyên nhân : Mâu thuẫn giữa
tư sản và ND vùng Nê-đéc-lan với
PK Tây Ban Nha.



- Diễn biến:


+ Tháng 8/1566, nhân dân
Nê-đéc-lan nổi dậy mạnh mẽ.


+ Năm 1581, Các tỉnh liên hiệp
được thành lập.


- Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư
bản phát triển


Đây là cuộc cách mạng TS đầu
tiên trên thế giới


HĐ 2. Tìm hiểu về CM Anh
- Sự phát triển của CNTB ở
Anh được thể hiện như thế
nào?


- Nêu nhận xét về sự phát
triển của CNTB ở Anh?
- Sự phát triển này đã làm
xuất hiện giai cấp nào trong
XH? Em hiểu gì về giai cấp
này?


- Bên cạnh đó, sự phát triển


về kinh tế đã dẫn đến XH
Anh nảy sinh những mâu
thuẫn gì?


=> Từ những mâu thuẫn đó
đã dẫn đến bùng nổ cuộc
c/m lật đổ chế độ Pk.


- Cuộc cách mạng thắng lợi
đem lại quyền lợi cho ai ?
H. Ai lãnh đạo c/m? cuộc
cách mạng đó có triệt để
khơng?


H. Cuộc cách mạng tư sản
Anh có ý nghĩa lịch sử như
thế nào?


- GV yêu cầu HS giải thích
câu nói của Mác?


GV giải thích thêm


- HS đọc SGK tìm
dẫn chứng


- CNTB phát triển
hết sức nhanh
chóng, mau lẹ.
- HS : Q tộc mới


có thế lực lớn về
kinh tế


- HS : >< tư sản,
quí tộc mới với
PK


- HS : TS lãnh
đạo, không triệt để
vì ND khơng được
hưởng quyền lợi


-Nêu ý nghĩa
- HS đọc phần in
nghiêng/SGK trả
lời


<b>II. Cách mạng tư sản Anh giữa </b>
<b>thế kỷ XVII :</b>


1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư
<b>bản ở Anh</b>


- Nhiều công trường thủ công,
trung tâm CN, thương mại, tài
chính ra đời.


- Năng suất lao động tăng nhanh
- Xã hội Anh biến đổi:



+Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới.
+Mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc
mới với phong kiến gay gắt.


<b>2. Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách</b>
<b>mạng tư sản Anh thế kỉ XVII:</b>
- Mở đường cho CNTB phát triển
mạnh mẽ


- Đem lại thắng lợi cho giai cấp TS
và quý tộc mới


<b> 4.Củng cố :</b>


<b> - Nguyên nhân, diễn biến của cách mạng Hà Lan</b>


<b> - Cách mạng tư sản Anh: sự phát triển của CNTB, ý nghĩa LS</b>


5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
- Học bài


- Đọc phần còn lại bài 1
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhược điểm: ...
Tiết 2


Tuần 1



<b>BÀI 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (TT) </b>
<b>I.Mục tiêu : Tiết 2</b>


Học xong tiết này, HS cần nắm được:
<b> 1.Kiến thức:</b>


Nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc
địa Anh ở Bắc Mĩ.


2.Kỹ năng :


<b> - Rèn luyện kỹ năng phát hiện, phân tích, so sánh</b>
- Kỹ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ lịch sử


3.Thái độ :


<b> Giáo dục tinh thần đấu tranh địi sự cơng bằng, ý thức vươn lên trong cuộc sống</b>
II.Chuẩn bị :


- GV: Lược đồ cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
- HS: Đọc bài trước


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Trình bày nguyên nhân, diễn biến của cách mạng Hà Lan
- Cách mạng tư sản Anh: sự phát triển của CNTB, ý nghĩa LS.
<b> 3. Nội dung bài mới : </b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>H. động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HĐ 1. Tìm hiểu tình hình


các thuộc đia, nguyên nhân
của chiến tranh


- Yêu cầu HS nêu sự xâm
nhập của Anh ở Bắc Mĩ.
- GV chỉ trên lược đồ 13
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- Hãy xác định 13 thuộc địa
Anh trên bản đồ


- Em hãy cho biết điểm
chung nhất của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ?


- Thực dân có những chính
sách gì với các thuộc địa
này?


- Tại sao thực dân Anh lại
có những chính sách như


- Nêu sự xâm
nhập


- HS quan sát
- 1-2 HS chỉ vị trí


- HS trả lời
- HS trả lời
- HS : Muốn bóc
lột được nhiều


<b>III. Chiến tranh giành độc lập của</b>
<b>các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ:</b>
<b> 1. Tình hình các thuộc đia. </b>
<b>Nguyên nhân của chiến tranh:</b>
- Từ đầu TK XVII đến đầu TK
XVIII, Anh thành lập 13 thuộc địa ở
Bắc Mĩ.


- Kinh tế của 13 thuộc địa phát triển
theo con đường TBCN nhưng thực
dân Anh tìm cách ngăn cản sự phát
triển




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

vậy? Hậu quả của các chính
sách đó


- Những >< XH chính là
ngun nhân bùng nổ cuộc
chiến tranh


hơn, lâu dài hơn


HĐ 2. Trình bày kết quả và


ý nghĩa..


- Cuộc chiến tranh giành
độc lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mỹ đã đem lại
kết quả gì?


- Năm 1787 Hiến pháp được
ban hành


- Nêu những điểm cơ bản
trong hiến pháp? Nhận xét ?
- GV liên hệ ngày nay


- Nêu ý nghĩa của cuộc
chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc
Mỹ ?


- HS trả lời


- HS nêu điểm cơ
bản và nhận xét
điểm hạn chế
- HS trả lời


<b>2. Kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến </b>
<b>tranh giành độc lập của các thuộc </b>
<b>địa Anh ở Bắc Mĩ : </b>



- Kết quả:


Anh thừa nhận nền độc lập của các
thuộc địa ở Bắc Mĩ. Một quốc gia
mới ra đời - Hợp chúng quốc Mĩ.


- Ý nghĩa :


+ Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi
ách đô hộ thực dân.


+ Là cuộc chiến tranh giành độc lập
đồng thời là cuộc CMTS


- Cổ vũ phong trào đấu tranh của các
nước khác trên thế giới


<b> 4.Củng cố :</b>


<b> - Tình hình các thuộc đia. Nguyên nhân của chiến tranh</b>


<b> - Kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc</b>
Mĩ.


5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
- Học bài


- Đọc bài 2.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
<b> - Ưu điểm:</b>


- Nhược điểm:




Ngày 17/8/2015
Duyệt của tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn: 22/8/2015
Tiết thứ 3


Tuần 2


<b>Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII (2T)</b>
<b> </b>


<b>I.Mục tiêu : Tiết 1</b>


Học xong tiết này, HS cần nắm được:
<b> 1.Kiến thức:</b>


- Tình hình nước Pháp trước cách mạng : về kinh tế, chính trị, xã hội và đấu tranh
trên mặt trận tư tưởng


- Những biểu hiện khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế và những thắng lợi
bước đầu của cách mạng


2.Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng phát hiện, phân tích sự kiện lịch sử
<b> 3.Thái độ :</b>



Có tinh thần đấu tranh chống lại những áp bức, bất công trong xã hội.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


- GV: Tranh “Tình cảnh nơng dân Pháp trước cách mạng”, tranh và tư liệu về các
nhà tư tưởng Pháp TK XVIII.


- HS: Đọc bài trước
<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tình hình các thuộc đia. Nguyên nhân của chiến tranh ở Bắc Mĩ.


<b> - Kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc</b>
Mĩ.


<b> 3. Nội dung bài mới : </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>H. động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HĐ 1.Tìm hiểu tình hình


nước Pháp trước CM


- Nêu những nét chung về
tình hình kinh tế nước Pháp
trước cách mạng?


- Điều gì chứng tỏ nông


nghiệp của Pháp lạc hậu
nhưng công thương nghiệp


- HS trả lời


- HS trả lời


<b>I - Nước Pháp trước cách mạng:</b>
<b>1. Tình hình kinh tế: </b>


- Nông nghiệp : lạc hậu, kém phát
triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đã phát triển ?


- Chính sách của chế độ PK
đã có tác động như thế nào
đến sự phát triển kinh tế ?
HĐ 2. Trình bày tình hình
CT-XH


- Nêu đặc điểm chung về
tình hình chính trị của nước
Pháp trước cách mạng?
- GV giải thích về “Chế độ
quân chủ chuyên chế”


- Xã hội Pháp trước cách
mạng được phân ra thành
những dẳng cấp nào? Nêu


những nét chính về các
đẳng cấp này?


- GV yêu cầu HS mơ tả bức
tranh trong H5


- Qua đó em có nhận xét gì
về người nơng dân trong xã
hội Pháp?


- Qua H5 em có nhận xét gì
về vị trí và mối quan hệ
giữa các đẳng cấp?


HĐ 3.Tìm hiểu nội dung
đấu tranh về tư tưởng


- GV : Cuối thế kỷ XVI đầu
TK XVII ở Pháp xuất hiện
trào lưu triết học ánh sáng.
Em hãy kể tên những cá
nhân kiệt xuất trong phong


trào này ?


- Hãy nêu điểm chủ yếu
trong tư tưởng của các cá
nhân này


- Những tư tưởng đó có tác


dụng thế nào trong việc
chuẩn bị cho CM?


- HS nêu theo
SGK


- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời


- Mô tả H5, trả lời


- HS trả lời


- HS trả lời


- Nêu tư tưởng
của 3 nhân vật
- Soi sáng đầu óc
cho con người,
giúp họ nhận rõ kẻ
thù


<b>2. Tình hình chính trị - xã hội</b>
<b>- Pháp vẫn là nước quân chủ</b>
chuyên chế


- Xã hội phân thành 3 đẳng cấp :
Tăng lữ, Quí tộc và Đẳng cấp thứ
3.



<b>3. Đấu tranh trên mặt trận tư</b>
<b>tưởng</b>


- Các nhà tư tưởng như:
Mông-te-xki-ơ , Vôn-te và Rút-xô : Tố cáo
phê phán gay gắt chế độ quân chủ
chuyên chế; thể hiện quyết tâm
đánh đổ bọn thống trị PK và
quyền tự do của con người


HĐ 3. Nêu sự khủng hoảng
của chế độ QCCC


<b>II – Cách mạng bùng nổ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nêu những khủng hoảng
của chế độ quân chủ chuyên
chế ?


- Tình hình này đã dẫn tới
hậu quả gì?


H. Vì sao nhân dân lại nổi
dậy đấu tranh?


HĐ 4. Nắm sự kiện thắng
lợi của CM


- GV yêu cầu HS quan sát


H9/SGK và nhấn mạnh sự
kiện 14/7/1789


- GV trình bày nội dung bức
tranh cho HS nghe


- Nêu ý nghĩa của sự kiện
đó ?


- Tại sao việc chiếm pháo
đài Ba-xti đã mở đầu cho
thắng lợi của cách mạng ?


- HS trả lời
- HS trả lời


-HS : Đời sống
quá cực khổ
- HS quan sát
- HS lắng nghe
- HS trả lời


- HS : chế độ
QCCC bị giáng
đòn đầu tiên quan
trọng, cách mạng
bước đầu thắng lợi
và tiếp tục phát
triển



<b>- Nợ không trả được</b>
- Thuế má tăng
- CN- TN đình đốn




Nhiều cuộc đấu tranh của nhân
dân nổ ra


<b>2. Mở đầu thắng lợi của cách</b>
<b>mạng </b>


- 14/7/1789, quần chúng đánh
chiếm pháo đài – nhà tù Ba-xti,
mở đầu cho thắng lợi của CMTS
Pháp cuối thế kỷ XVIII


<b> 4.Củng cố :</b>


<b> - Nguyên nhân dẫn đến CMTS Pháp.</b>


- Cách mạng Pháp 1789 bắt đầu như thế nào ?


5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
Học bài và đọc phần còn lại


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>




Tiết 4
Tuần 2


<b>Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII (TT)</b>
<b>I.Mục tiêu : Tiết 2</b>


Học xong tiết này, HS cần nắm được:
<b> 1.Kiến thức:</b>


<b> - Nắm được những diễn biến tiếp theo của CMTS Pháp :</b>
+ Giai đoạn chế độ quân chủ lập hiến


+ Bước đầu của nền cộng hoà


+ Chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh
2.Kỹ năng :


<b> Rèn luyện kỹ năng phát hiện, phân tích, rút ra nhận xét</b>
3.Thái độ :


<b> Hiểu được CNTB có tiến bộ nhưng chỉ tiến bộ hơn CĐPK nhưng khơng đem lại</b>
những gì tốt đẹp cho nhân dân.


II.Chuẩn bị :


- GV: Tư liệu về CMTS Pháp
- HS: Đọc bài trước


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:



<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nguyên nhân dẫn đến CMTS Pháp.


- Cách mạng Pháp 1789 bắt đầu như thế nào ?
<b> 3. Nội dung bài mới : </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>H. động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HĐ 1. Tìm hiểu sự phát


triển của CMTS Pháp


- Sau khi CM bước đầu
thắng lợi, thành phần nào
lên nắm quyền? Nêu những
việc làm của họ.


- GV cho HS tìm hiểu
“Tuyên ngơn”


- HS trả lời


- HS tìm hiểu
SGK


III. Sự phát triển của cách mạng:
1.Chế độ quân chủ lập hiến
(14/7/1789 – 10/8/1792)



- Sau khi CM bước đầu thắng lợi,
phái Lập hiến lên nắm quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Em có nhận xét gì về bản
tun ngơn?


- GV liên hệ với bản tuyên
ngôn độc lập của Việt Nam
HĐ 2. Tìm hiểu các biện
pháp của phái Gia-cơ-banh
- GV nói qua về việc phái
Gia-cô-banh lên nắm quyền
- GV nhấn mạnh những
việc làm tốt đẹp cho nhân
dân.


- HS: tiến bộ,
khẳng định quyền
lợi mới cho con
người


Nắm tiếp diễn
biến


2. Bước đầu của nền cộng hịa
(xem SGK)


3. Chun chính dân chủ cách
mạng Gia-cô-banh (2/6/1793 –
27/7/1794)



- Sau khi lên nắm quyền, phái
Gia-cô-banh thi hành nhiều biện pháp
để trừng trị bọn phản CM và giải
quyết yêu cầu của nhân dân:


- Lấy ruộng dất chia cho nông dân.
- Trưng thu lúa mì, quy định giá
bán các mặt hàng…


HĐ 3. Phân tích ý nghĩa LS
của CMTS Pháp


- CMTS Pháp cuối thế kỷ
XVIII đã đem lại kết quả, ý
nghĩa gì ? Vì sao nói đây là
cuộc cách mạng triệt để
nhất


- CMTS Pháp có những hạn
chế nào?


- GV giảng thêm: CM Pháp
1789 là cuộc CMTS triệt để
nhất, lật đổ chế độ quân chủ
lập hiến trong nước và ảnh
hưởng đến sự phát triển của
LSTG, được Lênin đánh giá
là “Đại c/m Pháp”



- HS nêu theo
SGK


- HS trả lời
Nghe giảng


4. Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp
cuối thế kỉ XVIII:


- Là cuộc cách mạng triệt để nhất:
lật đổ chế độ PK, đưa giai cấp tư
sản lên cầm quyền, mở đường cho
CNTB phát triển. CM đạt đến đỉnh
cao với nền CCDCCM
Gia-cô-banh.


- Hạn chế: chưa giải quyết quyền
lợi cho nhân dân, khơng hồn tồn
xóa bỏ chế độ bóc lột PK…


<b> 4.Củng cố :</b>


<b> - Sự phát triển của cách mạng TS Pháp</b>


- Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp cuối thế kỉ XVIII


5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
- Học bài


- Đọc bài 3.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
<b> - Ưu điểm:</b>
- Nhược điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày 24/8/2015
Duyệt của tổ trưởng


LÊ THỊ GÁI


Ngày soạn: 29/8/2015
Tiết thứ 5


Tuần 3


<b>BÀI 3. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP</b>


<b>TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI </b>



<b>I.Mục tiêu : Tiết 1</b>


Học xong tiết này, HS cần nắm được:
<b> 1.Kiến thức:</b>


- Nắm được diễn biến cách mạng công nghiệp ở Anh.
- Những hệ quả của cách mạng công nghiệp


- Sự xâm lược của CNTB với các nước Á và Phi
2.Kỹ năng :


- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích kiến thức lịch sử, liên hệ thực tế


- Biết khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, giả thích sự kiện.
<b> 3.Thái độ :</b>


- Thấy được sự áp bức bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao
động thế giới. Nhân dân thực là người sáng tạo, là chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản
xuất


- Hiểu được bản chất của CNTB là xâm lược thuộc địa
<b>II.Chuẩn bị :</b>


- GV: Tranh ảnh, tư liệu; Bản đồ thế giới
- HS: Đọc bài trước


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Sự phát triển của cách mạng TS Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hoạt động của thầy H. động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu về cuộc


CMCN


-GV thuyết trình: Từ những
năm 60 của thế kỷ XVIII
máy móc được phát minh


và được sử dụng đầu tiên
trong ngành dệt


- Tại sao máy móc lại được
sử dụng đầu tiên trong
ngành dệt ?


- Nêu những phát minh
trong ngành dệt ?


- GV yêu cầu HS phân tích
những thay đổi từ khi có
máy kéo sợi ra đời


- Yêu cầu HS quan sát
H12,13


- GV nói qua về sự thay đổi
từ khi có máy kéo sợi ra đời
- Giêm Oát hoàn thành phát
minh ra máy hơi nước có
tác dụng gì ?


- Bên cạnh ngành dệt ở Anh
cịn sử dụng máy móc trong
ngành nào? Do nhu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS quan
sát H15 sau đó GV tường
thuật lại diễn biến trong bức
tranh



- GV yêu cầu HS nêu kết
quả cách mạng cơng nghiệp
ở Anh?


- GV cho HS giải thích giải
thích khái niệm “CMCN”


Nghe


- HS trả lời
- HS trình bày
- HS thảo luận
- HS quan sát
Nghe


- HS trả lời


- HS : Do nhu cầu
vận chuyển hàng
hoá, nguyên vật
liệu và hành
khách tăng


- HS nêu kết quả


I. Cách mạng công nghiệp:


1.Cách mạng công nghiệp ở Anh:
- Từ những năm 60 của thế kỉ


XVIII, máy móc được sử dụng đầu
tiên trong ngành dệt


- Từ máy kéo sợi Gien-ni, máy kéo
sợi chạy bằng sức nước, máy dệt
cũng được sản xuất .


- 1784, Giêm Oát hoàn thành việc
phát minh ra máy hơi nước


- Máy móc được sử dụng sang các
lĩnh vực khác, nhát là trong GTVT


=> Đưa nước Anh từ một nước
nông nghiệp trở thành nước công
nghiệp phát triển


HĐ 2. Nêu hệ quả của cách
mạng công nghiệp:


- Yêu cầu HS quan sát lược
đồ H17,18. Nêu những biến
đổi của nước Anh sau


- HS quan sát, nêu
hệ quả


2. Hệ quả của cách mạng công
nghiệp:



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

CMCN


- CMCN có tác động như
thế nào về mặt XH?


- Nêu đặc điểm của hai giai
cấp này?


GV giảng mối quan hệ
TS-VS


- HS nêu tác động
- Nêu đặc điểm


tăng.


- XH : Hình thành 2 giai cấp : TS,
VS


<b> 4.Củng cố :</b>


<b> - Nêu nét chính về cuộc cách mạng cơng nghiệp ở Anh</b>
- Trình bày hệ quả của CMCN.


5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
Học bài, đọc bài 4


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tiết thứ 6



Tuần 3


<b>BÀI 3. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP</b>


<b>TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI </b>



<b>I.Mục tiêu : Tiết 2</b>


Học xong tiết này, HS cần nắm được:
<b> 1.Kiến thức:</b>


Sự xâm lược của CNTB với các nước Á và Phi
2.Kỹ năng :


- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích kiến thức lịch sử, liên hệ thực tế
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, giả thích sự kiện.


<b> 3.Thái độ :</b>


- Thấy được sự áp bức bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao
động thế giới.


- Hiểu được bản chất của CNTB là xâm lược thuộc địa
<b>II.Chuẩn bị :</b>


- GV: Tranh ảnh, tư liệu; Bản đồ thế giới
- HS: Đọc bài trước


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:



<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu nét chính về cuộc cách mạng cơng nghiệp ở Anh
- Trình bày hệ quả của CMCN.


<b> 3. Nội dung bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

HĐ 3. Tìm hiểu nguyên
nhân xâm lược của TB
phương Tây


GV thuyết trình: Đầu TK
XIX các nước TB phương
Tây đã đẩy mạnh công cuộc
xâm lược thuộc địa, đặc biệt
là đối với các nước Á, Phi
- Yêu cầu HS đọc SGK
đoạn đầu mục 2, phần II
- Nguyên nhân nào khiến
các nước TB phương Tây
đẩy mạnh xâm lược thuộc
địa?


HĐ 2. Tìm hiểu quá trình
xâm lược


GV cho HS đọc đoạn chữ in
nhỏ trong SGK



- Đối với các nước châu Á,
tình hình xâm lược của TB
phương Tây như thế nào?
GV liên hệ với chiến tranh
ở Việt Nam


- Sự xâm lược của các nước
phương Tây với châu Phi ra
sao?


- Sự xâm lược của TB
phương Tây đã dẫn đến hậu
quả gì?


Nghe giảng


- Đọc SGK
- HS trả lời


- HS đọc bài
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời


II. Sự xâm lược của tư bản phương
Tây đối với các nước Á, Phi:


a. Nguyên nhân:



- Do kinh tế TBCN phát triển địi
hỏi có thị trường tiêu thụ


- Châu Á, Phi là nơi đất rộng,
người đông, tài nguyên dồi dào
b. Quá trình xâm lược:


* Đối với châu Á:
- Anh chiếm Ấn Độ


- Anh, Mỹ, Pháp, Đức chiếm Trung
Quốc


- Anh, Hà Lan, TBN, Pháp chiếm
các nước Đông Nam Á


* Đối với châu Phi:


- Anh chiếm Kếp ở Nam Phi
- Pháp chiếm An-giêri ở Bắc Phi
c. Kết quả:


Hầu hết các nước Á, Phi trở thành
thuộc địa hoặc phụ thuộc vào thực
dân phương Tây


<b> 4.Củng cố :</b>


<b> - Nêu nét chính về cuộc cách mạng cơng nghiệp ở Anh</b>
- Trình bày hệ quả của CMCN.



- Nguyên nhân, quá trình xâm lược thuộc địa của thực dân Phương Tây và kết quả
của nó


5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
Học bài, đọc bài 4


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày 31/8/2015
Tổ trưởng duyệt


LÊ THỊ GÁI


Ngày soạn: 5/9/2015
Tiết thứ 7


Tuần 4


<b>BÀI 4 : PHONG TRÀO CÔNG NHÂN </b>


<b>VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (T1)</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


Học xong tiết này, HS cần nắm được:
<b> 1.Kiến thức:</b>


Buổi đầu của phong trào cơng nhân - đập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu
thế kỷ XIX



2.Kỹ năng :


Biết phân tích, nhận định về q trình phát triển của phong trào công nhân vào thế
kỷ XIX


<b> 3.Thái độ :</b>


<b> Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của giai cấp</b>
công nhân


<b>II.Chuẩn bị :</b>


- GV: Hình ảnh, tư liệu
- HS: Đọc bài trước
<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nguyên nhân, quá trình xâm lược thuộc địa của thực dân phương Tây và kết quả của
nó ?


<b> 3. Nội dung bài mới : </b>


Hoạt động của thầy H. động của trị Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu phong trào


đập phá máy móc và bãi
cơng


- GV trình bày: Cùng với sự
phát triển của công nghiệp,


giai cấp cơng ngân được
hình thành ở Anh và các
nước khác


H. Vì sao ngay từ khi mới
ra đời, giai cấp công nhân
đã đấu tranh chống CNTB?
- Ngồi lao động là đàn ơng
giai cấp TS cịn sử dụng lao
động là phụ nữ và trẻ em
- GV yêu cầu Hs đọc đoạn
chữ nhỏ trong SGK


- Tại sao giới chủ TS lại
thích sử dụng lao động là
phụ nữ và trẻ em


- GV yêu cầu HS quan sát
H24/SGK


- Qua đó em có nhận xét gì
về đời sống của giai cấp
cơng nhân?


- GV có thể miêu tả sơ qua
về cuộc sống của giai cấp
công nhân Anh đầu thế kỷ
XIX


- Trước tình hình đó giai


cấp cơng nhân đã có hành
động gì ? Bằng hình thức
nào?


- Vì sao cơng nhân lại đập
phá máy móc? Điều đó thể
hiện sự nhận thức như thế
nào của cơng nhân?


- Nghe trình bày


- HS trả lời


- HS đọc bài


- HS : Dễ bóc lột,
lương thấp,…
Quan sát


- HS : Đời sống
vô cùng khốn khổ
- HS trả lời


- HS : cho rằng
máy móc làm cho
họ cực khổ =>
nhận thức sai lầm,
chưa nhận rõ được
kẻ thù



- HS trả lời


I. Phong trào công nhân nửa đầu
thế kỉ XIX:


1. Phong trào đập phá máy móc và
bãi cơng:


- Ngun nhân : Do cơng nhân bị
tư sản bóc lột ngày càng nặng nề


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Bên cạnh đập phá máy
móc cơng nhân cịn đấu
tranh bằng hình thức nào?
- Trong q trình đấu tranh
cơng nhân đã thành lập các
cơng đồn


- Em hiểu thế nào là tổ
chức cơng đồn của công
nhân?


G liên hệ thực tế


- Nêu các hình
thức


- HS đọc đoạn in
nghiêng



HĐ 2. Tìm hiểu phong trào
cơng nhân trong những năm
1830-1840:


- Kể tên những phong trào
công nhân tiêu biểu trong
những năm 1830 – 1840?
- Em hiểu thế nào về khẩu
hiệu “Sống trong lao động,
chết trong chiến đấu”?
- Hình thức đấu tranh chủ
yếu của các phong trào này
là gì ?


- Phong trào hiến chương có
tính chất quần chúng rộng
lớn, tính tổ chức và mục
tiêu chính trị rõ rệt


- Kết quả của cuộc đấu
tranh ra sao?


- Nguyên nhân nào khiến
các cuộc đấu tranh bị thất
bại?


- Ý nghĩa của các phong
trào trên ?


GV giảng và chốt ý



- HS trả lời
- HS trả lời


- HS : đấu tranh
chính trị (Mít tinh
biểu tình)


- HS trả lời
- HS trả lời


2. Phong trào công nhân trong
những năm 1830-1840:


- 1831, công nhân dệt ở Li-ông
(Pháp) nổi dậy đấu tranh


- 1844, công nhân Sê-lê-din (Đức)
đấu tranh


- 1836 – 1847, phong trào “Hiến
chương” ở Anh


=>Kết quả : đều thất bại


* Nguyên nhân :


+ Thiếu tổ chức lãnh đạo vững
vàng



+ Chưa có đường lối chính trị đúng
đắn


<b> 4.Củng cố :</b>


<b> - Phong trào đập phá máy móc và bãi cơng</b>


- Phong trào công nhân trong những năm 1830-1840


5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
Học bài, đọc bài 5


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhược điểm: ...
...




Tiết 8
Tuần 4


<b>BÀI 4 : PHONG TRÀO CÔNG NHÂN</b>


<b>VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (T2) </b>



<i><b>(Hướng dẫn đọc thêm)</b></i>


<b>I.Mục tiêu : </b>



Học xong tiết này, HS cần nắm được:
<b> 1.Kiến thức:</b>


- Tìm hiểu về Các Mác và Ăng-ghen


- Nội dung cơ bản của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
- Phong trảo công nhân từ 1848-1870


2.Kỹ năng :


- Biết phân tích, nhận định về q trình phát triển của phong trào công nhân vào thế
kỷ XIX


<b> 3.Thái độ :</b>


<b> - Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của giai cấp</b>
công nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>II.Chuẩn bị :</b>


- GV: Hình ảnh, tư liệu
- HS: Đọc bài trước
<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> 3. Nội dung bài mới : </b>


Hoạt động của thầy H. động của trò Nội dung ghi bảng


Hướng dẫn HS nắm:


1. Các Mác và Ăng-ghen HS đọc thêm và
thực hiện theo nội
dung hướng dẫn


II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác:
1. Mác và Ăng-ghen:


- Các Mác sinh năm 1818 trong
một gia đình trí thức gốc Do Thái ở
thành phố Tơ-ri-ơ (Đức). Từ nhỏ
Mác nổi tiếng thông minh; năm 23
tuổi đỗ Tiến sĩ triết học. Mác vừa
nghiên cứu khoa học, vừa cộng tác
với các báo có khuynh hướng cách
mạng. Bị trục xuất khỏi Đức, năm
1843, Mác sang Pa-ri tiếp tục
nghiên cứu và tham gia phong trào
cách mạng ở Pháp.
- Ph. Ăng-ghen sinh năm 1820
trong một gia đình chủ xưởng giàu
có ở thành phố Bác-men, thuộc
vùng công nghiệp phát triển nhất
của Đức thời đó. Hiểu rõ thủ đoạn
làm giàu của giai cấp tư sản, ông tỏ
ra khinh ghét chúng. Năm 1842,
ông sang Anh và đi sâu tìm hiểu
nỗi thống khổ của những người
cơng nhân, cơng bố nhiều bài viết,


trong đó có cuốn “Tình cảnh giai
cấp cơng nhân Anh”.
C.Mác (1818-1883)
Ph. Ăng-ghen (1820-1895)
“Giai cấp vô sản được vũ trang
bằng lý luận cách mạng sẽ đảm
đương sứ mệnh lịch sử giải phóng
lồi người khỏi ách áp bức bóc
lột”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2. Tổ chức “Đồng minh
những người cộng sản” và
Tuyên ngôn của Đảng Cộng
sản”


3. Phong trào công nhân
quốc tế từ 1848-1870


là lực lượng có thể đánh đổ sự
thống trị của giai cấp tư sản và tự
giải phóng khỏi mọi sự xiềng
xích”.


Nêu điểm giống nhau trong tư
tưởng của Mác và Ăng-ghen?
Đều thấy được vai trị của giai cấp
vơ sản là lực lượng giải phóng lồi
người, giải phóng giai cấp khỏi ách
áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư
bản.



2. “Đồng minh những người cộng
sản” và “Tuyên ngôn của Đảng


cộng sản”


- “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”
(1848)


+ Nội dung cơ bản (SGK)
Trang bìa Tuyên ngôn của Đảng
cộng sản, xuất bản lần đầu tiên tại
Anh tháng 2-1848


+ Ý nghĩa:


* Đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa
Mác.


* Là văn kiện quan trọng của chủ
nghĩa xã hội khoa học (chủ nghĩa
Mác).


3. Phong trào công nhân từ năm
1848 đến năm 1870. Quốc tế thứ
nhất


- Phong trào công nhân từ 1848


đến 1870



Quanh cảnh buổi lễ thành lập Quốc


tế thứ nhất


- Hội liên hiệp lao động quốc tế
(Quốc tế thứ nhất) (1864-1870)
Vai trò của Quốc tế thứ nhất đối
với Phong trào cơng nhân quốc tế?
VAI TRỊ CỦA
QUỐC TẾ THỨ NHẤT
Tiến hành truyền bá học thuyết
Mác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

phong trào công nhân quốc tế.


<b> 4.Củng cố :</b>


<b> Nhấn mạnh nội dung chính cần nắm</b>


5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
Đọc bài 5


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


<b> - Ưu điểm:...</b>
- Nhược điểm: ...
...





Ngày 7/9/2015
Tổ trưởng
LÊ THỊ GÁI


Ngày soạn:12/9/2015
Tiết thứ 9


Tuần 5


<b>CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC ÂU – MĨ</b>


<b>CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX</b>



<b>BÀI 5: CÔNG XÃ PA-RI </b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


Học xong tiết này, HS cần nắm được:


<b> 1.Kiến thức: Hoàn cảnh ra đời và sự thành lập công xã </b>


2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phát hiện, rút ra nhận xét, kỹ năng trình bày diễn
biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> Giáo dục cho HS tinh thần đấu tranh cho lẽ phải </b>
II.Chuẩn bị :


- GV: Tư liệu



- HS: Đọc bài trước
<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Phong trào đập phá máy móc và bãi công


<b> - Phong trào công nhân trong những năm 1830-1840</b>
<b> 3. Nội dung bài mới : </b>


Hoạt động của thầy H. động của trị Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu hồn cảnh


ra đời của Cơng xã


GV : Vào những năm 60
của thế kỷ XIX Pháp vẫn
theo chế độ quân chủ


- Nhằm giảm nhẹ mâu
thuẫn trong nước và ngăn
cản quá trình thống nhất
nước Đức, nước Pháp đã có
hành động gì ?


- Trong cuộc chiến tranh
này Pháp có hạn chế gì ?
Hậu quả ?



- Khi quân Pháp bị thua
Napônêôn III và 10 vạn
quân chủ lực bị bắt làm tù
binh


- Được tin đó nhân dân Pari
đã phản ứng như thế nào?
GV: Một chính phủ lâm
thời được thành lập mang
tên là “chính phủ vệ quốc”
- Khi quân Phổ tiến vào
nước Pháp chính quyền tư
sản đã hành động ra sao?
Thái độ của nhân dân như
thế nào?


HĐ 2. Tìm hiểu sự thành
lập Công xã


- Nhắc lại thái độ của chính
phủ tư sản và nhân dân Pari


- Nghe trình bày
- HS : Pháp tuyên
chiến với Phổ


- HS: Quân đội
chưa được huấn
luyện kỹ càng,
thiếu sự chỉ huy


thống nhất, thiếu
vũ khí


- HS nêu sự kiện
Nghe


- HS trả lời


- HS trả lời


I. Sự thành lập cơng xã


1. Hồn cảnh ra đời của Công xã
- Nguyên nhân: nhằm giảm nhẹ
mâu thuẫn trong nước và ngăn cản
nước Đức thống nhất.


- 1870, chiến tranh Pháp- Phổ nổ ra
- 2/9/1870, Pháp bị thua ở Xơ-đăng


- Ngày 4/9/1870, nhân dân Pari lật
đổ chế độ quân chủ thành lập chế
độ cộng hoà


2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871
Sự thành lập Công xã


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

khi quân Phổ tiến vào
Pháp?



GV: Chính vì quan điểm,
thái độ khác nhau như vậy
cho nên mâu thuẫn giữa 2
bên ngày càng gay gắt


- Chi-e, người đứng đầu
chính phủ tư sản đã có chủ
trương gì ?


- Trình bày diễn biến cuộc
khởi nghĩa?


- Cho biết kết quả của cuộc
khởi nghĩa?


H. Sau khi giành thắng lợi
nhân dân Pari đã làm gì ?


Nghe


- HS trả lời
- Đọc SGK
- Nêu kết quả
- HS tiến hành bầu
hội đồng công xã


dân quân.


- Nhưng chúng bị nhân dân và
Quốc dân quân bao vây phải tháo


chạy.


- 26/3/1871, nhân dân bầu Hội
đồng công xã. Công xã Pari được
thành lập


<b> 4.Củng cố :</b>


<b> - Hồn cảnh ra đời của Cơng xã Pa-ri</b>


<b> - Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871. Sự thành lập Công xã </b>


5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
- Học bài


- Đọc bài 6
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
<b> - Ưu điểm:</b>
- Nhược điểm:



Tiết thứ 10


Tuần 5


Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ



CUỐI TK XIX – ĐẦU TK XX (T1)



I.Mục tiêu<b> : Tiết 1</b>



Học xong tiết này, HS cần nắm được:
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Những nét chính về các nước đế quốc Anh, Pháp.
+Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.


+Những đặc điểm về chính trị, xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

2.Kỹ năng :


- Rèn kỹ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm,vi trí lịch sử của CNĐQ
- Sưu tầm tàì liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối TK 19 – đầu 20.


<b> 3.Thái độ :</b>


- Nhận thức rõ bản chất của CNTB , CNĐQ .


- Đề cao ý thức cảnh giác c/mạng , đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ
hồ bình .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


- GV: Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc; Lược đồ các
nước đế quốc và thuộc địa của chúng đầu TK XX.


- HS: Đọc bài trước
<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:



<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>


-Trình bày hồn cảnh ra đời của Cơng xã Pa-ri ?


-Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 và sự thành lập Công xã?
<b> 3. Nội dung bài mới : </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HĐ 1: Tìm hiểu về tình hình


nước Anh


?: So với đầu TK XIX , cuối
TK XIX đầu TK XX tình
hình kinh tế Anh có gì nổi
bật ? Vì sao ?


?: Sự phát triển CN Anh
được biểu hiện như thế nào?
Vì sao g/c TS Anh chỉ chú
trọng đầu tư sang thuộc địa ?
<i> ?: Thực chất chế độ hai đảng</i>
của Anh là gì ?


<i><b>Dẫn dắt</b></i> : Với chế độ hai
đảng thay nhau cầm quyền
nước Anh thi hành chính
sách đối nội, đối ngọai hết
sức bảo thủ : trong thì đàn áp
nhân dân, ngồì thì tăng


cường xâm lược thuộc địa ->
hệ thống thuộc địa rộng lớn
HĐ 2: Tìm hiểu về tình hình
nước Pháp


?: Tình hình kinh tế Pháp sau
1871 có gì nổi bật ? Ngun


- Trình bày theo SGK


- Nguyên nhân do CN Anh
phát triển sớm, máy móc
lạc hậu, g/cấp TS Anh ít
chú trọng đầu tư trong
nước chỉ đầu tư sang thuộc
địa kiếm lời


- Nguyên nhân bị chiến
tranh tàn phá , phải bồi


<b>I.Tình hình các nước</b>
<b>Anh, Pháp, Đức, Mĩ:</b>
<b>1. Anh :</b>


-Kinh tế: công nghiệp
đứng hàng thứ 3 thế giới .
Nhiều công ty độc quyền
về công nghiệp và tài
chính ra đời.



-Chính trị: chế độ quân
chủ lập hiến.


- Đối ngoại: đẩy mạnh
xâm lược thuộc địa ->
nước Anh được gọi là
“ CNĐQ thực dân” .


2. Pháp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

nhân ?


?: Để giải quyết tình hình
khó khăn trên, g/c TS Pháp
đã làm gì ? C/sách đó ảnh
hưởng như thế nào đến nền
kinh tế Pháp ?


?: C/sách xuất cảng TB của
Pháp có gì khác Anh ?


?: Tình hình chính trị của
Pháp có gì nổi bật ?


GV giới thiệu các thuộc địa
của Pháp trên lược đồ.


thường chiến phí cho Đức
và diễn ra c/mạng VS
-Nêu theo SGK



- Anh đầu tư vào một số
ngành kinh tế ở thuộc địa
để thu lợi nhuận . Pháp cho
vay lãi để thu lợi nhuận.
Từ năm 1880-1914, số tiền
Pháp cho vay từ 15 tỉ
phrăng lên 60 tỉ phrăng
- Dựa vào SGK trả lời
-Quan sát


mới: điện khí , hố chất,
chế tạo ơ tơ…Hình thành
các cơng ty độc quyền.


- Tăng cường xuất khẩu
ra nước ngoài dưới hình
thức cho vay lãi.-> mệnh
danh là “CNĐQ cho vay
<i>lãi” .</i>


-Chính trị: đàn áp nhân
dân, xâm lược thuộc địa.
<b> 4.Củng cố :</b>


Tình hình KT,CT, XH và đối ngoại của từng nước


<b> 5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :</b>
- Học bài;



- Đọc trước phần còn lại bài 6
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


<b> - Ưu điểm:</b>
<b> - Nhược điểm:</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày soạn: 19/9/2015
Tiết thứ 11


Tuần 6

Bài 6: CÁC NƯỚC ANH , PHÁP, ĐỨC , MỸ



CUỐI TK XIX – ĐẦU TK XX (TT)



<b>I.Mục tiêu : Tiết 2</b>


Học xong tiết này, HS cần nắm được:
<b> 1.Kiến thức:</b>


Những nét chính về các nước đế quốc Đức, Mĩ:
+Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.


+Những đặc điểm về chính trị, xã hội.


+Chính sách bành trướng, xâm lược và tranh giành thuộc địa.
2.Kỹ năng :


- Rèn kỹ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm,vi trí lịch sử của CNĐQ
- Sưu tầm tàì liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối TK 19 – đầu 20.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ .


- Đề cao ý thức cảnh giác c/mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ
hồ bình .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


- GV: Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc
- HS: Đọc bài trước


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm của các nước Anh, Pháp cuối TK XIX- đầu TK</b>
XX


3. Nội dung bài mới :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HĐ 1: Tìm hiểu về tình hình


nước Đức cuối TK XIX- đầu
TK XX


? Nêu nét nổi bật về KT Đức
cuối TK XIX- đầu TK XX
<b>?: Em có n/xét gì về nền</b>
<b>kinh tế Đức cuối TK 19 đầu</b>
<b>TK 20 ?</b>



GV: Yêu cầu : Thống kê các
con số chứng tỏ sự phát triển
nhanh chóng của cơng
nghiệp Đức.


?: Vì sao CN Đức phát triển
nhảy vọt như vậy?




?: Nét nổi bật về tình hình
chính trị Đức ?


HĐ 2: Tìm hiểu về tình hình
nước Mĩ cuối TK XIX - đầu
TK XX


?: Cho biết tình hình kinh tế
Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu TK
XX ? Sự phát triển kinh tế
của các nước có giống nhau


- Đọc và dựa vào SGK
thống kê


- Nước Đức hoàn thành
c/mạng TS, thống nhất thị
trường dân tộc. Được
Pháp bồi thường chiến


tranh, tài nguyên dồi dào.
áp dụng thành tựu KHKT
mới nhất


- Chính trị : Thi hành
chính sách đối nội, đối
ngoại phản động và hiếu
chiến,chạy đua vũ trang,
xâm lược thuộc địa ->
CNĐQ quân phiệt, hiếu
chiến


- Kinh tế Mỹ phát triển
mạnh : đặc biệt công
nghiệp vươn lên hàng đầu


<b>3. Đức:</b>
- Kinh tế :


+ Trước 1870, cơng nghiệp
đứng thứ ba, sau đó vươn lên
thứ hai TG


+ Hình thành các tổ chức
độc quyền chi phối KT Đức


- Chính trị : Thi hành chính
sách đối nội, đối ngoại phản
động và hiếu chiến -->
<i>“CNĐQ quân phiệt hiếu</i>


<i>chiến” .</i>


<b>4 . Mỹ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

không ?


?: Vì sao kinh tế Mỹ phát
triển vượt bậc ?


<b>?: Tình hình chính trị Mỹ</b>
<b>có gì giống và khác Anh?</b>
Liên hệ với tình hình chính
trị Mỹ hiện nay .


thế giới. Kinh tế các
nước TB phát triển không
đều.


- Dựa vào SGK nêu các
nguyên nhân dẫn đến sự
phát triển kinh tế Mỹ
- HS: Dựa SGK trả lời .


các “ơng vua cơng nghiệp”


- Chính trị Mỹ theo thể chế
cộng hoà do Tổng thống
đứng đầu, phục vụ GCTS
- Đối ngoại: thực hiện chính



sách bành trướng, xâm lược
khu vực Thái Bình Dương,
Mĩ La-tinh


<b> 4.Củng cố : </b>


<b> -Tình hình KT,CT,XH, ngoại giao nước Đức, Mĩ.</b>
<b> -Đặc điểm của các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ.</b>


<b> 5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà : </b>
-Học bài.


-Đọc trước bài 7:Phong trào công nhân quốc tế cuối TK XIX-đầu TK XX.
<b>IV .Rút kinh nghiệm:</b>


-Ưu điểm:
-Nhược điểm



Ngày soạn: 21/9/2015


Tiết thứ 12


Tuần 6


Bài 7 . PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ



<b> CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX (2T)</b>



<b>I.Mục tiêu toàn bài:</b>



<b> Học xong bài này, HS cần nắm được:</b>
<b> 1.Kiến thức : </b>


Phong trào công nhân Nga và sự ra đời của chủ nghĩa Lê-nin (sự phát triển trong thời
kì mới của chủ nghĩa Mác): cách mạng 1905-1907 ở Nga, Tiểu sử V.I.Lê-nin.


<b> 2.Kỹ năng : </b>


Tìm hiểu những nét cơ bản về khái niệm :“Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới” ,
“Đảng kiểu mới” …


<b> 3.Thái độ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Giáo dục tinh thần cách mạng , tinh thần quốc tế vơ sản , lịng biết ơn đối với các
lãnh tụ thế giới và niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-GV : Tiểu sử Lê-nin.


-HS :Đọc bài mới; Sưu tầm tư liệu về Lê-nin
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


1.Ổn định lớp:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ. Cho HS trả lời 2 câu hỏi (2,3) cuối bài 6</b>
<b> 3.Nội dung bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>



H Đ1.Hướng dẫn HS đọc
thêm


H Đ2.Cho HS tìm hiểu về
Lê-nin và việc thành lập
Đảng vô sản kiểu mới ở
Nga


- Yêu cầu học sinh thống
kê những tài liệu đã đọc đã
sưu tầm về Lê nin (chuẩn
bị ở nhà)


?:Em hiểu biết gì về
Lênin?


?: Lênin có vai trò như thế
nào đối với sự ra đời của
đảng xã hội dân chủ Nga ?
?:Tại sao nói Đảng Công
nhân xã hội dân chủ Nga
là một đảng kiểu mới ?
<i>GV bổ sung: là đảng kiểu</i>
mới bởi mang những đặc
trưng : khác với các đảng
trong Quốc tế 2 đấu tranh
triệt để vì quyền lợi giai
cấp Công nhân mang tính
giai cấp, tính chiến đấu.


Chống CN cơ hội, tuân
theo nguyên lý chủ nghĩa


Nghe hướng dẫn đọc thêm


Thống kê kết quả tìm được


- Sinh 22/4/1870 trong gia
đình nhà giáo tiến bộ, thông
minh và sớm tham giao phong
trào c/mạng...


- HS dựa vào SGK trả lời


- HS dựa vào chữ in nhỏ trong
SGK trả lời


<b>I.Phong trào công nhân</b>
<b>quốc tế cuối TK XIX.</b>
<b>Quốc tế thứ hai.</b>


<b>II.Phong trào công</b>
<b>nhân Nga và cuộc cách</b>
<b>mạng 1905-1907:</b>


<b>1.Lênin và việc thành</b>
<b>lập đảng vô sản kiểu</b>
<b>mới ở Nga.</b>


a.Tiểu sử Lê nin:



-Sinh ngày 22-4-1870
trong một gia đình nhà
giáo tiến bộ


-Từng tham gia phong
trào chống Nga hoàng
- Năm 1893, Lê-nin trở
thành người lãnh đạo của
nhóm cơng nhân mác-xít
ở Pe-téc-bua, rồi bị bắt
và tù đày


-1903, thành lập Đảng
Công nhân xã hội dân
chủ Nga, thông qua
cương lĩnh cách mạng lật
đổ chính quyền tư sản,
xây dựng chủ nghĩa xã
hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Mác, đánh đổ CNTB, xây
dựng CNXH. Đảng dựa
vào quần chúng nhân dân
làm c/mạng


kiểu mới của giai cấp vô
sản


<b> 4. Củng cố.</b>



- Trình bày nét chính về cuộc đời và hoạt động cách mạng của Lê-nin


-Những điểm nào chứng tỏ Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng kiểu mới?
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :


-Học bài


-Đọc trước phần còn lại bài 7
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


<b> -Ưu điểm:</b>
-Nhược điểm:


Ngày 21/9/2015
Tổ trưởng


LÊ THỊ GÁI


<b> </b>


Ngày soạn: 26/9/2015
Tiết thứ 13


Tuần 7


Bài 7 . PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ



<b> CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX (TT)</b>




<b> I.Mục tiêu toàn bài:</b>


<b> Học xong bài này, HS cần nắm được:</b>
<b> 1.Kiến thức : </b>


Phong trào công nhân Nga và sự ra đời của chủ nghĩa Lê-nin (sự phát triển trong thời
kì mới của chủ nghĩa Mác): cách mạng 1905-1907 ở Nga, Tiểu sử V.I.Lê-nin.


<b> 2.Kỹ năng : </b>


Tìm hiểu những nét cơ bản về khái niệm :“Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới” ,
“Đảng kiểu mới” …


<b> 3.Thái độ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Giáo dục tinh thần cách mạng , tinh thần quốc tế vơ sản , lịng biết ơn đối với các
lãnh tụ thế giới và niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-GV : Tiểu sử Lê-nin.


-HS :Đọc bài mới; Sưu tầm tư liệu về Lê-nin
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


1.Ổn định lớp:
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày nét chính về cuộc đời và hoạt động cách mạng của Lê-nin



-Những điểm nào chứng tỏ Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng kiểu mới?
<b> 3.Nội dung bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HĐ1. Trình bày cách


mạng Nga 1905-1907


<i><b>GV dùng bản đồ giới</b></i>
<i><b>thiệu đế quốc Nga cuối</b></i>


TK XIX đầu TK XX
?:Nét nổi bật của tình hình
nước Nga đầu TK XX là
gì?


<b>Nhận xét diễn biến?</b>
<i>Khẳng định: cuộc đấu</i>
tranh vũ trang quyết liệt
của giai cấp VS Nga ->tấn
công nền thống trị của địa
chủ tư sản làm suy yếu chế
dộ Nga hoàng.C/mạng thất
bại do nhiều nguyên nhân:
sự đàn áp của kẻ thù, đặc
biệt giai cấp VS Nga còn
thiếu kinh nghiệm đấu
tranh vũ trang, thiếu vũ
khí, khơng được chuẩn bị
kỹ càng thiếu sự thống


nhất phối hợp trong toàn
quốc…


?:Em hãy rút ra ý nghĩa
của cách mạng 1905-1907


- Quan sát


-Dựa vào SGK trả lời


- Đọc đoạn chữ nhỏ trong
SGK và nhận xét diễn biến
c/mạng


Rút ra ý nghĩa


<b>II. 2.Cách mạng Nga</b>
<b>1905-1907:</b>


- Nước Nga đầu TK XX
lâm vào khủng hoảng
nghiêm trọng về kinh tế,
chính trị, xã hội->
c/mạng Nga bùng nổ
- Các phong trào đấu
tranh:


+ 9/1/1905,14 vạn công
nhân Pê-téc-bua kéo đến
Cung điện Mùa Đông


+5/1905, nông dân nổi
dậy.


+ 6/1905, binh lính trên
chiến hạm Pô-tem-kin
khởi nghĩa


+ Đỉnh cao là cuộc kn ở


Mát-xcơ-va vào


12/1905 khiến chính
phủ Nga hồng lo sợ.
+ Phong trào cách mạng
tiếp tục đến 1907 mới
tạm dừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

yếu chế độ Nga hoàng;
chuẩn bị cho c/mạng
1917, cổ vũ phong trào
GPDT ở các thuộc địa
<b> 4. Củng cố.</b>


- Trình bày nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa LS của cách mạng Nga năm
1905-1907.


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
-Học bài


-Đọc trước bài 8 (bỏ mục II.3)


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


<b> -Ưu điểm:</b>
-Nhược điểm:


<b> </b>



Tiết thứ 14


Tuần 7


<b> </b>


Bài 8 : <b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT, KHOA HỌC</b>
<b> VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII– XIX</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS cần nắm được:
<b> 1.Kiến thức : </b>


<i> Một vài thành tựu tiêu biểu về kĩ thuật, khoa học </i>
2.Kỹ năng :


- Phân biệt các khái niệm “ C/mạng tư sản”, “C/mạng công nghiệp”


- Biết phân tích ý nghĩa, vai trò của kỹ thuật, khoa học đối với sự phát triển của lịch
sử .


3.T<b> hái độ :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của KHKT đối với sự tiến bộ của XH. Từ
đó thấy được CNXH muốn thắng được CNTB chỉ khi nó ứng dụng các thành tựu KHKT,
ứng dụng nền sản xuất lớn hiện đại -> có niềm tin vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hố đất nước ta hiện nay


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-GV:Tranh, ảnh về các thành tựu KHKT thế kỷ XVIII – XIX; Chân dung các nhà
bác học : Niu-tơn, Đác-uyn, Lô-mô-nô-xốp, …


-HS : Đọc bài trước
III.Các bước lên lớp :
1.Ổn định lớp:
<i><b> </b></i><b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> -Nguyên nhân, diễn biến cuộc cách mạng Nga 1905-1907.</b>
- Hãy nêu ý nghĩa của cuộc cách mạng Nga 1905 - 1907 .


<i><b> </b></i><b>3.Nội dung bài mới :</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1:Trình bày những thành


tựu về kĩ thuật


- Yêu cầu nhận xét khái quát
về hoàn cảnh lịch sử cụ thể
của thế kỷ 18 – 19 .



 <b>Thảo luận nhóm :</b>


1. Yêu cầu của cách mạng
công nghiệp là gì ?


2. Vì sao giai cấp tư sản phải
đẩy mạnh tiến hành cuộc
cách mạng này ?


?: Nêu thành tựu chủ yếu về
kỹ thuật ở thế kỷ18 ?


?: Trong lĩnh vực nông
nghiệp, quân sự đã đạt được
những thành tựu ntn ?


<i>Kết luận </i>: Máy móc ra đời
chính là cơ sỏ kỹ thuật vật


Nhận xét


+ Đẩy mạnh sự phát
triển của nền sản xuất (từ
sản xuất nhỏ -> sản xuất
lớn ).


+ Sản xuất TBCN quyết
định sự tồn tại của giai
cấp tư sản -> Giai cấp
TS không thể tồn tại nếu


không luôn luôn cách
mạng công cụ lao động.
- Dựa vào đoạn chữ nhỏ
trong SGK.Khẳng định
những thành tựu to lớn về
KT .


- Nêu những thành tựu
nổi bật


<b>I.Những thành tựu chủ yếu</b>
<b>về kỹ thuật :</b>


- Kỹ thuật luyện kim, sản xuất
gang, sắt, thép …


- Động cơ hơi nước được ứng
dụng rộng rãi trong các lĩnh
vực sản xuất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

chất cho sự chuyển biến
mạnh mẽ nền sản xuất từ
công trường thủ công lên CN
cơ khí -> chuyển văn minh
nhân loại từ văn minh nông
nghiệp sang văn minh công
nghiệp .


<b>?: Nêu tác dụng, ý nghĩa</b>
<b>của nó đối với XH ?</b>



GV: Các phát minh KH được
ứng dụng rộng rãi trong sản
xuất và đời sống -> chuyển
biến to lớn về đời sống kinh
tế , xã hội .


HĐ 2.Tìm hiểu các thành
tựu và vai trị của nó


?:Hãy kể những tiến bộ trong
khoa học tự nhiên ở TK
XVIII-XIX


GV nhấn mạnh và cho HS
ghi 4 phát minh


?: Em biết gì về 4 nhà bác
học đó?


GV cho HS quan sát tranh
ảnh


<b>?: Những phát minh đó có</b>
<b>ý nghĩa như thế nào đối với</b>
<b>xã hội lồi người?</b>


?: Nêu những học thuyết
khoa học xã hội tiêu biểu ?



?: Những học thuyết KHXH
có tác dụng như thế nào đối


-Suy nghĩ trả lời


- Kể tên các nhà bác học
và các phát minh trong
SGK.


-Trình bày các thành tựu
KH tiêu biểu của các nhà
bác học


- Dựa vào SGK nêu hiểu
biết về các nhà KH và ý
nghĩa tác dụng .


Nêu theo SGK


Suy nghĩ trả lời


<b>II.Những tiến bộ về khoa</b>
<b>học tự nhiên và khoa học xã</b>
<b>hội:</b>


<b> 1.Khoa học tự nhiên:</b>
-Có bốn phát minh lớn:


+Thuyết vạn vật hấp dẫn của
Niu-tơn (Anh) đầu TK XVIII.


+Thuyết bảo toàn vật chất và
năng lượng của nhả bác học
Nga Lô-mô-nô-xốp.


+Thuyết tế bào của
Puốc-kin-giơ (Séc)


+Thuyết Tiến hóa và di
truyền của Đác-uyn (Anh)
<b>2.Khoa học xã hội :</b>


- Nhiều học thuyết khoa học
xã hội ra đời: +CN duy vật
biện chứng ( Hê-ghen,
Phoi-ơ-bách )


+Học thuyết CNXH không
tưởng( Xanh-xi-mông...)


+Học thuyết chính trị k/ tế
học (Ri-các-đô…)


+Học thuyết CNXHKH của
Mác và Ăng-ghen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

với sự phát triển của xã hội ? đấu tranh chống chế độ phong
kiến, xây dựng xã hội tiến bộ .
<b> 4. Củng cố: Vai trò, ý nghĩa của các thành tựu</b>


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :


-Học bài


-Đọc trước bài 9
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
<b> -Ưu điểm:</b>
-Nhược điểm:


Ngày 28/9/2015
Tổ trưởng duyệt


LÊ THỊ GÁI
<b> </b>


Ngày soạn: 3/10/2015
Tiết thứ 15


Tuần 8


Chương III :


<b>CHÂU Á THẾ KỶ XVIII – ĐẦU THẾ KỶ XX.</b>
Bài 9: ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII – ĐẦU THẾ KỶ XX.
I. Mục tiêu :


Học xong bài này, HS cần nắm được:
1. Kiến thức :


-Nét chính về tình hình KT,CT,XH Ấn Độ nửa sau TK XIX, ngun nhân của tình
hình đó.



- Những vấn đề chủ yếu trong phong trào đấu tranh GPDT của nhân dân Ấn Độ .
<b> 2.Kỹ năng :</b>


- Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử về cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống
TD Anh TK XVIII - đầu TK XX .


- Làm quen và phân biệt các khái niệm : Cấp tiến,Ơn hịa.
- Đánh giá vai trò của giai cấp tư sản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Bồi dưỡng, giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man , tàn bạo của TD Anh
đã gây cho nhân dân Ấn Độ .


- Biểu lộ lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống CNĐQ .
II.Chuẩn bị :


- GV : Bản đồ “ Phong trào CM Ấn Độ cuối TK XIX- đầu TK XX; Tranh ảnh, tư
liệu tham khảo về đất nước Ấn Độ .


- HS :Đọc bài trước
III.Các bước lên lớp :
<i> 1.Ổn định lớp: </i>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : </b>


-Trình bày những thành tưụ chủ yếu về kỹ thuật TK XVIII-XIX.


- Nêu vai trò của KHXH đối với đời sống xã hội loài người TK XVIII-XIX.


<i><b> </b></i><b>3. Nội dung bài mới : </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung ghi bảng


HĐ 1. Tìm hiểu sự xâm lược


và thống trị của Anh


GV: Sử dụng bản đồ Ấn Độ
để giới thiệu sơ lược vài nét
về điều kiện tự nhiên và lịch
sử Ấn Độ: là một xứ sở giàu
có, kích thích các thương
nhân châu Âu và CNTB
phương Tây xâm lược .
?: Những sự kiện nào chứng
tỏ TD Anh đã xâm lược Ấn
Độ ?


GV: Khẳng định :


+ Chính sách thống trị tàn
bạo của TD Anh


+ ND bị bần cùng hố, mất
ruộng , thủ cơng suy sụp, nền
văn hoá bị huỷ hoại.
Nhân dân Ấn Độ >< sâu sắc
với TD Anh .


Yêu cầu HS phân tích bảng


<b>* Thảo luận nhóm :</b>
- ?: Chính sách thống trị của



TD Anh có giống với
Chính sách thống trị của TD


- TK 16 – Anh bắt đầu
xâm chiếm ấn Độ .


- TK 17 Anh gây chiến
với Pháp -> hoàn thành
cuộc chinh phục và đặt
ách thống trị ở Ân Độ.


- HS theo dõi bảng
thống kê, nhận xét về
chính sách thống trị và
hậu quả của nó đối với
Ấn Độ .


- Liên hệ với VN


<b>I.Sự xâm lược và chính</b>
<b>sách thống trị của TD Anh </b>


-Đầu TK XVIII, sau khi gạt
Pháp, Anh độc chiếm Ấn Độ
và thi hành chính sách cai trị
thâm độc.





+ Chính trị : chia để trị, chia
rẽ tơn giáo, dân tộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Pháp ở VN ?


- <i><b>Kết luận</b></i> : Sự xâm lược và
thống trị tàn bạo của TD Anh
đã chà đạp lên quyền dân tộc
thiêng liêng của nhân dân Ân
Độ, >< dân tộc gay gắt ->
Cuộc đấu tranh của n/dân Ân
Độ bùng nổ là tất yếu .


HĐ 2. Tìm hiểu phong trào
đấu tranh


?: Nguyên nhân dẫn đến kn
Xi-pay.


?Trình bày diễn biến cuộc kn
này.


?Cuộc kn có ý nghĩa gì.
Cho HS quan sát H 41, nhận
xét tinh thần đấu tranh của
ND A.Độ


GV yêu cầu HS trình bày
tóm tắt các phong trào khác.



?: Sự phân hoá của Đảng
Quốc đại chứng tỏ điều gì
?: Vì sao các phong trào đều
thất bại ?


- Chính sách thống trị và
áp bức bóc lột nặng nề :
+ Chính trị : chia để trị,
chia rẽ tôn giáo ,dân tộc
+ Kinh tế : bóc lột, kìm
hãm nền kinh tế Ấn Độ .


Nêu nguyên nhân sâu xa,
nguyên cớ, diễn biến, ý
nghĩa.


Quan sát,nhận xét


Trình bày.


Suy nghĩ nêu ý kiến
<i>Nguyên nhân thất bại:</i>
<b> + Sự đàn áp chia rẽ của</b>
TD Anh


+ Các phong trào chưa
có sự lãnh đạo thống
nhất, liên kết, chưa có
đường lối đấu tranh đúng
đắn



- Tính chất hai mặt của
g/c TS :


+Vì quyền lợi của g/c ->
đấu tranh chống TD Anh
+Sẵn sàng thoả hiệp khi


<b>II.Phong trào đấu tranh</b>
<b>giải phóng dân tộc của</b>
<b>n/dân Ấn Độ </b>


1.Khởi nghĩa Xi-pay
<b>(1857-1859):</b>


-5/1857, khởi nghĩa nổ ra.
Cuộc kn lan rộng khắp miền
Bắc và Trung Ấn Độ.


-Anh tập trung quân đàn áp.
Cuộc kn thất bại.


2.Các phong trào khác<b> : </b>
-Hoạt động của đảng Quốc
đại:


Năm 1885, Đảng Quốc dân
đại hội thành lập. Trong q
trình hoạt động, Đảng phân
hóa thành 2 phái: ôn hòa và


cấp tiến.


-6/1908, phong trào bị dập
tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

?: Các phong trào có ý nghĩa,
tác dụng như thế nào đối với
cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc ở Ấn Độ ?


được nhượng bộ quyền
lợi


- Nêu ý nghĩa, tác dụng -Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần
yêu nước, thúc đẩy cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc ở
Ấn Độ phát triển mạnh mẽ,
góp phần vào phong trào đấu
tranh của nhân dân châu Á
4. Củng cố :


<b> - Sự xâm lược và chính sách thống trị của TD Anh :</b>


- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của n/dân Ấn Độ


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
-Học bài


-Đọc trước bài 10
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>



<b> </b>


<b> </b>


Tiết thứ 16
Tuần 8


Bài 10: TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX.
I.Mục tiêu:


<b>1.Kiến thức : HS nắm được :</b>


-Nét chính quá trình phân chia xâu xé TQ của các nước ĐQ.


-Phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối TK XIX đầu TK XX.
-Cách mạng Tân Hợi.


<i><b> </b></i><b>2.Tư tưởng:</b>


- Tỏ rõ thái độ phê phán triều đình PK Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc
biến thành miếng mồi xâu xé của các nước ĐQ.


- Khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc PK,
đặc biệt là cách mạng Tân Hợi và Tôn Trung Sơn .


<i><b> </b></i><b>3. Kỹ năng :</b>


- Biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của trièu đình PK Mãn Thanh trong việc
để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc .



- Biết sử dụng bản đồ Trung quốc để trình bày các cuộc khởi nghĩa Nghĩa
Hoà Đoàn, c/mạng Tân Hợi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV :Bản đồ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước ĐQ , C/mạng Tân Hợi ;
Phong trào Nghĩa Hịa Đồn .


- HS : Đọc bài trước
III.Các bước lên lớp :
1.Ổn định lớp: KTSS


<i><b> </b></i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


-Trình bày sự xâm lược chính sách thống trị của Anh.


-Em hãy nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống TD Anh cuối
TK XIX - đầu TK XX ( nguyên nhân , kết quả , thực chất của phong trào)


<b> 3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
HĐ 1. Tìm hiểu TQ bị “chia


xẻ”


GV: Giới thiệu khái quát về
Trung quốc khi bước vào thời
kỳ cận đại


? TB Pháp , Anh, Đức, Nhật,


Nga đã xâu xé Trung Quốc
như thế nào ?


?: Xác định trên bản đồ các
khu vực xâm chiếm của các
nước đế quốc ?


 <b>Thảo luận nhóm :</b>


?: Vì sao khơng phải một mà
nhiều nước đế quốc cùng xâu
xé Trung Quốc ?


<i><b>* Kết luận</b></i> : Triều đình PK
Mãn Thanh suy yếu, chịu
khuất phục trước kẻ thù để
bảo vệ quyền lợi ích kỷ của
mình -> Hậu quả nặng nề :
TQ bị biến thành nước nửa
thuộc địa , nửa PK .


?: Chế độ nửa PK, nửa thuộc
địa là như thế nào ?


- Liên hệ với chế độ thuộc
địa nửa PK VN?


HĐ 2. Lập niên biểu


?: Nguyên nhân nào đã dẫn



- chú ý : thị trường rộng
lớn, đông dân, chế độ
PK tồn tại lâu đời, suy
yếu -> tạo điều kiện
thuận lợi để các nước
TB phương Tây xâm
chiếm


- HS: Chỉ trên bản đồ
các khu vực xâm chiếm
của các nước đế quốc.
- TQ là một đất nước
rộng lớn, đông dân có
lịch sử lâu đời , một đế
quốc khó có thể xâu xé,
xâm lược được Trung
Quốc .


+ Các nước đế quốc
thoả hiệp với nhau cùng
xâu xé, xâm lược Trung
Quốc


<b>I.Trung Quốc bị các nước</b>
<b>đế quốc chia xẻ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

đên phong trào đấu tranh của
nhân dân TQ cuối TK
XIX-đầu TK XX?



<i> GV: Phân tích 2 nguyên nhân</i>
đã đẩy những >< trong xã hội
TQ trở nên gay gắt : dân tộc
>< các đế quốc; nhân dân ><
triều đình PK Mãn
Thanh->Đấu tranh bùng nổ là tất yếu
Gv hướng dẫn HS lập niên
biểu phong trào đấu tranh
HĐ 3. Tìm hiểu CM Tân Hợi
GV: Giới thiệu sự ra đời và
lớn mạnh của giai cấp TS
Trung Quốc cuối TK XIX –
XX -> đòi hỏi phải có một
chinh đảng bảo vệ quyền lợi
cho g/cấp TS .


?: Tơn Trung Sơn là ai và ơng
có vai trị gì đối với sự ra đời
của Trung Quốc Đồng minh
hội ?


?: C/mạng TQ đã bùng nổ như
thế nào ?


?: Vì sao c/mạng Tân Hợi
chấm dứt ?


?: Nêu tính chất , ý nghĩa của
c/mạng Tân Hợi ?



?: Nhận xét về tính chất, qui
mơ của các phong trào đấu
tranh của nhân dân TQ ?


- Sự xâu xé, xâm lược
của các nước đế quốc,
sự hèn nhát khuất phục
của triều đình Mãn
Thanh trước quân xâm
lược .


- HS lập niên biểu


- Tôn Trung Sơn (
1866-1925) quyết định thành
lập Trung Quốc Đồng
minh hội – chính đảng
đại diện cho giai cấp TS
Trung Quốc.


-10-10-1910 khởi nghĩa
Vũ Xương thắng lợi ->
29-12-1911 nước TQ
độc lập được thành lập
- G/cấp TS – lãnh đạo
cuộc khởi nghĩa sợ
phong trào đấu tranh
của quần chúng
thượng lượng với triều


đình Mãn Thanh. Thoả
hiệp với các nước đế
quốc .


- T/ chất: chống đế
quốc, chống PK.


- Qui mô : Rộng khắp,
liên tục từ cuối TK XIX


<b>II. Phong trào đấu tranh</b>
<b>của nhân dân TQ cuối</b>
<b>TK XIX đầu TK XX :</b>
(Lập niên biểu)


<b>III. Cách mạng Tân Hợi</b>
<b>(1911):</b>


<b> -Tôn Trung Sơn và học</b>
<b>thuyết Tam dân</b>


<b>-CM Tân Hợi :</b>


+Nguyên nhân: Sự kiện
“Quốc hữu hóa đường
sắt’’.


+Diễn biến:


10/10/1911, CM bùng nổ


ở Vũ Xương.


29/12/1911, CP lâm thời
thành lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

– XX.


<i><b> </b></i><b>4.Củng cố :</b>


<i> TQ suy yếu->các nước ĐQ xâu xé->các phong trào đấu tranh bị thất bại.</i>


<i><b> </b></i><b>5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :</b>
-Học bài


-Đọc trước bài 11
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày 5/10/2015
Tổ trưởng
LÊ THỊ GÁI


Ngày soạn: 10/10/2015
Tiết 17


Tuần 9


<b>BÀI 11: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI TK XIX – ĐẦU TK XX.</b>
<b>I.MụC TIÊU :</b>


<b>1.Kiến thức : HS cần nắm được những kiến thức cơ bản sau :</b>



<i><b> -</b></i> Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Đông
Nam Á là kết quả của sự thống trị, bóc lột của CNTD đối với nhân dân ĐN


- Về g/cấp lãnh đạo phong trào dân tộc : Trong khi g/c PK trở thành cơng cụ, tay
sai cho CNTD thì g/c TS dân tộc ở các nước thuộc địa mặc dù còn non yếu đã tổ chức,
lãnh đạo phong trào. Đặc biệt g/c công nhân ngày một trưởng thành, từng bước vươn lên
vũ đài đấu tranh giải phóng dân tộc .


- Về diễn biến : các phong trào diễn ra rộng khắp các nước Đông Nam Á từ cuối
TK XIX – đầu TK XX: Tiêu biểu là In-đơ-nê-xi-a, Phi-líp-pin,Việt Nam


<b> 2. Kỹ năng :</b>


- Biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện đấu tranh tiêu biểu .


- Phân biệt được những nét chung, nét riêng của các nước Đông Nam Á cuối TK
XIX đầu TK XX .


<i><b>- Tích hợp MT: địa bàn diễn ra các trận đánh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Nhận thức đúng đắn về thời kỳ sơi động của phong trào giải phóng dân tộc chống
CNĐQ, thực dân .


- Có tinh thần đồn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do, vì sự
tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực .


<i><b>- Tích hợp MT: Sự xâm lược, thống trị đã ảnh hưởng đến môi trường, hậu quả</b></i>
<i><b>của việc khai thác tài nguyên</b></i>



<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


- GV : Bản đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ; Sưu tầm một số tư
liệu về sự đấu tranh của nhân dân ĐNA chống CNTD .


- HS : Đọc bài trước.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>


<i><b> </b></i><b>2</b><i><b>.</b></i><b>Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX
đầu TK XX .


-Trình bày về Tơn Trung Sơn và nội dung học thuyết Tam dân.


-Vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối TK XIX đầu TK XX
lần lượt thất bại ?


<b> 3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


HĐ 1: Tìm hiểu quá trình
TD xâm lược ĐNA


GV: Giới thiệu khái quát
về khu vực ĐNA (vị trí địa
lý, tầm quan trọng chiến
lược, tài nguyên thiên


nhiên, lịch sử nền văn
minh lâu đời .)


?: Qua phần giới thiệu,
<b>em có n/xét gì về vị trí</b>
<b>địa lý các quốc gia</b>
<b>ĐNA ?</b>


?: Tại sao các nước Đông
Nam Á trở thành đối
tượng nhịm ngó, xâm
lược của các nước TB
phương Tây?


?: Các nước TB phương
Tây hoàn thành xâm lược
ĐNá như thế nào ?


GV: cho HS lên bảng chỉ
bản đồ các nước Đông


- Có vị trí chiến lược quan
trọmg, ngã ba đường giao
lưu chiến lược từ Bắc
xuống Nam, từ Đông sang
Tây


- HS: Dựa vào SGK trả lời


- Có vị trí chiến lược quan


trọmg, ngã ba đường giao
lưu chiến lược từ Bắc
xuống Nam, từ Đông sang
Tây


- HS: Dựa vào SGK trả lời
- HS : Chỉ bản đồ Anh
chiếm Mã Lai , Miến
Điện ; Pháp chiếm DD,
Thái Lan trở thành khu


<b>I. Quá trình xâm lược của</b>
<b>CNTD ở các nước Đông Nam</b>
<b>Á</b>


- Các nước TB phát triển cần
thuộc địa, thị trường .


- Có vị trí chiến lược quan
trọng, giàu tài nguyên, chế độ
PK suy yếu -> trở thành miếng
mồi béo bở cho các nước TB
phương Tây xâm lược .


- Chính sách thống trị và bóc
lột của CNTD dẫn đến mâu
thuẫn gay gắt -> các phong trào
bùng nổ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Nam Á đã bị TB phương


Tây xâm chiếm .


<i><b>Tích hợp MT: Sự xâm</b></i>
<i><b>lược, thống trị đã ảnh</b></i>
<i><b>hưởng đến môi trường,</b></i>
<i><b>hậu quả của việc khai</b></i>
<i><b>thác tài nguyên</b></i>


<b>* Thảo luận nhóm :</b>


?: Tại sao các nước Đơng
Nam Á chỉ có Xiêm (Thái
Lan) là giữ được chủ
quyền của mình ?


?: Đăc điểm chung nổi bật
trong chính sách thuộc địa
của TD phương Tây ở
Đông Nam Á là gì ?


HĐ 2: Trình bày các
phong trào đấu tranh


?:Vì sao nhân dân ĐNá
tiến hành cuộc đấu tranh
chống CNTD?Mục tiêu
chung mà các cuộc đấu
tranh đặt ra là gì ?


?: Các phong trào giải


phóng dân tộc tiêu biểu ở
ĐNA đã diễn ra ntn ?
?:In-đô-nê-xi-a phong trào
có đặc điểm gì nổi bật ?.
?: Cuộc đấu tranh của
nhân dân Phi-líp-pin đã
diễn ra như thế nào ?


?: Vài nét về phong trào
đấu tranh giải phóng dân
tộc ở Căm-pu-chia, Lào và
Việt Nam ?


?: Qua các phong trào đó
hãy rút ra nét chung nổi


vực ảnh hưởng của Anh ,
Pháp.


- Giai cấp thống trị Xiêm
có c/sách ngoại giao khơn
khéo, biết lợi dụng ><
giữa Anh và Pháp nên giữ
được chủ quyền của mình
Là nước đệm của Anh và
Pháp song thực chất Xiêm
bị phụ thuộc chặt chẽ vào
Anh, Pháp


- Chính trị: cai trị về chính


trị, chia rẽ dân tộc, tôn
giáo, phá hoại khối đoàn
kết dân tộc, đàn áp nhân
dân. Kinh tế: vơ vét bóc
lột kinh tế tài nguyên thiên
nhiên kìm hãm sự phát
triển của kinh tế thuộc địa
- HS: Dựa vào SGK nêu
các phong trào đấu tranh
tiêu biểu của các nước
ĐNA


- Nêu nét nổi bật


<b>II. Phong trào đấu tranh giải</b>
<b>phóng dân tộc : </b>


- In-đơ-nê-xi-a phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc phát
triển mạnh với nhiều tầng lớp
tham gia: TS, nông dân, cơng
nhân


- Phi-líp-pin: nhân dân không
ngừng đấu tranh giành độc lập
dân tộc .


- Campuchia


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

bật của phong trào ?



?: Kể tên một vài sự kiện
chứng tỏ phối hợp đấu
tranh chống Pháp của nhân
dân 3 nước ĐD?


Kết luận : Cuối TK XIX
đầu TK XX, cùng với q
trình hồn thành xâm lược
các nước Đông Nam Á
làm thuộc địa, phong trào
đấu tranh giải phóng dân
tộc đã phát triển mạnh mẽ
thành một phong trào rộng
lớn. có sự đoàn kết phối
hợp đấu tranh lẫn nhau .
<b> 4.Củng cố</b><i><b> :</b></i>


-Trình bày những nét lớn về phong trào GPDT ở các nước ĐNA cuối TK XIX đầu
TK XX.


-Vì sao phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân ĐNA cuối TK XIX đầu TK XX
đều thất bại ?


<b> 5.Hướng dẫncho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :</b>


<i><b> </b></i><b>-Học bài.</b>


<i><b> -</b></i>Lập bảng niên biểu về cuộc đấu tranh của nhân dân ĐNA .



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tiết 18
Tuần 9


<b>BÀI 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX.</b>
<b> I.MỤC TIÊU :</b>


<b> 1.Kiến thức</b>: Giúp HS nhận thức đúng :


- Những cải cách tiến bộ của Minh Trị Thiên hoàng năm 1868. Thực chất cải cách
1868 là một cuộc c/mạng TS nhằm đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang
CNĐQ .


- Hiểu được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc
đấu tranh của g/cấp VS nhật bản cuối TK XIX đầu TK XX.


<b> 2.Tư tưởng</b><i><b> :</b></i>


- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự phát triển của xã
hội .


- Giải thích vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ .
<b> 3.Kỹ năng :</b>


- Nắm vững khái niệm “ cải cách”


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- GV : Bản đồ nước Nhật cuối TK XIX đầu TK XX; Tranh ảnh, tư liệu về nước Nhật
đầu TK XX.


- HS : Đọc bài trước
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ<i><b> :</b></i>


<i><b> </b></i>- Trình bày những nét lớn về phong trào GPDT ở các nước ĐNA vào cuối TK XIX
đầu TK XX.


- Vì sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐNA cuối TK XIX - đầu TK XX
cuối cùng đều thất bại ?


<b> 3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


HĐ 1. Tìm hiểu về cuộc Duy
tân Minh Trị


- Cho HS quan sát lược đồ.
- Sử dụng lược đồ: “ Đế quốc
Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu
thế kỉ XX ” - giới thiệu khái
quát về nước Nhật.


- Cuối thế kỷ XVIII đầu thế
kỷ XIX tình hình nước Nhật
Bản như thế nào? Có điểm gì
giống với các nước Châu Á
nói chung.


- Trước tình hình đó đặt ra


u cầu gì cho đất nước
Nhật?


- Nhật Bản chọn con đường
nào?


- Duy tân Minh Trị được
thực hiện vào thời gian nào?
Ai là người khởi xướng?
- Nêu hiểu biết của em về
Thiên Hoàng Minh Trị? Ông


Theo dõi bản đồ và giới
thiệu của GV – SGK cho
biết.


- Nêu điểm chung


- Nhật Bản cần có sự lựa
chọn (2 con đường)


+ Hoặc tiếp tục duy trì
CĐPK mục nát để trở
thành miếng mồi cho TD
Phương Tây.


+ Hoặc tiến hành cải cách
để canh tân đất nước.


- Tiến hành Duy tân



- Cải cách tiến hành trên
tất cả các mặt: kinh tế,
chính trị, xã hội, và văn
hoá, giáo dục, quân sự.
Cải cách (duy tân về kinh


<b>I. Cuộc Duy tân Minh Trị</b>


* Hoàn cảnh


- CĐPK Nhật khủng hoảng
nghiêm trọng.


- CNTB phương Tây, đi đầu là
Mĩ tìm cách xâm lược.


* Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

có vai trò ntn đối với cuộc
cải cách Duy Tân Minh trị ?
Nội dung chủ yếu của cuộc
duy tân Minh trị là gì?


- Phân tích để thấy được cái
mới của duy tân Minh Trị.


- <b>Qua phân tích những</b>
<b>điểm tiến bộ trên, em có</b>
<b>nhận xét gì về các cải cách</b>


<b>trên lĩnh vực kinh tế? </b>


- Duy tân về chính trị, xã hội
được thực hiện như thế nào ?
chỉ ra những điểm tiến bộ
của nó ?


- Duy tân quân sự được
Minh Trị thực hiện như thế
nào?


- <b>Nhìn vào nội dung cải</b>
<b>cách của cuộc duy tân</b>
<b>Minh trị ? Em có nhận xét</b>
<b>gì về những cải cách trên.</b>


tế diễn ra như thế nào ?
Chú ý vào phần chú thích
chữ nhỏ nêu.


- Thống nhất tiền tệ


- Thống nhất thị trường
tiền tệ.


- Xóa bỏ độc quyền ruộng
đất.


- Phát triển KTTBCN ở
nông thôn



- Xây dựng cơ sở hạ tầng ,
đường xá cầu cống.


<b>- </b>Toàn diên : Tài chính,
cơng nghiệp, nơng nghiệp
à nền kinh tế Nhật Bản
phát triển vượt bậc, đời
sống nhân dân được ổn
định hơn trước.


- Cải cách chế độ nơng nơ,
đưa q tộc tư sản hố và
đại tư sản lên cầm quyền
- Thi hành chính sách giáo
dục bắt buộc, chú trọng nội
dung khoa học - kĩ thuật,
cử HS ưu tú du học
phương Tây.


- Quân đội tổ chức, huấn
luyện theo kiểu phương
Tây,


- Thực hiện chế độ nghĩa
vụ quân sự,


- Chú trọng đóng tàu
chiến, sản xuất vũ khí đạn
dược.



- Nhận xét


àTrên tất cả các mặt


+ Kinh tế


+ Chính trị, xã hội


+ Quân sự


àCải cách tiến bộ, toàn diện
trên nhiều lĩnh vực, cải cách
theo con đường TBCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Những cải cách trên đã đem
lại kết quả gì cho nước
Nhật?


- Vì sao Duy Tân Minh Trị
<b>Nhật có sức cuốn hút các</b>
<b>nước Châu Á noi theo?</b>
<b>Liên hệ thực tế với cuộc</b>
<b>Duy Tân theo tư tưởng</b>
<b>Nhật Bản ở Việt Nam?</b>


- Cuộc Duy Tân Minh Trị có
phải là cuộc CM TS không?
Tại sao?



HĐ 2. Tìm hiểu việc NB
chuyển sang chủ nghĩa đế
quốc


- Theo dõi đoạn đầu SGK và
cho biết: Nhật Bản chuyển
sang chủ nghĩa đế quốc trong


- Cải cách Duy Tân đưa
nước Nhật phát triển mạnh
theo con đường TBCN =>
Nhật không bị biến thành
thuộc địa hay nửa thuộc
địa như các nước Châu Á.
- Cải cách Duy Tân đưa
nước Nhật từ 1 nước PK
lạc hậu trở thành 1 nước
TB phát triển => ở châu Á
chưa nước nào thực hiện
được.


à Có sức lơi cuốn: Việt
Nam Duy Tân theo tư
tưởng Nhật Bản diễn ra
đầu TK XX do các sĩ phu
yêu nước tiến bộ khởi
xướng ( tiêu biểu là Phan
Bội Châu, Phan Châu
Trinh). Ở Trung Quốc có
Lương Khải Siêu và


Khang Hữu Vi….


- Là cuộc CM TS vì:


+ Chấm dứt CĐPK (1868)
của Sơ-gun, lập chính
quyền của quý tộc TS hố
đứng đầu là Mây-gi (Minh
trị).


+ Cải cách tồn diện, mang
tính chất TS


* Hoàn cảnh


+ Thắng lợi trong chiến


- Nhật thoát khỏi nguy cơ trở
thành thuộc địa, phát triển
thành một nước tư bản cơng
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

điều kiện hồn cảnh nào ?
- Những biểu hiện nào chứng
tỏ Nhật tiến sang CNĐQ?
Giới thiệu một số nét về
công ty độc quyền Mít-xưi:
là một tổ chức độc quyền lớn
ra đời vào thế kỉ XVII từ một
hàng buôn và ngày càng phát


triển, cho vay lãi. Do tích
cực ủng hộ Thiên hồng nên
giành được nhiều đặc quyền,
Đầu thế kỉ XX Mít-xưi đã
nắm được nhiều ngành kinh
tế lớn quan trọng: Khai mỏ,
điện, diệt …Một nhà báo kể
lại “….Anh có thể đi đến
Nhật trên chiếc tàu thủy của
hãng Mit xưi, tàu chạy bằng
than đá của Mit xi, cập bến
của Mit xưi, sau đó đi đến
tàu điện của Mit xưi đóng,
đọc sách do Mit xưi xuất
bản, dưới ánh bóng điện do
Mit xưi chế tạo…”


- Qua lời kể của nhà báo, em
có nhận xét gì về vai trị của
các cơng ty độc quyền?


- Trong giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa, tình hình chính trị
Nhật có điểm gì nổi bật?
- Dựa vào lược đồ em hãy
xác định vị trí bành trướng
của Nhật cuối TK XIX, đầu
TK XX?


- Em có nhận xét gì về


<b>chính sách xâm lược và</b>
<b>bành trướng của Nhật?</b>


tranh Trung – Nhật.


+ Cải cách Minh Trị thành
công.


* Nêu các biểu hiện


- Nhận xét vai trị của các
cơng ty độc quyền


- Xác định


- Chính sách ngoại giao,
xâm lược bành trướng,


*Biểu hiện


- Kinh tế TBCN phát triển
mạnh.


+ Đẩy mạnh công nghiệp hố,
tập trung cơng nghiệp, thương
nghiệp và ngân hàng.


+ Sự ra đời các cơng ty độc
quyền (Mít-xưi ;
Mít-xu-bi-xi ....) à Bao trùm tồn bộ đời


sống kinh tế, chính trị của
nước Nhật.


- Chính trị


+ Là nước quân chủ lập hiến,
+ Đẩy mạnh chính sách xâm
lược và bành trướng lãnh thổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Như vậy ngoài việc đẩy
mạnh chính sách xâm lược
bành trướng lãnh thổ, Nhật
cũng thi hành một loạt các
chính sách đối nội rất phản
động. Vì vậy nhân dân lao
động nổi dậy đấu tranh. Các
cuộc đấu tranh đó diễn ra
như thế nào các em về đọc
thêm phần III.


hung hãn của Nhật bản
không kém gì các nước
Tây Âu .


phiệt, hiếu chiến.


<b>III. Cuộc đấu tranh của</b>
<b>nhân dân lao động Nhật Bản.</b>
<b>(Giảm tải)</b>



<b> 4.Củng cố :</b>


-Nêu nội dung và ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị 1868.


-Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối TK XIX đầu TK XX,Nhật Bản trở thành nước
đế quốc ?


5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :
Chuẩn bị KT 1 tiết


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


Ngày soạn: 17/10/2015


Tiết 10


Tuần 19 <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


I. Mục tiêu


1. Kiến thức:


Thông qua kiểm tra củng cố lại các kiên thức về lịch sử thế giới đã học (từ bài 1-12)
2. Kĩ năng:


Rèn các kĩ năng khái quát tổng hợp kiến thức, kĩ năng trình bày
3. Thái độ:


HS có ý thức tự giác, tích cực, trung thực và cố gắng trong kiểm tra đánh giá
II. Chuẩn bị:



1. GV: * Ma trận
Mức độ


Các chủ đề
đánh giá


Các mức độ đánh giá Cộng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TN TL TN TL TN TL


Chương I:
Thời kì xác


Các đẳng
cấp, giai


Ý nghĩa
LS của


Ý nghĩa
của CM


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

lập của
CNTB
cấp trong
XHTB
CM


Pháp
Anh,
Pháp
Pháp
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
1
10
0,5
1
10
2
1
10
0,5
1
10
5
4
40
Chương II:


Các nước
Âu – Mĩ
cuối TK
XIX – đầu
TK XX



Vị trí của
các nước
đế quốc
Đặc
điểm
của các
nước
ĐQ
Đặc điểm
của các
nước ĐQ
Đặc
điểm
của các
nước
ĐQ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5
0,5
1
10
1
0,5
5
0,5
1


10
3
3
30
Chương III:


Châu Á thế
kỉ XVIII –
đầu TK XX


Nhật
Bản
chuyển
sang
giai
đoạn đế
quốc
Tính chất
của CM
Tân Hợi;
Đế quốc
Nhật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
20
2
1


10
2
1
10
Tổng số câu


Tổng số
điểm
Tỉ lệ
3 câu
1,5 điểm
15 %
2 câu
4 đ
40%
5 câu
2,5điểm
25 %
0,5 câu

10 %
0,5 câu
1 đ
10 %
11câu
10
điểm
* Đề kiểm tra


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) </b>



Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng nhất
1. Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội:


A. Chiếm hữu nơ lệ B. Ngun thuỷ và phong kiến


C. Phong kiến D. Tư bản


2. Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có :


A. 4 đẳng cấp B. 3 đẳng cấp


C. 2 đẳng cấp D. 5 đẳng cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

C. Giai cấp tư sản và quý tộc mới D. Vua nước Anh
4. Cách mạng Tân Hợi (1911)


A. Là cuộc cách mạng tư sản.
B. Là cuộc cách mạng vô sản
C. Là cuộc khởi nghĩa nơng dân


D. Là cuộc biểu tình của cơng nhân, trí thức yêu nước


5. Đến năm 1913, vị trí các nước có nền cơng nghiệp xếp 1, 2, 3, 4 là:
A. Anh, Pháp, Đức, Mĩ B. Pháp, Anh, Mĩ Đức
C. Đức, Anh, Pháp, Mĩ D. Mĩ, Đức, Anh, Pháp.
6. Nước nào được mênh danh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân” ?


A. Pháp B. Anh



C. Đức D. Mĩ


7. Cuộc cách mạng tư sản ở nước nào triệt để nhất ?


A. Anh B. Pháp. C. Đức D. Mĩ


8. Nhờ đâu nước Nhật không trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương Tây
?


A. Cải cách Mây-gi (Minh Trị) B. Có nguồn tài nguyên dồi dào


C. Nước Nhật đã mạnh từ lâu D. Do nước Nhật cách xa với các nước
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)</b>


1. Nêu các đặc điểm cơ bản của các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX. Giải thích rõ đặc điểm của đế quốc Anh. (2 đ)


2. Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII. (2
đ)


3. Nêu những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ
XIX – đầu thế kỉ XX. ( 2 đ)


* Đáp án – thang điểm:


I. Phần trắc nghiệm: 8 câu X 0,5 đ/câu = 4 đ


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án D B C A D B B A



II. Phần Tự luận:
1. Gồm 2 ý


- Ý 1: 4 đặc điểm X 0,5 đ/đặc điểm = 2 đ:
+ Anh: “chủ nghĩa đế quốc thực dân”
+ Pháp: “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”


+ Đức: “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”
+ Mĩ: “xứ sở của các ông vua công nghiệp”


- Ý 2: 1 đ:


+ Anh ưu tiên đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa


+ Anh có thuộc địa bằng ¼ diện tích và ¼ dân số thế giới, được gọi là : “đế quốc mà
Mặt Trời không bao giờ lặn”, từ châu Đại Dương đến châu Á, châu Phi và châu Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+ Cách mạng Pháp đã lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền,
xóa bỏ nhiểu trở ngại cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Quần chúng nhân dân là lực
lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt đến đỉnh cao – nến chun chính dân chủ cách mạng
Gia-cơ-banh.


- Ý 2: 1 đ


Những hạn chế: chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi quyền lợi cơ bản của nhân dân, như
không giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nơng dân, khơng hồn tồn xóa bỏ chế độ
bóc lột phong kiến ...


3. Gồm 2 ý:



- Ý 1: Kinh tế phát triển nhanh chóng dẫn tới sự hình thành các cơng ty độc quyền
như: Mít-xưi, Mít-xu-bi-xi... Các cơng ty độc quyền chi phối nền kinh tế, chính trị Nhật
Bản. (1 đ)


- Ý 2: Kinh tế phát triển đã tạo ra sức mạnh quân sự, chính trị ở Nhật Bản. Giới cầm
quyền tiến hành xâm lược nhiều nơi: chiến tranh Trung – Nhật, chiến tranh Đài Loan,
chiến tranh Nga – Nhật, ...Tình hình đó làm cho Nhật có đặc điểm là đế quốc phong kiến,
quân phiệt. (1đ)


2. HS: ôn bài
III. Các bước lên lớp:


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở quy chế
3. Kiểm tra


4. Thu bài


5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: chuẩn bị bài 13
IV. Kết quả kiểm tra


Tổng số
HS


Tổng
số bài
KT



Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


SL Tỉ lệ
%


SL Tỉ


lệ
%


SL Tỉ


lệ
%


SL Tỉ


lệ
%


SL Tỉ lệ
%


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tiết thứ 20


Tuần 10

Chương IV : CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT


<b> (1914 – 1918 )</b>



<b> Bài 13 : CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT </b>


<b> ( 1914 – 1918) </b>




<b>I.Mục tiêu : Học xong tiết này, HS cần nắm được:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc đưa đến kết quả tất yếu là sự bùng nổ chiến
tranh thế giới thứ nhất vì bản chất của CNĐQ là gây chiến tranh xâm lược. Bọn đế quốc
phải chịu trách nhiệm về vấn đề này .


-Diễn biến các giai đoạn phát triển chiến tranh, quy mơ, tính chất và những hậu quả
nặng nề mà chiến tranh gây ra cho xã hội lồi người .


<i><b>- Tích hợp MT:Địa bàn nổ ra CTTG I và những hậu quả của nó đến mơi trường,</b></i>
<i><b>sự tàn phá các nước</b></i>


2.Kỹ năng :


-Giải thích được khái niệm : “Chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh phi nghĩa”…
-<i><b>Tích hợp MT: Sử dụng bản đồ, trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh</b></i>.
-Bước đầu biết đánh giá một số vấn đề lịch sử : nguyên nhân sâu xa , nguyên cớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-Giáo dục tinh thần đáu tranh kiên quyết chống CNĐQ , bảo vệ hồ bình và một xã
hội mới, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì mục tiêu độc lập dân tộc và
CNXH .


-Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng CS, đấu tranh chống CNĐQ gây chiến tranh.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


- GV: Bản đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất; Tranh ảnh, tư liệu lịch sử về chiến
tranh thế giói thứ nhất; Bài hát “Trái Đất này là của chúng mình”



- HS: Đọc bài trước
<b>III.Các bước lên lớp:</b>
1.Ổn định lớp:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ : Không</b>
3. Nội dung bài mới :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HĐ 1. Tìm hiểu nguyên


nhân của chiến tranh


GV:Dẫn dắt HS nhớ lại tình
hình các nước ĐQ Anh,
Pháp Mỹ, Đức…cuối TK
XIX đầu TK XX có những
đặc điểm chung nổi bật:
chuyển sang giai đoạn
ĐQCN đánh dấu bằng nền
kinh tế phát triển mạnh mẽ,
sự xuất hiện của các tổ chức
độc quyền nhưng các nước
đế quốc phát triển không
đồng đều


? Nêu các cuộc chiến tranh
đế quốc đầu tiên diễn ra?
?: Em có nhận xét gì về cuộc
chiến tranh này ?



?: Ngun nhân sâu xa dẫn
đến cuộc chiến tranh thế giới
thứ nhất là gì ?


?: Nhưng để chiến tranh
diễn ra thì phải có nguyên
cớ. Vậy đâu là nguyên cớ
dẫn đến CTTGI?


GV giải thích thêm: Thái tử
áo Phéc-đi-nan bị một phần
tử người Xéc-bi ám sát là cái


Nêu sự phát triển công
nghiệp và thuộc địa


Nêu theo SGK


- Phản ánh tham vọng của
các nước ĐQ xâm chiếm
thuộc địa và thị trường,
- Rút ra nguyên nhân sâu
xa


Nêu nguyên cớ


<b>I.Nguyên nhân dẫn đến chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ nhất :</b>
1. Nguyên nhân sâu xa:
- Các nước đế quốc tranh


giành thuộc địa, mở rộng thị
trường <sub></sub> hình thành 2 khối đế
quốc đối địch nhau :


+ Khối Liên minh gồm
Đức-Áo – Hung-I-ta-li-a.


+ Khối Hiệp ước gồm Nga –
Pháp – Anh .




</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

cớ để phe Liên minh tuyên
chiến với phe Hiệp ước vì
Xéc-bi là nước được Anh,
Pháp bảo trợ


GV chốt lại, chuyển ý


HĐ 2. Trình bày diễn biến
CTTG I


?:Tình hình chiến sự giai
đoạn I diễn ra như thế nào ?
Hãy trình bày trên bản đồ.
Em có nhận xét gì ?


Gv nhận xét, trình bày diễn
biến trên lược đồ



? Vì sao cuộc chiến này
được gọi là CTTG ? Việt
Nam có tham gia vào cuộc
chiến này khơng?


Gv giải thích việc Việt Nam
tham gia


? Để tham chiến, các nước
đã có sự chuẩn bị như thế
nào về vũ khí và phương
tiện chiến đấu?


Cho HS quan sát và nói
thêm về tội ác của bọn đế
quốc.


?:Tình hình giai đoạn II
diễn ra như thế nào? Trình
bày diễn biến trên lược đồ.
Gv nhận xét, trình bày lại.
? Vì sao đến giai đoạn này
(4/1917) Mĩ mới tham
chiến?


GV giảng giải


Cho HS quan sát ảnh-SGK


<i><b>- Tích hợp MT:Địa bàn nổ</b></i>


<i><b>ra CTTG I và những hậu</b></i>
<i><b>quả của nó đến môi</b></i>
<i><b>trường, sự tàn phá các</b></i>
<i><b>nước</b></i>


HĐ 3. Giải thích kết cục của
CTTG I


Đọc SGK, 1-2HS lên bảng
trình bày


Quan sát, ghi nhớ


Vì nó diễn ra trên khắp các
châu lục. Việt Nam bị
Pháp bắt tham gia


- Các phương tiện chiến
tranh hiện đại được sử
dụng: xe tăng , tàu ngầm,
máy bay … -> hậu quả
nghiêm trọng đối với lồi
người.


1-2 HS lên bảng trình bày


Hs tự do nêu ý kiến


Quan sát nắm được sự đầu
hàng của quân Đức



- HS: Thống kê các con số
+ Sự tàn phá khủng khiếp
của cuộc ch/tranh về


<b>II.Những diễn biến chính của</b>
<b>chiến sự :</b>


<b> 1.Giai đoạn 1 (1914-1918)</b>
-1-3/8/1914, Đức tuyên chiến
với Nga rồi Pháp , Anh tuyên
chiến với Đức. Chiến tranh
TG.I bùng nổ.


-Ưu thế thuộc về phe Liên
minh, chiến tranh lan rộng với
qui mơ tồn thế giới .


<b>2. Giai đoạn 2 (1917 – 1918)</b>
- Từ năm 1917, phe Hiệp ước
tiến hành phản công, phe Liên
minh thất bại đầu hàng.


<b>III. Kết cục của cuộc chiến</b>
<b>tranh:</b>


<b>1.</b> <b>Hậu quả :</b>


Gây tổn thất về vật chất
và tinh thần cho nhân loại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

 <b>Thảo luận nhóm </b>
HS: Thống kê các con số,
qua đó có nhận xét gì về hậu
quả của cuộc chiến tranh?
?: Hãy nêu tính chất của
cuộc chiến tranh ?


Cho HS nghe nhạc (bài hát):
Nêu thái độ của em về cuộc
chiến tranh này?


người và của . Tổn hại to
lớn cho nhân loại cả về vật
chất và tinh thần vô cùng
nặng nề


+ Là cuộc chiến tranh phi
nghĩa cần lên án .


Nêu thái độ: phản đối
chiến tranh phi nghĩa...


- Là cuộc chiến tranh đế quốc,
phi nghĩa .


<b> 4.Củng cố : Cho HS làm bài tập củng cố về nguyên nhân, diễn biến chính, hậu quả </b>
và tính chất của cuộc chiến


5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà :


- Học bài;


- Chuẩn bị bài 14
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
<b> - Ưu điểm:</b>


- Nhược điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>LàM BàI TậP LịCH Sử</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS cần : Thống kê được những sự kiện lịch sử chủ yếu của lịch
sử thế giới cận đại: thời kì xác lập của chủ nghĩa tư bản từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế
kỉ XIX và các nước Âu-Mĩ cuối thế kỉ XIX –đầu thế kỉ XX.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


GV: Bảng thống kê những sự kiện lịch sử chủ yếu (của chương I,II)
HS: “n chương I,II.


<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<b> 1.ổn định lớp: KTSS</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-Nêu ý nghĩa của những thành tựu về KHTN và KHXH thế kỉ XVIII-XIX.
<b> 3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>trò</b>



<b>Ghi bảng</b>
<b>H Đ1.Lập bảng thống </b>


<b>kê.</b>


<b>-GV nói qua về chương</b>
trình LS đã học


(chương I,II) và yêu
cầu HS lập bảng thống
kê những sự kiện chính
của thời kì xác lập của
chủ nghĩa tư bản
(XVI-XIX) và các nước
Âu-Mĩ (cuối TK XIX-đầu
TK XX).


-Gv cùng cả lớp sửa
chữa.


<b>H Đ2.Rút ra nội dung </b>
<b>chủ yếu.</b>


-Dự vào nội dung đã
học kết hợp quan sát
bảng thống kê, hãy rút
ra những nội dung chủ
yếu của LSTG thời kì
này.



-Gv hướng dẫn HS rút
ra nội dung cơ bản
-Nhận xét, sửa chữa.


Nghe nhắc lại
chương trình đã
học, dựa vào
SGK, lập bảng
thống kê, trình
bày kết quả


Sửa chữa


Chia nhóm 8,
rút ra nội dung
chủ yếu, trình
bày


Sửa chữa


<b>I.Lập bảng thống kê:</b>


Bảng thống kê những sự kiện chính của thời
kì xác lập của chủ nghĩa tư bản và các nước
Âu-Mĩ (chương I,II):


Thời gian Sự kiện


1566 Cách mạng Hà Lan



1640-1688 Cách mạng tư sản Anh
1776 Tuyên ng”n Độc lập của Mĩ
1789-1794 Cách mạng tư sản Pháp
1848 Tuyên ng”n của Đảng C/sản
1848-1849 Cách mạng ở Pháp, Đức
28-9-1864 Thành lập Quốc tế thứ nhất
26-3-1871 Bầu cử C”ng xã Pa-ri


1-5-1789 Trở thành ngày QT lao động
14-7-1789 Thành lập Quốc té thứ hai
1905-1907 Cách mạng Nga


<b>II.Những nội dung chủ yếu :</b>


<b> -Các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế </b>
giới diễn ra ở các nước: Hà Lan, Anh, Mĩ ,
Pháp.


-Đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã
thắng lợi trên phạm vi thế giới.


-Phong trào c”ng nhân phát triển mạnh và sự
ra đời của chủ nghĩa Mác.


-C”ng xã Pa-ri thành lập-nhà nước v” sản
kiểu mới đầu tiên trên thế giới.


-Chủ nghĩa tư bản chuyển sang chủ nghĩa
đế quốc ở các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ.


<b> 4.Củng cố: </b>


Những nội dung chủ yếu
5.Hướng dẫn:


<b> Chuẩn bị bài 9:ấn Độ TK XVIII-đầu TK XX</b>
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ngày soạn:
Tiết 21- 22
Tuần 11


Bài 14 : ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)
I. MỤC TIÊU :


<i><b>1. Kiến thức</b></i> : Đây là bài ôn tập, tổng kết lịch sử thế giới cận đại vì vậy giúp HS :
- Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại, vì vậy cần giúp
HS một cách có hệ thống, vững chắc …


- Nắm chắc hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại để chuẳn bị
học tốt lịch sử hiện đại .


<i><b>2 . Kỹ năng</b></i> :


- Củng cố rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là các kỹ năng, hệ
thống hố phân tích, khái qt sự kiện rút ra những kết luận, lập bảng , thống kê, rèn kỹ
năng thực hành .


<i><b>3.Thái độ :</b></i>



Thông qua những sự kiện , niên đại, nhân vật lịch sử…đã được học giúp HS có nhận
thức, đánh giá đúng đắn, từ đó rút ra những bài học cần thiết cho bản thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- GV: Bảng thống kê “ Những sự kiện chính lịch sử thế giới Cận đại”, Một số tư liệu
tham khảo có liên quan .


- HS: ơn bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất ? Hậu quả của nó ?


<i><b> </b></i>3. Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


HĐ 1. Lập bảng thống kê
GV: yêu cầu Hs kẻ bảng
thống kê những sự kiện
chính của lịch sử thế giới cận
đại vào vở ( bảng 3 cột : niên
đại, sự kiện chính, kết quả ý
nghĩa ) và điền các sự kiện .
<i><b>* Chú ý</b></i> : Mỗi sự kiện chỉ
nêu những sự kiện



chính, khơng cần chi tiết, cần
nêu được kết quả, ý nghĩa
chủ yếu của sự kiện đó .
GV : sử dụng bảng thống kê
những kiện chính của lịch sử
thế giới Cận đại để bổ sung,
hồn thiện lập bảng thống kê
của HS.


HĐ 2. Nêu những nội dung
cơ bản


?: Qua những vấn đề cơ bản
của lịch sử thế giới Cận đại,
em hãy rút ra 5 nội dung
chính của lịch sử thế giới
Cận đại ?


?: Qua các cuộc c/m TS , em
thấy mục tiêu mà các cuộc
c/m TS đặt ra là gì ?


Nó có đạt đựoc khơng?
?: Hình thức tiến hành các
cuộc c/m TS mỗi nước khác
nhau song các cuộc c/m TS
bùng nổ đều có chung một
nguyên nhân . Đó là nguyên


- HS: kẻ bảng, điền sự


kiện dưới sự hướng dẫn
của GV


- HS trả lời theo sự chuẩn
bị ở nhà


- Sự kìm hãm của chế độ
PK đã lỗi thời với nền sản
xuất TBCN đang ngày
càng phát triển mạnh mẽ
mà trực tiếp được phản


I. Những sự kiện lịch
sử chính :


(Bảng phụ)


II Những nội dung chủ
yếu của lịch sử thế giới
Cận đại .


1. C/mạng TS và sự
phát triển của CNTB :
- Lật đổ chế độ PK
- Mở đường cho


CNTB phát triển
- CNTB được xác lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

nhân nào ?



?: Biểu hiện nào là biểu hện
quan trọng nhất chứng tỏ sự
phát triển của CNTB ?


?: Vì sao phong trào cơng
nhân quốc tế bùng nổ mạnh
mẽ ?


?: Các phong trào đấu tranh
của công nhân quốc tế chia
làm mấy giai đoạn ? Đặc
điểm của từng giai đoạn?


?: Vì sao phong trào giải


ánh qua >< giữa chế độ
PK với g/c TS và các tầng
lớp nhân dân ).


- Sự phát triển của nền
kinh tế công nghiệp
TBCN đưa tới sự hình
thành các tổ chức độc
quyền, góp phần quan
trọng biến CNTB từ
CNTB tự do cạnh tranh
sang CNTB độc quyền
(còn gọi là CNĐQ).



- Sự phát triển mạnh mẽ
của CNTB gắn liền với
chính sách tăng cường bóc
lột, đàn áp g/c cơng nhân
và nhân dân lao động ->
Kết quả tất yếu là công
nhân và nhân dân đấu
tranh chống CNTB , đòi
các quyền tự do, dân chủ,
đòi cải thiện đời sống …
- Chia thành 2 giai đoạn :
+ Cuối TK XVIII đầu
TK XX: phong trào phát
triển lên một bước mới,
đấu tranh cịn mang tính
tự phát chưa có tổ chức:
đập phá máy móc, đốt
cơng xưởng… vì mục
đích kinh tế, cải thiện đời
sống …


+ Từ giữa TK XIX đầu
TK XX: phong trào phát
triển mang t/chất quy mơ,
có sự đồn kết, ý thức giác
ngộ của phong trào công
nhân đã trưởng thành đấu
tranh không vì mục đích
kinh tế mà cịn vì mục tiêu
chính trị, địi thành lập các


tổ chức cơng đồn …


2. Phong trào công
nhân quốc tế bùng nổ
mạnh mẽ :


* Chia làm 2 giai đoạn
+ Cuối TK XVIII đầu
TK XIX : phong trào
phát triển lên một bước
mới, đấu tranh cịn
mang tính tự phát chưa
có tổ chức: đập phá
máy móc, đốt cơng
xưởng… vì mục đích
kinh tế, cải thiện đời
sống …


+ Từ giữa TK XIX
đầu TK XX, phong
trào phát triển mang
t/chất quy mơ, có sự
đồn kết, ý thức giác
ngộ của phong trào
công nhân đã trưởng
thành đấu tranh khơng
vì mục đích kinh tế mà
cịn vì mục tiêu chính
trị, địi thành lập các tổ
chức cơng đồn …



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

phóng dân tộc phát triển
mạnh mẽ ở khắp các châu
lục ?


?: Nêu các phong trào giải
phóng dân tộc tiêu biểu ở các
châu lục ?


?: Kể tên những thành tựu
KHKT, văn học nghệ thuật
mà nhân loại đạt được ở thời
Cận đại ?


Những thành tựu đó tác
động như thế nào đến đời
sống xã hội loài người ?
?: Nguyên nhân sâu xa và
duyên cớ trực tiếp đưa đến
cuộc chiến tranh thế giới thứ
nhất là gì ?


+ Chiến tranh diễn ra mấy
giai đoạn ?


Những sự kện chủ yếu của
từng giai đoạn ?


+Hậu quả mà cuộc chiến
tranh thế giới thứ nhất đã để


lại cho nhân loại là gì ?


+T/chất của cuộc chiến
tranh phản ánh điều gì ?


- Dựa vào SGK nêu .


- Dựa vào SGK nêu .


- Dựa vào SGK nêu .


triển mạnh mẽ ở khắp
các châu lục :


- Sự phát triển của
CNTB -> cuộc chiến
tranh xâm lược Á , Phi,
Mỹ la tinh được đẩy
mạnh vì mục tiêu thuộc
địa và thị trường.


- Sự thống trị và bóc lột
của CNTD


Phong trào giải
phóng dân tộc phát
triển mạnh .


4. Khoa học, kỹ thuật,
VHNT của nhân loại


đạt được những thành
tựu vượt bậc.


5. Sự phát triển không
đều của -> CNTB
chiến tranh thế giới thứ
nhất ( 1914- 1918)


4. Củng cố :


<i><b> </b></i> Chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của lịch sử thế giới cận đại ( có thể tiêu biểu chung
<i>cho cả thời kỳ, có thể ở một nội dung nào đó) và giải thích vì sao em chọn sự kiện đó ?</i>
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà : Chuẩn bị bài 15 :
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Ngày / /2015
Tổ trưởng duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn: 10/11/2012
Tiết thứ 25


Tuần 13 LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
(PHẦN TỪ NĂM 1917-1945)


CHƯƠNG I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG


CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921-1941)



Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NĂM 1917


<b>VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG ( 1917 – 1921)</b>
(2 T)


I. MỤC TIÊU CẢ BÀI:


1. Kiến thức : HS cần nắm được các kiến thức cơ bản sau :


- Những nét chung tình hình nước Nga đầu TK XX, tại sao nước Nga năm 1917 có hai
cuộc c/m ?


- Diễn biến chính Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 .
2 . Kỹ năng :


- Sử dụng bản đồ nước Nga để xác định vị trí nươc Nga trước cách mạng .
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để rút ra nhận xét của mình.


3 . Thái độ :


<i><b> </b></i>Qua bài học bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn về tình cảm đối với cuộc cách
mạng XHCN đầu tiên trên thế giới


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ nước Nga , tư liệu lịch sử nói về C/m tháng Mười, Tranh ảnh lịch sử nói
về C/mạng tháng Mười .


- HS: đọc bài



III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu phần, chương


<i><b> </b></i>3. Nội dung bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

HĐ 1. Tìm hiểu tình hình
nước Nga trước CM:


GV: Giới thỉệu khái quát
nước Nga đầu thế kỷ XX:
+ Là một nước đế quốc
PK rộng lớn tồn tại chế độ
quân chủ chuyên chế Nga
hoàng – nhà tù của các dân
tộc Nga . ách áp bức dân
tộc và giai cấp nặng nề .
+ C/mạng 1905–1907
bùng nổ mạnh mẽ ở Nga
thất bại, nước Nga tiếp tục
tồn tại chế độ quân chủ
chuyên chế Nga hoàng .
?: Nêu những sự kiện lịch
sử tiêu biểu phản ánh tình
hình nước Nga đầu TK XX
dưới ách thống trị Nga
Yêu cầu Hs nhắc lại đôi
nét về thế chiến I đối với


nước Nga.


?: Em có nhận xét gì về
bức tranh H. 52 ?


?:Em có nhận xét gì về tình
hình nước Nga đầu TK
XX ?


HĐ 2. Tìm hiểu cách mạng
tháng Hai


?: Nêu vài nét diễn biến
cuộc c/mạng tháng Hai
năm 1917 ở Nga ?


GV trình bày, giải thích
thêm.


Quan sát


- Đẩy nhân dân vào cuộc
chiến tranh đế quốc, kinh
tế suy sụp. Quân đội thiếu
vũ khí, lương thực, thua
trận liên tiếp …


- Nước Nga lạc hậu : ruộng
đồng khô hạn, phương tiện
canh tác lạc hậu, chủ yếu là


phụ nữ làm việc ngoài
ruộng đồng, nam giới phải
ra mặt trận …


- HS nêu nhận xét


- HS trình bày theo SGK


I. Hai cuộc cách mạng ở nước
Nga năm 1917:


1.Tình hình nước Nga trước
CM:


- Là nước đế quốc quân chủ
chuyên chế.


- Tham gia vào chiến tranh đế
quốc


- Đất nước bị khủng hoảng
nghiêm trọng: kinh tế, quân đội,
nhân dân đói khổ...




Nhiều mâu thuẫn gay gắt
đòi hỏi phải đựơc giải quyết
bằng một cuộc c/mạng .



2. Cách mạng tháng Hai năm
1917 :


- 23-2-1917 biểu tình của nữ
công nhân Pê-tơ-rô-grát


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

?: Kết quả mà cách mạng
tháng Hai đã đem lại là gì ?
?: Vì sao cách mạng dân
chủ TS tháng Hai năm
1917 được coi là cuộc cách
mạng TS kiểu mới ?


<b>GV: sử dụng H.53 và phân</b>
tích : vì giai cấp cơng nhân
Nga dưới sự lãnh đạo của
Đảng Bơn-sê-vích đóng vai
trị là động lực chủ yếu
quyết định thắng lợi của
c/m, hướng tới mục tiêu lật
đổ chế độ PK chuyên chế,
đem lại quyền lợi cho g/c
nhân dân.


?: Sau c/m tháng Hai, tình
hình nước Nga có gì nổi
bật? Tình hình đó đặt ra
yêu cầu gì cho c/m Nga ?


Nêu kết quả


Thảo luận trả lời


Hai chính quyền song song
tồn tại. Phải lật đổ CP tư
sản


- Kết quả : Chế độ quân chủ
chuyên chế Nga hoàng bị lật đổ,
thiết lập 2 chế độ song song tồn
tại: Xô viết đại biểu công nhân,
nông dân, binh lính và chính
phủ lâm thời TS.


4. Củng cố:


- Tình hình nước Nga trước CM ?
- Nét chính về CM tháng Hai


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài


- Đọc phần còn lại
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tiết thứ 25


Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NĂM 1917


<b>VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG ( 1917 – 1921)(TT)</b>


I. MỤC TIÊU CẢ BÀI:


1. Kiến thức : HS cần nắm được các kiến thức cơ bản sau :


- Những nét chung tình hình nước Nga đầu TK XX, tại sao nước Nga năm 1917 có hai
cuộc c/m ?


- Diễn biến chính Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 .
2 . Kỹ năng :


- Sử dụng bản đồ nước Nga để xác định vị trí nươc Nga trước cách mạng .
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để rút ra nhận xét của mình.


3 . Thái độ :


<i><b> </b></i>Qua bài học bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn về tình cảm đối với cuộc cách
mạng XHCN đầu tiên trên thế giới


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ nước Nga , tư liệu lịch sử nói về C/m tháng Mười, Tranh ảnh lịch sử nói
về C/mạng tháng Mười .


- HS: đọc bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :



- Trình bày tình hình nước Nga trước cách mạng ?


- Trình bày nét chính về cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917.


<i><b> </b></i>3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu CM tháng


Mười Nga


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

?: Sau c/m tháng Hai, tình
hình nước Nga có gì nổi
bật? Tình hình đó đặt ra
u cầu gì cho c/m Nga ?
Bổ sung : Cơng việc chuẩn
bị kế hoạch tiếp tục cuộc
c/m được tiến hành rất
khẩn trưong , hoàn tất:
+ Đầu tháng 10 Lê-nin từ
nước ngoài trở về nước trực
tiếp chỉ đạo c/m


+ Thành lập đội Cận vệ đỏ
Lực lượng chủ lực tiến
hành c/m. Ban lãnh đạo
cuộc khởi nghĩa thông qua
quyết định khởi nghĩa hết
sức mau lẹ .



?: Nêu những sự kiện chính
Cách mạng tháng 10 ?
GV: Sử dụng H.54 bổ sung
bài tường thuật .


?: So với c/m tháng Hai,
c/m tháng Mười đã đem lại
kết quả tiến bộ như thế
nào ?


HĐ 2. Phân tich ý nghĩa
cũa CM


?: C/mạng tháng Mười có ý
nghĩa như thế nào đối với
nước Nga ?


?:Vì sao Giơn Rít lại đặt
tên cuốn sách là “<i><b>Mười</b></i>
<i><b>ngày rung chuyển thế giới</b></i>


“ ?


?:Em có nhận xét gì về ý
nghĩa quốc tế của C/mạng
tháng Mười?


- Hai chính quyền song
song và tồn tại <sub></sub>Yêu cầu


phải tiếp tục cuộc cách
mạng, chấm dứt tình trạng
hai chính quyền song song
tồn tại, thiết lập chính
quyền hồn tồn về tay các
xơ viết .


Nêu theo SGK


So sánh


Nêu theo SGK


- Tác động làm thay đổi thế
giới với sự ra đời của một
nhà nước XHCN rộng lớn
các nước đế quốc hoảng sợ.
Để lại nhiều bài học cho
cuộc đấu tranh của giai cấp
công nhân và nhân dân lao
động bị áp bức


- 24-10 tại điện Xmô-nưi,
Lê-nin trực tiếp chỉ huy cuộc khởi
nghĩa ở Pê-tơ-rô-grát.


- 25-10 Cung điện Mùa Đông
bị chiếm -> Chính phủ lâm
thời sụp đổ hồn tồn



* Kết quả : C/m tháng mười đã
lật đổ chính phủ lâm thời TS
thiết lập nhà nước VS đem lại
chính quyền hồn tồn về tay
nhân dân .


II.3. Ý nghĩa lịch sử của cách
mạng tháng Mười :


* Đối với nước Nga: Làm thay
đổi vận mệnh đất nước và số
phận con người, đưa nhân dân
lao động lên nắm chính quyền,
-> thiết lập nhà nước XHCN
đầu tiên trên thế giới


* Đối với thế giới : có ảnh
hưởng to lớn đến toàn thế giới
-> biến cố lịch sử trọng đại
nhất ở thế kỷ XX


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Diễn biến của CM tháng Mười


- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài


- Đọc bài 16



IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:




Duyệt của Tổ trưởng
Ngày 12/11/2012


LÊ THỊ GÁI


Ngày soạn: 17/11/2012
Tiết thứ 27


Tuần 14

Bài 16: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI


( 1921 – 1941 )





I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức : HS cần nắm được các kiến thức cơ bản sau :


- Chính sách kinh tế mới 1921 – 1925 được đề ra trong hoàn cảnh nào ? Nội dung chủ
yếu


và tác động của chính sách này đối với nước Nga .



- Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ( 1925 – 1941)


2 . Kỹ năng :


- Sử dụng bản đồ tranh ảnh lịch sử.


- Đánh giá đúng bản chất của sự vật, hiện tượng .
3 . Thái độ :


<i><b> </b></i>- Nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ XHCN. Có cái nhìn chính xác đúng
đắn về những sai lầm, thiếu sót của các nhà lãnh đạo Liên Xô trong công cuộc xây dựng
XHCN.


- Tránh ngộ nhận, phủ định quá khứ lịch sử và những thành tựu vĩ đại của CNXH được
xây dựng bằng sức lao động qn mình của nhân dân Liên Xơ trong thời kỳ lịch sử
này .


II.CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


- Trình bày nét chính về Cách mạng tháng Mười Nga 1917.
- Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng Mười Nga ?
3. Nội dung bài mới :



Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểuChính sách


kinh tế mới và công cuộc
khôi phục kinh tế


GV: yêu HS quan sát H.58,
em hãy cho biết tình hình
thực tế của nước Nga để
nhà nước đề ra chính sách
kinh tế mới ?


?:Trước tình hình chính
quyền Xơ viết đã làm gì
GV phân tích hồn cảnh
chính quyền Xơ viết thơng
qua chính sách kinh tế
mới(NEP).


?: Nội dung chủ yếu của
chính sách kinh tế mới là
gì ?: Qua nội dung đó em
có nhận xét gì về chính
sách kinh tế mới ?


* Thảo luận nhóm :
?: Chính sách kinh tế mới
đem lại kết quả gì ? Nó tác
động như thế nào tới công
cuộc khôi phục kinh tế xây


dựng đất nước Nga ?


HĐ 2. Trình bày thành tưụ
xây dựng CNXH


?: Hãy nêu rõ thực trạng
nền kinh tế nước Nga khi
bắt tay vào xây dựng
CNXH ?


?: Để xây dựng CNXH ,
nhân dân Liên Xô đã thực


- Nước Nga bị tàn phá
nặng nề kinh tế kiệt quệ,
nhân dân đói rét bệnh
tật, ...


- HS trả lời


- Trả lời theo SGK / 83.
- Đó là chính sách tiến bộ,
phù hợp với mục tiêu lớn
nhất là đẩy mạnh phát triển
s/xuất, lưu thơng hàng hố
- Giải quyết được những
khó khăn trước mắt của
tình hình kinnh tế góp
phần quan trọng trong việc
chống lại bạo loạn đồng


thời thúc đẩy các ngành
kinh tế phát triển nhanh
chóng.


- Nêu theo SGK


I .Chính sách kinh tế mới và
công cuộc khôi phục kinh tế
( 1921 – 1925 ):


1) Chính sách kinh tế mới :
- Nước Nga sau chiến tranh tình
hình rất khó khăn : kinh tế suy
sụp, bạo loạn nổ ra ở nhiều
hơn .


-3- 1921, chính sách kinh tế mới
(NEP) được thông qua


2. Công cuộc khôi phục kinh
tế ( 1921 – 1925 )


- Chính sách kinh tế mới tác
động làm cho công cuộc phục
hồi và phát triển kinh tế diễn ra
nhanh chóng, đạt được nhiều
thành tựu: sản xuất công nghiệp
đạt mức độ xấp xỉ trước chiến
tranh.



- 12-1922, Liên bang Cộng
hoà XHCN Xô viết được thành
lập


II.Công cuộc xây dựng CNXH
ở Liên Xô ( 1925 – 1941 ):
Thành tựu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

hiện những nhiêm vụ gì ?
?: Quá trình xây dựng
CNXH ở Liên Xô đã đạt
được những thành tựu gì ?
Cho HS quan sát, nắm 1 số
thành tưụ


-Nêu qua về nhiệm vụ


- HS: nêu thành tựu và
Quan sát H. 59 -60


mù chữ, phổ cập GD tiểu học
cho toàn dân .


+ Xã hội : xố bỏ chế độ người
bóc lột người.


4. Củng cố:


- Chính sách kinh tế mới



- Thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài


- Đọc bài 17


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:


________________________________________


Tiết thứ 28


Chương II :

<i> CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC</i>


<b> CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939 ) </b>
<i> </i>

Bài 17 .

CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
( 1918 – 1939 ) (2T)


I. MỤC TIÊU CẢ BÀI:
1. Kiến thức :


- Những khái quát về tình hình châu Âu giữa hai cuộc đại chiến ( 1918 – 1939)


- Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933 và tác động của nó đối với châu Âu,
thế giới .



- Chủ nghĩa phát xít ra đời trên thế giới , điển hình là phát xít Đức, Italia, Nhật .
2 . Kỹ năng :


- Rèn cho HS tư duy lơ gíc, khả năng nhận thức so sánh các sự kiện lịch sử, hiểu rõ mối
quan hệ “nhân - quả” trong một số sự kiện điển hình


- Sử dụng bản đồ, biểu đồ để so sánh những sự kiện và bản chất của nó .
3 . Thái độ :


- HS cần thấy rõ sự phát triển phức tạp của CNTB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- HS cần thấy rõ bản chất phản động và nguy hiểm của CN phát xít là thủ tiêu mọi quyền
dân chủ và đe doạ an ninh loài người.


II.CHUẨN BỊ: (Tiết 1)


- GV: Bản đồ châu Âu; Phóng to “Bảng thống kê-SGK”
- HS: đọc bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


- Nêu nội dung của Chính sách kinh tế mới. Tác dụng của Chính sách kinh tế mới đối
với nước Nga?


- Trình bày thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925-1941)
3. Nội dung bài mới :



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu những


biến đổi ở châu Âu


?: Sau chiến tranh thế giới
lần thứ nhất, châu Âu có
những biến đổi gì?


Gv cho HS chỉ rõ một số
quốc gia mới trên bản đồ
GV nhận xét


?: Tình hình kinh tế các
nước châu Âu 1918-1923?
?: Hai nước Pháp & Đức
thiệt hại như thế nào trong
chiến tranh TG thứ nhất ?
?: Tại sao các nước thắng
trận và bại trận đều bị suy
sụp về kinh tế? (Thảo luận
nhóm)


?:Tình hình c/mạng châu
Âu thời kỳ này như thế
nào?


?: Trong những năm 1924
-1929 tình hình các nước
TB châu Âu có gì nổi bật ?


GV treo bảng thống kê cho
HS nhận xét


Các quốc gia mới xuất
hiện


2 HS lên bảng chỉ
Nêu tình hình kinh tế
Nêu theo SGK


Thảo luận sự ảnh hưởng
của chiến tranh


Không ổn định


Nêu kinh tế và chính trị
Quan sát, nhận xét (phát
triển mạnh)


I.Châu Âu trong những năm
1918 – 1929:


1.Những nét chung :


- Sau chiến tranh thế giới thứ
nhất, châu Âu có nhiều biến đổi
+ Xuất hiện một số quốc gia
mới.


- 1918 – 1923, các nước TB


châu Âu đều suy sụp về kinh
tế .


- Cao trào c/mạng 1918-1923
bùng nổ ở các nước TB châu
Âu. Các nước khủng hoảng
chính trị trầm trọng .


- 1924 -1929, chính trị các nước
TB tạm thời ổn định. Kinh tế
công nghiệp tăng nhanh chóng .
4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài


- Đọc phần còn lại bài 17
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:


Ngày soạn: 24/11/2012
Tiết thứ 29


Tuần 15


<i> </i>

Bài 17 .

CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
( 1918 – 1939 ) (TT)



I. MỤC TIÊU CẢ BÀI:
1. Kiến thức :


- Những khái quát về tình hình châu Âu giữa hai cuộc đại chiến ( 1918 – 1939)


- Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933 và tác động của nó đối với châu Âu,
thế giới .


- Chủ nghĩa phát xít ra đời trên thế giới , điển hình là phát xít Đức, Italia, Nhật .
2 . Kỹ năng :


- Rèn cho HS tư duy lơ gíc, khả năng nhận thức so sánh các sự kiện lịch sử, hiểu rõ mối
quan hệ “nhân - quả” trong một số sự kiện điển hình


- Sử dụng bản đồ, biểu đồ để so sánh những sự kiện và bản chất của nó .
3 . Thái độ :


- HS cần thấy rõ sự phát triển phức tạp của CNTB.


- Tinh thần đấu tranh anh dũng của giai cấp VS và nhân dân châu Âu chống lại sự bóc lột
của CNTB .


- HS cần thấy rõ bản chất phản động và nguy hiểm của CN phát xít là thủ tiêu mọi quyền
dân chủ và đe doạ an ninh loài người.


II.CHUẨN BỊ: (Tiết 2)


Duyệt của Tổ trưởng
Ngày 19/11/2012



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- GV: Bản đồ châu Âu; Phóng to “Bảng so sánh-SGK”
- HS: đọc bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


Trình bày những nét chung của châu Âu trong nhưng4 năm 1918-1929.
3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1.Tìm hiểu về cuộc


khủng hoảng kinh tế thế
giới và hậu quả của nó
GV yêu cầu HS nhắc lại
tình hình chung của các
nước châu Âu giai đoạn
1924-1929


?: Em hãy cho biết nguyên
nhân dẫn đến cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới ?
Gv nhấn mạnh nguyên
nhân


khủng hoảng



?Cuộc khủng hoảng diễn ra
như thến nào?


?: Hậu quả của cuộc khủng
hoảng kinh tế như thế nào?


GV: treo sơ đồ so sánh sự
phát triển của sản xuất thép
giữa Anh & Liên Xô, yêu
cầu HS nhận xét .


?: Để giải quyết cuộc
khủng hoảng này, hệ thống
tư bản thế giới giải quyết
ra sao ?


Nhắc lại tình hình châu Âu
từ 1924-1929


Nêu nguyên nhân


- Cuộc khủng hoảng bắt
đầu nổ ra từ Mỹ ngày
24-10-1929 sau đó lan nhanh
khắp thế giới . Đây nề nhất,
gây nên những hậu quả tai
hại nhất trong lịch sử của
CNTB


- Tàn phá nặng nề nền kinh


tế châu Âu & thế giới . Sản
xuất bị đầy lùi hàng chục
năm. Hàng trăm triệu
người rơi vào tình trạng đói
khổ


- Sản lượng thép của Anh
(tư bản) giảm sút nhanh
chóng, sản lượng thép của
Liên Xô (CNXH) đi lên
vững chắc


- Anh, Pháp nhiều thuộc
địa , thị trường, có thể
thoát ra khỏi cuộc khủng
hoảng kinh tế bằng cải


II. Châu Âu trong những năm
1929 - 1939


1.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới (1929 – 1933) và những
hậu quả của nó:


a) Cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới


* Nguyên nhân :


- Do các nước TB chạy theo


lợi nhuận, sản xuất ổ ạt dẫn đến
khủng hoảng “thừa”.


<i> * Diễn biến : Khủng hoảng bắt</i>
đầu từ Mỹ sau đó lan nhanh
khắp thế giới (từ 1929-1933)
* Hậu quả :


- Tàn phá nặng nề nền kinh tế
các nước tư bản châu Âu.


- Hàng trăm triệu người đói
khổ


* Cách giải quyết hậu quả
khủng hoảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

 <b>Thảo luận nhóm :</b>
?: Vì sao trong thế giới tư
bản lại có 2 cách giải quyết
khủng hoảng khác nhau ?
?: Chủ nghĩa phát xít Đức
ra đời như thế nào ?


cách kinh tế- xã hội ơn hồ,
duy trì nền dân chủ đại
nghị .


-Đức, Italia , Nhật ít thuộc
địa, thiếu vốn, nguyên liệu,


thị trường, cho nên đã phát
xít hố bộ máy chính
quyền: đối nội: đàn áp
phong trào c/mạng; đối
ngoại: xâm chiếm thuộc
địa - Khủng hoảng kinh tế
1929-1933 tàn phá nặng nề
kinh tế Đức. G/cấp TS Đức
phát xít hố bộ máy chính
quyền.Ngày 30-1-1933
Hít-le đã lên làm Thủ
tướng, biến Đức thành lò
lửa chiến tranh .


- Đức, Italia phát xít hố bộ
máy chính quyền, gây chiến
tranh phân chia lại thế giới .


4. Củng cố:


Nguyên nhân, diễn biến, hậu quả và cách giải quyết khủng hoảng KT TG ?
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:


- Học bài
- Đọc bài 18


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:



- Nhược điểm:




</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Tiết thứ 30


<i> </i>

Bài 18 .

<b>NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>


( 1918 – 1939 )


I. MỤC TIÊU CẢ BÀI: Học xong bài này, HS cần nắm được:
1. Kiến thức :


- Sự phát triển của kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ nhất và nguyên nhân của sự
phát triển đó.


- Sự phát triển của phong trào công nhân Mỹ trong thời kỳ này.
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Mỹ .


- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối với nước Mỹ .


- Ch/sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven đưa nước Mỹ ra khỏi cuộc khủng hoảng .
2 . Kỹ năng :


- Thông qua những kiến thức cơ bản đã học, HS biết nhận xét những bức tranh lịch sử,
từ đó hiểu đựợc những vấn đề kinh tế xã hội .


- Rèn luyện cho HS kỹ năng tư duy, so sánh rút ra những bài học lịch sử
3 . Thái độ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Bồi dưỡng cho HS có nhận thức đúng về cơng cuộc đấu tranh chống áp bức tồn tại


trong xã hội TB ; đặc biệt là mâu thuẫn giữa TS và VS khơng thể điều hồ


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ TTG; Những hình ảnh về kinh tế Mỹ và xã hội Mỹ ; Tư liệu cụ thể về
chính sách mới của Ru-dơ-ven .


- HS: đọc bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ : Nguyên nhân, diễn biến, hậu quả và cách giải quyết khủng hoảng KT
TG ?


3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu về tình


hình nước Mĩ trong thập
niên 20 của thế kỉ XX
GV treo bản đồ TG, yêu
cầu HS xác định vị trí nước
Mỉ


GV: Khái quát về kinh tế
Mỹ ( 1918 – 1939 ):


Kinh tế Mỹ trong thập niên


20 của thế kỉ XX phát triển
mạnh, nhưng cũng khơng
thốt khỏi cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới 1929
-1933. Tổng thống Mĩ
Ru-dơ-ven đã thực hiện Chính
sách mới để khắc phục
cuộc khủng hoảng này đưa
nước Mỹ tiếp tục đi lên .
GV: Hướng dẫn HS xem 2
bức tranh H. 65 và 66
?: Em có nhận xét gì về hai
bức tranh này ?


?: Em cho biết những
thành tựu kinh tế Mỹ trong
những năm 1923 – 1929
?: Mỹ đã dùng những biện
pháp gì để đạt được sự tăng
trưởng to lớn về kinh tế ?
Ngoài những biện pháp
trên, nước Mỹ có những


- HS xác định vị trí nước
Mỹ trên bản đồ châu Mỹ .


Quan sát tranh và nhận xét
Nêu nhận xét


Nêu thành tựu


Nêu các biện pháp


- Địa lí thuận lợi khơng bị
chiến tranh tàn phá


I. Nước Mỹ trong thập niên 20
của thế kỷ XX.


- Kinh tế Mỹ phát triển nhanh
và trở thành trung tâm cơng
nghiệp, thương mại và tài chính
quốc tế .


Biện pháp :


+Cải tiến kỹ thuật; Sản xuất
dây chuyền .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

điều kiện gì để phát triển k/
tế ?


?: Em có nhận xét gì về đời
sống công nhân Mỹ ?


GV: Hướng dẫn HS xem
các H. 65, 66,67.


?: Em có nhận xét gì về
những hình ảnh khác nhau
của nước Mỹ ?



 <b>Thảo luận nhóm :</b>
?: Tại sao nước Mỹ lại có
sự phân biệt giàu nghèo
như vậy ?


?: Mâu thuẫn trong lòng
nước Mỹ ra sao ?


?: Đảng CS Mỹ ra đời
trong hồn cảnh nào?


HĐ 2.Tìm hiểu tình hình
nươc1 Mĩ giai đoạn
1029-1939


?: Em cho biết cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929-1933 ở
Mỹ diễn ra như thế nào ?


?: Sự thiệt hại nặng nề của
cuộc khủng hoảng này ở
Mỹ như thế nào ?


?: Nguyên nhân nào dẫn
đến cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới , bắt đầu từ
Mỹ ?


?: Để thoát khỏi khủng


hoảng kinh tế, nước Mỹ đẫ
làm gì ?


<i>- HS xem H. 67, trả lời:</i>
Rất khổ cực, làm việc vất
vả, sống trong khu ổ chuột
<i> - HS xem H.65,66, 67.</i>
- Sự giàu có phồn vinh của
nước Mỹ không đến được
với mọi người


Diễn ra gay gắt
Nêu hoàn cảnh


- Cuối tháng 10-1929 nước
Mỹ lâm vào cuộc khủng
hoảng lớn, bắt đầu từ tài
chính lan nhanh sang cơng
nghiệp và nông nghiệp .
Kinh tế tài chính bị chấn
động dữ dội .


- Hàng ngàn ngân hàng,
công ty CN bị phá sản...
- Kinh tế Mỹ phát triền
nhanh trong thập kỷ 20 .
Sản xuất ra khối lượng của
cải lớn, không đồng bộ
giữa các ngành. Sức mua
của dân bị hạn chế , dẫn tới


sự ế thừa hàng hoá “cung”
nhiều hơn “cầu”


- Tổng thống Ru-dơ-ven đề
ra Chính sách mới


- Gồm những biện pháp


+Điều kiện địa lý thuận lợi …
- Xã hội :


+Phân biệt giàu nghèo và phân
biệt chủng tộc gay gắt .


+ Xã hội bất công: TS mâu
thuẫn VS, phong trào công nhân
phát triển mạnh .


Đảng Cộng sản Mỹ thành lập
(5-1921) lãnh đạo nhân dân đấu
tranh .


II. Nước Mỹ trong những năm
1929 -1939


1. Cuộc khủng hoảng kinh tế
( 1929 – 1933 ) ở Mỹ :


- Cuối tháng 10-1929 Mĩ lâm
vào cuộc khủng hoảng lớn , bắt


đầu từ tài chính sau đó lan
nhanh sang công nghiệp và
nông nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

?: Nội dung chính sách
mới là gì ?


GV: H/dẫn quan sát H. 69
?: Theo em , bức tranh nói
lên điều gì ?


<i>GV: Giảng : Trong diễn</i>
văn nhận chức ( 1932 )
Ru-dơ-ven đã khẳng định rõ
chính sách mới của ơng là :
+ Giải quyết nạn thất
nghiệp, đói nghèo .


+ Giải quyết sự phát triển
cân đối giữa CN & NN .
+ K/tra chặt chẽ ngân
hàng.


Trong vòng 8 năm cầm
quyền Ru-do-ven đã chi 16
tỉ đ” la cho cứư trợ thất
nghiệp .Lập ra nhiều quỹ
liên bang , giúp những
doanh nghiệp đang tan rã .



giải quyết thất nghiệp. Hồi
phục kinh tế, tài chính .
Ban hành các đạo luật đã
phục hồi các ngành công,
nông nghiệp . Nhà nước
kiểm soát chặt chẽ các lĩnh
vực …


<i>- HS quan sát H. 69 </i>


- Người khổng lồ tượng
trưng cho nhà nước, nhà
nước kiểm soát đời sống
của đất nước, sự điều tiết
của đất nước với kinh tế &
xã hội đẻ đưa nước Mỹ ra
khỏi khủng hoảng.


Tác dụng :


+ Đưa nước Mỹ ra khỏi
khủng hoảng .


+ Duy trì chế độ dân chủ TS .


4. Củng cố:


- Nước Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có nét gì nổi bật ?


- Tại sao nói cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929 – 1933 ) là cuộc khủng hoảng


kinh té lớn nhất , kéo dài nhất, gây thiệt hại, nặng nề nhất ?


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài


- Đọc bài 19


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:




Duyệt của Tổ trưởng
Ngày 26/11/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>



Ngày soạn: 1/12/2012
Tiết thứ 31


Tuần 16

Chương III: CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI



( 1918 – 1939 )



Bài 19. NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI


<b> ( 1918 – 1939 )</b>

<i> </i>



I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :


- Những nét khái quát về tình hình kinh tế – xã hội Nhật Bản sau chiến tranh TG.I.
- Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản và sự ra đời của CN phát xít Nhật .
2 . Kỹ năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- HS biết tư duy logic, so sánh những vấn đề lịch sử để hiểu rõ bản chất các sự kiện
3 . Thái độ :


- HS cần thấy rõ bản chất phản động hiếu chiến , tàn bạo của CN phát xít Nhật.
- HS có tư tưởng căm thù những tội ác của CN phát xít gây ra cho nhân loại .
II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ châu Á; -Tranh ảnh về Nhật Bản trong thời kỳ 1918 -1939.
- HS: đọc bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


- Trình bày tình hình kinh tế nước Mỹ trong những năm sau thế chiến I. Nguyên nhân
dãn đến tình hình trên.


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng như thế nào đến nước Mĩ? Nêu biện
pháp khắc phục khủng hoảng.


3. Nội dung bài mới :



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Trình bày tình hình


NB sau CTTG I


GV: Dùng bản đồ, yêu cầu
HS xác định vị trí nước
Nhật .


?: Hãy nêu những nét khái
quát sự phát triển kinh tế
Nhật Bản sau chiến tranh
thế giới lần thứ nhất ?
?: Hãy so sánh sự phát
triển kinh tế Mỹ và Nhật
sau chiến tranh ?


?: Vì sao tình hình xã hội
NB không ổn định?


Hãy cho biết sự phát triển
phong trào đấu tranh của
nhân dân Nhật sau chiến
tranh thế giới lần I ?


?: Phong trào đấu tranh của
công nhân Nhật thời gian
này ra sao ?


GV: H/ dẫn HS xem H.


70 : giải thích sự khốn khổ


- HS xác định vị trí nước
Nhật .


-Phát triển nhưng khơng ổn
định


- Kinh tế Mỹ phát triển
nhanh chóng chắc chắn;
Kinh tế Nhật phát triển
không ổn định, chỉ một vài
năm sau chiến tranh


-Nêu nông nghiệp, thiên
tai...


- Năm 1918, phong trào
đánh chiếm các kho gạo
của quần chúng, đó là cuộc
“bạo động lúa gạo” bùng
nổ lối cuốn 10 triệu người
tham gia.


Nêu phong trào đấu tranh
của công nhân


I.Nhật Bản sau chiến tranh TG
thứ nhất .



- Kinh tế phát triển không ổn
định, chỉ phát triển mấy năm
sau chiến tranh.Từ 1914 -1919 :
+ CN tăng 5 lần .


+ Nơng nghiệp lạc hậu ; Tàn
dư PK cịn nặng nề .


+Đ/sống nhân dân khó khăn


- Xã hội: Phong trào đấu tranh
của quần chúng, phong trào
công nhân sôi nổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

của dân Nhật Bản sau vụ
động đất 9-1923.


?: Trình bày cuộc khủng
hoảng tài chính ở Nhật
năm 1927 ?


HĐ 2. Trình bày tình hình
NB từ 1929-1939


?: Cuộc khủng hoảng kinh
tế 1929- 1939 ở Nhật đã
diễn ra như thế nào ?


?: Để đưa nước Nhật ra
khỏi cuộc khủng hoảng,


giới cầm quyền Nhật Bản
đã làm gì ?


GV: Giảng Năm 1927 thủ
tướng Nhật Ta-na-ca đã đệ
trình lên Nhật hoàng bản
“Tấu thỉnh” với nội dung
chủ yếu: “Vạch ra kế
hoạch chiến tranh toàn
cầu”


+Nhật không thể tránh
xung đột với Liên Xộ và
Mỹ. Đồng thời vạch ra kế
hoạch xâm lược Trung
Quốc, Mông Cổ, Ấn Độ
(trình bày trên lược đồ )
?: Nhật Bản đánh Trung
Quốc chứng tỏ điều gì?
GV khai thác ảnh-SGK
?: Em hiểu như thế nào về
chủ nghĩa phát xít?


 <b>Thảo luận nhóm :</b>
?:So sánh sự khác nhau &
giống nhau của CN phát xít
Đức, Italia , Nhật .


GV: Tổng kết thảo luận :
+ Giống nhau : Hiếu


chiến, tàn bạo. Đối nội


- HS xem H. 70 : giải
thích sự khốn khổ của dân
Nhật sau vụ động đất
9-1923.


Nêu theo SGK


- Nêu minh họa theo SGK
- Chúng tăng cường quân
sự hoá đất nước . Gây
chiến tranh xâm lược bành
trướng thế lực


- Lò lửa chiến tranh ở châu
Á- TBD đã hình thành
- CN phát xít thủ tiêu mọi
quyền dân chủ trong xã
hội. Quân sự hố chính
quyền. Thi hành chính
sách xâm lược trắng trợn .
- HS: các nhóm thảo luận
và cử đại diện trình bày
quan điểm của nhóm trước
lớp.


cách mạng .


- 1927, cuộc khủng hoảng tài


chính ở Nhật Bản diễn ra


II. Nhật Bản trong những năm
1929 – 1939


- Cuộc khủng hoảng 1929–
1933 đã giáng một đòn nặng nề
vào kinh tế nước Nhật


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

phản động, đàn áp phong
trào cách mạng trong nước,
thủ tiêu mọi quyền dân
chủ, tiến bộ. Đối ngoại gây
chiến tranh xâm lược; đều
là tội phạm chiến tranh.
+ Khác nhau : Thời điểm
ra đời khác nhau.


?: Thái độ của nhân dân
Nhật đối với chủ nghĩa
phát xít ra sao ?


- Trong những năm
1929-1939, cuộc đấu tranh của
nhân dân Nhật dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng
sản đã diễn ra dưới nhiều
hình thức, đông đảo các
tầng lớp nhân dân và binh
lính tham gia.(40 cuộc đấu


tranh phản chiến)


- Phong trào đấu tranh của nhân
dân Nhật chống chủ nghĩa phát
xít diễn ra, làm chậm lại q
trình phát xít hố ở Nhật.


4. Củng cố: Tình hình NB qua 2 giai đoạn


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài


- Đọc bài 20


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:








Tiết thứ 32


<b> Bài 20. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á </b>


<b> (1918 – 1939) </b>




<i> </i>


I. MỤC TIÊU CẢ BÀI:
1. Kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Phong trào c/mạng Trung quốc ( 1919 – 1939 ) , thời kỳ c/mạng dân chủ bắt đầu,
c/mạng Trung Quốc diễn ra phức tạp ( nội chiến ).


- Đảng CS Trung Quốc ra đời lãnh đạo c/m Trung Quốc phát triển .
2 . Kỹ năng :


Bồi dưỡng cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ, biết khai thác tư liệu & tranh ảnh lịch sử để
hiểu bản chất của các sự kiện


3 . Thái độ :


- Bồi dưỡng cho HS thấy rõ tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập của các quốc
gia châu Á chống CN thực dân .


- Mỗi quốc gia châu Á có những đặc điểm riêng, nhưng đều chung mục đích là quyết
tâm đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc .


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ châu Á ; Bản đồ Trung Quốc
- HS: đọc bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp



<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất có gì nổi bật?
- Trình bày tình hình Nhật Bản trong những năm 1929-1939.


3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu những nét


chung vế phong trào
ĐLDT ở châu Á


?: Em cho biết hoàn cảnh
mới của phong trào độc lập
dân tộc ở châu Á ?


?: Em hãy trình bày diễn
biến phong trào độc lập
dân tộc ở châu Á trên lược
đồ?


GV nhấn mạnh các phong
trào nổi bật trên lược đồ
GV: Kết luận : Phong trào
độc lập dân tộc châu Á
phát triển mạnh, với những
đặc điểm riêng :


+ Trung Quốc, Việt Nam,



Nêu theo đoạn đầu-SGK
mục 1


- HS trình bày theo SGK


Đọc SGK, trình bày
Quan sát, nắm diễn biến


I. Những nét chung vế phong
trào độc lập dân tộc ở châu Á.
Cách mạng Trung Quốc trong
những năm 1919-1929:


1.Những nét chung :
a) Nguyên nhân :


- Ảnh hưởng của c/mạng
tháng 10 Nga .


- Chiến tranh thế giới thứ nhất
kết thúc .


b) Diễn biến :


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Mông Cổ dùng phương
pháp cách mạng bạo lực .
+ Ấn Độ kết hợp đấu
tranh bạo lực và ơn hồ .
->Tuy vậy, phong trào các


nước đều có mục tiêu
chung là giành độc lập dân
tộc


?: Em hãy nêu kết quả và
đồng thời là nét mới của
phong trào giải phóng dân
tộc châu Á ?


HĐ 2. Tìm hiểu về CM TQ
?: Nêu những sự kiện nổi
bật trong phong trào cách
mạng TQ 1919-1939?
? Trình bày nét chính về
phong trào Ngũ Tứ.


?: So sánh điểm mới trong
khẩu hiệu đấu tranh của
phong trào Ngũ Tứ với
cách mạng Tân Hợi.


?: Tác động của phong trào
Ngũ Tứ?


?: Phong trào c/mạng
Trung Quốc phát triển ntn
trong những năm 1926 –
1927 ?


GV : Giải thích thêm yêu


cầu cấp bách của c/mạng là
phải tiêu diệt bọn quân
phiệt .


?: Năm 1937 trước nguy cơ
xâm lược của Nhật Bản,
cách mạng Trung Quốc có
gì mới?


- Dựa vào SGK nêu nét
mới.


Nêu theo các mốc thời
gian


Trình bày phong trào


So sánh: khác nhau tính
chất, đối tượng.


Sự kiện ĐCS ra đời
- Nội chiến


- Tháng 7 – 1937 Trung
Quốc phát động chiến
tranh chống Nhật. Đảng
Cộng sản chủ động yêu
cầu "Quốc - Cộng hợp
tác" để chống Nhật



c)Nét mới:


- Giai cấp công nhân tích cực
đấu tranh


- Đảng cộng sản các nước ra
đời và lãnh đạo phong trào cách
mạng: Việt Nam, Trung Quốc .
2. Cách mạng Trung Quốc trong
những năm 1919 – 1939:


- Ngày 4-5-1919, phong trào
Ngũ Tứ diễn ra


- Tháng 7-1921, Đảng CS TQ ra
đời.


- 1926 – 1937: nội chiến cách
mạng; chống tập đoàn thống trị
Tưởng Giới Thạch .


Tháng 7 – 1937, Quốc
-Cộng hợp tác được tiến hành để
chống Nhật .


4. Củng cố: Những nét chung vế phong trào độc lập dân tộc ở châu Á. Cách mạng
Trung Quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Học bài



- Đọc bài 20, phần còn lại
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:


Ngày soạn: 7/12/2012
Tiết thứ 33


Duyệt của Tổ trưởng
Ngày 3/12/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Tuần 17


<b>Bài 20. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á </b>



<b> (1918 – 1939) (TT) </b>



I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :


- Những nét chung về phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước ĐNA
giữa 2 cuộc đại chiến thế giới ( 1918 – 1939 ) .


- Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Dương , In-đô-nê-xi-a….
2 . Kỹ năng :


Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ & khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để hiểu bản
chất sự kiện .



3 . Thái độ :


- Giáo dục cho HS thấy rõ : Nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập
dân tộc đó là tất yếu lịch sử


- Cách mạng giải phóng dân tộc của các nước ĐNA có những nét tương đồng
II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ châu Á ; Bản đồ các nước Đông Nam Á
- HS: đọc bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


- Trình bày những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á.


- Trình bày những nét chính về cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939
3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu tình hình


chung của phong trào
ĐLDT ở Đông Nam Á
?: Hãy nêu những nét nổi
bật nhất của các quốc gia
Đông Nam Á đầu thế kỷ


XX .


?: Phong trào c/m Đông
Nam Á đầu thế kỷ XX
phát triển như thế nào ?
GV: giải thích thêm :


Đây là nét điển hình của
tầng lớp trí thức mới ở
châu á đầu thế kỷ XX đều
muốn hướng c/mạng giải
phóng dân tộc theo con
đường c/m dân chủ tư sản,


- HS nêu theo SGK


II.Phong trào độc lập dân tộc ở
Đơng Nam Á


1- Tình hình chung :


- Đầu thế kỷ XX hầu hết các
nước Đông Nam Á đều là thuộc
địa ( trừ Thái Lan ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

duy tân tự cường theo
gương Nhật Bản để thoát
khỏi ách thống trị của đế
quốc Âu-Mỹ như Trung
Quốc , Việt Nam …



?: Tại sao sau chiến tranh
TG.I, phong trào c/mạng ở
các nước Đông Nam Á
phát triển ?


?: Từ những năm 20 của
thế kỷ XX trở đi, phong
trào c/m Đơng Nam Á có
nét gì mới ?


GV: u cầu HS xác định
vị trí những nước xuất hiện
đảng cộng sản trên bản đồ
Đông Nam Á .


?: Hãy nêu một số phong
trào đấu tranh điển hình ở
Đơng Nam Á trong những
năm 20 và 30 ?


GV: Giải thích về X” viết
Nghệ Tĩnh ở Việt Nam.
?: Các phong trào c/mạng
ở Đông Nam Á thời kỳ
này kết quả ra sao ?


?: Cùng với phong trào
cách mạng vô sản phát
triển, các nước Đơng Nam


Á cịn phong trào nào khác
?: Những phong trào cách
mạng dân chủ TS điển
hình & những phong trào
này có đặc điểm gì ?


GV: hướng dẫn HS xem
H.73,74 SGK:đó là hai
lãnh tụ tiêu biểu của các
cuộc c/m giải phóng dân


- Do bọn thực dân tăng
cường áp bức, bóc lột để
bù lấp vào những thiệt hại
sau chiến tranh của chính
quốc . ảnh hưởng của c/m
tháng Mười Nga .


- HS nêu theo SGK


- HS xác định trên bản đồ.
- Dưới sự lãnh đạo của
đảng CS, các nước, giai
cấp công nhân lao động đã
vùng lên đấu tranh , điển
hình: cuộc khởi nghĩa
Xu-ma-tơ-ra (In-đô-nê-xi-a)
1926 – 1927 & Xô viết
Nghệ Tĩnh ở Việt Nam
- Các phong trào đều thất


bại do bị đàn áp


- Phong trào cách mạng
dân chủ tư sản phát triển
mạnh hơn đầu thế kỷ XX .
- Trước đây chỉ xuất hiện
những nhóm hoặc các hội
do các nhà yêu nước sáng
lập


- HS quan sát H. 73,74


b) Nguyên nhân :


- Thực dân tăng cường áp bức
bóc lột .


- Ảnh hưởng của các Cách
mạng tháng Mười Nga 1917.
c) Nét mới của cách mạng
Đông Nam Á :


- Giai cấp vô sản trưởng thành.
- Một loạt các Đảng CS ra đời .


d) Kết quả :


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

tộc Mã Lai, In-đô-nê-xi-a .
HĐ 2. Tìm hiểu phong trào
độc lập dân tộc ở một số


nước Đông Nam Á


Yêu cầu HS thảo luận
nhóm :


?: Em cho biết phong trào
cách mạng dân tộc ở Đông
Nam Á phát triển ntn ?
?: Phong trào ở Đông
Dương phát triển ra sao ?
?: Phong trào cách mạng ở
Việt Nam thời kỳ này phát
triển như thế nào ?


?: Em có nhận xét gì về
phong trào cách mạng
Đông Dương ?


?: Phong trào cách mạng ở
các nước hải đảo Đông
Nam Á phát triển như thế
nào ?


GV: Hướng dẫn HS xem
hình 74 / 101: Giới thiệu
Xu-các-nơ là lãnh tụ
phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc điển hình ở
In-đơ-nê-xi-a sau này là
Tổng thống In-đô-ni-xi-a .


?: Em cho biết : Sự phát
triển của phong trào
c/mạng ĐNA (1939–
1940) ?


GV: Giải thích thêm :
- Sau chiến tranh TG.2
bùng nổ, phát xít Nhật tràn
vào Đơng Dương, nhân
dân Đông Dương nói
riêng, nhân dân TG nói
chung phải ra sức ngăn
chặn chủ nghĩa phát xít,
đang đe doạ an ninh lồi
người.


-Diễn ra sơi nổi lôi cuốn
đông đảo nhân dân tham
gia .


- Trình bày theo SGK /
101


- Khi chiến tranh thế giới
lần thứ hai bùng nổ, c/m
Đông Nam Á chưa giành
được thắng lợi quyết định.
Năm 1940 cuộc đấu tranh
chủ yếu chĩa mũi nhọn vào
phát xít Nhật .



2. Phong trào độc lập dân tộc ở
một số nước Đông Nam Á :
a) Khái quát : Phong trào diễn
ra liên tục ở nhiều nước .


b) Phong trào ở Đông Dương
diễn ra sôi nổi, lôi cuốn đông
đảo nhân dân tham gia .


- Từ 1930 c/m Việt Nam phát
triển mạnh


- Phát triển sơi nổi , liên tục với
nhiều hình thức phong phú .
c) Phong trào cách mạng Đông
Nam Á hải đảo :


- Phong trào yêu nước đã lôi
cuốn hàng triệu người tham gia
- Tiêu biểu là phong trào ở
In-đơ-nê-xi-a .


* Tóm lại :


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

4. Củng cố:


- Những biểu hiện mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á trong những
năm 1918 – 1939



- Nhận xét của em về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ nhất


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài


- Đọc bài 21


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tiết thứ 34


CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI <b>(1939 – 1945)</b>
<b> BÀI 21 . CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)</b>
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới lần 2.


- Diễn biến chính của cuộc chiến tranh : sự kiện chủ yếu cả các giai đoạn quyết định tiến
hành chiến tranh .


- Kết cục và hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với thế giới .
2 . Kỹ năng :


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


- Kỹ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử .


- Rèn kĩ năng lập niên biểu cuộc chiến.
3 . Thái độ :


- Giáo dục cho HS học tập đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân loại chống chủ
nghĩa phát xít bảo vệ độc lập dân tộc .


- Hiểu rõ vai trò to lớn của nhân dân Liên Xơ trong cuộc chiến tranh này đối với lồi
người .


II.CHUẨN BỊ:


- GV: -Bản đồ chiến tranh thế giới lần II , chiến thắng Xta-lin-grát; Tranh ảnh và tư liệu lịch
sử về chiến tranh thế giới lần II


- HS: đọc bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


- Những biểu hiện mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á trong những
năm 1918 – 1939


- Nhận xét của em về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế
giới thứ nhất


3. Nội dung bài mới :



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu nguyên


nhân dẫn đến chiến tranh
?: Em hãy cho biết nguyên


nhân nào dẫn đến chiến Nêu nguyên nhân


I. Nguyên nhân bùng nổ chiến
tranh thế giới thứ hai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

tranh thế giới thứ hai ?


?: Hãy nêu quan hệ quốc tế
giữa hai cuộc đại chiến
(1918 – 1939) ?


?: Các nước đế quốc làm
gì để giải quyết >< này ?


HĐ 2. Trình bày diễn biến
GV treo bản đồ chiến
tranh thế giới thứ hai lên
bảng và cử một HS khá
trình bày diễn biến giai
đoạn 1 bằng bản đồ .


GV nhấn mạnh sự kiện
chính và yêu cầu HS lập


niên biểu


GV: H/dẫn HS xem H. 79:
bức ảnh nói về tội ác của
đế quốc Mỹ .


- Các nước đế quốc hình
thành hai khối : Một bên là
Anh, Pháp , Mỹ ; một bên
là Đức, ý , Nhật. Hai khối
này >< với nhau gay gắt
về thị trường và thuộc địa,
cả hai khối đều thù địch
với Liên Xô.


- Khối Anh, Pháp , Mỹ
thực hiện đường lối thoả
hiệp với khối phát xít để
chĩa mũi nhọn vào Liên
Xô và nhượng bộ Đức để
cho Đức sáp nhập Áo vào
Đức và chiếm Tiệp Khắc
- HS quan sát bản đồ


-Lập niên biểu
-Quan sát ảnh


hoảng kinh tế thế giới 1929 –
1933 , các nước đế quốc mâu
thuẫn sâu sắc với nhau về


quyền lợi và thuộc địa .


- CN phát xít ra đời, chúng
mưu toan gây chiến tranh ,
phân chia lại thế giới .


II. Những diễn biến chính :
1. Chiến tranh bùng nổ và lan
rộng toàn thế giới (từ ngày
1-9-1939 đến đầu năm 1943):


a ) Châu Âu :


- 1-9-1939, chiến tranh bùng
nổ ( Đức tấn công Ba Lan )
- Cuối năm 1940 đầu 1941
Đức chiếm nốt các nước Đông,
Nam Âu .


b) Châu Á :


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

?: Liên Xơ có vai trị như
thế nào trong việc đánh
thắng phát xít ?


HĐ 3. Trình bày kết cục
?: Em cho biết hậu quả của
Chiến tranh TG thứ hai ?
?: Qua các H. 77.78.79 em
có suy nghĩ gì về hậu quả


Chiến tranh thế giới lần
thứ hai đối với nhân loại ?


- Liên Xô là lực lượng đi
đầu, chủ chốt, quyết định
để tiêu diệt CN phát xít .


-Nêu theo SGK


- HS quan sát và nhận xét
H. 77,78,79.


Chiến tranh lần này để lại
hậu quả rất nặng nề cho
nhân loại cả về người và
của, loài người ra sức ngăn
chặn chiến tranh


c) Châu Phi :


- Tháng 9-1940, Italia tấn công
Ai Cập. Chiến sự lan nhanh
khắp thế giới .


- Đầu năm 1942, Mặt trận
Đồng minh chống phát xít được
thành lập


2. Qn Đồng minh phản cơng
chiến tranh kết thúc (từ đầu


1943 đến tháng 8 – 1945).
- 2-2-1943, chiến thắng
Xta-lin-grát


- Tháng 5-1943, Italia phải hạ
khí giới đầu hàng .


- Đêm mồng 8 rạng ngày 9/
5/1945 , phát xít Đức đầu hàng
vơ điều kiện.


-Ngày 15-8-1945 Nhật hồng
ký giấy đầu hàng Đồng minh
vô điều kiện . Chiến tranh thế
giới thứ hai kết thúc .


III. Kết cục của Chiến tranh thế
giới thứ hai


- Chủ nghĩa phát xít bị tiêu
diệt.


- Loài người phải gánh chịu
hậu quả nặng nề .


4. Củng cố:


- Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai ?
- Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai



5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài


- Chuẩn bị Làm bài tập LS
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>



Ngày soạn: 15/12/2012
Tiết thứ 35


Tuần 18


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG I, II, III, IV</b>



I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :


Thống kê những sự kiện chính của LSTG ở nước Nga (Liên Xô), châu Âu, nước Mĩ, châu
Á và chiến tranh thế giới thứ hai.


2 . Kỹ năng :


Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ & lập bảng thống kê, trình bày sự kiện
3 . Thái độ :


- Tin tưởng vào con đường đi lên CNXH ở nước ta
- Căm thù cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc
II.CHUẨN BỊ:



- GV: Bản đồ thế giới, Bảng thống kê
- HS: lập bảng thống kê ở nhà


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


- Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai ?
- Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai


3. Nội dung bài mới :
Hoạt động của


thầy


Hoạt động của
trò


Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Lập bảng


thống kê


GV nói qua về
chương trình LS
thế giới hiện đại
đã học và định
hướng cho HS


lập bảng thống


Nghe GV


hướng dẫn và
thực hiện


I. Lập bảng thống kê:
B ng th ng kêả ố


TT Thời gian Sự kiện chính


1 2/1917 Cách mạng tháng Hai ở Nga
2 25/10/1917 Cách mạng tháng Mười Nga
3 12/1922 Liên Xô thành lập


4 1929-1933 Khủng hoảng kinh tế thế giới
5 Cuối Mĩ lâm vào khủng hoảng kinh tế


Duyệt của Tổ trưởng
Ngày 10/12/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

kê những sự kiện
chính của LSTG
hiện đại
(1917-1945)


GV nhận xét, sửa
chữa



HĐ 2. Nhắc lại
sự kiện


- Vì sao ở nước
Nga năm 1917
lại có hai cuộc
CM?


- Nêu ý nghĩa LS
của CM tháng
Mười Nga 1917?
- Em biết gì về sự
kiện Liên Xô
thành lập?


GV nói thêm về
thời gian tồn tại
của Liên Xô và
nước Nga hiện
nay


- Nêu nét chính
về cuộc khủng
hoảng kinh tế thế
giới ?


- Tác động của
khủng hoảng
KTTG đối với


Mĩ và cách khắc
phục ?


- Đảng Cộng sản
Nhật ra đời trong
hoàn cảnh nào ?
Đảng CSNB ra
đời có tác động
như thế nào đối
với phong trào


Sửa chữa


Nêu nguyên
nhân của CM
tháng hai và
tháng Mười
Nêu ý nghĩa
dân tộc và thế
giới


Nhắc lại thời
gian, số lượng
nước, mục
đích...


Nêu nguyên
nhân, diễn
biến, hậu quả,



cách khắc


phục.


- Nêu tác động
và chính sách
KT mới của
Ru-dơ-ven
Nêu hoàn cảnh
và tác động


10/1929


6 7/1922 Đảng Cộng sản Nhật Bản ra đời
7 9/1931 Nhật Bản đánh vùng Đông bắc


Trung Quốc


8 4/5/1919 Phong trào Ngũ Tứ ở TQ
9 7/1921 Đảng Cộng sản TQ ra đời
10 1939-1945 Chiến tranh thế giới thứ hai
II. Ôn lại một số sự kiện:


- Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười ở
Nga năm 1917


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933):
nguyên nhân, diễn biến, hậu quả, cách khắc phục.


- Tác động của khủng hoảng KTTG đối với Mĩ và


cách khắc phục .


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

cách mạng Nhật
Bản?


- Chính sách đối
ngoại của Nhật
sau khi bị khủng
hoảng KTTG ?
- Cách mạng TQ
giai đoạn
1919-1939 có nét gì
nổi bật ?


- Nguyên nhân,
tính chất và hậu
quả của thế chiến
II ?


GV nhấn mạnh
từng nội dung
chính


Chính sách
xâm lược của
Nhật Bản
Nêu một số sự
kiện chính
Trình bày từng
ý



- Nhật Bản xâm lược Trung Quốc mở đầu cho việc
hình thành lị lửa chiến tranh khu vực châu Á- Thái
Bình Dương.


- Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc và Đảng Cộng
sản Trung Quốc thành lập


- Chiến tranh thế giới thứ hai: nguyên nhân, tính
chất, hậu quả.


4. Củng cố: Một số nội dung chính


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Chuẩn bị bài 22
IV. RÚT KINH NGHIỆM:


- Ưu điểm:
- Nhược điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Tiết thứ 36


CHƯƠNG V. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC



KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX


<b>Bài 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC</b>



<b>KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX</b>



I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :



- Những tiến bộ vượt bậc của KHKT nhân loại đầu thế kỷ XX .


- Đặc biệt là sự phát triển nền văn hoá mới – văn hố Xơ viết trên cơ sử của CN Mác
Lê-nin và kế thừa những thành tựu văn hoá nhân loại .


2 . Kỹ năng :


- Bồi dưỡng cho HS phương pháp so sánh và đối chiếu lịch sử để các em so sánh, hiểu
được sự ưu việt của văn hố Xơ viết .


- Bước đầu bồi dưỡng cho các em phương pháp tìm hiểu say mê, tìm tịi, sáng tạo trong
khoa học .


3 . Thái độ :


- Giáo dục cho HS biết trân trọng và bảo vệ thành tựu văn hoá của nhân loại .


- Những thành tựu KHKT đã dược ứng dụng vào thực tiễn, nâng cao đời sống con người
.


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Những tranh ảnh, tư liệu về sự phát triển của KHKT và các nhà bác học điển hình
đầu thế kỷ XX


- HS: Đọc bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Trình bày các thành


tựu


?: Em hãy cho biết sự phát
triển của KHKT thế giới
đầu thế kỷ XX ?


?: Em cho biết những phát
minh mới về vật lý


GV: * Giới thiệu cho HS
xem H. 80 về Anh-xtanh
(1879 – 1955 ): 1905, ông
công bố cơng trình về lý
thuyết tương đối hẹp.1907
tìm ra cơng thức sự liên hệ
giữa năng lượng và khối
lượng của một vật làm cơ
sở cho ngành vật lý hạt
nhân. Ông là một trong
những nhà bác học nổi
tiếng đầu TK XX


?: Em cho biết những
phát minh mơí về các lĩnh


vực khoa học ?


* Giới thiệu cho HS xem
H.81 : Chiếc máy bay đầu
tiên trên thế giới .


 Thảo luận nhóm :
?: Em cho biết những thành
tựu KHKT (cuối XIX đầu
XX) đã được sử dụng trong
thực tiễn như thế nào ?
?: Sự phát triển khoa học
kỹ thuật có hạn chế gì
khơng ?


HĐ 2.Tìm hiểu nền văn
hóa Xơ viết


?: Nền văn hoá Liên Xơ
được hình thành trên cơ sở


Nhân loại tiếp tục
đạt được những
thành tựu KHKT
mới vào đầu thế kỷ
XX


Dựa vào SGK
trình bày.



Quan sát H.80


Nêu các thành tự
Quan sát H.81.


-> Nâng cao đời
sống con người
nhưng cũng hại
cho nhân loại


Nêu cơ sở


I. Sự phát triển của KHKT thế giới nửa
đầu TK XX :


1. Về vật lý :


- Sự ra đời của lý thuyết nguyên tử
hiện đại .


- Đặc biệt là lý thuyết tương đối của
nhà bác học An-be Anh-xtanh ( Đức )
- Nhiều phát minh mới về năng lượng
nguyên tử, laze , bán dẫn đều liên quan
đến lý thuyết tương đối .


2. Các khoa học khác :


- Hoá học, Sinh học, Khoa học Trái
đất… đều đạt những thành tựu to lớn .


- Thuyết nguyên tử hiện đại ra đời .
- Bom nguyên tử được chế tạo năm
1945


- Máy tính điện tử ra đời năm 1946 .
3. Tác dụng của KHKT :


+ Nâng cao đ/sống con người


+ Sử dụng điện thoại, điện tín , ra đa ,
hàng khơng, điện ảnh….


4. Hạn chế của sự phát triển KHKT :
+ Chế tạo vũ khí hiện đại, gây thảm
hoạ cho loài người – bom nguyên tử .
II. Nền văn hố Xơ viết hình thành và
phát triển :


1. Cơ sở hình thành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

nào ?


?: Em cho biết : những
thành tựu văn hố Xơ viết
nửa đầu thế kỷ XX ?


?: Tại sao nói: xố nạn mù
chữ là nhiệm vụ hàng đầu
trong việc xây dựng nền
văn hoá mới ở Liên Xô ?


GV: liên hệ thực tế ở VN.
Kết luận : Như vậy trong
gần 30 năm đầu thế kỷ XX,
Liên Xô đã có đội ngũ trí
thức đơng đảo để xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.


?: Em cho biết những thành
tựu của văn hố nghệ thuật
Xơ viết ?


?: Hãy kể những tác phẩm
văn học Xô viết mà em biết
?


Nêu các thành tựu
Nêu tầm quan
trọng của xóa nạn
MC


- HS trình bày theo
SGK


- HS trình bày theo
SGK


- “ Thép đã tôi thế
đấy”. “Người mẹ”,
“Sông Đông êm
đềm” ...



- Tinh hoa văn hoá nhân loại .
2. Thành tựu :


- Xóa mù chữ


- Nhiều lĩnh vực: văn học, sân khấu,
điện ảnh...


- Xuất hiện một số nhà văn nổi tiếng :
M.Gc-ki , M.Sơ-lơ-khốp ,
A.Tôn-xtôi


4. Củng cố: Một số nội dung chính


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Học bài; Chuẩn bị:
Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại .


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:




Duyệt của Tổ trưởng
Ngày 17/12/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Ngày soạn: 22/12/2012


Tiết thứ 37


Tuần 19


<b> Bài 23.</b>

ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
( Phần từ năm 1917 đến năm 1945 )


I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức : nắm được những sự kiện lịch sử chủ yếu của lịch sử thế giới (1917 –
1945)


2 . Kỹ năng :


- HS biết hệ thống hoá kiến thức, th”ng qua kỹ năng lập các bảng thống kê, lựa chọn
các sự kiện lịch sử tiêu biểu.


- Kỹ năng tổng hợp, so sánh các sự kện lịch sử .


3. Thái độ : Giáo dục cho Hs lòng yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính, tinh thần
chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hồ bình thế giới .


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ thế giới, Bảng thống kê
- HS: lập bảng thống kê ở nhà


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp



<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


- Trình bày những thành tựu nổi bật của khoa học-kĩ thuật thế giới.
- Thành tựu văn hóa thế giới có nết gì nổi bật ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Nêu các nội


dung chủ yếu


GV: Chia nhóm HS
thảo luận để tìm ra 5 sự
kiện chính yếu của thế
giới hiện đại là gì ?
?: Em cho biết 5 sự
kiện chủ yếu ( 1917 –
1945 ) là những sự kiện
gì ?


* Nhóm 1:


?: Tại sao em lại chọn
Cách mạng tháng Mười
Nga là sự kiện tiêu biểu
?


* Nhóm 2 :


?: Tại sao lại chọn
phong trào đấu tranh


của công nhân ở Âu-Mĩ
là tiêu biểu.


* Nhóm 3


?: Vì sao chọn phong
trào c/mạng giải phóng
dân tộc lên cao ở các
nước thuộc địa là chủ
yếu ?


* Nhóm 4 :


?: Tại sao em lại chọn
cuộc khủng hoảng
KTTG 1929-1933 ?
* Nhóm 5 :


?: Tại sao lại chọn
Chiến tranh thế giới lần
thứ hai là sự kiện chủ
yếu ?


- Chia nhóm HS thảo luận
- HS : nêu được 5 sự kiện
tiêu biểu , sau đó phân tích
các sự kiện đó .


- Lần đầu tiên c/mạng VS
thành cơng trên thế giới, loại


hình nhà nước mới – XHCN
ra đời, xây dựng thành công
CNXH


-Phong trào công nhân diễn
ra mạnh mẽ...


- Sau chién tranh thế giới
thứ nhất, phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc lên
cao:Trung Quốc; Việt Nam :
- Hậu quả : Chủ nghĩa phát
xít ra đời trên TG , đe doạ an
ninh loài người, chúng mưu
toan gây chiến tranh TG. II,
phân chia lại TG


- Chiến tranh TG.II bùng
nổ, một bên là phát xít, một
bên là phe Đồng minh , đã
lôi cuốn 72 nước tham chiến,
gây cho loài người nhiều


I. Nội dung chủ yếu : Gồm 5 sự
kiện :


1. Cách mạng XHCN Tháng
Mười Nga thành công


2. Phong trào đấu tranh của giai


cấp công nhân:




3. Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các nước thuộc
địa lên cao


4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929 – 1933




</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

thảm hoạ. Sau chiến tranh
thế giới, hệ thống mới ra đời
– hệ thống XHCN


4. Củng cố: Một số nội dung chính


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Chuẩn bị KT HKI
IV. RÚT KINH NGHIỆM:


- Ưu điểm:
- Nhược điểm:




</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Tuần 19

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



I. MỤC TIÊU :



1. Kiến thức : Thực hành được những sự kiện lịch sử chủ yếu của lịch sử thế giới (1917
– 1945)


2 . Kỹ năng : Kỹ năng tổng hợp .


3. Thái độ : hiểu rõ từng nội dung bài học, cố gắng ôn bài để làm bài đạt kết quả tốt.
II.CHUẨN BỊ:


- GV: Ma trận; Đề kiểm tra và đáp án của Phịng GD (đính kèm)
- HS: ôn thi


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1.Ổn định lớp: sắp xếp vị trí, phổ biến vắn tắt quy chế thi


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


3. Nội dung bài mới : Phát đề
4. Củng cố: Thu bài


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Chuẩn bị trả bài KT
HKI


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:


<b> </b>


<b> </b>


Ngày 22/12/2015
Duyệt của Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ngày soạn: 2/1/2016
Tiết thứ 39


Tuần 20


<b>HỌC KÌ II</b>


<b>PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918</b>
<b>Chương I</b><i><b> : </b></i><b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>


<b>TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX</b>


<b>Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 (2t)</b>
I. MỤC TIÊU TOÀN BÀI: Giúp HS


1. Kiến thức :


- Nguyên nhân TD Pháp xâm lược Việt Nam ( nguyên nhân sâu xa – trực tiếp )
- Quá trình TD Pháp xâm lược Việt Nam ( chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định )


- Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu TD Pháp tiến hành
xâm lược, triều đình nhu nhược, chống trả yếu ớt, nhưng nhân dân quyết tâm kháng chiến.
- Tích hợp: Mục 1.I: Các nước phương Tây, trong đó có thực dân Pháp mở rộng
<b>việc xâm chiếm thuộc địa trên thế giới.</b>



2 . Kỹ năng :


- Rèn luyện cho HS phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ
- Khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học trên lớp .


- Tích hợp: Xác định các thuộc địa của Pháp trên lược đồ
3. Thái độ :


- Bản chất tham lam , tàn bạo , xâm lược của bọn thực dân .


- Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta trong những ngày đầu
kháng chiến chống thực dân Pháp .


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ Đông Nam Á trước cuộc xâm lăng của TB phương Tây; Tranh ảnh, tư
liệu cuộc tấn công của thực dân Pháp ở Đà Nẵng và phong trào kháng chiến của nhân dân
- HS: Đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương trình HK II
3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu tình


hình chiến sự ở Đà
Nẵng



GV : Dùng bản đồ giới
<b>thiệu về các thuộc địa</b>
<b>của Pháp trên thế giới</b>
<b>(nhắc lại kiến thức</b>
<b>thời cận đại), giới</b>
thiệu Đông Nam Á
trước khi Pháp xâm
lược Việt Nam, chúng
đã xâm lược khá nhiều
nước ở vùng này, Việt
Nam khơng nằm ngồi
xu thế đó .


-Dùng bản đồ VN để
giới thiệu địa danh Đà
Nẵng


?Tại sao TD Pháp lại
lấy Đà Nẵng là khởi
điểm cho công cuộc
xâm lược Việt Nam ?


HĐ 2. Tìm hiểu tình
hình chiến sự ở Gia
Định


?Tình hình chiến sự ở


Quan sát



- Âm mưu chiến lược của
Pháp là “ Đánh nhanh ,
thắng nhanh”, chúng thấy Đà
Nẵng có thể thực hiện được
ý đồ này , cho nên chúng đã
quyết định đánh Đà Nẵng
trước vì :


- Đà Nẵng cách Huế 100 km
về phía đơng nam, cảng Đà
Nẵng rộng sâu kín gió, tàu
chiến của Pháp có thể hoạt
động được, hậu phương
Quảng Nam giàu có đơng
dân, Pháp có thể thực hiện
được khẩu hiệu “ lấy chiến
tranh nuôi chiến tranh”...


- Chiều 31-8-1858 liên quân


I.Thực dân Pháp xâm lược Việt
Nam:


1. Chiến sự ở Đà Nẵng những
năm 1858 – 1859


a)Nguyên nhân TD Pháp xâm
lược Việt Nam :


- Nguyên nhân sâu xa:



Nhằm phục vụ cho sự phát triển
của CNTB


-Nguyên nhân trực tiếp:


+ TD Pháp lấy cớ bảo vệ đạo
Gia – tô đã đem quân xâm lược
Việt Nam .


+Triều đình Nguyễn bạc nhược
yếu hèn , với chính sách thủ cựu.


b) Chiến sự ở Đà Nẵng


- Sáng 1-9-1858 TD Pháp nổ
súng xâm lược nước ta .


- Sau 5 tháng xâm lược, TD
Pháp chỉ chiếm được bán đảo
Sơn Trà .


2. Chiến sự ở Gia Định năm
1859 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Đà Nẵng diễn ra như
thế nào ?


H?: Nhân dân ta kháng
Pháp như thế nào ?


GV: giảng về quá trình,
nguyên nhân Pháp đánh
vào Gia Định


?: Chiến sự ở Gia Định
như thế nào ?


?: Trong lúc quan quân
nhà Nguyễn bỏ thành
mà chạy, nhân dân
kháng chiến như thế
nào ?


?: Sau khi mất thành
Gia Định, triều đình
Huế chống Pháp như
thế nào ?


?: TD Pháp tấn công
Đại Đồn như thế nào ?
GV: hướng dẫn HS
xem H.84 : Quân Pháp
tấn công Đại Đồn .
?: Tại sao triều đình
Huế ký điều ước Nhâm
Tuất?


?: Em cho biết nội
dung điều ước Nhâm
Tuất ?



?: Điều ước 1862, vi
phạm chủ quyền nước
ta ntn ?


Pháp và Tây Ban Nha đã dàn
trận trước cửa biển Đà nẵng.
Sáng 1-9-1858 TD Pháp nổ
súng xâm lược nước ta
- HS: Dựa vào SGK trả lời


-Trình bày theo SGK
-Kiên quyết chống giặc


- Triều đình khơng có quyết
tâm chống giặc .


- Trình bày theo SGK
- Quan sát tranh


- Nhân nhượng Pháp giữ lấy
quyền lợi g/ cấp và dịng họ.
- Trình bày theo SGK / 116 .
- Đây là hiệp ước đầu tiên
nhà Nguyễn kí với Pháp ,
nhượng 3 tỉnh Đông Nam
Kỳ và Côn Đảo cho Pháp


- 17-2-1859 chúng tấn công
Gia Định .



- Quân triều đình chống trả yếu
ớt rồi tan rã .


- Nhân dân tự động đứng lên
kháng Pháp làm cho chúng rất
khó khăn .


- Triều đình chỉ thủ hiểm ở Đại
Đồn (Chí Hoà ).


- Rạng sáng 24-2-1861, Pháp
tấn công Đại Đồn , sau 2 ngày
Đại Đồn thất thủ .


- Sau đó, Pháp đánh rộng ra
các tỉnh Nam Kỳ .


-Hiệp ước Nhâm Tuất
( SGK / 116 )


4. Củng cố.


-Vì sao Pháp xâm lược Việt Nam ?


-Nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất ? Nêu ý kiến của mình ?
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:


-Học bài



-Đọc phần còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Ưu điểm:
- Nhược điểm:


<i> </i>




Ngày 4/1/2016
Duyệt của Tổ trưởng


LÊ THỊ GÁI
Ngày soạn: 9/1/2016


Tiết thứ 40
Tuần 21


<b>Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 (T2)</b>



I. MỤC TIÊU : Giúp HS
1. Kiến thức :


- Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu TD Pháp tiến hành
xâm lược, triều đình nhu nhược, chống trả yếu ớt, nhưng nhân dân quyết tâm kháng chiến.
2 . Kỹ năng :


- Rèn luyện cho HS phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ
- Khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học trên lớp .



- TH: Giới thiệu, phân tích các vị trí địa lí chiến lược
3. Thái độ :


- Bản chất tham lam, tàn bạo, xâm lược của bọn thực dân .


- Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta trong những ngày đầu
kháng chiến chống thực dân Pháp .


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Lược đồ những cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ ( 1860 – 1875 ); Tranh ảnh lịch sử
phục vụ cho bài giảng .


- HS: Đọc bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


-Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam ?


-Nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất. Nhận xét về chủ quyền của Việt Nam
qua Hiệp ước này.


3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu cuộc



khàng chiến chống


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Pháp giai đoạn đầu
GV: Dùng bản đồ Việt
Nam, gọi HS xác định
những địa danh nổ ra
phong trào kháng chiến
của nhân dân ta ở Đà
Nẵng và ba tỉnh miền
Đơng .


<b>TH: Giới thiệu, phân</b>
<b>tích các vị trí địa lí</b>
<b>chiến lược</b>


?: Em hãy cho biết thái
độ nhân dân ta khi thực
dân Pháp xâm lược Đà
Nẵng ?


<b>TH: Giới thiệu, phân</b>
<b>tích các vị trí địa lí</b>
<b>chiến lược</b>


?: Sau khi thất bại ở Đà
Nẵng, TD Pháp kéo
vào Gia Định, phong
trào kháng chiến ở Gia
Định ra sao ?



GV minh hoạ thêm :
Nghĩa quân Nguyễn
Trung Trực đã sáng tạo
ra cách đánh pháo
thuyền rất có hiệu quả
làm cho TDP rất lúng
túng trên chiến trường.
Nhiều nơi ở Nam Bộ đã
áp dụng cách đánh này.
?: Em biết gì về cuộc
khởi nghĩa Trương
Định ?


GV: giới thiệu HS xem
H.85 : Trương Định
nhận phong sối và hỏi:
vì sao có thể nói : nó
<i>gần giống như cuộc</i>
<i>tổng khởi nghĩa toàn</i>
<i>miền .</i>


-Xác định địa danh trên lược
đồ.


- Quan sát, hiểu rõ vị trí
- Nêu theo SGK.


- Quan sát, hiểu rõ vị trí
- Năm 1859, TD Pháp kéo
vào Gia Định, phong trào


kháng Pháp sôi nổi hơn .
Điển hình là khối nghĩa quân
của Nguyễn Trung Trực đã
đốt cháy tàu Hy vọng của
Pháp trên sông Vàm Cỏ
Đông .


-Nêu theo SGK


1.Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba
tỉnh miền Đông Nam Kỳ :


a) Tại Đà Nẵng :


- Nhiều toán nghĩa quân đã kết
hợp với quân đội triều đình đánh
Pháp .


b) Tại ba tỉnh miền Đông Nam
Kỳ :


- Phong trào kháng Pháp càng
sôi nổi hơn. Điển hình là khởi
nghĩa của Nguyễn Trung Trực,
Trương Định ( 2-1859 đến
20-8-1864 )


- Cuộc khởi nghĩa đã làm cho
địch “thất điên bát đảo”





</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

?: Sau cuộc khởi nghĩa
Trương Định thất bại,
phong trào kháng chiến
ở Nam Kì phát triển ra
sao?


Gv tổng kết mục 1
HĐ 2. Tiếp tục tìm hiểu
cuộc kháng chiến


?: Em cho biết tình
hình nước ta sau điều
ước 5 - 6 – 1862 ?


?: TD Pháp chiếm 3
tỉnh miền Tây Nam Kỳ
như thế nào ?


<b>TH: GV chỉ vị trí 3</b>
<b>tỉnh miền Tây Nam</b>
<b>Kỳ trên bản đồ & giải</b>
<b>thích thêm theo SGV /</b>
<b>110</b>


?: Sau khi 3 tỉnh miền
Tây Nam kỳ rơi vào tay
Pháp, phong trào kháng
chiến chống Pháp của


nhân dân ta ở 6 tỉnh
Nam kỳ ra sao ?


GV giải thích thêm :
Sau khi Pháp chiếm 3
tỉnh miền Tây, phong
trào kháng chiến của
nhân dân ta lại nhanh
chóng phát triển . Một
số người bị Pháp hành
hình đã giữ vững tinh
thần bất khuất, kiên
cường đến cùng; Ng.
Trung Trực , Ng. Hữu
Huân


GV yêu cầu nhắc lại
câu nói của Nguyễn


Nêu theo SGK


-Triều đình tìm mọi cách đàn
áp phong trào cách mạng ở
Bắc, Trung, Nam Kỳ. Cử
một phái đoàn sang Pháp xin
chuộc lại 3 tỉnh miền Đông
Nam kỳ nhưng không thành
- Nêu theo SGK.


Nhân dân Nam Kỳ nổi lên


chống Pháp ở nhiều nơi
Nhiều trung tâm kháng chiến
thành lập : Đồng Tháp, Tây
Ninh, Sa Đéc … Với nhiều
lãnh tụ nổi tiếng. Phong trào
tiếp tục phát triển đến 1875 .


- “ Bao giờ người Tây nhổ
hết cỏ nước Nam thì mới hết


2. Kháng chiến lan rộng ra ba
tỉnh miền Tây Nam Kỳ


a. Tình hình nước ta sau điều
ước 5-6-1862 :


- Triều đình tìm mọi cách đàn áp
phong trào cách mạng.


- Cử một phái đồn sang Pháp
xin chuộc lại 3 tỉnh miền Đơng
Nam Kỳ nhưng không thành .
b) TD Pháp chiếm 3 tỉnh miền
Tây Nam Kỳ :


- Từ ngày 20-6 đến 24-6-1867
TD Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây
Nam Kì dễ dàng


c) Phong trào kháng chiến chống


Pháp của nhân dân ta ở 6 tỉnh
Nam kỳ .


- Nhân dân Nam Kỳ nổi lên
chống Pháp ở nhiều nơi .


- Nhiều trung tâm kháng chiến
thành lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Trung Trực trước khi bị
chém đầu


người Nam đánh Tây"


4. Củng cố: Hãy trình bày những nét chính về phong trào kháng chiến chống Pháp
của nhân dân Nam Kỳ .


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
-Học bài


- Soạn bài 25 : Kháng chiến lan rộng toàn quốc ( 1873 – 1884 )
IV. RÚT KINH NGHIỆM:


- Ưu điểm:
- Nhược điểm:


Ngày 11/1/2016
Duyệt của Tổ trưởng
<i> Ngày soạn: 16/1/2016</i>



Tiết thứ 41
Tuần 22


<b>Bài 25. KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC</b>



<b> ( 1873 – 1884 ) (Tiết 1)</b>



I. MỤC TIÊU:


Học xong bài này, HS cần nắm được:
1. Kiến thức :


- Tích hợp MT: mơ tả Bắc Kỳ


- Tình hình Việt Nam trước khi TD Pháp đánh Bắc Kỳ (1867 – 1873)
- TD Pháp tiến đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873)


- Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh ĐB Bắc Kỳ (1873 - 1874)


- Nội dung chủ yếu của hiệp ước và 1874 . Đây là hiệp ước thứ hai nhà Nguyễn ký với
TD Pháp, từng bước đầu hàng Pháp ( mất 6 tỉnh Nam Kỳ )


2. Tư tưởng:


- Giáo dục HS trân trọng và tơn kính những vị anh hùng dân tộc .


- Căm ghét bọn TD Pháp tham lam tàn bạo và những hành động nhu nhược của triều
đình Huế .



- Có những nhận xét đúng đắn về trách nhiệm của triều đình Huế .
3. Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tường thuật những sự kiện lịch sử,phân tích và khái
quát một số vấn đề lịch sử điển hình .


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỷ XIX; Bản đồ TD Pháp đánh Bắc Kỳ lần
I, bản đồ chiến sự Hà Nội năm 1873 .


- HS: đọc bài mới


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Tinh thần kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta được thể hiện như thế
nào ?


3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Trình bày tình hình


Việt Nam trước khi Pháp
đánh Bắc Kì


?: Tại sao TD Pháp chiếm 3


tỉnh miền Tây Nam Kỳ
(1867) mà mãi tới 1873
chúng mới chiếm đánh Bắc
Kỳ ?


?: Em hãy trình bày tình
hình Việt Nam trước khi
Pháp đánh Bắc kỳ ?


?: TD Pháp đã dùng những
biện pháp gì để ổn định tình
hình Nam Kỳ ?


GV kết luận : Với những
c/sách đối nội, đối ngoại
phản động , nhu nhược của
triều đình nhà Nguyễn,thực
lực quốc gia suy kiệt thúc
đẩy nhanh quá trình xâm
lược của TD Pháp .


- Dùng bản đồ hành chính
Việt Nam cuối TK XIX để
minh hoạ quá trình bành
trướng xâm lược nước ta
của TD Pháp .


GV giải thích : TD Pháp
muốn nhảy vào Vân Nam
TQ bằng con đường sông


Mê Công nhưng không
thành (do sông nhiều thác
ghềnh) , chúng đã chuyển
sang do thám sông Hồng để
nhảy vào Vân Nam TQ
bằng con đường này .


HĐ 2. Tìm hiểu TD Pháp
đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ


- Do phong trào kháng chiến
của nhân dân Nam Kỳ phát
triển mạnh mẽ khắp nơi ,
ngăn chặn quá trình xâm
lược của chúng


- Dựa theo SGK trình bày
- Tiếp tục thực hiện chính
sách đối nội đối ngoại lỗi
thời.Vơ vét tiền của dân để
ăn chơi và bồi thường chiến
phí . Kinh tế sa sút . Binh lực
suy yếu . Mâu thuẫn xã hội
sâu sắc hàng loạt các cuộc
khởi nghĩa nổ ra . Tiếp tục
thương lượng với TD Pháp
để chia sẻ quyền thống trị
với Pháp


-Quan sát



I.Thực dân Pháp đánh Bắc
Kì lần thứ nhất. Cuộc
kháng chiến ở Hà Nội và
các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.
1. Tình hình Việt Nam
trước khi Pháp đánh chiếm
Bắc Kỳ :


a) Thực dân Pháp :


- Sau khi chiếm 3 tỉnh
miền Đông Nam Kỳ, Pháp
tiến hành thiết lập bộ máy
cai trị làm cơ sở chiếm nốt
3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ và
Căm-pu-chia .


- Biện pháp :


+ Xây dựng bộ máy cai
trị có tính chất qn sự .
+ Đẩy mạnh bóc lột tô
thuế .


+ Cướp ruộng đất của dân
.


+Mở trường đào tạo tay
sai .



b) Triều đình nhà Nguyễn :
( SGK / 120 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

nhất (1873)


?: TD Pháp kéo quân ra Bắc
trong hoàn cảnh nào?


GV nói thêm về vụ Giăng
Đuy-puy gây rối tại Hà Nội
theo SGV /121.


?: Chiến sự tại Bắc Kỳ diễn
ra như thế nào ?


GV: Dùng bản đồ TD Pháp
xâm lược Bắc Kỳ lần thứ
nhất để minh hoạ vấn đề
này ( SGV/ 123 )


<b>Tích hợp MT: mô tả Bắc</b>
<b>Kỳ</b>


?: Sau khi chiếm thành Hà
nội , chiến sự ở các tỉnh Bắc
Kỳ diễn ra như thế nào
?: Tại sao qn triều đình ở
Hà Nội đơng gấp nhiều lần
quân địch mà khơng thắng


chúng .


?: Em hãy trình bày phong
trào kháng chiến của nhân
dân Hà Nội năm 1873 ?
?: Trong thời kỳ này , quân


và dân Hà Nội đã lập nên
chiến thắng điển hình nào ?
Em biết gì về chiến thắng
đó?


?: Em cho biết phong trào
kháng chiến tại các tỉnh Bắc
Kỳ trong thời gian này
( 1873 – 1874 ) ?


GV: Giải thích thêm : Sau
trận Cầu Giấy đến ký kết
với Pháp điều ước Giáp
Tuất ( 1874 )


?:Em cho biết nội dung điều


- Nhà Nguyễn yêu cầu Pháp
đem tàu biển ra vùng vịnh
Hạ Long dẹp giặc biển .TD
Pháp biết rõ nội tình nhà
Nguyễn ở Bắc Kỳ Chúng
tìm nguyên cớ thuận lợi để


đem quân ra Bắc, chúng bày
đặt ra vụ Giăng Đuy –puy
gây rối tại Hà Nội


- Chưa đầy một tháng chúng
đã chiếm được các tỉnh Hải
Dương, Phủ Lý , Nam Định,
Hưng Yên, Ninh Bình


- Vì qn triều đình khơng
chủ động tấn công địch .
Trang thiết bị lạc hậu


HS nêu theo SGK


Chiến thắng Cầu Giấy –
tường thuật SGK/120


- HS nêu theo SGK/120.


HS nêu theo SGK /121


* Chiến sự tại Hà Nội
- Sáng 20-11-1873, Pháp
nổ súng đánh thành Hà Nội.
- Trưa 20-11-1873, thành
Hà Nội thất thủ .


* TD Pháp mở rộng xâm
lược Bắc Kỳ : Chưa đầy


một tháng chúng đã chiếm
các tỉnh Hải Dương, Phủ lý,
Nam Định, Hưng Yên ,
Ninh Bình …


3.Kháng chiến ở Hà Nội và
các tỉnh đồng bằng Bắc Kì
(1873-1874)


a) Tại Hà Nội:


- Khi quân Pháp kéo đến
Hà Nội , nhân dân sẵn sàng
chiến đấu .


- Chặn đánh địch ở cửa Ô
Thanh Hà (Ô Quan
Chưởng)


b) Tại các tỉnh Bắc Kỳ
- Quân Pháp đi tới đâu
cũng bị đột kích , tập kích .
- Điển hình có phong trào
của cha con Nguyễn Mậu
Kiến (Thái Bình) và Phạm
Văn Nghị (Nam Định )
c) Hiệp ước Giáp Tuất
1864:


* Nội dung:



- Rút quân Pháp ra khỏi
Bắc kỳ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

ước Giáp Tuất 1864?
GV: Giải thích thêm :


Điều ước này , Pháp trả lại
Hà Nội,nhưng chúng lại đặt
cơ sở chính trị kinh tế ,
quân sự ở Bắc Kỳ với 100
quân thường trú .


* Thảo luận nhóm :


?: Tại sao nhà Nguyễn lại ký
điều ước 1874 ?


GV: Hướng dẫn HS thảo
luận và trả lời


GV: Kết luận :


+ Vì sự nhu nhược của
triều đình nhà Nguyễn .
+ Vì tư tưởng “chủ hồ”


để bảo vệ quyền lợi của giai
cấp và dịng họ .



+ Với điều ước này , thực
tế nước ta trở thành xứ bảo
hộ của Pháp.


- HS thảo luận nhóm


4. Củng cố:


- Quá trình đánh chiếm Bắc Kì của thực dân Pháp (đến 1874)
- Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Bắc Kì


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài


- Đọc phần còn lại bài 25
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:




Ngày 18/1/2016
Duyệt của Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Ngày soạn: 23/1/2016
Tiết thứ 42


Tuần 23



<b>Bài 25. KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC</b>


<b> ( 1873 – 1884 ) (TT)</b>



I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :


- Tích hợp MT: mô tả Bắc Kỳ, Cầu Giấy


- Tại sao năm 1882, TD Pháp lại tiến đánh Bắc Kỳ lần thứ hai .


- Nội dung của hiệp ước Hác-măng 1883 và hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884.


- Trong quá trình TD Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kiên quyết kháng chiến tới
cùng, triều đình mang nặng tư tưởng “chủ hồ” không vận động tổ chức nhân dân
kháng chiến nên nước ta rơi vào tay TD Pháp .


<b> 2. Kỹ năng</b> :


- Sử dụng bản đồ.


- Tường thuật các trận đánh bằng bản đồ .
3. Tư tưởng :


- Giáo dục các em lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích chống giặc của cha ơng
tơn kính những anh hùng hy sinh vì nghĩa lớn : Ng. Tri Phương, Hoàng Diệu.


- Căm ghét bọn TD cướp nước và triều đình phong kiến đầu hàng .
II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; Bản đồ TD Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ hai , trận


Cầu Giấy lần II.


- HS: đọc bài mới


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


-Quá trình thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu quá trình


Pháp đánh BK lần 2


?: Vì sao TD Pháp đánh
Bắc Kỳ lần 1(1873) mà
mãi tới 10 năm sau chúng
mới đánh Bắc kỳ lần 2 ?
<b>Tích hợp MT: mô tả Bắc</b>
<b>Kỳ</b>


?: Em cho biết : TD Pháp
đánh Bắc Kỳ lần 2 trong
hoàn cảnh nào ?


?:Em biết gì về tình hình
nước Pháp đầu thập kỷ 80?
?: Em nguyên nhân TD


Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2 ?
GV: dùng bản đồ TD đánh
Bắc Kỳ lần 2 để minh hoạ
? Sau khi thành Hà Nội
thất thủ, thái độ của triều
đình Huế ra sao ?


?: Hậu quả của thái độ
lúng túng, nhu nhược của
triều đình Huế ntn ?


HĐ 2. Trình bày cuộc
kháng chiến


?: Em cho biết phong trào


- Do phong trào kháng chiến
của nhân dân lên mạnh.
Nước Pháp gặp nhiều khó
khăn. nước Pháp tương đối
ổn định, chính giới Pháp nhất
trí đẩy mạnh xâm lược Bắc
Kỳ


- Giặc cướp nổi lên khắp nơi,
triều đình phải cầu cứu quân
Thanh và quân Pháp để ổn
định tình hình .


- Nước Pháp đang chuyển


sang giai đoạn CNĐQ


- Chúng cần vơ vét thuộc địa
– nguồn tài nguyên khoáng
sản ở Bắc Kỳ


- Quan sát


- Sau khi mất thành Hà Nội,
triều đình Huế rất lúng túng.
Vội vàng cầu cứu nhà Thanh.
Cử người ra Hà Nội thương
thuyết với Pháp. ra lệnh cho
quân ta phải rút lên miền núi
- Quân Pháp nhanh chóng
chiếm Hòn Gai và một số nơi
khác ở Bắc Kỳ


- Khi TD Pháp đánh Hà Nội ,
nhân dân tích cực phối hợp
với quân triều đình kháng


I.Thực dân Pháp đánh Bắc
Kì lần thứ hai. Nhân dân Bắc
Kì tiếp tục kháng chiến trong
những năm 1882-1884:
1. TD Pháp đánh chiếm Bắc
Kỳ lần thứ hai (1882 )


a) Hoàn cảnh :


* Trong nước:


- Nhiều cuộc khởi nghĩa
bùng nổ


- Kinh tế suy sụp. Giặc cướp
nổi lên khắp nơi .


- Triều đình khước từ mọi
cải cách duy tân .


Tình hình đất nước rối
loạn.


* Thực dân Pháp :


- Nước Pháp đang chuyển
sang giai đoạn CNĐQ .
- Nhu cầu xâm lược chiếm
thuộc địa


b) Diễn biến :


+ Nguyên cớ trực tiếp :
-TD Pháp lấy cớ nhà
Nguyễn vi phạm điều ước
1874 và còn tiếp tục giao
thiệp với nhà Thanh .


+ Chiến sự :



- Ri-vi-e gửi tối hậu thư,
đến trưa thành Hà Nội thất
thủ , Hoàng Diệu tự tử .
2. Nhân dân Bắc Kỳ tiếp tục
kháng Pháp :


- Khi thực dân Pháp đánh
Hà Nội, nhân dân tích cực
phối hợp với quân triều đình
kháng Pháp .


* Phong trào kháng chiến
của các tỉnh Bắc Kỳ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

kháng chiến của nhân dân
Hà Nội khi TD Pháp đánh
Bắc Kỳ lần II ntn ?


?: Nhân dân Hà Nội đánh
Pháp bằng những biện
pháp gì ?


?: Phong trào kháng chiến
của nhân dân các tỉnh Bắc
kỳ phối hợp với quân đội
triều đình đánh Pháp như
thế nào ?


?: Trình bày trận Cầu Giấy


lần thứ hai ?


<b>Tích hợp MT: mơ tả Bắc</b>
<b>Kỳ, Cầu Giấy</b>


GV: Gọi HS khá giỏi trình
bầy bằng bản đồ


HĐ 3. Tìm hiểu hồn cành,
nội dung hiệp ước
Pa-tơ-nốt


?: Em hãy trình bày cuộc
tấn công của TD Pháp vào
Thuận An


?: Em cho biết nội dung cơ
bản của điều ước
Hác-măng ? Hiệp ước Hác
-măng dẫn đến hậu quả
gì ?


<b>* Thảo luận: </b>


?: Tại sao hiệp ước
Pa-tơ-nốt được ký kết ?


?: Em cho biết nội dung cơ
bản của điều ước Pa-tơ-nốt



Pháp


- Thực hiện chiến thuật vườn
không nhà trống. Họ tự tay
đốt nhà tạo thành bức tường
lửa chặn giặc. Đào hào đắp
luỹ để cản địch


- HS trình bầy theo SGK


- Trình bày theo bản đồ .


- HS trình bày theo SGK
- Nêu theo SGK


Nêu sự nhu nhược, quyền lợi
cá nhân của triều Nguyễn
- Trình bày theo SGK


làm hầm chống cạm bẫy .
- Quân ta lập nên trận Cầu
Giấy lần hai (19-5-1883)
Ri-vi-e bị giết.


3. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà
nước phong kiến Việt Nam
sụp đổ (1884)


a) TD Pháp tấn công Thuận
An:



- 20-8-1883, TD Pháp tấn
cơng dữ dội Thuận An, triều
đình hoảng hốt xin đình
chiến và chấp nhận ký điều
ước Hác-măng .


b) Điều ước Hác-măng
- Nội dung : SGK /122.
c) Điều ước Pa-tơ-nốt (1884)
* Nội dung :


- Căn bản giống hiệp ước
Hác măng .


- Nhà Nguyễn chính thức
đầu hàng TD Pháp


4. Củng cố.


- Âm mưu và thủ đoạn của TD Pháp trong việc đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất và lần
thứ hai có gì giống và khác nhau ?


- Căn cứ vào đâu để nói rằng : Với Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt , nước
ta trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:



Ngày soạn: 13/2/2016
Tiết thứ 43


Tuần 24


Bài 26 . PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP


<b>TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX (Tiết 1)</b>



I.MỤC TIÊU CẢ BÀ:
1. Kiến thức :


-Việc phân hóa trong triều đình Huế từ sau Hiệp ước 1884: phe chủ chiến và phe chủ
hòa.


- Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phái chủ chiến 5-7-1885.


- Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương : khởi nghĩa Hương Khê
(thời gian, lãnh đạo , kết quả, ý nghĩa)


<b> 2. Kỹ năng</b>:


- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh .
- Biết chọn lọc tư liệu lịch sử để tường thuật những cuộc khởi nghĩa
3. Tư tưởng:


- Giáo dục HS lòng yêu nước , tự hào dân tộc .


- Trân trọng và biết ơn những văn thân sĩ phu yêu nước đã hi sinh cho độc lập DT.
II.CHUẨN BỊ:



- GV: Lược đồ vụ biến kinh thành Huế (5-7-1885 ); Chân dung vua Hàm Nghi , Tôn
Thất Thuyết


- HS: đọc bài mới


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


-Cuộc kháng chiến tiêu biểu ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ từ 1873 đến năm
1884 diễn ra như thế nào?


Ngày 25/1/2016
Duyệt của Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

-Hãy nhận xét về thái độ của triều đình Huế sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và
thứ hai của quân và dân ta ?


3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu diễn biến


cuộc phản cơng


?: Em hãy trình bày bối
cảnh l/ sử của vụ biến kinh
thành Huế ( 5-7-1885 ) ?


GV giải thích thêm bối
cảnh


?: Em hãy trình bày diễn
biến vụ biến kinh thành
Huế ( 5-7-1885 ) ?


GV giới thiệu H. 89 vua
Hàm Nghi ) và H. 90 ( Tôn
Thất Thuyết ) giới thiệu
vài nét khái qt về 2 ơng .
HĐ 2. Tìm hiểu phong trào
Cần vương


? Nêu hoàn cảnh dẫn tới
phong trào Cần vương?
GV giải thích thêm


?: Em trình bầy diễn biến
của phong trào Cần vương


<b>Thảo luận nhóm:</b>


?: Em cho biết thái độ của
dân chúng đối với phong


Đọc SGK, trả lời


Trình bày theo SGK
Quan sát



Nêu hồn cảnh


- Phong trào đã
được đông đảo quần


I. Cuộc phản công của phái chủ chiến
tại kinh thành Huế. Vua Hàm Nghi ra
chiếu Cần vương :


1.Cuộc phản công quân Pháp của
phái chủ chiến ở Huế tháng 7- 1885 :
a) Bối cảnh:


- Sau 2 điều ước Hác-măng và
Pa-tơ-nốt, phe chủ chiến vẫn có hy vọng
giành lại quyền thống trị từ tay Pháp.
- TD Pháp lo sợ, chúng tìm cách tiêu
diệt phái chủ chiến .


b) Diễn biến :


- Đêm 4, sáng 5/7/1885, Tôn Thất
Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở
đồn Mang Cá và Tịa Khâm sứ


- Pháp phản cơng, chiếm kinh thành
Huế


2.Phong trào Cần vương bùng nổ và


lan rộng :


a) Hoàn cảnh :


- Vụ biến kinh thành thất bại .


- Tôn Thất Thuyết nhân danh vua
Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương.


- Một phong trào kháng Pháp lan
rộng gọi là phong trào Cần vương
b) Diễn biến :


- Phong trào Cần vương chia làm 2
giai đoạn ;


+ Giai đoạn 1 : 1885-1888, phong
trào sôi nổi lan rộng khắp Bắc, Trung
Kỳ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

trào Cần vương như thế
nào ?


GV nói qua về diễn biến


chúng ủng hộ ..


4. Củng cố: Cho HS nhắc lại 2 nội dung chính



5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Học bài ; Soạn bài 26
P. II : Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:


Ngày soạn 13/2/2016
Tổ trưởng duyệt
LÊ THỊ GÁI
Ngày soạn: 20/2/2016


Tiết thứ 44
Tuần 25


Bài 26 . PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP


<b>TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX (TT)</b>



I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :


Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương : khởi nghĩa Hương Khê
(thời gian, lãnh đạo , kết quả, ý nghĩa)


<b> 2. Kỹ năng</b>:


- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh .
- Biết chọn lọc tư liệu lịch sử để tường thuật những cuộc khởi nghĩa



<b>- Tích hợp MT: Kết hợp H. 95, miêu tả địa thế nơi hoạt động của nghĩa quân</b>
<b>Hương Khê </b><b> rút ra dặc điểm của cuộc khởi nghĩa (vùng rừng núi, địa thế hiểm trở,</b>
<b>gần dân, điạ bàn mở rộng…)</b>


3. Tư tưởng:


- Giáo dục HS lòng yêu nước , tự hào dân tộc .


- Trân trọng và biết ơn những văn thân sĩ phu yêu nước đã hi sinh cho độc lập DT.
II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ cuộc khởi nghĩa Hương Khê; Tranh ảnh Phan Đình Phùng...
- HS: đọc bài mới


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


<b> -Trình bày nguyên nhân, diễn biến cuộc cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành</b>
Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung ghi bảng
HĐ 1.Tìm hiểu cuộc khởi


nghĩa Hương Khê


?: Em biết gì về Phan Đình


Phùng ?


GV: Giới thiệu về Phan
Đình Phùng H.94


?: Em biết gì về Cao
Thắng


?:Trình bày diễn biến cuộc
khởi nghĩa Hương Khê


<b>Tích hợp MT: Kết hợp</b>
<b>H. 95, miêu tả địa thế nơi</b>
<b>hoạt động của nghĩa</b>
<b>quân Hương Khê </b><b> rút ra</b>
<b>dặc điểm của cuộc khởi</b>
<b>nghĩa (vùng rừng núi, địa</b>
<b>thế hiểm trở, gần dân,</b>
<b>điạ bàn mở rộng…)</b>


GV: minh hoạ thêm :


Thời kỳ này cụ Phan Đình
Phùng chuẩn bị liên kết
với các phong trào ở Bắc
Kỳ , Cao Thắng xây dựng
căn cứ và chuẩn bị lực
lượng


HĐ 2. Làm BT



Cho HS trả lời câu hỏi: tại
sao nói cuộc khởi nghĩa
Hương Khê là cuộc khởi


- Là người lãnh đạo
cao nhất của cuộc
khởi nghĩa. 1885
hưởng ứng Chiếu
Cần vương, ông
đứng ra chiêu mộ
nghĩa quân, là thủ
lĩnh có uy tín nhất
của phong trào Cần
vương.


- Là dũng tướng trẻ ,
xuất thân từ nông
dân, trợ thủ đắc lực
của Phan Đình
Phùng.Ơng có nhiều
đóng góp trong việc
rèn đúc chế tạo vũ
khí cho nghĩa quân
- Giai đoạn 1: nghĩa
quan lo xây dựng
căn cứ, tổ chức huấn
luyện, ...


- Giai đoạn 2 : Đây


là thời kỳ chiến đấu
của nghĩa quân ...


Lí giải


II.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong
phong trào Cần vương:


3.Khởi nghĩa Hương Khê: (1885 –
1895 )


a) Lãnh đạo :


-Phan Đình Phùng : ông làm quan
ngự sử trong triều .


Năm 1885, ông chiêu mộ nghĩa
quân khởi nghĩa


-Cao Thắng : Trợ thủ đắc lực của
Phan Đình Phùng .


b) Diễn biến :


- Giai đoạn 1: (1885 - 1888 ):
Xây dựng căn cứ và chuẩn bị lực
lượng rèn đúc vũ khí, tập trung lương
thực .


- Giai đoạn 2 : (1888 - 1895 )


+ Nghĩa quân dựa vào rừng núi
hiểm trở tiến công địch, chỉ huy
thống nhất, đẩy lui nhiều cuộc càn
quét của địch .


+ 28-12-1895, Phan Đình Phùng hi
sinh, nghĩa quân tan rã .


IV.Bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

nghĩa tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần vương ?
GV nhận xét, sửa chữa


Sửa chữa


phong trào Cần vương vì:


- Lãnh đạo khởi nghĩa phần lớn là các
văn thân các tỉnh Thanh - Nghệ
-Tĩnh;


-Thời gian tồn tại 10 năm;
- Quy mơ rộng lớn;


- Tính chất ác liệt (chiến đấu cam go)
chống Pháp và triều đình PK bù nhìn;
- Lập nhiều chiến công.


4. Củng cố: Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang kháng Pháp cuối thế kỷ XIX ?


( Đều thất bại, thiếu một lực lượng lãnh đạo có đầy đủ năng lực , khủng hoảng đường
lối và các phong trào thiếu sự liên hệ lẫn nhau )


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Học bài; Đọc bài 27
IV. RÚT KINH NGHIỆM:


- Ưu điểm:
- Nhược điểm:


Ngày 22/2/2016
Duyệt của Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Ngày soạn: 27/2/2016
Tiết thứ 45


Tuần 26


<b>Bài 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP</b>
<b>CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỶ XIX</b>


I.MỤC TIÊU :


Học xong bài này, HS cần nắm được :


1. Kiến thức :Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến khái quát và kết quả, ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa Yên Thế .


<b> 2. Kỹ năng</b>:


- Dùng tư liệu lịch sử và bản đồ miêu tả những sự kiện lịch sử .



- Đối chiếu, so sánh, phân tích,tổng hợp các sự kiện LS và đánh giá nhân vật LS


- Tích hợp MT: Kết hợp H/SGK, miêu tả địa thế nơi hoạt động của nghĩa quân
<b>Yên Thế</b><b> rút ra dặc điểm của cuộc khởi nghĩa (vùng rừng núi, địa thế hiểm trở, gần</b>
<b>dân, điạ bàn mở rộng…)</b>


3. Tư tưởng:


- Giáo dục cho HS lòng biết ơn những anh hùng dân tộc .


- Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn , có hiệu quả của nông dân Việt Nam .


- Sự hạn chế của phong trào nông dân trong khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc ,
phong trào nơng dân muốn thành cơng phải có giai cấp tiến tiến trong cách mạng Việt Nam
lãnh đạo


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỷ XIX ; Tranh ảnh về thủ lĩnh phong trào
nông dân Yên Thế; Tư liệu về khởi nghĩa Yên Thế


- HS: đọc bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


Tại sao nói : Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biẻu nhất trong phong
trào Cần vương ?



3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu về khởi


nghĩa Yên Thế


GV: Hướng dẫn HS xem
bản đồ hành chính Việt
Nam cuối thế kỷ XIX, xác
định vị trí Yên Thế và lược
đồ khởi nghĩa Yên Thế .
?: Em cho biết về căn cứ
Yên Thế ?


?: Dân cư Yên Thế có đặc
điểm gì ?


GV: Giải thích thêm : TD
Pháp cướp vùng đất Yên
Thế lập đồn điền, giới
thiệu H.97 (Hoàng Hoa
Thám )


<b>Tích hợp MT: Kết hợp</b>
<b>H/SGK, miêu tả địa thế</b>
<b>nơi hoạt động của nghĩa</b>
<b>quân Yên Thế</b><b> rút ra dặc</b>
<b>điểm của cuộc khởi nghĩa</b>


<b>(vùng rừng núi, địa thế</b>
<b>hiểm trở, gần dân, điạ</b>
<b>bàn mở rộng…)</b>


?: Em hãy trình bày khái
quát diễn biến của cuộc
khởi nghĩa Yên Thế ?
GV: Giải thích thêm :
- Tháng 10-1894 Hoàng
Hoa thám bắt đượoc con
tin là điền chủ Set-nay, TD
Pháp buộc phải hoà hoãn
lần thứ nhất .


- Cuộc đình chiến lần 2
(12-1897) vì Pháp nhiều
lần tiến hành bao vây tiêu


Xem bản đồ, xác
định vị trí


Nêu đặc điểm căn cứ
Nêu đặc điểm dân


Quan sát ảnh, hiểu
thêm nhân vật


- Cuộc khởi nghĩa
chia làm 4 giai


đoạn : (SGK)


Nêu cách đánh chủ
yếu là du kích


Nêu nhận xét về thời
gian, tính chất, quy


I. Khởi nghĩa Yên Thế(1884 – 1913 )
1. Căn cứ:


- Yên Thế nằm ở phía Tây bắc tỉnh
Bắc Giang .


- Địa hình hiểm trở
2. Dân cư :


- Đa số là dân ngụ cư


- Nông dân Yên Thế 2 lần bị mất đất,
họ căm thù thực dân Pháp


-> Nguyên nhân bùng nổ chủ yếu
của cuộc khởi nghĩa


3. Diễn biến :


* Chia 4 giai đoạn:


- Giai đoạn 1 : ( 1884-1892 ) nhiều


tốn nghĩa qn hoạt động riêng lẻ,
uy tín nhất là nghĩa quân do Đề Nắm
lãnh đạo .


- Giai đoạn 2: (1893-1908) là thời kì
nghĩa quân vừa chiến đấu, vừa xây
dụng cơ sở do Đề Thám lãnh đạo, 2
lần giảng hòa với Pháp :


+ Lần 1 : 10 -1894: buộc Pháp rút
khỏi Yên Thế


+ Lần 2 : 12 – 1897: chuẩn bị lương
thực, vũ khí, lực lượng


- Giai đoạn 3 : (1909 – 1913)


+ Pháp tập trung lực lượng , liên tiếp
càn quét và tấn công Yên Thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

diệt căn cứ khơng được ,
buộc chúng phải hồ hỗn
lần thứ hai


?: <i><b>Em có nhận xét gì về</b></i>
<i><b>cách đánh thơng minh và</b></i>
<i><b>sáng tạo của Đề Thám ?</b></i>


*Thảo luận nhóm :



?: Tại sao cuộc khởi nghĩa
Yên Thế tồn tại gần 30
năm ? HS thảo luận nhóm
sau đó trình bày.


GV nhấn mạnh: Nguyên
nhân tồn tại lâu dài của
cuộc khởi nghĩa Yên Thế :
Phong trào phần nào đã kết
hợp được vấn đề dân tộc
và dân chủ (ruộng đất )
cho dân .


HĐ 2.Luyện tập


Cho HS trả lời câu hỏi
1-SGK tr.133


GV sửa chữa


mô, nguyên nhân
thất bại)


So sánh đặc điểm


II.Luyện tập:
BT 1-SGK tr.133:


-Mục tiêu chiến đấu: giành quyền lợi
cho nhân dân, dân tộc, khơng mang


tính Cần vương.


-Lãnh tụ HHT có những phẩm chất
đặc biệt...


-Nghĩa quân đều là nông dân
-Nổ ra vùng trung du


-Thời gian lâu




Tiêu biểu cho PT chống Pháp
4. Củng cố: ND chính


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Học bài; Chuẩn bị bài
28


IV. RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...


Ngày 29/2/2016
Tổ trưởng duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Ngày soạn: 5/3/2016
Tiết thứ 46



Tuần 27


<b>Bài 28 : TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM</b>
<b>NỬA CUỐI THẾ KỶ XIX</b>


I.MỤC TIÊU :


Học xong bài này, HS cần nắm được :
1. Kiến thức :


- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách Duy tân ở Việt Nam nửa cuối TK XIX.
- Nội dung chính của phong trào cải cách Duy tân & nguyên nhân vì sao cải cách duy
tân không thực hiện được .


<b> 2. Kỹ năng</b> : Rèn cho HS kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định một vấn đề lịch sử,
hướng dẫn các em liên hệ giữa lý luận và thực tiễn .


3. Thái độ:


- Đây là một hiện tượng mới của LS Việt Nam, thể hiện khía cạnh của lòng yêu nước
- Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắn và lòng trân trọng những đề xướng
cải cách của các nhà duy tân nửa cuối TK XIX, muốn tạo ra thực lực chống giặc ngoại
xâm.


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Tài liệu về các nhân vật lịch sử : Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch; Tư liệu
- HS: tìm hiểu bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hđ của trò Nội dung cần đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

VN nửa cuối TK XIX
?: Em hãy nêu những nét
chính về tình hình kinh tế,
chính trị, xã hội Việt Nam
giữa thế kỷ XIX ?


?: Nguyên nhân nào dẫn
đến nhiều cuộc khởi nghĩa
nông dân nổ ra cuối TK
XIX ?


?: Em hãy nêu một số
cuộc khởi nghĩa lớn cuối
thế kỷ XIX ?


GV sử dụng lược đồ trình
bày


<b>Thảo luận nhóm :</b>


?: Trong bối cảnh đó,
nước ta phải làm gì ?
GV tổng kết, giảng thêm


HĐ 2. Tìm hiểu các đề
nghị cải cách


?: Vì sao các sĩ phu duy
tân đề xướng cải cách ?
?: Nội dung những cải
cách là gì ?


?: Em hãy kể tên những sĩ
phu tiêu biểu trong phong
trào cải cách cuối thế kỷ
XIX và nội dung chính
trong những đề xướng cải
cách của họ ?


GV: Giải thích và kể thêm
về 1 số nhân vật


GV liên hệ cuộc Duy tân
Minh Trị


HĐ 3. Tìm hiểu kết cục...
?: Em có suy nghĩ gì về
những cải cách của sĩ phu
duy tân ?


?: Vì sao những cải cách
duy tân cuối thế kỷ XIX
không được chấp nhận ?



- Nêu nét chính về tình
hình mọi mặt


- Trình bày theo SGK
-Trình bày các cuộc
khởi nghĩa


<i>- HS cử đại diện trình</i>
bày ý kiến của nhóm
(đề xướng cải cách)
-Nêu nguyên nhân:
SGK


-> Đổi mới về nội trị,
ngoại giao, kinh tế, văn
hoá của nhà nước PK


- Trình bày theo SGK


Đọc SGK, suy nghĩ,
nêu ý kiến


Nêu nguyên nhân


Nêu theo SGK và ý
kiến cá nhân


thế kỷ XIX :


- Pháp mở rộng chiếm Nam Kì và


cả nước Việt Nam.


- Triều đình Huế thực hiện chính
sách đối nội, đối ngoại lỗi thời.
--> Kinh tế khủng hoảng; xã hội:
mâu thuẫn DT, giai cấp sâu sắc;
nông dân khởi nghĩa nhiều nơi


II. Những đề nghị cải cách ở Việt
Nam vào nửa cuối thế kỷ XIX:
- Nguyên nhân:


+Thực trạng đất nước nguy
khốn.


+ Các nhà cải cách có lịng yêu
nước, thương dân.


+ Họ muốn nước nhà giàu mạnh,
đủ sức đánh kẻ thù.


- Các nhà cải cách tiêu biểu:
Nguyễn Trưởng Tộ, Nguyễn Lộ
Trạch, Đinh Văn Điền...


- Nội dung đề nghị cải cách duy
tân: Đổi mới về nội trị, ngoại
giao, kinh tế, xã hội, văn hóa... .
III. Kết cục của các đề nghị cải
cách :



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

GV giảng nguyên nhân
?: Trào lưu Duy tân cuối
thế kỷ XIX có ý nghĩa gì?
GV liên hệ thực tế


giải quyết được mâu thuẫn dân
tộc và giai cấp


- Nhà Nguyễn bảo thủ
4. Củng cố: ND chính


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Học bài; Chuẩn bị Làm
BTLS


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược đểm:


Ngày 7/3/2016
Tổ trưởng duyệt


LÊ THỊ GÁI
Ngày soạn: 12/3/2016


Tiết thứ 47


Tuần 28

<b>BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG I (PHẦN HAI)</b>


I.MỤC TIÊU :


Học xong bài này, HS cần nắm được :
1. Kiến thức :


- Thống kê những sự kiện chính của lịch sử Việt Nam từ 1858 đến cuối thế kỉ XIX (bài
24-27)


- Rút ra những nội dung chính trong thời kì này.


<b> 2. Kỹ năng</b>: lập niên biểu thống kê, rút ra nội dung chính; nhận xét sự kiện, nhận vật LS.
3. Tư tưởng: bồi dưỡng tinh thần yêu nước chống ngoại xâm, căm thù quân xâm lược.
II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bảng niên biểu thống kê những sự kiện chính của LSNV từ 1858-cuối TK XIX
- HS: lập bảng thống kê ở nhà


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hđ của
trò


Nội dung cần đạt
HĐ 1. Thống kê những


sự kiện chính của
LSNV từ 1858-cuối


TK XIX


- Yêu cầu HS lập niên
biểu thống kê những
sự kiện chính của


Nghe yêu
cầu và
thực hiện


I.N hững sự kiện chính của LSNV từ 1858-cuối TK
XIX:


TT Thời gian Sự kiện chính Kết quả
1 1/9/1858 Pháp bắt đầu xâm


lược Việt Nam


Chỉ chiếm
bán đảo Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

LSNV từ 1858-cuối
TK XIX


GV hướng dẫn cách
lập:


+ Lựa chọn những sự
kiện quan trọng nhất
trong bài, chương


trình.


+ Nội dung cần lập:
thời gian, sự kiện
chính, kết quả.


+Bỏ những nội dung
giảm tải.


+ Khoảng 12 sự kiện
GV nhận xét, chốt ý
chính


Sửa chữa


2 5/6/1862 Triều đình Huế kí
với Pháp Hiệp
ước Nhâm Tuất


Pháp cai
quản 3 tỉnh
miền Đơng
Nam Kì


3


20-24/6/1867


Pháp đánh các
tỉnh miền Tây


Nam Kì


3 tỉnh Nam
Kì rơi vào
tay Pháp


4 1873 Pháp đánh Bắc Kì


lần I


Các tỉnh
đồng bằng
Bắc Kì rơi
vào tay Pháp
5 21/12/1873 Trận Cầu Giấy lần


I


Pháp thất bại
6 15/3/1874 Hiệp ước Giáp


Tuất được kí kết


Triều đình
thừa nhận


Nam Kì


thuộc Pháp



7 1882 Pháp đánh Bắc Kì


lần II


Các tỉnh
đồng bằng
Bắc Kì rơi
vào tay Pháp
8 19/5/1883 Trận Cầu Giấy lần


II


Pháp thất bại
9 25/8/1883 Hiệp ước Quý


Mùi được kí kết


Cả nước Việt
Nam thuộc
Pháp


10 6/6/1884 Hiệp ước
Pa-tơ-nốt được kí kết


Việt Nam trở
thành nước
thuộc địa nửa
PK


11 4-5/7/1885 Cuộc phản công


quân Pháp ở kinh
thành Huế


Thất bại
12 13/7/1885 Vua Hàm Nghi ra


"Chiếu Cần
Vương"


Nhân dân
hưởng ứng
đông đảo
13 1885-1895 Khởi nghĩa Hương


Khê


Thất bại
14 1884-1913 Khởi nghĩa Yên


Thế


Thất bại
II. Những nội dung chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

HĐ 2. Rút ra nội dung
chính


- Từ các nội dung đã
học, em hãy rút ra
những nội dung chính


trong giai đoạn
1858-cuối TK XIX ?


Gv nhận xét, chốt lại


Ghi nhớ


công cuộc xâm lược (1858-1884)


- Song song với quá trình Pháp Xâm lược, cuộc kháng
chiến của nhân dân ta diễn ra mạnh mẽ.


- Sự nhu nhược của triều đình Huế là nguyên nhân cơ
bản dẫn đến Việt Nam rơi vào tay Pháp.


- Những cuộc khởi nghĩa lớn: Hương Khê, Yên Thế.


4. Củng cố: ND chính


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Học bài, chuẩn bị bài
28


IV. RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày 14/3/2016


Ngày soạn: 9/3/2013
Tiết thứ 46


Tuần 27



LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG:


<b>PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN BẠC LIÊU</b>


<b>TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>



I.MỤC TIÊU :


Học xong bài này, HS cần nắm được :
1. Kiến thức :


- Tình hình Bạc Liêu dưới thời Pháp thuộc.


- Phong trào đấu tranh của nhân dân Bạc Liêu trước khi có Đảng.
<b> 2. Kỹ năng</b>:


- Thấy rõ mối quan hệ giữa lịch sử địa phương với lịch sử dân tộc.
- Liên hệ thực tế; nhận xét, đánh giá sự kiện, hiện tượng LS.


3. Tư tưởng:


- Giáo dục cho HS lòng biết ơn những anh hùng dân tộc .


- Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn , có hiệu quả của nơng dân Việt Nam .


- Sự hạn chế của phong trào nông dân trong khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc ,
phong trào nông dân muốn thành cơng phải có giai cấp tiến tiến trong cách mạng Việt Nam
lãnh đạo


II.CHUẨN BỊ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung cần đạt
HĐ 1. Tìm hiểu tình hình


Bạc liêu dười thời Pháp
thuộc


GV yêu cầu HS đọc SGK:
Nêu tình hình Bạc Liêu
đến năm 1880?


GV giảng trên lược đồ
- Sau khi đào các con
kênh, tình hình nơng
nghiệp Bạc Liêu có những
chuyển biến gì ?


- Nêu nét chính về công
nghiệp và thương nghiệp
Bạc Liêu trong giai đoạn
này ?



Gv nói qua về xã hội và
giáo dục.


HĐ 2. Tìm hiểu phong trào
đấu tranh của nhân dân
Bạc Liêu trước khi có
Đảng


- Giai đoạn 1867-cuối TK
XIX, tình hình Bạc Liêu có
gì nổi bật?


- u cầu Hs đọc SGK giai
đoạn từ đầu TKXX đến hết
CTTG I: Nêu tình hình
Bạc Liêu thời kì này?
GV giảng thêm


-Nêu những sự kiện cơ bản
của Bạc Liêu giai đoạn
1919-1930


GV giảng kĩ về 2 phong


Nêu việc Pháp cho
đào kênh


Nêu những chuyên
biến



Nêu từng ngành


Nghe


Đọc SGK, nêu nét
nổi bật


Nêu nét cơ bản


Nêu các sự kiện
chính


I.Tình hình Bạc liêu dười thời Pháp
thuộc:


- Từ năm 1901-1931, pháp cho đào
các con kênh.




- Nông nghiệp khởi sắc nhưng nhân
dân bị bóc lột nặng nề.


- Cơng nghiệp, thương nghiệp phát
triển chưa đáng kể.


- Nhiểu tệ nạn xã hội được duy trì
- Trên 95 % dân số Bạc Liêu mù chữ.
II. Phong trào đấu tranh của nhân dân
Bạc Liêu trước khi có Đảng:



1. Giai đoạn 1867-cuối TK XIX:
Phong trào chống Pháp diễn ra nhiểu
nơi: phía bắc Bạc Liêu do ông
Chưởng chỉ huy; nhân dân theo
Nguyễn Trung Trực đánh Pháp ở
Kiên Giang; phong trào của nhân dân
Hịa Bình làm xâu...


2. Giai đoạn từ đầu TK XX đến hết
CTTG I:


- Nổi bật là phong trào "Thiên địa
hội"


1923, phong trào này ở Bạc Liêu bị
tan rã.


3. Giai đoạn 1919-1930:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

trào ở Ninh Thạnh Lợi và
Nọc Nạng


Ninh Thạnh Lợi (1927) và sự kiện
"Đồng Nọc Nạng" (1928)...


4. Củng cố: ND chính


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Học bài; Chuẩn bị làm
Bài tập lịch sử



IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:


<b> </b>


<i><b> </b></i>


Ngày 11/3/2013
Duyệt của Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Ngày soạn: 14/3/2015
Tiết thứ 47


Tuần 28


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
I.MỤC TIÊU:


Giúp HS:
1.Kiến thức:


Củng cố kiến thức đã học trong chương trình từ bài 24-28 bằng cách thực hành làm
BT


2.Kĩ năng: Làm bài tập thực hành


2.Thái độ: Nhận thức được đây là một trong những dịp đánh giá năng lực học tập bộ


môn LS trước khi KT 1 tiêt, từ đó cần phải cố gắng nhiều hơn.


II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài tập
- HS: ôn tập


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới :


I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:


Hãy khoanh trịn chữ cái đầu câu có đáp án đúng nhất trong những câu sau:
1.Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam trước tiên ở đâu ?


a. Huế c.Sài Gòn
b.Đà Nẵng d.Hà Nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

a.Trương Định c.Nguyễn Trung Trực
b.Nguyễn Hữu Huân d.Nguyễn Đình Chiểu.
3.Nơi diễn ra hai lần đánh thắng Pháp giai đoạn 1873-1884 là:
a. Nam Định c.Cầu Giấy


b. Hà Nội d.Hải Dương


4.Hậu quả của việc triều đình Huế kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt với Pháp là:
a.Nhân dân khơng cịn khả năng chống Pháp.



b.Việt Nam không còn chế độ phong kiến.
c.Việt Nam cắt một phần đất giao cho Pháp.


d.Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
5.Phong trào Cần vương là phong trào kêu gọi :


a.binh lính đứng lên cứu nước. c. toàn thể mọi người cứu nước.
b.các văn thân, nhân dân giúp vua cứu nước. d. tất cả quan lại giúp vua cứu nước.
6.Đâu là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ?


a. Khởi nghĩa Ba Đình c.Khởi nghĩa Hương Khê
b.Khởi nghĩa Bãi Sậy d.Khởi nghĩa Yên Thế.
7.Tính chất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là:


a.Nông dân chống phong kiến c.Giúp vua cứu nước.


b.Nhà Nguyễn chống Pháp d.Đấu tranh giành độc lập, bảo vệ xóm làng.
8.Đề nghị cải cách vào nửa cuối thế kỉ XIX của ai là tiêu biểu nhất ?


a.Nguyễn Trường Tộ c.Trần Đình Túc
b.Đinh văn Điền d.Nguyễn Huy Tế.
II.PHẦN TỰ LUẬN :


1. Nêu nguyên nhân của các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? Vì sao các đề
nghị cải cách khơng thực hiện được ?


2.Tại sao nói từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng
bước đến đầu hàng toàn bộ trước thực dân Pháp ?


ĐÁP ÁN



I.PHẦN TNKQ :


1b ; 2a ; 3c ; 4d ; 5c ; 6c ; 7d ; 8a
II.PHẦN TỰ LUẬN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Từ thực trạng khủng hoảng của đất nước, lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước
nhà giàu mạnh, đủ sức đương đầu với kẻ thù.


* Ý 2: Nguyên nhân các đề nghị cải cách không thực hiện được:


- Sự hạn chế của các đề nghị cải cách: chưa hợp thời, rập khuôn, mô phỏng theo mơ
hình nước ngồi , mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải quyết mâu thuẫn cơ bản


- Nguyên nhân chính là do triều đình Huế bảo thủ, lạc hậu, đối lập với mọi sự thay đổi.
2. Quá trình đầu hàng của triều đình Huế :


- Hiệp ước Nhâm Tuất: cắt 3 tỉnh Nam Kì giao cho Pháp.
- Hiệp ước Giáp Tuất: thừa nhận tồn Nam Kì là đất của Pháp.


- Hiệp ước Quý Mùi và hiệp ước Pa-tơ-nốt thừa nhận Nam Kì thuộc Pháp, Bắc Kì và
Trung Kì là xứ bảo hộ


4.Củng cố: Nhận xét tiết học
5.Hướng dẫn: chuẩn bị KT 1 tiết
IV.RÚT KINH NGHIỆM:


- Ưu điểm:
- Nhược điểm:







Ngày 16/3/2013
Duyệt của Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Ngày soạn: 19/3/2016


Tiết thứ 48

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



Tuần 29
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1.Kiến thức:


Củng cố kiến thức đã học trong chương trình từ bài 24-28 bằng cách thực hành kiểm
tra viết 1 tiết.


2.Kĩ năng: Làm bài KT


2.Thái độ: Nhận thức được đây là một trong những dịp đánh giá năng lực học tập bộ
môn LS, từ đó cần phải cố gắng nhiều hơn.


II.CHUẨN BỊ:
<b> - GV: </b>
1. MA TRẬN:


Nội dung
(Bài)



Mức độ


Cộng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TN TL TN TL TN TL


Bài 24 Xác định
vị trí
Pháp xâm


lược VN,
nhân vật


LS
-Số câu


-Số điểm
%


02
01


02
1=10%


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

danh
thắng



Pháp


hậu quả
của Hiệp
ước


Pa-tơ-nốt
-Số câu


-Số điểm=
%


01
0,5


01
0,5


01
0,5=5%
Bài 26 Chỉ ra


cuộc khởi
nghĩa tiêu
biều


Giải thích
phong trào
Cần vương


-Số câu


-Số điểm=
%


01
0,5


01
0,5


02
1=10%


Bài 27 Đánh giá


tính chất
của cuộc
khởi nghĩa
-Số câu


-Số điểm=
%


01
0,5


01
0,5=5%



Bài 28 Líi gải cải


cách tiêu
biểu


Giải thích
ngun


nhân
-Số câu


-Số điểm=
%


01
0,5


01
02


01
0,5=5%
Kiến thức


chung


Giải thích
q trình


nhà


Nguyễn
hàng Pháp
-Số câu


-Số điểm


01
04


01
04=40%


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

câu
-Tổng số


điểm
-Tỉ lệ %


02
20%


1,5
15%


06
60%


0,5
5%



10


2. Đề KT:


I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm )


Hãy khoanh trịn chữ cái đầu câu có đáp án đúng nhất trong những câu sau:
1.Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam trước tiên ở đâu ?


a. Huế c.Sài Gòn
b.Đà Nẵng d.Hà Nội


2. Nhân vật nào được phong là “Bình Tây đại nguyên soái” ?
a.Trương Định c.Nguyễn Trung Trực
b.Nguyễn Hữu Huân d.Nguyễn Đình Chiểu.
3.Nơi diễn ra hai lần đánh thắng Pháp giai đoạn 1873-1884 là:
a. Nam Định c.Cầu Giấy


b. Hà Nội d.Hải Dương


4.Hậu quả của việc triều đình Huế kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt với Pháp là:
a.Nhân dân khơng cịn khả năng chống Pháp.


b.Việt Nam khơng cịn chế độ phong kiến.
c.Việt Nam cắt một phần đất giao cho Pháp.


d.Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
5.Phong trào Cần vương là phong trào kêu gọi :


a.binh lính đứng lên cứu nước. c. toàn thể mọi người cứu nước.


b.các văn thân, nhân dân giúp vua cứu nước. d. tất cả quan lại giúp vua cứu nước.
6.Đâu là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ?


a. Khởi nghĩa Ba Đình c.Khởi nghĩa Hương Khê
b.Khởi nghĩa Bãi Sậy d.Khởi nghĩa Yên Thế.
7.Tính chất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là:


a.Nông dân chống phong kiến c.Giúp vua cứu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

a.Nguyễn Trường Tộ c.Trần Đình Túc
b.Đinh Văn Điền d.Nguyễn Huy Tế.
II.PHẦN TỰ LUẬN : 6 đ


1. Nêu nguyên nhân, nội dung các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? (2 đ)
2. Vì sao các đề nghị cải cách không thực hiện được ?(1đ)


3.Tại sao nói từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng
bước đến đầu hàng toàn bộ trước thực dân Pháp ? (3 đ)


- HS : ôn tập


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp.


2.Kiểm tra bài cũ: GV nhắc nhở quy chế.
3.Bài mới: Phát đề.


4.Củng cố:Nhận xét tiết KT, thu bài.


5.Hướng dẫn: chuẩn bị học Lịch sử địa phương


IV.ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM:


I.PHẦN TNKQ : (4 Đ)


Tổng cộng :8 câu x 0.5 đ/câu = 4đ


1b ; 2a ; 3c ; 4d ; 5c ; 6c ; 7d ; 8a
II.PHẦN TỰ LUẬN:


1. * Ý 1: Nguyên nhân đề nghị cải cách: (1đ)


Từ thực trạng khủng hoảng của đất nước, lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước
nhà giàu mạnh, đủ sức đương đầu với kẻ thù.


* Ý 2: Nội dung các đề nghị cải cách: ( 1đ)


Các đề nghị cải cách của Đinh Văn Điền, Trần Đình Túc, Nguyễn Trường Tộ,
Nguyễn Lộ Trạch…Đề cập đến nhiều lĩnh vực như chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển
công thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục…
2. Nguyên nhân các đề nghị cải cách không thực hiện được: (1 đ)


- Sự hạn chế của các đề nghị cải cách: chưa hợp thời, rập khn, mơ phỏng theo mơ
hình nước ngồi , mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải quyết mâu thuẫn cơ bản (0,5 đ)


- Ngun nhân chính là do triều đình Huế bảo thủ, lạc hậu, đối lập với mọi sự thay đổi.
(0,5 đ)


2.Quá trình đầu hàng của triều đình Huế (3 đ):


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Hiệp ước Giáp Tuất (1874): thừa nhận tồn Nam Kì là đất của Pháp.(1 đ)



- Hiệp ước Quý Mùi (1883) và hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884): chính thức thừa nhận nền
bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì. Mọi việc đều phải thông qua người Pháp (1 đ)
V.RÚT KINH NGHIỆM:


- Ưu điểm:
- Nhược điểm:
Kết quả kiểm tra:


Số HS Giỏi Khá TB Yếu Kém


SL % SL % SL % SL % SL %


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Ngày soạn: 26/3/2016
Tiết thứ 49


Tuần 30


LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG:


<b>PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN BẠC LIÊU</b>
<b>TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>
I.MỤC TIÊU :


Học xong bài này, HS cần nắm được :
1. Kiến thức :


- Tình hình Bạc Liêu dưới thời Pháp thuộc.


- Phong trào đấu tranh của nhân dân Bạc Liêu trước khi có Đảng.


<b> 2. Kỹ năng</b>:


- Thấy rõ mối quan hệ giữa lịch sử địa phương với lịch sử dân tộc.
- Liên hệ thực tế; nhận xét, đánh giá sự kiện, hiện tượng LS.


3. Tư tưởng:


- Giáo dục cho HS lòng biết ơn những anh hùng dân tộc .


- Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn, có hiệu quả của nông dân Việt Nam .


- Sự hạn chế của phong trào nông dân trong khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc ,
phong trào nơng dân muốn thành cơng phải có giai cấp tiến tiến trong cách mạng Việt Nam
lãnh đạo


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Tư liệu LS, bản đồ hành chính bạc Liêu
- HS: sưu tầm tư liệu liên quan


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ :


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung cần đạt
HĐ 1. Tìm hiểu tình hình



Bạc liêu dười thời Pháp
thuộc


GV yêu cầu HS đọc SGK:
Nêu tình hình Bạc Liêu
đến năm 1880?


Nêu việc Pháp cho
đào kênh


I.Tình hình Bạc liêu dười thời Pháp
thuộc:


- Từ năm 1901-1931, Pháp cho đào
các con kênh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

GV giảng trên lược đồ
- Sau khi đào các con
kênh, tình hình nơng
nghiệp Bạc Liêu có những
chuyển biến gì ?


- Nêu nét chính về cơng
nghiệp và thương nghiệp
Bạc Liêu trong giai đoạn
này ?


Gv nói qua về xã hội và
giáo dục.



HĐ 2. Tìm hiểu phong trào
đấu tranh của nhân dân
Bạc Liêu trước khi có
Đảng


- Giai đoạn 1867-cuối TK
XIX, tình hình Bạc Liêu có
gì nổi bật?


- u cầu Hs đọc SGK giai
đoạn từ đầu TKXX đến hết
CTTG I: Nêu tình hình
Bạc Liêu thời kì này?
GV giảng thêm


-Nêu những sự kiện cơ bản
của Bạc Liêu giai đoạn
1919-1930


GV giảng kĩ về 2 phong
trào ở Ninh Thạnh Lợi và
Nọc Nạng


Nêu những chuyên
biến


Nêu từng ngành


Nghe



Đọc SGK, nêu nét
nổi bật


Nêu nét cơ bản


Nêu các sự kiện
chính


- Nơng nghiệp khởi sắc nhưng nhân
dân bị bóc lột nặng nề.


- Công nghiệp, thương nghiệp phát
triển chưa đáng kể.


- Nhiểu tệ nạn xã hội được duy trì
- Trên 95 % dân số Bạc Liêu mù chữ.
II. Phong trào đấu tranh của nhân dân
Bạc Liêu trước khi có Đảng:


1. Giai đoạn 1867-cuối TK XIX:
Phong trào chống Pháp diễn ra nhiểu
nơi: phía bắc Bạc Liêu do ông
Chưởng chỉ huy; nhân dân theo
Nguyễn Trung Trực đánh Pháp ở
Kiên Giang; phong trào của nhân dân
Hịa Bình làm xâu...


2. Giai đoạn từ đầu TK XX đến hết
CTTG I:



- Nổi bật là phong trào "Thiên địa
hội"


1923, phong trào này ở Bạc Liêu bị
tan rã.


3. Giai đoạn 1919-1930:


Phong trào đấu tranh diễn ra mạnh
mẽ: đòi thả Phan Bội Châu; tham gia
lễ tang Phan Châu Trinh...Đặc biệt là:
- Phong trào đấu tranh của nông dân
Ninh Thạnh Lợi (1927) và sự kiện
"Đồng Nọc Nạng" (1928)...


4. Củng cố: ND chính


5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Học bài; Chuẩn bị bài
29


IV. RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b> </b>


<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>


Ngày soạn: 2/4/2016
Tiết thứ 50



Tuần 31


<b>CHƯƠNG II : XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN 1918</b>
<b>BÀI 29. CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA TD PHÁP</b>


<b>VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN</b>


<b>VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM (2T)</b>
I.MỤC TIÊU :


Học xong bài này, HS cần nắm được :
1. Kiến thức :


- Mục đích và nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần I của TD Pháp ở VN .


- Những biến đổi về kinh tế, chính trị, văn hố ,xã hội ở nước ta dưới tác động của chính
sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất .


<b> 2. Kỹ năng</b>:


- Sử dụng bản đồ.


- Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
3. Thái độ:


- Thực chất của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất là TD Pháp tăng cường bóc
lột thuộc địa để làm giàu cho chính quốc .


- Giáo dục cho các em lịng căm ghét bọn đế quốc áp bức bóc lột .


II.CHUẨN BỊ:


- GV: Bản đồ liên bang Đông Dương; Các tranh ảnh phục vụ cho bài giảng .
- HS: tìm hiểu bài


III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp


<i><b> </b></i>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Nội dung bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Trình bày và nhận xét


tổ chức bộ máy cai trị của
TD Pháp


GV: Dùng bản đồ Liên bang
Đông Dương thuộc Pháp
giới thiệu địa giới thành
phần của Liên bang


?: TDP tiến hành khai thác
thuộc địa lần thứ nhất ở
nước ta với nội dung là gì?


-Quan sát


-Chúng tấn cơng một cách
toàn diện vào nước ta



I.Cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất của TD Pháp
(1897-1914)


1. Tổ chức bộ máy nhà nước :
- Năm 1897 thành lập Liên
bang Đông Dương gồm 3
nước do toàn quyền Đông
Dương đứng đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

?: Em cho biết về tổ chức bộ
máy nhà nước có gì khác
trước ?


?: Tổ chức bộ máy nhà nước
ở Việt Nam như thế nào ?
?: Bộ máy nhà nước ở Việt
Nam: từ cấp xã xuống làng
xã được thiết lập ntn ?


?: Nhìn vào sơ đồ bộ máy
nhà nước em có n/xét gì ?
(Bảng phụ-phần củng cố)


-Trả lời theo SGK


- Việt Nam bị chia làm 3
xứ để trị với 3 chế độ khác
nhau



Thành lập chính quyền tay
sai do Pháp chi phối.


- Bộ máy nhà nước được
thiết lập chặt chẽ từ trung
ương đến địa phương đều
do người Pháp chi phối


+ Bắc Kỳ : Bảo hộ
+Trung Kỳ: Nửa bảo hộ
+ Nam Kỳ : Thuộc địa


- Bộ máy chính quyền từ
trung ương xuống cơ sở do
Pháp chi phối


HĐ 2.Tìm hiểu chính sách
KT của Pháp


?: TD Pháp thực hiện chính
sách kinh tế nông nghiệp ở
nước ta thời kỳ này như thế
nào ?


?: Bọn điền chủ người Pháp
thực hiện phương pháp bóc
lột gì ?


?: Tại sao TD Pháp thực


hiện phương pháp bóc lột
phát canh thu tơ ?


?: Trong công nghiệp, TDP
đã thực hiện những chính
sách gì ?


?: Trong giao thông vận tải
chúng thực hiện những
chính sách gì ?


?: Trong thương nghiệp, TD
Pháp thực hiện những chính
sách gì ?


?: Các ch/sách thuế nặng nề
của TD Pháp nhằm mục
đích gì ?


GV giới thiệu cho HS xem
H.98 ( Hà Nội 1900 )


- Chúng đẩy mạnh cướp
đoạt ruộng đất:


+ Bắc Kỳ (1902): Pháp
chiếm 182000 ha


+ Nam Kỳ: Giáo hội
chiếm 1/4 diện tích



- Phát canh thu tô


-Thu lợi nhuận tối đa,
người dân phụ thuộc chủ
- Chúng tập trung khai thác
mỏ than và kim loại


- Xây dựng hệ thống đường
xá để tăng cường bóc lột
kinh tế và đàn áp phong
trào kh/ chiến của nhân dân
- Trình bày theo SGK


- Nhằm bóc lột tối đa và
độc chiếm thị trường Việt
Nam


- Nêu theo đoạn đầu mục 3


2. Chính sách kinh tế :
<i>- Nông nghiệp :</i>


+ Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng
đất


+ Phương thức bóc lột: phát
canh thu tô


- Công nghiệp :



+Tập trung khai thác mỏ
than, kim loại .


+Sản xuất xi măng, gạch,
ngói, điện , nước


- Giao thơng vận tải :


+Tăng cường xây dựng hệ
thống đường giao thông .
- Thương nghiệp :


+ Độc chiếm thị trường
+ Đánh thuế nặng vào các
mặt hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

HĐ 3. Tìm hiểu chính sách
văn hóa, giáo dục


?: Chính sách văn hố giáo
dục của TD Pháp thời kỳ
này như thế nào ?


?: Hệ thống GD thịi kỳ TD
Pháp tiến hành chương trình
khai thác thuộc địa lần thứ
nhất ở nước ta như thế nào ?


 <b>Thảo luận nhóm :</b>



? Theo em, mục đích của
chính sách văn hoá giáo dục
của TD Pháp ở Việt Nam là
“khai phá văn minh" cho
người Việt Nam có đúng
khơng ?


<i><b>-</b></i> Trình bày theo SGK


Thảo luận, trình bày


dục:


- Vẫn duy trì giáo dục PK,
sau đó có thêm môn tiếng
Pháp .


- Về sau, Pháp mở một số
trường học mới nhằm đào tạo
lớp người bản xứ phục vụ việc
cai trị. Ngoài ra, pháp mở một
số cơ sở văn hóa, ý tế.


<i><b> </b></i>4. Củng cố:


-Trình bày :Sơ đồ bộ máy cai trị của TD Pháp ở Đông Dương :


- Mục đích của TD Pháp trong chính sách KT, văn hố, giáo dục ?



5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Học bài; Soạn bài 29
phần II : Những chuyển biến của xã hội Việt Nam<i><b> .</b></i>


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Ưu điểm:


- Nhược đểm:


Toàn quyền Đông Dương (Pháp)


Bắc Kỳ


Thống sứ Thống đốcNam Kỳ


Lào
Khâm sứ


Cam-pu-chia
Khâm sứ
Trung Kỳ


Khâm sứ


Bộ máy hành chính cấp Kỳ ( Pháp )


Bộ máy hành chính cấp Tỉnh ( Pháp và bản xứ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161></div>

<!--links-->

×