Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.87 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 12/08/10 Ngày dạy: 14/0810 CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNGVUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG § 1. Hai góc đối đỉnh. I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết khái niệm hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời. * HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Vẽ hai đường x thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. O x’. Ghi bảng y’. y. Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? (18 phút) - Như hình vẽ, hai góc - Hai góc O1 và O3 có chung O1 và O3 được gọi là hai một đỉnh O, mỗi cạnh của góc góc đối đỉnh. này là tia đối của góc kia. ?1 Hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của hai góc O1 và O3? ! Từ đó ta có định nghĩa về hai góc đối đỉnh như sau. - Hai góc O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì: mỗi cạnh của góc GV: Lê Thị Thảo. -1Lop7.net. 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? x. 3( x’. 2. y’. ). O1 4. y. Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. này là tia đối của góc kia.. tia đối của một cạnh của góc kia.. - Cho HS làm ?2 Khi hai góc O1 và O3 đối đỉnh ta còn nói: Góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 hoặc hai góc O1 và O3 đối đỉnh với nhau. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh. (15 phút) 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.. - Cho HS làm ?3. ! Dùng thước đo độ để - Hai góc O1 và O3 bằng Ta có tính chất : đo, rút ra kết luận và sự nhau. Hai góc O2 và O4 bằng đoán. nhau. Hai góc đối đỉnh thì bằng ? Tuy nhiên, làm cách - Dự đoán : Hai góc đối đỉnh nhau. nào mà không đo cũng thì bằng nhau. có thể suy ra được O1 = ^ ^ O3? - Cho HS về nhà tự nghiên cứu phần này. Hoạt động 4: Củng cố: (5 phút) - Cho HS làm bài tập 1 - Làm bài tập 1 trang 82 trang 82 SGK. SGK. Hoạt động 3: (2 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 82 SGK. - Chuẩn bị bài tập phần Luyện Tập. V. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. -2Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. Tuần 1. Ngày soạn: 13/08/10. Tiết 2. Ngày dạy: 14/08/10 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. * Kĩ năng: - Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh. - Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh. - Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn giản. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * GV: cần chuẩn bị thước thẳng, thước đo độ. * HS: làm trước ở nhà bài tập phần Luyện Tập. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thực hành giải toán. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Thế nào là hai góc đối z đỉnh, tính chất của hai 2 3( )1 góc đối đỉnh? A 4 - Làm bài tập 3 trang t 82? Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút) - Gọi 1 HS lên bảng GV: Lê Thị Thảo. Ghi bảng t’. Các cặp góc đối đỉnh là: - Cặp góc A1 và A3. - Cặp góc A2 và A4.. z’. Bài 5. Trang 82 -3Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. dùng thước đo độ và - Lên bảng thực hiện thước thẳng để vẽ góc ABC có số đo bằng 560.. a) Vẽ góc ABC có số đo bằng A 560. B. ? Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC? ? Thế nào là 2 góc kề Hai góc kề bù là hai góc có bù? chung 1 cạnh và có tổng số đo ! Dựa vào định nghĩa là 1800. hai góc kề bù để vẽ. ! Lấy AB làm cạnh chung, kẻ BC’ là tia đối - Thực hiện. của BC. ? Làm cách nào để tính Dựa vào tính chất của hai góc được góc ABC’? kề bù. - Hướng dẫn tương tự - Thực hiện. như câu b. ^ và ^ ! Đối với câu này ta có Vì C’BA’ ABC là hai góc ^ thể áp dụng tính chất đối đỉnh nên C’BA’ = 560. của hai góc đối đỉnh để kết luận về góc C’BA’.. 560. C. b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo của góc A ABC’?. 560 C’. C. B - Số đo của góc ^ ABC’? ^ ^ ABC’ kề bù với ABC nên ^ 0 0 0. ABC’ = 180 – 56 = 124 . c) Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. Hỏi số đo của góc C’BA’? A. Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình. ? Như hình vẽ, hãy tính góc O2, O3 và O4? ? Góc O2 như thế nào Góc O2 và O1 là hai góc kề bù. với góc O1? ? Từ đó suy ra điều gì? ? Góc O3 như thế nào O3 và O1 là hai góc đối đỉnh. với góc O1? ? Từ đó suy ra điều gì? ! Tương tự tính góc O4. C’. B. 560 C. A’. Bài 6. Trang 83.. 2 1 470 3 40. Ta có: ^ ^ ^. - O1 và O2 kề bù nên. ^ = 1800 – 470 = O2 =1800 – O 1 0 133 ^^ ^ - O1 và O3 đối đỉnh nên. ^ O ^3 = O1 = 470 ^ -^ O4 và O2 đối đỉnh nên. ^ O4 = O2 = 1330. GV: Lê Thị Thảo. -4Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. Hoạt động: Củng cố (5 phút) - Cho HS làm nhanh bài - Làm nhanh bài tập số 7 trang tập số 7 trang 83 SGK. 83 SGK. Hoạt động: Dặn dò (2 phút) - Đọc lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 8, 9 trang 83 SGK. V. Rút kinh nghiệm:. Tuần 2 Tiết 3. Ngày soạn: 15/08/10 Ngày dạy: 17/08/10 § 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Giáo án, thước thẳng, êke, giấy rời. * Trò: Thước thẳng, êke, giấy rời. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Rút kinh nghiệm: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình dạy học bài mới. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? (10 phút) - Cho HS làm ?1. - Thực hiện gấp giấy. Sau đó 1. Thế nào là hai đường GV: Lê Thị Thảo. -5Lop7.net. y. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. ? Quan sát và có nhận quan sát. - Nhận xét. xét gì về các nếp gấp? - Hướng dẫn HS làm ?2 Có xOy=90o (theo đk Cho trước). - Cho HS nhắc lại định y’Ox =180o-xOy (theo tính chất hai góc nghĩa. kề bù). =>y’Ox=180o-90o=90o có x’Oy = y’Ox = 90o (theo tính chất hai góc đối đỉnh).. thẳng vuông góc? * Định nghĩa. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’ yy’.. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. (15 phút) ? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? - Cho HS lên làm ?3. Vẽ phác hai đường thẳng vuông góc. - Cho HS làm ?4, nêu các trường hợp có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a, vẽ hình theo các trường hợp đó. - Hướng dẫn các em vẽ hình như trong SGK. Dụng cụ vẽ có thể dùng Eke, thước thẳng hoặc thước đo góc.. - Dùng thước thẳng Dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng vuông góc với a’ nhau và ký hiệu. a a’. a. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. SGK.. Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.. - Điểm O có thể nằm trên hoặc nằm ngoài đường thẳng a.. Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng. (10 phút) - Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở. ! (giới thiệu) Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. ? vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là GV: Lê Thị Thảo. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. d. - HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB. - HS2: vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.. - Phát biểu định nghĩa. -6Lop7.net. A. x. I. ¬. x. B. Định nghĩa: Đường thẳng vuộng góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. gì? ? Một đường thẳng - Cần 2 đk: đi qua trung điểm muốn là trung trực của và vuông góc với đoạn thẳng. đoạn thẳng cần mấy đk? - Gới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.. được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. * Khi d là trung trực của AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.. Hoạt động 4: Củng cố: (8 phút) - Hãy nêu định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc? - Làm bài tập số 11 trang 86 SGK Hoạt động 5: Dặn do: (2 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 13,14,15,16 trang 86,87 SGK. V. Rút kinh nghiệm:. Tuần 2 Tiết 4. Ngày soạn: 22/08/10 Ngày dạy: 24/08/10 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ. - HS: Gấy rời, êke,thước kẻ. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. GV: Lê Thị Thảo. -7Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 phút) HS1: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ qua O và vuông góc với xx’? HS2: - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hoạt động 2:Luyện tập (30 phút) - Đưa bảng phụ có vẽ hình Bài 17 trang 87 bài 17 trang 87 SGK. - Gọi lần lượt 3 HS lên - HS1 : Lên bảng kiểm tra bảng kiểm tra xem hai hình (a) O a đường thẳng a và a’ có - Chú ý: kéo dài đường thẳng a’ a a’ vuông góc với nhau hay a’ ra sau đó dùng êke để kiểm không? tra. a Kéo - Gọi một vài em khác a’ nhận xét kết quả kiểm tra - HS2 : Lên bảng kiểm tra của bạn. a’ ! Kết luận: cả 3 trường hình (b) a a’ hợp trên, ta đều có a và a’ vuông góc với nhau. Hoạt động 3: - Gọi 1 HS lên bảng làm - HS3 : Lên bảng kiểm tra bài 18, HS cả lớp làm theo. hình (c) ! Chú ý vẽ hình theo đúng thứ tự diễn đạt của đề bài. - Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho ^ - Dùng trước đo góc vẽ xOy = Bài 18. đúng. 45o d2 ? Hãy cho biết vị trí của 3 - Lấy điểm A bất kỳ nằm C điểm A, B, C có thể xảy trong góc xOy. o - Dùng Eke vẽ đường thẳng d1 ra? ) 45 - Gọi 2 HS lên bảng vẽ, qua A vuông góc với Ox. O mỗi người vẽ một trường - Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy. hợp. Bài 20. GV: Lê Thị Thảo. -8Lop7.net. a a’. y d1 . A x. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. Trường hợp 1 - 3 điểm A, B,C có thể thẳng ? Trong hai trường hợp em hàng hoặc không thẳng hàng. có nhận xét gì về vị trí của -HS1 : vẽ trường hợp 3 điểm d1 và d2? A, B, C thẳng hàng.. d1 + A. d2. + O1 B. x. O2. x. Trường hợp 2 -HS2 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - Trường hợp A, B, C thẳng hàng thì d1 và d2 không có điểm chung. - Trường hợp A, B, C không thẳng hàng thì d1 và d2 cắt nhau tại một điểm. Hoạt động 4: Củng cố: (3 Phút) - Nhắc lại định nghĩa hai - Trả lời đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng Hoạt động 5: Dặn dò: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 10,11,12,13,14 trang 75 SBT.. A. x B. d1. x. C. d2. V. Rút kinh nghiệm:. Tuần 3 Tiết 5. Ngày soạn: 26/08/10 Ngày dạy: 27/08/10 § 3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG. GV: Lê Thị Thảo. -9Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011. C.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. * Kĩ năng: HS có kỹ nhận biết: + Cặp góc so le trong. + Cặp góc đồng vị. + Cặp góc trong cùng phía. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 phút) a. Vẽ hai đường thẳng - HS lên bảng vẽ và trả lời. c phân biệt a và b. A b. Vẽ đường thẳng c cắt a 3 2 a tại A, cắt b tại B. 4 1 c. Hãy cho biết có bao b nhiêu góc đỉnh A, bao 3 2 nhiêu góc đỉnh B. 4. 1 B. Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B. Hoạt động 2: Góc so le trong, góc đồng vị. (15 phút) - Sử dụng hình vẽ trong 1. Góc so le trong, góc đồng A ........... 3 .................. 2 phần kiểm tra bài cũ. vị. ........................ a .............................. ....................................... ............................................. 4 1 ............................................. ............................................. - Giới thiệu: + hai cặp góc ............................................. ............................................. ^ ^ ^ ^ ............................................. ............................................. Các cặp góc:^A1 và B3^ ; A4 và so le trong là A1 và B3 ;A4 ............................................. ............................................. ^ b ............................................. ............................................. ............................................. và B2 B2 ............................................. 3 2 + Bốn cặp góc đồn vị là: Là các cặp góc so le trong. 4 1 ^ ^ ^ ^ A1 và B1 ; A2 và B2 ; Các cặp B ^ góc ^ ^ c ^ ^ ^ ^ A3 và B3 ; A4 và B4 A1 và B1 ;^A2 và B2 ; ^ A3 và^ B3 ^ ; A4 và^B4 GV: Lê Thị Thảo. - 10 Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. - Cho cả lớp làm ?1. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và - Làm ?1 thực hiện các yêu cầu của đề toán. ? Đâu là 2 cặp góc sole x trong? Đâu là 4 cặp góc A đồng vị? 2 3. Là các cặp góc đồng vị.. t. 4 1. z u. 3. 2 4. B. v. 1. - Ghi kết quả lên bảng. Hoạt động 3: Tính chất (13 phút). 2 cặp góc sole trong: +^ A1 và^ B1 ^ ^ + A4 và B2 4 cặp góc đồng vị: +^ A1 và^ B1 ^ ^ + A2 và B2 +^ A3 và^ B3 ^ ^ + A4 và B4. y. 2. Tính chất - Yêu cầu HS quan sát hình 13. Gọi 1 HS đọc hình 13. ! Hãy tính góc A1 và góc B3. ? Hai góc A4 và A1 có quan hệ như thế nào với nhau? ? Tính chất của hai góc kề bu? ? Từ đó ta suy ra điều gì?. - Có 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B. có^ A4 =^B2 = 450 - Hai góc kề bù. - Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800. A 3 2 4( 1. 3 )2 B4 1. ^. a) Có^ A4 và A1 là 2 góc kề bù ^ 0 ^ ^ - A1 + A4 = 180 => A1 = 1800 –^ A4 = 1800 - Tự làm. 450 = 1350 ^ ^ ^ ^ ? Biết A1 = 450, tính A4 - Tiếp thu Tương tự : B3 = 1800 – B2 =>^ B3 = 1800 – 450 = 1350 bằng cách nào? ^ - Hướng dẫn tương tự đối => A1 =^B3 = 1350 b)^ A2 =^ A4 = 450 (đối đỉnh) với câu b và câu c. (Chú ý ^ những cặp góc đối đỉnh). =>^ A2 = B2 = 450 - Kết luận: c) Ba cặp góc đồng vị còn lại: ^1 =^B1 = 1350 ! Như vậy cặp góc sole +A ^1 =^B1 = 1350 +A trong còn lại bằng ^1 =^B1 = 1350 +A nhau.Hai góc đồng vị bằng Tính chất: Nếu đường thẳng nhau. Đó chính là tính chất của - Nhắc lại tính chất như trong cắt hai đường thẳng a , b và góc tạo bởi 1 đường thẳng SGK. trong các góc tạo thành có cắt 2 đường thẳng. một cặp góc sole trong bằng - Phát biểu tính chất. nhau thì: a) Hai góc sole trong còn tại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoạt động 4: Củng cố: (5 phút) GV: Lê Thị Thảo. - 11 Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. - Cho HS làm bài tập 21 - Làm bài tập 21 trang 89 SGK trang 89 SGK Hoạt động 5: Dặn dò: (2 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGKLàm bài tập 22 , 23 (Tr 89 SGK). Bài 16, 17, 18, 19, 20 (Tr 75, 76, 77 SBT) V. Rút kinh nghiệm: Tuần 3 Ngày soạn: 30/08/10 Tiết 6 Ngày dạy: 31/08/10 § 4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: * Kiến thức: Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (đã học ở lớp 6). Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. * Kĩ năng: Sử dụng eke, thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song, biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có song song với nhau không. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước ê ke, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước ê ke, đọc trước bài học. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu tính chất góc tạo bởi - Trả lời đường thẳng cắt hai đường thẳng? - Hãy nêu vị trí của hai - Lấy ví dụ đường thẳng phân biệt? - Thế nào là 2 đường thẳng - Trả lời song song? Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK) (5 phút) ? Thế nào là 2 đường - 2 đường thẳng song song là 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 thẳng song song? 2 đương thẳng không có điểm (SGK) chung. - 2 đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (15 phút) - Cho cả lớp làm ?1, đoán Ước lượng bằng mắt và trả 2. Dấu hiệu nhận biết hai GV: Lê Thị Thảo. - 12 Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. xem các đường thẳng nào lời: đường thẳng song song - Đường thẳng a song song song song với nhau. với b ? Có nhận xét gì về vị trí - Đường thẳng m song song và số đo của các góc cho với n trước ở hình (a, b, c). - Đường thẳng d không song ! qua bài toán trên ta thấy song với e. rằng nếu một đường thẳng - Hình a: Cặp góc cho trước là cắt hai đường thẳng khác cặp góc sole trong, số đo mỗi tạo thành một cặp góc sole góc đều bằng 450 c trong bằng nhau hoặc một - Hình b: Cặp góc cho trước d g cặp góc đồng vị bằng nhau là cặp góc sole trong, số đo thì hai đường thẳng đó hai góc đó không bằng nhau. song song với nhau. - Hình c: Cặp góc cho trước là b a 450 ( 900 ! Đó chính là dấu hiệu cặp góc đồng vị, số đo mỗi nhận biết hai đường thẳng góc đều bằng 600 ) 800 ) 450 e song song với nhau. a) b). n. m. ? Hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai Nói cách khác: đường thẳng song song? - Đường thẳng a song song với đường thẳng b. - Đường thẳng b song song với đường thẳng a. - a và b là hai đường thẳng song song. - a và b là hai đường thẳng không có điểm chung.. p ) 600. )600. Tính chất: Nếuc)đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. - Ký hiệu a // b.. Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song (13 phút) - Cho HS trao đổi nhóm để 3. Vẽ hai đường thẳng song nêu được cách vẽ của bài - Lên bảng vẽ hình bằng Eke song ?2 Tr 91. và thước thẳng như thao tác - Yêu cầu các nhóm trình trong SGK. bày trình tự vẽ (bằng lời) - HS cả lớp cùng thao tác vào vào bảng nhóm. vở của mình. - Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm.. GV: Lê Thị Thảo. - 13 Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. Hoạt động 5: Củng cố: (5 phút) - Cho HD làm bài tập 24 - Làm bài tập 24 trang 91 trang 91 SGK. SGK. Hoạt động 6:Dặn dò (2 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 25, 26 trang 91 SGK. V. Rút kinh nghiệm:. Tuần 4 Tiết 7. Ngày soạn: /09/10 Ngày dạy: /09/10 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo Eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thực hành giải toán. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Thế nào là hai đường - Một HS lên bảng làm thẳng song song? - Trong các câu trả lời sau, GV: Lê Thị Thảo. - 14 Lop7.net. Ghi bảng. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. hãy chọn câu đúng: a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. b)Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau. c) Hai đường thẳng song - Nhận xét câu trả lời của bạn song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau. d)Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau, không trùng nhau. Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 26 (91 SGK) - Gọi 1 HS đứng tại chỗ - Vẽ hình và trả lời câu hỏi đọc đề bài 26, HS trên SGK. bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài. ? Dấu hiệu nhận biết hai - Phát biểu lại dấu hiệu nhận đường thẳng song song? ! Từ đó nhận xét hình vẽ biết hai đường thẳng song song. và trả lời. - Trả lời. - HS cả lớp nhận xét đánh giá.. 1.Bài 26 (Tr 91) 1200 y. A 1200. x. B. Ax và By có song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (= 1200) (Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). - Đọc đề toán: ? Bài toán cho điều gì? 2. Bài 27 (Tr 91) yêu cầu ta làm điều gì? ? Muốn vẽ AD // BC ta - Bài toán cho tam giác ABC D’ A D || || làm thế nào? yêu cầu qua A vẽ đường thẳng AD // BC và đoạn AD = BC. B C || ? Muốn có AD = BD ta - Vẽ đường thẳng qua A và làm thế nào? song song với BC. (vẽ hai góc - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sole trong bằng nhau). hình như đã hướng dẫn. ? Ta có thể vẽ được mấy - Trên đường thẳng đó lấy đoạn AD // BC và điểm D sao cho AD = BC. AD=BC? y y’ ? làm thế nào để xác định - Lên bảng vẽ. 3. Bài 29 - Có thể vẽ được hai đoạn AD được D’? và AD’ cùng song song với O O’ - Hướng dẫn HS làm bài BC và bằng BC. GV: Lê Thị Thảo. - 15 Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011 x’.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. 29.. - Trên đường thẳng qua A và song song với BC, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’=AD. - Yêu cầu 1 HS lên bảng - Phân tích bài 29. ^ và điểm O. - vẽ góc nhọn x’Oy’ có vẽ xOy ^ So sánh ^ - Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp O’x’//Oy; O’y’ // Oy. vào hình HS1 đã vẽ O’x’ // xOy với x’Oy’ Ox ; O’y’ // Oy ? Hãy dùng thước đo góc - Lên bảng vẽ. kiểm tra xem hai góc xOy - Điểm O còn lại năm ngoài và x’Oy’ có bằng nhau góc xOy. không? - Lên bảng vẽ - Lên bảng đo và nhận xét: ^ ^ và x’Oy’ xOy. y y’. O O’. x x’. Hoạt động 3:Dặn dò (4 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 30 trang 92 SGK. Bài 24, 25, 25 trang 78 SBT. ^ ^ - Bằng suy luận hãy khẳng định hai góc xOy và x’Oy’ cùng nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy ^ ^ thì xOy = x’Oy’ V. Rút kinh nghiệm: Tuần 4 Tiết 8. Ngày soạn: /09/10 Ngày dạy: /09/10 § 5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. * Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Lê Thị Thảo. - 16 Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. - HS1 lên bảng vẽ hình. M ( - HS2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét. HS2 : Đường thẳng b em vẽ qua M và b//a trùng với Đường thẳng bạn vẽ. ) - GV (nói): Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a thì ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a. - Đây là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tiên đề Ơclít ! Bằng kinh nghiệm thực tế - Nhắc lại nội dung tiên đề người ta nhận thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a. điều thừa nhận này mang tên “tiên đề Ơclit”. - Thông báo lại nội dung tiên đề Ơclit trong SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song - Cho HS làm phần ? trong - Làm phần ? trong SKG SKG. - HS1 : Làm câu a - HS2 : Làm câu b và c ? Qua bài toán trên em có - Nhận xét : Hai góc so le nhận xét gì? trong bằng nhau. - HS3 : làm câu d nhận xét : hai góc đồng vị bằng nhau. - Nếu một đường thẳng cắt hai ? Kiểm tra xem hai góc đường thẳng song song thì: trong cùng phía có quan + Hai góc so le trong bằng nhau. hệ như thế nào với nhau? ! Ba nhận xét trên chính là + Hai góc đồng vị bằng nhau. tính chất của hai đường +Hai góc trong cùng phía bù nhau. thẳng song song. - Cho một vài HS khác nhắc lại. - Phát biểu tính chất trong GV: Lê Thị Thảo. - 17 Lop7.net. b. a. 1. Tiên đề Ơclít Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. M. a b. Điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với a là duy nhất.. 2. Tính chất của hai đường thẳng songc song A. a. 3 2 4 1 3 2 4 1B. b. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: + Hai góc so le trong bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. +Hai góc trong cùng phía bù Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. SKG. nhau.. Hoạt động 5: Củng cố: (5 phút) - Làm bài tập 30 trang 79 a) Đo hai góc sole trong^A4 và ^ ^ ^ SBT. B1 rồi so sánh.A 4 = B1 b) Giả sử A4 B1. Qua A ta vẽ tia AP sao cho PAB = B1 AP // b vì có hai góc sole trong bằng nhau. c) Qua A vừa có a // b, vừa có AP // b điều này trái với tiên đề Ơclit. - Vậy đường thẳng AP và đường thẳng a chỉ là 1 hay : - Cho HS làm bài 32 trang A4 = PAB = B1 - BT 32: HS : Đứng tại chỗ trả 94 SGK. lời : a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Sai Hoạt động 3:Dặn dò (4 phút) 4. Đánh giá: ^ nối tiếp: 5 .Hoạt^động Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 31, 33, 34, 35, 36, 37, 38 Trang 94 + 95 SGK.. GV: Lê Thị Thảo. - 18 Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. Tuần 5 Tiết 9. Ngày soạn: 10/09/09 Ngày dạy: 11/09 09 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Kiến thức: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, nếu biết số đo của một góc thì phải tính được số đo của góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. * Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: D E b 2. Kiểm tra bài cũ: Được thay bằng kiểm tra viết 15 phút. Trong hình vẽ, biết a //b. C Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Giải thích vì sao. a A B 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: - Hướng dẫn: bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán dưới dạng kí hiệu hình học. Khi tính toán phải nêu rõ lý do. ! Có thể nhìn vào hình vẽ và biết đề toán đã cho ta những gì? ? Biết a // b ta suy ra được những gì? GV: Lê Thị Thảo. HĐ của trò. Ghi bảng 1. Bài 34 (Tr 94 SGK) a. - Như hình vẽ ta biết : a // b, AB cắt hai đường thẳng a và b tại A và B. A4 = 370 - cặp góc sole trong bằng nhau, cặp góc đồng vị bằng nhau. - 19 Lop7.net. b. 3A )2 ( 1 370 4 2 )1 ( 3 B 4. a) Tính góc B1 theo tính chất của hai đường ^ ^ thẳng song song ta có B1=A 4 0 = 37 Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Giáo án hình học 7. ! Suy ra cách tính góc B1.. (cặp góc sole trong) b) So sánh^A1 và^B4. ! Tương tự so sánh góc A1 - So sánh Tương tự ta có :^A1 =^B4. (cặp góc đồng vị) và góc B4. ! Không nhất thiết phải - Tiếp thu c) Tính góc B2. ^ Ta có^B2 và A1 là cặp góc tính số đo của cả hai góc trong cùng phía. Mà a//b A1 và B4. ^ ^ ^ ^ 0 ? Làm cách nào để tính - B1 và A2 là cặp góc trong B2 + A1 = 180 ^ được góc B2? cùng phía. = 1800 -^A1 B2 ^ ? Suy ra điều gì? - Tổng số đo bằng 1800 = 1800 - 370 = B2 1430 Hoạt động 2: 2. Bài 36 (Tr 94 SGK) - Gọi một HS lên bảng vẽ - Lên bảng vẽ hình. hình. - Viết đề lên bảng.. a. Hình vẽ biết a //b và c cắt - HS1 : Lên điền câu a và b a tại A, cắt b tại B. Hãy - HS2 : Lên điền câu c và d điền vào chỗ trống (. . .) - Cả lớp làm vào vở. trong các câu sau.. Hoạt động 3: - Ghi đề bài tập lên bảng. - HS1 : lên bảng vẽ hình - Gọi 1 HS lên dựa vào đề a A toán để vẽ hình. b. ? Liệu c có cắt b hay không? Vì sao? - Gọi HS khác giải thích. - HS2 : Giải thích. - Sau khi HS2 giải thích xong, sửa chữa và bổ sung cho chính xác rồi cho HS cả lớp ghi vào vở.. c. 3A )2 4( 1. 3 )2 ( 4 B 1 a) ^ A1 =^B3 b)^ A2 =^B2 c) ^B3 +^A4 = 1800 (vì là cặp b. góc trong cùng phía) ^ A2 ^ d)^B4 = vì B^4 = B2 (Đối ^ ^ đỉnh) mà B2 = A2 (Đồng vị) 3. Bài tập : Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. vẽ đường thẳng c cắt a tại A. Hỏi c có cắt b hay không? Vì sao? Trả lời: Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải song song với b. khi đó qua A, ta vừa có a//b vừa có c//b, điều này trái với tiên đề Ơclit. Vậy nếu a//b và c cắy a thì c cắt b.. 4. Đánh giá: 5 .Hoạt động nối tiếp: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập sau: Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a và c vuông góc với b. Hỏi a và b có song song với nhau hay không? Vì sao?. GV: Lê Thị Thảo. - 20 Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>