Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 48. Thiên nhiên châu Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.37 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN THAO GIẢNG</b>
<b>Người soạn: Phạm Thị Thùy</b>
<b>Ngày dạy: 15/3/2017 Lớp 7a4</b>


<b>Ch¬ng IX: Châu Đại Dơng</b>


<b>Tiết 57: Bài 48: Thiên nhiên Châu Đại Dơng</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu</b>


<i>1.</i> <i>Mc tiờu chun kin thc, k nng:</i>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>


<i> 1.1. Kiến thức</i>


- Biết và mô tả đợc lục địa ễx –trõy- li-a và bốn nhóm đảo thuộc vùng
đảo châu Đại Dơng.


- Hiểu đợc đặc điểm về tự nhiên của lục địa và các đảo châu Đại Dơng .
- Phõn biệt được cỏc kiểu đảo nỳi lửa, san hụ, lục địa.


- Nắm được đặc điểm khí hậu và sinh vật thuộc châu Đại Dương
1.2. Kĩ năng


- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm đợc kiến
thức.


- Kĩ năng sử dụng hiệu quả kênh hình kênh chữ trong sách giáo khoa.
1.3. Thái độ


- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, phòng tránh thiên tai.
<i> 2. Mục tiêu phát triển năng lực</i>



Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực giải quyết vấn đề: so sánh,
phân tích, tổng hợp, tư duy, logic,
sáng tạo.


- Năng lực hợp tác, đề xuất ý
kiến,thuyết giảng, trình bày, phản
biện, đề xuất ý kiến


- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh
thổ: xác định, trình bày, và giải thích
ở mức độ đơn giản về vị trí và đặc
điểm khí hậu, sinh vật châu Đại
Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Năng lực tự nhận thức: Nhận thức rõ
thuận lợi, khó khăn của châu Đại
Dương


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>
<i>1. Giáo viên </i>


- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Đại Dơng
- Một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên
<i> 2. Học sinh</i>


Sách giáo khoa và vở ghi
III. Tiến trình dạy học



<i>1. ổn định lớp (1p’)</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ (4p’)</i>


? Nêu những đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực


? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên
các đảo vẫn có nhiều chim và động vật sinh sống?


<i>3. Bµi míi</i>
<i> 3.1. Vào bµi</i>


HS quan sát lược đồ thế giới và hỏi HS:


Kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới? Trên thế giới đại dương
nào có diện tích lớn nhất?


Chúng ta đã tìm hiểu các châu lục nào?


Từ đó GV giới thiệu: Như vậy chúng ta đã tìm hiểu qua ba châu lục : châu
Phi_ châu lục nóng nhất thế giới, châu Nam cực_ châu lục lạnh nhất thế giới,
châu Mỹ_ tân thế giới_ châu lục có nhiều quốc gia có nền kinh tế đứng đầu
thế giới. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chây lục mới đó là châu Đại
Dương( cho HS quan sát trên lược đồ, khoanh vùng châu Đại Dương.


<i> 3.2. Ho t ạ động d¹y häc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, địa</b></i>
<i><b>hình</b></i>



PPDH: đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích
cực, sử dụng bản đồ,tranh ảnh.


HTTC: cả lớp


? Dùa vµo H 48.1, em h·y:


+ Xác định giới hạn chõu Đại Dương?
+ Xác định vị trí lục địa Ô -xtrây-li-a và
các chuỗi đảo thuộc châu Đại Dng?


HS trả lời, GV chuẩn xác


?Nhận xột vị trớ của Chõu Đại Dương.
? Thái Bình Dơng là 1 đại dơng nh thế nào.
HS trả lời, GV bổ sung


?Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo
của châu Đại Dng.


- GV làm rõ các khái niệm:


+ Đảo lục địa : là một phần của lục địa
bị tỏch ra do nguyờn nhõn địa chất nào
đú(đứt góy), nằm trờn thềm lục địa


+ Đảo đại dơng: hỡnh thành do vựng đỏy
biển bị nõng cao, khụng nằm trờn thềm lục
địa.



 Các đảo núi lửa
 Đảo san hô


? Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Ô
-xtrây-li-a .


Hs tr li. GV chun kin thc


<i><b>Hot ng 2: Tìm hiểu khí hâu, thực vật</b></i>
<i><b>và động vật.</b></i>


PPDH: thảo luận, giải quyết vấn đề.
HTTC: nhóm, cá nhân.


Dựa vào H48.2. Biểu đồ nhiệt độ, lượng


<i><b>1. Vị trí địa lí, địa hình</b></i>
- Châu Đại Dơng gồm:
+ Lục địa Ô -xtrây-li-a


+ Bốn quần đảo và vô số đảo nhỏthuộc
4 quần đảo.


<i>a. VÞ trÝ :</i>


+ Nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn
Độ Dương


+ Nằm trong vành đai lửa Thái Bỡnh
Dng.



<i>b.a hỡnh:</i>


- lc a Ô -xtrây-li-a:


+ phía tây là sơn nguyên.
+ ở giữa là đồng bằng
+ phía đơng là núi cao
- các đảo:


+ đảo núi lửa
+ đảo san hơ


<i><b>2. Khí hậu, thực vật và động vật</b></i>
<i>a. Khớ hậu:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Niu-mưa của hai trạm khí tượng châu Đại
Dương.


? Xác định vị trí hai trạm trên lược đồ tự
nhiên châu Đại Dương?


<i>*Thảo luận nhóm(4 phút)</i>


- Nhóm 1, 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa trạm Gu-am?


- Nhóm 3,4: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa trạm Nu-mê-a?



Các nhóm thảo luận điền kết quả thảo luận
vào phiếu học tập


Nhóm chẵn trình bày, nhóm lẻ nhận xét bổ
sung.


GV nhận xét , chuẩn kiến thức


? Dựa vào kết quả thảo luận, cho biết đặc
điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đại
Dơng.


? Em hãy cho biết đặc điểm khí hậu ca lc
a Ô -xtrây-li-a?


? Nờu c im thc vt ca châu Đại
Dương.


? Nguyên nhân nào khiến cho các đảo và
quần đảo của Châu Đại Dương được gọi là
“thiờn đàng xanh” của Thỏi Bỡnh Dương?
HS: - phần lớn cú khớ hậu điều hũa,núng
ẩm, mưa nhiều.


- Rừng xích đạo xanh quanh năm, rừn
mưa mùa nhiệt đới phát triển xanh
tốt cùng với rừng dừa ven biển rất
đẹp.


? Tại sao đại bộ phn din tớch lc a



Ô-di-len cú khớ hu ụn đới.


- các đảo và quần đảo: khí hậu nhiệt đới,
nóng m ma nhiu.


<i>b. Sinh vt</i>
- Thc vt:


+ lc a Ô-xtrây-li-a : đa phần là hoang
mạc.


+ các đảo và quần đảo: Rừng xích đạo
xanh quanh năm, rừng mưa nhiệt đới=>
“thiên đàng xanh” của Thái Bình
Dương.


- động vật : phong phú, độc đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

xtr©y-li-a là hoang mạc.


HS: do - nằm trên đường chí tuyến Nam
- phía tây dịng biển lạnh,hanh,khơ,ít mưa
- phía đơng núi cao ngăn ảnh hưởng của
biển


- đường bờ biển ít bị cắt xẻ


? Tại sao ¤ -xtr©y-li-a lại có những lồi
động, thực vật độc đáo nhất trên thế giới? ?


Kể tên 1 số loài động vật ở đây?


<i>GV mở rộng:là một phần của châu Nam</i>
Cực bị tách ra do hoạt động địa chất,trơi
dạt về phía Bắc xích đạo.


? Thiên nhiên châu Đại Dương có những
thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển
kinh tế?


HS: - thuận lơi: động thực vật đa dạng,
phong phú, phát triển du lịch


- khó khăn: động đất,sóng thần, núi
lửa,bão nhiệt đới, nguy cơ mực nước biển
dâng,...


<i>3.3. Cñng cè</i>


? Vì sao đa phần diện tích lục địa Ỗx-trây-li-a là hoang mạc?
5. HDVN


- Häc bµi cị + lµm bµi tập


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 56 - Bài 49. Dân c và kinh tế châu Đại Dơng
<b>IV. Ph lc Bảng phân tích nhiệt độ và lượng mưa hai trạm khí tượng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

V. Kiểm tra- đánh giá


</div>


<!--links-->

×