Tải bản đầy đủ (.docx) (176 trang)

IELTS BOOK 5 TEST 3 PART 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 176 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Equation Chapter 1 Section 1CHƯƠNG I : TỨ GIÁC
<b>Tiết 1 </b>

<b>§1.TỨ GIÁC</b>

Ngày giảng 8A: /
8/2010


8C: /8/2010
I- MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề
nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác &
các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600<sub>.</sub>


<b>2. Kỹ năng: </b>


- HSbiết vận dụng định lí tính được số đo của một góc khi biết ba góc cịn lại, vẽ
được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.


<b>3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngồi của tứ giác là 360</b>0


II. CHUẨN BỊ:


- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số:( 1’)</b>


-Lớp 8A: / - Vắng:...
-Lớp 8C: / - Vắng:...



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>


- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và
nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê
ke, com pa, thước đo góc,…


<b>* Hoạt động 1:(12’) </b><i><b>Hình thành định nghĩa</b></i>


- GV: treo tranh (bảng phụ) B
B . N


Q .


P C
A M C


A D
H1(b)


H1 (a) D


- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét


-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn
thẳng: AB, BC, CD & DA.



Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một
ĐT


- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 khơng phải là tứ


<b>1) Định nghĩa </b>
B


A


C D
H1(c)




D
C


B


A


H.2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giác. Vậy tứ giác là gì ?


- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa


- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất


trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó
khơng có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm
trên 1 đường thẳng.


+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo
thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA,
ADBC …


+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ
giác.


+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các
cạnh của tứ giác.


<b>* Hoạt động 2: (8’) </b><i><b>Định nghĩa tứ giác lồi</b></i>


-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng
lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?


- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của
hình H1(a) cũng khơng phân chia tứ giác thành
2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường
thẳng đó gọi là tứ giác lồi.


- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?


+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ


giác lồi


<b>* Hoạt động 3: (10’) </b><i><b>Nêu các khái niệm cạnh </b></i>
<i><b>kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngồi</b></i>.


GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:


GV: Khơng cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4
góc <i>A</i><sub> + </sub><i><sub>B</sub></i><sub> + </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> + </sub><i><sub>D</sub></i> <sub> = ? (độ)</sub>


- Gv: ( gợi ý hỏi)


+ Tổng 3 góc của 1  là bao nhiêu độ?


+ Muốn tính tổng <i>A</i><sub> + </sub><i>B</i> <sub> + </sub><i>C</i> <sub> + </sub><i><sub>D</sub></i><sub> = ? (độ) </sub>


( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:


- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo


- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 


ABC & ADC  <sub> Tổng các góc của tứ giác bằng</sub>


3600


- GV: Vẽ hình & ghi bảng.
<b>4. Luyên tập - Củng cố: (6’)</b>



- GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính
các góc cịn lại


CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
<b>* Định nghĩa:</b>


<i> Tứ giác ABCD là hình gồm 4 </i>
<i>đoạn thẳng AB, BC, CD, DA </i>
<i>trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào </i>
<i>cũng không cùng nằm trên một </i>
<i>đường thẳng.</i>


<i>* Tên tứ giác phải được đọc hoặc </i>
<i>viết theo thứ tự của các đỉnh.</i>


<b>*Định nghĩa tứ giác lồi:</b>
<b>* Định nghĩa: (sgk)</b>


* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà
khơng giải thích gì thêm ta hiểu
đó là tứ giác lồi


+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh
gọi là hai đỉnh kề nhau


+ hai đỉnh không kề nhau gọi là
hai đỉnh đối nhau


+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một
đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau


+ Hai cạnh không kề nhau gọi là
hai cạnh đối nhau - Điểm nằm
trong M, P điểm nằm ngồi N, Q
<b>2/ Tổng các góc của một tứ giác:</b>


1
2
1
2
D
C
B
A


   0


1 1 180


<i>A</i> <i>B C</i> 
   0


2 2 180


<i>A</i> <i>D C</i>  <sub> (</sub><i><sub>A</sub></i>


1+<i>A</i>2)+<i>B</i> +(<i>C</i>
1+<i>C</i> 2) +<i>D</i> = 3600


Hay <i>A</i><sub> + </sub><i>B</i> <sub> + </sub><i>C</i> <sub> + </sub><i><sub>D</sub></i> <sub> = 360</sub>0



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’)</b>


- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)


* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân


* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là
đường chéo trước rồi vẽ 2 cạnh còn lại


* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)


Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh
đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại


(Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo).


...
Ngày giảng 8A: / /2010
<b>Tiết 2 </b>

§2.HÌNH THANG

8C: / /2010
<b>I- MỤC TIÊU </b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm :
cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang


<b>2.Kỹ năng: </b>


- Nhận biết hình thang hình thang vng, tính được các góc cịn lại của hình thang


khi biết một số yếu tố về góc.


<b>3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


Lớp 8A: / - Vắng:...
Lớp 8C: / - Vắng:...


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>
- GV: (dùng bảng phụ )


* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về
tổng 4 góc của 1 tứ giác ?


* HS 2: Góc ngồi của tứ giác là góc như thế
nào ?Tính tổng các góc ngồi của tứ giác


<i><b>* Đáp án:</b></i>


- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm
trong một nửa mặt phẳngcó bờ là


đường thẳng chứa bất kì cạnh
nào của tứ giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1


C
B


120
75


90
1


A


D


j


D C


B
A


1


1
1
1



<b>* Hoạt động 1:(5’) </b><i><b>( Giới thiệu hình thang)</b></i>


- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 3600


+ Tổng 4 góc ngoài là 3600


Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mơ tả cái gì ?


+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác
đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại


+ Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //


Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong
bài hơm nay.


<b>* Hoạt động 2: (5’)</b><i><b>Định nghĩa hình thang</b></i>


- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình
thang


- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang
khơng ? vì sao ?


- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD


+ B1: Vẽ AB // CD


+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao…
<b>* Hoạt động 3:</b> <i>(6’)<b> Bài tập áp d</b></i>


\* MERGEFORMAT


<i><b>ụng</b></i>


- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu
B C


600<sub> </sub>


600


A D (H. a)


E I N
F


<b>1. Định nghĩa</b>


<i><b>Hình thang là tứ giác có hai </b></i>
<i><b>cạnh đối song song</b></i>


A B


D H C


* Hình thang ABCD :


+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH


?1<sub>(H.a)</sub> <i><sub>A</sub></i> <sub>= </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> = 60</sub>0 <sub></sub> <sub>AD// </sub>


BC  <sub>Hình thang</sub>


- (H.b)Tứ giác EFGH có:




<i>H</i><sub> = 75</sub>0 <sub></sub> <i>H</i><sub>1</sub><sub>= 105</sub>0<sub> (Kề bù)</sub>


 <i>H</i>1= <i>G</i> = 1050  GF// EH


 <sub> Hình thang</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1200<sub> </sub>


G 1050<sub> M 115</sub>0


750<sub> H K</sub>


1


(H.b) (H.c)


- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?


<b>* Hoạt động 4: (10’) </b><i><b>Bài tập áp dụng</b></i>


GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD


A B


ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AD// BC
KL AB=CD: AD= BC
D C


<b>Bài toán 2:</b>


A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AB = CD
KL AD// BC; AD = BC
D C


- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
<b>* Hoạt động 5:(3’) </b><i><b>Hình thang vng</b></i>




<b>4.Luyện tập - Củng cố: (6’)</b>



- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y
ở hình 21




<i>N</i> <sub> = 120</sub>0 <sub></sub> <i><sub>K</sub></i><sub> = 120</sub>0


 <sub>IN khơng song song với MK</sub>
 <sub> đó khơng phải là hình thang</sub>


* Nhận xét:


+ Trong hình thang 2 góc kề một
cạnh bù nhau (có tổng = 1800<sub>)</sub>


+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một
cạnh nào đó bù nhau  <sub> Hình </sub>


thang.


<b>* Bài tốn 1</b>


? 2 <sub>- Hình thang ABCD có 2 đáy</sub>


AB & CD theo (gt) <sub>AB // CD </sub>


(đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2) <sub>AD = BC; AB = </sub>



CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn
bởi đương thẳng //.)


<b>* Bài toán 2: (cách 2)</b>


ABC = ADC (g.c.g)


<b>* Nhận xét 2: (sgk)/70.</b>
<b>2) Hình thang vng:</b>
Là hình thang có một góc
vng.


A B


D C


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

...


Ngày giảng 8A: / /2010
8A: / /2010
<b>Tiết 3</b>

<b> </b>

<b>§3.HÌNH THANG CÂN </b>



<b>I- MỤC TIÊU: </b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- HS nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thang cân


<b>2.Kỹ năng: </b>


- Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân.
- Biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh.
- Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân


<b>3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


Lớp 8A: / - Vắng:...
Lớp 8C: / - Vắng:...


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(7’)</b>


HS1: GV dùng bảng phụ


Cho biết ABCD là hình thang có đáy là
AB, & CD.


Tính x, y của các góc D, B
- HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang


& nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh
bên, đường cao của hình thang
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác
là hình thang ta phải chứng minh như
thế nào?
<b>Hoạt động 1: (5’) </b><i><b>Định nghĩa</b></i>


Yêu cầu HS làm ?1


? Nêu định nghĩa hình thang cân.


?2 <sub> GV: dùng bảng phụ</sub>


a) Tìm các hình thang cân ?


b) Tính các góc cịn lại của mỗi HTC
đó


c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?


C
60


x


y
120


B



D
A


<b>1) Định nghĩa</b>


Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề
một đáy bằng nhau


Tứ giác ABCD  <sub> Tứ giác ABCD </sub>


là H. thang cân AB // CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A B E F
800 <sub> 80</sub>0


1000


D C 800 800


(a) G (b)
H


( Hình (b) khơng phải vì <i>F</i><sub> + </sub><i>H</i> 1800


<b>* Nhận xét: Trong hình thang cân 2 </b>
góc đối bù nhau.


<b>*Hoạt động 2</b><i><b>: </b>(12’)<b> Hình thành T/c, </b></i>
<i><b>Định lý 1</b></i>



Trong hình thang cân 2 góc đối bù
nhau.


Cịn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau
khơng ?


- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD khơng // BC ta kéo dài như thế
nào ?


- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
ABCD là hình thang cân
GT ( AB // DC)


KL AD = BC


O


<i><b>Các nhóm CM: </b></i>


<i><b> </b></i>A 2 2 B


<i><b> </b></i>1 1


<b> D C</b>
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD
có dạng như thế nào ?


<b>*Hoạt động 3: (7’) Giới thiệu địmh lí 2</b>
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào


bằng nhau ? Vì sao ?


- GV: Em có dự đốn gì về 2 đường
chéo AC & BD ?


GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)


KL AC = BD


GV: Muốn chứng minh AC = BD ta
phải chứng minh 2 tam giác nào bằng


d)
c)
S
Q
P
T
70
N
M
K 110

70
I


a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): <i>C</i> <sub> = 100</sub>0



Hình (c) : <i>N</i><sub> = 70</sub>0


Hình (d) : <i>S</i> <sub> = 90</sub>0


c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800


<b>2) Tính chất</b>
<b>* Định lí 1:</b>


Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng
nhau.


Chứng minh:
AD cắt BC ở O ( giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên<i>C D</i> 




1


<i>A</i> <sub>= </sub>


1


<i>B</i> <sub>ta có </sub><i><sub>C D</sub></i> <sub></sub> <sub> nên </sub><sub></sub><sub>ODC cân ( hai </sub>


góc ở đáy bằng nhau )  <sub> OD = OC (1)</sub>


1



<i>A</i> <sub>= </sub><i>B</i><sub>1</sub><sub> nªn </sub><i>A</i><sub>2</sub> <sub> = </sub><i>B</i> <sub>2</sub> <sub> </sub><sub>OAB cân</sub>


(hai góc ở đáy bằng nhau) <sub>OA = OB (2)</sub>


Từ (1) &(2)  <sub> OD - OA = OC - OB</sub>


Vậy: AD = BC


b) AD // BC suy ra AD = BC
<b>* Chú ý: sgk</b>


<b>*Định lý 2:</b>


<i><b>Trong hình thang cân, hai đường chéo </b></i>
<i><b>bằng nhau.</b></i>


Chứng minh:


ADC & BCD có:


+ CD cạnh chung chung


+<i>ADC</i><sub> = </sub><i>BCD</i><sub>(định nghĩa hình thang cân)</sub>


+ AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)


 ADC = BCD ( c.g.c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhau ?



<b>* Hoạt động 4: (6’) </b><i><b>Giới thiệu các </b></i>
<i><b>phương pháp nhận biết hình thang </b></i>
<i><b>cân.</b></i>


- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là
hình thang cân ta có mấy cách để chứng
minh ? là những cách nào ? Đó chính là
các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
+ Đường thẳng m // CD


+ Vẽ điểm A; B  m : ABCD là hình


thang có AC = BD


<b>4. Luyên tập - Củng cố: (5’)</b>
GV: Dùng bảng phụ HS trả lời
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn
thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì
sao ?


c) Có những tam giác nào bằng nhau ?
Vì sao ?


<b>3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:</b>


?3 <sub> A B m </sub>





D C
<b>*Định lí 3: ( Sgk-T74)</b>


<b>+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:</b>
<b> ( Xem sgk-T.74)</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>


<b>- Học bài.Xem lại chứng minh các định lí.</b>
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)


* Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có:
AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày giảng 8A: /9/2010
Ngày giảng 8C: /9/2010
<b>Tiết 4</b>

<b> </b>

<b>BÀI TẬP</b>



<b>I- MỤC TIÊU: </b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu
nhận biết về hình thang cân .


<b>2.Kỹ năng: </b>


- Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định
nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện


cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.


<b>3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8A: / 37- Vắng:...
- Lớp 8A: / 37- Vắng:...


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>


- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang
cân & các tính chất của nó ?


- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là
hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK
nào ?


- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là
hình thang cân thì ta phải CM như thế
nào ?


<b>3. Bài mới : </b>



<b>*Hoạt động 1: (12’)</b>


GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt)
(kl)


- HS lên bảng trình bày


Hình thang ABCD cân (AB//CD)
GT AB < CD; AE DC; BF DC




KL DE = CF
GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi
lên:


- DE = CF  AED = BFC 


<b>Đáp án:</b>


<b>- Định nghĩa và tính chất: Xem sgk</b>
<b>- Để c/m 1 hình thang là hình thang cân </b>
thì ta phải c/m thêm ĐK: 2 góc ở đáy
bằng nhau hoặc 2 cạnh bên bằng nhau
<b>- Để c/m 1 tứ giác là hình thang cân thì </b>
ta phải c/m thêm ĐK: có 1 cặp cạnh đối
song song và 2 góc ở đáy bằng nhau
hoặc 2 cạnh bên bằng nhau



<b>Chữa bài 12/74 (sgk) </b>
A B


D E F C
Kẻ AH DC ; BF DC ( E,F DC)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

BC = AD ; <i>D</i> <sub> = </sub><i>C</i> <sub>; </sub><i><sub>E</sub></i><sub> = </sub><i><sub>F</sub></i> <sub></sub><sub> (gt)</sub>


- Ngoài ra AED = BFC theo trường


hợp nào ? vì sao ?


- GV: Nhận xét cách làm của HS
<b> </b>


*Hoạt động 2: (8’)


GT  ABC cân tại A; D AD


E  AC sao cho AD = AE;


f


a) BDEC là hình thang cân
KL b) Tính các góc của hình thang.
- HS lên bảng chữa bài


b) <i>A</i><sub> = 50</sub>0<sub> (gt)</sub>


<i>B</i><sub> = </sub><i>C</i> <sub> = </sub>



0 0


180 50
2




= 650


 <i>D</i> 2 = <i>E</i> 2 = 1800 - 650 = 1150


<b>*Hoạt động 3: (12’)</b>


GV: Cho HS làm việc theo nhóm


-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC
là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế
nào ?


- Chứng minh : DE // BC (1)
 B ED cân (2)


AD = BC ( cạnh bên của hình thang
cân)


<i><sub>ADE</sub></i><sub>= </sub><i><sub>BCF</sub></i> <sub> ( Đ/N) </sub><sub> </sub><sub>AED = </sub><sub></sub>


BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn)




<b>2.Chữa bài 15/75 (sgk</b>


E


D 1 1


C
B


A


a)  ABC cân tại A (gt)
 <sub> </sub><i>B</i> <sub> = </sub><i>C</i> <sub> (1)</sub>


AD = AE (gt)


  ADE cân tại A
 <i>D</i>1= <i>E</i>1


 ABC cân &  ADE cân
 <i>D</i> 1 =




0


180
2



<i>A</i>




; <i><sub>B</sub></i><sub> = </sub>




0


180
2


<i>A</i>




 <i>D</i>1 = <i>B</i> (vị trí đồng vị)


DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2)  <sub>BDEC là hình thang cân</sub>


.


3. Chữa bài 16/ 75


 ABC cân tại A, BD & CE


GT Là các đường phân giác


KL a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC


A
Chứng minh
a)  ABC cân tại A


ta có: E D
AB = AC ;




<i>B</i><sub> = </sub><i>C</i> <sub> (1) </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS trình bày bảng




-GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng làm sau
đó nhận xét , sửa sai (nếu có)


<b>4.Luyên tập - Củng cố: (5’)</b>


Gv nhắc lại phương pháp chứng minh,
vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.


- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số
đo các góc tứ giác qua chứng minh hình
thang.





1


<i>B</i> <sub>= </sub><i>B</i><sub>2</sub> <sub>= </sub>




2


<i>B</i>


(2); <i>C</i> 1= <i>C</i> 2=




2


<i>C</i>


(3)
Từ (1) (2) &(3)  <i>B</i>1= <i>C</i> 1


 BDC &  CBE có <i>B</i> = <i>C</i> ; <i>B</i>1= <i>C</i> 1;
BC chung   BDC =  CBE (g.c.g)


 <sub> BE = DC mà AE = AB - BE</sub>


AD = AB – DC=>AE = AD Vậy 



AED cân tại A <i>E</i>1= <i>D</i> 1
Ta có <i>B</i> <sub>= </sub><i>E</i>1( =




0


180
2


<i>A</i>




)


 <sub> ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)</sub>


Vậy BEDC là hình thang có đáy BC
&ED mà <i>B</i> <sub> = </sub><i>C</i>  <sub> BEDC là hình thang</sub>


cân.


b) Từ <i>D</i> 2= <i>B</i>1; <i>B</i>1= <i>B</i> 2 (gt)  <i>D</i> 2= <i>B</i>2


  BED cân tại E  <sub> ED = BE = DC.</sub>


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>



- Ôn lại các tính chất của hình thang, hình thang cân.
- Xem lại bài đã chữa


- Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày giảng 8A: /9/2010
8C: /9/2010
<b>Tiết 5 </b>


<b>§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC</b>


I. MỤC TIÊU:


<b>1.Kiến thức: </b>


- H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2.
<b>2.Kỹ năng: </b>


- H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn
thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.


<b>3.Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế </b> <sub> yêu thích môn học.</sub>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Bảng phụ


- HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>



- Lớp 8A: / 37 – Vắng:...
- Lớp 8C: / 37 – Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>


- GV: ( Dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu )


Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai?
hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?


1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng
nhau là một hình thang cân?


2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là
hình thang cân ?


3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và
hai đường chéo bằng nhau là HT cân.


4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là
hình thang cân.


5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có
hai góc đối bù nhau là hình thang cân.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>*Hoạt động 1: (16’) </b><i><b>Qua định lý hình thành </b></i>


<i><b>đ/n đường trung bình của tam giác.</b></i>


- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1


+ Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của


AB


+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng
này cắt AC ở E


+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của
điểm E trên canh AC.


- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí


<b>ĐÁP ÁN: </b>


1- Đúng: theo đ/n;


2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ
3- Đúng: Theo đ/lý


4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ
5- Đúng: theo t/c


<b>I. Đường trung bình của tam </b>
<b>giác:</b>


<b>Định lý 1: (sgk) </b>



GT ABC có: AD = DB


DE // BC
KL AE = EC
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS: ghi gt & kl của đ/lí


+ Để có thể khẳng định được E là điểm như
thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như
sau:


- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC


- GV: Từ đ/lí 1 ta có: D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của ABC.


HS có thể chứng minh theo cách khác


GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình
của tam giác ?


<b>* Hoạt động 2: (15’)</b><i><b>Hình thành đ/ lí 2</b></i>


- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự
đốn kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn
của 2 đoạn thẳng DE & BC ?



( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE =


1
2<sub>DF)</sub>


- GV: DE là đường trung bình của ABC thì


DE // BC & DE =


1
2<sub>BC.</sub>


- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng
thước đo góc đo số đo của góc <i>ADE</i><sub>& số đo </sub>


của <i>B</i> <sub>.</sub>


Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài
DE & đoạn BC rồi nhận xét


- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh
toán học.


- GV: Cách 1 như (sgk)


Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:



B F C


+ Qua E kẻ đường thẳng song song
với AB cắt BC ở F


Hình thang DEFB có 2 cạnh bên
DB // EF nên DB = EF


DB = AB (gt)  <sub> AD = EF (1)</sub>
<i><sub>A</sub></i>


= <i>E</i>1 ( vì EF // AB ) (2)




1


<i>D</i> <sub>= </sub>


1


<i>F</i> <sub>= </sub><i><sub>B</sub></i> <sub> (3).</sub>


Từ (1),(2) &(3)  <sub>ADE = </sub>EFC


(g.c.g) <sub>AE= EC </sub> <sub> E là trung </sub>


điểm của AC.
+ Kéo dài DE



+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
A


//


D 1 E F
//


1
B F C
* Định nghĩa: Đường trung bình
của tam giác là đoạn thẳng nối
trung điểm 2 cạnh của tam giác.
* Định lý 2: (sgk)


GT ABC: AD = DB


AE = EC
KL DE // BC, DE =


1


2 <sub>BC </sub>




Chứng minh:
a) DE // BC



- Qua trung điểm D của AB vẽ
đường thẳng a // BC cắt AC tại
A'


- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung
điểm của AC (gt), E cũng là
trung điểm của AC vậy E trùng
với E'


 <sub>DE </sub>DE'  <sub> DE // BC</sub>


b) DE =


1
2<sub>BC </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm
gì ?


+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33.Biết DE= 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C
người ta làm như thế nào ?


+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E


+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý



<b>4.Luyên tập - Củng cố:(5’)</b>
GV: Yêu cầu HS nhắc lại:


- Thế nào là đường trung bình của tam giác ?
- Nêu tính chất đường trung bình của tam giác ?


Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm
của BC hay BF =


1
2<sub>BC.</sub>


Hình thang BDEF có 2 cạnh bên
BD// EF <sub> 2 đáy DE = BF </sub>


Vậy: DE = BF =


1
2<sub>BC</sub>


<b>II.Áp dụng luyện tập</b>
Để tính DE =


1


2 <sub>BC , BC = 2DE</sub>


BC= 2.DE= 2.50= 100


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>



- Học thuộc định nghĩa, định lí 1,2 (sgk)
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)


...
Ngày giảng 8A: /9/2010


8C: /9/2010
<b>Tiết 6 </b>


<b>§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG</b>


<i><b>(tiếp theo)</b></i>



I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:


-HS nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang.
- Nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4.


<b>2.Kỹ năng: </b>


- Vận dụng định lí 3,4 để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về
đoạn thẳng.


- Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong
tam giác và hình thang.


- Sử dụng t/c đường trung bình tam giác để chứng minh các tính chất đường trung
bình của hình thang.



<b>3.Thái độ: Phát triển tư duy lơ gíc, bước đầu biết một số ứng dụng vào trong thực tế</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Bảng phụ


- HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Lớp 8A: / – Vắng:...
-Lớp 8C: / – Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>


a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và
định lí 2 về đường TB tam giác ?


b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên
hình vẽ sau:


A


E x F
15cm


B C


<b>3.Bài mới:</b>



<b>HĐ1: </b><i><b>Giới thiệu đường TB hình thang</b></i><b>: (15’)</b>
- GV: Gọi HS đọc bài ?3


- HS: Lên bảng vẽ hình, hs cịn lại vẽ vào vở.
+Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung
điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2
đáy cắt BC tạ F và AC tại I.


- GV: Hỏi :


Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và
nêu nhận xét.


- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết
luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC
hay F là trung điểm của BC


- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng
minh định lí sau:


- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC


khơng ? Vì sao ?


- Điểm F có phải là trung điểm BC khơng ? Vì
sao?


-Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?



- GV: Vậy thế nào là đường trung bình của hình
thang ?


<b>*Đáp án:</b>
a, Xem sgk


b, Định nghĩa: Xem sgk


- Vì È là đường trung bình của tam
giác ABC nên


1
EF=


2<i>BC</i>
1


15 7,5
2


<i>x</i>


   


<b>2.Đường trung bình của hình </b>
<b>thang:</b>


?3


A B





E I F
D C
- Nhận xét : I là trung điểm của AC
F là trung điểm của BC
<b>* Định lí 3: ( SGK)</b>


ABCD là hình thang
GT (AB//CD) AE = ED


EF//AB; EF//CD
KL BF = FC


Chứng minh:


+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét ADC có :


E là trung điểm AD (gt)


EI//CD (gt)  <sub> I là trung điểm AC</sub>


+ Xét ABC ta có :


I là trung điểm AC ( CMT)


IF//AB (gt) <sub>F là trung điểm của BC</sub>



<b>* Định nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HS: Trả lời


<b>HĐ2:</b><i><b>Giới thiệu t/c đường TB hình thang</b></i><b>:(15’)</b>
E là trung điểm cạnh bên AD


F là trung điểm cạnh thứ 2 BC


Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang
-Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường TB
của hình thang


- GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn
là đường TB của tam giác nào?


nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// = 2


<i>DC</i>


; IF//= 2


<i>AB</i>


 <sub>IE + IF = </sub> 2


<i>AB CD</i>


= EF=> GV NX độ dài EF


Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:


GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
+ Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa
tổng 2 đáy


- HS làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AFDC =

 

<i>K</i>


- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta
phải CM được điều gì ?


- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?


- - Em nào trả lời được những câu hỏi trên?
EF//DC




EF là đường TB ADK




AF = FK
FAB = FKC


Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
<b>HĐ3: Áp dụng- Luyện tập:</b>
- GV : Cho h/s làm ?5



- HS: Quan sát H 40.


- GV: ADHC có phải hình thang khơng?Vì sao?
+ Đáy là 2 cạnh nào?


+ Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao?
+ Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?
<b>4.Luyên tập - Củng cố:</b>


- Thế nào là đường TB hình thang ?
- Nêu t/c đường TB hình thang ?
* Làm bài tập 20& 22


<b>* Định lí 4: SGK/78</b>
A B


E 1 F


2


1


D C K
Hình thang ABCD (AB//CD)
GT AE = ED; BF = FC


KL 1, EF//AB; EF//DC
2, EF= 2


<i>AB DC</i>



Chứng minh:
- Kẻ AFDC = {K}


Xét ABF & KCF có:


 <sub>1</sub>


<i>F</i> <sub>=</sub><i><sub>F</sub></i><sub>2</sub><sub> (đ</sub>2<sub>)</sub>


BF= CF (gt) <sub>ABF =</sub>KCF(g.c.g)




<i>B</i><sub>= </sub><i>C</i> 1<sub> (so le trong)</sub>


 <sub>AF = FK & AB = CK</sub>


E là trung điểm AD;
F là trung điểm AK


 <sub>EF là đường trung bình </sub>ADK
 <sub>EF//DK hay EF//DC & EF//AB </sub>


EF =


1
2<i>DK</i>


Vì DK = DC + CK = DC = AB



 <sub> EF = </sub> 2


<i>AB DC</i>


B C


?5 <sub> A</sub>


32m
24m


D E H


24
32
2 2
<i>x</i>
 

64 24
20


2 2 2


<i>x</i>
  
20 40
2
<i>x</i>


<i>x</i>
  


- GV: Hướng chứng minh bài 22:
IA = IM  <sub>DI là đường TB </sub>AEM


<sub>DI//EM </sub><sub>EM là trung điểm</sub>
BDC


<sub>MC = MB; EB = ED (gt)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày giảng 8A: /9/2010
8C: /9/2010


<b>Tiết 7</b>

<b>BÀI TẬP</b>



I. MỤC TIÊU :
<b>1.Kiến thức: </b>


- HS vận dụng được lí thuyết để giải tốn nhiều trường hợp khác nhau.
- Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.


2.Kỹ năng:


- Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích &
CM các bài tốn.


3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, say mê hoc tập mơn hình học.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa.
- HS: SGK, compa, thước + BT.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8A: / –Vắng:...


- Lớp 8C: / –Vắng:...


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7’) </b>
- HS1: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác,
trong hình thang? So sánh 2 T/c


+Áp dụng: Tính x trên hình vẽ sau
M


x
5cm


Q
K


P


I


N


- HS3: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam
giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n .


<b>3.Bài mới:</b>


<b>*Hoạt động 1: (10’)</b>


- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa
chữa những chỗ sai.


- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đường TB hình thang


EM =


20
10


2 2


<i>DC</i>


<i>EM</i> <i>cm</i>


  


DI =



10
5


2 2


<i>EM</i>


<i>cm</i>


 


Kết quả: x =5 cm


<b> Chữa bài 25/80</b>
A B


E K F
D C
Gọi K là giao điểm của EF & BD
Vì F là trung điểm của BC


FK'<sub>//CD nên K</sub>'<sub> là trung điểm của </sub>


BD (đlí 1)


K & K'<sub> đều là trung điểm của BD</sub>


 <sub>K</sub>K' vậy KEF hay E,F,K


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hs lên bảng trình bày



+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
<b>*Hoạt động 2: (9’)</b>


GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
AB//CD//EF//GH


GT AB = 8cm; EF= 16cm
KL x=?; y =?


GV gọi HS lên bảng trình bày


- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận
xét.


- HS phát biểu.


GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD
=16 thì kq sẽ ntn?


(x=24;y=32)


- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL


- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.


- HS nhận xét.


GV Cho HS làm việc theo nhóm


<b>*Hoạt động 3: (12’) </b>


-HS: Đọc bài .


-GV: Gọi HS khác lên bảng vẽ hình, ghi gt và
kết luận.


-HS: Ghi gt, kl


-GV: Cho HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện
nhóm lên bảng chứng minh


- HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng chứng minh,


Đường TB của hình thang đi qua
trung điểm của đ/chéo hình thang.
<b>Chữa bài 26/80</b>


A 8cm B
C x D
16m


E F
G y H


- CD là đường TB của hình thang
ABFE(AB//CD//EF)


8 16
12



2 2


<i>AB EF</i>


<i>CD</i>   <i>cm</i>


   


- CD//GH mà CE = EG; DF = FH


 <sub>EF là đường trung bình của </sub>


hình thang CDHG


12
16


2 2 2


10 20


2


<i>CD GH</i> <i>x</i>
<i>EF</i>


<i>x</i>


<i>x</i>





    


   


<b>Chữa bài 27/80: </b>
B
A


F
E


K


D C


GT Tứ giác ABCD: AE = ED,
BF = FC ; AK = KC
KL a) So sánh:


EK&CD;KF&AB
b) EF 2


<i>AB CD</i>


Chứng minh:



E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt)


 <sub>EK là đường trung bình</sub>


1
2


<i>ADC</i> <i>EK</i> <i>DC</i>


  


(1)
Tương tự có: KF =


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

sau đó các nhóm nhận xét.


- GV: Kết luận và cho điểm.
<b>4. Luyện tập - Củng cố: (4’)</b>


- GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng


+ Tìm số đo đoạn thẳng
+ CM 3 điểm thẳng hàng


+ CM bất đẳng thức+ CM các đường thẳng //.



Vậy: EK + KF = 2


<i>AB CD</i>


(3)
Với 3 điểm E,K,F ta ln có:
EF EK+KF (4)


Từ (3)&(4) <sub>EF</sub> 2


<i>AB CD</i>


(đpcm)


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>


- Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. Ôn các bài tốn dựng hình ở lớp 6 và 7.
- Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8.


- Giờ sau mang thước và compa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày giảng 8B: /9/2009
<b>Tiết 8</b>


<b> §5.DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA .</b>


<b>DỰNG HÌNH THANG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>



+ HS hiểu được khái niệm " Bài toán dựng hình" đó là bài tốn vẽ hình chỉ sử dụng
2 dụng cụ là thước thẳng và compa.


+ HS hiểu, giải 1 bài tốn dựng hình là chỉ ra 1 hệ thống các phép dựng hình cơ
bản, liên tiếp nhau để xác định được hình đó và chỉ ra rằng hình dựng được theo
phương pháp đã nêu ra thoả thuận đầy đủ các yêu cầu đề ra.


<b>2.Kỹ năng : </b>


- HS bước đầu biết cách trình bày phần cách dựng và CM. Biết sử dụng thước
compa để dựng hình vào trong vở ( Theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối
chính xác.


<b>3.Thái độ: Tính trung thực, tự tin, cẩn thận và tư duy lôgic.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Gv: Bảng phụ + đèn chiếu, thước compa.


- HS: Thước thẳng, compa, KT dựng hình lớp 6,7.
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: /38 – Vắng:...


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>



Chữa BT 28/80SGK( GV dùng bảng phụ)
Cho hình thang ABCD (AB//CD)


E là trung điểm của AD, F là trung điểm
BC, đường thẳng EF cắt BD ở I; cắt AC ở
K.


a) CMR: AK = KC; BI = ID
b) Cho AB = 6cm ; CD = 10 cm


Tính các độ dài EI; KF; IK


<b>Chữa bài: 28/80 SGK</b>


K


I F


E


D C


B
A


Chứng minh:


-Theo gt: ABCD là hình thang AB//CD
EA = ED; FB = FC nên EF là đường
trung bình của hình thang ABCD



// ; // &


2


<i>AB CD</i>
<i>EF AB EF CD</i> <i>EF</i> 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3.Bài mới:</b>


<b>* HĐ1: Bài toán dựng hình (5’)</b>


- GV: Ta phân biệt rõ các khái niệm sau
+ Bài tốn vẽ hình + Bài tốn dựng hình
+ Vẽ hình + Dựng hình.


- GV: Thước thẳng dùng để làm gì?
Compa dùng để làm gì.?


<b>*HĐ2: Các bài tốn dựng hình đã biết: </b>
<i>(20’).</i>


( GV đưa ra bảng phụ và biểu thị bằng lời)
- Cho biết các hình vẽ trong bảng, mỗi hình


vẽ biểu thị nội dung và lời giải của bài
tốn dựng hình nào?



- Hãy mô tả thứ tự sử dụng các thao tác sử
dụng com pa và thước thẳng để vẽ được
hình theo u cầu của mỗi bài tốn.


+ GV: Chốt lại Gv hướng dẫn các thao tác
sử dụng thước và compa & nói: 6 bài tốn
dựng hình trên đây và 3 bài tốn dựng
hình tam giác là 9 bài toán được coi như
đã biết.


Vậy khi trình bày lời giải của bài tốn
dựng hình khác nếu phải thực hiện 1
trong 9 bài tốn trên thì khơng phải trình
bày thao tác vẽ hình như đã làm mà chỉ
ghi vào phần lời giải như thông báo chỉ
dẫn có phép dựng hình đó trong các bước
dựng hình mà thơi.


- F là trung điểm của BC; FK//BA nên
K là trung điểm của AC của ABC


Vậy AK = KC


b) Từ CMT Ta có EI, KF thứ tự là
đường TB của ABD &ABC do đó.


EI =
6
3( )
2 2


<i>AB</i>
<i>cm</i>
 


; KF =


6
3( )
2 2
<i>AB</i>
<i>cm</i>
 


; EF =


6 10
8( )
2 2
<i>AB CD</i>
<i>cm</i>
 
 


<b>1) Bài tốn dựng hình</b>


.- Các bài tốn vẽ hình mà chỉ sử dụng
2 dụng cụ là thước thẳng và compa gọi
là các bài tốn dựng hình.


- " Vẽ hình" và " Dựng hình" là 2 khái


niệm khác nhau.


* Với thước thẳng ta có thể:


+ Vẽ được đthẳng biết 2 điểm của nó
+ Vẽ được đoạn thẳng khi biết 2 đầu


mút của nó


+ Vẽ được 1 tia khi biết gốc và 1 điểm
của tia


* Với compa:Vẽ được đtròn cung tròn
khi biết tâm và bkính của nó.


<b>2. Các bài tốn dựng hình đã biết:</b>
a) Dựng một đoạn thẳng bằng đoạn
thẳng cho trước.


b) Dựng một góc bằng một góc cho
trước.


c) Dựng đường trung trực của đoạn
thẳng cho trước, trung điểm của đoạn
thẳng.


d) Dựng tia phân giác cuả 1 góc cho
trước.


e) Qua 1 điểm cho trước dựng 1 đường


thẳng vng góc với 1 đường thẳng
cho trước.


g) Qua 1 điểm nằm ngoài một đường
thẳng cho trước dựng đt//đt cho
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>4. Luyên tập - Củng cố: (10’)</b>
- Bài tốn dựng hình gồm 4 phần:


Phân tích - Cách dựng -
<i>Chứng minh - Biện luận.</i>


<i>+ Phân tích: Thao tác tư duy để tìm ra cách</i>
dựng.


<i>+ Cách dựng: Ghi hệ thống các phép dựng </i>
hình cơ bản hoặc các bài tốn dựng hình
cơ bản trên hình vẽ cần thể hiện.


<i>+ Chứng minh: Dựa vào cách dựng để chỉ </i>
ra các yếu tố của hình dựng được thoả
mãn yêu cầu đề ra.


<i>+ Biện luận: Có dựng được hình thoả mãn </i>
u cầu bài ra khơng? Có mấy hình.?
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>


- Làm các bài tập 29, 30 ,31/83 SGK.
Chú ý: - Phân tích để chỉ cách dựng.



- Trên hình vẽ thể hiện các nét dựng hình.


...
Ngày giảng 8B: / /2009
<b>Tiết 9</b>


<b> §5.DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA .</b>


<b>DỰNG HÌNH THANG (tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


+ HS nắm vững " Bài tốn dựng hình cơ bản " Biết cách dựng và chứng minh trong
lời giải bài tốn dựng hình để chỉ ra cách dựng.


+ HS hiểu, giải 1 bài tốn dựng hình là chỉ ra 1 hệ thống các phép dựng hình cơ
bản, liên tiếp nhau để xác định được hình đó và chỉ ra rằng hình dựng được theo
phương pháp đã nêu ra thoả thuận đầy đủ các yêu cầu đề ra.


<b>2.Kỹ năng : </b>


+ Rèn luyện kỹ năng trình bày 2 phần cách dựng hình và chứng minh .
<b>3.Thái độ: </b>


+ Có kỹ năng sử dụng thước thẳng và compa để dựng được hình.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Gv: Bảng phụ, thước kẻ, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.



<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: /38 – Vắng:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8’)</b>


Chữa BT 30/83SGK( GV dùng bảng phụ)
Dựng tam giác ABC vuông tại B, biết


cạnh huyền AC = 4 cm, cạnh góc vng
BC = 2 cm


<b>3.Bài mới:</b>


<b>*HĐ1: Hình thành phương pháp dựng </b>
<i>hình thang(17’)</i>


- Dựng hình thang ABCD biết:


đáy AB=3cm, đáy CD = 4 cm, cạnh bên
AD = 2 cm, <i>D</i><sub> = 70</sub>0


GV: Hãy cho biết GT&KL của bài toán
( GV ghi bảng).


GT Cho góc 700<sub>, 3 đoạn thẳng có độ </sub>


dài: 3cm; 4cm; 2cm



KL Dựng hình thang ABCD (AB//CD)
- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình thang


ABCD với điều kịên đặt ra.


+ Muốn chỉ ra cách dựng trước hết ta giả sử
đã dựng được hình đó thoả mãn điều kiện
bài dựa trên hình đó để phân tích chỉ ra
cách dựng?


+ Muốn dựng được hình thang ta phải xác
định 4 đỉnh của nó, theo em những đỉnh
nào xác định được ? Vì sao?.


-ADC có xác định được khơng? Vì sao?.


(ADC dựng được ngay biết 2 cạnh và 1


góc xen giữa.)


- Nếu ADC xác định được tức là các đỉnh


<b>Chữa bài: 30/83 SGK</b>
<b>*Cách dựng:</b>


- Dựng <i>xBy</i>900<sub>, trên tia Bx lấy điểm </sub>


C sao cho: BC = 2 cm



- Dựng cung trịn tâm C, bán kính 4
cm, cắt tia By tại A.


- Nối A với C, ta được tam giác ABC
cần dựng.


2 cm
4 cm


x
C


A


B
y


<b>*Chứng minh:</b>


Theo cách dựng, ta có: <i>B</i> 900<b><sub>; BC = 2</sub></b>


cm; AC = 4 cm  <sub>∆ABC cần dựng </sub>


thoả mãn yêu cầu bài tốn.
<b>3. Dựng hình thang:</b>


- Dựng hình thang ABCD biết đáy AB
= 3cm,đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD
= 2 cm, <i>D</i><sub> = 70</sub>0



<b>a) Phân tích:</b>


- Giả sử đã dựng được hình thang
ABCD thỏa mãn yêu cầu của đề bài
ADC dựng được ngay biết 2 cạnh và 1
góc xen giữa.


+ Điểm B nằm trên đường thẳng
//CD& đi qua điểm A.


+ B cách A 1 khoảng 3 cm nên B 


(A,3cm)
<b>b) Cách dựng:</b>


- Dựng ADC biết <i>D</i> = 700 ,DC=4cm,


DA=2cm.


- Dựng tia AX//CD ( AX và điểm C
thuộc nửa MP bờ CD).


- Dựng điểm trên tia Ax: AB=3cm, kẻ
đoạn BC


<b>c) Chứng minh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

A, D, C xác định được. Vậy điểm B khi đó
ntn?



Xác định điểm B bằng cách nào?


- GV: Theo cách dựng như vậy ta có thể
dựng đượcbao nhiêu hình thang thoả mãn
u cầu bài tốn? Vì sao?


- GV: Chốt lại:


Một bài tốn dựng hình có thể có nghiệm
( là dựng được thoả mãn u cầu bài
tốn). Có thể khơng có nghiệm ( tức là
khơng dựng được). Vậy khi giải bài tốn
dựng hình ta phải biết: Với điều kiện cho
trước bài tốn có nghiệm hay khơng? Nếu
có thì có bao nhiêu nghiệm?  <sub>đó là biện </sub>


luận.


<b>4. Luyên tập - Củng cố: (17’)</b>
- Bài toán dựng hình gồm 4 phần:
Phân tích - Cách dựng - Chứng minh -


<i>Biện luận.</i>


<i>+ Phân tích: Thao tác tư duy để tìm ra cách</i>
dựng.


<i>+ Cách dựng: Ghi hệ thống các phép dựng </i>
hình cơ bản hoặc các bài tốn dựng hình
cơ bản trên hình vẽ cần thể hiện.



<i>+ Chứng minh: Dựa vào cách dựng để chỉ </i>
ra các yếu tố của hình dựng được thoả
mãn yêu cầu đề ra.


<i>+ Biện luận: Có dựng được hình thoả mãn </i>
u cầu bài ra khơng? Có mấy hình.?
- Chữa bài 31 (sgk-T.83)


- HS1 lên bảng chữa


Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết:
AB=BC=2cm, AC=DC=4cm


- HS2 đứng trình bày tại chỗ.


A 2 B x
2 4 2
D 4 C


- HS nhận xét.


,DC=4cm, DA=2cm..


+ Theo cách dựng điểm B ta có:
AB=3cm.


Vậy hình thang ABCD thoả mãn các
yêu cầu trên



<b>d) Biện luận:</b>


- ADC dựng được 1 cách duy nhất.


- Trong nửa mặt phẳng bờ DC chỉ có 1
điểm B thoả mãn. <sub>Bài tốn có một </sub>


nghiệm hình.


<b> Chữa bài: 31/83</b>
* Cách dựng:


- Dựng ADC biết: AC=4cm, AD=


2cm, DC= 4cm.
- Dựng tia Ax//DC


- Dựng điểm B trên Ax, AB=2cm
- Kẻ đoạn thẳng BC


<b>* Chứng minh:</b>


Theo cách dựng ACD có:


- AC=DC=4cm, AD=2cm


- Theo cách dựng tia Ax: AB//CD
- Theo cách dựng điểm B có: AB=2cm
Vậy hình thang ABCD thoả mãn các



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>5.Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>


- Làm các bài tập 29, 30 ,31/83 SGK.
Chú ý: - Phân tích để chỉ cách dựng.


- Trên hình vẽ thể hiện các nét dựng hình.


Ngày giảng: 8B: / /2010
<b>Tiết 10</b>

<b> </b>



<b>§6.ĐỐI XỨNG TRỤC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về 2
đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng.


2.Kỹ năng:


- HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn
thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.


<b>3.Thái độ: </b>


- Học tập tích cực và bước đầu biết vận dụng vào trong thực tế để nhận biết hai
điểm đối xứng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng


II. CHUẨN BỊ:



+ GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ.


+ HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: / 38. Vắng:………..


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>


- Thế nào là đường trung trực của tam giác?
với cân hoặc đều đường trung trực có đặc


điểm gì?


( vẽ hình trong trường hợp cân hoặc đều)





<b>3.Bài mới:</b>


<b>* Đáp án:</b>


- Đường trung trực của tam giác là
đường thẳng đi qua trung điểm và
vng góc với cạnh ấy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>* HĐ1: </b><i><b>Hình thành định nghĩa 2 điểm đối </b></i>
<i><b>xứng nhau qua 1 đường thẳng </b>(10’)</i>


+ GV cho HS làm bài tập:


Cho đt d và 1 điểm A<sub>d. Hãy vẽ điểm A</sub>'


sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng
AA'


+ Muốn vẽ được A'<sub> đối xứng với điểm A qua </sub>


d ta vẽ ntn?


- HS lên bảng vẽ điểm A'<sub> đx với điểm A qua </sub>


đường thẳng d


- HS còn lại vẽ vào vở.


+ Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau?


<b>* HĐ2: </b><i><b>Hình thành định nghĩa 2 hình đối </b></i>
<i><b>xứng nhau qua 1 đường thẳng </b>(17’)</i>


- GV: Ta đã biết 2 điểm A và A'<sub> gọi là đối </sub>


xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường
trung trực đoạn AA'<sub>. Vậy khi nào 2 hình H & </sub>



H'<sub> được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đường </sub>


thẳng d?  <sub>Làm BT sau</sub>


Cho đt d và đoạn thẳng AB


- Vẽ A'<sub> đối xứng với điểm A qua d</sub>


- Vẽ B'<sub> đối xứng với điểm B qua d</sub>


Lấy CAB. Vẽ điểm C' đx với C qua d


- HS vẽ các điểm A'<sub>, B</sub>'<sub>, C</sub>'<sub> và kiểm nghiệm </sub>


trên bảng.


- HS còn lại thực hành tại chỗ


+ Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C'<sub></sub><sub>A</sub>'<sub>B</sub>'


+ Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu
A'<sub> đối xứng với A qua đường thẳng d, B</sub>'<sub> đx </sub>


với B qua đường thẳng d; thì mỗi điểm trên
đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua
đt d. là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'<sub>B</sub>'<sub> và </sub>


ngược lại mỗi điểm trên đt A'<sub>B</sub>'<sub> có điểm đối </sub>



xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm
thuộc đoạn AB.


d


B <sub>C</sub>


A


<b>1) Hai điểm đối xứng nhau qua 1 </b>
<b>đường thẳng:</b>


?1

<b>. </b>

A


d


A


B d
H



A'<sub> </sub>


<b>* Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối </b>
xứng với nhau qua đường thẳng d nếu


d là đường trung trực của đoạn thẳng
nối 2 điểm đó.


<b>Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đường</b>
thẳng d thì điểm đối xứng với B qua
đường thẳng d cũng là điểm B


2) Hai hình đối xứng nhau qua 1
<b>đường thẳng:</b>


?2


B


A


d



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Về dựng 1 đoạn thẳng A'<sub>B</sub>'<sub> đối xứng với </sub>


đoạn thẳng AB cho trước qua đường thẳng d
cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A'<sub>B</sub>'<sub> đx với </sub>


nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A'<sub>B</sub>'


 <sub>Ta có đ/n về hình đối xứng ntn?</sub>



.


+ GV đưa bảng phụ.


- Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn
thẳng, đường thẳng đối xứng nhau qua đường
thẳng d & giải thích (H53).


+ GV chốt lại


+ A&A'<sub>, B&B</sub>'<sub>, C&C</sub>'<sub> Là các cặp đối xứng </sub>


nhau qua đường thẳng d do đó ta có:


Hai đoạn thẳng : AB &A'<sub>B</sub>' <sub> đx với nhau qua d</sub>


BC &B'<sub>C</sub>'<sub> đx với nhau qua </sub>


d


AC &A'<sub>C</sub> '<sub> đx với nhau qua </sub>


d


2 góc ABC&A'<sub>B</sub>'<sub>C</sub>'<sub> đx với nhau qua </sub>


d


 ABC&A'B'C' đx với nhau qua



d


2 đường thẳng ACA'<sub>C</sub>'<sub> đx với nhau </sub>


qua d


+ Hình H& H'<sub> đối xứng với nhau qua trục d</sub>


<b>4.Củng cố: (8’)</b>


- HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có
trục đx trên H59


+ H (a) có 2 trục đối xứng
+ H (g) có 5 trục đối xứng


+ H (h) khơng có trục đối xứng


+ Các hình cịn lại mỗi hình có 1 trục đối
xứng.


- Làm các BT 35, 36, 38 SGK
- Đọc phần có thể em chưa biết.


A'<sub> = </sub>


C'<sub> B</sub>'<sub> </sub>


- Khi đó ta nói rằng AB & A'<sub>B</sub>'<sub> là 2 </sub>



đoạn thẳng đối xứng với nhau qua
đường thẳng d.


<b>* Định nghĩa: ( Xem sgk-T.85)</b>
- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng
của 2 hình


d


H H'
d


A A'
B B'


C C'
A d B




C D
.


* Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy
của hình thang cân là trục đối xứng của
hình thang cân đó.


<b>5.Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>


- Học thuộc các đ/n: + Hai điểm đối xứng qua 1 đt.


+ Hai hình đối xứng qua 1 đt.


- Chuẩn bị giờ sau: Học tiếp phần 3) Hình có trục đối xứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày giảng: 8B: /10/2010
<b>Tiết 11</b>

<b> </b>



<b>§6.ĐỐI XỨNG TRỤC (tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Củng cố định nghĩa 2 điểm đối xứng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
-Nắm được định nghĩa về hình có trục đối xứng.


2.Kỹ năng:


- HS biết vận dụng các định nghĩa trên để làm bài tập và xác định được hình có trục
đối xứng.


- Rèn kĩ năng vẽ hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng cho trước .
<b>3.Thái độ: </b>


- HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối
xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.


II. CHUẨN BỊ:


+ GV: Giấy kẻ ơ, bảng phụ.



+ HS: Tìm hiểu về đường trung bình của tam giác.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: / 38. Vắng:………..


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>


HS1: Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1
đường thẳng d ?


+ Cho 1 đường thẳng d và 1 đoạn thẳng AB.
Hãy vẽ đoạn thẳng A'<sub>B</sub>'<sub> đx với đoạn thẳng </sub>


AB qua d ?


+ Đoạn thẳng AB và đường thẳng d có thể có
những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn
thẳng A'<sub>B</sub>' <sub>đx với AB trong các trường hợp </sub>


đó ?
<b>3.Bài mới:</b>



<b>*HĐ1: </b><i><b>Hình thành định nghĩa hình có trục </b></i>
<i><b>đối xứng </b></i>(16’)



Cho ABC cân tại A đường cao AH. Tìm


hình
đối xứng với mỗi cạnh của ABC qua AH.


<b>3). Hình có trục đối xứng </b>
?3 A


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào?
- Hình đx của cạnh AC là hình nào ?
- Hình đx của cạnh BC là hình nào ?


 <sub>Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau?</sub>


<b>*HĐ2</b><i><b>: Bài tập áp dụng: </b></i>(10’)
+ GV đưa ra bài ?4 bằng bảng phụ.


Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối
xứng.


+Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân


- Hình thang có trục đối xứng khơng? Là hình
thang nào? và trục đối xứng là đường nào?
- Đọc phần có thể em chưa biết.


<b>4.Luyện tập-Củng cố: (10’)</b>
-GV đưa ra bài 39 (Sgk-T.88)
-HS: Vẽ hình và chứng minh:



AD + DB < AE + EB


- GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh dựa
vào bất đẳng thức tam giác.


B H C


- Hình đối xứng của điểm A qua AH là
A ( quy ước)


- Hình đối xứng của điểm B qua AH
là C và ngược lại


 <sub>AB&AC là 2 hình đối xứng của </sub>


nhau qua đt AH


- Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH


 <sub>Đt AH là trục đối xứng cuả tam giác</sub>


cân ABC.


<b>* Định nghĩa: Đt d là trục đx cảu hình </b>
H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc
hình H qua đt d cũng thuộc hình H


 <sub>Hình H có trục đối xứng.</sub>


?4



d


Một hình H có thể có 1 trục đối xứng,
có thể khơng có trục đối xứng, có thể
có nhiều trục đối xứng.


A B


C D
.


* Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy
của hình thang cân là trục đối xứng của
hình thang cân đó.


<b>Bài 39 (sgk-T.88)</b>
B
A


d
D E


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-HS: Trình bày phần chứng minh.


- GV: Dựa vào nội dung giải 2 câu a, b của
bài 39. Hãy phát biểu bài toán này dưới dạng
khác?



(VD: 1 ) Cho đt d & 2 điểm phân biệt A&B
không thuộc đt d. Tìm trên đt d điểm M sao
cho tổng khoảng cách từ M đến A,B là nhỏ
nhất).


2) Hoặc tìm trên d điểm M : MA+MB là nhỏ
nhất.


-GV cho HS nhắc lại : 2 điểm đx qua 1 trục, 2
hình đx, hình có trục đx


-HS: Trả lời bài 40 (Sgk-T.88)


a) Gọi C là điểm đx với A qua d, D là
giao điểm của d và BC, d là đường
trung trực của AC.


Ta có: AD = CD (Dd)


AE = EC (Ed)


Do đó: AD + DB = CD + DB + CB (1)
AE + EB = CE + EB (2)
Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam
giác)


Từ (1)&(2) <sub>AD + DB < AE + EB</sub>


b) Con đờng ngắn nhất mà bạn Tú
nên đi là con đờng ADB



<b>Chữa bài 40 (Sgk-T.88)</b>
-Trong biển a, b, d có trục đx
- Trong biển c khơng có trục đx.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>


- Học thuộc các định nghĩa sgk.
- Làm bài tập: 41,42 (Sgk-T.8;89)


- Đọc thêm phần : “ Có thể em chưa biết” (Sgk-T.89)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày giảng: 6 /10/2010
<b>Tiết 12</b>

<b> </b>



<b>§7.HÌNH BÌNH HÀNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song


( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của
hình bình hành.


<b>2.Kỹ năng: </b>


- HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết
chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau,
các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.



<b>3.Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.</b>
II. CHUẨN BỊ:


- GV: Compa, thước, bảng phụ
- HS: Thước, compa.


III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp8B: /38 – Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
GV: Hỏi


- Phát biểu định nghĩa hình thang, hình
thang cân, hình thang vng ?


- Nêu các tính chất của hình thang, hình
thang cân?


<b>3.Bài mới:</b>


<i><b>* HĐ1: Hình thành định nghĩa </b></i>(5’)
- GV: Đưa hình vẽ


+ Các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt?


 <sub>Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành</sub>



+ Vậy theo em hình bình hành là hình ntn?


<b>1.Định nghĩa:</b>
?1


Tứ giác ABCD có các cạnh đối song
song  <sub> tứ giác ABCD là hình bình </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV: Vậy định nghĩa hình thang & định
nghĩa HBH khác nhau ở chỗ nào?


- GV: chốt lại


-GV: Vậy ta có thể Đ/N gián tiếp HBH từ
hình thang ntn?


<b>* HĐ2: </b><i><b>HS phát hiện các tính chất của </b></i>
<i><b>HBH. Qua các bài tập </b></i>(18’)


Hãy quan sát hình vẽ, đo đạc, so sánh các
cạnh các góc, đường chéo từ đó nêu tính
chất của cạnh, về góc, về đường chéo của
hình bình hành đó.


- HS dùng thước thẳng có chia khoảng cách
để đo cạnh, đường chéo.


- Dùng đo độ để đo các góc của HBH & NX
Đường chéo AC cắt BD tại O



GV: Em nào CM được O là trung điểm của
AC & BD. GV: chốt lại cách CM:


Xét AOB & COD có:


2


<i>A</i> <sub>= </sub><i>C</i><sub>1</sub><sub> (slt) </sub><sub></sub> <sub></sub><sub>AOB = </sub><sub></sub><sub>COD ( gcg) </sub>




2


<i>B</i> <sub>= </sub><i>D</i> <sub>2</sub><sub>(slt) Do đó OA = OC ; OB = OD </sub>


AB = CD (cmt)


+ GV: Cho HS ghi nội dung của định lý
dưới dạng (gt) &(kl)




GT ABCD là hình bình hành có:
AC BD = O


KL a) AB = CD
b) <i>A</i><sub>= </sub><i>C</i> <sub>; </sub><i><sub>B</sub></i><sub>= </sub><i><sub>D</sub></i>



c) OA = OC ; OB = OD
ABCD là HBH theo (gt) <sub>AB// </sub>


CD;AD//BC.


Kẻ đường chéo AC ta có:




1


<i>A</i> <sub>= </sub><i>C</i><sub>1</sub><sub>(SLT) (1) </sub><i>A</i><sub>2</sub><sub>= </sub><i>C</i> <sub>2</sub><sub>(SLT) (2)</sub>


AC là cạnh chung=>ABC = ADC (g.c.g)
 <sub>AB = DC ; AD = BC, &</sub><i>B</i> <sub>= </sub><i>D</i>


Từ (1) & (2)=> <i>A</i>1+ <i>A</i>2 = <i>C</i>1+ <i>C</i> 2 hay <i>A</i>= <i>C</i>
<b>* HĐ4: </b><i><b>Hình thành các dấu hiệu nhận biết</b></i>


(5’)


D C


B


11 0 70


70


A



* Định nghĩa: Hình bình hành là tứ
giác có các cạnh đối song song


+ Tứ giác ABCD là HBH  <sub> </sub>


AB// CD
AD// BC


+ Tứ giác chỉ có 1 cặp đối // là hình
thang


+ Tứ giác phải có 2 cặp đối // là hình
bình hành.


-HBH là hình thang có 2 cạnh bên //
<b>2. Tính chất:</b>


?2


(HS trả lời miệng)


<b>*Định lý: Trong hình bình hành :</b>
a) Các cạnh đối bằng nhau


b) Các góc đối bằng nhau


c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.



0
2
2


2


1 1


1
2
1


C
D


B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là HBH ta dựa
vào yếu tố nào để khẳng định?


+ GV: tóm tắt ý kiến HS bằng dấu hiệu


GV: Đưa ra hình 70 (bảng phụ)


GV: Tứ giác nào là hình bình hành? vì sao?
( Hình c là khơng phải hình bình hành )


<b>4.Luyên tập - Củng cố: (10’)</b>



GV: cho HS nhắc lại Đđịnh nghĩa, tính chất,
dấu hiệu nhận biết hình bình hành.


HS: Trả lời


GV: Yêu cầu HS làm bài 44 (Sgk-T.92)


HS: Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh
BE = DF




∆AEB = ∆BFD


AB=CD
<i>A C</i>




EA = ED
FB = FC


HS: Lên bảng chữa bài


<b>3) Dấu hiệu nhận biết: </b>



1-Tứ giác có các cạnh đối // là HBH
2-Tứ giác có các cạnh đối = là HBH
3-Tứ giác có 2 cạnh đối // &=là HBH
4-Tứ giác có các góc đối=nhau là
HBH


5- Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau
tại trung điểm mỗi hình là HBH.
?3




F I


A B E 750 N


D C


(a) G 1100


H K 700


(b) (c) M
S


V U


P // //



R 1000<sub> 80</sub>0


(d)


X Y
Q (e)


<b>Bài 44 (Sgk-T.92)</b>


F
E


C
D


B


A


GT Cho hình bình hành ABCD
có: EA = ED; FB = FC
( E AD; F BC)


KL BE = DF
Chứng minh:


Xét ∆AEB và ∆BFD có:
EA = ED (gt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Mà AD = BC nên EA = FC (1)


AB=CD (vì ABCD là h.b.h) (2)
<i>A C</i>


Từ (1) và (2) suy ra:
∆AEB = ∆BFD (c.g.c)
Vậy: BE = DF


<b>5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
- Học thuộc lý thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày giảng: 8/10/2010
<b>Tiết 13</b>

<b> </b>

<b>BÀI TẬP</b>



I. MỤC TIÊU:
<b>1.Kiến thức: </b>


HS củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song


( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của
hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập


<b>2.Kỹ năng: </b>


HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết
chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau,
các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.


<b>3.Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lơ gíc, sáng tạo.</b>
II. CHUẨN BỊ:



- GV: Compa, thước, bảng phụ hoặc bảng nhóm.
- HS: Thước, compa. Bài tập.


III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: /38 – Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8’)</b>


HS1: Phát biểu định nghĩa và các tính
chất của hình bình hành? Nêu các dấu
hiệu nhận biết hình bình hành ?


HS2: Chữa bài 44 (Sgk-T.92)


GV: Gọi HS khác nhận xét phần chứng
minh của bạn


HS: Nhận xét


GV: Kết luận và cho điểm.


<b>*Đáp án :</b>


- Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu: Xem
sgk (Trang 90; 91)



- Bài 44 (Sgk-T.92)


2
1


2
1


a, Chứng minh:


Theo giả thiết, tứ giác ABCD là hình
bình hành nên<i>A C</i> <sub> và AD = BC (1)</sub>


Mặt khác: <i>D</i> 1 <i>D B</i> 2;1 <i>B</i> 2 (Vì DE, BF lần
lượt là tia phân giác của góc D và B).
Suy ra: <i>D</i>1<i>B</i>1(2)


Từ (1) và (2) suy ra:
<i>ADE</i><i>CBF</i><sub> (g.c.g)</sub>


 <sub> DE = BF </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>3.Bài mới:</b>


<b>* HĐ1: </b><i><b>Hình thành pp vẽ hình bình </b></i>
<i><b>hành nhanh nhất </b></i>(10’)


GV: Em hãy nêu cách vẽ hình bình hành
nhanh nhất?



- HS nêu cách vẽ hình bình hành nhanh
nhất:


C1:


+ Dựa vào dấu hiệu 3
C2:


+ Dựa vào dấu hiệu 5


a- Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau
là hình bình hành


b- Hình thang có 2 cạnh bên // là hình
bình hành


c- Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là
hình bình hành


d- Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau
là hình bình hành


<b>* HĐ3: </b><i><b>Hoạt động theo nhóm </b></i>(20’)
Cho như hình vẽ. Trong đó ABCD là
hình bình hành


a) CMR: AHCK là hình bình hành
b) Gọi O là trung điểm của HK, chứng
minh rằng 3 điểm A, O, C thẳng hàng.
- GV: cho các nhóm làm việc vào bảng


nhóm


- Nhận xét từng nhóm & đưa ra cách
phân tích CM theo PP phân tích đi lên.
GV chốt lại cách làm


AD=BC (gt)


ADH=BCK




AH=CK;AH//CK


AHCK là hình bình hành


ACHK =(O)


b) Hai đường chéo ACKH tại trung


điểm O của mỗi đường  <sub>O</sub>AC hay A,


O thẳng hàng.


<b>4.Luyên tập - Củng cố: (5’)</b>


- Qua bài hình bình hành ta đã áp dụng


CM được những điều gì?


b, Tứ giác DEBF là hình bình hành, vì
có: BE // DF ; DE // BF (Dấu hiệu 1)
<b>*Cách vẽ hình bình hành</b>


Cách 1: - Vẽ 2 đường thẳng // ( a//b)
- Trên a Xấc định đoạn thẳng AB
- Trên b Xấc định đoạn thẳng CD sao
cho


AB = CD


- Vẽ AD, vẽ BC được hình bình hành :
ABCD


+ Cách 2: - Vẽ 2 đường thẳng a & b cắt
nhau tại O


- Trên a lấy về 2 phía của O 2 điểm A &
C sao cho OA = OC


- Trên b lấy về 2 phía của O 2 điểm B &
D sao cho OB = OD


- Vẽ AB, CD, AD, BC Ta được hình
bình hành : ABCD


<b> Chữa bài 46(Sgk-T.92)</b>



a) Đúng vì giống như tứ giác có 2 cạnh
đối // = là hình bình hành


b) Đúng vì giống như tứ giác có các
cạnh đối // là hình bình hành


c) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh đối =
nhau nhưng khơng phải làhình bình hành
d) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh bên =
nhau nhưng khơng phải là hình bình
hành


<b> Chữa bài 47/93 (sgk)</b>


O
K


H


D C


B
A


a) ABCD là hình bình hành (gt)
Ta có: AD//BC & AD=BC


 <i>ADH</i><sub>=</sub><i>CBK</i> <sub> ( So le trong, AD//BC)</sub>


KC=AH (1) KC//AH (2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV chốt lại :


+ CM tam giác bằng nhau, các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3
điểm thẳng hàng, các đường thẳng song
song.


+ Biết CM tứ giác là hình bình hành .
+ Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất.
<b>5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>


- Học bài: Định nghĩa, tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình
bình hành.


- Làm các bài tập: 48, 49 (Sgk-T.93). Vẽ hình bình hành, đường chéo


...
<b> Ngày giảng: /10/2010</b>
<b>Tiết 14 </b>


<b>§8. ĐỐI XỨNG TÂM</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm).
- Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.


<b>2.Kỹ năng: </b>



- Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước.
- Biết chứng minh 2 điểm đx qua tâm.


- Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.
<b>3.Thái độ: Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Bảng phụ , thước thẳng.


- HS: Thước thẳng + BT đối xứng trục.
<b>III TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


-Lớp 8B: / 38 – Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>


GV: Đưa câu hỏi trên bảng phụ


- Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng
với nhau qua 1 đường thẳng.


- Hai hình H và H'<sub> khi nào thì được gọi là 2</sub>


hình đx với nhau qua 1 đt cho trước?



- Cho ABC và đt d. Hãy vẽ hình đối xứng


với ABC qua đt d.


<b>3.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>đối xứng qua một điểm</b> (4’)</i>
+ GV: Cho Hs thực hiện ?1


Một HS lên bảng vẽ điểm A'<sub> đx với điểm A</sub>


qua O.HS còn lại làm vào vở.


GV: Điểm A'<sub> vẽ được trên đây là điểm đx </sub>


với điểm A qua điểm O. Ngược lại ta cũng
có điểm đx với điểm A'<sub> qua O. Ta nói A và </sub>


A'<sub> là hai điểm đx nhau qua O.</sub>


- Hs phát biểu định nghĩa.


<b>*HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu hai hình như thế nào gọi</b></i>
<i><b>là đối xứng nhau qua một điểm </b></i>(18’)
- GV: Hai hình như thế nào thì được gọi là
2 hình đối xứng với nhau qua điểm O.
GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ.
- HS lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm.
- HS kiểm nghiệm bằng đo đạc



- Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng điểm C'


thuộc đoạn thẳng A'<sub>B</sub>'<sub> và điểm A</sub>'<sub>B</sub>'<sub>C</sub>'<sub> thẳng </sub>


hàng.


+ GV: Chốt lại:


- Gọi A và A'<sub> là hai điểm đx nhau qua O</sub>


Gọi B và B' <sub> là hai điểm đx nhau qua O</sub>


GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình
đối xứng nhau qua 1 điểm .


- HS phát biểu định nghĩa.
- HS nhắc lại định nghĩa.


- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 77, 78
- Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng
đx với nhau qua O, các đường thẳng đối
xứng với nhau qua O, hai tam giác đối
xứng với nhau


qua O?


- Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC,
A'<sub>C</sub>'<sub> , BC, B</sub>'<sub>C</sub>'<sub> ….2 góc của hai tam giác.</sub>




?1


O


A / / B
<b>*Định nghĩa: SGK</b>


<b>*Quy ước: Điểm đx với điểm O qua </b>
điểm O cũng là điểm O.


<b>2) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.</b>
?2


A C B
// \
O
\ //
B'<sub> C</sub>'<sub> A</sub>'<sub> </sub>




Người ta chứng minh được rằng:
Điểm CAB đối xứng với điểm C'


A'B'. Ta nói rằng AB & A'<sub>B</sub>'<sub> là hai </sub>


đoạn thẳng đối xứng với nhau qua
điểm O.


<b>* Định nghĩa: </b>



Hai hình gọi là đối xứng với nhau
qua điểm O, nếu mỗi điểm thuộc
hình này đối xứng với 1 điểm thuộc
hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai
hình đó


H77


A'
B'


C'
O
C


B
A


H



O
Hình 78




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Hai tam giác ABC và A'<sub>B</sub>'<sub>C</sub>’<sub> có bằmg nhau </sub>



khơng? Vì sao?


Em nào chứng minh được ABC=A'B'C'


GV: Qua H77, 78 em hãy nêu cách vẽ đoạn
thẳng, tam giác, 2 hình đx nhau qua điểm
O.


HS: Trả lời
GV: Chốt lại:


<b>* Vậy: Nếu 2 đoạn thẳng ( 2 góc, 2 tam </b>
giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì
chúng bằng nhau.


* Cách vẽ đối xứng qua 1 điểm:


+ Ta muốn vẽ 2 đoạn thẳng đx qua 1 điểm
O ta chỉ cần vẽ 2 cặp đỉnh tương ứng đối
xứng nhau qua O.


+ Muốn vẽ 2 tam giác đối xứng với nhau
qua O ta chỉ cần vẽ 3 cặp đỉnh tương ứng
đối xứng với nhau qua O.


+ Muốn vẽ 1 hình đối xứng 1 hình cho
trước qua tâm O ta vẽ các điểm đx với từng
điểm của hình đã cho qua O, rồi nối chúng
lại với nhau.



<b>* HĐ3: </b><i><b>Nhận xét phát hiện hình có tâm </b></i>
<i><b>đối xứng </b></i>(10’)


- GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là
giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình đx với
mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
- GV: Vẽ thêm điểm E và E'<sub> đx nhau qua </sub>


O.


Ta có: AB & CD đx nhau qua O.
AD & BC đx nhau qua O.


E đx với E'<sub> qua O </sub><sub></sub> <sub>E</sub>'<sub> thuộc hình </sub>


bình hành ABCD.


- GV: Hình bình hành có tâm đx khơng?
Nếu có thì là điểm nào?


- GV cho HS quan sát H80


+H80 có các chữ cái nào có tâm đối xứng ,


A B
E O


E'


C D


A


E I


/ / D


B M
C


Ta có: BOC=B'O'C' (c.g.c) 


BC=B'<sub>C</sub>'


ABO=A'B'O' (c.g.c) 


AB=A'<sub>B</sub>'


AOC=A'O'C' (c.g.c) 


AC=A'<sub>C</sub>'


 <sub>ACB=</sub>A'C'B' (c.c.c)


 <i>A</i><sub>=</sub><i>A</i>'<sub>, </sub><i>B</i><sub>=</sub><i>B</i> '<sub>, </sub><i>C</i> <sub>=</sub><i><sub>C</sub></i> <sub>'</sub>


<b>3) Hình có tâm đối xứng.</b>


<b>* Định nghĩa : Điểm O gọi là tâm đx</b>
của hình H nếu điểm đối xứng với
mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O


cũng đx với mỗi điểm thuộc hình H.


 <sub>Hình H có tâm đối xứng.</sub>


<b>* Định lý: Giao điểm 2 đường chéo </b>
của hình bình hành là tâm đối xứng
của hình bình hành.


?4


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

chữ nào khơng có tâm đối xứng .
<b>4.Lun tập - Củng cố: (5’)</b>


- GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo
luận.


Giải: Từ gt ta có:
MD//AB  <sub>MD//AE</sub>


ME//AC  <sub> ME//AD => AEMD là </sub>


hình bình hành


mà IE=ID (ED là đ/ chéo hình bình hành
AEMD <sub>AM đi qua I (T/c) và AM</sub>ED


=(I)


 <sub>Hay AM là đường chéo hình bình hành </sub>



AEMD. <sub>IA=IM</sub> <sub>A đx M qua I.</sub>


<b>5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>


- Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý.
- Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày giảng: /10/2010
<b>Tiết 15</b>

<b> </b>

<b>BÀI TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, ( 2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối
xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.


<b>2.Kỹ năng: Luyện tập cho HS kỹ năng CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm</b>
<b>3.Thái độ: Tư duy lô gic, cẩn thận.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- GV: Bài tập, thước.
- Hs: Học bài + BT về nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


-Lớp 8B: /38 – Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8’)</b>



HS1: Hãy phát biểu định nghĩa về


a) Hai điểm đx với nhau qua 1 điểm.
b) Hai hình đx nhau qua 1 điểm.


HS2: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O
(O khác AB)


a) Hãy vẽ điểm A'<sub> đx với A qua O, điểm</sub>


B'<sub> đx với B qua O rồi chứng minh:</sub>


AB= A'<sub>B</sub>' <sub>&</sub> <sub>AB//A</sub>'<sub>B</sub>'


b) Qua điểm CAB và điểm O vẽ


đường thẳng d cắt A'<sub>B</sub>'<sub> tại C</sub>'<sub> . Chứng </sub>


minh 2 điểm C và C'<sub> đx nhau qua O.</sub>


H77


A'
B'


C'
O
C



B
A


<b>3.Bài mới:</b>


<b>*Hoạt động 1: (8’)</b>


Cho H82. Trong đó MD//AB, ME//AC
CRM: A đối xứng với M qua I


Gv: Hướng dẫn A đx M qua I


I, A, M thẳmg hàng


IA=IM


<b>Đáp án:</b>


HS1:a, Định nghĩa: (sgk trang 93)
b, Định nghĩa: (sgk trang 94)
<b>HS2:</b>


a, Chứng minh:
Theo bài ta có:
O là trung
điểm của AA’


và BB’<sub> nên tứ </sub>



giác ABCD là
hình bình hành
Suy ra:


AB= A'<sub>B</sub>'


AB//A'<sub>B</sub>'


H77


A'
B'


C'
O
C


B
A


b, Dựa vào định nghĩa hai hình đx nhau
qua 1 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>



I là trung điểm AM


<b>*Hoạt động 2: (10’)</b>
- Chữa bài 54/96



- GV gọi HS lên bảng vẽ hình
<b>- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập</b>


GV: Gọi hs đoc đề bài


<b>*Hoạt động 3: (12’)</b>


GV: gọi HS lên bảng chữa bài tập
HS: nhận xét bài giải của bạn.


* GV: Chốt lại:


Đây là bài tốn chứng minh: Hình b,
hành có tâm đx là giao 2 đường chéo
của nó.


HS giải thích đúng? Vì sao?
HS giải thích sai? Vì sao?


I


M
D
E


C


B
A



<b>Giải:</b>


- MD//AB (gt)


- ME//AC (gt)  <sub>ADME là hbhành</sub>


AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi
đường mà I là trung điểm D (gt)  <sub>I là </sub>


trung điểm AM


Vậy A và M đối xứng với nhau qua I
Chữa bài 54/96


y


C F A
// //


4 3 _
2 D


O 1 x
_



B


- Vì A&B đối xứng qua Ox nên Ox là


đường trung trực của AB


 <sub>OA = OB & </sub><i>O</i>1 = <i>O</i> 2 (1)


-Vì A&C đx qua Oy nên Oy là đường ttrực
của AC <sub>OA= OC &</sub><i>O</i> 3= <i>O</i> 4(2)


- Theo (gt ) <i>xOy</i> =<i>O</i> 2+<i>O</i> 3 = 900
Từ (1) &(2)  <i>O</i>1 + <i>O</i> 4 = 900
Vậy <i>O</i>1 + <i>O</i> 2 +<i>O</i> 3 + <i>O</i> 4 = 1800


 <sub>C,O,B thẳng hàng & OB=OC </sub>


Vậy C đx Với B qua O.
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Xem trước bài hình chữ nhật.
<b>4.Cđng cè: (5’)</b>


So sánh các định nghĩa về hai điểm
đx nhau qua tâm.


- So sánh cách vẽ hai hình đối xứng
nhau qua trục, hai hình đx nhau qua tâm.


O
M


N



D C


B
A



ABCD là hình bình hành , O là giao 2
đường chéo (gt)


 <sub>AB//CD</sub> <i>A</i>1 = <i>C</i>1 (SCT)
OA=OC (T/c đường chéo)


 <sub>AOM=</sub>CON (g.c.g) <sub>OM=ON</sub>


Vậy M đối xứng N qua O.
<b> </b>


<b> Chữa bài 57/96</b>


- Câu a, c là đúng. Câu b là sai
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>


- Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.
- Tìm các hình có trục đối xứng.


-Tìm các hình có tâm đối xứng.
Làm tiếp bài tập: 56 (Sgk-T.97)


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày giảng: /10/2010
<b>Tiết 16</b>

<b> </b>

<b>HÌNH CHỮ NHẬT</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu
hiệu nhận biết về hình chữ nhật.


- Tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vng.
<b>2.Kỹ năng: </b>


- Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và tính chất đặc trưng)


- Nhận biết hình chữ nhật theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vng theo tính
chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền.


- Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật.
<b>3.Thái độ: Rèn tư duy lơ gíc, phương pháp chuẩn đốn hình.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động.
- HS: Thước, compa.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: /38 –Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>



<b> a) Vẽ hình thang cân và nêu đ/nghĩa, t/c của </b>
nó? Nêu các DHNB 1 hình thang cân.


b) Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, T/c
và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.


<b> 3.Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: (4’) </b>


+ GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi
góc bằng bao nhiêu độ?


<i>(Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600</i>


 <i><sub>Mỗi góc = </sub></i>


0


360


4 <i><sub>=90</sub>0<sub>)</sub></i>


+ GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi
góc bằng 900 <sub></sub> <sub>Mỗi góc là 1 góc vng. Hay </sub>


tứ giác có 4 góc vng  <sub>Hình chữ nhật</sub>


+ Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật?


- HS phát biểu định nghĩa.


+ GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là
hình bình hành, hình thang cân?


(- HS trả lời.


+ Từ định nghĩa HCN có


<i><sub>A</sub></i><sub> = </sub><i><sub>B</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>D</sub></i>




<i>A</i><sub> = </sub><i><sub>B</sub></i> <sub> (AB//CD)</sub><sub></sub> <sub>Hình thang cân.)</sub>


<b>1) Định nghĩa:</b>


D C


B
A


<b>* Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ </b>
giác có 4 góc vng


<i>A B C D</i>    900<sub> </sub>


<i>⇔</i> Tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có:



<i><sub>A</sub></i><sub> + </sub><i><sub>B</sub></i> <sub> + </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> + </sub><i><sub>D</sub></i><sub> = 90</sub>0


 <sub>ABCD là hình bình hành mà </sub>


<i>C</i> <sub> = </sub><i><sub>D</sub></i> <sub>(AB//CD)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành,
hình thang cân. Vậy HCN có những T/c gì?
- Tuy nhiên HCN mới có T/c đặc trưng đó là:


<b>* Hoạt động 2: (3’) </b>


+GV: T/c này được suy từ T/c của hình thang
cân và HBH


+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật
ta dựa vào các dấu hiệu sau đây:


<b>* Hoạt động 3: (10’) </b>


.+ GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh
(BTVN).


+ Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4.
- HS vẽ hình và ghi gt, kl


<b>Chứng minh</b>


ABCD là hình bình hành (gt) nên AB//CD &
AD//BC



 <i>A</i><sub> = </sub><i>C</i> <sub>, </sub><i><sub>B</sub></i><sub> = </sub><i><sub>D</sub></i><sub> (1) mà AB//CD, AC = BD </sub>


(gt)


 <sub> ABCD là hình thang cân.</sub>
 <i>A</i><sub> = </sub><i>B</i> <sub> , </sub><i>C</i> <sub> = </sub><i><sub>D</sub></i> <sub> (2) </sub>


Từ (1) &(2)  <i>A</i><sub> = </sub><i><sub>B</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>D</sub></i>


Vậy ABCD là hình chữ nhật.
<b>* Hoạt động 4: (14’) </b>


a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao?
b) So sánh độ dài AM & BC


c) Tam giác vng ABC có AM là đường
trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát
biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng
định lý.


* Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật 


Hình chữ nhật cũng là hình bình
hành, hình thang cân.


<b>2) Tính chất:</b>


Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau
và cắt nhau tại trung điểm của mỗi


đường.


<b>3. Dấu hiệu nhận biết:</b>
( Sgk-Trang 97)


D C


B
A


GT ABCD là hình bình hành
AC = BD


KL ABCD là hình chữ nhật


<b>4)Áp dụng vào tam giác:</b>
?3


M
B


D
C
A


Giải:


a) 2 đường chéo cắt nhau tại trung
điểm mỗi đường  <sub>là hình bình hành</sub>



<sub> có 1 góc vng </sub> <sub> hình chữ nhật.</sub>


b) ABCD là HCN  <sub> AB = CD </sub>
 <sub> có AM = CM = BM = DM </sub>
 <sub>AM = </sub>


1
2<i>BC</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV: gọi HS đọc đề bài


a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao?
b) ABC là tam giác gì?


c) ABC có đường trung tuyến AM = nửa


cạnh BC


- HS phát biểu định lý áp dụng
- HS nhắc lại lời giải ?


<i>* <b>Định lý áp dụng:</b></i>


1. Trong vuông đường trung tuyến ứng với


cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.


2. Nếu 1  có đường trung tuyến ứng với 1


cạnh bằng nửa cạnh ấy thì  đó là  vng



<b>4.Củng cố: (6’)</b>


GV: u cầu HS làm bài tập 60/99
HS: Đọc bài và vẽ hình


M


24 cm
7 cm


B C


A


HS: Tính AM ?


?4


M


D


B <sub>C</sub>


A


a,Tứ giác ABCD là hình chữ nhật vì
có hai đường chéo bằng nhau và cắt



nhau tại trung điểm mỗi đường.
b,Tam giác ABC là tam giác vng.
c, Nếu 1  có đường trung tuyến ứng


với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì  đó


là  vng


<b>*Định lí áp dụng vào tam giác: </b>
(Sgk-T.99)


<b>Bài 60 (Sgk-T.99)</b>
BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2<sub> = 7</sub>2<sub> + 24</sub>2


=625


 <sub>BC = </sub> 625<sub> = 25</sub>
 <sub>AM = </sub>


1


2<sub>BC = </sub>
1


2<sub>.25 = 12,5</sub>




<b>5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>



- Học bài theo sgk và vở ghi, nắm vững các dấu hiệu 1,2,3,4 để chứng minh.
- Thực hành vẽ hình chữ nhật bằng các dụng cụ khác.


- Làm các bài tập: 58, 59, 61 SGK/99 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ngày giảng 8B: /10/2010
<b>Tiết 17 BÀI TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết
hình chữ nhật.


- Tính chất của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu
hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng
nửa cạnh ấy.


<b>2.Kỹ năng: Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là hình chữ nhật.</b>
<b>3.Thái độ: Rèn tư duy lơ gíc - p</b>2<sub> phân tích óc sáng tạo.</sub>


II. CHUẨN BỊ:


- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động.
- HS: Thước, compa, bảng nhóm, bài tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: / 38 – Vắng:...



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>


HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất, các dấu
hiệu nhận biết hình chữ nhật ?


HS2: Nêu các định lí áp dụng vào giải tam giác
vuông ?


<b>3.Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: (8’)</b>


GV: Gọi HS lên bảng chữa bài 61


ABC đường cao AH, I là trung điểm AC, E


là trung điểm đx với H qua I tứ giác AHCE là
hình gì? Vì sao?


- HS: lên bảng trình bày- HS dưới lớp làm bài
& theo dõi, nhận xét cách trình bày của bạn
- Gv tóm tắt bài giải


- GV: Từ phần b ta có được cách dựng tam
giác vng biết cạnh huyền của nó ntn?
<b>* Hoạt động 2: (15’)</b>



- HS: Đọc bài 64 (sgk), sau đó lên bảng vẽ hình
- HS: dưới lớp cùng làm


- GV: Muốn CM 1 tứ giác là HCN ta phải CM


<b>Chữa bài 61(Sgk-T.99)</b>




I


H


E


C
B


A



Bài giải:


E đx H qua I


 <sub>I là trung điểm HE =>AHCE là </sub>


HBH mà I là trung điểm AC (gt)
có <i>H</i> <sub>= 90</sub>0 <sub></sub> <sub> AHCE là HCN</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

như thế nào?


( Ta phải CM có 4 góc vng)


GV: Trong HBH có T/c gì? ( Liên quan góc)


GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 1800


Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH là
các đường gì? <sub> Ta có cách CM ntn?</sub>


<b>* Hoạt động 3: (12’)</b>
GV: Gọi HS đọc bài


HS: Hoạt động nhóm, sau đó đại diện nhóm
giải thích ?


H


G


F
E


D C


B
A


GV: Gọi HS nhắc lại các tính chất, dấu hiệu


nhận biết hình chữ nhật


1


1


2
1
2


2
2


1


E


F
G
H


D C


B
A


Chứng minh:


ABCD là hình bình hành theo (gt)



 <i>A</i><sub> + </sub><i><sub>D</sub></i> <sub> = 180</sub>0 <sub>; </sub><i><sub>B</sub></i> <sub> + </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> = 180</sub>0


<i>A</i><sub> + </sub><i>B</i> <sub> = 180</sub>0 <sub>; </sub><i><sub>C D</sub></i>^<sub></sub> ^ <sub>= 180</sub>0




mà <i>A</i>1 = <i>A</i>2 (gt)


<i>D</i> 1 = <i>D</i> 2 (gt)  <i>A</i>1+ <i>D</i> 1 = <i>A</i>2
+ <i>D</i> 2 =


0
0


180
90
2 


 AHD có


1


<i>A</i> <sub>+ </sub>


1


<i>D</i> <sub> = 90</sub>0<sub></sub> <i><sub>H</sub></i><sub>=90</sub>0


(C/m tương tự <i>G</i> <sub>=</sub><i><sub>E</sub></i> <sub>= </sub><i><sub>F</sub></i> <sub>=</sub><i><sub>H</sub></i><sub> = 90</sub>0<sub> )</sub>



Vậy EFGH là hình chữ nhật
<b>Bài 65/100</b>


Gọi O là giao của 2 đường chéo
ACBD (gt)


Từ (gt) có:
EF//AC & EF =


1
2<i>AC</i>


GH//AC & GH =


1


2<i>AC</i><sub> </sub> <sub> EF//GH</sub>
 <sub> EFGH là HBH</sub>


ACBD (gt) EF//AC  <sub>BD</sub>EF


EH//BD mà EFBD
 <sub>EF</sub>HE


 <sub> HBH có 1 góc vng là HCN</sub>


<b>5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>


- Ôn lại định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật


- Xem lại bài giải


- Làm bài tập: 63, 66 (sgk trang 100)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày giảng 8B: /10/2010
<b>Tiết 18 </b>

<b> </b>

<b>§10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG </b>



<b>VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- HS nắm được định nghĩa khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song.
- Hiểu được tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
<b>2.Kỹ năng: </b>


<b>- HS nắm được cách vẽ các đường thẳng song song theo 1 khoảng cách cho trước </b>
bằng cách phối hợp 2 ê ke.


- Biết vận dụng định nghĩa và tính chất vào làm bài tập.
<b>3.Thái độ: </b>


- Rèn tư duy lơ gíc, phương pháp phân tích và khả năng sáng tạo của học sinh.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Bảng phụ, thước, e ke, com pa, phấn màu.
- HS: Như GV + bảng nhóm.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>



- Lớp 8B: / 38 –Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- HS: Em hãy nêu các đ/n và t/c của
HCN?


Dựa vào T/c đó em hãy nêu các cách
để vẽ được HCN?


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: (10’)</b>


HS đọc phần ?1
-HS làm theo yêu cầu của GV
A B


a


b


H K


Ta nói h là k/c giữa 2 đt // a & b  <sub>Ta </sub>


có đ/n



* Cách vẽ:


+ Vẽ đường chéo = nhau & cắt nhau tại
trung điểm mỗi đường


+ Vẽ 2 cạnh đối // cùng  đường thứ 3.


<b>1.Khoảng cách giữa 2 đường thẳng </b>
<b>song song:</b>


<b> ?1 Cho 2đt // a & b</b>


Gọi A & B là 2 điểm bất kỳ thuộc đt a;
AH & BK là các đường kẻ từ A & B


đến đt b. Gọi độ dài AH là H .Tính độ dài
BK theo h


- Tứ giác ABKH có


AB//HK, AH//BK <sub>ABKH là HBH</sub>
 <sub>AH = BK vậy BK = h </sub> <sub>đpcm.</sub>


+ Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đt
b 1 khoảng = h


+ Ngược lại: Mọi điểm thuộc đường thẳng
b cũng cách đt 1 khoảng = h



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>*HĐ2: </b><i><b>Hình thành các tính chất </b></i>(20’)
- Các nhóm trao đổi & thảo luận
- HS CM nhanh tại chỗ ?2


- Phát biểu T/c
- HS nhắc lại


- HS vẽ hình theo GV
A (I) M
(a)


h h
(b) H'<sub> K</sub>'


H K


h
h


(a'<sub>)</sub>


A'


(II)


Xét ABC có cạnh BC cố định ,


đường


cao ứng với cạnh BC luôn = 2cm.


đỉnh A của  nằm trên đường nào?


- HS vẽ hình theo GV


GV( Chốt lại) & nêu NX
4.Luyên tập - Củng cố: (8’)
HS làm bài tập 67 SGK
GV: Hướng dẫn:


Áp dụng t/c đường trung bình của tam
giác & hình thang


AC = CD = DE Vậy nó chắn trên đt AB
các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau là
AC'<sub> = C</sub>'<sub>D</sub>'<sub> = D</sub>'<sub>B</sub>


<b>2. Tính chất các điểm cách đều một </b>
<b>đường thẳng cho trước</b>


?2 Chứng minh M a, M'  a'


Ta có:


AH//MK  <sub>AMKH là h.b.h</sub>


AH = MK = h
Vậy AB//b


Qua A chỉ có 1 đt // với b do đó 2 đt a &
AM chỉ là 1 . Hay M a



* Tương tự: Ta có M' <sub></sub><sub> a</sub>'


<b>* Tính chất: Các điểm cách đường b 1 </b>
khoảng bằng h nằm trên 2 đt // với b và
cách b 1 khoảng = h


?3 Vậy A đt a//BC & cách BC khoảng


2 cm


2
2


H'


C
H


B


A'


A


- Vậy A nằm trên đt // với BC cách BC 1
khoảng = 2cm


<b>* Nhận xét: SGK </b>



<b>Vậy : " Tập hợp các điểm cách 1 đt cố </b>
định 1 khoảng = h không đổi là 2 đt//
vớiđt đó và cách đt đó 1 khoảng = h.


<b>Bài tập 67 (sgk-T.102)</b>


x
E
D
C


B
D'
C'


A


Áp dụng T/c đường Tb của tam giác &
hình thang


-Xét ∆ADD’<sub> ta có: CD = CA (gt)</sub>


CC’<sub>// DD</sub>’<sub>(cùng //BE)</sub>


 <sub> CC</sub>’ <sub>là đường trung bình nên </sub>


AC’<sub> = C</sub>’<sub>D</sub>’<sub> (1)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

DD’<sub> // EB (gt)</sub>



 <sub> C</sub>’<sub>D</sub>’<sub> = D</sub>’<sub>B (2)</sub>


Từ (1) và (2) suy ra: AC’<sub> = C</sub>’<sub>D</sub>’<sub> = D</sub>’<sub>B</sub>


<b>5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>


- Học thuộc định nghĩa, tính chất (sgk-trang 101)
- Làm các bài tập 68; 69; 71 SGK


- Xem trước phần 3: Đường thẳng sông song cách đều.


...
Ngày giảng 8B: /10/2010
<b>Tiết 19 </b>

<b> </b>



<b>§10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>



<b>VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC (Tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Củng cố định nghĩa khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song và tính chất của
các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.


- Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng song song cách đều và các bài toán
cơ bản về tập hợp điểm.


<b>2.Kỹ năng: </b>



<b>-Biết vận dụng các định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các </b>
đoạn thẳng bằng nhau.


- HS làm quen bước đầu cách giải các bài tốn về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó,
khơng u cầu chứng minh phần đảo.


<b>3.Thái độ: </b>


- Học tập tích cực và bước đầu biết vận dụng vào thực tế
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Bảng phụ, thước kẻ, êke, com pa, phấn màu.
- HS: Thước kẻ, êke, com pa.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: / 38 –Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>


- HS: Em hãy nêu định nghĩa và tính
chất của đường thẳng song song với
một đường thẳng cho trước ?


HS2: Trả lời bài tập 69 (sgk trang 103)
<b>3.Bài mới:</b>



<b>*Hoạt động 1: K</b><i><b>hái niệm về đường </b></i>
<i><b>thẳng // cách đều</b></i> (15’)


AB là K/c giữa a & b


<b>Đáp án:</b>


Xem sgk trang 101
Bài 69 (sgk-T103)


(1) <sub> (7) ; (3) </sub><sub> (8) </sub>


(2) <sub> (5) ; (4) </sub><sub> (6)</sub>


<b>3. Đường thẳng song song cách đều:</b>
- Các đt a, b, c, d // với nhau (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- BC là K/c giữa c & b
- CD là K/c giữ C & d
* GV đưa ra bài tốn


b)


H
G
F
E



D
C
B
A


d
c


b
a


HS: Vẽ hình vào vở
GV: Trình chiếu bài ?4


Cho nh hình vẽ. Các đt a, b, c, d // với
nhau cắt đt xy theo thứ tự tại các
điểm E, F, G, H , AB, BC, CD là k/c
già a & b, giữa B & C, gi÷a c & d
CMR a) Nếu a//b//c//d và AB = BC =
CDthì EF = EG = GH


b) NÕu a//b//c//d & EF = EG = GH th×
AB = BC = CD


- HS tr×nh bày tại chỗ P2<sub> Cm</sub>


- HS trình bày cách khác
- HS ghi nhanh lêi gi¶i


GV: Qua bài tập trên em rút ra kết luận


gì ?


HS: Trả lời  <sub>đọc định lý sgk</sub>


<b>4.Luyên tập - Củng cố: (20’)</b>
( GV dùng bảng phụ)


1. Tập hợp các điểm cách điểm A cố
định 1 khoảng 3 cm là đường tròn tâm
A bán kính 3 cm.


2. Tập hợp các điểm cách đều 2 đầu
đoạn thẳng AB cho trước là đường
trung trực của đoạn AB.


3. Tập hợp các điểm nằm trong góc xoy


(2) <sub>a, b, c, d là các đt / cách đều </sub>


Vậy : a//b//c//d (1)


AB = BC = CD (2)


 <sub>a, b, c, d là các đt // cách đều</sub>


?4


D
C
B


A


d
c


b
a




Giải:


a) Từ (gt) a//b//c & AB = BC nên BF là
đường trung bình của hình thang AEGC
 <sub>EF = FG (1)</sub>


- Tương tự : từ (gt) b//c//d & BC = CD
nên CG là đường trung bình của hình
thangBFHD


 <sub> FG = GH (2)</sub>


Từ (1) & (2)  <sub> EF = FG = GH</sub>


b) Ngược lại: a//b//c & EF = FG BC nên
BF là đường trung bình của hình thang
AEGC  <sub> AB = BC (3)</sub>


- Tương tự b//c//d (gt) và FG = GH nên
CG là đường trung bình của hình thang


BFHD  <sub> BC = CD (4)</sub>


Từ (3) & (4)  <sub> AB = BC = CD</sub>


<b>* Định lý: (sgk-trng 102)</b>
<b>Cha bi 68 (sgk-T.102)</b>
A


2 /


d
H B / K


d'


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

và cách đều 2 cạnh của góc đó là tia
phân giác của góc xoy


4. Tập hợp các điểm cách đt a cố định 1
khoảng 3cm là 2 đt // với a và cách a 1
khoảng 3 cm


y
A


I C d
O H B x
C2: Nối O với C ta có OC là trung
tuyến ứng với cạnh huyền của  vuông



OAB


 <sub>OC = </sub>


1


2<i>AB</i><sub> Hay OC = AC </sub> <sub>C </sub>


đường trung trực OA


A <sub>d; AH = 2 , B </sub>d, C đx A qua B


 <sub>B chuyển động ntn? </sub>
 <sub>C chuyển động ntn?</sub>


HS lên bảng trình bày lời giải?
GT ABC (




<i>A</i><sub> = 90</sub>0<sub>)</sub>


MBC, MDAB, MEAC


O là trung điểm DE
KL a) A, O, M thẳng hàng.


b) o di chuyển đường nào
c) Tìm M trên BC để AM nhỏ
nhất





Gọi C là điểm đx với A qua B. Bất kỳ của
đt d (C, A thuộc 2 nửa mp đối nhau bờ là
đt d). Từ A hạ AH d; CKd


Xét AHB & CKB có:


AB = CB ( T/c đx)  <sub>AHB = </sub>CKB


<i><sub>ABH</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>CBK</sub></i> <sub> (đ</sub>2<sub>)</sub>


 <sub> KC = AH = 2cm ( Cạnh huyền, góc</sub>


nhọn)


Điểm cách đt cố định d 1 khoảng không
đổi 2 cm


Vậy khi B di chuyển trên d thì C di
chuyển trên d'<sub> (d</sub>'<sub> thuộc nửa mp bờ d </sub>


không chứa điểm A).
<b>Chữa bài 70 (sgk-T.103)</b>


C1: Gọi C là trung điểm của AB. Từ C hạ
CHOx ( H Ox)


CH// Oy ( Vì cùng Ox)



Ta có H là trung điểm của OB  <sub>CH là</sub>


đường trung bình của OAB


Do đó ta có:
CH =


1 1


.2 1
2<i>OA</i>2  <i>cm</i>


Điểm C cách tia Ox cố định 1 khoảng
bằng 1 cm. Vậy khi B di chuyển trên tia
Ox thì C di chuyển trên đt d // Ox & cách
tia Ox 1 khoảng 1cm.


Chữa bài 71(sgk-T.103)


O


K


H <sub>M</sub>


E
D


C


B


A


a) Từ giả thiết: <i>A</i>900<sub> và </sub><i>MD</i><i>AB</i>,


<i>ME</i><i>AC</i>


 <sub>Tứ giác ADME là là hình chữ nhật vì </sub>


có 3 góc vng.


Mặt khác, ta có: O là trung điểm của
đường chéo DE nên O là trung điểm của
đường chéo AM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- HS nhận xét bài làm của bạn
- Kết luận ntn?


( Dùng mơ hình động)
- HS đọc đề bài


- GV cho HS vẽ hình


- 1 HS lên bảng HS dưới lớp suy nghĩ
& làm bài


- Xác định điểm cố định điểm di đọng
- HS phán đoán tập hợp các điểm C
nằm trên đường d//Ox



- Ai có cách khác


GV: Dùng mơ hình kiểm nghiệm lại :
( Gập đơi dây lấy trung điểm)


HS làm việc theo nhóm:


+ Các nhóm vẽ hình và trao đổi


+ Đại diện các nhóm nêu cách c/minh


b) Từ A và O kẻ AH, OK đường vng
góc với BC. Ta có: OK //AH


OA = OM (c/ minh a)


 <sub>OK là đường trung bình của tam giác </sub>


AHM  <sub>OK = </sub>


1
2<i>AH</i>


- Vì BC cố định và OK =


1


2<i>AH</i> <sub>khơng đổi.</sub>



Do đó O nằm trên đường thẳng song song
với BC cách BC một khoảng bằng


1
2<i>AH</i>


( Hay O thuộc đường trung bình của


ABC)


c) Vì AM AH khi M di chuyển trên BC
 <sub>AM ngắn nhất khi AM = AH </sub> <sub>M </sub>H


( Chân đường cao)


<b>5.Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>


- Ôn lại định nghĩa,tính chất đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
- Làm bài 72 .Xem lại bài chữa.


BT: Dựng ABC có : BC = 5cm đường cao AH = 2cm & trung tuyến AM = 3cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày giảng: /11/2010
<b>Tiết 20</b>

<b> </b>

<b>§11. HÌNH THOI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-HS nắm vững định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về
hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vng góc& là đường phân giác của góc


của hình thoi.


<b>2.Kỹ năng: </b>


- Hs biết vẽ hình thoi (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)
- Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó.


<b>3.Thái độ: Rèn tư duy lơ gíc - p</b>2<sub> chuẩn đốn hình.</sub>


II. CHUẨN BỊ:


- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động.
- HS: Thước, compa.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: / 38 –Vắng...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>


<b>HS1:+ Vẽ hình bành hành ABCD có 2 </b>
cạnh kề bằng nhau


+ Vẽ 2 đường chéo của hình bành hành
ABCD


+ Dùng ê ke và đo độ xác định số đo của


các góc.


+ Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bành
hành .


- Góc tạo bởi 2 đường chéo AC & BD
- Các góc của hình bành hành khi bị các
đường chéo chia ra:


<b>3.Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: (5’)</b>


- HS phát biểu nhận xét ( 4 cạnh bằng
nhau).


- GV: Em hãy nêu đ/ nghĩa hình thoi


- GV: Dùng tứ giác động và cho HS khẳng
định có phải đó là hình thoi khơng? Vì sao?
- GV: Ta đã biết hình thoi là trường hợp đặc
biệt của hình bình hành. Vậy nó có T/c của
hình bình hành ngồi ra cịn có t/c gì nữa


<b>1.Định nghĩa:</b>


B





A C


D


*<i><b>Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng </b></i>
<i><b>nhau.</b></i>


ABCD là hình thoi


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>⇒</i> Phần tiếp.


<b>* Hoạt động 2: (15’)</b>


- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài ?2
HS: +Em có nhận xét gì về 2 đường chéo
của hình thoi


+ Số đo các góc của hình thoi trên khi bị
đường chéo chia ra ntn? <i>⇒</i> Em có nhận
xét gì?


- GV: Chốt lại và ghi bảng


-HS: Đọc định lí sgk


GV: Gọi HS nêu gt và kl của định lí


GV: Để chứng minh ACBD ta làm như



thế nào ?


HS: Trả lời (Dựa vào t/c đường trung tuyến
<i>trong tam giác cân)</i>


GV: Hướng dẫn câu b, dựa vào t/c đường
cao trong tam giác cân đồng thời là đường
phân giác


- GV: Vậy muốn nhận biết 1 tứ giác là hình
thoi ta có thể dựa vào các yếu tố nào?


<b>* Hoạt động 3: (7’)</b>


- GV: Chốt lại & đưa ra 4 dấu hiệu:
- GV: Hãy nêu (gt) & KL cuả từng dấu
hiệu?


HS: Em nào có thể chứng minh được HBH
có 2 đường chéo vng góc với nhau là
hình thoi.


<b>4.Luyện tập-Củng cố: (10’)</b>
GV: Dùng bảng phụ vẽ bài tập 73


<i>⇔</i> AB=BC=CD= DA.


?1 Tứ giác ABCD ở trên là hình bình
hành vì AB = CD, BC = AD (tứ giác có


cạnh đối bằng nhau)


KL: Hình thoi cũng là hình bình hành
<b>2.Tính chất:</b>


<b>Hình thoi có tất cả các tính chất của </b>
<b>hình bình hành</b>


?2


- Hai đường
chéo của hình
thoi vng
góc


- Hai đường
chéo là phân
giác của các
góc


* Định lý: (sgk-trang104)


GT Hình thoi ABCD có:
AB=BC=CD= DA.
KL


a, AC BD;


b, AC, BD lần lượt là phân giác


của <i>A</i><sub>, </sub><i>C</i> <sub>,</sub><i><sub>B</sub></i><sub>, </sub><i><sub>D</sub></i> <sub> </sub>


Chứng minh:


∆ ABC có: AB = BC ( Đ/lí hình thoi)
<i>⇒</i> ∆ ABC cân


OB là đường trung tuyến ( OA = OC)
( T/c đường chéo hình bình hành)


<i>⇒</i> ∆ ABC cân tại B, có OB là đường
trung tuyến <i>⇒</i> OB là đường cao &
phân giác.


Vậy BD vng góc với AC & BD là
đường phân giác góc B


Chứng minh tương tự:


<i>⇒</i> CA là phân giác góc C, BD là phân
giác góc B, AC là phân giác góc A


<b>3) Dấu hiệu nhận biết:</b>
(Xem sgk-trang 105)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tìm các hình thoi trong hình vẽ sau: <b>Bài 73 (sgk-trang 105,106)</b>


Hình a,b,c,e là hình thoi


Hình (d ) khơng phải là hình thoi.



<b>5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>


- Học thuộc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Chứng minh các dấu hiệu còn lại


- Làm các bài tập: 74,75,76,77 (sgk-T.106)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày giảng: /11/2010
<b>Tiết 21 </b>


<b>HÌNH VNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- HS nắm vững định nghĩa hình vng, thấy được hình vng là dạng đặc biệt của
hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau, là dạng đặc biệt của hình thoi có 4 góc bằng
nhau.


- Hiểu được nội dung của các dấu hiệu.
<b>2.Kỹ năng: </b>


<b>- Hs biết vẽ hình vng, biết chứng minh một tứ giác là hình vng .</b>


- Vận dụng định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình vng vào làm bài
tập


<b>3.Thái độ: </b>



- Biết tính toán các bài toán thực tế. r và ý thức học tập của học sinh.èn tư duy lơ gíc
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: 4 bộ tam giác vuông cân bằng bìa, nam châm, ê ke, thước
- HS: Thước, ê ke.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: /38 – Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8’)</b>


HS1: Để chứng minh một tứ giác EFGH
là hình chữ nhật ta chứng minh như thế
nào?


GV: Gợi ý để HS chứng minh.


- Trung điểm của các cạnh làm ta liên
tưởng đến đường nào ?


- Hình thoi có tính chất đặc trưng nào ?


HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Kết luận và cho điểm.


<b>Chữa bài 76 ( sgk-T.106))</b>


.


B


E F


A C


H G
D


EF là đường trung bình của ABC 


EF // AC


HG là đường trung bình của ADC 


HG// AC


Suy ra EF // HG


Chứng minh tương tự EH //HG
Do đó EFHG là hình bình hành
EF //AC và BD  AC nên BD EF


EH// BD và EF  BD nên EF  EH


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

GV: Đặt vấn đề vào bài mới.



- Trong hình thoi bạn ghép được có t/c
nào của hình chữ nhật ?


- Vậy hình bạn ghép được vừa có t/c của
hình thoi vừa có t/c của hình chữ nhật


 <sub> Hình vng.</sub>


<b>3.Bài mới:</b>


<b>*Hoạt động 1: (15’)</b>


Hình vng là 1 hình như thế nào?


- HS phát biểu định nghĩa
* GV: Sự giống và khác nhau :


- GV: Đ/n hình chữ nhật khác đ/n hình
vng ở điểm nào?


- GV: Đ/n hình thoi khác đ/n hình vng
ở điểm nào?


- Vật ta đ/n hình vng từ hình thoi &
hình chữ nhật khơng?


- GV: Tóm lại: Hình vng vừa là hình
chữ nhật vừa là hình thoi.


- GV: Vậy hình vng có những T/c gì?


<b>*Hoạt động 2: (5’)</b>


- HS: Nêu tính chất của hình vng ?
- GV: T/c đặc trưng của hình vng mà
chỉ có hình vng mới có đó là t/c về
đường chéo.


- GV: Vậy đường chéo của hình vng có
những t/c nào?


<b>*Hoạt động 3: (7’)</b>
- HS trả lời dấu hiệu


- GV: Dựa vào yếu tố nào mà em khẳng
định đó là hình vng?


( GV đưa ra bảng phụ hoặc đèn chiếu)
- GV: Giải thích 1 vài dấu hiệu và chốt lại.
<b>4. Luyên tập - Củng cố: (8’)</b>


HS: Các nhóm trao đổi bài 79 (sgk-T.108)
GV: Gọi đại diện các nhóm trả lời


<b>1) Định nghĩa:. </b>



<i><b>Hình vng là tứ giác có 4 góc vng </b></i>
<i><b>và 4 cạnh bằng nhau </b></i>


<i><sub>A</sub></i><sub> = </sub><i><sub>B</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>D</sub></i> <sub> = 90</sub>0



AB = BC = CD = DA ABCD là
hình vng


- Hình vng là HCN có 4 cạnh bằng
nhau.


- Hình vng là hình thoi có 4 góc
vng.


<b>2) Tính chất</b>


<i><b>Hình vng có đầy đủ tính chất của </b></i>
<i><b>hình thoi và hình chữ nhật</b></i>.


?1 Hai đường chéo của hình vng thì:
- Bằng nhau,


- Vng góc với nhau tại trung điểm
mỗi đường.


- Mỗi đường chéo là phân giác của các
góc đối.


<b>3) Dấu hiệu nhận biết</b>
(Xem sgk- trang 107)


?2 Các hình trong hình 105 có hình a, c,
d là hình vng, hình b chưa đúng.
Bài 79 (sgk-T.108)



a) Đường chéo hình vng là 18 (cm)
b) Cạnh của hình vng là 2<sub> ( cm)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

HS: đọc đề bài?


GV: Vẽ hình lên bảng


HS: Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ?


- GV: Gọi HS lên bảng trình bày. Tø gi¸c AEDF cã 3 gãc vu«ng:


<i><sub>A</sub></i><sub>= 45</sub>0<sub> + 45</sub>0<sub> = 90</sub>0<sub>; </sub><i><sub>E</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>F</sub></i> <sub> = 90</sub>0


Do đó AEDF là hình ch nht


- Đờng chéo AD là phân giác của <i>A</i><sub>. </sub>


Vậy AEDF là hình vuông.
<b>5.Hng dn v nh: (1)</b>


- Học thuộc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình vng
- Chứng minh các dấu hiệu nhận biết hình vng


- Làm các bài tập: 80, 82, 83 ( Sgk-T.108; 109).


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày giảng 8B: 10/11/2010
<b>Tiết 22 </b>


<b>BÀI TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- HS củng cố định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi và hình
vng.


- Tính chất đặc trưng hai đường chéo vng góc& là đường phân giác của góc của
hình thoi, hình vng.


<b>2.Kỹ năng: </b>


<b>- Học sinh vẽ thành thạo hình thoi và hình vng (Theo định nghĩa và tính chất đặc </b>
trưng)


- Nhận biết hình thoi và hình vng theo dấu hiệu của nó.


- Biết áp dụng các tính chất và dấu hiệu vào chứng minh bài tập
<b>3.Thái độ: </b>


- Biết tính tốn các bài toán thực tế và ý thức học tập của học sinh.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: 4 bộ tam giác vng cân bằng bìa, nam châm, ê ke, thước
- HS: Thước, ê ke.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: /38 – Vắng:...



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>


HS1: Phát biểu định nghĩa hình
vng? So sánh sự giống và khác
nhau giữa định nghĩa hình vng
với định nghĩa hình chữ nhật, hình
thoi?


- Nêu tính chất đặc trưng của hình
vng?


HS2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình
vng?


- Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình
vng, các trục đối xứng của hình
vng?


<b>3.Bài mới:</b>


<b> *Hoạt động 1: (5’) </b>
B


A o C


D



Hình bình hnh cú tõm i xng


<b>Đáp án:</b>


Xem sgk


<b> Chữa bài 77 (sgk-T.106)</b>


a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đờng
chéo làm tâm đối xứng, hình thoi cũng là hình
bình hành nên giao điểm hai đờng chéo hình
thoi cũng là tâm đối xứng


b) BD là đờng trung trực của AC nên A đối
xứng với C qua BD. B & D cũng đối xứng với
chính nó qua BD. Do đó BD là trục đối xứng
của hình thoi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

đâu?


<b>*Hot ng 2: (17) </b>
HS c bi?


GV gọi HS lên bảng vÏ h×nh?


G
H
E


F
D C
B
A


- HS lên bảng trình bày.


-GV: Gọi HS trả lời bài 83 (sgk)
-HS: Trả lời


-GV: Yêu cầu HS vẽ hình minh
họa 2 trường hợp: <i>A</i>900<sub>và</sub>


<i><sub>A</sub></i> <sub>90</sub>0


 <i>A</i>900


-HS: Trả lời


F'
F
E'
E
D'
D C
B
A
F'
F
E'


E
D'
D C
B
A

<b>*Hoạt động 3: (10) </b>


HS làm bài với <sub>ABC vuông ở A. </sub>


a) Tứ giác AEFD là hình gì? Vì
sao?


b) Tứ giác EMFN là hình gì? Vì
sao?


GV: HÃy cho biết kết quả câu a?
- HS trả lời câu a


- HS trình bày tại chỗ


ABCD l hnh vung do · <i>A</i>= <i>B</i> = <i>C</i> = <i>D</i> v
AB = BC = CD = DA (1)


Theo gt ta c·: AE = BF = CG = DH (2)
Tâ (1) v (2) c·: EB = FC = GD = AH (3)
Tâ (1) , (2) v (3) ta c·:


<sub>AEH = </sub><sub>BFE = </sub><sub>CGF = </sub><sub>DHG</sub>



 <sub> EF = FG = GH = HE . Vy EFGH l hnh thoi.</sub>


Ta li c· <i>E</i>1<sub>= </sub><i>F</i>1<sub>; </sub><i>E</i> 2<sub>+ </sub><i>F</i>1<sub> = 90</sub>0 <sub>; </sub><i>E</i>1<sub>+ </sub><i>E</i>2<sub> = 90</sub>0


 <i>E</i> 3<sub>= 90</sub>0<sub>. Vy EFGH l hnh vung.</sub>


<b> Chữa bài 83 (sgk-T.109)</b>


Cỏc cõu ỳng: b, c, e; Các câu sai: a, d
<b> </b>


<b>Cha bi 84 (sgk-T.109)</b>


a) Trªng hp <i>A</i> <sub>90</sub>0<sub> (</sub><i>A</i><sub>nhn hoc tn)</sub>


AB // DE ; DI // AC  AEDF l hnh bnh hnh.


Hnh bnh hnh AEDF l hnh thoi khi ªng cho AD
l phn gic ca <i>A</i>. Vy AEDF l hnh thoi khi chn
ªng phn gic ca g·c D trn BC l D.




b) Trªng hp <i>A</i> = 900


DE // AB & DF // AC  <sub> AEDF l hnh bnh </sub>


hnh, V <i>A</i> = 900  <sub> AEDF l hnh ch nht</sub>


Hnh ch nht l hnh vung khi ªng cho AD l phn


gic ca <i>A</i> trn BC th AEDF l hnh vung.


<b>Cha bi 85 (sgk-T.109)</b>


N
M
F
E
D C
B
A


a)Ta c·: EF l TB ca hnh thang ABCD nn ta c·:


EF // AD & EF = AD = 2


<i>AD BC</i>


 ADEF l


h×nh b×nh hnh m <i>A</i> = 900  <sub>ADEF l hnh ch</sub>


nht
V AD = DE =


1


2<sub> AB nn ADEF l hnh vung</sub>


b) AECF l hnh bnh hnh v AE = CF ;



AE // CF  <sub> AF //CE (1)</sub>


BEDF l hnh bnh hnh ( BE = DF ; EB // OF)


 <sub> BF // DE (2)</sub>


- Tâ (1) & (2)  EMFN l hnh bnh hnh


<sub> DEC l </sub><sub> vung v c· trung tuyân EF=</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>4.Cñng cè: (4)</b>


- GV: Nhắc lại các phơng pháp
chứng minh một tứ giác là hình
thoi, hình vuông.


- Nhắc lại các tính chất và dấu hiệu
nhận biết hình thoi, hình vuông.




<i>DEC</i><sub>= 90</sub>0 <sub></sub> <sub> EMFN l hnh ch nht.</sub>


- EF l phn gic ca g·c DEC vy EMFN l h×nh
vu«ng.


<b> </b>


<b>5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>


- Xem lại bài đã chữa
- Làm các bài tập còn lại
- Làm các bài tập 87,88,89 sgk
- Ôn lại toàn bộ chương I.


...


Ngày giảng: 12/11/2010
<b>Tiết 23 </b>

<b> </b>



<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Ôn tập củng cố kiến thức về Định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình
bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vng. Hệ thống hố kiến thức chương I.
- HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các
tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết


<b>2.Kỹ năng: </b>


- Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính tốn, chứng minh, nhận
biết hình & tìm điều kiện của hình.


<b>3.Thái độ: Học tập tích cực và u thích mơn học. Phát tiển tư duy sáng tạo của </b>
học sinh.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Thước kẻ, com pa, sgk, phấn màu.
- HS: Ôn tập chương I và làm bài tập về nhà.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: /38 – Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


( Kết hợp trong giờ ôn tập)
<b>3.Bài mới:</b>


<b>*Hoạt động 1:</b><i><b> ôn luyện phần </b></i>
<i><b>lý thuyết </b>(30’)</i>


GV: Em hãy nêu các dấu hiệu
nhận biết để tứ giác là hình
thang, hình bình, hình chữ nhật,
hình thoi, hình vng?


HS: Lần lượt đứng tại chỗ trả
lời


GV: Hãy phát biểu định nghĩa:
tứ giác, hình thang, hình thang
vng, hình thang cân, hình
bình hành, hình chữ nhật, hình
thoi.



- HS phát biểu tính chất của
từng hình dựa vào sơ đồ
GV: Chốt lại theo sơ đồ
- GV: Hỏi Khi nào thì ta có 1
tứ giác là hình thang?


-HS: Trả lời


<b>I.Ơn tập lý thuyết:</b>
<b>1.Định nghĩa: (Xem sgk)</b>
<b>Tứ giác có:</b>


+ 2 cạnh đối // là hình thang


+ Các cạnh đối // là hình bình hành.
+ Có 4 góc vng là hình chữ nhật.
+ Có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi


+ Có 4 góc vng và 4 cạnh bằng nhau là hình
vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Khi nào thì ta có hình thang
là?


+ Hình thang cân
+ Hình thang vng
+ Hình bình hành


- Khi nào ta có tứ giác là hình
bình hành? (5 trường hợp5)


- Khi nào ta có hình bình hành
là:


+ Hình chữ nhật
+ Hình thoi


- Khi nào ta có hình chữ nhật là
hình vng?


Khi nào ta có hình thoi là hình
vng?


GV: u cầu hs nêu các tính
chất về góc củ các hình:


+) Tứ giác,
+) Hình thang
+) Hình thang cân


+) Hình bình hành ( Hình thoi)
+ Hình chữ nhât ( Hình vng)
GV: u cầu hs nêu tính chất


về đường chéo của các
hình:


+) Hình thang cân
+) Hình bình hành
+ Hình chữ nhât
+) Hình thoi


+) Hình vng


Hs: Đứng tại chỗ trả lời.


GV: Trong các hình đã học
hình nào có trục đối xứng,
hình nào có tâm đối xứng?
Hs: Đứng tại chỗ trả lời


<b>3. Các tính chất của các loại tứ giác</b>
<i>* Tính chất về góc</i>


+)Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600


+) Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên bù
nhau


+) Trong hình thang cân hai góc kề một đáy bằng
nhau, hai góc đối bù nhau.


+) Trong hình bình hành các góc đói bằng nhau, hai
góc kề mỗi cạnh bù nhau.


+) Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900


<i>* Tính chất về đường chéo</i>


+) Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
+) Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường.



+) Trong hình chữ nhật hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.


+) Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường, vng góc với nhau và là phân
giác các góc của hình thoi


+) Trong hình vuông hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vng góc
với nhau và là phân giác các góc của hình vng.
<i>* Tính chất đối xứng:</i>


- Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi
qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

GV: Yêu cầu HS nhắc lại các
dấu hiệu nhận biết hình thang
cân, hình bình hành, hình chữ
nhật, hình thoi, hình vng ?
HS: Trả lời


<b>* Hoạt động 2: (10’)</b>


HS: Đọc bài sau đó vẽ hình, ghi
giả thiết, kết luận


Gv: Hướng dẫn hs làm bài


Gv: Tứ giác EFGH là hình gì.


Hs: Cả lớp suy nghĩ trả lời
1 học sinh lên bảng làm


GV chốt: Cho dù tứ giác
ABCD thay đổi như thế nào
thì EFGH ln là hình bình
hành


Gv: Yêu cầu hs Làm các câu
hỏi a, b,


Hs: ba hs lần lượi lên bảng
Mỗi em làm một câu


hai đường chéo


- Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường
thẳng đi trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm
đối xứng là giao điểm của hai đường chéo


- Hình vng có 4 trục đối xứng ( Hai trục của hình
thoi và hai trục của hình chữ nhật) và có 1 tâm đối
xứng là giao điểm của hai đường chéo)


<b>4. Dấu hiệu nhận biết</b>


Hình thang cân: ( 2 dấu hiệu sgk - 74)
Hình bình hành: (5 dấu hiệu sgk - 91)
Hình chữ nhật: (4 dấu hiệu sgk - 97)
Hình thoi: (4 dấu hiệu sgk - 105)


Hình vng: (5 dấu hiệu sgk - 107)
<b>II. Bài tập áp dụng:</b>


<b> Bài 88 (Sgk-T111)</b>




H


G
F
E


A


B


C


D



GT Tứ giác ABCD: AE = EB, BF =


FC


CG = GD, AH = HD


KL tứ giác ABCD cần có điều kiện gì
thì:



a) EFGH là hình chữ nhật
b) EFGH là hình thoi.
c) EFGH là hình vng
Giải


Xét <i>Δ</i> ABC có: AE = EB (gt)
BF = FC (gt)


<i>⇒</i> EF là đường trung bình của <i>Δ</i> ABC


<i>⇒</i>


EF // AC và


1
2


<i>EF</i>  <i>AC</i>
(1)


Chứng minh tương tự Xét <i>Δ</i> DGA có HG là đường
trung bình.


<i>⇒</i>


HG // AC và


1
2



<i>HG</i>  <i>AC</i>
, (2)
Từ (1),( 2) <i>⇒</i> EF = GH; EF // GH


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Hs: Dưới lớp nhận xét


Gv: Chốt lại cách làm và kết
quả đúng. Trong từng
trường hợp gv vẽ hình minh
hoạ.


<b>4.Củng cố : (3’)</b>


Xem lại các định nghĩa, tính
chất, dấu hiệu nhận biết các
hình đã học


a) EFGH là hình chữ nhật


<i>⇔</i> HEF = 900


<i>⇔</i> EH EF


<i>⇔</i> ACBD


(vì EH //BD; EF //AC)
b) EFGH là hình thoi


<i>⇔</i> EH = EF


<i>⇔</i> AC = BD


( Vì EH = BD<sub>2</sub> ; EF = AC<sub>2</sub> )
c)EFGH là hình vng


<i>⇔</i>


¿


AC<i>⊥</i>BD


AC=BD


¿{


¿


ABCD; E, F, G, H là
Chứng minh:


Ta có: E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB,
BC, CD & DA ( gt) nên:


EF // AC & EF =


1


2<i>AC</i><sub> </sub> <sub> EF // GH</sub>


GH // AC & GH =



1


2<i>AC</i> <sub>EF = GH</sub>


 <sub> Vậy EFGH là hình bình hành</sub>


b) AB & EM vng góc với nhau tại trung điểm của
mỗi đường nên AEBM là hình thoi


 <sub> AE //BM hay AE //MC ta lại có EM // AC ( cmt)</sub>


Vậy AEMC là HBH


<b>5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
- Ơn lại tồn bộ chương


- Làm bài 87; 89; 90 (sgk-T.111; 112) - Chuẩn bị giờ sau ôn tập tiếp.


...
Ngày giảng 8B: 17/11/2010
Tiết 24


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương I về định nghĩa, tính
chất, dấu hiệu nhận biết.


<b>2. Kỹ năng: </b>



- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính tốn, chứng minh, nhận
biết hình, tìm điều kiện của hình.


- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy cho
học sinh


<b>3.Thái độ: Nghiêm túc, u thích mơn học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV: Thước thẳng, êke, com pa, Bảng phụ.


- HS: + Thước kẻ, êke, com pa. Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: /38 – Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>


HS: + Thế nào là hai điểm đối xứng
với nhau qua một đường thẳng?
+ Trục đối xứng của hình thang cân
là đường thẳng nào ?


<b>3.Bài mới:</b>



<b>*Hoạt động 1: (20’)</b>


GV: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài
tập 89


HS: Cả lớp suy nghĩ làm bài


HS:1hs lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
Gv: Hướng dẫn hs làm bài


a, E đối xứng với M qua AB


AB là trung trực của EM


DM <sub> AB</sub>




DM là đường trung bình của <i>Δ</i>


ABC


HS: Lên bảng chữa câu a


<b> *Đáp án :</b>


-Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường
thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn


thẳng nối hai điểm đó.


- Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của
hình thang cân là trục đối xứng của hình thang
cân đó.


<b> Bài 89 (sgk-T.111)</b>


GT Cho ΔABC có:


 <sub>90</sub>0


<i>A</i> <sub>, trung tuyến AM,</sub>


DA = DB (D

<sub>AB), ED = DM, </sub>


BC = 4 cm
KL


a, E đối xứng với M qua AB.


b, Tứ giác AEMC, AEBM là hình gì ? Vì
sao ?


c, Tính chu vi tứ giác AEBM


d, ΔABC (<i>A</i>900<sub>) có điều kiện gì thì</sub>


AEBM là hình vng.
Chứng minh:



a) DM là đường trung bình của <i>Δ</i> ABC


¿


DM // AC


AC<i>⊥</i>AB


}


¿


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
câu b.


HS: Đại diện 1 nhóm lên chữa câu b


Hs: Lớp nhận xét bài làm của bạn,
sửa chữa, bổ sung nếu sai thiếu.
GV: Để tứ giác AEBM là hình vng
thì ΔABC (<i>A</i>900<sub>) có điều kiện gì ?</sub>


HS: Trả lời


<b>*Hoạt động 2: (10’)</b>


<i><b>Bài tập :</b></i> Cho <sub></sub>ABC cân tại A, đường
trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm
của AC, K là điểm đối xứng với M


qua I


a) Chứng minh tứ giác AMCK là
hình chữ nhật


b) Chứng minh tứ giác AKMB là
hình bình hành


c) Tìm điều kiện của <sub></sub>ABC để tứ
giác AMCK là hình vng ?
GV: u cầu HS làm tại lớp
HS: Chữa câu a


GV: Hướng dẫn HS làm tiếp câu b, c
HS: Về nhà trình bày lại câu b, c
<b>4.Củng cố: (5’) </b>


- Cho học sinh xem lại sơ đồ...


- Cho học sinh nhắc lại các dấu hiệu
nhận biết hình bình hành


Mà DM = DE (gt)


<i>⇒</i> AB là trung trực của EM
<i>⇒</i> E đối xứng với M qua AB
b) Có DM // AC và DM = AC<sub>2</sub>


<i>⇒</i> EM // AC và EM = AC



<i>⇒</i> AEMC là hình bình hành ( Dấu hiệu nhận
biết).


Có AE // BM (vì AE // MC)


Và AE = BM ( = MC) <i>⇒</i> AEBM là hình bình
hành. Lại có AB EM <i>⇒</i> AEBM là hình
thoi


c, ( Về nhà tự làm)


d, Để tứ giác AEBM là hình vng thì ΔABC (


 <sub>90</sub>0


<i>A</i> <sub>) có điều kiện: AB = AC .</sub>


<b>Bài tập:</b>


K


I


M


C
B


A



Chứng minh:


a, Theo giả thiết ta có: ΔABC cân tại A nên
AM<sub>BC </sub> <i>AMC</i>900<sub> (1)</sub>


Mặt khác: M đối xứng với K qua I và A đối
xứng với C qua I nên AM đối xứng với KC
Do đó: AM//KC và AM = KC (2)


Từ (1) và (2) suy ra: tứ giác AMCK là hình chữ
nhật


<b> </b>


<b>5. Hướng dẫn dặn dò : (2’)</b>


- Chuẩn bị ôn tập tốt, làm bài tập ôn tập chương đầy đủ để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
- Ôn tập lại các kiến thức trong chương


- Làm các bài tập 161, 162, 163, 164 (tr.77-SBT)


Ngày kiểm tra 8B: 24 /11/2010
<b>Tiết 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>I.MỤC TIÊU: </b>
<b>1.Kiến thức: </b>


Nắm vững các khái niệm về tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, nắm
đợc tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình đó.



<b>2.Kĩ năng: </b>


Vẽ hình đúng, chính xác, biết giải BT dựng hình, chứng minh hình.
<b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức chủ động, tích cực tự giác trong học tập </b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm.
HS: Giấy, bút, thước kẻ, êke, compa.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


- Lớp 8B: /38 – Vắng:...
<b>2.Thiết kế ma trận 2 chiều: </b>


<b> Chủ đề</b>
<b>Mức độ</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b><sub>Tổng</sub></b>


<b>TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL</b>
Tứ giác, hình thang,


hình thang cân


1
0,5
2
2
<b>3</b>
<b>2,5</b>


Đường trung bình của


tam giác, đường trung
bình của hình thang


1

0,5
1

0,5
<b>2</b>
<b>1</b>
Dựng hình bằng thước


và compa. Đối xứng
trục, đối xứng tâm.


1

2
<b>1</b>
<b> </b>
<b> 2</b>
Hình bình hành, Hình


chữ nhật
1
0,5
1


0,5
1
1
<b>3</b>
<b>2</b>
Hình thoi, hình vng.


1

2
1

0,5
<b>2</b>
<b>2,5</b>
<b>Tổng</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>11</b>
<b> 10</b>
<b>3.Đề bài:</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm)</b>


<b> Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả đúng trong mỗi câu hỏi sau :</b>



<i><b>Câu 1</b></i> (0,5đ): Tổng các góc của một tứ giác bằng :


A. 900 <sub>B. 180</sub>0 <sub>C. 270</sub>0 <sub>D. 360</sub>0


<i><b>Câu 2</b></i>(0,5đ) : Tam giác ABC vuông tại A , cạnh huyền BC = 25cm . Trung tuyến
AM ( M BC ) bằng giá trị nào sau đây :


A. 12cm B. 12,5cm C. 15cm D. 25cm.


<i><b>Câu 3</b></i>(0,5đ) : Hình thoi có hai đường chéo bằng 4cm và 6cm. Cạnh hình thoi là giá
trị nào trong các giá trị sau:


A. 5cm B. 8cm C. √13 cm D. 12cm.


<i><b>Câu 4</b></i>(0,5đ): Trong tam giác ABC có MA = MB và MN // BC ( hình vẽ ),


khi đó : M N


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

A. NA = NC. B. NA < NC.


C. NA > NC. D. Cả ba đều sai.


<i><b>Câu 5 </b></i>(0,5đ)<i><b>:</b></i> Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và vng góc với nhau tại
trung điểm của mỗi đường là:


A. hình chữ nhật. B. hình bình hành. C. hình vng D.
hình thoi.


<i><b>Câu6 </b></i>(0,5đ)<i><b>: </b></i>Hình chữ nhật có độ dài các cạnh là 6cm và 8cm thì độ dài đường
chéo của hình chữ nhật đó là:



A. 5cm B.10cm C. 14cm D. 28cm


<b>Phần II. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)</b>
<b>Bài 1: (2điểm)</b>


Cho hình vẽ . Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?


<i><b> </b></i>...
...


<i><b> </b></i> ...
...
...
...
...
...
<b>Bài 2: (3điểm)</b>


Cho <sub></sub>ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm
đối xứng với M qua I


a, Chứng minh tứ giác AMCK là hình chữ nhật
b, Chứng minh tứ giác AKMB là hình bình hành


c, Tìm điều kiện của <sub></sub>ABC để tứ giác AMCK là hình vng ?
<b>Bài 3: (2điểm)</b>


Dựng hình thang ABCD biết AB = 3cm, Â = 300<sub>, BC = 5cm. </sub>



<b>4. Đáp án-Thang điểm:</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm)</b>


<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6


<b>Đáp án</b> D B C A C B


(Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
<b>Phần II. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)</b>


<b>Bài</b> <b>Lời giải vắn tắt</b> <b>Điểm</b>


1 - Tứ giác AEDF là hình vng,
- vì có: <i>A E F</i>  900


- Đường chéo AD là phân giác của góc A


1
0,5
0,5
B


A C


D
E


F



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

2


- Ghi giả thiết, kết luận đúng. Vẽ hình đúng
Chứng minh:


a, Xét tứ giác AMCK có:
IA=IC, IK=IM (1)


Mặt khác: AM là đường trung
tuyến của tam giác cân tại A nên
AM đồng thời là đườngcao


 <i>AMC</i>900<sub>(2)</sub>


Từ (1) và (2) suy ra:


Tứ giác AMCK là hình chữ nhật
b, Tứ giác AMCK là hình chữ
nhật nên AK // MC và AK = MB
vì MB = MC (gt)


K


I


M


C B


A



 <sub>Tứ giác AKMB là hình bình </sub>
hành ( Tứ giác có một cặp cạnh
đối song song và bằng nhau)
c, Để tứ giác AMCK là hình
vng thì ΔABC vng cân tại A


0,5


a, 1


b, 1


c, 0,5


3


<b> *Cách dựng : </b>
- Dựng <i>xAy</i>300


-Trên tia à lấy điểm B sao
cho: AB = 3 cm.


- Qua B dựng Bn song song
với Ay, trên Bn lấy điểm C
sao cho: BC = 5 cm.Trên Ay
lấy diểm D cùng phía với C
(DA).


- Nối C với D ta được hình


thang ABCDcần dựng


n


A


5 cm


D
C
B


y
x


3 cm


- Vẽ hình đúng


- Nêu cách vẽ đúng 1<sub>1</sub>


<b>4. Thu bài- Nhận xét:</b>


GV: Thu bài , nhận xét giờ kiểm tra
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Ôn lại kiến thức cơ bản chương I


- Chuẩn bị bài sau: “Đa giác, đa giác đều”



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>CHƯƠNG II : ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC</b></i>


Ngày giảng 8B: 24 /11/2010
<b>Tiết 26</b>

<b> </b>

<b>§1.ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU</b>



<b>I- MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-HS nắm vững các khái niệm về đa giác, đa giác đều, nắm vững các công thức tính
tổng số đo các góc của một đa giác.


- Vẽ và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối
xứng, tâm đối xứng ( Nếu có ) của một đa giác. Biết sử dụng phép tương tự để xây
dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng.


<b>2.Kỹ năng: </b>


- Biết vẽ các hình đa giác đều có số cạnh là 3, 6, 12, 4, 8


- Quan sát hình vẽ, biết cách qui nạp để xây dựng cơng thức tính tổng số đo các góc
của một đa giác.


<b>3.Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng phụ, các loại đa giác
- HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>



- Lớp 8B: / 38 – Vắng:...


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


2.Kiểm tra bài cũ: (2’)
GV: Đặt vấn đề


- Tam gíac là hình như thế nào ?


- Tứ giác là hình như thế nào ?Thế nào là
một tứ giác lồi ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>* HĐ1: </b><i><b>Xây dựng khái niệm đa giác lồi</b></i>.
<b>1) Khái niệm về đa giác (18’)</b>


- GV: cho HS quan sát các hình 112, 113,
114, 115, 116, 117 (sgk) & hỏi:


- Mỗi hình trên đây là một đa giác, chúng
có đặc điểm chung gì ?


- Nêu định nghĩa về đa giác
- GV: chốt lại


- GV cho HS làm ?1


Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC,
CD, DE, EA ở hình bên khơng phải là đa


giác ?


GV: Tương tự như tứ giác lồi em hãy
định nghĩa đa giác lồi?


<b>1) Khái niệm về đa giác:</b>


<i><b>+ Đa giác ABCDE là hình gồm 5 </b></i>
<i><b>đoạn thẳng AB, BC, AC, CD, DE, EA </b></i>
<i><b>trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào </b></i>
<i><b>cũng không nằm trên một đường </b></i>
<i><b>thẳng</b></i>


<i><b>( Hai cạnh có chung đỉnh )</b></i>


<i><b>- Các điểm A, B, C, D… gọi là đỉnh</b></i>
<i><b>- Các đoạn AB, BC, CD, DE… gọi là </b></i>
<i><b>cạnh </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- HS phát biểu định nghĩa


GV: từ nay khi nói đến đa giác mà khơng
chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác
lồi.


- GV cho HS làm ?2


Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114
khơng phải là đa giác lồi?



- GV cho HS làm ?3


- Quan sát đa giác ABCDEG rồi điền vào
ô trống


- GV: Dùng bảng phụ cho HS quan sát và
trả lời


- GV: giải thích:


+ Các điểm nằm trong của đa giác gọi là
điểm trong đa giác


+ Các điểm nằm ngoài của đa giác gọi là
điểm ngoài đa giác.


+ Các đường chéo xuất phát từ một đỉnh
của đa giác.


+ Các góc của đa giác.
+ Góc ngồi của đa giác.


GV: cách gọi tên cụ thể của mỗi đa giác
như thế nào?


GV: chốt lại


- Lấy số đỉnh của mỗi đa giác đặt tên
- Đa giác n đỉnh ( n  3) thì gọi là hình n



giác hay hình n cạnh


- n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác,
tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác


- n = 7, 9,10, 11, 12,… Hình bảy cạnh,
hình chín cạnh,…


<b>* HĐ2: </b><i><b>Xây dựng khái niệm đa giác </b></i>
<i><b>đều</b></i>


<b>(12’)</b>


- GV: hình cắt bằng giấy các hình 20 a, b,
c, d


- GV: Em hãy quan sát và tìm ra đặc


E D


C
B


A


Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD,
DE, EA ở hình trên khơng phải là đa
giác vì 2 đoạn thẳng DE & EA có điểm
chung E



<b>* Định nghĩa: (sgk-T.114)</b>


?2Vì có cạnh chia đa giác đó thành 2
phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau,
trái với định nghĩa


?3


Q


P
N
M


R


G


E D


C
B
A


-Các đỉnh là các điểm: A,B,C, D, E, G.
-Các đỉnh kề nhau là: A và B, hoặc B
và C, hoặc C và D, hoặc D và E, hoặc
E và G, hoặc G và A.


-Các đường chéo là các đoạn thẳng nối


hai đỉnh không kề nhau: AC, CG, BE,
BD, BG, CE, CD, AE, AD.


-Các góc là:      <i>A B C D E G</i>, , , , ,


-Các điểm nằm trong đa giác (các điểm
trong của đa giác) là M, N, P


-Các điểm ngoài đa giác (các điểm
ngoài của đa giác) là: Q, R


<b>2) Đa giác đều:</b>


<b>* Định nghĩa: (sgk-T.115)</b>
+ Tất cả các cạnh bằng nhau
+ Tất cả các góc bằng nhau


+ Tổng số đo các góc của hình n giác
bằng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

điểm chung nhất ( t/c) chung của các
hình đó.


- Hãy nêu định nghĩa về đa giác đều?
-Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối
xứng của các hình


<b>4.Củng cố: (10’)</b>


<b>* HS làm bài 4/115 sgk ( HS làm việc </b>


theo nhóm) GV dùng bảng phụ


+ Tổng số đo các góc của hình n giác
bằng: Sn = (n - 2).1800


+ Tính số đo ngũ giác:


(5 - 2). 1800<sub>=540</sub>0<sub>. </sub>


Số đo từng góc: 5400<sub> : 5 = 108</sub>0


+ Tính số đo của lục giác, bát giác.


+ Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800


=5400


+ Số đo từng góc: 5400<sub> : 5 = 108</sub>0


<b> Bài 4 (Sgk-T.115)</b>
HS tự điền vào bảng (sgk)


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>


- Học thuộc khái niệm đa giác và định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều
- Làm các bài tập: 2, 3, 5/ sgk


- Đọc trước bài diện tích hình chữ nhật


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày giảng: 26/11/2010


<b>Tiết 27</b>

<b> </b>



<b>§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Nắm vững khái niệm diện tích đa giác và định lí về diện tích hình chữ nhật (thừa
nhận, không chứng minh)


- Nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật từ đó suy ra cơng thức tính diện
tích hình vng, hình tam giác vng.


<b>2.Kỹ năng: </b>


- Vận dụng cơng thức và tính chất của diện tích để giải bài tốn về diện tích hình
chữ nhật, hình vng, hình tam giác.


<b>3.Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


<b>– Lớp 8B: / 38 – Vắng:...</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>


- Phát biểu định nghĩa đa giác lồi, đa
giác đều?


- Trong số các đa giác đều n cạnh thì
những đa giác nào vừa có tâm đối xứng,
vừa có trục đối xứng?


<b>3.Bài mới:</b>


<b>* HĐ1: </b><i><b>Hình thành khái niệm diện tích</b></i>
<i><b>đa giác</b></i> (17’)


- GV: Trình chiếu hình vẽ 121/sgk và
cho HS làm bài tập


- Xét các hình a, b, c, d, e trên lưới kẻ ô
vuông mỗi ô là một đơn vị diện tích.
a) Kiểm tra xem diện tích của a là 9 ơ
vng, diện tích của hình b cũng là 9 ô
vuông hay không?


b) Tại sao nói diện tích của d gấp 4 lần
diện tích của c


<b>*Đáp án:</b>


-Định nghĩa đa giác lồi: (sgk-T.114)
-Định nghĩa đa giác đều: (sgk-T.115)


- Đa giác có số cạnh chẵn thì vừa có
trục đối xứng vừa có tâm đối xứng (có
1 tâm đ/x)


- Đa giác có số cạnh lẻ chỉ có trục đối
xứng khơng có tâm đối xứng.


- Số trục đối xứng của đa giác đều n
cạnh là n ( n 3; n chẵn hoặc n lẻ)


<b>1) Khái niệm diện tích đa giác:</b>
+ Đếm trong hình a có 9 ơ vng vậy
diện tích hình a là 9 ơ


+ Hình b có 8 ơ ngun và hai nửa ghép
lại thành 1 ơ vng, nên hình b cũng có
9 ơ vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

c.So sánh diện tích của c và của e
- GV: chốt lại cho HS ghi vở


- GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau
có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng
chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có
tổng các đoạn thẳng nhỏ bằng đoạn
thẳng đã cho. Vậy diện tích đa giác có
tính chất tương tự như vậy khơng?
<b>* Tính chất:</b>


-GV nêu tính chất.


<b>* Chú ý: </b>


+ Hình vng có cạnh dài 10m có diện
tích là 1a


+ Hình vng có cạnh dài 100m có diện
tích là 1ha


+ Hình vng có cạnh dài 1km có diện
tích là 1km2


Vậy: 100 m2<sub> = 1a, 10 000 m</sub>2<sub> = 1 ha</sub>


1 km2<sub> = 100 ha</sub>


+ Người ta thường ký hiệu diện tích đa
giác ABCDE là SABCDE hoặc S.


<b>* HĐ2: </b><i><b>Xây dựng công thức tính diện </b></i>
<i><b>tích hình chữ nhật.</b></i>(5’)


- GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a &
b thì diện tích của nó được tính như thế
nào?


- ở tiểu học ta đã được biết diện tích hình
chữ nhật :


S = a.b



Trong đó a, b là các kích thước của hình
chữ nhật, cơng thức này được chứng
minh với mọi a, b.


+ Khi a, b là các số nguyên ta dễ dàng
thấy.


+ Khi a, b là các số hữu tỷ thì việc chứng
minh là phức tạp. Do đó ta thừa nhận
khơng chứng minh.


* Chú ý:


Khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải
đổi các kích thước về cùng một đơn vị
đo


<b>* HĐ3: </b><i><b>Hình thành cơng thức tính diện</b></i>


<b>*Kết luận:</b>


- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn
bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa
giác đó.


- Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định.
Diện tích đa giác là 1 số dương.


<b>Tính chất:</b>



1) Hai tam giác bằng nhau có diện tích
bằng nhau.


2) Nếu 1 đa giác được chia thành những
đa giác khơng có điểm trong chung thì
diện tích của nó bằng tổng diện tích của
những đa giác đó.


3) Nếu chọn hình vng có cạnh là 1
cm, 1 dm,


1 m… là đơn vị đo độ dài thì đơn vị
diện tích tương ứng là 1 cm2<sub>, 1 dm</sub>2<sub>, 1 </sub>


m2


<b>2) Công thức tính diện tích hình chữ </b>
<b>nhật.</b>


<b>* Định lý:</b>


Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2
kích thước của nó.


S = a. b
<b>* Ví dụ:</b>


a = 5,2 cm


b = 0,4 cm  <sub> S = a.b = 5,2 . 0,4 </sub>



= 2,08 cm2


a
b


<b>3) Cơng thức tính diện tích hình </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>tích hình vng, tam giác vng.</b></i>(8’)
<b>a) Diện tích hình vng</b>


- GV: Phát biểu định lý và cơng thức tính
diện tích hình vng có cạnh là a?


- GV: Hình vng là một hình chữ nhật
đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng ( a
= b)


 <sub> S = a.b = a.a = a</sub>2


<b>b) Diện tích tam giác vng</b>


- GV: Từ cơng thức tính diện tích hình
chữ nhật suy ra cơng thức tính diện tích
tam giác vng có cạnh là a, b ?


- Kẻ đường chéo AC ta có 2 tam giác
nào bằng nhau.


- Ta có cơng thức tính diện tích của tam


giác vuông như thế nào?




<b>4. Củng cố: (7’)</b>
- Chữa bài 6 (sgk)


a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng
không đổi


b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần.
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm
4 lần.


<b>vuông, tam giác vuông.</b>


<b>a) Diện tích hình vng </b>
<b>* Định lý:</b>


Diện tích hình
vng bằng bình
phương cạnh của
nó: S = a2


a


a


<b>b) Diện tích tam giác vng</b>
<b>* Định lý:</b>



Diện tích của tam giác vng bằng nửa
tích hai cạnh của nó.


S =


1
2<sub>a.b</sub>


?3 Để chứng minh định lý trên ta đã
vận dụng các tính chất của diện tích
như :


- Vận dụng t/c 1: ABC = ACD


thì SABC = SACD


- Vận dụng t/c 2: Hình chữ nhật ABCD
được chi thành 2 tam giác vuông ABC
& ACD khơng có điểm trong chung do
đó:


SABCD = SABC + SACD



<b> Bài 6 (sgk-T.upload.123doc.net)</b>
a) a' = 2a ; b' = b


S = a'.b' = 2a.b = 2ab = 2S
b) a' = 3a ; b' = 3b



S = 3a.3b = 9ab = 9S
c) a' = 4a ; b' =


1
4<sub>b</sub>


S' = 4a.


1


4<sub>b = ab = S</sub>


<b> </b>


<b>5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>


- Nắm vững khái niệm đa giác và ghi nhớ cơng thức tính diện tích hình chữ nhật,
hình vng, tam giác vng


- Làm bài tập: 7, 8, 9 (Sgk-T.upload.123doc.net, 119)
- Chuẩn bị giờ sau: Diện tích tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày giảng 8B: 01/12/2010
<b>Tiết 29 §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- HS nắm vững cơng thức tính diện tích tam giác, các t/ chất của diện tích.



- Hiểu để chứng minh các cơng thức đó cần phải vận dụng các t/chất của diện tích
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Vận dụng cơng thức và tính chất của diện tích để giải bài tốn về diện tích


- Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.
<b>3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Thước kẻ, êke, compa.
- HS: Thước kẻ, com pa, đo độ, ê ke.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


<b>- Lớp 8B: / 38 – Vắng:...</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>


- Phát biểu các T/c của diện tích đa
giác


- Viết cơng thức tính diện tích các
hình: tam giác vng.


<b>3. Bài mới:</b>



<b>*Hoạt động 1: (15’)</b>


GV: ở cấp I chúng ta đã được biết
cơng thức tính diện tích tam giác. Em
hãy nhắc lại cơng thức đó.


- Cơng thức này chính là nội dung
định lý mà chúng ta sẽ phải cùng
nhau chứng minh.


+ GV: Các em hãy vẽ ΔABC có 1
cạnh là BC chiều cao tương ứng với
BC là AH rồi cho biết điểm H có thể
Xảy ra những trường hợp nào?


- HS vẽ hình ( 3 trường hợp )
+ GV: Hướng dẫn HS chứng minh
định lý đúng với cả 3 trường hợp .


*Đáp án: Xem sgk-trang 117


S =


1
2<sub>a.b </sub>


C
B


A


b


a
<b>1) Định lý:</b>


<b>* Định lý: Diện </b>
tích tam giác
bằng nửa tích
của một cạnh
với chiều cao
tương ứng cạnh
đó.


S =


1
2<sub>a.h </sub>


h


a


H C


B
A


GT ΔABC có diện tích là S,AH BC


KL



S =


1


2<sub>BC.AH</sub>


Chứng minh:


<b>* Trường hợp 1: H </b>B
1


.
2


<i>S</i> <i>BC AH</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

= H C
B


A




H C


B
A





H
C
B


A


- GV: Chốt lại: ΔABC được vẽ trong
trường hợp nào thì diện tích của nó
ln bằng nửa tích của một cạnh với
chiều cao tương ứng với cạnh đó.
<b>*Hoạt động 2: (18’) </b>


- HS lên bảng trình bày.


- Tính diện tích đám đất đó theo đơn
vị m2<sub>, km</sub>2<sub>, a, ha ?</sub>


- GV: 1 Km2<sub> = 100 ha</sub>


1 ha = 100a
1 a = 100 m2


+ Có bao nhiêu cặp vng bằng


nhau


+ Vì sao SHEGD = SEFBR



C
G


D
E


H K


B
F


A


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- GV: Nhắc lại các công thức tính
diện tích hình chữ nhật, hình vng,


SABC = SABH + SACH (1)


Theo kq CM như (1) ta có:
SABH =


1


2<sub>AH.BH </sub>


SACH =
1



2<sub>AH.HC (2)</sub>


Từ (1) &(2) có:
SABC =


1


2 <sub>AH(BH + HC) = </sub>
1


2<sub>AH.BC</sub>


<b>* Trường hợp 3: Điểm H ở ngồi đoạn BC</b>
Ta có:


SABH=SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1)


Theo kết quả chứng minh trên như (1) có:
SABH =


1


2 <sub>AH.BH; S</sub><sub>AHC</sub><sub> = </sub>
1


2 <sub> AH. HC (2)</sub>


Từ (1)và(2)



 <sub> S</sub><sub>ABC</sub><sub>= </sub>


1


2<sub>AH.BH - </sub>
1


2<sub>AH.HC </sub>


=


1


2 <sub> AH(BH - HC) </sub>


=


1


2 <sub>AH. BC ( đpcm)</sub>


<b> Bài 14 (sgk-T.119)</b>
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2


= 2.800 a
= 28 ha
= 0,28 km2


<b>Bài 13 (sgk-T.119)</b>



ABC =ACD  <sub> S</sub><sub>ABC</sub><sub> = S</sub><sub>ACD</sub><sub> (1)</sub>
AEF = AEH  <sub>S</sub><sub>AEF</sub><sub> = S </sub><sub>AEF</sub><sub> (2) </sub>
KEC = GEC  <sub> S</sub><sub>KEC </sub><sub> = S</sub><sub>GEC </sub><sub>(3)</sub>


Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

tam giác vuông, tam giác.
<b> </b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
- Học bài theo sgk và vở ghi.
- làm các bài tập 17, 18, 19 sgk.


...


Ngày giảng 8B: /12/2010
<b>Tiết 28 </b>


<b>Luyện tập</b>



<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: Củng cố và hồn thiện về lý thuyết</b>
+ Diện tích của đa giác


+ T/c của diện tích


<b>- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tốn, phân tích đề bài, trình bày lời giải.</b>
<b>- Thái độ: Trí tưởng tưởng và tư duy lơgíc.</b>



<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: </b>
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.


- HS: Mơ hình 2 tam giác vng bằng nhau.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b>A. Tổ chức:</b>
<b>B. Kiểm tra:</b>


- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác


- Viết cơng thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vng, tam giác vuông.
<b>C. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>2) Làm bài 9/119</b>
GV: Hướng dẫn giải:


- GV: Để giải bài toán này ta làm ntn ?
- Nêu các bước cần phải thực hiện.
- HS lên bảng trình bày


- GV: Cho HS nhận xét cách làm của
bạn


A x E B
12



D C


<b>Bài 9/11 </b>


Hình vng ABCD có AB = 12cm,
AE = x


GT SAED =
1


3<sub>S</sub><sub>ABCD</sub><sub> </sub>


KL Tìm x ?
<b>Bài giải:</b>


SAED =
1


2<sub>AB . AE = </sub>
1


2<sub>.12.x = 6x (cm</sub>2<sub>)</sub>


SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2 )


Ta có PT
6x =


1



.144 8


3  <i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>3. Chữa bài 11/119</b>
- GV: Hướng dẫn cắt


+ Vẽ 1vuông rồi gấp đôi tờ giấy vào
 <sub> 2 </sub> vuông = nhau


+ Vẽ 2  vuông = nhau


a) 2 = nhau  <sub> S = nhau ( T/c 1)</sub>


b & c) Đa giác được chia làm 2


vng có điểm trong chung  <sub> S = </sub>


tổng S 2
 <sub> ( T/c 2)</sub>


<b>D. CỦNG CỐ</b>


- NHắc lại công thức tính: S hình chữ nhật; S hình vng; S hình tam giác vuông
<b>E. HDVN:</b>


- Làm bài tập 10, 15 SGK/119


<i>Ngày soạn : 11/12/2009; ngày giảng: 19/12/2009</i>
<b>Tiết 31 :</b>

<b>Ôn tập học kỳ I</b>




<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>
<b>- Kiến thức: </b>


+ Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng dựng hình.
+ ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.


+ Các cơng thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vng, hình hình bình hành,
tam giác, hình thang, hình thoi.


<b>- Kỹ năng: Vẽ hình, dựng hình, chứng minh, tính tốn, tính diện tích các hình</b>
<b>- Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình.</b>
<b>II PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Hệ thống hố kiến thức.
- HS: Ơn lại tồn bộ kỳ I.
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>A.Tổ chức:</b>


<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


HĐ1: Ôn tập lý thuyết
<b>I. Ôn chương tứ giác</b>


- Phát biểu định nghĩa các hình:
- Hình thang


- Hình thang cân


- Tam giác


- Hình chữ nhật, hình vng , hình


<b>I. Ơn chương tứ giác</b>
<i>1. Định nghĩa các hình</i>


- Hình thang
- Hình thang cân
- Tam giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

thoi


- Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình
trên?


- Nêu định nghĩa và tính chất đường
trung bình của các hình


+ Hình thang
+ Tam giác


II. Ôn lại đa giác


- GV: Đa giác đều là đa giác ntnào?
<i>- Là đa giác mà bất kỳ đường thẳng </i>
<i>nào chứa cạnh của đa giác cũng không</i>
<i>chia đa giác đó thành 2 phần nằm </i>
<i>trong hai nửa mặt phẳng khác nhau có </i>
<i>bờ chung là đường thẳng đó.</i>



Cơng thức tính số đo mỗi góc của đa
giác đều n cạnh?


<i><b> Cơng thức tính diện tích các hình</b></i>


b h


a
h


- HS quan sát hình vẽ các hình và nêu
cơng thức tính S


<b>* HĐ2: áp dụng bài tập</b>
1.Chữa bài 47/133 (SGK)


- ABC: 3 đường trung tuyến AP, CM,


BN


- CMR: 6  (1, 2, 3, 4, 5, 6) có diện


tích bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS:


- 2 tam giác có diện tích bằng nhau khi
nào?



- GV chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích
bằng nhau.


<i>2. Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình </i>
<i>trên</i>


<i>3.Đường trung bình của các hình</i>
+ Hình thang


+ Tam giác


<i>3. Hình nào có trực đối xứng, có tâm đối </i>
<i>xứng.</i>


<i>4. Nêu các bước dựng hình bằng thước </i>
<i>và com pa</i>


<i>5. Đường thẳng song song với đường</i>
<i>thẳng cho trước</i>


II. Ôn lại đa giác


1. Khái niệm đa giác lồi


- Tổng số đo các góc của 1 đa giác n
cạnh : <i>A</i>1+ <i>A</i>2 +…..+ <i>An</i> = (n – 2) 1800


<i><b>2. Cơng thức tính diện tích các hình</b></i>


a) Hình chữ nhật: S = a.b


a, b là 2 kích thước của HCN
b) Hình vng: S = a2


a là cạnh hình vng.
c) Hình tam giác: S =


1
2<sub>ah</sub>


a là cạnh đáy


h là chiều cao tương ứng


d) Tam giác vuông: S = 1/2.a.b
a, b là 2 cạnh góc vng.
e) Hình bình hành: S = ah


a là cạnh đáy , h là chiều cao tương ứng
<b>II. Bài tập: </b>


bài Bài 47/133 (SGK)
A


M 1 6 N
3 4


B P C
<b>Giải:</b>


- Tính chất đường trung tuyến của G cắt



nhau tại 2/3 mỗi đường AB, AC, BC có
các đường cao tại 6 tam giác của đỉnh G
S1=S2(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (1)


S3=S4(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (2)


S5=S6(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (3)


Mà S1+S2+S3 = S4+S5+S6 = (
1


2<i>SABC</i><sub>) (4)</sub>


a a


h


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- HS làm tương tự với các hình cịn
lại?


<i><b>2. Chữa bài 46/133</b></i>


C


<i><b> </b></i>M N


A B
GV hướng dẫn HS:



Kết hợp (1),(2),(3) & (4)  <sub>S</sub><sub>1</sub><sub> + S</sub><sub>6</sub>


(4’<sub>)</sub>


S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = (
1
2<i>SABC</i>


) (5)
Kết hợp (1), (2), (3) & (5)  <sub> S</sub><sub>2</sub><sub> = S</sub><sub>3 </sub><sub>(5</sub>’<sub>)</sub>


Từ (4’<sub>) (5</sub>’<sub>) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có:</sub>


S1 = S2 = S3 = S4 = S5 =S6 đpcm


<i><b>Bài 46/133</b></i>


Vẽ 2 trung tuyến AN & BM củaABC


Ta có:SABM = SBMC =
1
2<i>SABC</i>


SBMN = SMNC =
1
4<i>SABC</i>


=> SABM + SBMN =
1 1



( )


2 4 <i>SABC</i>


Tức là: SABNM =
3
4<i>SABC</i>


<b>C. Củng cố: GV nêu một số lưu ý khi làm bài</b>


<b>D. HDVN: - Ơn lại tồn bộ kỳ I. Giờ sau KT học kỳ I kết hợp với tiết 39 đại số.</b>
<i>Ngày soạn : 18/12/2009; ngày giảng: 26/12/2009</i>


<b>Tiết 32: </b>

<b>Trả bài</b>

<b>kiểm tra học kỳ I</b>



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy được ưu điểm, tồn tại trong bài làm của mình.
Giáo viên chữa bài tập cho HS.


<b>II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b>I. Tổ chức: </b>
<b>II. Bài mới: </b>
<b> </b>



<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Trả bài kiểm tra</b></i>


Trả bài cho các tổ trưởng chia cho
từng bạn trong tổ.


<b>HĐ2: </b><i><b>Nhận xét chữa bài</b></i>


+ GV nhận xét bài làm của HS:
-Đã biết làm các bài tập từ dễ đến
khó


-Đã nắm được các kiến thức cơ bản


3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân
Các HS nhận bài đọc, kiểm tra lại các bài
đã làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Nhược điểm:


-Kĩ năng vẽ hình chưa tốt.


-Một số em kĩ năng trình bày chứng
minh hình, tính tốn cịn chưa tốt
*GV chữa bài cho HS ( Phần hình
học)


1) Chữa bài theo đáp án chấm
2) Lấy điểm vào sổ



* GV tuyên dương một số em điểm
cao, trình bày sạch đẹp.


Nhắc nhở, động viên một số em có
điểm cịn chưa cao, trình bày chưa
đạt yêu cầu


<b>HĐ3: </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i>


-Hệ thống hố tồn bộ kiến thức đã
học ở kì I


-Xem trước chương III-SGK


HS chữa bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Ngày soạn : 02/01/2010; ngày giảng: 07/01/2010</i>
<b>Tiết 33 :</b>

<b>Diện tích hình thang</b>


<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: HS nắm vững cơng thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các </b>
tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các cơng thức đó cần phải vận
dụng các tính chất của diện tích


<b>- Kỹ năng: Vận dụng cơng thức và tính chất của diện tích để giải bài tốn về diện </b>
tích


- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình
bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt


hoá


<b>- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> Sĩ số : </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>I- Kiểm tra:</b>


GV: (đưa ra đề kiểm tra)


Vẽ tam giác ABC có <i>C</i> <sub>> 90</sub>0<sub> Đường cao AH. </sub>


Hãy chứng minh: SABC =
1


2<sub>BC.AH</sub>


- GV: để chứng minh định lý về tam giác ta
tiến hành theo hai bước:


+ Vận dụng tính chất diện tích của đa giác
+ Vận dụng cơng thức đã học để tính S .
<b>II- Bài mới</b>



<i><b>* Giới thiệu bài</b></i> : Trong tiết này ta sẽ vận
dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để
chứng minh định lý về diện tích của hình
thang, diện tích hình bình hành.


<b>* HĐ1: </b><i><b>Hình thành cơng thức tính diện tích </b></i>
<i><b>hình thang.</b></i>


<b>1) Cơng thức tính diện tích hình thang.</b>
- GV: Với các cơng thức tính diện tích đã học,
có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm ?1 Hãy chia hình thang
thành hai tam giác


- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta
phải dựa vào đường cao và hai đáy


+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang


- HS lên bảng trình bày.
<b>Gi¶i</b> A




B C h


Theo tÝnh chÊt cđa ®a giác ta có:
SABC = SABH - SACH (1)


Theo công thức tính diện tích của


tam giác vuông ta có:


SABH =
1


2<sub>BH.AB (2)S</sub><sub>ACH</sub><sub> = </sub>
1
2


CH.AH(3).Tõ (1)(2)(3) ta cã:
SABC=


1


2<sub>(BH - CH) AH = </sub>
1


2<sub>BC.AH</sub>
?1 <sub>- ¸p dơng CT tÝnh diƯn tÝch </sub>


tam gi¸c ta cã: SADC =
1


2<sub>AH. HD (1)</sub>


b


A B


h



D H a C


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

thành 2 tam giác khơng có điểm trong chung
- GV: Ngồi ra cịn cách nào khác để tính diện
tích hình thang hay khơng?


+ Tạo thành hình chữ nhật


SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ?


A b B
h


D H a E C


- GV cho HS phát biểu cơng thức tính diện
tích hình thang?


<b>* HĐ2: </b><i><b>Hình thành cơng thức tính diện tích </b></i>
<i><b>hình bình hành.</b></i>


2) Cơng thức tính diện tích hình bình hành
- GV: Em nào có thể dựa và cơng thức tính
diện tích hình thang để suy ra cơng thức tính
diện tích hình bình hành


- GV cho HS làm ?2 - GV gợi ý:


* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng


nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra cơng thức
tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.


<b>* HĐ3: </b><i><b>Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích</b></i>


3) Ví dụ:


a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của
hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích
hình chữ nhật.


b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh
của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa
diện tích hình chữ nhật đó.


- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
2a N


D C d2


b


tam gi¸c ta cã: SADC =
1


2<sub>AH. HD </sub>


(1)



S ABC =
1


2<sub>AH. AB (2)</sub>


- Theo tính chất diện tích đa giác
thì :


SABDC = S ADC + SABC


=


1


2<sub>AH. HD + </sub>
1


2<sub>AH. AB </sub>


=


1


2<sub>AH.(DC + AB)</sub>


<b>C«ng thøc: ( sgk)</b>


HS dù đoán


<b>* Định lý:</b>



- Diện tích hình bình hành bằng
tích của 1cạnh nhân với chiều cao
tơng ứng.








3) VÝ dô:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

A a B


<b>III- Củng cố:</b>
<b>a) Chữa bài 27/sgk</b>


- GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
sgk


SABCD = SABEF Vì theo cơng thức tính diện tích


hình chữ nhậtvà hình bình hành có:
SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD


AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình
bình hành <sub> S</sub><sub>ABCD</sub><sub> = S</sub><sub>ABEF</sub>


- HS nêu cách vẽ



<b>b) Chữa bài 28</b>


- HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi
<b>IV- H ớng dẫn về nhà</b>


- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
- Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi,
hình chữ nhật, tam giác có diện tÝch b»ng


a
M


B b



2b


a




<b>a) Chữa bài 27/sgk</b>


D C F E


A B


* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1
cạnh là đáy của hình bình hành và


cạnh cịn lại là chiều cao của hình
bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
<b>b) Chữa bài 28</b>


Ta cã: SFIGE = SIGRE = SIGUR


( Chung đáy và cùng chiều cao)
SFIGE = SFIR = SEGU


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90></div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>Ngày soạn : 06/01/2010; ngày giảng: 09/01/2010</i>
<b>Tiết 34 : </b>

<b>Diện tích hình thoi</b>


<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện </b>
tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vng góc với nhau.


- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi


<b>+ Kỹ năng: Vận dụng cơng thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình </b>
thoi.


- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình
bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình


<b>+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.



- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


Sĩ số :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I- Kiểm tra:</b>


a) Phát biểu định lý và viết cơng thức tính
diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại
sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng
nhau?


<b>II- Bài mới:</b>


- GV: ta đã có cơng thức tính diện tích hình
bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc
biệt. Vậy có cơng thức nào khác với cơng
thức trên để tính diện tích hình thoi khơng?
Bài mới sẽ nghiên cứu.


<b>* HĐ1: </b><i><b>Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có</b></i>
<i><b>2 đường chéo vng góc</b></i>


<b>1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường</b>
<b>chéo vng góc</b>


- GV: Cho thực hiện bài tập ?1



- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC
và BD biết AC BD


- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích
tứ giác ABCD?


- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách
tính S tứ giác có 2 đường chéo vng góc?
- GV:Cho HS chốt lại


<b>* HĐ2: </b><i><b>Hình thành cơng thức tính diện </b></i>
<i><b>tích hình thoi.</b></i>


<b>2- Cơng thức tính diện tích hình thoi.</b>


2 HS lên bảng trả lời
HS dưới lớp nhận xét


B


A H C


?1 <sub> D</sub>


SABC =
1


2<sub>AC.BH ; S</sub><sub>ADC</sub><sub> = </sub>
1



2<sub>AC.DH</sub>


Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC =


1


2<sub>AC.BH + </sub>
1
2


AC.DH =


1


2<sub>AC(BH + DH) = </sub>
1
2


AC.BD


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- GV: Cho HS thực hiện bài ?2 - Hãy viết
cơng thức tính diện tích hình thoi


theo 2 đường chéo.


- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vng góc
với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên
ta suy ra cơng thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .



- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK


- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các
nhóm trình bày bài.


- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa
lại cho chính xác.


b) MN là đường trung bình của hình thang
ABCD nên ta có:


MN =


30 50


2 2


<i>AB CD</i> 


= 40 m


EG là đường cao hình thang ABCD nên
MN.EG = 800  <sub>EG = </sub>


800


40 <sub>= 20 (m)</sub>



 <sub> Diện tích bồn hoa MENG là:</sub>


S =


1


2<sub>MN.EG = </sub>
1


2<sub>.40.20 = 400 (m</sub>2<sub>)</sub>


<b>III- Củng cố:</b>


- Nhắc lại cơng thức tính diện tích tứ giác có
2 đường chéo vng góc, cơng thức tính diện
tích hình thoi.


<b>IV- Hướng dẫn về nhà</b>


+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
+ Giờ sau luyện tập .


tích của 2 đường chéo đó.


<b>2- Cơng thức tính diện tích hình </b>
<b>thoi.</b>


? 2



<b>* Định lý: </b>


Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai
đường chéo



d1


d2


<b>3. VD</b>


A B
M N


D G C
a) Theo tính chất đường trung bình
tam giác ta có:


ME// BD và ME =


1


2<sub>BD; GN// BN và</sub>


GN =


1



2<sub>BD</sub> <sub>ME//GN và ME=GN=</sub>


1
2


BD Vậy MENG là hình bình hành
T2<sub> ta có:EN//MG ; NE = MG = </sub>


1
2<sub>AC </sub>


(2)


Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD
(3)


Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG =
GM


Vậy MENG là hình thoi.
<b>S = </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>Ngày soạn : 08/12/2009; ngày giảng: 14/12/2009</i>
<b>Tiết 35 : </b>

<b>Luyện tập</b>



<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang. </b>
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thang.



<b>+ Kỹ năng: Vận dụng cơng thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình </b>
thang.


- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình
bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình .


<b>+ Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
- Tư duy nhanh, tìm tịi sáng tạo.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.


- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


I- Kiểm tra:


- Phát biểu định lý và viết cơng thức tính
diện tích của hình thang?


<b>II- Bài mới ( Tổ chức luyện tập)</b>


<b>* HĐ1: Vận dụng công thức vào chứng </b>
<i>minh bài tập</i>


<b> Chữa bài 28</b>



I G


F


U


E R


<b>Chữa bài 29</b>


A B


D C


E


F


<b>Chữa bài 30</b>


HS lên bảng trả lời


<b>Chữa bài 28</b>


Các hình có cùng diện tích với hình
bình hành FIGE là:


IGEF, IGUR, GEU, IFR



<b>Chữa bài 29</b>


Hai hình thang AEFG, EBCF có hai
đáy bằng nhau, có cùng đường cao
nên hai hình đó có diện tích bằng
nhau.


<b>Chữa bài 30</b>


Ta có: AEG = DEK( g.c.g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

A B


D C


H
G


E F


I
K


<b>Chữa bài 31</b>


1


3



2


9


8


4
5


7


6


<b>Bài tập 32/SBT</b>


50m


70m


30m
x


Biết S = 3375 m2


<b>HĐ 2: Tổng kết</b>


Cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học ,
nêu lại các cơng thức tính diện tích các
hình đã học.



<b>III- Củng cố:</b>


- GV: Nhắc lại cách chứng minh, tính diện
tích hình thang, hình bình hành.


- Xem lại cách giải các bài tập trên.
Hướng dẫn cách giải


<b>IV- Hướng dẫn về nhà</b>
- Xem lại bài đã chữa.
- Làm bài tập SBT


Tương tự: BHF = CIF( g.c.g)


=> SBHF = SCIF


Mà SABCD = SABFE + SEFCD


= SGHFE – SAGE- SBHF + SEFIK + SFIC


+SEKD


= SGHFE+ SEFIK = SGHIK


Vậy diện tích hình thang bằng diện
tích hình chữ nhật có một kích thước
là đường TB của hình thang kích
thước cịn lại là chiều cao của hình
thang



<b>Chữa bài 31</b>


Các hình có diện tích bằng nhau là:
+ Hình 1, hình 5, hình 8 có diện tích
bằng 8 ( Đơn vị diện tích)


+ Hình 2, hình 6, hình 9 có diện tích
bằng 6( Đơn vị diện tích)


+ Hình 3, hình 7 có diện tích bằng 9
( Đơn vị diện tích)


<b>Bài tập 32/SBT </b>


Diện tích hình thang là:
( 50+70). 30 : 2 = 1800 ( m2<sub>) </sub>


Diện tích tam giác là:
3375 – 1800 = 1575 ( m2<sub>) </sub>


Chiều cao của tam giác là:
2. 1575 : 70 = 45 (m)
Vậy độ dài của x là:
45 + 30 = 75 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>Ngày soạn : 13/01/2010; ngày giảng: 16/01/2010</i>
<b>Tiết 36 : </b>

<b>Diện tích đa giác</b>



<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: </b>



<b>+ Kiến thức: HS nắm vững cơng thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi,</b>
hình chữ nhật, hình vng, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm
diện tích thành các đa giác đơn giản có cơng thức tính diện tích


- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi


<b>+ Kỹ năng: Vận dụng cơng thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, </b>
thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình
<b>+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>


- Tư duy nhanh, tìm tịi sáng tạo.
<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.


- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


I- Kiểm tra:


- GV: đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ.
Cho hình thoi ABCD và hình vng
EFGH và các kích thước như trong hình
vẽ sau:


a) Tính diện tích hình thoi và diện tích
hình vng theo a, h



b) So sánh S hình vng và S hình thoi
c) Qua kết quả trên em có nhận xét gì về
tập hợp các hình thoi có cùng chu vi?
d) Hãy tính h theo a khi biết <i>B</i>^ <sub>= 60</sub>0


Giải:


a) SABCD = a.h SEFGH = a2


b) AH < AB hay h < a  <sub>ah < a</sub>2


Hay SABCD < SEFGH


c) Trong hai hình thoi và hình vng có
cùng chu vi thì hình vng có S lớn hơn.
- Trong tập hình thoi có cùng chu vi thì
hình vng là hình thoi có S lớn nhất.
d) Khi <i>B</i>^ <sub> = 60</sub>0<sub> thì </sub><sub></sub><sub>ABC là </sub><sub></sub><sub> đều, AH </sub>


là đường cao. áp dụng Pi Ta Go ta có:
h2<sub>=AH</sub>2<sub> = AB</sub>2<sub> - BH</sub>2<sub> = a</sub>2<sub> - </sub>


2


4


<i>a</i>


=


2


3
4


<i>a</i>


(1)
Tính h theo a ( Khơng qua phép tính
căn) ta có từ (1)  <sub>h = </sub>


3
2


<i>a</i>


<b>II- Baì mới</b>






A


D B


C
H





a


E F


H G



Ta có cơng thức tính diện tích của 


đều cạnh a là:
SABC =


1
2<sub>ah = </sub>


1
2<sub>a. </sub>


3
2


<i>a</i>


=
2


3
4



<i>a</i>


* Với a = 6 cm, <i><sub>B</sub></i> <sub>= 60</sub>0


SABC = 9 3 cm2 = 15,57 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>* HĐ1: </b><i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>


Ta đã biết cách tính diện tích của các
hình như: diện tích  diện tích hình chữ


nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang.
Muốn tính diện tích của một đa giác bất
kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế
nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
<b>* HĐ2: </b><i><b>Xây dựng cách tính S đa giác</b></i>


<b>1) Cách tính diện tích đa giác</b>
- GV: dùng bảng phụ


Cho ngũ giác ABCDE bằng phương
pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác
nhau nhưng cùng tính được diện tích của
đa giác ABCDE theo những cơng thức
tính diện tích đã học


<b>C1: Chia ngũ giác thành những tam giác </b>
rồi tính tổng:


SABCDE = SABE + SBEC+ SECD



<b>C2: S </b>ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)


<b>C3:Chia ngũ giác thành tam giác vng </b>
và hình thang rồi tính tổng


- GV: Chốt lại


- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ
ta có thế chia đa giác thành các tanm
giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó
chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác
thành các tam giác vng, hình thang
vng, hình chữ nhật để cho việc tính
tốn được thuận lợi.


- Sau khi chia đa giác thành các hình có
cơng thức tính diện tích ta đo các cạnh
các đường cao của mỗi hình có liên quan
đến cơng thức rồi tính diện tích của mỗi
hình.


<b>* HĐ2: </b><i><b>áp dụng</b></i>


<b>2) Ví dụ</b>


- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?


- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần


thiết để tính hình ABCDEGHI


<b>1) Cách tính diện tích đa giác</b>
A


E B
D C
A


E B


M D C N


<b>2) Ví dụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- GV chốt lại


Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số
hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính tốn
hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE,
CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các
hình AIH, DEGC, ABGH


- Tính diện tích ABCDEGHI?


<b>III- Củng cố</b>
<b>* Làm bài 37</b>



- GV treo tranh vẽ hình 152.


- HS1 tiến hành các phép đo cần thiết.
- HS2 tính diện tích ABCDE.


<b>* Làm bài 40 ( Hình 155) </b>
- GV treo tranh vẽ hình 155.


+ Em nào có thể tính được diện tích hồ?
+ Nếu các cách khác để tính được diện
tích hồ?


<b>IV- Hướng dẫn về nhà: </b>
Làm bài tập phần còn lại


C


D


I


E


H G
SAIH = 10,5 cm2


SABGH = 21 cm2


SDEGC = 8 cm2



SABCDEGHI = 39,5 cm2


Bài 37


S =1090 cm2


Bài 40 ( Hình 155)


<b>C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng</b>
S = 33,5 ơ vng


<b>C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi </b>
trừ các hình xung quanh


Tính diện tích thực
Ta có tỷ lệ


1


<i>k</i> <sub> thì diện tích thực là S</sub><sub>1</sub>


bằng diện tích trên sơ đồ chia cho
2


1


<i>k</i>


 


 
 


 <sub> S</sub><sub>1</sub><sub>= S : </sub>


2


1


<i>k</i>


 
 


  <sub>= S . k</sub>2


 <sub> S thực là: 33,5 . (10000)</sub>2<sub> cm</sub>2<sub> = 33,5</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>Ngày soạn : 15/01/2010; ngày giảng: 21/01/2010</i>
<b>Chương III : </b>

<b>TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>


<b>Tiết 37 : </b>

<b>Định lý Ta-Let trong tam giác</b>



<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>+Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành </b>
về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ


-Từ đo đạc trực quan, qui nạp khơng hồn tồn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta
lét



<b>+ Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ </b>
sgk.


<b>+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
- Tư duy nhanh, tìm tịi sáng tạo.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.


- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>I- Kiểm tra:</b>


Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ?
<b>II- Bài mới</b>


* HĐ1: <i><b>Giới thiệu bài</b></i>


Ta đã biết tỷ số của hai số cịn giữa hai
đoạn thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ
số quan hệ với nhau như thế nào? bài hơm
nay ta sẽ nghiên cứu


<b>* HĐ2: </b><i><b>Hình thành định nghĩa tỷ số của </b></i>
<i><b>hai đoạn thẳng</b></i>



<b>1) Tỷ số của hai đoạn thẳng</b>


GV: Đưa ra bài toán ?1 Cho đoạn thẳng
AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của
hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu?
GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm
đưa ra tỷ số là


3


50<sub> đúng hay sai? Vì sao?</sub>


- HS phát biểu định nghĩa
* Định nghĩa: ( sgk)


GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo"
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số
của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy
rút ra kết luận.?


<b>* HĐ3: </b><i><b>Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện</b></i>
<i><b>kiến thức mới.</b></i>


<b>2) Đoạn thẳng tỷ lệ</b>


- HS trả lời câu hỏi của GV


<b>1) Tỷ số của hai đoạn thẳng</b>
A B



C D
+ Ta có : AB = 3 cm


CD = 5 cm . Ta có:


3
5


<i>AB</i>
<i>CD</i> 


* Định nghĩa: ( sgk)


<b>Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ </b>
<b>dài của chúng theo cùng một đơn vị </b>
<b>đo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo
Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75
m


Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH?
GV: Em có NX gì về hai tỷ số: &


<i>AB</i> <i>EF</i>
<i>CD</i> <i>GH</i>


- GV cho HS làm ? 2
' ' ' '



<i>AB</i> <i>CD</i>


<i>A B</i> <i>C D</i> <sub> hay </sub>
<i>AB</i>
<i>CD</i><sub>= </sub>
' '
' '
<i>A B</i>
<i>C D</i>


ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'
- GV cho HS phát biểu định nghĩa:
<b>* HĐ3</b><i><b>: Tìm kiếm kiến thức mới</b></i>


<b>3) Định lý Ta lét trong tam giác</b>
GV: Cho HS tìm hiểu bài tập ?3
( Bảng phụ)


So sánh các tỷ số
a)
' '
&
<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>
b)
' '
&
' '
<i>CB</i> <i>AC</i>


<i>B B</i> <i>C C</i>


c)


' '


&


<i>B B</i> <i>C C</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>


- GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm
- Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn
thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ
số trên?


+ Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn
thẳng ntn?


+ Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn
thẳng ntn?


- Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả
lời


- HS trả lời các tỷ số bằng nhau


- GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh
của tam giác và cắt 2 cạnh cịn lại của tam
giác đó thì rút ra kết luận gì?



- HS phát biểu định lý Ta Lét , ghi GT-KL
của ĐL .


-Cho HS đọc to ví dụ SGK


<b>2) Đoạn thẳng tỷ lệ</b>


Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm
GH = 0,75 m = 75 mm
Vậy


45 3
75 5


<i>EF</i>


<i>GH</i>   <sub> ; </sub>


3
5


<i>AB</i> <i>EF</i>
<i>CD</i> <i>GH</i> 


? 2


<i>AB</i>
<i>CD</i><sub>= </sub>



2
3<sub> ; </sub>


' '
' '


<i>A B</i>
<i>C D</i> <sub>= </sub>


4
6<sub>= </sub>
2
3
Vậy
<i>AB</i>
<i>CD</i><sub>= </sub>
' '
' '
<i>A B</i>
<i>C D</i>


* Định nghĩa: ( sgk)


<b>3) Định lý Ta lét trong tam giác</b>


A


B' C' a


B C


Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bẳng
nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC
là n


' '


<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <sub>= </sub>


5 5 5


8 8 8


<i>m</i> <i>n</i>
<i>m</i> <i>n</i> 


Tương tự:


' ' 5


' ' 3


<i>CB</i> <i>AC</i>


<i>B B</i> <i>C C</i>  <sub>; </sub>


' ' 3


8



<i>B B</i> <i>C C</i>
<i>AB</i>  <i>AC</i> 


<b>* Định lý Ta Lét: ( sgk)</b>
GT  ABC; B'C' // BC


KL


' '


<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <sub>;</sub>


' '


' '


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

-GV cho HS làm ?4 HĐ nhóm
- Tính độ dài x, y trong hình vẽ
+) GV gọi 2 HS lên bảng.


a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có:


3
5 10


<i>x</i>





 <sub> x = 10</sub> 3<sub>: 5 = 2</sub> 3


b)


3,5


5 4


<i>BD</i> <i>AE</i> <i>AE</i>


<i>CD</i> <i>CE</i>    <sub>AC= 3,5.4:5 = </sub>


2,8


Vậy y = CE + EA = 4 + 2,8 = 6,8
<b>III- Củng cố:</b>


-Phát biểu ĐL Ta Lét trong tam giác .
- Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF
- HS làm bài tập 1/58


- HS làm bài tập 2/59


<b>IV-Hướng dẫn về nhà</b>


- Làm các bài tập 3,4,5 ( sgk)
- Hướng dẫn bài 4:


áp dụng tính chất của tỷ lệ thức
- Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp


+ Tập thành lập mệnh đề đảo của định lý
Ta lét rồi làm.




' '


<i>B B</i> <i>C C</i>
<i>AB</i>  <i>AC</i>



A


3 x
a
5 10

B a// BC C

C


5 4
D E


3,5


B A
HS làm bài theo sự HD của GV



+ BT1:a)


5 1
15 3


<i>AB</i>


<i>CD</i>   <sub> ; b)</sub>


48 3
160 10


<i>EF</i>


<i>GH</i>  


c)


120
5
24


<i>PQ</i>


<i>MN</i>  


+ BT2:


3 3 12.3



9


4 12 4 4


<i>AB</i> <i>AB</i>


<i>AB</i>


<i>CD</i>      


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101></div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>Ngày soạn : 18/01/2010; ngày giảng: 23/01/2010</i>


<b>Tiết 38: </b>

<b>Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta let</b>


<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định </b>
lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
+ Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể
sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh.


<b>- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song </b>
song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.


<b>- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
- Tư duy nhanh, tìm tịi sáng tạo.


- Tư duy biện chứng, tìm mệnh đề đảo và chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra
phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.


- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
- Ơn lại địmh lý Ta lét.


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>1- Kiểm tra:</b>


<b>* HĐ1: </b><i><b>KT bài cũ tìm kiếm kiến thức </b></i>
<i><b>mới</b></i>


+ Phát biểu định lý Ta lét


+ áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau
Ta có: EC = AC - AE = 9 - 6 = 3
Theo định lý Ta let ta có:


4 6
3


<i>AD</i> <i>AE</i>


<i>x</i> <i>EC</i>  <i>x</i>   <sub>x = 2</sub>


+ Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý
Ta let



<b>2- Bài mới</b>


<b>* HĐ2: </b><i><b>Dẫn dắt bài tập để chứng minh </b></i>
<i><b>định lý Ta lét.</b></i>


<b>1) Định lý Ta Lét đảo</b>


- GV: Cho HS làm bài tập ?1


Cho ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm,


lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh
AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3
cm


a) So sánh


'
<i>AB</i>
<i>AB</i> <sub>và </sub>
'
<i>AC</i>
<i>AC</i>


b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt
AC tại C".


+ Tính độ dài đoạn AC"?





A


4 6 9
D E
x


B C
DE//BC


<b>1) Định lý Ta Lét đảo</b>
A


C"
B' C'


B C
Giải:


a) Ta có:


'


<i>AB</i>
<i>AB</i> <sub>= </sub>


2 1
63<sub> ; </sub>



'


<i>AC</i>
<i>AC</i> <sub>= </sub>


3 1
93


Vậy
'
<i>AB</i>
<i>AB</i> <sub>= </sub>
'
<i>AC</i>
<i>AC</i>


b) Ta tính được: AC" = AC'


Ta có: BC' // BC ; C'  C"  <sub>BC" // </sub>


BC


<b>* Định lý Ta Lét đảo(sgk)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

+ Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường
thẳng BC và B'C'


- HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL
của định lý.



* HĐ3: Tìm hiểu hệ quả của định lý Ta lét
- GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm
việc theo nhóm)


3
10
7
6
14
A
B <sub>C</sub>
D E
F


a) Có bao nhiêu cặp đường thẳng song
song với nhau


b) Tứ giác BDEF là hình gì?
c) So sánh các tỷ số: ; ;


<i>AD AE DE</i>


<i>AB EC BC</i><sub> và cho </sub>


nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp
tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC.
- Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo
kết quả


- GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải


chính xác.


+ Các cặp cạnh tương ứng của các tam
giác tỷ lệ


<b>* HĐ4: Hệ quả của định lý Talet</b>
2) Hệ quả của định lý Talet


- Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ
quả của định lý Talet.


- GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định
lý Talet. HS vẽ hình, ghi GT,KL .


- GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ
C’<sub>D // AB)</sub>


- GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh
của tam giác và cắt phần nối dài của 2
cạnh cịn lại tam giác đó, hệ quả cịn đúng
khơng?


- GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ
CM.


- GV nêu nội dung chú ý SGK
<b>3- Củng cố:</b>


- GV treo tranh vẽ hình 12 cho HS làm ?3.
<b>4- Hướng dẫn về nhà</b>



- Làm các bài tập 6,7,8,9 (sgk)


ABC; B'  AB ; C'  AC


GT


' '


' '


<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>BB</i> <i>CC</i> <sub>; </sub>


KL B'C' // BC


a)Có 2 cặp đường thẳng // đó là:
DE//BC; EF//AB
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì
có 2 cặp cạnh đối //


c)


3 1
6 2


<i>AD</i>
<i>AB</i>  





5 1
10 2


<i>AE</i>


<i>EC</i>   <sub> </sub>


<i>AD</i> <i>AE</i> <i>DE</i>
<i>AB</i> <i>EC</i> <i>BC</i> <sub> </sub>




7 1
14 2


<i>DE</i>


<i>BC</i>  


2) Hệ quả của định lý Talet
A




B’<sub> C</sub>’



B D C
GT ABC ; B'C' // BC



( B' AB ; C'  AC


KL


' ' '


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>


Chứng minh


- Vì B'C' // BC theo định lý Talet ta
có:


' '


<i>AB</i> <i>AC</i>


<i>AB</i>  <i>AC</i>


(1)


- Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có:


'


<i>AC</i> <i>BD</i>
<i>AC</i> <i>BC</i><sub>(2)</sub>



- Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta
có: B'C' = BD


- Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có:


' ' '


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>


<b>Chú ý ( sgk)</b>
a)


5 13


2 6,5 5


<i>AD</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>
<i>AB</i> <i>BC</i>    


b)


2 3 104 52


5, 2 30 15


<i>ON</i> <i>NM</i>



<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104></div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>Ngày soạn : 22/01/2010; ngày giảng: 30/01/2010</i>
<b>Tiết 39 : </b>

<b>Luyện tập</b>



<b> I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và </b>
đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó
<b>- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính tốn biến </b>
đổi tỷ lệ thức .


<b>- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
- Tư duy nhanh, tìm tịi sáng tạo.


- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của tốn học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
- Ôn lại định lý Ta lét.+ Bài tâp về nhà
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b> Sĩ số : </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>*HĐ1</b><i><b>: Kiểm tra</b></i>


- GV: đưa ra hình vẽ


- HS lên bảng trình bày


+ Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽ có thể
rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE
và BC


+ Tính DE nếu BC = 6,4 cm?
<b>*HĐ2: Tổ chức luyện tập</b>
<b>1) Chữa bài 10/63</b>


<b>* HĐ1: HS làm việc theo nhóm</b>
- HS các nhóm trao đổi


- Đại diện các nhóm trả lời


- So sánh kết quả tính tốn của các
nhóm



A
2,5 3
D E
1,5 1,8
B 6,4 C


Giải :


1,5 3
2,5 5



<i>BD</i>


<i>AD</i>   <sub> ; </sub>


1,8 3
3 5


<i>EC</i>


<i>EA</i>   


<i>BD</i> <i>EC</i>


<i>AD</i> <i>EA</i>  <sub>DE//BC</sub>


<b>Bài 10/63</b>


A


d B' H' C'


B H C
a)- Cho d // BC ; AH là đường cao
Ta có:


'


<i>AH</i>


<i>AH</i> <sub>= </sub>


'


<i>AB</i>
<i>AB</i> <sub> (1)</sub>




'


<i>AB</i>
<i>AB</i> <sub>= </sub>


' '


<i>B C</i>
<i>BC</i> <sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2) 


'


<i>AH</i>
<i>AH</i> <sub>= </sub>


' '


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>* HĐ3 : áp dụng TaLet vào dựng đoạn </b>
<i>thẳng</i>



<b>2) Chữa bài 14</b>


a) Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho:


<i>x</i>
<i>m</i><sub>= 2</sub>


Giải
- Vẽ


¿


xoy❑^


¿


- Lấy trên ox các đoạn thẳng OA = OB
= 1 (đ/vị)


- Trên oy đặt đoạn OM = m


- Nối AM và kẻ BN//AM ta được MN =
OM  <sub>ON = 2 m</sub>


b)


2
3



<i>x</i>
<i>n</i> 


- Vẽ <i>xoy</i>


- Trên oy đặt đoạn ON = n
- Trên ox đặt đoạn OA = 2
OB = 1


- Nối BN và kẻ AM// BN ta được x =
OM =


2
3<sub>n</sub>


<b> IV- Củng cố </b>


- GV: Cho HS làm bài tập 12


- GV: Hướng dẫn cách để đo được AB
<b>V- Hướng dẫn về nhà</b>


- Làm các bài tập 11,13
- Hướng dẫn bài 13


Xem hình vẽ 19 để sử dụng được định
lý Talet hay hệ quả ở đây đã có yếu tố
song song ? A, K ,C có thẳng hàng
khơng?



- Sợi dây EF dùng để làm gì?
* Bài 11:


Tương tự bài 10.


b) Nếu AH' =


1


3<sub>AH thì </sub>


S<sub>AB'C'</sub> =


1 1 1 1


2 3<i>AH</i> 3<i>BC</i> 9


   

   


    <sub> S</sub><sub>ABC</sub>=


7,5 cm2


<b>Bài 14</b>


x
B



1
A
1


0 m m y
M N

B x
A


0 M N y
n


A


X


B a C
H




</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i>Ngày soạn : 29/01/2010; ngày giảng: 04/02/2010</i>


<b>Tiết 40: </b>

<b>Tính chất đường phân giác của tam giác</b>


<b> I- MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính tốn, dự đốn, </b>
chứng minh, tìm tịi và phát triển kiến thức mới



<b>- Kỹ năng: Vận dụng trực quan sinh động sang tư duy trừu tượng tiến đến vận dụng</b>
vào thực tế.


- Bước đầu vận dụng định lý để tính tốn các độ dài có liên quan đến đường phân
giác trong và phân giác ngồi của tam giác


<b>- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
- Tư duy nhanh, tìm tịi sáng tạo.


- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của tốn học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.


- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b> Sĩ số :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1- Kiểm tra:</b>


Thế nào là đường phân giác trong tam
giác?


<b>2- Bài mới</b>


- <i><b>GV: Giới thiệu bài:</b></i>


Bài hôm nay ta sẽ cùng nhau nghiên cứu


đường phân giác của tam giác có tính
chất gì nữa và nó được áp dụng ntn vào
trong thực tế?


<b>* HĐ1: </b><i><b>Ơn lại về dựng hình và tìm </b></i>
<i><b>kiếm kiến thức mới.</b></i>


- GV: Cho HS làm bài tập ?1
A


B D C
E


- GV: Cho HS phát biểu điều nhận xét
trên ? Đó chính là định lý


- HS phát biểu định lý
- HS ghi gt và kl của định lí


<b>* HĐ2: </b><i><b>Tập phân tích và chứng minh</b></i>


- GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn
thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên


HS trả lời


<b>1:Định lý:</b>


?1



+ Vẽ tam giác ABC:


AB = 3 cm ; AC = 6 cm; <i>A</i>^ <sub>= 100</sub>0


+ Dựng đường phân giác AD
+ Đo DB; DC rồi so sánh


<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub> và </sub>


<i>DB</i>
<i>DC</i>


Ta có:


<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub>=</sub>


3 1
6 2<sub> ; </sub>


2,5
5


<i>DB</i>
<i>DC</i> 


2,5 1
5 2





<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub>= </sub>


<i>DB</i>
<i>DC</i>


<b>Định lý: (sgk/65)</b>


 ABC: AD là tia phân giác


GT của
^


<i>BAC</i><sub> ( D </sub> BC )


KL


<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub>= </sub>


<i>DB</i>
<i>DC</i>


Chứng minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý
nào)



- Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng //
bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như
thế nào?


- HS trình bày cách chứng minh
<b>2) Chú ý:</b>


- GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác
góc ngồi của tam giác




'


<i>D B</i>
<i>DC</i> <sub>= </sub>


<i>AB</i>


<i>AC</i> <sub> ( AB </sub> AC )


- GV: Vì sao AB  AC


* Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc
ngồi của tam giác


<b>* HĐ3: </b><i><b>HS làm </b></i> ? 2 ; ?3


A



4,5 7,5


B x D y C
- HS làm việc theo nhóm nhỏ
- Đại diện các nhóm trả lời


x


E 3 H F
5 8,5


D


<b>* HĐ4: HS làm bài tập 17</b>
<b>IV- Củng cố: </b>




<b>V- Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm các bài tập: 15 , 16


Ta có:


^ ^


<i>CAE BAE</i> <sub>(gt)</sub>


vì BE // AC nên <i>CAE</i>^ <i>AEB</i>^ <sub> (slt)</sub>


 <i>AEB BAE</i>^  ^ do đó ABE cân tại B


 <sub>BE = AB (1)</sub>


áp dụng hệ quả của định lý Talet vào 


DAC ta có:


<i>DB</i>
<i>DC</i><sub>= </sub>


<i>BE</i>
<i>AC</i> <sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2) ta có


<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub>= </sub>


<i>DB</i>
<i>DC</i>


<b>2) Chú ý:</b>


A
E


D' B C
* Định lý vẫn đúng với tia phân giác
góc ngồi của tam giác


'



<i>D B</i>
<i>DC</i> <sub>= </sub>


<i>AB</i>


<i>AC</i> <sub> ( AB </sub> AC )


? 2 <sub>Do AD là phân giác của </sub><i><sub>BAC</sub></i>^ <sub>nên:</sub>




3,5 7
7,5 15


<i>x</i> <i>AB</i>


<i>y</i> <i>AC</i>  


+ Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 =


7
3


?3 <sub> Do DH là phân giác của </sub><i><sub>EDF</sub></i>^ <sub>nên</sub>


5 3


8,5 3



<i>DE</i> <i>EH</i>


<i>EF</i> <i>HF</i>  <i>x</i>


 <sub>x-3=(3.8,5):5</sub>


= 8,1


<b>Bài tập 17 A</b>


D E


B M
C


Do tính chất phân giác:


;


<i>BM</i> <i>BD MC</i> <i>CE</i>


<i>MA</i> <i>AD MA</i> <i>EA</i><sub> mà BM = MC (gt)</sub>
<i>BD</i> <i>CE</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109></div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i>Ngày soạn : 03/02/2010; ngày giảng: 25/02/2010</i>
<b>Tiết 41 :</b>

<b>Luyện tập</b>



<b> I- MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức: - Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường </b>


phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó


<b>- Kỹ năng: - Phân tích, chhứng minh, tính tốn biến đổi tỷ lệ thức.</b>


- Bước đầu vận dụng định lý để tính tốn các độ dài có liên quan đến đường phân
giác trong và phân giác ngồi của tam giác


<b>- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
- Tư duy nhanh, tìm tịi sáng tạo.


- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của tốn học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
<b>II-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: </b>


- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.


- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ơn lại tính chất đường phân giác của tam giác.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1- Kiểm tra</b>


Phát biểu định lý đường phân giác của
tam giác?


<b>2- Bài mới:</b>


<b>* HĐ1: </b><i><b>HS làm bài tập theo nhóm</b></i>



- GV: Dùng bảng phụ
1)Cho hình vẽ:


- Các nhóm HS làm việc


AD là tia phân giác của <i>A</i>^


GT AB = 3 cm; AC = 5 cm;
BC = 6 cm


KL BD = ? ; DC = ?
- Các nhóm trưởng báo cáo


<b>* HĐ2</b><i><b>: GV hướng dẫn HS làm bài </b></i>
<i><b>tập</b></i>


<b>2) Chữa bài 19 + 20 (sgk)</b>
- GV cho HS vẽ hình.


a) Chứng minh:


<i>AE</i> <i>BF</i>
<i>DE</i> <i>FC</i> <sub>; </sub>


<i>AE</i> <i>BF</i>
<i>AD</i> <i>BC</i>


A





B D C
Do AD là phân giác của <i>A</i>^ <sub> nên ta có:</sub>


3 3


5 8


<i>BD</i> <i>AB</i> <i>BD</i> <i>AB</i>


<i>DC</i> <i>AC</i>   <i>BD DC</i> <i>AB AC</i> 


3


6 8


<i>BD</i>


 


 <sub>BD = 2,25 </sub> <sub>DC = 3,75cm</sub>


A B


O a


E F
D C


<b>Giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

b) Nếu đường thẳng a đi qua giao
điểm O của hai đường chéo AC và
BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE,
FO.


- HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn
của GV


<b>* HĐ3: </b><i><b>HS lên bảng trình bày</b></i>


<b>3) Chữa bài 21/ sgk</b>
- HS đọc đề bài.


- HS vẽ hình, ghi GT, KL.


- GV: Hãy so sánh diện tích ABM


với diện tích ABC ?


+ Hãy so sánh diện tích ABDvới


diện tích ACD ?


+ Tỷ số diện tích ABDvới diện tích
ABC


- GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B
và M khơng? Vì sao?



- Tính S AMD = ?


<b>IV- Củng cố:</b>


- GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của
định lý talet và tính chất đường phân
giác của tam giác.


<b>V- Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm bài 22/ sgk


- Hướng dẫn: Từ 6 góc bằng nhau, có
thể lập ra thêm những cặp góc bằng
nhau nào? Có thể áp dụng định lý
đường phân giác của tam giác


<i>AE</i> <i>BI</i> <i>BF</i>
<i>DE</i> <i>ID</i> <i>FC</i> <sub>(1)</sub>


- Sử dụng tính chất tỷ lệ thức ta có:
(1) 


<i>AE</i> <i>BF</i>


<i>AE ED</i> <i>BF FC</i> 


<i>AE</i> <i>BF</i>
<i>AD</i> <i>BC</i>



b) Ta có:


<i>AE</i> <i>BF</i>
<i>AD</i> <i>BC</i><sub> và </sub>


<i>AE</i> <i>EO</i>
<i>AD</i> <i>CD</i><sub>; </sub>


<i>FO</i> <i>BF</i>
<i>CD</i> <i>BC</i>


- áp dụng hệ quả vào ADC và BDC
 <sub>EO = FO</sub>


<b>Bài 21/ sgk</b>
A


m n


B D M C


SABM =


1


2<sub>S </sub>ABC


( Do M là trung điểm của BC)
*



<i>S ABD</i> <i>m</i>
<i>S ACD</i> <i>n</i>







( Đường cao hạ từ D xuống AB, AC
bằng nhau, hay sử dụng định lý đường
phân giác)


*


<i>S ABD</i> <i>m</i>
<i>S ABC</i> <i>m n</i>






 


* Do n > m nên BD < DC  <sub>D nằm giữa </sub>


B, M nên:


S AMD = SABM - S ABD


=



1
2<sub>S - </sub>


<i>m</i>
<i>m n</i> <sub>.S</sub>


= S (


1
2<sub> - </sub>


<i>m</i>
<i>m n</i> <sub>)</sub>


= S 2( )


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112></div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>Ngày soạn</i>

<i>:</i>

<i>24/02/2010</i>

<i>; </i>

<i>Ngày giảng:27/02/2010</i>


<b>Tiết 42: </b>

<b>Khái niệm hai tam giác đồng dạng</b>


<b>I- MỤC TIÊU :</b>


<b>- Kiến thức: - Củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Về cách </b>
viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lý"
Nếu MN//BC,


M AB , N AC  <sub>AMD = </sub>ABC"


<b>- Kỹ năng: - Bước đầu vận dụng định nghĩa 2</b>  để viết đúng các góc tương ứng



bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.


- Vận dụng hệ quả của định lý Talet trong chứng trong chứng minh hình học
<b>- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>


II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.


- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
<b>III TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1- Kiểm tra:</b>


Phát biểu hệ quả của định lý Talet?
<b>2- Bài mới:</b>


<b>* HĐ1: Quan sát nhận dạng hình có </b>
quan hệ đặc biệt và tìm khái niệm mới
- GV: Cho HS quan sát hình 28? Cho ý
kiến nhận xét về các cặp hình vẽ đó?
- GV: Các hình đó có hình dạng giống
nhau nhưng có thể kích thước khác nhau,
đó là các cặp hình đồng dạng.


* HĐ2: Phát hiện kiến thức mới.



- GV: Cho HS làm bài tập ?1- GV: Em
có nhận xét gì rút ra từ ?1


- GV: Tam giác ABC và tam giác A'<sub>B</sub>'<sub>C</sub>'


là 2 tam giác đồng dạng.


- HS phát biểu định nghĩa.ABC  


A'<sub>B</sub>'<sub>C</sub>'




' ' ' ' ' '


<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>
<i>AB</i>  <i>AC</i>  <i>BC</i>




^ ^ ^


^ ^ ^


' ' '


; ;


<i>A A B B C C</i>  



<b>* Chú ý: Tỷ số : </b>


' ' ' ' ' '


<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>
<i>AB</i>  <i>AC</i>  <i>BC</i> <sub>= k</sub>


Gọi là tỷ số đồng dạng


<b>HĐ3:</b><i><b>Củng cố k/niệm 2 tam giác đồng </b></i>
<i><b>dạng</b></i>


- GV: Cho HS làm bài tập ? 2 theo


<b>1.Tam giác đồng dạng:</b>
<b>a/ Định nghĩa</b>


?1


A


A'


4 5


2 2,5
B 6 C B' <sub> 3 C</sub>'


' ' <sub>2</sub> <sub>1</sub>



4 2


<i>A B</i>


<i>AB</i>   <sub> ; </sub>


' ' <sub>2,5</sub> <sub>1</sub>


5 2


<i>A C</i>


<i>AC</i>  


' ' <sub>3</sub> <sub>1</sub>


6 2


<i>B C</i>


<i>BC</i>   <sub>; </sub>


^ ^ ^


^ ^ ^


'<sub>;</sub> '<sub>;</sub> '


<i>A A B B C C</i>  



<b>b. Tính chất.</b>


? 2 <sub>1. </sub><sub></sub><sub>A</sub>'<sub>B</sub>'<sub>C</sub>'<sub> = </sub><sub></sub><sub>ABC thì </sub><sub></sub><sub>A</sub>'<sub>B</sub>'<sub>C</sub>'


 


ABC tỉ số đồng dạng là 1.


* Nếu ABC <sub></sub> A'B'C' có tỷ số k thì
A'B'C' ABC theo tỷ số


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

nhóm.


- Các nhóm trả lời xong làm bài tập ?2
- Nhóm trưởng trình bày.


+ Hai tam giác bằng nhau có thể xem
chúng đồng dạng khơng? Nếu có thì tỷ
số đồng dạng là bao nhiêu?


+ ABC có đồng dạng với chính nó


khơng, vì sao?


+ Nếu ABC  A'B'C' thì A'B'C' 


ABC? Vì sao? ABC <sub></sub> A'B'C' có tỷ số



k thì A'B'C'<sub></sub> ABC là tỷ số nào?


- HS phát biểu tính chất.


*HĐ4: Tìm hiểu kiến thức mới.


- GV: Cho HS làm bài tập ?3 theo nhóm.
- Các nhóm trao đổi thảo luận bài tập ?3.
- Cử đại diện lên bảng


- GV: Chốt lại  <sub> Thành định lý </sub>


- GV: Cho HS phát biểu thành lời định lí
và đưa ra phương pháp chứng minh
đúng, gọn nhất.


- HS ghi nhanh phương pháp chứng
minh.


- HS nêu nhận xét ; chú ý.
IV- Củng cố:


<i><b>- HS trả lời bài tập 23 SGK/71</b></i>
<i><b>- HS làm bài tập sau:</b></i>


ABC <sub></sub> A'B'C' theo tỷ số k<sub>1</sub>
A'B'C'  A''B''C'' theo tỷ số k<sub>2</sub>


Thì ABC  A''B''C'' theo tỷ số nào ?



Vì sao?
V- HDVN:


- Làm các bài tập 25, 26 (SGK)
- Chú ý số tam giác dựng được, số
nghiệm.


<b> Tính chất.</b>


1/ Mỗi tam giác đồng dạng với chính
nó.


2/ ABC <sub></sub> A'B'C' thì A'B'C'<sub></sub> 


ABC


3/ ABC  A'B'C' và
A'B'C'<sub></sub>  A''B''C''


thì ABC<sub></sub>  A''B''C''.


<b>2. Định lý (SGK/71</b><i><b>).</b></i>


A


M N a


B C


GT ABC có MN//BC





KL AMN <sub></sub> ABC


<b>Chứng minh:</b>


ABC & MN // BC (gt)
AMN <sub></sub> ABC có


^ ^ ^ ^


;


<i>AMB ABC ANM</i> <i>ACB</i><sub> ( góc đồng vị)</sub>


^


<i>A</i><sub> là góc chung</sub>


Theo hệ quả của định lý Talet AMN


và ABC có 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ


<i>AM</i> <i>AN</i> <i>MN</i>


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i> <sub>.Vậy </sub>AMN <sub></sub> ABC


* <i><b>Chú ý</b></i>: Định lý còn trong trường hợp
đt a cắt phần kéo dài 2 cạnh của tam


giác và song song với cạnh còn lại.


<i><b>Bài tập 23 SGK/71</b></i>


+ Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng
với nhau  <sub> đúng</sub>


+ Hai tam giác đồng dạng với nhau thì
bằng nhau ( Sai) Vì chỉ đúng khi tỉ số
đồng dạng là 1.


Giải:
1


<i>a</i>
<i>k</i>


<i>b</i>  <sub> ; </sub> 2
<i>b</i>


<i>k</i>


<i>c</i>  <sub> </sub> 1 2
<i>a</i>


<i>k k</i>
<i>c</i>


 



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>Ngày soạn : 26/02/2010; ngày giảng: 04/03/2010</i>
<b>Tiết 43 : </b>

<b>Luyện tập</b>



<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: - Củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Về cách </b>
viết tỷ số đồng dạng.


<b>- Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo định lý: " Nếu MN//BC; M </b>AB & NAC


 <sub>AMN </sub><sub></sub> ABC'' để giải quyết được BT cụ thể( Nhận biết cặp tam giác đồng


dạng).


- Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng
bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.


<b>- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
- Tư duy nhanh, tìm tịi sáng tạo.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.


- HS: Học lý thuyết và làm bài tập ở nhà
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Kiểm tra:</b>


<b>HĐ1: - Hãy phát biểu định lý về điều </b>
kiện để có hai tam giác đồng dạng?
- áp dụng cho như hình vẽ


a) Hãy nêu tất cả các tam giác đồng dạng.
b) Với mỗi cặp tam giác đồng dạng, hãy
viết các cặp góc bằng nhau và tỷ số đồng
dạng tương ứng nếu


1
2


<i>AM</i>
<i>MB</i> 


- HS làm ra phiếu học tập
- 1 HS lên bảng làm
- HS nộp phiếu học tập
<b>2. BÀI MỚI:</b>


<b>HĐ2: </b><i><b>Tổ chức luyện tập</b></i>


<b>1) Chữa bài 26</b>


Cho ABC nêu cách vẽ và vẽ 1  A'B'C'


đồng dạng với ABC theo tỉ số đồng



dạng
k =


2
3


- GV gọi 1 HS lên bảng.


+ GV: Cho HS nhận xét và chốt lại và
nêu cách dựng


- HS dựng hình vào vở.


A


M N


B L C


MN//BC; ML//AC


<b>Bài 26:</b>


- Dựng M trên AB sao cho AM =


2
3<sub>AB </sub>


vẽ MN //AB



- Ta có AMN  ABC theo tỷ số k =


2
3


- Dựng A'M'N' = AMN (c.c.c) 


A'<sub>M</sub>'<sub>N</sub>'<sub>là tam giác cần vẽ.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>+ HĐ3: (</b><i><b>Luyện tập nhóm)</b></i>
<i><b>2)Bài tập</b></i>:


ABC vng tại B


Cho tam giác vng ABC<sub></sub> MNP biết


AB = 3cm; BC = 4cm; AC = 5cm;
AB - MN = 1 cm


a) Em có nhận xét gì về MNP khơng


b) Tính độ dài đoạn NP


A M


N
P


B C



- GV: Cho HS tính từng bước theo hướng
dẫn


- HS làm vào vở bài tập.
<b>3) Chữa bài 28/72 (SGK</b><i><b>)</b></i>


GV: Cho HS làm việc theo nhóm  <sub> Rút </sub>


ra nhận xét.


GV: Hướng dẫn: Để tính tỉ số chu vi 


A'<sub>B</sub>'<sub>C</sub>'<sub> và </sub><sub></sub><sub>ABC cần CM điều gì?</sub>


- Tỷ số chu vi bằng tỉ số nào


- Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có gì?


- Có P – P’<sub> = 40 </sub><sub></sub> <sub> điều gì</sub>


* GV: Chốt lại kết quả đúng để HS chữa
bài và nhận xét.


<b>3. Củng cố:</b>


- Nhắc lại tính chất đồng dạng của hai
tam giác.


- Nhận xét bài tập.



<b>4. HDVN:</b>


- Xem lại bài đã chữa, làm BT/SBT
- Nghiên cứu trước bài 5/71


M N


B C
A’


M’<sub> N</sub>’


<b>Giải:</b>


ABC vuông tại B ( Độ dài các cạnh


thoả mãn định lý đảo của Pitago)
-MNP <sub></sub> ABC (gt)


 <sub>MNP vuông tại N</sub>


- MN = 2 cm (gt)


.


<i>MN</i> <i>AB</i> <i>MN BC</i>
<i>NP</i>



<i>NP</i> <i>BC</i>   <i>AB</i>


NP =


2.4 8
3 3<sub> cm</sub>


<b>Bài 28/72 (SGK</b><i><b>)</b></i>


A'B'C' ABC theo tỉ số đồng dạng


k =


3
5


a)


' ' <sub>.</sub> ' ' ' ' ' <sub>3</sub>


5


<i>A B</i> <i>B C</i> <i>C A</i> <i>P</i>
<i>AB</i>  <i>BC</i> <i>CA</i> <i>P</i> 


b)
'


<i>p</i>
<i>p</i> <sub>= </sub>



3


5<sub> với P - P</sub>'<sub> = 40 </sub>


' ' <sub>40</sub>


20


3 5 5 3 2


<i>p</i> <i>p</i> <i>p p</i>


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>Ngày soạn : 03/03/2010; ngày giảng: 11/03/2010</i>


<b>Tiết 44 : </b>

<b>Trường hợp đồng dạng thứ nhất</b>


<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: - Củng cố vững chắc ĐLvề TH thứ nhất để hai tam giác đồng dạng. Về</b>
cách viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc CM hai tam giác
đồng dạng. Dựng AMN ~ ABC chứng minh AMN = A'B'C'  <sub>ABC ~ </sub>


A'B'C'


<b>- Kỹ năng: - Bước đầu vận dụng định lý 2</b> <sub></sub> để viết đúng các góc tương ứng bằng


nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.



<b>- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</b>
- Tư duy nhanh, tìm tịi sáng tạo.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra:</b>


<b>HĐ1: - Hãy phát biểu định lý về hai tam </b>
giác đồng dạng?


- HS làm bài tập ?1/sgk/73


( HS dưới lớp làm ra phiếu học tập)
- GV: Dùng bảng phụ đưa ra bài tập ?1
* HS: AN =


1


2<sub>AC = 3 cm</sub>


AM =



1


2<sub>AB = 2 cm</sub>


- M, N nằm giữa AC, AB theo ( gt)


 <sub>MN = </sub> 2


<i>BC</i>


= 4 cm ( T/c đường trung
bình cuả tam giác) và MN // BC.Vậy 


AMN ~ ABC &AMN = A'B'C'


<b>* HĐ2: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>


<b>2- Bài mới:</b>


<b>1)Định lý:- GV: Qua nhận xét trên em hãy</b>
phát biểu thành lời định lý?


ABC & A'B'C'


GT


' ' ' ' ' '


<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>
<i>AB</i>  <i>AC</i>  <i>BC</i> <sub>(1)</sub>



KL A'B'C' ~ ABC





A


2 3
M N
4




B 8 C
A'


2 3


B' C'
4


<b>1) Định lý:</b>


+ Trên cạnh AB đặt AM = A'B' (2)
+ Từ điểm M vẽ MN // BC ( N AC)


Xét AMN , ABC & A'B'C' có:
AMN ~ ABC ( vì MN // BC) do



đó:


<i>AM</i> <i>AN</i> <i>MN</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i> <sub> (3)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

A


M N




B C
A'




B' C'
<b>* HĐ3: </b><i><b>Chứng minh định lý</b></i>


- GV: Cho HS làm việc theo nhóm
- GV: dựa vaò bài tập cụ thể trên để
chứng minh định lý ta cần thực hiện theo
qui trình nào?


Nêu các bước chứng minh
<b>* HĐ4: </b><i><b>Vận dụng định lý</b></i>


<b>2) áp dụng:</b>



- GV: cho HS làm bài tập ?2/74
- HS suy nghĩ trả lời.


- GV: Khi cho tam giác biết độ dài 3 cạnh
muốn biết các tam giác có đồng dạng với
nhau không ta làm như thế nào?


<b>* HĐ5: </b><i><b>tổng kết</b></i>


<b>IV- Củng cố:</b>


a) GV: Dùng bảng phụ


ABC vuông ở A có AB = 6 cm ; AC =


8 cm


và A'B'C' vng ở A' có A'B' = 9 cm ,


B'C' = 15 cm.


Hai ABC & A'B'C' có đồng dạng với


nhau khơng? Vì sao?


GV: ( gợi ý) Ta có 2 tam giác vng biết
độ dài hai cạnh của tam giác vuông ta suy
ra điều gì?



- GV: kết luận


Vậy A'B'C' ~ ABC


b) GV: Cho HS làm bài 29/74 sgk
<b>V- Hướng dẫn về nhà:</b>


Làm các bài tập 30, 31 /75 sgk
HD:áp dụng dãy tỷ số bằng nhau.


' '


<i>A C</i> <i>AN</i>


<i>AC</i> <i>AC</i>  <sub> A'C' = AN (4)</sub>


' '


<i>B C</i> <i>MN</i>


<i>BC</i> <i>BC</i>  <sub>B'C' = MN (5)</sub>


Từ (2)(4)(5)  <sub>AMN = </sub>A'B'C'


(c.c.c)


Vì AMN ~ ABC


nên A'B'C' ~ ABC



<b>2) áp dụng:</b>
A


4 6


B C
8 D


3 2
E 4 F
6


H K
5 4
* Ta có:


2 3 4


( )


4 6 8


<i>DF</i> <i>DE</i> <i>EF</i>
<i>do</i>


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>  


 <sub>DEF ~ </sub>ACB


- Theo Pi Ta Go có:



ABC vng ở A có:


BC= <i>AB</i>2 <i>AC</i>2  36 64  100<sub>=10</sub>


A'B'C' vng ở A' có:


A'C'= 152  92 <sub>=12;</sub>
3
' ' ' ' ' ' 2


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i> 


ABC ~A'B'C'


Bài 29/74 sgk:ABC & A'B'C' có


3
' ' ' ' ' ' 2


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>


<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>  <sub> vì ( </sub>


6 9 12
4  6 8 <sub>)</sub>


Ta có:



27 3
' ' ' ' ' ' ' ' 18 2


<i>AB AC BC</i> <i>AB</i>
<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i> <i>A B</i>


 


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>Ngày soạn</i>

<i>:</i>

<i>10/03/2010</i>

<i>; </i>

<i>Ngày giảng:14/03/2010</i>


<b>Tiết 45 : </b>

<b>Trường hợp đồng dạng thứ hai </b>


<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ 2 để 2</b> đồng dạng (c.g.c)


Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2


đồng dạng . Dựng AMN <sub></sub>  ABC. Chứng minh ABC ~  A'B'C  


A'B'C'~ ABC


<b>- Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2</b> đồng dạng để nhận biết 2 đồng


dạng . Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.


<b>- Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình </b>
học.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: Tranh vẽ hình 38, 39, phiếu học tập.


- HS: Đồ dùng, thứơc com pa, thước đo góc, các định lý.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>1. Kiểm tra:</b>


<b> Phát biểu định lý về trường hợp đồng </b>
dạng thứ nhất của 2 tam giác? Vẽ hình ghi
(gt), (kl) và nêu hướng chứng minh?
b) HS dưới lớp làm ra phiếu học tập (GV
phát).


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Vẽ hình, đo đạc, phát hiện KT mới</b></i>


- Đo độ dài các đoạn BC, FE
- So sánh các tỷ số:


; ;


<i>AB AC BC</i>


<i>DE DF EF</i> <sub> từ đó rút ra nhận xét gì 2 tam</sub>



giác ABC & DEF?


- GV cho HS các nhóm làm bài vào phiếu
học tập.


GV: Qua bài làm của các bạn ta nhận thấy.
Tam giác ABC & Tam giác DEF có 1 góc
bằng nhau = 600<sub> và 2 cạnh kề của góc tỷ </sub>


lệ(2 cạnh của tam giác ABC tỉ lệ với 2
cạnh của tam giác DEF và 2 góc tạo bởi
các cặp cạnh đó bằng nhau) và bạn thấy
được 2 tam giác đó đồng dạng =>Đó
chính là nội dung của định lý mà ta sẽ
chứng minh sau đây.


<b> Định lý : (SGK)/76.</b>


GV: Cho học sinh đọc định lý & ghi


GT-1. Định lý:
?1.


A D
4 3


C


B 8 6


E F


4 1
8 2


<i>AB</i>


<i>DE</i>   <sub>; </sub>


3 1
6 2


<i>AC</i>


<i>DF</i>   <sub>;</sub>


2,5 1


5 2


<i>BC</i>


<i>EF</i>  


=>


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>DE</i> <i>DF</i> <i>EF</i>


=> <i>ABC</i><sub>~ </sub><i>DEF</i> .



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

KL của định lý .


A A’


M N


B’<sub> C</sub>’


B C


GV: Cho các nhóm thảo luận => PPCM
GV: Cho đại diện các nhóm nêu ngắn gọn
phương pháp chứng minh của mình.


+ Đặt lên đoạn AB đoạn AM=A'B' vẽ
MN//BC


+ CM : <i>ABC</i><sub>~ </sub>AMN;AMN ~ 


A'B'C'


KL:  ABC ~  A'B'C'


PP 2: - Đặt lên AB đoạn AM = A' B'
- Đặt lên AB đoạn AN= A' B'


- CM: AMN = A'B'C' (cgc)


- CM: <i>ABC</i><sub>~ </sub>AMN ( ĐL ta let đảo)



KL:  ABC ~  A'B'C'


GV: Thống nhất cách chứng minh .
<b>2) áp dụng:</b>


- GV: CHo HS làm bài tập ?2 tại chỗ
( GV dùng bảng phụ)


- GV: CHo HS làm bài tập ?3
- GV gọi HS lên bảng vẽ hình.
- HS dưới lớp cùng vẽ


+ Vẽ <i>xAy</i> = 500


+ Trên Ax xác định điểm B: AB = 5
+ Trên Ayxác định điểm C: AC = 7,5
+ Trên Ayxác định điểm E: AE = 2
+ Trên Ax xác định điểm D: AD = 3
- HS đứng tạichỗ trả lời


<b>3- Củng cố:</b>


- Cho hình vẽ nhận xét các cặp 


 AOC &  BOD ;  AOD &  COB có


đồng dạng khơng?





GT ABC & A'B'C'

' '
<i>A B</i>
<i>AB</i> <sub>=</sub>
' '
<i>A C</i>


<i>AC</i> <sub>(1); Â=Â'</sub>


KL A'B'C' ~ABC


Chứng minh


-Trên tia AB đặt AM=A'B'
Qua M kẻ MN// BC(NAC)


AMN ~ ABC =>


<i>AM</i>
<i>MB</i> <sub>=</sub>
<i>AN</i>


<i>AC</i>


Vì AM=A'B' nên


' '



<i>A B</i> <i>AN</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <sub>(2)</sub>


Từ (1) và (2)  <sub>AN = A' C'</sub>
AMN  A'B'C' có:


AM= A'B'; <i><sub>A</sub></i><sub></sub><i><sub>A</sub></i><sub>'</sub><sub> ; AN = A'C' nên </sub>


AMN = A'B'C' (cgc)


<i>ABC</i>


 <sub>~ </sub>AMN


 <sub> ABC ~ </sub> A'B'C'


<b>2) áp dụng:</b>
?2


?3


A
2
3 500 E


D
5


B C



2 6
5 15


<i>AE</i>


<i>AB</i>  


3 6


7,5 15


<i>AD</i>


<i>AC</i>   <sub> </sub>


<i>AE</i> <i>AD</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>


 <sub> AED ~ </sub> ABC (cgc)


x


B


A .
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>4- Hướng dẫn về nhà:</b>


Làm các bài tập: 32, 33, 34 ( sgk)



.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>Ngày soạn</i>

<i>:</i>

<i>13/03/2010</i>

<i>; </i>

<i>Ngày giảng:18/03/2010</i>
<b>Tiết 46 : </b>

<b>Trường hợp đồng dạng thứ ba</b>


I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:


<b>- Kiến thức: HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ 3 để 2</b> đồng dạng (g. g )


Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2


đồng dạng . Dựng AMN <sub></sub>  ABC. Chứng minh ABC ~  A'B'C  


A'B'C'~ ABC


<b>- Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2</b> đồng dạng để nhận biết 2 đồng


dạng . Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.


<b>- Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình </b>
học.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: Tranh vẽ hình 41, 42, phiếu học tập.


- HS: Đồ dùng, thứơc com pa, thước đo góc, các định lý.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


Sĩ số :



<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của GV</b>


<b>1. Kiểm tra:</b>


Phát biểu định lý về trường hợp đồng
dạng thứ nhất và thứ hai của 2 tam giác?
Vẽ hình ghi (gt), (kl) và nêu hướng
chứng minh?


<b>2- Bài mới</b>


<b>ĐVĐ: Hôm nay ta sẽ nghiên cứu thêm </b>
một trường hợp đồng dạng nữa của hai


 mà không cần đo độ dài các cạnh của


2 


<b>*HĐ1: </b><i><b>Bài toán dẫn đến định lý</b></i>


GV: Cho HS làm bài tập ở bảng phụ
Cho ABC &  A'B'C có Â=Â' , <i>B</i> =


 <sub>'</sub>
<i>B</i>


Chứng minh : A'B'C'~ ABC


- HS đọc đề bài.



- HS vẽ hình , ghi GT, KL.


- GV: Yêu cầu HS nêu cách chứng minh
tương tự như cách chứng minh định lý 1
và định lý 2.


- HS nêu kết quả và phát biểu định lý.


- HS lên bảng


- HS khác làm ra nháp


1. Định lý:
Bài toán: ( sgk)


ABC &  A'B'C


GT Â=Â' , <i>B</i> <sub> = </sub><i><sub>B</sub></i> <sub>'</sub><sub> </sub>




KL ABC ~  A'B'C


A A'
M N


B'
C’<sub> </sub>


B C


<b>Chứng minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

* HĐ 2: <i><b>áp dụng định lý</b></i>


<b>2) áp dụng</b>


- GV: Cho HS làm bài tập ?1


- Tìm ra cặp  đồng dạng ở hình 41


A D M




B C E F N
(a) (b) (c)
A' D' P
M'



700<sub> </sub>


600 <sub> 60</sub>0<sub> 50</sub>0<sub> </sub>


650<sub> </sub>


B' C' E' F' N'
(d) (e) (f)
<b>* HĐ3: </b><i><b>Vận dụng định lý và kiểm </b></i>


<i><b>nghiệm tìm thêm vấn đề mới</b></i>


- GV: Chứng minh rằng nếu 2  ~ thì tỷ


số hai đường cao tương ứng của chúng
cũng bằng tỷ số đồng dạng


<b>* HĐ4: GV: cho HS làm bài tập ?2</b>
- HS làm việc theo nhóm


A
x


3 D 4,5
y


B C
- Đại diện các nhóm trả lời


<b>3- Củng cố</b>
- Nhắc lại định lý
- Giải bài 36/sgk
<b>4- Hướng dẫn về nhà</b>


- Qua M kẻ đường thẳng MN // BC ( N


AC)


Vì MN//BC  <sub> ABC ~ </sub> AMN (1)



Xét  AMN &  A'B'C có:


Â=Â (gt)


AM = A'B' ( cách dựng)


<i><sub>AMN</sub></i><sub>= </sub><i><sub>B</sub></i> <sub> ( Đồng vị) </sub><i><sub>B</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>B</sub></i><sub>'</sub><sub> (gt)</sub>


 <sub> </sub><i>AMN</i><sub>= </sub><i>B</i>'


 <sub> ABC ~ </sub> A'B'C'


* Định lý: ( SGK)
<b>2) áp dụng</b>


- Các cặp  sau đồng dạng
 ABC ~  PMN


 A'B'C' ~  D'E'F'


- Các góc tương ứng của 2  ~ bằng


nhau
500


P’


?2


 ABC ~  ADB



<i><sub>A</sub></i><sub> chung ; </sub><i><sub>ABD</sub></i><sub></sub><i><sub>ACB</sub></i>


<i>AB</i> <i>AC</i>


<i>AD</i> <i>AB</i>  <sub>AB</sub>2<sub> = AD.AC</sub>


 <sub>x = AD = 3</sub>2<sub> : 4,5 = 2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Làm các bài tập 37, 38, 39 / sgk.


<i>Ngày soạn</i>

<i>:</i>

<i>17/03/2010</i>

<i>; </i>

<i>Ngày giảng:20/03/2010</i>
<b>Tiết 47: </b>

<b>Luyện tập</b>



<b> I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: HS nắm chắc định lý về3 trường hợp để 2</b> đồng dạng Đồng thời


củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2 đồng dạng .


<b>- Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2</b> đồng dạng để nhận biết 2 đồng


dạng . Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. Giải quyết
được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó- Kỹ năng phân tích và chứng minh tổng
hợp.


<b>- Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình </b>
học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: phiếu học tập.


- HS: Đồ dùng, thứơc com pa, thước đo góc, các định lý.
- Bài tập về nhà.


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


*HĐ1:Kiểm tra


Nêu các phương pháp để chứng minh 2


đồng dạng ? Chữa bài 36


<b>*HĐ2: Luyện tập </b>


ĐVĐ: Bài tập 36 bạn đã vận dụng định
lý 3 về 2 đồng dạng để tìm ra số đo


đoạn x18,9 (cm) <sub>Vận dụng một số </sub>


các định lý vào giải một số bài tập
<b>1) Chữa bài 36 </b>


- HS đọc đề bài.


- Muốn tìm x ta làm như thế nào?
- Hai tam giác nào đồng dạng? vì sao?


- HS lên bảng trình bày


<b> </b>




A H B
C


HS trả lời


<b>1)Bài tập 36</b>


<b> A 12,5 B</b>
x





D 28,5 C
ABD và BDC có:



 


ˆ


<i>A DBC</i>
<i>ABD BDC</i>





 


ABD ~ BDC


=>


<i>AB</i>
<i>BD</i><sub>= </sub>


<i>BD</i>


<i>DC</i><sub>+ Từ đó ta có :</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

D K E


GV : Cho học sinh làm trên phiếu học
tập


_ Muốn tìm được x,y ta phải chứng
minh được 2 nào <sub></sub> vì sao ?


- Viết đúng tỷ số đồng dạng


* Giáo viên cho học sinh làm thêm :
Vẽ 1 đường thẳng qua C và vng
góc với AB tại H , cắt DE tại K. Chứng
minh:


<i>CH</i>
<i>CK</i> <sub>= </sub>
<i>AB</i>
<i>DE</i>


<b>3) Chữa bài 40/79</b>


- GV: Cho HS vẽ hình suy nghĩ và trả
lời tại chỗ


( GV: dùng bảng phụ)
- GV: Gợi ý: 2 <sub></sub> Vì sao?


* GV: Cho HS làm thêm


Nếu DE = 10 cm. Tính độ dài BC bằng 2
pp


C1: theo chứng minh trên ta có:


2
5


<i>DE</i>


<i>BC</i>   <sub> BC = DE.</sub>


2


5<sub> = 25 ( cm)</sub>



C2: Dựa vào kích thước đã cho ta có:
6-8-10 


ADE vng ở A  <sub>BC</sub>2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2


= 152<sub> + 20</sub>2<sub> = 625 </sub><sub></sub> <sub>BC = 25</sub>


<b>3- Củng cố:</b>


- GV: Nhắc lại các phương pháp tính độ
dài các đoạn thẳng, các cạnh của tam
giác dựa vào tam giác đồng dạng.
- Bài 39 tương tự bài 38 GV đưa ra
phương pháp chứng minh.


<b>4- Hướng dẫn về nhà</b>


- Làm các bài tập 41,42, 43,44,45.
- Hướng dẫn bài:44


+ Dựa vào tính chất tia phân giác để lập


<b>2) Chữa bài 38 </b>
Vì AB <sub> DE</sub>


 <i>B</i>1= <i>D</i> 1(SLT)
<i>C</i>1= <i>C</i> 2 (đ2)


 <sub>ABC đồng dạng với </sub>EDC (g g)



<i>AB</i>
<i>DE</i> <sub>= </sub>
<i>AC</i>
<i>EC</i> <sub>= </sub>
<i>BC</i>
<i>DC</i>


Ta có : 3,5


<i>x</i>


=


3


6  <sub>x= </sub>


3.3,5


6 <sub>= 1,75</sub>
2


<i>y</i> <sub>= </sub>


3


6  <sub>y =</sub>


2.6


3 <sub>= 4</sub>


Vì : BH //DK <i>B</i> <sub>= </sub><i>D</i><sub>(SLT)</sub>




<i>CH</i> <i>CB</i>


<i>CK</i> <i>CD</i><sub> (1) và </sub>
<i>BC</i>
<i>DC</i><sub>= </sub>


<i>AB</i>
<i>DE</i> <sub>(2)</sub>


Từ (1) (2) đpcm !
<b>Bài 40/79</b>


A


6 20
15 8 E
D


B C
- Xét  ABC & ADE có:




<i>A</i><sub> chung</sub>



6 8 2


( )


15 20 5


<i>AE</i> <i>AD</i>


<i>EB</i> <i>AC</i>  


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

tỷ số


+ Chứng minh hai tam giác đồng dạng
theo trường hợp g.g


<i>Ngày soạn:19/03/2010; Ngày giảng:25/03/2010</i>


<b>Tiết 48 : </b>

<b>Các trường hợp đồng dạng của tam giác</b>



<b>vuông</b>



<b> I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ 1, 2,3 về 2</b> đồng dạng. Suy


ra các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản
thường dùng trong lý thuyết để chứng minh trường hợp đặc biệt của tam giác


vng- Cạnh huyền và góc nhọn



<b>- Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2</b> đồng dạng để nhận biết 2 vuông


đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau . Suy ra tỷ số đường
cao tương ứng, tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.


<b>- Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình </b>
học.Kỹ năng phân tích đi lên.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: Tranh vẽ hình 47, bảng nhóm.


- HS: Đồ dùng, thứơc com pa, thước đo góc, các định lý.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b> Sĩ số :</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1- Kiểm tra:</b>


- Viết dạng tổng quát của các
trường hợp đồng dạng của 2 tam
giác thường.


- Chỉ ra các điều kiện cần để có
kết luận hai tam giác vuông đồng
dạng ?


<b>2- Bài mới:</b>



<b>* HĐ1: </b><i><b>Kiểm tra KT cũ, phát </b></i>
<i><b>hiện bài mới</b></i>


- GV: Chốt lại phần trình bày của
HS và vào bài mới


<b>HĐ1: áp dụng các trường hợp </b>
<b>đồng dạng của tam giác thường</b>
<b>vào tam giác vuông.</b>


- GV: Hai tam giác vuông đồng
dạng với nhau khi nào?


<b>*HĐ2: </b><i><b>Dấu hiệu đặc biệt nhận </b></i>
<i><b>biết 2 tam giác vng đồng </b></i>


- Nếu 2 tam giác vng có một góc nhọn bằng
nhau thì 2 tam giác đó ng dng.


- Nếu 2 cạnh góc vuông của  nµy tû lƯ víi 2


cạnh góc vng của  vng kia thì hai  đó


đồng dạng.


<b>1) áp dụng các TH đồng dạng của tam giác th - </b>
<b>ờng vào tam giác vuông.</b>


Hai tam giác vng có đồng dạng với nhau nếu:


a) Tam giác vng này có một góc nhọn bằng
góc nhọn của tam giỏc vuụng kia.


b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỷ
lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông
kia.


<b>2.Du hiu c bit nhn bit 2 tam giác </b>
<b>vng đồng dạng:</b>


* H×nh 47:  EDF ~  E'D'F'


A'C' 2<sub> = 25 - 4 = 21</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>dạng:</b></i>


- GV: Cho HS quan sát hình 47
& chỉ ra các cặp ~


- GV: Từ bài toán đã chứng minh
ở trên ta có thể nêu một tiêu
chuẩn nữa để nhận biết hai tam
giác vuông đồng dạng khơng ?
Hãy phát biểu mệnh đề đó?
Mệnh đề đó nếu ta chứng minh
được nó sẽ trở thành định lý
- HS phát biểu:


<b>Định lý:</b>



ABC & A'B'C', <i>A</i>= <i>A</i>'


= 900


GT


' ' ' '


<i>B C</i> <i>A B</i>
<i>BC</i>  <i>AB</i> <sub>( 1)</sub>


KL ABC ~ A'B'C'


- HS chứng minh dưới sự hướng
dẫn của GV:


- Bình phương 2 vế (1) ta được:
- áp dụng tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau ta có?


- Theo định lý Pi ta go ta có?
<b>* HĐ3: </b><i><b>Củng cố và tìm kiếm KT</b></i>
<i><b>mới</b></i>


- GV: Đưa ra bài tập
Hãy chứng minh rằng:


+ Nếu 2  ~ thì tỷ số hai đường


cao tương ứng bằng tỷ đồng


dạng.


+ Tỷ số diện tích của hai  ~


bằng bình phương của tỷ số đồng
dạng.


<b>* HĐ4: </b><i><b>Tổ chức luyện tập</b></i>
<i><b>3. Chữa bài 50</b></i>


- GV: Hớng dẫn HS phải chỉ ra
c :


+ Các tia nắng trong cùng một
thời điểm xem nh các tia song
song.


+ Vẽ hình minh họa cho thanh
sắt và ống khói


+ Nhn bit c 2 đồng




2


' ' 84
21
<i>A C</i>
<i>AC</i>


 

 


  <sub>= 4; </sub>


' ' ' '


2


<i>A C</i> <i>A B</i>
<i>AC</i>   <i>AB</i>


<sub>ABC ~ </sub>A'B'C'


<b>Định lý( SGK)</b>


<b>Chứng minh:Từ (1) bình phơng 2 vÕ ta cã :</b>
2


' ' ' '2


2 2


<i>B C</i> <i>A B</i>
<i>BC</i> <i>AB</i>


Theo t/c cña d·y tØ sè b»ng nhau ta cã:
2



' ' ' '2 ' '2 ' '2


2 2 2 2


<i>B C</i> <i>A B</i> <i>B C</i> <i>A B</i>
<i>BC</i> <i>AB</i> <i>BC</i> <i>AB</i>




 




Ta l¹i cã: B’<sub>C</sub>’2<sub> – A</sub>’<sub>B</sub>’2 <sub>=A</sub>’<sub>C’</sub>2


BC2 <sub>- AB</sub>2 <sub>= AC</sub>2<sub> ( Định lý Pi ta go)</sub>


Do ú:
2


' ' ' '2 ' '2


2 2 2


<i>B C</i> <i>A B</i> <i>AC</i>


<i>BC</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <sub> ( 2)</sub>


Tõ (2 ) suy ra:



' '


' ' ' '


<i>B C</i> <i>A B</i> <i>A C</i>
<i>BC</i>  <i>AB</i>  <i>AC</i>


VËy ABC ~ A'B'C'.


3) Tỷ số hai đ<b> ờng cao, tỷ số din tớch ca </b>
<b>hai tam giỏc ng dng.</b>


* Định lý 2: ( SGK)


A A'


B H C B' H' C'
* Định lý 3: ( SGK)


A


B H C


a) ¸p dơng Pitago  ABC cã:


BC2<sub> = 12,45</sub>2<sub> + 20,5</sub>2


 <sub> BC = 23,98 m</sub>


b) Tõ ~ (CMT)



2


<i>AB</i> <i>BH</i> <i>AB</i>
<i>BH</i>


<i>BC</i> <i>AB</i>   <i>BC</i> <sub>;</sub>


2


<i>AC</i> <i>CH</i> <i>AC</i>
<i>CH</i>


<i>BC</i> <i>AC</i>   <i>BC</i> 


HB = 6,46 cm; AH = 10,64 cm; HC = 17,52 cm


<i><b>Bµi 50</b></i>


AH2<sub> = BH.HC</sub><sub></sub> <sub> AH = 30 cm</sub>


S ABC =


1


.30.61 915


2  <sub> cm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

d¹ng .



- HS lên bảng trình bày
- ở dới lớp các nhóm cùng thảo
luận


<b>4- H ớng dẫn về nhà</b>
- Làm BT 47, 48


HD: áp dụng tỷ số diện tích của
hai  đồng dạng, Tỷ số hai


®-êng cao t¬ng øng.


A D F C


- Ta cã:


ABC ~ DEF (g.g)




.


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>AC DE</i>
<i>AB</i>


<i>DE</i> <i>DF</i>   <i>DF</i> <sub>Víi AC = 36,9 m</sub>


DF = 1,62 m



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i>Ngày soạn</i>

<i>:</i>

<i>24/03/2010; Ngày giảng:27/03/2010</i>
<b>Tiết 49 : </b>

<b>Luyện tập</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS củng cố vững chắc các định lý nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
(nhất là trường hợp cạnh huyền và góc nhọn). Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức
cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.


- Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết được các bài tập từ đơn giản
đến hơi khó.


-Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh, khả năng tổng hợp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- <b>HS: Học lý thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được HV hướng dẫn.</b>


- <b>GV: Chuẩn bị (bảng phụ) giải hoàn chỉnh các bài tập có trong các tiết </b>
luyện tập.


<b>III. Nội dung.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoat động 1: (Cả lớp làm bài tập luyện </b>
tập để kiểm tra)


Đề:


Nêu các dấu hiệu để nhận biết hai tam


giác vuông đồng dạng (Liên hệ với
trường hợp đồng dạng của hai tam
giácthường tương ứng)


*Cho tam giác ABC vuông ở A, vẽ
đường cao ẢNH HƯỞNG. Hãy tìm
trong hình vẽ các cặp tam giác vuông
đồng dạng.


GV thu và chấm một số bài, nêu câu trả
lời đầy đủ trên một bảng phụ (hay trên
film trong)đã chuẩn bị sẵn.


<b>Hoạt động 2:</b>


(Luyện tập và tìm kiến thức mới, bổ
xung củng cố kiến thức cũ)


GV: Nếu cho thêm AB = 12,45 cm, AC


Tiết 50: Luyện tập
<b>Bài tập 1:</b>


Tam giác


thường Tam giác vuông


g - g
c - g- c
c - c - c



* 1 góc nhọn bằng nhau
* 2 cạnh góc vng
tương ứng tỷ lệ.


* Cạnh huyền & cạnh
góc vng tương ứng tỷ
lệ.


*ABC đồng dạng HAC


(Â = H; chung C )
*ABC đdạng HBA


(Â = H; chung B )


*HAC đồng dạng HBA (tính chất bắc


cầu của tam giác đồng dạng)


<b>Bài tập 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

= 20,5 cm


a/Tính độ dài các đoạn thẳng trên, nhận
xét gì về các cơng thức nhận được?
<b>Hoạt động 3: (Vận dụng hệ quả vừa tìm </b>
được của bài tốn trên)


GV: HS làm trên phiếu học tập cá nhân


bài tập 51 SGK (xem tóm tắt ở bảng)
HV cho chiếu bài làm của một số HS.
Sửa sai nếu có. Hoàn chỉnh lời giải.
GV: Hướng dẫn thêm HS cách làm
khác: Sử dụng cặp tam giác đồng dạng
(2) có AH2<sub> = BH.HC suy ra</sub>


AH = 30cm


<i>SΔ</i>ABC=1<sub>2</sub>30. 61


= 915 cm2


GV cho hiển thị lời hoàn chỉnh (qua
bảng phụ)


<b>Hoạt động 4: (Vận dụng toán học vào </b>
thực tiễn, củng cố)


HS làm bài tập 50 (SGK) vào phiếu học
tập


<b>Bài tập về nhà:</b>


*Tính chu vi và diện tích tam giác ABC?
(Xem lời giản hoàn chỉnh trên bảng
phụ )


<b>Bài tập 3: (Bài 50 SGK)</b>



ABC DEF ( g - g)


Suy ra:


AB


DE <b> =</b>


AC


DF  AB =


AC . DE
DF


Với AC = 36,9m


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i>Ngày soạn</i>

<i>:</i>

<i>26/03/2010</i>

<i>; </i>

<i>Ngày giảng: 01/04/2010</i>


<b>Tiết 50 : </b>

<b>ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng</b>


<b> I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành co bản (Đo gián tiếp</b>
chiều cao một vạt và khoảng cách giữa 2 điểm).


<b>- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính tốn tiến đến giải</b>
quyết u cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp.


<b>- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu</b>
tư duy biện chứng.



<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55.


- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1- Kiểm tra:</b>


- GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1
cột cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm
thế nào?


(- Tương tự bài tập 50 đã chữa).
- GV: Để HS nhận xét  <sub> Cách đo</sub>


*HĐ 1; <i><b>Tìm cách đo gián tiếp chiều cao </b></i>
<i><b>của vật </b></i>


<i><b>1) Đo gián tiếp chiều cao của vật</b></i>


- GV: Cho HS hoạt động theo từng nhóm
trao đổi và tìm cách đo chiều cao của cây
và GV nêu cách làm.


C'



C


B A A'<sub> </sub>


- HS hoạt động theo nhóm


- Các nhóm báo cáo và rút ra cách làm
đúng nhât.


- VD: Đo AB = 1,5, A'<sub>B = 4,5 ; AC = 2</sub>


Thì cây cao mấy m?


- HS Thay số tính chiều cao


+ Cắm 1 cọc  mặt đất


+ Đo độ dài bóng của cây và độ dài
bóng của cọc.


+ Đo chiều cao của cọc (Phần nằm trên
mặt đất) Từ đó sử dụng tỷ số đồng
dạng. Ta có chiều cao của cây.


<i><b>1) Đo gián tiếp chiều cao của vật</b></i>
<i><b>+ Bước 1</b></i>:


- Đặt thước ngắm tại vị trí A sao cho
thước vng góc với mặt đất, hướng


thước ngắm đi qua đỉnh của cây.
- Xác định giao điểm B của đường
thẳng AA'<sub> với đường thẳng CC</sub>'<sub> (Dùng </sub>


dây).


<i><b>Bước 2:</b></i>


- Đo khoảng cách BA, AC & BA'


Do ABC ~ A'B'C'


'
' ' <i>A B</i><sub>.</sub>


<i>A C</i> <i>AC</i>
<i>AB</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm cách đo khoảng cách của 2 </b></i>
<i><b>điểm trên mặt đất, trong đó có 1 điểm </b></i>
<i><b>không thể tới được.</b></i>


<b>2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt </b>
<b>đất trong đó có 1 điểm khơng thể tới </b>
<b>được</b>


- GV: Cho HS xem H55
Tính khoảng cách AB ?



A




B a C
- HS suy nghĩ, thảo luận trong nhóm tìm
cách đo được khoảng cách nói trên


- HS Suy nghĩ phát biểu theo từng nhóm
<b>3. Củng cố: </b>


- GV cho 2 HS lên bảng ôn lại cách sử
dụng giác kế để đo 2 góc tạo thành trên
mặt đất.


- HS lên trình bày cách đo góc bằng giác
kế ngang


- GV: Cho HS ôn lại cách sử dụng giác kế
đứng để đo góc theo phương thẳng đứng.
- HS trình bày và biểu diễn cách đo góc sử
dụng giác kế đứng


<b>4. HDVN:</b>


- Tìm hiểu thêm cách sử dụng 2 loại giác
kế


- Xem lại phương phỏp đo và tớnh toỏn khi


ứng dụng đồng dạng.


- ChuÈn bÞ giê sau:


- Mỗi tổ mang 1 thớc dây (Thớc cuộn)
hoặc thớc chữ A 1m + dây thừng.
Giờ sau thực hành (Bút thớc thẳng có
chia mm, eke, đo độ).


'


' ' <sub>.</sub> 4,5<sub>.2 6</sub>


1,5


<i>A B</i>


<i>A C</i> <i>AC</i> <i>m</i>


<i>AB</i>


  


<b>2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên </b>
<b>mặt đất trong đó có 1 điểm không thể</b>
<b>tới được</b>


<b>B1: Đo đạc</b>


- Chọn chỗ đất bằng phẳng; vạch 1


đoạn thẳng có độ dài tuỳ chọn (BC = a)
- Dùng giác kế đo góc trên mặt đất đo
các góc <i>ABC</i><sub> = </sub> 0


 <sub> , </sub><i>ACB</i><sub> = </sub>0


<b>B2: Tính tốn và trả lời:</b>


Vẽ trên giấy A'B'C' với B'C' = a'
'


<i>B</i> <sub>= </sub>0<sub>; </sub><i>C</i> '<sub> = </sub>0<sub> có ngay </sub>ABC ~ 


A'B'C'


'


' ' ' ' ' '


'.


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>A B BC</i>
<i>AB</i>


<i>A B</i> <i>B C</i> <i>B C</i>


   


- áp dụng



+ Nếu a = 7,5 m
+ a'<sub> = 15 cm</sub>


A'<sub>B</sub>'<sub> = 20 cm</sub>


 <sub> Khoảng cách giữa 2 điểm AB là:</sub>


750


.20 1000
15


<i>AB</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>Ngày soạn</i>

<i>:</i>

<i>31/03/2010; ngày giảng: 03/04/2010</i>


<b>Tiết 51: </b>

<b>Thực hành ngoài trời đo chiều cao của một</b>



<b>vật</b>


<b>. I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản để vận dụng</b>
kiến thức đã học vào thực tế (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2
điểm).


- Đo chiều cao của cây, một toà nhà, khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong
đó có một điểm không thể tới được.


<b>- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải</b>
quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính tốn, khả năng làm việc theo


tổ nhóm.


<b>- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu</b>
tư duy biện chứng.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55.


- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế. Thước ngắm, thước
dây, giấy bút.


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
Sĩ số :


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1- Kiểm tra:</b>


- GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột
cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm thế
nào?


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>2- Bài mới:</b>


* Tổ chức thực hành


<b>* HĐ1: </b><i><b>GV hướng dẫn thực hành</b></i>


B1: - GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành


+ Đo chiều cao của cột cờ ở sân trường
+ Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác
nhau


B2:


- Các tổ nghe, xác định vị trí thực hành của
tổ mình


- HS các tổ về đúng vị trí và tiến hành thực
hành


- HS làm theo hướng dẫn của GV


B1: Chọn vị trí đặt thước ngắm ( giác
kế đứng) sao cho thước vuông góc với
mặt đất, hướng thước ngắm đi qua
đỉnh cột cờ.


B2: Dùng dây xác định giao điểm của
Â' và CC'


B3: Đo khoảng cách BA, AA'


B4: Vẽ các khoảng cách đó theo tỷ lệ
tuỳ theo trên giấy và tính tốn tìm C'A'
B5: tính chiều cao của cột cờ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- GV: Đôn đốc các tổ làm việc, đo ngắm
cho chuẩn.



C'


C


B A A'
<b>* HĐ2: </b><i><b>HS thực hành đo đạc thực tế ghi </b></i>
<i><b>số liệu</b></i>


<b>* HĐ3: </b><i><b>HS tính tốn trên giấy theo tỷ </b></i>
<i><b>xích</b></i>


<b>* HĐ4: </b><i><b>Báo cáo kết quả.</b></i>


<b>3- Củng cố:</b>


- GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính tốn
của từng nhóm.


- GV: làm việc với cả lớp.


+ Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm
+ Thông báo kết quả đúng.


+ ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán
học vào đời sống hàng ngày.


+ Khen thưởng các nhóm làm việc có kết
quả tốt nhất.



+ Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm
chưa tốt.


+ Đánh giá cho điểm bài thực hành.
<b>4- Hướng dẫn về nhà</b>


- Tiếp tục tập đo một số kích thước ở nhà:
chiều cao của cây, ngôi nhà…


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i>Ngày soạn</i>

<i>:</i>

<i>31/03/2010; ngày giảng: 03/04/2010</i>


<b>Tiết 52 : </b>

<b>Thực hành ngoài trời đo khoảng cách giữa</b>



<b>hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm</b>


<b>khơng thể tới được </b>



<b>.I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản Để vận dụng</b>
kiến thức đã học vào thực tế (Đo khoảng cách giữa 2 điểm).


- Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm khơng thể tới
được.


<b>- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính tốn tiến đến giải</b>
quyết u cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính tốn, khả năng làm việc theo
tổ nhóm.


<b>- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của tốn học, qui luật của nhận thức theo kiểu</b>
tư duy biện chứng.



<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: Giác kế, thước ngắm.


- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc :


Thước đo góc, giác kế. Thước ngắm, thước dây, giấy bút.
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b> Sĩ số : </b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>1- Kiểm tra:</b>


- GV: Để đo khoảng cách giữa hai điểm
trong đó có một điểm khơng thể đến
được ta làm như thế nào?


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>2- Bài mới:</b>


* Tổ chức thực hành


<b>* HĐ1: </b><i><b>GV hướng dẫn thực hành</b></i>


<b>Bước 1: </b>


- GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành
+ Đo khoảng cách giữa hai điểm trong


đó có một điểm khơng thể đến được .
+ Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí
khác nhau.


<b>Bước 2:</b>


+ Các tổ đến vị trí qui định tiến hành
thực hành.


Bíc 1:


Chọn vị trí đất bằng vạch đoạn thẳng
BC có độ dài tuỳ ý.


Bớc 2:


Dùng giác kế đo các góc <i>ABC</i><sub>= </sub><sub>;</sub>




<i>ACB</i>


Bớc 3:


VÏ <sub> A'B'C' trªn giÊy sao cho BC = a'</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>






A


-- -- - -
- - -


<sub> </sub>


B C
<b>* HĐ2: </b><i><b>HS thực hành đo đạc thực tế </b></i>
<i><b>ghi số liệu.</b></i>


<b>* HĐ3: </b><i><b>HS tính tốn trên giấy theo tỷ </b></i>
<i><b>xích.</b></i>


<b>* HĐ4: </b><i><b>Báo cáo kết quả.</b></i>


<b>3- Củng cố:</b>


- GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính tốn
của từng nhóm.


- GV: làm việc với cả lớp.


+ Nhận xét kết quả đo đạc của từng
nhóm


+ Thơng báo kết quả đúng.


+ ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức


toán học vào đời sống hàng ngày.


Khen thưởng các nhóm làm việc có kết
quả tốt nhất.


+ Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm
làm chưa tốt.


+ Đánh giá cho điểm bài thực hành.
<b>4- Hướng dn v nh</b>


- Làm các bài tập: 53, 54, 55
- Ôn lại toàn bộ chơng III
- Trả lời câu hỏi sgk.


Bớc 4:


Đo trên giấy cạnh A'B', A'C' của


<sub> A'B'C'</sub>


+ Tính đoạn AB, AC trên thực tế theo
tỷ lệ k.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>Ngày soạn</i>

<i>:</i>

<i>02/04/2010; ngày giảng:08/04/2010</i>
<b>Tiết 53 : </b>

<b>Ôn tập chương III</b>



<b>( CĨ THỰC HÀNH GIẢI TỐN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY)</b>


<b> I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>



<b>- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận</b>
dụng kiến thức đã học vào thực tế .


<b>- Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính tốn, chứng minh.</b>


<b>- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của tốn học, qui luật của nhận thức theo kiểu</b>
tư duy biện chứng.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- GV: bảng phụ, hệ thống kiến thức
- HS: Thước, ơn tập tồn bộ chương
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b> Sĩ số : </b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1- Kiểm tra:</b>


( Trong q trình ơn tập )
<b>2- Bài mới</b>


<b>I- Lý thuyết</b>


- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
1. Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỷ lệ?
2- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của
định lý Talét trong tam giác?



- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của
định lý Talét đảo trong tam giác?
3- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT’ KL hệ
quả của định lý Ta lét


4-Nêu tính chất đường phân giác trong
tam giác?


5- Nêu các trường hợp đồng dạng của
2 tam giác?


<b>II- Bài tập</b>
<b>1) Chữa bài 56</b>


- 1 HS lên bảng chữa bài tập


<b>I- Lý thuyết</b>


<i><b>1- Đoạn thẳng tỷ lệ</b></i>
' '


' '


<i>AB</i> <i>A B</i>
<i>CD</i> <i>C D</i>


<i><b>2- Định lý Talét trong tam giác</b></i>


ABC có a // BC 



' ' ' ' ' '


; ;


' '


<i>AB</i> <i>AC AB</i> <i>AC BB</i> <i>CC</i>
<i>AB</i>  <i>AC BB</i> <i>CC</i> <i>AB</i> <i>AC</i>


<i><b>3- Hệ quả của định lý Ta lét</b></i>


' ' ' '


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>B C</i>
<i>AB</i>  <i>AC</i>  <i>BC</i>


<i><b>4- Tính chất đường phân giác trong tam </b></i>
<i><b>giác</b></i>


Trong tam giác , đường phân giác của 1
góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn
thẳng tỷ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.


<i><b>5- Tam giác đồng dạng</b></i>


+ 3 cạnh tương ứng tỷ lệ


+ 1 góc xen giưã hai cạnh tỷ lệ .
+ Hai góc bằng nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>2) Chữa bài 57</b>


- GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả
lời câu hỏi của GV:


+ Để nhận xét vị trí của 3 điểm H, D,
M


trên đoạn thẳng BC ta căn cứ vào yếu
tố nào?


+ Nhận xét gì về vị trí điểm D


+ Bằng hình vẽ nhận xét gì về vị trí của
3 điểm B, H, D


+ Để chứng minh điểm H nằm giữa 2
điểm B, D ta cần chứng minh điều gì ?
- HS các nhóm làm việc.


- GV cho các nhóm trình bày và chốt
lại cách CM.


<b>3- Củng cố: </b>


- GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương
<b>4- Hướng dẫn về nhà</b>


- Làm các bài tập còn lại
- Ôn tập giờ sau kiểm tra 45'



5 1
15 3


<i>AB</i>


<i>CD</i>  


b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm thì:


45
15


<i>AB</i>


<i>CD</i>  <sub>= 3; c) AB = 5 CD </sub>


<i>AB</i>
<i>CD</i><sub>=5</sub>


<b>Bài 57</b>
A


B H D M C
AD là tia phân giác suy ra:


<i>DB</i> <i>AB</i>


<i>DC</i> <i>AC</i> <sub> và AB < AC ( GT)</sub>



=> DB < DC


=> 2DC > DB +DC = BC =2MC+ DC
>CM


Vậy D nằm bên trái điểm M.
Mặt khác ta lại có:


 <sub>90</sub> ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
2 2 2


ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ


2 2 2 2 2


<i>o</i> <i>A B C</i>


<i>CAH</i> <i>C</i> <i>C</i>


<i>A B C</i> <i>A B C</i>


 


  <sub></sub>   <sub></sub>


 


 




    


Vì AC > AB => <i>B</i>ˆ<sub>> </sub><i>C</i>ˆ<sub> => </sub><i>B</i>ˆ<sub>- </sub><i>C</i>ˆ<sub>> 0</sub>


=>


ˆ
ˆ


2


<i>B C</i>


> 0
Từ đó suy ra :


 ˆ ˆ ˆ


2 2


<i>A B C</i>
<i>CAH</i>   


>


ˆ
2


<i>A</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i>Ngày soạn</i>

<i>:</i>

<i>12/04/2010; ngày giảng: 15/04/2010</i>
<b>Tiết 54 : </b>

<b>Kiểm tra chương III</b>


<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>


<b>- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương Để vận</b>
dụng kiến thức đã học vào thực tế .


<b>- Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính tốn, chứng minh.</b>
- Kỹ năng trình bày bài chứng minh.


<b>- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của tốn học. Rèn tính tự giác.</b>
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :


CHỦ ĐỀ


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TỔNG


TNKQ TL TNK


Q


TL TNK


Q


TL
Định lí Ta lét trong tam



giác


2


1


2
1


1
0,5


5


2,5
Tam giác đồng dạng 2


1


2
1


1
0,5


1
5


6



7,5


TỔNG 4


2
4


2
3


6
11
10
<b> C. ĐỀ KIỂM TRA : </b>


<b>Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 5đ ) </b>


<i> Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .</i>


1/ Cho


^


<i>xAy</i><sub>. Trên Ax lấy hai điểm B, C sao cho AB : BC = 2 : 7. Trên Ay lấy hai điểm B', </sub>


C' sao cho AC'<sub> : AB</sub>'<sub> = 9 : 2. Ta có :</sub>


a BB'// CC' b BB' = CC'


c BB' không song song với CC' d Các tam giác ABB' và ACC'


2/ Gọi E, F lần lượt là trung điểm của hai cạnh đối AB và CD của hình bình hành ABCD .
Đường chéo AC cắt DE,


BF tại M và N . Ta có:


a MC : AC = 2 : 3 b AM : AC = 1 : 3


c AM = MN = NC. d Cả ba kết luận còn lại đều đúng.
3/ Trên đường thẳng a lấy liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau :AB = BC = CD = DE.Tỉ
số


AC : BE bằng:


a 2 : 4 b 1 c 2 : 3 d 3 : 2


4/ Tam giác ABC có <i>A</i>^ =900, <i>B</i>^ =400<sub>, tam giác A'B'C' có </sub><i><sub>A</sub></i>^ <sub>=90</sub>0<sub> . Ta có</sub>


' ' '


<i>ABC</i> <i>A B C</i>


  <sub>khi:</sub>


a


^
0


' 50



<i>C</i>  <sub> b Cả ba câu còn lại đều đúng c </sub><i>C C</i>^  ^'<sub> d </sub>


^
0


' 40


<i>B</i> 


5/ Cho tam giác ABC , đường thẳng d cắt AB, AC tại M,N sao cho AM:MB=AN=NC. Ta
có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

6/ Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau :
a Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau
b Hai tam giác vuông cân luôn đồng dạng với nhau
c Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau


d Hai tam giác cân đồng dạng với nhau khi có góc ở đỉnh bằng nhau


7/ <i>ABC</i> <i>A B C</i>' ' '<sub> theo tỉ số 2 : 3 và </sub><i>A B C</i>' ' '<i>A B C</i>" " "<sub> theo </sub><sub>tỉ</sub><sub>số 1 : 3 </sub> .


" " "
<i>ABC</i> <i>A B C</i>


  <sub>theo tỉ số k . Ta có:</sub>


a k = 3 : 9 b k = 2 : 9 c k = 2 : 6 d k = 1 : 3
8/ Cho <sub>ABC</sub><sub>MNP . Biết AB = 3 cm , BC = 7 cm, MN= 6cm,MP= 16 cm. Ta có:</sub>


a AC=8 cm , NP =16 cm b AC= 14 cm, NP= 8 cm


c AC= 8 cm, NP= 14 cm d AC= 14 cm, NP =16 cm
9/ Tỉ số của hai đoạn thẳng có độ dài 80 mm và 10 dm bằng :


a 8 b 2 : 25 c 80 : 10 d 1 : 8


10/ Tìm hai tam giác đồng dạng với nhau có độ dài (cùng đơn vị ) các cạnh cho trước :
a 3 ;4 ; 5 và 4 ; 5 ; 6 b 1 ; 2 ; 3 và 3 ; 6 ; 9


c 5 ; 5 ; 7 và 10 ;10 ; 14 d 7 ; 6 ;14 và 14 ;12 ; 24


<b>Phần II : Tự luận ( 5đ ) </b>


Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Vẽ đường cao AH của
tam giác ADB.


a. Chứng minh: <i>AHB</i><i>BCD</i>


b. Chứng minh: AD2<sub> = DH.DB </sub>


c. Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH?
<b>D. ĐÁP ÁN : </b>


<b>Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm ) mỗi phần đúng 0,5 điểm </b>


1a 2d 3c 4b 5a 6a 7b 8c 9b 10c


<b>Phần tự luận: ( 5 điểm ) </b>


Vẽ hình đúng + ghi GT + KL ( 0,5 đ )



a. <i>AHB</i>và <i>BCD</i><sub> có : </sub>


^ ^
0


90


<i>H</i>  <i>B</i> <sub>; </sub>


^ ^
1 1


<i>B</i> <i>D</i> <sub>( SLT) =></sub><i>AHB</i><i>BCD</i> <sub>( 1đ )</sub>


b.ABD và HAD có :


^ ^
0


90


<i>A H</i>  <sub>; </sub><i>D</i>^ <sub> chung =></sub>ABD HAD ( g-g)


=>


2 <sub>.</sub>


<i>AD</i> <i>BD</i>


<i>AD</i> <i>DH DB</i>



<i>HD</i><i>AD</i>  <sub> ( 1đ ) </sub>


c.vng ABD có :AB = 8cm ; AD = 6cm =>DB2 = 82+62 = 102 =>DB = 10 cm .


(0,5đ)


Theo chứng minh trên AD2<sub> = DH.DB => DH = 6</sub>2<sub> : 10 = 3,6 cm </sub>


(1đ)


Có ABD HAD ( cmt) =>


. 8.6


4,8
10


<i>AB</i> <i>BD</i> <i>AB AD</i>
<i>AH</i>


<i>HA</i><i>AD</i>  <i>BB</i>   <sub> cm </sub>


( 1đ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Làm lại bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i>Ngày soạn:14/4/2010; Ngày giảng:17/4/2010</i>


<b>Chương IV: </b>

<b>HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG - HÌNH CHĨP</b>




<b>ĐỀU</b>



A-HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG


<b>Tiết 55:</b>

<b>Hình hộp chữ nhật</b>


<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


-Từ mơ hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ
nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen
các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian.


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm tốn học.
<b>II- CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Mơ hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có
dạng hình hộp chữ nhật.


Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm
<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1- Tổ chức:</b>
<b>2- Kiểm tra:</b>


Lồng vào bài mới.
<b>3- Bài mới:</b>


- ĐVĐ: GV dựa trên mơ hình hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ Giới thiệu
khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương.



Bài mới.


- GV cho HS nhận xét tiếp: mặt, đỉnh, cạnh.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1- Hình hộp chữ nhật:</b></i>


A B


cạnh
mặt



đỉnh
<i><b>Hình hộp lập phương:</b></i>


- HS chỉ ra:


Hình hộp chữ nhật có
+ 8 đỉnh


+ 6 mặt
+ 12 cạnh


- HS chỉ ra VD trong cuộc sống hàng
ngày là hình hộp


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

GV: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh mặt


cạnh


- Em hãy nêu VD về một hình hộp chữ nhật gặp
trong đời sống hàng ngày.


- Hãy chỉ ra cạnh, mặt, đỉnh của hình hộp lập
phương.


-GV: Cho học sinh làm nhận xét và chốt lại.
Hình hộp có sáu mặt là hình hộp chữ nhật
Hình lập phương là hình hộp CN có 6 mặt là
những hình vuông


- GV cho học sinh làm bài tập?
- HS đọc yêu cầu bài toán


<i><b>2- Mặt phẳng và đường thẳng:</b></i>


GV: Liên hệ với những khái niệm đã biết trong
hình học phẳng các điểm A, B, C… Các cạnh AB,
BC là những hình gì?


- Các mặt ABCD; A'B'C'D' là một phần của mặt
phẳng đó?


B C
A' D'


- GV: Nêu rõ tính chất: " Đường thẳng đi qua hai
điểm thì nằm hồn tồn trong mặt phẳng đó"


* Các đỉnh A, B, C,… là các điểm


* Các cạnh AB, BC, … là các đoạn thẳng


* Mỗi mặt ABCD, A'B'C'D' là một phần của mặt
phẳng.


<b>4- Củng cố:</b>


- GV: Cho HS làm việc theo nhóm trả lời bài tập
1, 2, 3 sgk/ 96,97


Cho HHCN có 6 mặt đều là hình chữ nhật


- Các cạnh bằng nhau của hhcn ABCDA'B'C'D'
là..


- Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng BA' thì O
nằm trên đoạn thẳng AB' khơng? Vì sao?...


- Nếu điểm K thuộc cạnh BC thì điểm K có thuộc
cạnh C'D' không ?


<b>5- Hướng dẫn về nhà:</b>


- Làm bài 4- cắt bằng bìa cứng rồi ghép lại


- HS nhận xét tiếp.


- HS đọc yêu cầu bài toán



- HS lên bảng chỉ ra các đỉnh, các
cạnh ( hoặc dùng phiếu học tập làm
bài tập? )


- Học sinh làm ra phiếu học tập
( Nháp )


+ Các mặt…


+ Các đỉnh A,B,C là các điểm
+ Các cạnh AB, BC… là các đoạn
thẳng.


B C


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i>Ngày soạn:14/42010; Ngày giảng:17/4/2010</i>
<b>Tiết 56: </b>

<b>Hình hộp chữ nhật </b>

(TIẾP)


<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


-Từ mơ hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ
nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen
các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian.


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm tốn học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>



- GV: Mơ hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có
dạng hình hộp chữ nhật.


Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )


- HS: Thước thẳng có vạch chia mm.


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1- Tổ chức:</b>


<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>


GV: Đưa ra hình hộp chữ nhật: Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật?


<b>3- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


+AA' và BB' có nằm trong một
mặt phẳng khơng? Có thể nói
AA' // BB' ? vì sao?


+ AD và BB' có hay khơng có
điểm chung?


<b>* HĐ1: </b><i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>


Hai đường thẳng khơng có điểm
chung trong khơng gian có được


coi là // không ? bài mới ta sẽ
nghiên cứu.


<b>* HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu hai đường </b></i>
<i><b>thẳng // trong không gian.</b></i>


<b>* HĐ3: Giới </b><i><b>thiệu đường thẳng </b></i>


<b>1) Hai đường thẳng song song trong khơng </b>
<b>gian.</b>


?1. + Có vì đều thuộc hình chữ nhật AA'B'B
+ AD và BB' khơng có điểm chung


a // b  <sub> a, b </sub> mp (α)


a

b = 


* Ví dụ:


+ AA' // DD' ( cùng nằm trong mp (ADD'A')
+ AD & DD' không // vì khơng có điểm chung
+ AD & DD' khơng cùng nằm trong một mp
B C


A D
C'
A' B'
* Chú ý: a // b; b // c  <sub> a // c</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b>song song với mp & hai mp song</b></i>
<i><b>song</b></i>


- GV: cho HS quan sát hình vẽ ở
bảng và nêu:


+ BC có // B'C' khơng?
+ BC có chứa trong mp
( A'B'C'D') khơng?


- HS trả lời theo hướng dẫn của
GV


- HS trả lời bài tập ?3


+ Hãy tìm vài đường thẳng có
quan hệ như vậy với 1 mp nào đó
trong hình vẽ.


Đó chính là đường thẳng // mp
- GV: Giới thiệu 2 mp // bằng mơ
hình


+ AB & AD cắt nhau tại A và
chúng chứa trong mp ( ABCD)
+ AB // A'B' và AD // A'D' nghĩa
là AB, AD quan hệ với mp


A'B'C'D' như thế nào?



+ A'B' & A'D' cắt nhau tại A' và
chúng chứa trong mp (A'B'C'D')
thì ta nói rằng:


mp ABCD // mp (A'B'C'D')


- HS làm bài tập:


?4 Có các cặp mp nào // với nhau
ở hình 78?


<b>4- Củng cố: GV nhắc lại các khái</b>
niệm đt // mp, 2 mp //, 2 mp cắt
nhau


5- Hướng dẫn về nhà: Làm các


<b>2) Đường thẳng song song với mp & hai mp </b>
<b>song song</b>


B C
A Đ
B'


C'
A' D'


BC// B'C ; BC không  (A'B'C'D')


?3



+ AD // (A'B'C'D')
+ AB // (A'B'C'D')
+ BC // (A'B'C'D')
+ DC // (A'B'C'D')
* Chú ý :


Đường thẳng song song với mp:
BC // mp (A'B'C'D')  <sub> BC// B'C'</sub>


BC không 


(A'B'C'D')


* Hai mp song song


mp (ABCD) // mp (A'B'C'D')
a // a'


b // b'


 <sub> a </sub>

<sub>b ; a' </sub>

<sub>b'</sub>


a', b' mp (A'B'C'D')
a, b mp ( ABCD)
?4 : mp (ADD/<sub>A</sub>/<sub> )// mp (IHKL )</sub>


mp (BCC/<sub>B</sub>/<sub> )// mp (IHKL )</sub>


mp (ADD/<sub>A</sub>/<sub> )// mp (BCC</sub>/<sub>B</sub>/<sub> )</sub>



mp (AD/<sub>C</sub>/<sub>B</sub>/<sub> )// mp (ADCB )</sub>


<b>3) Nhận xét:- a // (P) thì a và (P) khơng có </b>
điểm chung- (P) // (Q)  <sub>(P) và (Q) khơng có </sub>


điểm chung- (P) và(Q) có 1 điểm chung A thì
có đường thẳng a chung đi qua A <sub> (P) </sub>

<sub>(Q)</sub>


D
B'


A


C
D


C'
H


B


A' B'


D'
I


L


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146></div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i>Ngày soạn:14/4/2010; Ngày giảng:17/4/2010</i>


<b>Tiết 57: </b>

<b>Thể tích hình hộp chữ nhật</b>



<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


-Từ mơ hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ
nhật. Biết một đường thẳng vng góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
Nắm được cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật


- Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm
được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vng góc với 1 mp, hai mp //


- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm tốn học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Mơ hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có
dạng hình hộp chữ nhật.


-Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1- Tổ chức:</b>


<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>


Cho hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' hãy chỉ ra và chứng minh
a -Một cạnh của hình hộp chữ nhật // với 1 mp



b - Hai mp //
<b>3- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>* HĐ1: Tìm hiểu kiến thức mới</b>
- HS trả lời tại chỗ bài tập ?1
. GV: chốt lại đường thẳng  mp


a a' ; b b'


a mp (a',b')  <sub> a' cắt b'</sub>


- GV: Hãy tìm trên mơ hình hoặc
hình vẽ những ví dụ về đường
thẳng vng góc với mp?


- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- HS phát biểu thể nào là 2 mp
vng góc?


- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
<b> </b>


- GV: ở tiểu học ta đã học công
thức tính thể tích của hình hộp chữ


<b>1) Đường thẳng vng góc với mặt phẳng - </b>
<b>Hai mặt phẳng vng góc</b>



?1


AA'  AD vì AA'DD' là hình chữ nhật


AA' AB vì AA'B'B là hình chữ nhật


Khi đó ta nói: A/<sub>A vng góc với mặt phẳng (</sub>


ABCD) tại A và kí hiệu :
A/<sub>A </sub><sub></sub><sub> mp ( ABCD )</sub>


<b>* Chú ý:</b>


+ Nếu a mp(a,b); a mp(a',b')


thì mp (a,b) mp(a',b')


<b>* Nhận xét: SGK/ 101</b>
?2


Có B/<sub>B, C</sub>/<sub>C, D</sub>/<sub>D vng góc mp (ABCD )</sub>


Có B/<sub>B </sub><sub></sub><sub> (ABCD)</sub>


B/<sub>B </sub><sub></sub><sub> mp (B</sub>/<sub>BCC' )</sub>


Nên mp (B/<sub>BCC' ) </sub><sub></sub><sub> mp (ABCD)</sub>


C/m t2<sub>: </sub>



mp (D/<sub>DCC' ) </sub><sub></sub><sub> mp (ABCD)</sub>


mp (D/<sub>DAA' ) </sub><sub></sub><sub> mp (ABCD)</sub>


V = a.b.c


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

nhật. Hãy nhắc lại cơng thức đó?
- Nếu là hình lập phương thì cơng
thức tính thể tích sẽ là gì?


<b>* HĐ2: Tính thể tích hình hộp chữ </b>
<i>nhật</i>


GV u cầu HS đọc SGK tr
102-103 phần thể tích hình hộp chữ nhật
đến cơng thức tính thể tích hình hộp
chữ nhật


* Ví dụ:


+ HS lên bảng làm VD:


<b>*HĐ3: Củng cố</b>
<b>Bài tập 10/103</b>


<b>Bài tập 11/ SGK:</b>


Tính các kích thước của một hình
hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ
với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp


này là 480 cm3


<b>*HĐ5: Hướng dẫn về nhà</b>


Làm các bài tập 12, 13 và xem phần
luyện tập


Vlập phương = a3


<b>2) Thể tích hình hộp chữ nhật</b>
b


a c


c


VHình hộp CN= a.b.c ( Với a, b, c là 3 kích thước


của hình hộp chữ nhật )
Vlập phương = a3


S mỗi mặt = 216 : 6 = 36
+ Độ dài của hình lập phương
a = 36= 6


V = a3<sub> = 6</sub>3<sub> = 216</sub>


A B
E F


D C


H G


a) BF EF và BF FG ( t/c HCN) do đó :


BF  (EFGH)


b) Do BF  (EFGH) mà BF (ABFE) 


(ABFE) (EFGH)


* Do BF  (EFGH) mà BF (BCGF)
<sub> (BCGF) </sub>(EFGH)


Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là
a, b, c


Ta có: 3 4 5


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


 


= k


Suy ra a= 3k ; b = 4k ; c =5k
V = abc = 3k. 4k. 5k = 480
Do đó k = 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i>Ngày soạn:14/4/2010; Ngày giảng:17/4/2010</i>
<b>Tiết 58: </b>

<b>Luyện tập</b>



<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


<b> -Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một </b>
đường thẳng vng góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được cơng
thức tính thể tích hình hộp chữ nhật


- Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm
được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vng góc với 1 mp, hai mp //


- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Mơ hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có
dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )


- HS: Bài tập về nhà


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>


<b>B- Kiểm tra bài cũ:</b>
Lồng vào bài mới.
<b>C- Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>* HĐ1: Chữa các bài tập</b>
- HS điền vào bảng


- Nhắc lại phương pháp dùng để
chứng minh 1 đường thẳng  mp


a mp(a'b')


 <sub> a </sub>a' ; a b'


a' cắt b'


+ Nhắc lại đường thẳng // mp
BC// mp (A'B'C'D')


BC // B'C'


 <sub> BC </sub>mp(A'B'C'D')


+ Nhắc lại 2 mp :


Nếu a  mp (a,b)


a  mp (a',b')


thì mp (a,b) mp (a',b')


- GV: cho HS nhắc lại đt mp



đt // mp
mp // mp


HS điền vào bảng


<b>1) Chữa bài 13/104</b>


Chiều dài 22 18 15 20


Chiều rộng 14 <b>5</b> <b>11</b> <b>13</b>


Chiều cao 5 6 8 <b>8</b>


Diện tích 1
đáy


<b>308</b> 90 <b>165</b> 260


Thể tích <b>1540</b> <b>540</b> 1320 2080


A B
E F
D C


H G


b) AB  mp(ADEH)  <sub> những mp </sub>mp


(ADHE)



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

GV gợi ý gọi HS lên bảng làm
rồi chữa BT cho HS


GV gợi ý gọi HS lên bảng làm
rồi chữa BT cho HS


<b>* HĐ2: HS làm việc theo nhóm</b>
- GV: Cho HS làm việc nhóm
- Các nhóm trao đổi và cho biết
kết quả.


<b>Bài tập 4</b>


Gọi 3 kích thước của hình hộp
chữ nhật là a, b, c và EC = d
( Gọi là đường chéo của hình hộp
CN)


CMR: d = <i>a</i>2 <i>b</i>2 <i>c</i>2


<b>*HĐ3: Củng cố </b>


HS chữa bài tập 18 tại chỗ
Phân tích đường đi từ E đến C
<b>*HĐ4: Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm các bài tập 15, 17
- Tìm điều kiện để 2 mp //


Ta có: AD // HE vì ADHE là hình chữ nhật (gt)
HE  mp ( EFGH)



B C
F G
A D
E H
<b>2) Chữa bài 14/104</b>
a) Thể tích nước đổ vào:
120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3


Diện tích đáy bể là:
2,4 : 0,8 = 3 m2


Chiều rộng của bể nước:
3 : 2 = 1,5 (m)


b) Thể tích của bể là:


20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m3


Chiều cao của bể là:
3,6 : 3 = 1, 2 m
<b>3) Chữa bài 15/104</b>


Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng
là:


7 - 4 = 3 dm


Thể tích nước và gạch tăng bằng thể tích của 25
viên gạch



2 .1. 0,5. 25 = 25 dm3


Diện tích đáy thùng là:
7. 7. = 49 dm3


Chiều cao nước dâng lên là:
25 : 49 = 0, 51 dm


Sau khi thả gạch vào nước còn cách miệng
thùng là:


3- 0, 51 = 2, 49 dm
Theo Pi Ta Go ta có:
AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2<sub> (1)</sub>


EC2<sub> = AC</sub>2<sub> + AE</sub>2<sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2) <sub> EC</sub>2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2<sub>+ AE</sub>2


Hay d = <i>a</i>2 <i>b</i>2 <i>c</i>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151></div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i>Ngày soạn:16/4/2010; Ngày giảng:20/4/2010</i>
<b>Tiết 59: </b>

<b>Hình lăng trụ đứng</b>



<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


-Từ mơ hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ
đứng. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy,
mặt bên, chiều cao… Rèn luyện kỹ năng vẽ hình lăng trụ đứng theo 3 bước: Đáy,


mặt bên, đáy thứ 2- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm tốn học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Mơ hình hình lăng trụ đứng. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>


<b>B- Kiểm tra bài cũ:</b>
Bài tập 16/ SGK 105
<b>C- Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>* HĐ1: Giới thiệu bài và tìm </b>
<i>kiếm kiến thức mới.</i>


Chiếc đèn lồng tr 106 cho ta hình
ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy
quan sát hình xem đáy của nó là
hình gì ? các mặt bên là hình gì ?
- GV: Đưa ra hình lăng trụ đứng
và giới thiệu


Hình chữ nhật, hình vng là các
dạng đặc biệt của hình bình hành
nên hình hộp chữ nhật, hình lập


phương cũng là những lăng trụ
đứng.


GV đưa ra một số mơ hình lăng
trụ đứng ngũ giác, tam giác…
chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên
của lăng trụ.


1.Hình lăng trụ đứng


+ A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 Là các đỉnh


+ ABB1A1; BCC1B1 ... các mặt bên là các hình chữ


nhật


+ Đoạn AA1, BB1, CC1 …// và bằng nhau là các


cạnh bên


+ Hai mặt: ABCD, A1 B1C1D1 là hai đáy


+ Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao


+ Đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác… ta gọi là lăng
trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, lăng trụ ngũ giác
+ Các mặt bên là các hình chữ nhật


+ Hai đáy của lăng trụ là 2 mp //.



?1


A1A AD ( vì AD D<sub>1</sub>A<sub>1</sub> là hình chữ nhật )


A1


A


B


C1


B
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

GV đưa ra ví dụ


<b>* HĐ2: Những chú ý</b>


<b>*HĐ3: Củng cố</b>


- HS chữa bài 19, 21/108
- Đứng tại chỗ trả lời
<b>*HĐ4: Hướng dẫn về nhà</b>
+Học bài cũ


+Làm các bài tập 19, 22 sgk
+Tập vẽ hình.


A1A AB ( vì ADB1`A1 là hình chữ nhật )



Mà AB và AD là 2 đường thẳng cắt nhau của mp
( ABCD)


Suy ra A1A  mp (ABCD )


C/ m T2<sub>:</sub>


A1A  mp (A<sub>1</sub>B<sub>1</sub>C<sub>1</sub>D<sub>1</sub> )


Các mặt bên có vng góc với hai mặt phẳng đáy
* Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành
được gọi là hình hộp đứng


Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên // và bằng
nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật.


<b>2- Ví dụ:</b>


ABCA/<sub>B</sub>/<sub>C</sub>/<sub> là một lăng trụ đứng tam giác</sub>


Hai đáy là những tam giác bằng nhau
Các mặt bên là những hình chữ nhật


Độ dài một cạnh bên được gọi là chiều cao
<b>2) Chú ý:</b>


- Mặt bên là HCN: Khi vẽ lên mp ta thường vẽ
thành HBH



- Các cạnh bên vẽ //


- Các cạnh vng góc có thể vẽ khơng vng góc


- HS đứng tại chỗ trả lời
C'


A B


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i>Ngày soạn:19/4/2010; Ngày giảng:22/4/2010</i>


<b>Tiết 60: </b>

<b>Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng</b>



<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


-Từ mơ hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ
đứng.


- HS chứng minh cơng thức tính diện tích xung quanh một cách đơn giản nhất
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo CT tính diện tích xung quanh của
hình lăng trụ đứng trong bài tập. Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm
tốn học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Mơ hình hình lăng trụ đứng. Bìa cắt khai triển
- HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới



<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>


<b>B- Kiểm tra bài cũ:</b>
Chữa bài 22


+ Tính diện tích của H.99/109 (a)


+ Gấp lại được hình gì? có cách tính diện tích hình lăng trụ
<b>C- Bài mới:</b>


* HĐ1: <i><b>Đặt vấn đề:</b></i> Qua bài chữa của bạn có nhận xét gì về diện tích HCN:


AA'B'B đối với hình lăng trụ đứng ADCBEG Diện tích đó có ý nghĩa gì? Vậy diện
tích xung quanh hình lăng trụ đứng tính như thế nào?


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>* HĐ2: </b><i><b>Xây dựng cơng thức tính </b></i>
<i><b>diện tích xung quanh</b></i>


- GV: Cho HS làm bài tập ?1


Quan sát hình khai triển của hình lăng
trụ đứng tam giác


+ Độ dài các cạnh của 2 đáy là:
2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm



* HS làm bài tập ? C


B E
Có cách tính khác khơng ?


Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao:
( 2,7 + 1,5 + 2 ) . 3 = 6,2 .3 = 18,6 cm2


<i>*Diện tích xung quanh của hình lăng </i>
<i>trụ đứng bằng tổng diện tích của các </i>


<b>1) Cơng thức tính diện tích xung quanh</b>
?1


* HS làm bài tập ?
- Diện tích AA'B'B = ?


- So sánh nó với hình lăng trụ từ đó suy ra
cơng thức tính diện tích xung quanh của
hình lăng trụ đứng:




+ Độ dài các cạnh của 2 đáy là:
2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm


A <sub>D</sub>


G



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i>mặt bên</i>
<b> Sxq= 2 p.h</b>


+ p: nửa chu vi đáy
+ h: Chiều cao lăng trụ


+ Đa giác có chu vi đáy là 2 p thì
Sxung quanh của hình lăng trụ đứng:
Sxq= 2 p.h


Sxq= a1.h + a2 .h + a3 .h + …+ an .h


= ( a1 + a2+ a3 +… an).h = 2 ph


Diện tích tồn phần của hình lăng trụ
đứng tính thế nào ?


<b>*HĐ3: Ví dụ</b>


Cho lăng trụ đứng tam giác ABCDEG
sao cho ADC vng ở C có AC = 3


cm, AB = 6 cm, CD = 4 cm thì diện
tích xung quanh là bao nhiêu?


GV gọi HS đọc đề bài ?


Để tính diện tích tồn phần của hình
lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa?
Tính diện tích xung quanh của hình


lăng trụ?


Tính diện tích hai đáy


Tính diện tích tồn phần của hình lăng
trụ


GV treo bảng phụ bài tập ?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Thời gian hoạt động nhóm 7 phút
GV treo bảng phụ của các nhóm
Cho các nhóm nhận xét chéo
GV chốt đưa lời giải chính xác
<b>*HĐ4: Củng cố</b>


- GV: Cho HS nhắc lại cơng thức tính
Sxqvà Stp của hình lăng trụ đứng.


<b>* Chữa bài 24</b>


+ Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là:
2,7 . 3 = 8,1 cm2


+Diện tích của hình chữ nhật thứ hailà: 1,5 .
3 = 4,5cm2


+Diện tích của hình chữ nhật thứ balà: 2 . 3
= 6cm2


+ Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là:


8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 cm2


C
* Diện tích tồn phần :


<b>Stp= Sxq + 2 S đáy</b>


<b>2) Ví dụ:</b>


D E


ADC vng ở C có: AD2 = AC2 + CD2


= 9 + 16 = 25 <sub> AD = 5</sub>


Sxq = ( 3 +4 + 5). 6 = 72; S2đ = 3 . 4 = 12


Stp = 72 + 12 = 84 cm2


<b>3)Luyện tập: Bài 23/ SGK 111</b>
a) Hình hộp chữ nhật


Sxq = ( 3 + 4 ). 2,5 = 70 cm2


2Sđ = 2. 3 .4 = 24cm2


Stp = 70 + 24 = 94cm2


b) Hình lăng trụ đứng tam giác:



CB = 2232  13<sub> ( định lý Pi Ta Go )</sub>


Sxq = ( 2 + 3 + 13 ) . 5 = 5 ( 5 + 13 )


= 25 + 5 13 (cm 2<sub>) </sub>


2Sđ =2.
1


2<sub> . 2. 3 = 6 (cm </sub>2<sub>) </sub>


Stp = 25 + 5 13 + 6 = 31 + 5 13 (cm 2)



<b>*HĐ5: Hướng dẫn về nhà</b>


HS làm các bài tập 25, 26


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i><b>Ngày soạn:20/04/08</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 61</b>


Thể tích hình lăng trụ đứng


<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


-Từ mơ hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ
đứng.



- HS chứng minh cơng thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo cơng thức tính thể tích của hình
lăng trụ đứng trong bài tập. Củng cố vững chắc các khái niệm đã học: song song,
vng góc của đường của mặt.Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm tốn
học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Mơ hình hình lăng trụ đứng. Hình lập phương, lăng trụ.
- HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>


<b>B- Kiểm tra bài cũ:</b>


Phát biểu cơng thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH so với thể
tích của hình lăng trụ đứng ABCDEFGH?


<b>C- Bài mới:</b>


<b>* HĐ1: Đặt vấn đề</b>


Từ bài làm của bạn ta thấy: VHHCN = Tích độ dài 3 kích thước


Cắt đơi hình hộp chữ nhật theo đường chéo ta được 2 hình lăng trụ đứng tam giác.
Vậy ta có cơng thức tính thể tích hình lăng trụ đứng ntn? Bài mới



<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>*HĐ2: Công thức tính thể </b>


<i>tích </i>


GV nhắc lại các kiến thức
đã học ở tiết trước: VHHCN =


a. b. c


( a, b , c độ dài 3 kích
thước) Hay V = Diện tích
đáy . Chiều cao


GV yêu cầu HS làm ? SGK
So sánh thể tích của lăng
trụ đứng tam giác và thể


<b>1)Cơng thức tính thể tích</b>
<b>?</b>


Thể tích hình hộp chữ nhật
là : 5 . 4 . 7 = 140


Thể tích lăng trụ đứng tam
giác là:


5.4.7 5.4
.7


2  2


= Sđ . Chiều


cao


<b>Tổng quát: V</b>lăng trụ đứng =
1
2


Vhhcn


Vlăng trụ đứng = S. h; S: diện


tích đáy, h: chiều cao


<sub> V</sub><sub>lăng trụ đứng</sub><sub> = </sub>
1


2<sub>a.b.c </sub>


<b>V = S. h</b>


( S: là diện tích đáy, h là
chiều cao )


<b>2)Ví dụ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

tích hình hộp chữ nhật ( Cắt
theo mặt phẳng chứa đường


chéo của 2 đáy khi đó 2
lăng trụ đứng có đáy là là
tam giác vuông bằng nhau
a) Cho lăng trụ đứng tam
giác, đáy là tam giác ABC
vuông tại C: AB = 12 cm,
AC = 4 cm, AA' = 8 cm.
Tính thể tích hình lăng trụ
đứng trên?


HS lên bảng trình bày?


<b>*HĐ3 : Củng cố</b>


- Qua ví dụ trên em có nhận
xét gì về việc áp dụng cơng
thức tình thể tích của hình
lăng trụ đứng riêng và hình
khơng gian nói chung


- Khơng máy móc áp dụng
cơng thức tính thể tích
trong 1 bài tốn cụ thể
- Tính thể tích của 1 hình
trong khơng gian có thể là
tổng của thể tích các hình
thành phần ( Các hình có
thể có cơng thức riêng)
<b>* Làm bài tập 27/ sgk</b>
Quan sát hình và điền vào




C’


Do tam giác ABC vuông tại
C


Suy ra:
CB =


2 2 2 2


12 4 8 2


<i>AB</i>  <i>AC</i>   


Vậy S =


1


.4.8 2 16 2


2.  <sub>cm</sub>2


V = 8 h = 16 2.8 128 2 <sub> </sub>


cm3


<b>b) Ví dụ: (sgk)</b>



A a
B


b


E
F


D C
c


H G


b 5


C


B E


A <sub>D</sub>


G


h
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

bảng


<b>*HĐ4: Hướng dẫn về nhà</b>
- HS làm bài tập 28, 30


- Hướng dẫn bài 28:


Đáy là hình gì? chiều cao ?
suy ra thể tích?


Dựa vào định nghĩa để xác
định đáy.


- Hướng dẫn bài 30
Phần c:


Phân chia hợp lý để có 2
hình có thể áp dụng cơng
thức tính thể tích được.


h 2


h1 8


Diện tích 1 đáy <b>5</b> 12


Thể tích <b>40</b> <b>60</b>


<i><b>Ngày soạn:20/04/08</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 62</b>

Luyện tập



<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>



- GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. áp dụng vào giải BT.
- HS áp dụng cơng thức để tính thể tích hình lăng trụ đứng.


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn để tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong bài tập.
- Củng cố vững chắc các k/niệm đã học: song song, vng góc của đường của mặt.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm tốn học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Mơ hình hình lăng trụ đứng
- HS: Làm đủ bài tập


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>


<b>B- Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu cơng thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng?
<b>C- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>* HĐ1: </b><i><b>Tổ chức luyện tập</b></i>


a) Sđ = 28 cm2 ; h = 8


b) SABC = 12 cm2 ; h = 9 cm


- GV: Cho HS làm ra nháp ,


HS lên bảng chữa


- Mỗi HS làm 1 phần.
- HS lên bảng chữa


- Chiều cao của hình lăng


<b>1) Chữa bài 34 ( sgk)</b>
8


A
9


Sđ= 28 cm2


B
C SABC = 12 cm2


a) Sđ = 28 cm2 ; h = 8


V = S. h = 28. 8 = 224
cm3


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

trụ là 10 cm - Tính V?
( Có thể phân tích hình lăng
trụ đó thành 2 hình lăng trụ
tam giác có diện tích đáy
lần lượt là


12 cm2<sub> và 16 cm</sub>2<sub> rồi cộng </sub>



hai kết quả)


Điền số thích hợp vào ơ
trống


HS làm bài tập 32


E


D


GV gọi HS lên bảng điền
vào bảng?


<b>*HĐ2: Củng cố</b>


b) SABC = 12 cm2 ; h = 9 cm


V = S.h = 12 . 9 = 108
cm3


<b>2) Chữa bài 35</b>


Diện tích đáy là:


( 8. 3 + 8. 4) : 2 = 28 cm2


V = S. h = 28. 10 = 280 cm3



Có thể phân tích hình lăng
trụ đó thành 2 hình lăng trụ
tam giác có diện tích đáy
lần lượt là


12 cm2<sub> và 16 cm</sub>2<sub> rồi cộng </sub>


hai kết quả)
<b>3) Chữa bài 32</b>


- Sđ = 4. 10 : 2 = 20 cm2


- V lăng trụ = 20. 8 = 160
cm3


- Khối lượng lưỡi rìu


m = V. D = 0,160. 7,874 =
1,26 kg


<b>3) Chữa bài 31</b>


Lăng trụ 1 Lăng trụ 2
Chiều cao


lăng trụ
đứng 


5 cm 7 cm



Chiều cao


đáy


<b>4 cm</b> 14


5


Cạnh
tương ứng
Chiều cao


đáy


3 cm 5 cm


Diện tích
đáy


6 cm2 <b><sub>7 cm</sub></b>


A


B


C


D


8 <sub>4</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Khơng máy móc áp dụng
cơng thức tính thể tích
trong 1 bài tốn cụ thể
- Tính thể tích của 1 hình
trong khơng gian có thể là
tổng của thể tích các hình
thành phần ( Các hình có
thể có cơng thức riêng)
<b>*HĐ3: Hướng dẫn về nhà</b>
- HS làm bài tập 33 sgk
-Học bài cũ, tập vẽ hình.


Thể tích
hình lăng


trụ đứng


<b>30 cm3</b> <sub>49 cm</sub>


HS nghe GV củng cố bài.


HS ghi BTVN


<i><b>Ngày soạn:20/04/08</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 63</b>


hình chóp đều và hình chóp cụt đều



<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


-Từ mơ hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình chóp và
hình chóp cụt đều. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các
yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao… Rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình chóp và hình
chóp cụt đều theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2


- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm tốn học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Mơ hình hình hình chóp và hình chóp cụt đều. Bảng phụ ( tranh vẽ )
- HS: Bìa cứng kéo băng keo


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>


<b>B- Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới</b>
<b>C- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>* HĐ1</b><i><b>: Giới thiệu hình chóp</b></i>


- GV: Dùng mơ hình giới thiệu
cho HS khái niệm hình chóp,
dùng hình vẽ giới thiệu các yếu
tố có liên quan, từ đó hướng dẫn


cách vẽ hình chóp


- GV: Đưa ra mơ hình chóp cho
HS nhận xét:


- Đáy của hình chóp…


- Các mặt bên là các tam giác…
- Đường cao…


<b>1) Hình chóp</b>


- Đáy là một đa giác


- Các mặt bên là các tam giác có chung 1 đỉnh
- SAB, SBC, … là các mặt bên


- SH  (ABCD) là đường cao


- S là đỉnh


- Mặt đáy: ABCD


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>* HĐ2: </b><i><b>Hình thành khái niệm </b></i>
<i><b>hình chóp đều</b></i>


- GV: Đưa ra mơ hình chóp đều
cho HS nhận xét:


- Đáy của hình chóp…



- Các mặt bên là các tam giác…
- Đường cao…


<i><b>Khái niệm</b></i> : SGK/ 117
S. ABCD là hình chóp đều :
 <sub> ( ABCD) là đa giác đều</sub>


 SBC = SBA = 


SDC = …




<b>? . Cắt tấm bìa hình </b>


upload.123doc.net rồi gấp lại
thành hình chóp đều.


GV u cầu HS làm bài tập 37/
SGK tr118


<b>* HĐ3: </b><i><b>Hình thành khái niệm </b></i>
<i><b>hình chóp cụt đều</b></i>


- GV: Cho HS quan sát và cắt
hình chóp thành hình chóp cụt
- Nhận xét mặt phẳng cắt
- Nhận xét các mặt bên



<b>*HĐ4: Củng cố</b>


Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác
ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác


<b>1) Hình chóp đều</b>


D C
A


- Đáy là một đa giác đều


- Các mặt bên là các tam giác cân = nhau
- Đường cao trùng với tâm của đáy


- Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình
vng, các mặt bên là các tam giác cân


- Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi
qua các đỉnh của mặt đáy


- Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của
hình chóp đều gọi là <i><b>trung đoạn</b></i> của hình chóp
đó


<i><b>Trung đoạn</b></i> của hình chóp khơng vng góc với
mặt phẳng đáy, chỉ vng góc cạnh đáy của
hình chóp


<b>? Cắt tấm bìa hình upload.123doc.net rồi gấp lại </b>


thành hình chóp đều.


<b>Bài tập 37/ SGK tr118</b>


a.Sai, vì hình thoi khơng phảI là tứ giác đều
b.Sai, vì hình chữ nhật khơng phải là tứ giác đều
<b>3) Hình chóp cụt đều</b>


+ Cắt hình chóp bằng một mặt phẳng // đáy của
hình chóp ta được hình chóp cụt


- Hai đáy của hình chóp cụt đều //


<i><b>Nhận xét</b></i> :- Các mặt bên của hình chóp cụt là
A


C
S


B
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- HS đứng tại chỗ trả lời bài 37
- HS làm bài tập 38


Điền vào bảng


<b>*HĐ5: Hướng dẫn về nhà</b>


- Làm các bài tập 38, 39 sgk/119



các hình thang cân


- Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là 2 đa giác
đều đồng dạng với nhau


Chóp
tam giác


đều


Chóp tứ
giác đều


Chóp
ngũ giác


đều


Chóp lục
giác đều
Đáy <sub>giác đều</sub>Tam <sub>vng</sub>Hình Ngũ giác<sub>đều</sub> Lục giác<sub>đều</sub>
Mặt bên Tam


giác cân


Tam
giác cân


Tam


giác cân


Tam
giác

cân---Số cạnh


đáy <b>3</b> <b>4</b> 5 <b>6</b>


Số cạnh <b>6</b> <b>8</b> 10 <b>12</b>


Số mặt <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b>


<i><b>Ngày soạn:22/04/08</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 64</b>


Diện tích xung quanh hình chóp đều


<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


-Từ mơ hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc cơng thức tính S xung quanh
của hình chóp đều.Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các
yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao… Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh hình
chóp.


- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm tốn học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>



- GV: Mơ hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bảng phụ
- HS: Bìa cứng kéo băng keo


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>


<b>B- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Phần làm bài tập ở nhà của HS
<b>C- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>* HĐ1: Giới thiệu cơng </b>


<i>thức tính diện tích xung </i>
<i>quanh hình chóp </i>


GV: Yêu cầu HS đưa ra sản
phẩm bài tập đã làm ở nhà
& kiểm tra bằng câu hỏi
sau:


- Có thể tính được tổng diện
tích của các tam giác khi
chưa gấp?


<b>1) Cơng thức tính diện tích</b>
<b>xung quanh </b>



- Tính được S của các tam
giác đó bằng cơng thức
- Sxq = tổng diện tích các


mặt bên


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Nhận xét tổng diện tích
của các tam giác khi gấp và
diện tích xung quanh hình
hình chóp đều?


a.Số các mặt bằng nhau
trong 1 hình chóp tứ giác
đều là:


b.Diện tích mỗi mặt tam
giác là:


c.Diện tích đáy của hình
chóp đều..


d.Tổng diện tích các mặt
bên của hình chóp đều là:
GV giải thích : tổng diện
tích tất cả các mặt bên là
diện tích xung quanh của
hình chóp


GV đưa mơ hình khai triển


hình chóp tứ giác


Tính diện tích xung quanh
của hình chóp tứ giác đều:
GV : Với hình chóp đều nói
chung ta có:


Tính diện tích tồn phần của
hình chóp đều thế nào?
áp dụng: Bài 43 a/ SGK/
121


- GV: Cho HS thảo luận
nhóm bài tập VD


*HĐ2: Ví dụ


Hình chóp S.ABCD 4 mặt
là tam giác đều bằng nhau H
là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác đều ABC bán kính
HC = R = 3


Biết AB = R 3 3


?a. Là 4 mặt, mỗi mặt là 1
tam giác cân


b.



4.6


2 <sub>= 12 cm</sub>2


c. 4. 4 = 16 cm2


d. 12 . 4 = 48 cm2


Diện tích xung quanh của
hình chóp tứ giác đều:
Diện tích mỗi tam giác là:


.
2


<i>a d</i>


Sxq của tứ giác đều:


Sxq = 4.
.
2


<i>a d</i>


=


4
.
2



<i>a</i>
<i>d</i>


= P. d
Công thức: SGK/ 120
p: Nửa chu vi đáy


d: Trung đoạn hình chóp
đều


* Diện tích tồn phần của
hình chóp đều:


Bài 43 a/ SGK: S Xq = p. d


=


20.4
.20


2 <sub> = 800 cm</sub>2


Stp = Sxq + Sđáy= 800 + 20 .


20 = 1200 cm2


<b>2) Ví dụ:</b>


Hình chóp S.ABCD đều


nên bán kính đường trịn
ngoại tiếp tam giác đều là R


S Xq = p. d


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>*HĐ3: Củng cố</b>
Chữa bài tập 40/121


<b>*HĐ4: Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm các bài tập: 41, 42,
43 sgk


3


Nên AB = R 3 = 3 3 =
3 ( cm)


* Diện tích xung quanh hình
hình chóp :


Sxq = p.d =


9 3 27


. . 3 = 3


2 2 4 <sub> ( cm</sub>2<sub>)</sub>


* Chữa bài tập 40/121



+ Trung đoạn của hình chóp
đều:


SM2<sub> = 25</sub>2<sub> - 15</sub>2<sub> = 400 </sub><sub></sub>


SM = 20 cm


+ Nửa chu vi đáy: 30. 4 : 2
= 60 cm


+ Diện tích xung quanh
hình hình chóp đều:


60 . 20 = 1200
cm2


+ Diện tích tồn phần hình
chóp đều:


1200 + 30.30 = 2100 cm2


HS ghi BTVN


<i><b>Ngày soạn:22/04/08</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 65</b>


Thể tích của hình chóp đều



<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


B


A


C
S


B
D


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

-Từ mơ hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc cơng thức tính Vcủa hình
chóp đều.


- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các
yếu tố của hình chóp đều qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.


- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm tốn học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Mơ hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Dụng cụ đo lường
- HS: Cơng thức tính thể tích hình lăng trụ đứng


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>



<b>B- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Phát biểu cơng thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. áp dụng tính chiều cao của
hình lăng trụ đứng tứ giác đều có dung tích là 3600 lít và cạnh hình vng của đáy
là 3 m


<b>C- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>* HĐ1: Giới thiệu cơng </b>


<i>thức tính thể tích của hình </i>
<i>chóp đều</i>


- GV: đưa ra hình vẽ lăng
trụ đứng tứ giác và nêu mối
quan hệ của thể tích hai
hình lăng trụ đứng có đáy là
đa giác đều và một hình
chóp đều có chung đáy và
cùng chiều cao


- GV: Cho HS làm thực
nghiệm để chứng minh thể
tích của hai hình trên có
mối quan hệ biểu diễn dưới
dạng công thức


+ S: là diện tích đáy


+ h: là chiều cao


* Chú ý: Người ta có thể
nói thể tích của khối lăng
trụ, khối chóp thay cho khối
lăng trụ, khối chóp


<b>* HĐ2: Các ví dụ</b>
<b>* Ví dụ 1: sgk</b>
* Ví dụ 2:


Tính thể tích của hình chóp
tam giác đều chiều cao hình
chóp bằng 6 cm, bán kính


<b>1) Thể tích của hình chóp </b>
<b>đều</b>


HS vẽ và làm thực nghiệm
rút ra CT tính V hình chóp
đều


Vchóp đều =
1
3<sub>S. h </sub>


- HS làm ví dụ


+ Đường cao của tam giác
đều: ( 6: 2). 3 = 9 cm



Cạnh của tam giác đều:
a2<sub> - </sub>


2


4


<i>a</i>


= h
Vchóp đều =


1
3<sub>S. h </sub>


A'


S


D'


B'


A B


C
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

đường tròn ngoại tiếp là 6


cm


<b>* HĐ3: Tổ chức luyện tập</b>
* Vẽ hình chóp đều


- Vẽ đáy, xác định tâm (0)
ngoại tiếp đáy


- Vẽ đường cao của hình
chóp đều


- Vẽ các cạnh bên ( Chú ý
nét khuất)


<b>*HĐ4: Củng cố</b>
chữa bài 44/123
a) HS chữa


b) Làm bài tập sau


+ Đường cao của hình chóp
= 12 cm; AB = 10 cm


Tính thể tích của hình chóp
đều?


+ Cho thể tích của hình
chóp đều 18 3 cm3<sub> Cạnh </sub>


AB = 4 cm Tính chiều cao


hình chóp?



C


A


<b>*HĐ5: Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm các bài tập 45,
46/sgk


- Xem trước bài tập luyện


a = 2. h .


3 3


2.9 6 3


3  3 


= 10,38 cm
2


2


3


3



27 3
4


1


. 27 3.2 93, 42
3


<i>d</i>


<i>a</i>


<i>S</i> <i>cm</i>


<i>V</i> <i>S h</i> <i>cm</i>


 


  


- HS làm việc theo nhóm
* Đường cao của tam giác
AB


3 3


10 5 3


2  2 



* Diện tích đáy:


1


.10.5 3 25 3


2 


* Thể tích của hình chóp
đều


V =


1


25 3.12 100 3


3 


*Ta có:
3


2


V = 18 3


1 3


.4.4 4 3



2 2


3.18 3
4 3


<i>cm</i>


<i>S</i> <i>cm</i>


<i>h</i> <i>cm</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

tập


<i><b>Ngày soạn:01/05/08</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 66</b>

Luyện tập



<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


- GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - cơng thức
tính thể tích của hình chóp đều.


- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các
yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.


- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm tốn học.



<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Mơ hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập
- HS: cơng thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>
<b>B- Kiểm tra:15’<sub> </sub></b>


- Phát biểu cơng thức tính thể tích hình chóp đều?


- Áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình
vẽ:


Biết SO = 35 cm. S
* Đáp án và thang điểm


+ Phát biểu đúng (2 đ)
+ Viết đúng cơng thức (2đ)
* V chóp =


1
3<sub> S . h</sub>


SMNO =


1 3



.12.12.


2 2 <sub> (cm</sub>2<sub>)</sub>


S đáy = 6.36 3 = 374,12 (cm2<sub>)</sub>


V chóp =


1


3<sub>.374,12 . 35 = 4364,77 (cm</sub>2<sub>)</sub>


<b>C- Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>*HĐ1: GV chữa nhanh bài </b>


<i>KT 15'</i>


<b>*HĐ2: Luyện tập </b>
<b>1) Chữa bài 47</b>


- Chỉ có hình 4 vì các đa
giác của hình 4 đều là tam
giác đều


- HS lên bảng trình bày




-HS lên bảng làm BT


0
M


N


R = 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>2) Chữa bài 48</b>


- GV: dùng bảng phụ và HS
lên bảng tính


a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 =


43,3


Stp = Saq + S đáy


= 43,3 + 25
= 68,3 cm2


<b>3) Chữa bài 49</b>
a) Nửa chu vi đáy:
6.4 : 2 = 12(cm)


Diện tích xung quanh là:
12. 10 = 120 (cm2<sub>)</sub>



b) Nửa chu vi đáy:
7,5 . 2 = 15


Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5


= 142,5 ( cm-2<sub>)</sub>


<b>4) Bài tập 65(1)SBT : </b>
Hình vẽ đưa lên bảng phụ


<b>*HĐ3: Củng cố</b>


- GV: nhắc lại phương pháp
tính Sxq ; Stp và V của hình


chóp


<b>*HĐ4: Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm bài 50,52,57


- Ơn lại tồn bộ chương
- Giờ sau ơn tập.




S



D


C



A
<b>BT65: </b>


a)Từ tam giác vng SHK
tính SK


SK = <i>SH</i>2<i>HK</i>2 187, 2


(m)


Tam giác SKB có:
SB = <i>SK</i>2<i>BK</i>2 220,5


(m)


b) Sxq= pd 87 235,5 (m2)


c) V =


1


3<sub>S.h</sub>2 651


112,8(m3<sub> )</sub>


HS nhắc lại các công thức
tính đã học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Bảng ơn tập cuối năm:
HS cần ơn lại khái niệm
các hình lăng trụ đứng, lăng
trụ đều, hình hộp chữ nhật,
hình lập phương, hình chóp
đều và các cơng thức tính
Sxq, Stp, V của các hình.


<i><b>Ngày soạn: 01/05/08</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 67</b>


ơn tập chương IV



<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ
nhật, hình lăng trụ - cơng thức tính diện tích, thể tích của các hình


- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng
quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng
vẽ hình khơng gian.


- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm tốn học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Mơ hình hình các hình


- Bài tập


- HS: cơng thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>
<b>B- Bài mới:</b>


<b>1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản</b>


<b>Hình</b> <b>Sxung</b>


<b>quanh</b>


<b>Stồn phần</b> <b>Thể tích</b>


A1


D
A


* Lăng trụ đứng
- Các mặt bên là
B hình chữ nhật
- Đáy là đa giác


Sxq = 2 p .h


P: Nửa chu


vi đáy
h: chiều cao


Stp= Sxq + 2 Sđáy


V = S. h
S: diện tích
đáy


h: chiều cao
C1


B
1


C


c


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy
là đa giác đều


B C
F G
A D
E H


* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt
là hình chữ nhật



Sxq= 2(a+b)c


a, b: 2 cạnh
đáy


c: chiều cao


Stp=2(ab+ac+bc) V = abc


* Hình lập phương: Hình hộp chữ
nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các
mặt bên đều là hình vng


Sxq= 4 a2


a: cạnh hình
lập phương


Stp= 6 a2 V = a3


A


Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều


Sxq = p .d


P: Nửa chu
vi đáy


d: chiều cao


mặt bên
( trung đoạn)


Stp= Sxq + Sđáy


V =


1
3<sub> S. h</sub>


S: diện tích
đáy


h: chiều cao


<b>2) Luyện tập</b>


- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
<b>* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời</b>


a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h
Diện tích đáy: a2<sub>. Diện tích tồn phần: a</sub>2<sub> + 4a.h</sub>


b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h
Diện tích đáy:


2 <sub>3</sub>


4



<i>a</i>


. Diện tích toàn phần:
2 <sub>3</sub>


4


<i>a</i>


+ 3a.h
S


B
D


H
A'


S


D'


B'


A B


C
D


C'



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h
Diện tích đáy:


2


3
4


<i>a</i>


.6. Diện tích tồn phần:
2


3
4


<i>a</i>


.6 + 6a.h
C- Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h = 3,52 1,52


* Diện tích đáy:


2 2


(3 6) 3,5 1,5
2


 



* Thể tích : V =


2 2


(3 6) 3,5 1,5
2


 


. 11,5
<b>D- Hướng dẫn về nhà</b>


Ôn lại tồn bộ chương trình hình đã học
Giờ sau ơn tập.


<i><b>Ngày soạn:01/05/08</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 68</b>

ôn tập cuối năm



<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


- GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học


- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích
các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn
khác nhau. Kỹ năng vẽ hình khơng gian.



- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập


- HS: Cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>
<b>B- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>*HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II</b>
<b>1. Đa giác - diện tích đa giác</b>
- Định lý Talét : Thuận - đảo


- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam
giác


- Các TH đồng dạng của 2 tam giác
vng


+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+


1


2


<i>h</i>


<i>h</i> <sub>= k ; </sub>


1
2


<i>S</i>
<i>S</i>



 <sub>= k</sub>2


<b>2. Hình khơng gian</b>
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng


- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình


<b>*HĐ2: Chữa bài tập</b>


- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo


- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của
2 tam giác ?



- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam
giác


vuông?


+ Cạnh huyền và cạnh góc vng


A
E D
H


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Cho tam giác ABC, các đường cao BD,
CE cắt nhau tại H. Đường vng góc
với AB tại B và đường vng góc với
AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung
điểm của BC.Chứng minh:


a) <i>ADB</i><i>AEC</i>


b) HE.HC = HD.HB
c) H, M, K thẳng hàng.


d) Tam giác ABC phải có thêm điều
kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi?
Là hình chữ nhật?


Để CM <i>ADB</i><i>AEC</i><sub> ta phải CM gì ?</sub>


Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM
gì ?







<i>HE</i> <i>HB</i>
<i>HD</i> <i>HC</i>




<i>HEB</i> <i>HDC</i>


Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM
gì ?


<b> </b>


Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi
nào ?


Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật
khi nào ?


<b>*HĐ3: Củng cố</b>


-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
<b>*HĐ4: Hướng dẫn về nhà</b>


B M C



K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét <i>ADB</i>và <i>AEC</i><sub> có: </sub>


^ ^ ^


0


90 ;


<i>D E</i>  <i>A</i><sub> chung </sub>


=> <i>ADB</i><i>AEC</i><sub>(g-g)</sub>


b) Xét <i>HEB</i>và <i>HDC</i><sub> có : </sub>


^ ^ ^ ^


0


90 ;


<i>E D</i>  <i>EHB DHC</i> <sub>( đối đỉnh)</sub>


=><i>HEB</i> <i>HDC</i><sub>( g-g)</sub>


=>


<i>HE</i> <i>HB</i>


<i>HD</i> <i>HC</i>


=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có :


BH // KC ( cùng vng góc với AC)
CH // KB ( cùng vng góc với AB)


 Tứ giác BHCK là hình bình hành.
 HK và BC cắt nhau tại trung điểm


của mỗi đường.


 H, M, K thẳng hàng.


d) Hình bình hành BHCK là hình thoi
HM BC.


Vì AH BC ( t/c 3 đường cao)


=>HM BC


 A, H, M thẳng hàng
Tam giác ABC cân tại A.


*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật


^



0


90


<i>BKC</i> 



^


0


90


<i>BAC</i>


( Vì tứ giác ABKC đã có
^ ^


0


90


<i>B C</i>  <sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Ôn lại cả năm


- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm


<i><b>Ngày soạn:01/05/08</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>



<b>Tiết 69</b>


ôn tập cuối năm (tiếp)



<b>I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học


- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích
các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn
khác nhau. Kỹ năng vẽ hình khơng gian.


- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.


<b>II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học
- Bài tập


- HS: cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập


<b>III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>A- Tổ chức:</b>
<b>B- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>*HĐ1:Luyện tập </b>


<b>1) Chữa bài 3/ 132</b>


- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân
tích bài tốn và thảo luận đến kết quả
Giải


Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao
điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM  BC


vì :


AH BC nên HM  BC vậy A, H,


M thẳng hàng nên ABC cân tại A


b) BHCK là HCN  <sub>BH </sub> HC 


CH BE


 <sub>BH </sub>HC  <sub>H, D, E trùng nhau </sub>


tại A


Vậy <sub>ABC vuông cân tại A</sub>


<b>2) Chữa bài 6/133</b>


- HS đọc bài tốn



- HS các nhóm thảo luận


- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải


B C


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Kẻ ME // AK ( E  BC)


Ta có:


1
2


<i>BK</i> <i>BD</i>
<i>EK</i> <i>DM</i> 


=> KE = 2 BK


=> ME là đường trung bình của 


ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK
=>


1
5


<i>BK</i>
<i>BC</i> 



1
5


<i>ABK</i>
<i>ABC</i>


<i>S</i> <i>BK</i>


<i>S</i> <i>BC</i>  <sub>( Hai tam giác có </sub>


chung đường cao hạ từ A)
<b>3) Bài tập 10/133 SGK</b>


Để CM: tứ giác ACC’<sub>A</sub>’<sub> là hình chữ </sub>


nhật ta CM gì ?


- Tứ giác BDD’<sub>B</sub>’<sub> là hình chữ nhật ta </sub>


CM gì ?


Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?


<b>*HĐ2: Củng cố</b>


- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ơn lại hình khơng gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật


+ Hình lăng trụ


+ Chóp đều


B C
` A D


C’


A’ <sub>D</sub>’


a)Xét tứ giác ACC’<sub>A</sub>’<sub> có: </sub>


AA’<sub> // CC</sub>’<sub> ( cùng // DD</sub>’<sub> ) </sub>


AA’<sub> = CC</sub>’<sub> ( cùng = DD</sub>’<sub> ) </sub>


 Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành.


Có AA’ <sub></sub><sub>(A</sub>’<sub>B</sub>’<sub>C</sub>’<sub>D</sub>’<sub>)=> AA</sub>’ <sub></sub><sub>A</sub>’<sub>C</sub>”


=>góc <i>AAC</i>' '900<sub>. Vậy tứ giác ACC</sub>’<sub>A</sub>’<sub> là </sub>


hình chữ nhật.


CM tương tự => BDD’<sub>B</sub>’<sub> là hình chữ nhật. </sub>


b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông
ACC’<sub> ta có: </sub>


AC’2<sub> = AC</sub>2<sub> +CC</sub>’2<sub> = AC</sub>2<sub> +AA</sub>’2



Trong tam giác ABC ta có:
AC2<sub> = AB</sub>2 <sub>+BC</sub>2<sub> = AB</sub>2<sub> + AD</sub>2


Vậy AC’2<sub> = AB</sub>2<sub> + AD</sub>2<sub>+ AA</sub>’2


c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 )


Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 )


Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)


V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3<sub> ) </sub>


A


B


C
M


K


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

+ Chóp cụt đều


<b>*HĐ3: Hướng dẫn về nhà</b>
- Ơn lại tồn bộ cả năm


-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII



<i><b>Ngày soạn</b></i>: 01/05/08 <i><b>Tiết 70</b></i>


<i><b>Ngày giảng</b></i>: TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM


<b>A. Mục tiêu:</b>


- Học sinh thấy rõ điểm mạnh, yếu của mình từ đó có kế hoạch bổ xung kiến
thức cần thấy, thiếu cho các em kịp thời.


-GV chữa bài tập cho học sinh .
<b>B. Chuẩn bị:</b>


GV: Bài KT học kì II – Phần hình học
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


Sỹ số:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7<sub>)</sub></b>


Tr bi cho cỏc tổ chia cho từng bạn + 3 tæ trëng trả bài cho từng cá nhân .
+ Cỏc HS nhn bài đọc , kiểm tra lại
các bài đã làm .


<b>Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’<sub> ) </sub></b>


+ GV nhận xét bài làm của HS . + HS nghe GV nh¾c nhë , nhËn xÐt ,
- §· biÕt làm trắc nghiệm . rút kinh nghiệm .


- Đã nắm đợc các KT cơ bản .


+ Nhược điểm :


- Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo .
-1 số em kĩ năng chứng minh hình
chưa tốt, trình bày cịn chưa khoa học
- Một số em vẽ hình chưa chính xác.
+ GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo
đáp án bài kiểm tra .


+ HS chữa bài vào vở .


+ Lấy điểm vào sổ + HS đọc điểm cho GV vào sổ .
+ GV tuyên dương 1số em có điểm


cao , trình bày sạch đẹp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’<sub> ) </sub></b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×