Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 9. Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.46 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NS 2/11/16 ND
4/11/16


<i><b>Tiết 9</b></i>

- Bài 9



<b> ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT </b>
<b>NƯỚC TA</b>


I/ Mục tiêu bài học:


1/ K.thức: HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đỏi mới trong đ/sống
vật chất của người nguyên thuỷ thời Hồ Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức
xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần
của họ.


2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh.


3/ Thái độ:Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
II/ Chuẩn bị:


1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
2. Trò : Đọc trước bài.


III/ Phần thể hiện trên lớp :
1.ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ:


? Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
(Thời.gian, địa điểm, công cụ)



* Đáp án:


- Giai đoạn người tối cổ: Cách ngày nay 30-40 vạn năm, cơng cụ đá nghè
đẽo thơ sơ.Tìm thấy ở núi Đọ, Quan Yên( Thanh Hoá ), Xuân Lộc ( Đồng
Nai )


- Giai đoạn người tinh khôn: Cách ngày nay khống 3-2 vạn năm. Cơng cụ
chủ yếu kà đá, ghè đẽo thơ sơ nhưng có hình thù rõ ràng như rìu bàng đá
cuội tìm thấy ở mái đá Ngườm (Sơn Vi )


- Giai đoạn người tinh khôn phát triển: cách ngày nay 12000- 4000 năm
công cụ đá được mài sắc: Rìu có vai cùng các cơng cụ bằng sừng, xương…
.3. Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

*Hoạt động 1


- GV giảng theo SGK…


? Trong quá trình sinh sống ng
nguyên thủy đã biết làm gì để
nâng cao năng suất lao động?
( Bằng đá -> người nguyên thuỷ
ln tìm cách cải tiến cơng cụ lao
động.)


<i>- GV: ở mỗi giai đoạn càng về sau</i>
<i>công cụ càng được cải tiến.</i>


- Gv phóng to tranh đồ đá SGK –
hs q.sát



? công cụ của thời sơn vi đc chế
tác ntn?


? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó.
( Ghè đẽo thơ sơ-> mài mỏng->
sắc hơn-> đẹp hơn.)


- HS quan sát H25 miêu tả và
nhận xét.


? Đến thời văn hóa Hịa Bình –
Bắc Sơn ng ngun thủy biết chế
tác công cụ ntn?


<i>( Công cụ bằng đá mài vát 1 bên,</i>
<i>có chi tra cán, chày tinh sảo</i>
<i>hơn…Đồ gốm là phát minh quan</i>
<i>trọng nhất.)</i>


? Việc làm đồ gốm có gì khác so
với việc làm cơng cụ bằng


đá.


(<i>Đất-> nặn-> nung => Chứng tỏ</i>
<i>công cụ sản xuất được cải tiến.</i>
<i>Đời sống của người nguyên thuỷ</i>
<i>được nâng cao hơn…)</i>



? ý nghĩa của việc trồng trọt và
chăn nuôi?


? Những điểm mới về cơng cụ sản
xuất của thời Hồ Bình, Bắc Sơn
là gì.


( Đồ đá tinh sảo hơn.)


1/ Đời sống vật chất.


- Người ngun thuỷ ln tìm cách cải
tiến cơng cụ lao động -> bằng đá.


-> Thời Vi Sơn: biết ghè đẽo các hịn
cuội làm rìu.


-> Thời Hồ Bình, Bắc Sơn: họ biết mài
các loại đá khác nhau làm cơng cụ như:
rìu mài, bôn chày, biết dùng tre, gỗ,
xương làm công cụ, làm đồ gốm.


- Họ cịn biết trồng trọt như rau, đậu,
bầu bí…biết chăn ni chó, lợn…


- Họ sống chủ yếu ở hang động, mái đá,
làm túp lều lợp cỏ cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>( Con người tự tạo ra lương thực,</i>
<i>thức ăn cần thiết, cuộc sống ổn</i>


<i>định hơn, ít phụ thuộc vào thiên</i>
<i>nhiên.)</i>


<i>- GV giảng tiếp theo SGK.</i>


* Hoạt động 2:


- GV giảng theo SGK. " Từ
đầu…..ở một nơi".


- GV phóng to ảnh ng nguyên thủy
sống từng bầy hs q.sát


?Tại sao chúng ta biết được người
bấy giờ đã sinh sống định cư ở
một nơi.


(Hang động có lớp vỏ sò dày 3-> 4
m ).


- GV giảng: số người đơng hơn có
quan hệ với nhau.


- GV lấy dẫn chứng và so sánh với
gia đình hiện nay.


- GV ghi bảng theo 2 cột.


Quan hệ nhóm gốc huyết thống
/ \ /



thị tộc mẹ ->mẫu hệ


<i>- GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ</i>
<i>chức xã hội đầu tiên của lồi</i>
<i>người, lúc đó vị trí của người phụ</i>
<i>nữ trong xã hội và gia đình ( thị</i>
<i>tộc) rất quan trọng ( kinh tế hái</i>
<i>lượm và săn bắn, cuộc sống phụ</i>
<i>thuộc nhiều vào người phụ nữ ).</i>
<i>Trong thị tộc có người đứng đầu</i>
<i>để lo việc làm ăn, đó là người mẹ</i>
<i>lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là</i>
<i>thời kỳ thị tộc mẫu hệ.</i>


<i>- GVKL: Thời Hồ Bình, Bắc Sơn</i>
<i>người nguyên thuỷ sống thành</i>
<i>từng nhóm (cùng huyết thống) ở</i>
<i>một nơi ổn định, tơn vinh người</i>
<i>mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Đó là</i>
<i>thời kỳ thị tộc mẫu hệ.</i>


- Người nguyên thuỷ sống thành từng
nhóm ở vùng thuận tiện, định cư lâu dài
ở một nơi.


- Quan hệ xã hội được hình thành,
những người cùng họ hàng chung sống
với nhau, tôn người mẹ lớn tuổi nhất
làm chủ gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ.



3/ Đời sống tinh thần.


- Họ biết làm đồ trang sức vỏ ốc xuyên
lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi
hạt bằng đất nung.


- Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên
hang đá, những hình mô tả cuộc sống
tinh thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Hoạt động 3:


- GV cho HS quan sát tranh và H
26.


? ngồi lao động sản xuất ng hịa
bình bắc sơn cịn biết làm gì?
? Theo em sự xuất hiện của những
đồ trang sức trong các di chỉ có ý
nghĩa gì?


- Gv phóng to h 27 SGK


<i>- GV: Cuộc sống vật chất của</i>
<i>con người ngày càng ổn định,</i>
<i>cuộc sống tinh thần phong phú</i>
<i>hơn, họ có nhu cầu làm đẹp…)</i>


? Việc chôn lưỡi cuốc theo người


chết có ý nghĩa gì.


<i>( Người ngun thuỷ Hồ Bình,</i>
<i>Bắc Sơn quan niệm rằng, người</i>
<i>chết sang thế giới bên kia vẫn</i>
<i>phải lao động.)</i>


<i>_ GVKL: Đời sống tinh thần của</i>
<i>người nguyên thuỷ Hồ Bình, bắc</i>
<i>Sơn phong phú hơn.</i>


<i>- GVCC tồn bài: Cuộc sống của</i>
<i>người ngun thuỷ Hồ Bình, Bắc</i>
<i>Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ</i>
<i>trồng trọt, chăn nuôi, nên cuộc</i>
<i>sống ngày càng ổn định, cuộc</i>
<i>sống phong phú hơn ( thị tộc mẫu</i>
<i>hệ) tốt đẹp hơn. Đây là giai đoạn</i>
<i>quan trọng mở đầu cho bước tiếp</i>
<i>theo sau vượt qua thời kỳ nguyên</i>
<i>thuỷ.</i>


- Biết chôn cất ng chết cùng công cụ
đá…


4. Củng cố kiểm tra đánh giá :


* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau.


Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người


ngun thuỷ thời kỳ Hồ Bình, Bắc Sơn, Hạ Long.


 Cơng cụ đá, rìu, ghè đẽo.


S


 Cơng cụ rìu mài, đá, bơn chày, tre, gỗ, sừng, xương, gốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Biết chăn nuôi, trồng trọt.


Đ


 Quan hệ xã hội thị tộc.


S


 Biết làm đồ trang sức.


Đ


</div>

<!--links-->

×