Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí Lớp 8 phần cơ học - Lê Thị Diệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.92 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI PHAÀN I : CÔ HOÏC CHỦ ĐỀ 1 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU-VẬN TỐC I/- Lyù thuyeát : 1/- Chuyển động đều và đứng yên : - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được choïn laøm moác. - Nếu một vật không thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì gọi là đứng yên so với vật ấy. - Chuyển động và đứng yên có tính tương đối. (Tuỳ thuộc vào vật chọn làm moác) 2/- Chuyển động thẳng đều : - Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ. - Vật chuyển động đều trên đường thẳng gọi là chuyển động thẳng đều. 3/- Vận tốc của chuyển động : - Là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động đó - Trong chuyển động thẳng đều vận tốc luôn có giá trị không đổi(V =conts) - Vận tốc cũng có tính tương đối. Bởi vì : Cùng một vật có thể chuyển động nhanh đối với vật này nhưng có thể chuyển động chậm đối với vật khác ( caàn noùi roõ vaät laøm moác ) V=. S t. Trong đó : V là vận tốc. Đơn vị : m/s hoặc km/h S là quãng đường. Đơn vị : m hoặc km t là thời gian. Đơn vị : s ( giây ), h ( giờ ). II/- Phöông phaùp giaûi : 1/- Bài toán so sánh chuyển động nhanh hay chậm: a/- Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động, vật C làm mốc ( thường là mặt đường ) - Căn cứ vào vận tốc : Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn. Vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn. Ví duï : V1 = 3km/h vaø V2 = 5km/h thì V1 < V2 - Nếu đề hỏi vận tốc lớn gấp mấy lần thì ta lập tỉ số giữa 2 vận tốc. GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 1. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. b/- Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động. Tìm vận tốc của vật A so với vật B ( vận tốc tương đối ) - ( bài toán không gặp nhau). + Khi 2 vật chuyển động cùng chiều : V = Va - Vb (Va > Vb ) - Vaät A laïi gaàn vaät B V = Vb - Va (Va < Vb ) - Vaät B ñi xa hôn vaät A + Khi hai vật ngược chiều : Nếu 2 vật đi ngược chiều thì ta cộng vận tốc của chúng lại với nhau ( V = Va + Vb ) 2/- Tính vận tốc, thời gian, quãng đường : V=. S t. ;. t=. S ; V. S = V. t. Nếu có 2 vật chuyển động thì : V1 = S1 / t1 t1 = S1 / V1 ; S1 = V1. t1 V2 = S2 / t2 t2 = S2 / V2 ; S2 = V2. t2 3/- Bài toán hai vật chuyển động gặp nhau : a/- Nếu 2 vật chuyển động ngược chiều : Khi gặp nhau, tổng quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu của 2 vật . Ta có : S1 là quãng đường vật A đã tới G S2 là quãng đường vật A đã tới G AB là tổng quãng đường 2 vật đã đi. Gọi chung là S = S1 + S2 Chú ý : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2  Toång quaùt laïi ta coù : V 1 = S1 / t 1 S1 = V1. t1 ; t1 = S1 / V1 V2 = S2 / t2 S2 = V2. t2 ; t2 = S2 / V2 S = S1 + S2 (Ở đây S là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của 2 vaät) b/- Nếu 2 vật chuyển động cùng chiều : Khi gặp nhau , hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa 2 vật : Ta có : S1 là quãng đường vật A đi tới chỗ gặp G S2 là quãng đường vật B đi tới chỗ gặp G S là hiệu quãng đường của các vật đã đi và cũng là khoảng cách ban đầu của 2 vật. GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 2. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. Tổng quát ta được : V 1 = S1 / t 1 S1 = V1. t1 ; t1 = S1 / V1 V2 = S2 / t2 S2 = V2. t2 ; t2 = S2 / V2 S = S1 - S2 Neáu ( v1 > v2 ) S = S2 - S1 Neáu ( v2 > v1 ) Chú ý : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2 Nếu không chuyển động cùng lúc thì ta tìm t1, t2 dựa vào thời điểm xuất phaùt vaø luùc gaëp nhau. BAØI TAÄP AÙP DUÏNG Bài 1 : Một vật chuyển động trên đoạn đường dài 3m, trong giây đầu tiên nó đi được 1m, trong giây thứ 2 nó đi được 1m, trong giây thứ 3 nó cũng đi được 1m. Có thể kết luận vật chuyển động thẳng đều không ? Giaûi: Không thể kết luận là vật chuyển động thẳng đều được. Vì 2 lí do : + Một là chưa biết đoạn đường đó có thẳng hay không. + Hai là trong mỗi mét vật chuyển động có đều hay không. Bài 2 : Một ôtô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ôtô chuyển động đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong 2 giai đoạn. Giaûi: Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian mà ôtô đi trên đường bằng phẳng. Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian mà ôtô đi trên đường dốc. Gọi S là quãng đường ôtô đi trong 2 giai đoạn. Toùm taét : Baøi laøm: t1 = 5phuùt = 5/60h Quãng đường bằng mà ôtô đã đi : v1 = 60km/h S1 = V1. t1 t2 = 3 phuùt = 3/60h v2 = 40km/h = 60 x 5/60 = 5km Quãng đường dốc mà ôtô đã đi : Tính : S1, S2, S = ? km S2 = V2. t2 = 40 x 3/60 = 2km Quãng đường ôtô đi trong 2 giai đoạn GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 3. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. S = S1 + S 2 = 5 + 2 = 7 km Bài 3 : Để đo khoảng cách từ trái đất đến Mặt Trăng, người ta phóng lên Mặt Trăng một tia lade. Sau 2,66 giây máy thu nhận được tia lade phản hồi về mặt đất. ( Tia la de bật trở lại sau khi đập vào Mặt Trăng ). Biết rằng vận tốc tia lade là 300.000km/s. Tính khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng. Giaûi: / Gọi S là quãng đường tia lade đi và về. Gọi S là khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, nên S = S//2 Toùm taét : v = 300.000km/s t = 2,66s Tính S = ? km. Baøi laøm: Quãng đường tia lade đi và về S/ = v. t = 300.000 x 2,66 = 798.000km Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng S = S//2 = 798.000 / 2 = 399.000 km. Bài 4 : Hai người xuất phát cùng một lúc từ 2 điểm A và B cách nhau 60km. Người thứ nhất đi xe máy từ A đến B với vận tốc V1 = 30km/h. Người thứ hai đi xe đạp từ B ngược về A với vận tốc V2 = 10km/h. Hỏi sau bao lâu hai người gặp nhau ? Xác định chỗ gặp đó ? ( Coi chuyển động của hai xe là đều ). Giaûi Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe máy đi từ A đến B . Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe đạp đi từ B về A Gọi G là điểm gặp nhau. Gọi S là khoảng cách ban đầu của 2 xe. Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thì thời gian chuyển động t1 = t2 = t S = 60km t1 = t2 v1 = 30km/h v2 = 10km/h a/- t = ? b/- S1 hoặc S2 =?. Baøi laøm: Ta coù : S1 = V1. t1 S1 = 30t S2 = V2. t2 Hay S2 = 10t Do hai xe chuyển động ngược chiều nên khi gặp nhau thì:. GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 4. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. S = S1 + S 2 S = 30t + 10t 60 = 30t + 10t suy ra t = 1,5h Vaäy sau 1,5 h hai xe gaëp nhau. Lúc đó : Quãng đường chỗ gặp nhau cách A là : S1 = 30t = 30.1,5 = 45km Quãng đường chỗ gặp nhau cách B là : S2 = 10t = 10.1,5 = 15km  Vậy vị trí gặp nhau tại G cách A : 45km hoặc cách B : 15km. Bài 5 : Hai ôtô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng chuyển động về địa điểm G. Biết AG = 120km, BG = 96km. Xe khởi hành từ A có vận tốc 50km/h. Muốn hai xe đến G cùng một lúc thì xe khởi hành từ B phải chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ? Giaûi Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe máy đi từ A đến G . Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe đạp đi từ B về G Goïi G laø ñieåm gaëp nhau. Khi 2 xe khởi hành cùng lúc, chuyển động không nghỉ, muốn về đến G cuøng luùc thì t1 = t2 = t S1 = 120km G,S2 = 96km v1 = 50km/h A B Baøi laøm : S1 = 120km Thời gian xe đi từ A đến G S2 = 96km t1 = S1 / V1 t1 = t2 = 120 / 50 = 2,4h v1 = 50km/h Thời gian xe đi từ B đến G ------------------t1 = t2 = 2,4h V2 = ? Vận tốc của xe đi từ B v2 = ? V2 = S2 / t2 = 96 / 2,4 = 40km/h Bài 6 : Một chiếc xuồng máy chạy từ bến sông A đến bến sông B cách A 120km. Vận tốc của xuồng khi nước yên lặng là 30km/h. Sau bao lâu xuồng đến B. Neáu : GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 5. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. a/-Nước sông không chảy. b/- Nước sông chảy từ A đến B với vận tốc 5km/h Kiến thức cần nắm Chuù yù : Khi nước chảy vận tốc thực của xuồng, canô, thuyền… lúc xuôi dòng là : v = vxuồng + vnước Khi nước chảy vận tốc thực của xuồng, canô, thuyền… lúc ngược dòng là v = vxuồng - vnước Khi nước yên lặng thì vnước = 0 Giaûi Gọi S là quãng đường xuồng đi từ A đến B Gọi Vx là vận tốc của xuồng máy khi nước yên lặng Gọi Vn là vận tốc nước chảy Gọi V là vận tốc thực của xuồng máy khi nước chảy Baøi laøm S1 = 120km Vận tốc thực của xuồng máy khi nước yên lặng là Vn = 5km/h v = vxuồng + vnước Vx = 30km/h = 30 + 0 = 30km/h -------------------Thời gian xuồng đi từ A khi nước không chảy : a/- t1 = ? khi Vn = 0 t1 = S / V b/- t2 = ? khi Vn = 5km/h = 120 / 30 = 4h Vận tốc thực của xuồng máy khi nước chảy từ A đến B v = vxuồng + vnước = 30 + 5 = 35km/h Thời gian xuồng đi từ A khi nước chảy từ A đến B t1 = S / V = 120 / 35 = 3,42h Bài 7: Để đo độ sâu của vùng biển Thái Bình Dương, người ta phóng một luồng siêu âm ( một loại âm đặc biệt ) hướng thẳng đứng xuống đáy biển. Sau thời gian 46 giây máy thu nhận được siêu âm trở lại. Tính độ sâu của vùng biển đó. Biết rằn vận tốc của siêu âm trong nước là 300m/s.. GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 6. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. Giaûi nhö baøi 3 Bài 8 : một vật xuất phát từ A chuyển động đều về B cách A 240m với vận tốc 10m/s. cùng lúc đó, một vật khác chuyển động đều từ B về A. Sau 15s hai vật gặp nhau. Tính vận tốc của vật thức hai và vị trí của hai vật gặp nhau. Giaûi Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian vật đi từ A đến B . Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian vật đi từ B về A Gọi G là điểm gặp nhau. Gọi S là khoảng cách ban đầu của hai vật. Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thời gian chuyển động là : t1 = t2 = 15s S = 240m S1 Vaät A. G. Vaät B. ///////////////////////////////////////////////////////// S2 S = 240m Baøi laøm: t1 = t2 = t = 15s a/- Ta coù : S1 = V1. t (1 ) v1 = 10m/s S2 = V2. t (2). -------------------a/- v2 = ?m/s b/- S1 hoặc S2 = ?. Do chuyển động ngược chiều, khi gặp nhau thì : S = S1 + S2 = 240 (3 ) Thay (1), (2) vào (3) ta được : V1t + V2t = 240 10.15 + v2.15 = 240 thì V2 = 6m/s b/- Quãng đường vật từ A đi được là : S1 = V1.t = 10.15 = 150m Quãng đường vật từ B đi được là : S2 = V2.t = 6.15 = 90m Vậy vị trí gặp nhau tại G cách A : 150m hoặc cách B : 90m Bài 9 : Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 400m chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Vật thứ nhất chuyển động đều từ A với vận tốc 36km/h. Vật thứ hai chuyển động đều từ B với vận tốc 18km/h. Sau bao lâu hai vật gặp nhau ? Gaëp nhau choã naøo ? Giaûi GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 7. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian vật đi từ A . Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian vật đi từ B Gọi G là điểm gặp nhau. Gọi S là khoảng cách ban đầu của hai vật. Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thời gian chuyển động là : t1 = t2 = t S = 400m t1 = t2 = t v1 = 36km/h = 10m/s v2 = 18km/h = 5m/s --------------------a/- t = ?s b/- S1 hoặc S2 = ?. Baøi laøm a/-Ta coù :. S1 = V1. t S2 = V2. t. . S1 = 10.t S2 = 5.t. (1 ) (2). Do chuyển động cùng chiều nên khi gặp nhau : S = S1 – S2 = 400 (3) Thay (1), (2) vào (3) ta được : t = 80s Vaäy sau 80s hai vaät gaëp nhau. b/- Quãng đường vật từ A đi được là : S1 = v1.t = 10.80 = 800m Quãng đường vật từ B đi được là : S2 = v2.t = 5.80 = 400m Vậy vị trí gặp nhau tại G cách A : 800m hoặc cách B : 400m Bài 10 : Hai xe cùng khởi hành lúc 8h từ hai địa điểm A và B cách nhau 100km. Xe thứ nhất đi từ A về phía B với vận tốc 60km/h. Xe thứ hai đi từ B với vận tốc 40km/h theo hướng ngược với xe thứ nhất. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gaëp nhau ? Giaûi Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe đi từ A . Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe đi từ B Gọi G là điểm gặp nhau. Gọi S là khoảng cách ban đầu của hai xe. Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thời gian chuyển động là : t1 = t2 = t Baøi laøm S = 100km t1 = t2 = t v1 = 60km/h v2 = 40km/h --------------------a/- t = ?h b/- S1 hoặc S2 = ?. GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. a/-Ta coù :. S1 = V1. t S1 = 60.t (1 ) S2 = V2. t S2 = 40.t ( 2 ) Do chuyển động ngược chiều khi gặp nhau thì : S = S1 + S2 = 100 (3 ) Thay (1), (2) vào (3) ta được : Thời gian chuyển động là : t = 1h 8. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. Vì lúc khởi hành là 8h và chuyển động 1h nên khi gaëp nhau luùc 8h + 1h = 9h b/- Quãng đường vật từ A đi được là : S1 = v1.t = 60.1 = 60km Quãng đường vật từ B đi được là : S2 = v2.t = 40.1 = 40km Vậy vị trí gặp nhau tại G cách A : 60m hoặc cách B : 40m Baøi 11: Một người đi xe máy chuyển động theo ba giai đoạn : GĐ1: Chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 15 km/h trong 3 km đầu tiên . GĐ2: Chuyển động biến đổi trong 45 phút với vận tốc trung bình v2 = 25 km/h . GĐ3: Chuyển động đều trên đoạn đường 5 km trong thời gian 10 phút . a) Tính độ dài cả quãng đường ? b) Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường . Tóm tắt GIẢI : v1 = 15 km/h a)Độ dài quãng đường đi được trong giai đoạn 2 là : S1 = 3 km 3 S2 = v2 . t2 = 25 . = 25 . 0,75 = 18,75 (km) v2 = 25 km/h 3 4. t2 = 45/ = h  0,75h. 4. S3 = 5 km. Độ dài cả quãng đường là : S = S1 + S2 + S3 = 3 + 18,75 + 5 = 26,75 (km). t3 = 10/ = h  0,17h. b) Thời gian đi hết quãng đường giai đoạn 1 : t1=. 1 6. 1. 1. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : S= ?; Vtb = ?. S t. Vtb =. s s s t t t 1. 2. 1. 2. 3. 3. . . 3 = 0,2 (h) 15. 3  18,75  5 26,75   23,88km / h  0,2  0,75  0,17 1,12. BAØI 12: Một ôtô có công suất của động cơ là 30000w chuyển động với vận tốc 48km/h. một ôtô khác có công suất của động cơ là 20000w cùng trọng tải như ôtô trước chuyển động với vận tốc 36km/h. hỏi nếu nối hai ôtô này bằng một dây cáp thì chúng sẽ chuyển động với vận tốc bao nhiêu? Giaûi: P1 v1 P Lực kéo của động cơ thứ hai gây ra là: f2 = 2 v2. Lực kéo của động cơ thứ nhất gây ra là: f1 =. Khi nối hai ôtô với nhau thì công suất chung là: p = p1 + p2 GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 9. Lop8.net. (1).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. Maët khaùc. P1 P + 2 ) v (2) v1 v2 P P p 1 + p2 = ( 1 + 2 ) v v1 v2. p = f.v= (f1 + f2)v = (. Từ (1) và (2) ta có --> v =. (P1  P2 )v1v2 P1v 2 +P2 v1.  42,4 km/h. Bài 13: Một người đưa thư phải đưa một công văn từ bưu điện huyện đến xã A. Bác ấy đi từ bưu điện lúc 7h 30 ph , vì lúc đi đoạn đường phải lên nhiều dốc cao nên vận tốc trung bình chỉ đạt được là 12km/h. Đến nơi, đưa xong thư bác ta quay về luôn. Vận tốc trên đường về là 6m/s, bác đưa thư về đến nơi lúc 8 giờ 54 phút. Tính độ dài quãng đường từ bưu điện đến xã A. Giaûi: Goïi vaän toác luùc ñi laø v1= 12km/h Vaän toác luùc veà laø v2= 6m/s = 21,6km/h Tổng thời gian cả đi và về là t = 8 giờ 54 phút – 7 giờ 30 phút = 1 giờ 24 phút = 1,4 giờ. Gọi thời gian đi là t1, thời gian về là t2, ta có : v1t1 = v2t2  12t1 = 21,6t2 (1) Maët khaùc ta laïi coù: t1 + t2 = 1,4 => t1 = 1,4 – t2; Thay vaøo (1), ta coù: 12( 1,4 – t2) = 21,6t2 =>t2 = 0,5 giờ; t1 = 0,9 giờ => quãng đường từ bưu điện đến xã A là: S = v1t1 = 10,8km Bài 14: Mọi ngày Hoa đi học lúc 6 giờ 45 phút, nếu Hoa cứ đi với vận tốc trung bình là 12km/h thì 7 giờ 15 phút Hoa sẽ đến nơi. Hôm nay do xe bị thủng săm, phải vá nên Hoa xuất phát chậm hơn mọi ngày 10 phút. Vì sợ muộn nên Hoa phải tăng tốc độ, cuối cùng Hoa vẫn đến trường đúng giờ như mọi ngày, tính vận tốc trung bình mà Hoa đã đạt được. Giaûi: Độ dài quãng đường từ nhà đến trường là: S = 12km/h. 0,5 giờ = 6km Do hỏng xe (vá xe hết 10 phút ) nên thời gian Hoa đi từ nhà đến trường là 20 phút = 1/3 giờ. Vậy vận tốc trung bình mà Hoa đạt được khi tăng tốc là: v= s/t = 6km / 1/3h = 18km/h.. GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 10. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. CHỦ ĐỀ 2 : CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU VAÄN TOÁC TRUNG BÌNH I/- Lyù thuyeát : 1/- Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. 2/- Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường nhất định được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian đi hết quãng đường. 3/- Công thức: S Vtb =. t. II/- Phöông phaùp giaûi : - Khi nói đến vận tốc trung bình cần nói rõ vận tốc trung bình tính trên quãng đường nào. Vì trên các quãng đường khác nhau vận tốc trung bình có theå khaùc nhau. - Vận tốc trung bình khác với trung bình cộng các vận tốc, nên tuyệt đối không dùng công thức tính trung bình cộng để tính vận tốc trung bình. - Ví duï : S S1 A. C B. Ta coù : S1 = V1. t1. S2 V1 =. S1 t1.  S2 = V2. t2. V2 =. S2 t2. Hãy tính vận tốc trung bình của chuyển động trên đoạn đường S = AC GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 11. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. Vtb =. MOÂN VAÄT LYÙ 8. S. =. t. S1  S 2 t1  t 2. (công thức đúng). Không được tính : Vtb =. V1  V2 2. ( công thức sai ). III/- BAØI TAÄP : 1/- Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường mất 10 phút. Đoạn đường từ nhà đến trường dài 1,5km. a/- Có thể nói học sinh đó chuyển động đều được không ? b/- Tính vận tốc chuyển động. Vận tốc này gọi là vận tốc gì ? Giaûi : a/- Không thể xem là chuyển động đều. Vì chưa biết trong thời gian chuyển động vận tốc có thay đổi hay không. b/- Vaän toác laø : Vtb =. S t. =. 1500  600. 2,5m/s. Vaän toác naøy goïi laø vaän toác trung bình 2/- Từ điểm A đến điểm B một ôtô chuyển động đều với vận tốc V1 = 30km/h. Đến B ôtô quay về A , ôtô cũng chuyển động đều nhưng với vận tốc V2 = 40km/h. Xác định vận tốc trung bình của chuyển động cả đi lẫn về. Chú ý : ôtô chuyển động đều từ A đến Bø hoặc từ B về A còn chuyển động không đều trên đoạn đường cả đi lẫn về. Giaûi : Vì đi từ A đến B = S1 = S2 = đi từ B về A Ta có : Thời gian đi từ A đến B là : Thời gian đi từ A đến B là :. S1 S = 1 V1 30 S S t2 = 2 = 2 V2 40. t1 =. (1 ) (2 ). Thời gian cả đi lẫn về là : t = t1 + t2 (3) Gọi S là quãng đường ôtô chuyển động cả đi lẫn về là : S = S1 + S2 = 2S1 = 2S2 (4) Vậy vận tốc trung bình của ôtô chuyển động cả đi lẫn về là: Vtb =. S t. GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. =. S1  S 2 S S 2 S1 = 1 2 = S1 S 2 S1 S1 t1  t 2   V1 V2 V1 V2. 12. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. 2 S1V1V2 2 S1V1V2 2 S1V1V2 2 S1 = = = V2 S1  V1 S 2 V2 S1  V1 S 2 V2 S1  V1 S1 S1 (V1  V2 ) V1V2 2V1V2 2.30.40 2400 = = = = 34,3km/h (V1  V2 ) (30  40) 70 V V 30  40 Nếu tính trung bình cộng thì không đúng vì : Vtb = 1 2 = = 2 2. =. 35km/h 3/- Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 12km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 8km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 6km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB. Giaûi : Ta coù : S1 = S2 = S3 = S/3 S1 S = (1) 3V1 V1 S S Thời gian đi hết đoạn đường tiếp theo : t2 = 2 = (2) 3V2 V2 S S Thời gian đi hết đoạn đường cuối cùng : t3 = 3 = 3V3 V3. Thời gian đi hết đoạn đường đầu : t1 =. (3). Thời gian đi hết quãng đường S là : t = t1 + t2 + t3 =. S S S S 1 1 1 + + = (   ) 3V1 3V2 3V3 3 V1 V2 V3. (4). Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường S là : Vtb =. S t. =. S S 1 1 1 (   ) 3 V1 V2 V3. =. 3V1V2V3 V1V2  V2V3  V3V1. Thay số : ta được Vtb = 8km/h. Caâu 4: Một động tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B cách A 120m với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một động tử khác chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10s hai động tử gặp nhau. Tính vận tốc của động tử thứ hai và vị trí hai động tử gặp nhau. GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 13. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. Giaûi: Gọi S1, S2 là quãng đường đi được v1 trong 10s của các động tử (xem hình beân) A B v1 là vận tốc của động tử chuyển động từ A S1 M v2 là vận tốc của động tử chuyển động từ B S1 = v1.t ; S2 = v2.t Khi hai động tử gặp nhau: S1 + S2 = S = AB = 120m S = S1 + S2 = ( v1 + v2 )t. S. v2. S2. S S  v2 =  v1 t t 120  8  4 (m/s) Thay soá: v2 = 10.  v1 + v2 =. Vị trí gặp nhau cách A một đoạn: MA = S1 = v1t = 8.10 = 80m Caâu 5: Hai đoàn tàu chuyển động đều trong sân ga trên hai đường sắt song song nhau. Đoàn tàu A dài 65m, đoàn tàu B dài 40m. Nếu hai tàu đi cùng chiều, tàu A vượt tàu B trong khoảng thời gian tính từ lúc đầu tàu A ngang đuôi tàu B đến lúc đuôi tàu A ngang đầu tàu B là 70s. Nếu hai tàu đi ngược chiều thì từ lúc đầu tàu A ngang đầu tàu B đến lúc đuôi tàu A ngang ñuoâi taøu B laø 14s. Tính vaän toác cuûa moãi taøu. Giaûi: Khi hai taøu ñi cuøng chieàu (hình beân) lA A A Quãng đường tàu A đi được SA = vA.t B B Quãng đường tàu B đi được SB = vB.t Nhaän xeùt : SA – SB = (vA-vB)t = lA + lB Với t = 70s ; lA = 65m ; lB = 40m vA – vB =. l A  l B 65  40   1,5(m / s ) t 70. GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. (1). 14. Lop8.net. SA.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. Khi hai tàu đi ngược chiều (hình bên) Tương tự : SA = vA.t/ SB = vB.t/. A. SB B. Nhaän xeùt : SA + SB = (vA+vB)t/ = lA + lB. B. A. lA + lB. Với t/ = 14s vA + vB =. l A  l B 65  40   7,5(m / s ) 14 t/. (2) Từ (1) và (2) suy ra vA = 4,5 (m/s) VB = 3 (m/s) Caâu 6:. Một động tử xuất phát từ A chuyển động trên đường thẳng hướng về điểm B với vận tốc ban đầu v1= 32m/s. Biết rằng cứ sau mỗi giây vận tốc của động tử lại giảm đi một nửa và trong mỗi giây đó động tử chuyển động đều. 1) Sau bao lâu động tử đến được điểm B, biết rằng khoảng cách AB = 60m 2) Ba giây sau kể từ lúc động tử xuất phát, một động tử khác cũng xuất phát từ A chuyển động về B với vận tốc không đổi v2 = 31m/s. Hai động tử có gặp nhau không? Nếu có hãy xác định thời điểm gặp nhau đó. Giaûi: 1) Thời gian chuyển động, vận tốc và quãng đường đi được của động tử có thể biểu diễn bởi bảng sau : Giây thứ 1 2 3 4 5 6 Vaän toác (m/s) 32 16 8 4 2 1 Quãng đường (m) 32 48 56 60 62 63 Căn cứ vào bảng trên ta thấy : Sau 4s động tử đi được 60m và đến được ñieåm B 2) Cũng căn cứ vào bảng trên ta thấy hai động tử sẽ gặp nhau tại điểm cách A một khoảng là 62m. Để được quãng đường này động tử thứ hai đi trong 2s: s2 = v2t = 31.2 = 62(m) Trong 2s đó động tử thứ nhất đi được s1 = 4 + 2 = 6m (Quãng đường đi được trong giây thứ 4 và 5). Vậy để gặp nhau động tử thứ nhất đi trong 5 giây còn đông tử thứ hai đi trong 3s GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 15. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. * Caâu 7: Khi đi xuôi dòng sông, một chiếc ca nô đã vượt một chiếc bè tại điểm A. Sau thời gian t = 60phút, chiếc ca nô đi ngược lại và gặp chiếc bè tại một điểm cách A về phía hạ lưu một khoảng l = 6km. Xác định vận tốc chảy của dòng nước. Biết rằng động cơ của ca nô chạy với cùng một chế độ ở cả hai chiều chuyển động. Giaûi: Gọi v1 là vận tốc của dòng nước (chiếc bè) A C v1 D v  v1 B v là vận tốc của ca nô khi nước đứng yên Khi đó vận tốc ca nô: l - Khi xuoâi doøng : v + v1 - Khi ngược dòng: v – v1 Giả sử B là vị trí ca nô bắt đầu đi ngược, ta có: AB = (v + v1)t Khi ca nô ở B giả sử chiếc bè ở C thì: AC = v1t Ca nô gặp bè đi ngược lại ở D thì: l = AB – BD (Gọi t/ là thời gian ca nô ngược leân gaëp beø)  l = (v + v1)t – (v – v1)t/ (1) Maët khaùc : l = AC + CD  l = v1t + v1t/ (2) Từ (1) và (2) ta có (v + v1)t – (v – v1)t/ = v1t + v1t/  vt + v1t –vt/ + v1t/ = v1t + v1t/  vt = –vt/  t = t/ (3) Thay (3) vaøo (2) ta coù : l = v1t + v1t  v1 =. l 6   3(km/h) 2t 2. Bài 8 Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giây thì động tử ngừng chuyển động trong 2 giây. trong khi chuyển động thì động tử chỉ chuyển động thẳng đều. Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km? Giaûi: Cứ 4 giây chuyển động ta gọi là một nhóm chuyển động Dễ thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiên là: 30 m/s; 31 m/s; 32 m/s …….., 3n-1 m/s ,…….., và quãng đường tương ứng mà động tử đi GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 16. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. được trong các nhóm thời gian tương ứng là: 4.30 m; 4.31 m; 4.32 m; …..; 4.3n-1 m;……. Vậy quãng đường động tử chuyển động trong thời gian này là: Sn = 4( 30 + 31 + 32 + ….+ 3n-1) Ñaët Kn = 30 + 31 + 32 + …..+ 3n – 1  Kn + 3n = 1 + 3( 1 + 31 + 32 + …..+ 3n – 1)  Kn +. 3n. = 1 + 3Kn. . 3n  1 Kn  2. Vaäy: Sn = 2(3n – 1) Vaäy ta coù phöông trình: 2(3n -1) = 6000  3n = 2999. Ta thaáy raèng 37 = 2187; 38 = 6561, neân ta choïn n = 7. Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là: 2.2186 = 4372 m Quãng đường còn lại là: 6000 – 4372 = 1628 m Trong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 8): 37 = 2187 m/s Thời gian đi hết quãng đường còn lại này là:. 1628  0,74( s ) 2187. Vậy tổng thời gian chuyển động của động tử là: 7.4 + 0,74 = 28,74 (s) Ngoài ra trong quá trình chuyển động. động tử có nghỉ 7 lần ( không chuyển động) mỗi lần nghỉ là 2 giây, nên thời gian cần để động tử chuyển động từ A tới B laø: 28,74 + 2.7 = 42,74 giaây. L(m). 400 Bài 9: Trên đoạn đường thẳng dài, các ô tô đều chuyển động với vận 200 tốc không đổi v1(m/s) trên cầu chúng phải chạy với vận tốc không đổi v2 (m/s) 0 10 30 60 T(s Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc khoảng cách L80giữa hai ô tô chạy )kế tiếp nhau trong thời gian t. Tìm các vận tốc V1; V2 và chiều dài của cầu.. Giaûi: Từ đồ thị ta thấy: trên đường, hai xe cách nhau 400m Treân caàu chuùng caùch nhau 200 m Thời gian xe thứ nhất chạy trên cầu là T1 = 50 (s). GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 17. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. Bắt đầu từ giây thứ 10, xe thứ nhất lên cầu và đến giây thứ 30 thì xe thứ 2 lên cầu. Vaäy hai xe xuaát phaùt caùch nhau 20 (s) Vaäy: V1T2 = 400  V1 = 20 (m/s) V2T2 = 200  V2 = 10 (m/s) Chieàu daøi cuûa caàu laø l = V2T1 = 500 (m). CHỦ ĐỀ 2: CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU- VẬN TỐC TRUNG BÌNH ( tt ) BAØI TAÄP: GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 18. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. 10) Một ôtô chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180km. Trong nửa đoạn đừơng đầu xe đi với vận tốc v1= 45km/h, nửa đoạn đường còn lại xe chuyển động với vận tốc v2= 30km/h. a) Sau bao lâu xe đến B? b) Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB? c) Aùp dụng công thức v=v1+v2 / 2 tìm kết quả và so sánh với kết quả ở câu b, từ đó rút ra nhận xét. Giải: AB 180   2 giờ 2v1 2.45 AB 180   3 giờ Thời gian xe đi nửa đoạn đường sau: t2  2v2 2.30. a)Thời gian xe đi nửa đoạn đường đầu: t1 . Thời gian xe đi cả đoạn đường: t = t1 + t2 = 2 + 3 = 5 giờ b) Vận tốc trung bình của xe: v . AB 180   36km / h t 5. v1  v2 45  30   37,5km / h 2 2 * Nhận xét: Kết quả v  37,5km / h  vận tốc trung bình ( 36km/h ). Vận tốc. c) Ta có: v . trung bình hoàn toàn khác với trung bình cộng các vận tốc. 11) Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng MN. Nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1 = 30km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo hai giai đoạn: trong nửa thời gian đầu, vật đi với vận tốc v2= 10km/h, nửa thời gian sau vật đi với vận tốc v3= 10km/h. Tính vận tốc trung bình của vậït trên đoạn đường MN. Giải: Gọi S là chiều dài quãng đường MN; t1 và t2 là thời gian đi nửa đầu đoạn đường và nửa đoạn đường còn lại. Ta có : t1 . S 2v1. t2 . Đoạn đường đi 2 t t được tương ứng với các thời gian này là: S2  v2 . 2 và S3  v3 . 2 2 2 t t S S Theo điều kiện bài toán: S2  S3   v2 2  v3 2  2 2 2 2 S  (v2  v3 ).t  S  t2  v2  v3. Thời gian người ấy đi với vận tốc v2 và v3 đều là. GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 19. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ. MOÂN VAÄT LYÙ 8. Thời gian đi hết quãng đường: t  t1  t2 . S S S S S     2v1 v2  v3 60 30 20. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN: v . S S   20km / h t S / 20. 12) Một ôtô chuyển động trên đoạn đường AB = 120km với vận tốc trung bình v = 40km/h. Biết nửa thời gian đầu vận tốc của ôtô là v1= 55km/h, tính vận tốc của ôtô trong nửa thời gian sau. Cho rằng trong các giai đoạn ôtô chuyển động đều. Giải: Thời gian chuyển động : t =. S 120   3 giờ v 40. Quãng đường ô tô đi trong nửa thời gian đầu: 1 S1  v1.  55.1,5  82,5km 2. Quãng đường ô tô đi trong nửa thời gian sau: S 2  AB  S1  120  82,5  37,5km. Vận tốc của ô tô đi trong nửa thời gian sau: v2 . S 2 37,5   25km / h t2 1,5. 13) Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn : Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 12km/h trong 2km đầu tiên. Giai đoạn 2: Chuyển động biến đổi với vận tốc trung bình v2 = 20km/h trong 30 phút . Giai đoạn 3: Chuyển động đều trên quãng đường 4km trong thời gian 10 phút. Tính vận tốc trung bình trên cả 3 giai đoạn. GIAÙO VIEÂN : LEÂ THÒ DIEÄU. 20. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×