Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Tin học 10 - Khái niệm soạn thảo văn bản (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012 - Bành Nam Cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.1 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Xuân Mỹ. Tin học 10. TRƯỜNG THCS XUÂN MỸ Người soạn: Bành Nam Cương Tổ bộ môn: Tin học Ngày 11 tháng 6 năm 2011 Lớp học: 10 Phòng: 1 Tiết dạy: 28 Tên bài giảng: KHÁI NIỆM SOẠN THẢO VĂN BẢN (tt) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mục đích: - Biết các đơn vị xử lí trong văn bản(kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang). - Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản Tiếng Việt. 2. Yêu cầu: - Thiết bị dạy học: SGK, sách bài tập, giáo án, phòng máy. - Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề. II. ổn định tình hình lớp: + Sĩ số: Có mặt: 43 Vắng mặt: 0 + ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học. III. Kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài học mới: (5’) - Cho ví dụ một số văn bản? Thế nào là hệ soạn thảo văn bản Trả lời: - Một số văn bản: Bài báo, báo cáo, đơn từ,… - Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: Gõ (nhập) văn bản, sử đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản. IV. Nội dung bài mới: Bài mới: ở tiết trước thì chúng ta đã được tìm hiểu các vấn đề như: thế nào là một văn bản và các chưc năng của soạn thảo văn bản. Và hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp các chứng năng tiếp theo của phần mềm soạn thảo văn bản. Thời Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian I. Một số quy ước trong Hoạt động 1: Một số quy ước 10’ việc gõ văn bản. trong việc gõ văn bản. 1. Các đơn vị xử lý trong GV: Cho các em tìm hiểu các HS: Dựa vào sgk và tìm văn bản. a. Ký tự (Character): Là đơn vị xử lí trong văn bản và hiểu. một số qui ước trong việc gõ mức cơ sở của văn bản b. Từ (Word): Gồm một văn bản. hay nhiều ký tự ghép lại c.Câu (Sentence): Gồm GV: Các văn bản soạn thảo có HS: Phải tuân theo các nhiều từ, kết thúc bằng cần tuân theo qui định nào qui định thống nhất. các dấu kết thúc câu. không? d. Dòng (Line): Các ký tự trên cùng 1 hàng. GV: BÀNH NAM CƯƠNG. NĂM HỌC: 2010 - 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Xuân Mỹ. 15’. e. Đoạn văn bản (Paragraph): Gồm nhiều câu hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. f. Trang (Page): Phần văn bản trên 1 trang giấy g. Trang màn hình: Phần văn bản hiển thị trên màn hình tại một thời điểm. 2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản - Các dấu ngắt câu ( . ; ,: ): đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. - Giữa các từ chỉ dùng 1 ký tự trống để phân cách - Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần bấm phím Enter - Các dấu mở ngoặc, các dấu mở nháy phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo. - Các dấu đóng ngoặc, các dấu đóng nháy phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước nó.. Tin học 10. GV: Hoạt động nhóm: chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu về nội dung sau. Câu hỏi: Nêu các quy ước trong việc gõ văn bản.. GV: BÀNH NAM CƯƠNG. Nhóm 1: - Các dấu ngắt câu ( . ; ,: ) đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. Nhóm 2: - Gữa các từ chỉ dùng 1 ký tự trống để phân cách - Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần bấm phím Enter Nhóm 3: - Các dấu mở ngoặc, các dấu mở nháy phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo. - Các dấu đóng ngoặc, các dấu đóng nháy phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước nó. Nhóm 4: - Giữa các từ chỉ dùng 1 ký tự trống để phân cách - Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần bấm phím Enter - Các dấu mở ngoặc, các dấu mở nháy phải được đặt sát vào bên trái ký tự NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Xuân Mỹ. Tin học 10. đầu tiên của từ tiếp theo. 10’. II. Chữ Việt trong soạn Hoạt động 2: Chữ Việt trong soạn thảo văn bản. thảo văn bản. Để gõ được tiếng Việt, GV: Các em quan sát bàn phím trên máy tính phải được máy tính có chữ việt không? cài đặt các thành phần GV: Làm sao ta gõ được chữ sau: việt? - Chương trình gõ tiếng GV: Có mấy kiểu gõ chữ Việt? Việt: Vietkey hay GV: Chỉ ra cho học sinh thấy Unikey các bộ mã VNI, ABC, - Bộ mã chữ Việt: VNI, UNICODE TCVN3, Unicode, bộ Font chữ Việt. V. Củng cố, khái quát và ra nhiệm vụ về nhà: (5’) - Phân biệt soạn thảo trên máy và viết tay. - Cách trình bày các đơn vị soạn thảo. - Các chương trình hỗ trợ chữ việt, bộ mã, kiểu gõ. - Xem lại bài, chuẩn bị bài 15 tiếp theo.. GV: BÀNH NAM CƯƠNG. HS: Không. HS: Nhờ phần mềm điểu khiển Tiếng Việt là VietKey, UniKey HS: Có 2 kiểu gõ là Vni, Telex. NĂM HỌC: 2010 - 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×