Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.84 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> </b></i>
<i><b> Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2015</b></i>
Môn: TẬP ĐỌC
<b> CHUỖI NGỌC LAM </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện được
tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
- Giáo dục học sinh luơn cĩ tấm lịng nhân hậu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra : - Gọi học sinh đọc bài :</b>
Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu
hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát</b></i>
tranh minh hoạ chủ điểm :Vì hạnh
- Hỏi: Tên chủ điểm tuần
này là gì? Tên chủ điểm
gợi cho em nghĩ đến điều
gì?
- Hơm nay các em cùng tìm
hiểu về câu chuyện Chuỗi
<i>ngọc lam để thấy được</i>
tình cảm yêu thương giữa
con người.
<i><b>b/Hướng dẫn học sinh đọc</b><b> :</b><b> </b></i>
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. Gv chia
đoạn của bài văn
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1 và gv
hướng dẫn đọc các từ khó.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và kết
hợp giải nghĩa từ khó.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gv HD đọc và đọc mẫu tồn bài văn
<i><b>c/Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</b></i>
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Vì hạnh phúc con người. Gợi
cho em nghĩ đến những việc
làm để mang lại cuộc sống
ấm no, hạnh phúc cho con
người.
- HS khá giỏi đọc.
- Bài văn chia làm 2 đoạn.
Đoạn 1: từ đầu đến... cướp mất người anh
yêu quý.
Đoạn 2 : Phần còn lại
- HS luyện phát âm từ khó: áp trán, kiếm,
<i><b>chuỗi, nô en, Gioan, Pi-e, rạng rỡ...</b></i>
- Học sinh đọc thầm toàn bài và phần chú
giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe đọc giọng kể nhẹ nhàng,
giọng bé Gioan vui mừng, thích thú; giọng
Pi-e trầm ngâm, sâu lắng, giọng người thiếu
nữ ngạc nhiên.
hỏi.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
ai?
+ Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
khơng ?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi.
+ Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
+ Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá
rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Em có suy nghĩ gì về những nhân vật
trong câu chuyện này?
<i><b>Gv nêu : Ba nhân vật trong truyện đều</b></i>
<i>nhân hậu và tốt bụng, biết đem lại</i>
<i>hạnh phúc cho nhau</i>
d
<b> /Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.</b>
- Gọi học sinh đọc nối tiếp hết bài văn
và nêu giọng đọc từng đoạn.
- Gv cho học sinh luyện đọc diễn cảm
đoạn 2 bằng cách phân vai.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng câu
hỏi, câu kể, thể hiện đúng lời nhân vật.
<b>4/ Củng cố dặn dò: Cho học sinh thảo</b>
luận để nội dung chính của bài.
- Nhắc nhở học sinh biết quan tâm và
yêu thương người khác.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc và
chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị
nhân ngày nơ en. Đó là người chị đã thay mẹ
nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc.
+ Chi tiết cho thấy điều đó là : Cơ bé mở
khăn tay đổ lên bàn một nắm xu và đó là số
tiền cô đập con lợn đất. Chú Pi-e trầm ngâm
nhìn cơ bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá
tiền.
+ Để hỏi có đúng cơ bé mua chuỗi ngọc ở
tiệm của chú Pi-e không? Chuỗi ngọc có
phải là thật khơng? Pi-e bán cho cơ bé là giá
bao nhiêu.
+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số
tiền mà em dành dụm được.
+ Vì em bé đã lấy tất cả số tiền mà em đã
đập con lợn đất để mua món quà tặng chị.
+ Các nhân vật trong câu chuyện đều là
người tốt bụng, nhân hậu, biết sống vì nhau,
biết đem lại hạnh phúc cho nhau.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp hết bài văn và nêu
giọng đọc từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2 bằng
cách phân vai.
- Học sinh đọc đúng câu hỏi, câu kể, thể hiện
đúng lời nhân vật.
- Học sinh thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Các nhóm phân vai để thi đọc
<i><b>Nội dung chính : Ca ngợi những con người</b></i>
có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và
<b>*******************************************************</b>
Mơn: TỐN
<b>Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ</b>
<b>THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
<b>* Bài 3 dành cho HS khá giỏi.</b>
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra : Gọi học sinh nêu quy tắc chia</b>
nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2. Bài mới :</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ</b></i>
hướng dẫn các em tìm hiểu về chia số tự
nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số
thập phân.
<i><b>b/ Hình thành quy tắc chia.</b></i>
+ Muốn biết cạnh của hình vng ta làm như
thế nào?
- Gọi 1 học sinh nêu phép tính.gv ghi bảng
phép tính.
- Gọi 1 học sinh thực hiện phép chia.
- Gv : Phép chia này còn dư 3 muốn chia tiếp
ta làm như thế nào?
- Gv hướng dẫn học sinh cách chia vừa kết
hợp thực hiện mô tả theo từng bước.
<i><b>- Gọi học sinh nêu ví dụ 2:</b></i>
43 : 52 = ...?
+ Em có nhận xét gì phép chia này?
+ Để thực hiện phép chia này ta làm như thế
nào?
+ Học sinh thực hiện phép tính và trình bày
kết quả.
- 2 HS nêu quy tắc.
- HS lắng nghe.
+ Lấy chu vi chia cho 4
27 : 4 =....? m
- Một HS lên thực hiện phép chia.
27 4
3 6
- Muốn chia tiếp ta đánh đấu phẩy
sang bên phải số 6 và viết thêm chữ số
0 vào bên phải số 3 được 30 để chia
tiếp.
27 4 27 chia 4 được 6 viết
30 6,75 6 lấy 6 nhân 4 được
20 24 lấy 27 trừ 24bằng
1 3. Đánh dấu phẩy
vào bên phải 6 và viết thêm chữ số0
vào 3 được 30 lấy 30 chia 4 được 7
viết 7, lấy 7 nhân 4 bằng 28 lấy 30 trừ
28 bằng 2 .Viết thêm 0 vào bên phải 2
được 20,lấy 20 chia 4 được 5 viết 5 lấy
5 nhân 4 bằng 20 , lấy 20 trừ 20 bằng
0.
+ Số bị chia bé hơn số chia.
- Hs thực hiện phép tính và trình bày
+ Em hãy nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số
tự nhiên thương tìm được là số thập phân.
- Gọi 2-3 học sinh nhắc lại.
<b>3. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1</b><b> :</b><b> - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>
- Học sinh tự làm bài vào bảng con.
- Gọi học sinh lên bảng làm và trình bày cách
làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài 2</b><b> :</b><b> - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>
- Học sinh tự tóm tắt và giải bài tốn vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
*Bài 3: Cho Hs làm vào vở và neu cách thực
hiện.
- GV nhận xét.
<b>4/Củng cố dặn dò: - Gọi 1 học sinh nhắc lại</b>
quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên
thương tìm được là số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc quy tắc và
làm bài vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
36
+ Quy tắc: Khi chia số tự nhiên cho số
tự nhiên nếu còn dư ta tiếp tục chia
như sau :
Viết dấu phẩy vào bên phải thương.
Viết thêm bên phải số dư chữ số 0 rồi
chia tiếp.
Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm chứ số
0 vào bên phải số dư rồi lại chia tiếp.
<i><b>Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.</b></i>
- Học sinh làm bài và trình bày cách
làm.
12 5 23 4
20 2,4 30 5,75
1 20
0
882 36
162 24,5
180
1
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
Bài giải
Số mét vải may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 ( m)
Số mét vải may 6 bộ quần áo là:
2,8 6 = 16,8 (m)
Đáp số : 16,8 m
2
5=0,4 ;
3
4=0<i>,75</i> ;
18
5 =3,6
-Hs giải thích cách thực hiện.
- 1 học sinh nhắc lại quy tắc chia số tự
nhiên cho số tự nhiên thương tìm được
là số thập phân.
- Học sinh về nhà học thuộc quy tắc và
làm bài vở bài tập toán.
- Học sinh chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
<b>*******************************************************</b>
Mơn: ĐỊA LÝ
<b>Tiết 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI </b>
<b>I. MỤC TIEÂU:</b>
+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài
nhất của đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận
tải.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> - Bản đồ Giao thông Việt Nam.</b>
- GV và HS sưu tầm một số tranh ảnh về các loại hình và
phương tiện giao thơng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng.
<b>2.Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: CÁC LOẠI</b></i>
<b>HÌNH VAÌ CÁC PHƯƠNG</b>
<b>TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>
- GV tổ chức cho HS thi kể
các loại hình các phương
tiện giao thông vận tải.
+ Các bạn kể được các
loại hình giao thông nào?
+ Chia các phương tiện giao
thông có trong trị chơi thành
các nhóm, mỗi nhóm là các
phương tiện hoạt động trên
cùng một loại hình
<i><b>Hoạt động : TÌNH HÌNH</b></i>
<b>VẬN CHUYỂN CỦA CÁC</b>
<b>LOẠI HÌNH GIAO THƠNG</b>
+ Biểu đồ biểu diễn cái gì?
+ Biểu đồ biểu diễn khối
lượng hàng hoá vận chuyển
được của loại hình giao
thơng nào?
+ Khối lượng hàng hoá
được biểu diễn theo đơn vị
nào?
+ Năm 2003, mỗi loại hình
giao thơng vận chuyển được
nhiêu triệu tấn hàng hoá?
- 3 HS lên bảng trả lời các câu
hỏi:
+ Xem lược đồ công nghiệp
Việt Nam và cho biết các
ngành công nghiệp khai thác
dầu, than, a-pa-tít có ở những
đâu?
+ Vì sao các ngành công
nghiệp dệt may, thực phẩm
tập trung nhiều ở vùng đồng
bằng và vùng ven biển.
+ Biểu đồ biểu diễn khối
lượng hàng hố vận chuyển
phân theo loại hình giao thông.
+ HS lần lượt nêu:
+ Qua khối lượng hàng hố
<i><b>Hoạt động 3: PHÂN BỐ</b></i>
<b>MỘT SỐ LOẠI HÌNH GIAO</b>
<b>THƠNG</b>
- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm để thực hiện phiếu
học tập sau.
* Đường ô tô là 175,9 triệu
tấn.
* Đường sông là 55,3 triệu
tấn.
* Đường biển là 21,8 triệu
tấn.
+ Đường ô tô giữ vai trò quan
trọng nhất, chở được khối
lượng hàng hoá nhiều nhất.
- HS chia thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 HS, cùng thảo
luận để hoàn thành phiếu.
<b>Bài: Giao thơng vận tải</b>
<b>Nhọm:...</b>
Hãy cùng các bạn trong nhóm xem lược đồ giao thơng vận
tải và hồn thành bài tập sau:
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1) Mạng lưới giao thông nước ta:
a) Tập trung ở các đồng bằng.
b) Tập trung ở phía Bắc.
c) Toả đi khắp nơi.
2) So với các tuyến đường chạy theo chiều đơng - tây thì các
tuyến đường chạy theo chiều nam - bắc:
a) Êt hån.
b) Bằng nhau.
c) Nhiều hơn.
Bài 2: Viết câu trả lời vào chỗ trống:
1) Quốc lộ dài nhất nước ta
laì: ...
2) Đường sắt dài nhất nước ta
là: ...
3) Các sân bay quốc tế của nước ta là: Sân
bay ...ở...
...; sán bay
...ở... và
sân bay ...
ở ...
4) Các cảng biển lớn ở nước ta
vaì ...
- HS cả lớp theo dõi kết quả làm
việc của nhóm bạn và nhận
xét.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- GV hỏi HS: Em biết gì về đường Hồ Chí Minh (đường
Trường Sơn)? Đây là con đường đã đi vào lịch sử chống Mĩ
của dân tộc ta. Hiện nay, đường Hồ Chí Minh đang được xây
dựng để góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng
núi phía tây đất nước.
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt
động tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố
gắng.
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
<sub></sub>
<i><b> Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2015</b></i>
Mơn: TỐN
<b>Tiết 67: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một
<b>số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.</b>
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài và bài 4. Bài 2* dành cho HS khá, giỏi.
<b>II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra : </b>
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự
nhiên cho số tự nhiên và thương tìm
được là số thập phân.
- Gọi 1 học sinh tính : 25 : 50 = ...
125 : 40 =....
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2. Bài mới : </b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: </b></i>
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập
củng cố về chia số tự nhiên cho số tự
nhiên và thương tìm được là số thập
phân qua bài : Luyện tập.
<i><b>b/ Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1</b><b> :</b><b> Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
- Gọi 1 học sinh len bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
- 1 HS nêu qui tắc.
- HS thực hiện tính.
- HS lắng nghe.
<i><b>Bài 1</b><b> : </b><b> </b></i>
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
a/ 5,9 : 2 +13,06 =2,95 + 13,06 =16,01
b/ 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c/ 167 : 25 : 4 = 167 : (25 4) = 1,67
<i><b>Baøi 2*: SGk trang 68</b></i>
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào
vở.
<i><b>Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
- Bài tốn cho biết gì? bài tốn u
cầu ta tính gì?
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính
diện tích và chu vi hình chữ nhật.
- Cho học sinh tự tóm tắt bài và giải
bào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
<i><b>Bài 4</b><b> : </b><b> </b></i>
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài
Gv chấm một số em.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>4. Củng cố dặn dò</b><b> : </b><b> </b></i>
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia số
tự nhiên cho số tự nhiên và thương
tìm được là số thập phân.
dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn
bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
<i><b>Bài 2</b><b> :</b><b> </b></i>
a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25
3,32 = 3,32
b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8
5,25 = 5,25
c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4
0,6 = 0,6
<i><b>Bài 3</b><b> :</b><b> </b></i>
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 :5 2 = 9,6 ( m)
Chu vi hình chữ nhật là :
(24 + 9,6 ) 2 = 67,2 ( m)
Diện tích hình chữ nhật là :
24 9,6 = 230,4 ( m 2)
<i><b>Đáp số : Chu vi : 67,2 m </b></i>
Diện tích : 230,4 m2
<i><b>Bài 4</b><b> : </b><b> </b></i>
<i><b>Bài giải</b></i>
Quãng đường xe máy đi trong một giờ là:
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ô tô đi trong một giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Trong một giờ ô tô hơn xe máy là :
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5 km
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia số tự nhiên
cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập
- Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau:
Chia số tự nhiên cho số thập phân.
<b>*******************************************************</b>
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 27</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy
tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hơ theo u cầu của
BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).
<b> - Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ viết sẵn BT1.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra : </b>
- Học sinh đặt câu sử dụng 1 trong các
cặp quan hệ từ đã học.
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Bài mới<b> : </b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: </b></i>
Bài học hôm nay chúng ta: Ơn tập về
từ loại nhằm hệ thống hố kiến thức đã
học về các loại danh từ, đại từ, quy tắc
viết hoa danh từ riêng.
<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b></i>
<i><b>Bài 1</b><b> :</b><b> </b></i>
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi 1 học sinh trình bày định nghĩa về
danh từ chung, danh từ riêng.
- Học sinh nêu- Gv dán tờ phiếu viết
nội dung cần ghi nhớ- 1 học sinh đọc
lại.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm
danh từ riêng và danh từ chung.
- Học sinh làm cá nhân- học sinh làm
bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Gv lưu ý: Các từ chị, chị gái in
nghiêng là danh từ, còn các từ: chị, em
còn lại là đại từ xưng hô.
<i><b>Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.</b></i>
Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết
hoa danh từ riêng đã học – học sinh
nhắc lại- Gv chốt lại và dán phiếu ghi
nội dung cần ghi nhớ lên bảng- gọi 1
học sinh đọc lại.
- 3 HS đặt câu trên bảng lớp. HS
dưới lớp đặt câu vào vở..
- HS lắng nghe.
<i><b>Bài 1</b><b> : </b><b> </b></i>
- Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự
vật-Danh từ riêng được viết hoa.
Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên
Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước
mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn,
màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.
Chị-Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn
ngào- Chị- Chị Là chị gái của em nhé.
Tơi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt ...
Chị sẽ là chị của em mãi mãi .
<i><b>Bài 2:Khi viết tên người, địa lý Việt Nam,</b></i>
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên riêng đó :
<i>Ví dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long...</i>
Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi ta
viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm
nhiều tiếng thì giữa các tiếng đó cần có gạch
nối ví dụ Pa- ri. An- pơ...
Những tên riêng nước ngoài được phiên âm
Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên
riêng Việt Nam. Bắc Kinh. Tây Ban Nha...
<i><b>Bài 3 :</b></i>
<i><b>Bài 3</b><b> : </b><b> </b></i>
- Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài –
Gọi học sinh nhắc lại kiến thức ghi nhớ
về đại từ.
- Học sinh đọc lại đoạn văn ở bài tập 1
học sinh làm cá nhân, trình bày kết quả.
<i><b>Bài 4: Hs đọc yêu cầu bài tập 4. học</b></i>
sinh làm theo nhóm , các nhóm trình
bày.
<i><b> Nhóm 1</b><b> : </b><b> </b></i>
Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu.
Ai làm gì?
Nhóm 2<i><b> : </b><b> </b></i>
Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu. Ai thế nào?
<i><b>Nhóm 3:</b></i>
Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu.Ai là gì?
<i><b>Nhóm 4</b><b> :</b><b> </b></i>
Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong
kiểu ai là gì?
<b>4/ Củng cố dặn dò:</b>
- Gv nhận xét tiết học dặn học sinh về
nhà xem và nhớ lại những kiến thức đã
học về động từ, tính từ để chuẩn bị cho
tiết sau.
Tơi,chúng tơi, mày, chúng mày, nó, chúng
nó. Bên cạnh các từ nói trên người Việt Nam
còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ
xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính:
Ơng,bà,
anh, chị, em...
Các đại từ xưng hơ có trong đoạn văn: chị,
em, tơi, chúng tơi.
<i><b>Bài 4 </b></i>
<i><b>Nhóm 1</b></i>
1, Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng
nghẹn ngào.
2, Tơi (đại từ) nhìn em cười trong 2 hàng
nước mắt kéo vệt trên má.
3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên
quệt má.
4, Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt mữa.
5, Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn ra..
Nhóm 2:
Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu
Nhóm 3:
1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em
nhé!
2, Chị (đại từ gốc danh từ ) sẻ là chị của em
mãi mãi.
Nhóm 4:
1, Chị là chị gái của em nhé!
2, Chị sẻ là chị của em mãi mãi .
Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong 2 câu trên)
phải đứng sau từ là.
- Học sinh về nhà xem và nhớ lại những kiến
thức đã học về động từ, tính từ để chuẩn bị
cho tiết sau.
<b>*******************************************************</b>
Mơn: CHÍNH TẢ (<i><b>Nghe – vieát</b></i><b>)</b>
<b>Tieát 14: CHUỖI NGỌC LAM </b>
- Tìm được tiếng thích hợp để hồn thành mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được
BT(2) a/ b.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bút dạ và giấy khổ to để kẻ bảng nội dung BT2 ; từ điển hs hoặc một vài
trang từ điển .
- 2,3 tờ phiếu photo nội dung BT3 .
- Lời giải :
- Baøi tập 2 :
b)
Con báo, tờ báo,
báo chí, báo tin,
thiệp báo, báo
oán, báo hại, ác
giả ác báo . . .
Cây cao, lên cao,
cao vút, cao nhất,
cao ốc, cao kì, cao
kiến, cao lương mĩ
cao hứng, cao hổ
cốt . . .
Lao động, lao
Chào mào, mào gà,
mào đầu . . .
Báu vật, kho báu,
quý báu, châu
báu...
Cây cau, cau có,
cau mày, cau cảu... Lau nhà, lau sậy,lau lách, lau nhau,
lau laùu , lau
chau...
Bút màu, màu sắc,
màu đỏ, màu mè,
màu mỡ, màu nhiệm,
hoa màu . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra : Học sinh viết những từ</b>
chỉ khác nhau vần uôt /uôc ( viêc)
Rét buốt, con chuột, / buộc tóc, cuốc
đất.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta sẽ</b></i>
nghe viết bài chính tả Chuỗi ngọc lam
và làm bài tập phân biệt tr /ch
<i><b>b/Hướng dẫn học sinh viết chính tả </b></i>
- Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả
trong bài Chuỗi ngọc lam học sinh
theo dõi sgk .
- Gv hỏi nội dung đoạn đối thoại ?
- Học sinh đọc thầm lại đoạn văn chú
ý cách viết các câu đối thoại, các câu
hỏi, câu cảm, các từ ngữ dễ viết sai.
- Gv đọc cho học sinh viết - đọc cho
các em soát lại bài, chấm chữa bài.
<i><b>c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả .</b></i>
<i><b>Bài tập 2a</b><b> :</b><b> </b></i>
- Học sinh làm theo nhóm- Các nhóm
- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- Chú Pi e biết Gioan lấy hết số tiền dành
giụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi
ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy giá tiền để cơ bé
vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị.
- Học sinh đọc thầm và tìm từ khó: Trầm
<i><b>ngâm, lúi húi, rạng rỡ, Gioan</b></i>
- HS viết chính tả.
Bài 2b:
Con báo
, tờ
Cây
cao, lên
Lao
động,
thi tiếp sức .
- Cả lớp và gv nhận xét .
- Học sinh bổ sung thêm.
<i><b>Bài tập 3</b><b> :</b><b> Cả lớp đọc thầm đoạn văn :</b></i>
Nhà môi trường 18 tuổi.
- Học sinh làm việc cá nhân, điền vào
ô trống.
2-3 học sinh lên bảng thi làm nhanh.
- Học sinh làm xong đọc lại mẫu tin
đã hoàn chỉnh .
Gv chốt lại ý đúng
<b>3. Củng cố dặn dò:Gv nhận xét tiết</b>
học .
dặn học sinh ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện để không viết sai chính tả.
báo ,
báo chí ,
báo tin ,
thiệp
báo ,
báo
oán ,
báo
hại , ác
giả ác
báo . . .
cao ,
cao vút ,
cao nhất
, cao
ốc , cao
lao khổ,
lao
công,
lao lực,
lao đao ,
lao tâm
…
mào gà,
mào đầu
. . .
Báu
vật ,
kho
báu ,
quý
báu,
châu
báu...
Cây cau
, cau
có , cau
mày ,
cau
cảu...
Lau nhà
, lau sậy
, lau
lách ,
lau nhau
, lau
láu, lau
chau...
Bút
màu,
màu
sắc,
màu đỏ,
màu mè
, màu
mỡ,
màu
nhiệm,
hoa màu
. .
<i><b>Bài 3</b></i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới
lớp dùng bút chì làm vào vở
hoặc vở bài tập. (hòn) đảo, (tự) hăo,
(một) dạo, (trầm) trọng, tău,(tấp) văo,
Trước, (tình hình đó), (mơi) trường, chở (đi),
trả (lại).
<b>*******************************************************</b>
Mơn: KHOA HỌC
<b>Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGĨI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngoùi.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng gạch, ngúi.
<b>II. DNG DY HC:</b>
- Hỗnh minh ho trang 56, 57 SGK.
- Một vài miếng ngói khơ, bát dựng nước (đủ dùng theo
nhóm).
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Bài cũ: Đá vôi.</b>
<b>-</b> Câu hỏi:
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở
nước ta mà em biết?
+ Kể tên một số loại đá vơi và cơng
dụng của nó.
<b>-</b> GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận ( Một số</b>
đồ gốm)
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm,</b>
đàm thoại, trực quan, giảng giải.
<b>-</b> GV chia nhóm u cầu các nhóm
sắp xếp các thơng tin và tranh ảnh
sưu tầm được về các loại đồ gốm,
trả lời câu hỏi:
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được
làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ
sứ ở điểm nào?
<b>-</b> GV nhận xĩt, chốt ý: Đồ sành
sứ mà chúng ta biết là
những đồ gốm đã
được tráng men, chạm
khắc những hoa văn tinh
xảo lên đó nên trông
chúng rất khác lạ và
đẹp mắt. Đặc biệt cịn
có những đồ sứ được
làm bằng đất sét trắng
một cách tinh xảo.
- GV hỏi: Khi xây nhà
chúng ta cần phải có
những nguyên vật liệu
gì?
- GV nêu: Gạch, ngói là
những đồ gốm xây
- Hát
- 2 HS trình bày
<b>-</b> Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4.
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày sản phẩm, giải thích.
<b>-</b> HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất
sét
+Gạch, ngói hoặc nồi đất…được làm từ đất sét,
nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ
sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men.
Đồ sứ được làm từ đất sét trắng, cách làm tinh
xảo
- HS lắng nghe.
- HS trả lời theo hiểu biết của bản
thân: Khi xây nhà cần có: xi măng,
vơi, cát, gạch, ngói, sắt, thép...
- HS lắng nghe.
dựng. Chúng ta hãy tìm
hiểu xem có những loại
gạch, ngói nào? Cách
làm gạch, ngói như thế
nào nhé.
<b>Hoạt động 2: Quan sát.</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS quan sát tranh
hình 1, hình 2 nêu tên một số loại
gạch, cơng dụng của nó.
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại.
+ Hình 2a): dùng để lát sân hoặc vỉa
hè
+ Hình 2b): dùng để lát sàn nhà
+ Hình 2c): dùng để ốp tường
+ Hình 4: dùng để lợp mái nhà
<b>-</b> GV treo tranh 5, 6, nêu câu hỏi:
+ Loại ngói nào được dùng để lợp
các mái nhà trên?
+ Trong khu nhà em ở, có mái nhà
nào được lợp bằng ngói khơng?
+ Ngơi nhà đó sử dụng loại ngói gì?
+ Gạch, ngói được làm như thế nào?
<b>-</b> GV nhận xét, chốt ý: Gạch, ngói
được làm bằng đất sét có trộn lẫn
với một ít cát, nhào kĩ với nước, ép
khn để khơ và cho vào lị nung ở
nhiệt độ cao. Trong nhà máy gạch
ngói, nhiều việc được làm bằng
máy.
<b>Hoạt động 3: Thực hành.</b>
- GV tiến hành làm thí nghiệm, yêu
cầu HS quan sát, nhận xét:
+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước
- GV hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi
viên gạch hoặc ngói?
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> HS nhận xét, trả lời:
+ Mái nhà ở hình 5 lợp bằng ngói hình 4c
+ Mái nhà ở hình 6 lợp bằng ngói hình 4a
- HS quan sát thí nghiệm
- HS nhận xét, trả lời.
+ Miếng ngói sẽ vỡ thành nhiều
mảnh nhỏ. Vì ngói được làm từ
đất sét đã được nung chín nên
khơ và rất giịn.
+ Gạch, ngói có tính chất gì?
<b>-</b> GV nhận xét, chốt ý: Gạch, ngói
thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>
<b>-</b> Xem lại bài và học ghi nhớ.
<b>-</b> Chuẩn bị: “ Xi măng.”
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
<b>*******************************************************</b>
Mơn: LỊCH SỬ
<b>Tieát 14: THU – ĐÔNG 1947 VIỆT BẮC “ MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt – Bắc thu đông năm 1947
trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não
kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến).
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng
bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi ( nhảy dù, đường bộ và đưởng thuỷ) tiến công lên
Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan
Hùng,….
Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta
chặn đánh dữ dội.
+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm
mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HC</b>
- Hỗnh minh ho trong SGK.
<b>III. CC HOT NG DY- HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- Gọi 3 HS lên trình bày</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>Hoảt âäüng 1:ÁM MỈU CA</b></i>
ÂËCH V CH TRỈÅNG CA TA
+ Em hãy nêu dẫn chứng về
âm mưu quyết tâm cướp
nước ta một lần nữa của
thực dân Pháp.
+ Sau khi đánh chiếm được
Hà Nội và các thành phố lớn
thực dân Pháp có âm mưu?
+ Vì sao chúng quyết tâm
+ Trước âm mưu của thực
dân Pháp, Đảng và Chính phủ
ta đã có chủ trương gì?
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> DIỄN BIẾN
CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU
-ĐÔNG 1947
- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm.
+ Qn địch tấn cơng lên Việt
Bắc theo mấy đường? Nêu
cụ thể từng đường.
+ Quân ta đã tiến công, chặn
đánh quân địch như thế nào?
+ Sau hơn một tháng tấn
công lên Việt Bắc, quân địch
rơi vào tình thế như thế
nào?
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến
đấu, quân ta thu được kết
+ Sau khi đánh chiếm được
các thành phố lớn, thực dân
Pháp âm mưu mở cuộc tấn
công với quy mô lớn lên căn cứ
Việt Bắc.
+ Chúng quyết tâm tiêu diệt
Việt Bắc vì đây là nơi tập
trung cơ quan đầu não kháng
chiến và bộ đội chủ lực
của ta. Nếu đánh thắng
chúng có thể sớm kết thúc
chiến tranh xâm lược và đưa
nước ta về chế độ thuộc
địa.
+ Trung ương Đảng, dưới sự
chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã họp và quyết định:
<i>Phải phá tan cuộc tấn công</i>
<i>mùa đông của giặc.</i>
- HS thảo luận hóm 4 và trình bày.
+ Qn địch tấn công lên Việt
Bắc bằng một lực lượng
lớn và chia thành 3 đường:
* Binh đoàn quân dù nhảy dù
xuống thị xã Bắc Kạn, Chợ
Mới, Chợ Đồn.
* Bộ binh theo đường số 4
tấn công lên đèo Bông Lau, Cao
Bằng rồi vòng xuống Bắc
Kạn.
* Thuỷ binh từ Hà Nội theo
sông Hồng và sông Lô qua Đoan
Hùng đánh lên Tuyên Quang.
+ Quân ta đánh địch ở cả 3
đường tấn công của chúng:
* Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ
Mới, Chợ Đồn khi địch vừa
nhảy dù xuống đã rơi vào
trận địa phục kích của bộ
đội ta.
* Trên đường số 4 ta chặn
đánh địch ở đèo Bơng Lau và
giành thắng lợi lớn.
qu ra sao?
<i><b>Hoạt động 3: Ý NGHĨA CỦA</b></i>
CHIẾN THẮNG VIỆT BẮC
THU - ĐÔNG 1947
+ Thắng lợi của chiến dịch
đã tác động thế nào đến
âm mưu đánh nhanh - thắng
+ Sau chiến dịch, cơ quan
đầu não kháng chiến của ta
ở Việt Bắc như thế nào?
+ Chiến dịch Việt Bắc
thắng lợi chứng tỏ điều gì
về sức mạnh và truyền
thống của nhân dân ta?
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV hỏi: Tại sao nói: Việt
Bắc thu - đông 1947 là “mồ
chôn giặc Pháp”?
- GV nhn xét tiết học, dặn
dò HS về nhà trình bày lại
diễn biến của chiến dịch
Việt Bắc thu - đông 1947 trên
lược đồ và chuẩn bị bài
học sau.
chiến và ca nô Pháp bị đốt
cháy trên dịng sơng Lô.
+ Sau hơn một tháng bị sa lầy
ở Việt Bắc, địch buộc phải
rút quân. Thế nhưng đường
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến
đấu ta đã tiêu diệt hơn 3000
tên địch, bắt giam hàng trăm
tên; bắn rơi 16 máy bay địch,
phá huỷ hàng trăm xe cơ giới,
tàu chiến, ca nô.
Ta đã đánh bại cuộc tấn công
quy mô lớn của địch lên Việt
Bắc, bảo vệ được cơ quan
đầu não của kháng chiến.
+ Thắng lợi của chiến dịch
Việt Bắc thu - đông 1947 đã
phá tan âm mưu đánh nhanh
-thắng nhanh kết thúc chiến
tranh của thực dân Pháp,
buộc chúng phải chuyển sang
đánh lâu dài với ta
+ Cơ quan đầu não của kháng
chiến tại Việt Bắc được
bảo vệ vững chắc.
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng
lợi cho thấy sức mạnh của
sự đoàn kết và tinh thần
- Một số HS nêu ý kiến trước
lớp.
************************************************
Toán (ÔN LUYỆN)
<b>I.Mục tiêu: </b>
1 - KT: Giúp học sinh luyện tập chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một
số thập phân và chia một số tự nhiên cho một số thập phân thật thành thạo.
2 -KN: Vận dông phép chia để tính giá trị biểu thức và giải tốn có lời văn.
3 -Giáo dục học sinh có ý thức luyện tập và giải tốn đúng và chính xác.
II/ Các hoạt động dạy học:
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Kiểm tra bài tập về nhà.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
Hoạt động 1: Hs nhắc lại cách chia stn cho
một số tự nhiên
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm các
bài tập sau:
<b>Bài 1:Tính có đặt tính.</b>
23 : 5 477 : 36 429 : 572
5612 : 2300 308 : 5,5 1649 : 4,85
18 : 0,24 1118 : 17,2 7258 : 1,9
Nhận xét, chữa bài
<b>Bài 2: Viết dưới dạng số thập phân:</b>
285
2
112
5
Chấm vài bài, nhận xét, chữa bài
<b>Bài 3: Làm bài vào vở cá nhân</b>
Tìm X
a) X 4 3,75 = 36
b) 24 X 2,5 = 105
c) 48 0,5 : X = 150
d) 135 : X : 12 = 4,5
Chữa bài, nhận xét
<b>Bài 4: HS làm bài cá nhân vào vở</b>
Tìm thương và số dư trong phép chia:
a,89 : 23 b) 17 : 71 c) 4 : 75
( Phần thập phân của thương lấy đến hai
chữ số )
Nhận xét, chữa bài
<b>Bài 5:</b>
(HSKG): HS làm bài cá nhân vào vở
Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy
được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy
được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ơ tơ đó
chạy được bao nhiêu km?
Vài em nêu
Đọc đề; Làm bài vỏ nháp và bảng lớp:
Đọc đề và làm bài vào vở:5 3:5 0,6
3
;
85
,
0
; 5 28,4
2
28
...
Làm bài vào vở
Làm vở và bảng lớp:
89: 23= 3,86( dư 0,22); 17: 71= 0,23
( dư 0,67) ; 4: 75= 0,05( dư 0,25)
<i><b>Lời giải:</b></i>
Ơ tơ chạy tất cả số km là:
36 x 3 + 35 x 5 = 283 (km)
Trung bỡnh mỗi giờ ụ tụ đó chạy được
km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km)
- Nhận xét giờ
- Về làm xem lại bài
<i><b> </b><b> Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2015</b></i>
Mơn: TẬP ĐỌC
<b>Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ cơng sức của nhiều người, là tấm
lịng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. ( Trả lời được các
câu hỏi trong SGK, thuộc lịng 2-3 khổ thơ).
Học sinh biết kính trọng người lao động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HỐT ĐNG DÁY HĨC CHỤ YEÂU:</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra : </b>
- Gọi học sinh đọc bài chuỗi ngọc lam
và trả lời câu hỏi:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng ai?
Cơ có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
khơng?
+ Em hãy nêu suy nghĩ gì về những
nhân vật trong truyện.
<b>2. Bài mới : </b>
<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i>
Hôm nay chúng ta sẽ học bài
thơ: Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần
Đăng Khoa. Bài thơ sẽ giúp các em
hiểu rõ cuộc sống lao động và chiến
đấu hào hùng của dân tộc ta trong
kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm
lược.
<i><b>b/Hướng dẫn học sinh đọc </b><b> : </b><b> </b></i>
- Gọi học sinh đọc bài thơ.
- Gọi 5 học sinh đọc nối tiếp lần 1 .
- Gv hướng dẫn đọc các từ khó.
- Gọi 5 học sinh đọc nối tiếp lần 2 và
kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải.
Kinh Thầy , hào giao thông , . . .
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ
- Nhấn mạnh từ ngữ nói đến vị phù sa,
hương sen, lời hát, giọt mồ hôi chứa
trong hạt gạo và nỗi vất vả của nfười
làm ra hạt gạo.
<i><b>c/Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:</b></i>
- Đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu hạt gạo được làm nên từ
gì?
- Học sinh đọc khổ thơ 2.
- 2 HS đọc và trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá giỏi đọc.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- Luyện phát âm từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe
- 1 Hs đọc to và cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất có
vị phù sa; của nước : có hương sen thơm
+ Những hình ảnh nào nỗi vất vả của
người nông dân.
- Học sinh đọc các khổ cịn lại.
+ Tuổi nhỏ đã góp sức như thế nào để
làm ra hạt gạo?
+ Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là hạt
vàng?
Gọi học sinh nêu ý nghĩa của bài thơ.
<i><b>d/ Hướng dẫn học sinh đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm.</b></i>
- Gọi học sinh đọc nối tiếp hết bài thơ
và nêu giọng đọc từng đoạn.
- Gv luyện đọc cho học sinh khổ thơ
1và2.
- Gv đọc mẫu và cho học sinh luyện
đọc diễn cảm.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cho học sinh nghe băng hát bài : Hạt
gạo làng ta.
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>
- Gọi 1 học sinh nêu lại nội dung
chính của bài
- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng
và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Mẹ em xuống cấy.
+ Thiếu nhi đã thay cho anh ở chiến trường
gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho
tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục
mẻ miệng gầu, bắt sâu láu cao rát mặt, gánh
phân quang trành quết đất là những hình ảnh
cảm động nói lên nổ lực của thiếu nhi dù nhỏ
và chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp
cơng sức để làm ra hạt gạo.
+ Hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm ra nhờ đất nhờ
nước, nhờ mồ hôi công sức của mẹ cha, của
các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến
thắng chung của dân tộc.
+ Nội dung chính : Hạt gạo được làm nên từ
- 5 học sinh đọc nối tiếp hết bài thơ và nêu
giọng đọc từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1và2.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Học sinh luyện đọc thuộc lòng.
- Học sinh thi đọc đọc thuộc lòng.
- Học sinh nghe băng hát bài : Hạt gạo làng
ta.
- 1 học sinh nêu lại nội dung chính của bài
thơ.
Học sinh về nhà học thuộc lịng và chuẩn bị
bài sau.
<b>*******************************************************</b>
Mơn: TỐN
<b>Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Bieát:
<b>-</b> Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
<b>-</b> Vận dụng giải các bài tốn có lời văn.
<b>II. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC:</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra:Gọi học sinh nêu quy</b>
tắc chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên có thương tìm được là một
số thập phân và thực hành tính. 11:4
= ?
<b>2. Bài mới.</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ</b></i>
giới thiệu với các em cách chia 1 số
tự nhiên cho 1 số thập phân
<i><b>b/Hướng dẫn HS thực hiện phép</b></i>
<i><b>chia: </b></i>
<i><b>b1: Ôn lại tính chất của phép chia 2</b></i>
<i><b>số tự nhiên mở rộng tính chất đối</b></i>
<i><b>với số thập phân.</b></i>
a/ Tính rồi so sánh kết quả .
- Học sinh làm theo nhóm đơi .
mỗi em làm 1 bài rồi so sánh kết quả
Qua 3 bài trên em có nhận xét gì?
<i><b>b2: Hình thành quy tắc chia số tự</b></i>
<i><b>nhiên cho số thập phân.</b></i>
- Học sinh đọc ví dụ 1 sgk.
+ Muốn biết chiều rộng mảnh vườn
dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
+ Làm thế nào để biến đổi phép chia
nay về phép chia 2 số tự nhiên như ví
dụ trên?
- Gv hướng dẫn cách chia số tự nhiên
cho số thập phân
Gv nêu ví dụ 2: 99 : 8,25= ...?
- Học sinh vận dụng cách chia của ví
dụ 1 thực hiện phép chia vào vở
nháp.
1 học sinh lên bảng thực hiện.
+ Qua hai ví dụ trên em hãy nêu quy
tắc chia số tự nhiên cho số thập phân.
- 2 HS nêu quy tắc.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
HS rút ra kết quả:
25:4 vă (255) : (425)
25:4= 6,25
(255) : (425) = 6,25.
Vậy 25:4=(255) : (425).
4,2:7 và (4,2 10) :(710).
4,2:7 =0,6; (4,2 10) :(710) = 0,6
Vậy 4,2:7= (4,2 10) :(710).
37,8:9 =4,2; 37,8100) :( 9100) = 4,2
- Khi nhân một số bị chia và số chia cho cùng
một số khác khơng thì thương không thay đổi.
- Thực hiện phép chia:
57 : 9,5 =....(m).
Ta có: 57 : 9,5 = ( 57 10) :( 9,510)
= 570 : 95 = 6
570 95 Bỏ dấu phẩy ở số chia
0 6 (m) phần thập phân của số
có 1 chữ số nên ta viết thêm một
chữ số 0 vào bên phải số bị chia và thực hiện
phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên
9900 8,<sub>25 phần thập phân của số</sub>
1650 12 chia có hai chữ số ta bỏ
0 dấu phẩy ở số chia và
thêm hai chữ số 0 vào bên phải số bị chia sau
đó thực hiện phép chia hai số tự nhiên.
+ Muốn chia số thập phân cho số tự nhiên ta
làm như sau :
đếm xem số chia có bao nhiêu chữ số phần
thập phân thì thêm vào bên phải số bị chia bấy
nhiêu chữ số 0.
Gọi 2-3 học sinh nhắc lại.
<b>3. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1</b><b> :</b><b> Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
- Học sinh tự làm bài vào bảng con.
- Gọi học sinh lên bảng làm và rình
bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
<i><b>Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu</b></i>
của bài .
- Gọi học sinh trình bày miệng cách
tính nhẩm và trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 3*: Hướng dẫn HS giải bài toán.
- Gọi Hs đọc đề và giải bài tốn.
<b>4. Củng cố dặn dị: Gọi hs nhắc lại</b>
quy tắc.
dặn học sinh về nhà làm bài.
chia các số tự nhiên.
<i><b>Bài 1: Học sinh làm và trình bày cách làm.</b></i>
70 3,<sub>5 7020 7</sub>,<sub>2</sub>
0 2 540 97,5
360
0
90 4,<sub>5 20 12</sub>,<sub>5</sub>
0 2 200 0,16
750
0
<i><b>Bài 2: Hs nêu cách tính nhẩm và trình bày kết</b></i>
quả như sau:
32 : 0,1 = 320 168 : 0,1 = 1680
32 : 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8
934 : 0,01 = 93400 934 : 100 = 9,34
Khi chia số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01...ta chỉ việc
viết bên phải số đó 1; 2; 3...chữ số 0 như nhân
số đó với 10; 100; 1000...
- HD đọc bài tốn và giải.
Bài giải
1m thanh sắt cân nặng :
16 : 0,8 = 20(kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là :
20 x 0,18 = 3,6(kg)
Đáp số : 3,6kg
Học sinh nhắc lại quy tắc.
Học sinh về nhà làm bài tập toán và Chuẩn bị
bài sau: Luyện tập
<b>*******************************************************</b>
<b>Mơn: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP </b>
<b>I. MUÛC TIÃU:</b>
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND Ghi
nhớ).
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản ( BT1, mục III); biết đặt tên cho
biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
*KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề ( hiểu trường hợp nào cần lập biên bản,
<b>trường hợp nào không cần lập biên bản). Tư duy phê phán.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng phụ viết vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học : 3 phần chính của biên bản
cuộc họp.
<b>III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HC: PHÂN TÍCH MẪU, , ĐĨNG VAI,</b>
<b>TRÌNH BÀY 1 PHÚT.</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra : Gọi 2 học sinh đọc đoạn</b>
văn tả ngoại hình của người mà em
thường gặp.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài</b><b> : </b><b> </b></i>
Trong cuộc sống hàng ngày có nhiều
khi xảy ra những sự việc cần lập biên
bản. Vậy để biết được cách viết biên
bản như thế nào và trường hợp nào thì
cần lập biên bản. Tiết học hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đè đó qua bài
: Làm biên bản cuộc họp.
<i><b>b/ Phần nhận xét:</b></i>
<i><b>Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
Gọi học sinh đọc toàn văn : Biên bản
đại hội chi đội.
<i><b>Bài 2</b><b> :</b><b> Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
Cho học sinh đọc lướt lại biên bản đại
họi chi đội và trao đổi theo cặp để trả
lời câu hỏi sau:
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm
gì?
+ Cách mở đầu biên bản có diểm gì
giống và khác cách mở đầu của đơn?
+ Cách kết thúc biên bản có điểm gì
giống và khác cách kết thúc đơn?
<i><b>c/ Ghi nhớ</b><b> .</b><b> </b></i>
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung ghi
nhớ.
- Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
<i><b>d/ Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1</b><b> :</b><b> Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài . *KNS: Ra quyết định, giải
- HS đọc bài văn.
- HS lắng nghe.
<i><b>Bài 1</b><b> :</b><b> 2-3 học sinh đọc to toàn văn biên bản</b></i>
đại hội chi đội.
Cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
<i><b>Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.</b></i>
Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản của cuộc họp
để nhớ lại sự việc xảy ra, ý kiến của mọi
người, những điều đã thống nhất trong cuộc
họp...nhằm thưch hiện những điều đã thống
nhất và xem xét lại khi cần thiết.
+ Giống : Có viết tên quốc hiệu, tiêu ngữ, tên
văn bản.
Khác: biên bản khác với đơn là khơng có tên
nơi nhận(kính gửi); thời gian và địa điểm của
biên bản ghi ở phần nội dung.
+ Giống : Có tên và chữ kí của người có trách
nhiệm.
Khác: biên bản cuộc họp có hai chữ kí( của
chủ tịch và thư kí) khơng có lời cảm ơn như
đơn.
- Học sinh đọc nội dung ghi nhớ về cách viết
đơn.
<i><b>Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu của bài.</b></i>
- Học sinh trao đổi và tìm ra trường hợp cần
viết biên bản và lí do là :
a. Đại hội chi đội :Ghi lại các ý kiến chương
trình cơng tác cả năm học và kết quả bầu cử
<b>quyết vấn đề</b>
- Cho học sinh trao đổi thảo luận theo
nhóm đơi khoanh trịn trước chữ cái
trường hợp cần viết biên bản và trình
bày ý kiến.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gọi học sinh nêu những trường hợp
không cần ghi biên bản và nói rõ lí do
những trường hợp đó tại sao không
cần ghi biên bản.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
<i><b>Bài 2</b><b> :</b><b> Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
<b>*KNS: Tư duy phê phán.</b>
- Gọi học sinh đặt tên cho biên bản ở
bài tập 1.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm
bằng chứng.
e. Xử lí về vi phạm giao thơng : Cần ghi lại
tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng
chứng.
g. Xử lí việc xây dựng nhad trái phép : ghi lại
tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng
chứng.
- Trường hợp khơng cần ghi biên bản và lí
do :
b. Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một
di tích lịch sử. Đây là một việc phổ biến kế
hoạch để mọi người thực hiện ngay không cần
ghi biên bản.
d. Đêm liên hoan văn nghệ : Đây là một sinh
hoạt vui khơng có điều gì cần ghi lại để làm
bằng chứng.
<i><b>Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>
- Học sinh lần lượt trình bày:
Ví dụ: Biên bản đại hội chi đội, biên bản bàn
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Học sinh chuẩn bị tiết sau: Luyện tập làm
đơn.
*******************************************************
Tiếng Việt(ÔN LUYỆN)
<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.</b>
<b>I.Mục đích- yêu cầu.</b>
<b>- Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu.</b>
<b>- Viết đoạn văn ngắn có sử dơng quan hệ từ để câu thêm hay.</b>
<b>- Giúp HS có ý thức học tốt.</b>
<b>II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ôn định:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>
<b>- Cho HS làm bài tập.</b>
<b>- Gọi HS lần lượt lên chữa bài </b>
<b>- GV giúp đỡ HS chậm.</b>
<b>- GV chấm một số bài và nhận xét.</b>
<b>Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong</b>
đoạn văn sau:
Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên
những hồ ao quanh bãi trước mặt,
nước dâng trắng mênh mông. Nước
đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp
nập xi ngược, thế là bao nhiêu cị,
sếu, vạc...ở các bãi sơng bay cả về
vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt
ngày chúng cãi cọ nhau om sịm, có
khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà
có những anh cị vêu vao ngày ngày bì
bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch
mỏ, chẳng được con nào.
<b>Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành </b>
câu ghép có sử dơng quan hệ từ.
a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân.
c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ
giúp mẹ việc nhà.
<b>Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả </b>
ngoại hình người bạn thân của em,
<b>- GV giúp đỡ HS chậm viết bài.</b>
<b>- Cho HS trình bày miệng.</b>
<b>- GV và cả lớp đánh giá, .</b>
Ví dụ: Hà là bạn của em nhưng em
chơi thân với Linh hơn. Linh có nước
da trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất
hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh.
Linh không những học giỏi mà Linh
còn hay giúp đỡ các bạn trong lớp.
<b>4. Củng cố dặn dò.</b>
<b>- GV nhận xét giờ học và dặn HS </b>
chuẩn bị bài sau. Và làm BT 3 nâng
<b>cao trang 70</b>
<i><b>Lời giải:</b></i>
Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những
hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng
mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá
cũng tấp nập xi ngược, thế là bao nhiêu cò,
sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước
mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ
nhau om sịm, có khi chỉ vì tranh nhau một
con tép mà có những anh cị vêu vao ngày
ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch
<i><b>Lời giải:</b></i>
a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị cịn em là Th Vân.
c) Khơng những Nam học giỏi tốn mà Nam
cịn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.
<b>- HS thực hành viết bài.</b>
<b>- HS trình bày miệng.</b>
<b>- HS lắng nghe và thực hiện.</b>
<sub></sub><sub></sub>
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015
Mơn: TỐN
<b>Tiết 64: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Bieát:
- Vận dụng để tìm x và giải các bài tốn có lời văn.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3; bài 4* dành cho học sinh giỏi.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra : </b>
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự
nhiên cho số thập phân .
Gọi 1 học sinh tính : 36 : 7,2 = ...?
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài</b><b> : </b><b> </b></i>
Để giúp các em nắm chắc cách chia
số tự nhiên cho số thập phân . Tiét
luyện tập hôm nay chúng ta sẽ ôn tập
củng cố về kiến thức chia số tự nhiên
cho số thập phân.
Gv ghi tên bài lên bảng.
<i><b>3. Luyện tập</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>Bài 1</b><b> :</b><b> Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
- Cho học sinh làm cặp đôi sau đó so
sánh kết quả với nhau.
+ Em có nhận xét gì về phép chia
một số tự nhiên cho 0,5.
+ Em có nhận xét gì khi chia một số
tự nhiên cho 0,2 ; 0,5
- Gọi học sinh trình bày kết quả và
nêu nhận xét.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài 2</b></i>
- GV yêu cầu HS tự làm
bài, khi trả bài cho HS nêu
cách tìm x của mình.
<i><b>Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn giải được bài tốn ta phải
làm như thế nào?
- Học sinh tự giải bài toán vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
<i><b>Bài 1: </b></i>
a/ 5: 0,5 = 10 và 5 2 = 10
52 : 0, 5 = 104 52 2 = 104
+ Một số chia cho 0,5 thì bằng số đó nhân với
2.
b/ 3 : 0,2 = 15 3 5 = 15
18 : 0,25 = 72 18 4 = 72
+ Chia một số cho 0,2 bằng số đó nhân với 5.
Chia một số cho 0,25 bằng số đó nhân với 4.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu cách tìm thừa số chưa
biết trong phép nhân để giải
thích.
a/ X x 8,6 = 387 b/ 9,5 x X
= 399
X = 387 : 8,6 X
= 399 : 9,5
X = 45 X
= 42
<i><b>Bài 3: Bài tốn cho biết số lít dầu thùng thứ</b></i>
nhất và thùng thứ hai là : 2lít và 15lít
Mỗi chai : 0,75 lít
+ Tính số chai dầu của cả hai thùng.
+ Muốn gải được bài toán ta phải tìm số lít dầu
cả hai thùng sau đó mới tìm số chai của cả hai
thùng.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Baøi 4* :SGk trang 70</b></i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
<b>4/Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại</b>
nội dung chính đã ơn tập.
Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị
bài sau.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Số dầu cả hai thùng có là:
21 + 15 = 36 (l)
Số chai dầu có là:
30 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số : 48 chai
<i><b>Bài 4*: Diện tích hình vng ( chính là diện</b></i>
tích hình chữ nhật ) :
25 x 25 = 625 (m2<sub>)</sub>
Chiều dài thửa ruộng :
625 : 12,5 = 50(m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật :
(50 + 12,5) x 2 = 125(m)
Đáp số : 125m
Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài : Chia
số thập phân cho số thập phân.
<b>*******************************************************</b>
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 28: ƠN TẬP VỀ TỪ LOẠI (Tiếp theo) </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu
- Giáo dục hs vận dụng tốt vào làm văn , giao tiếp
<b>II. ĐỒ DÙNG DẢY HOÜC: </b>
- Bảng phụ ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Bảng lớp kẻ bảng phân loại động từ,tính từ,quan hệ từ của bài tập1.
<b>III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: </b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra: Học sinh tìm các danh từ</b>
chung và danh từ riêng trong các câu
sau:
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn khoe:Tổ kia
là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu
gài lên đấy.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta </b></i>
đã ôn về danh từ, đại từ. Tiết này
chúng ta sẽ ôn 3 loại từ nữa là động
từ, tính từ, quan hệ từ.
<i><b>b/Hướng dẫn học sinh làm bài</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>Bài tập 1</b><b> :</b><b> Gọi học sinh đọc yêu cầu</b></i>
- Gv gọi học sinh nhắc lại các kiến
thức đã học về động từ, tính từ, quan
- HS tìm danh từ chung và danh từ riêng.
- HS lắng nghe.
<i><b>Bài 1:Tính từ: là từ miêu tả đặc điểm hoặc</b></i>
tính chất của sự vật,hoạt động, trạng thái...
Động từ:là từ chỉ trạng thái, hoạt động của sự
vật.
hệ từ. Sau đó dán tờ phiếu khổ to đã
chuẩn bị lên bảng để học sinh đọc lại.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Gv dán 2 bảng phụ lên bảng
2 học sinh lên bảng thi làm bài.
- Học sinh trình bày. Gv nhận xét.
<i><b>Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu bài </b></i>
tập một., hai học sinh đọc thành tiếng
khổ thơ 2 của bài: Hạt gạo làng ta.
- Học sinh từng em làm việc cá nhân.
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày kết
quả.
- Gv nhận xét cho điểm.
<b>4/Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết </b>
học. Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn
văn nêu ở lớp viết chưa xong.
Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào,
đón, bỏ.
Tính từ: xa, vơi vợi, lớn.
Quan hệ từ: Qua, ở, với.
<i><b>Bài 2: Ví dụ:Học sinh viết đoạn văn tả người</b></i>
mẹ cấy lúa giữa tháng 6.
Trưa tháng 6 nắng như thiêu như đốt. Ở
dưới thửa ruộng nước nóng như ai nấu, cá cờ
khơng sống nổi chết lềnh bềnh trên mặt nước.
Lũ cua không chịu được cũng phải leo lên bờ.
Thế mà giữa các nắng khác nghiệt đó mẹ em
lội xuống cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá, gương
mặt mẹ đỏ bừng nhễ nhại mồ hôi. Lưng mẹ
phơi nắng rát bỏng... Mỗi hạt gạo làm ra chứa
bao công sức của mẹ. Con thương mẹ biết
nhường nào.
+ Động từ: đội, nấu, chết, lội...
+ Tính từ: nóng, lềnh bềnh, đỏ bừng...
+ Quan hệ từ: như, ở, thế mà, giữa...
- Hs về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn.
Môn: KỂ CHUYỆN
<b> Tiết 14: PA- XTƠ VÀ EM BÉ </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp</b>
được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Tranh minh họa truyện trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
1. Kiểm tra : Gọi học sinh kể lại một
việc làm tốt về bảo vệ mơi trường mà
mình đã chứng kiến hoặc tham gia.
Giáo viên nhận xét ghi điểm
<b>2. Bài mới :</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: Câu chyện Pa-xtơ và em</b></i>
bé giúp các em biết tấm gương lao động
quên mình vì hạnh phúc của con người.
Ơng đã có cơng tìm ra loại vắc xin cứu
lồi người thốt khỏi một căn bệnh nguy
hiểm mà từ lâu con người bất lực khơng
tìm ra cách chữa trị đó là bệnh dại.
Cho học sinh quan tranh minh hoạ sách
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại
chuyện.
- HS lắng nghe.
giáo khoa .
<i><b>b/ Gv kể chuyện cho học sinh nghe : 2-3</b></i>
<i><b>lần.</b></i>
- Giọng kể hồi hộp, nhấn giọng các từ
ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến
gần với cậu bé Giô- dép, nỗi xúa động
của Lu-i Pa xtơ khi nghĩ đến cái chết của
cậu, tâm trạng lo lắng day dứt hồi hộp
của ông khi quyết định tiêm những giọt
vắc xin thử nghiệm trên cơ thể người để
cứu sống cậu bé.
- Gv kể lần 1, học sinh nghe kể xong, viết
lên bảng các từ tên riêng, từ mượn nước
ngoài, ngày tháng đáng nhớ: Bác sĩ
Lu-i-Pa- xtơ, cậu bé Giôn- dép, thuốc vắc xin,
6-7-1985 ngày Giôn –dép được đưa đến
gặp bác sĩ Pa-xtơ, ngày 7-7-1985 ngày
giọt vắc xin chống bệnh dại đầu tiên được
thử nghiệm trên cơ thể người.
- Gv kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào
tranh: 6 tranh minh hoạ ứng với 6 đoạn
trong sách giáo khoa .
- Gv kể chuyện lần 3.
<b>c.Hướng dẫn hs kể chuyện </b>
a)KC theo nhóm : hs kể từng đoạn câu
chuyện theo nhóm 2 em hoặc 3 em ,
cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
b)Thi KC trước lớp
-Vì sao Pa-xtơ phải suy nghỉ , day dứt
rất nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho
Giơ-dép ?
-Câu chuyện muốn nói điều gì ?
Cả lớp và gv nhận xét , bình chọn bạn
KC hay nhất .
<b>3. Củng cố , dặn dò: </b>
-Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe .
-Chuẩn bị bài sau : Nhớ lại một câu
chuyện đã nghe , tìm đọc một câu
-Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
- HS lắng nghe.
-Hs đọc một lượt yêu cầu BT .
-Hs nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh .
-2 hs đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện
-Trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu
chuyện .
-Vì vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm
có kết quả trên loài vật nhưng chưa lần
nào được thí nghiệm trên cơ thể con
người . Pa-xtơ muốn em bé khỏi nhưng
không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm
. Ơng sợ có tai biến .
<b>*******************************************************</b>
<b>Tiết 28: XI MĂNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nhận biết được một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.
<b>II. ĐỒ DNG DY HC:</b>
- Hỗnh minh hoả trang 58, 59 SGK
- Các câu hỏi thảo luận ghi sẵn vào phiếu.
III. HĨAT ĐNG DÁY HĨC:
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch,</b>
ngói.
Câu hỏi:
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ
ở điểm nào?
-GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận</b>
<b>Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau
cùng thảo luận các câu hỏi:
+ Xi măng thường được dùng để làm
gì ?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở
nước ta mà bạn biết ?
- GV chốt lại: Xi măng dùng để trát
tường, xây nhà, các cơng trình xây
dựng khác. Nhà máy xi măng: Hà
Tiên (TP Hồ Chí Minh), Cẩm Phả
(Quảng Ninh) Hoàng Thạch (Hải
Dương), Bỉm Sơn (Thanh Hóa), Bút
Sơn (Hà Nam)
<b> Hoạt động 2: Làm việc với SGK.</b>
<b>PP: Thảo luận nhóm, giảng giải.</b>
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận các câu hỏi ở trang 59/
SGK.
- Câu 1:Xi măng có tính chất gì?
- 1 HS trình bày
<b>-</b> HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận các câu
hỏi:
- HS trình bày
+ Xi măng được dùng để xây nhà,
xây các cơng trình lớn,...
- Nhiều HS kể tên nhà máy xi măng
+ Nh mạy xi màng Hong Thảch.
+ Nh mạy xi màng Bèm Sån...
<b>- HS lắng nghe.</b>
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện 4 nhóm trình bày
- Các nhóm trao đổi, bổ sung hồn chỉnh kết
quả.
Cách bảo quản xi măng? Giải thích.
- Câu 2: Tính chất của vữa xi măng?
Tại sao vữa xi măng trộn xong phải
dùng ngay, không được để lâu?
<b>-</b> Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành
bê tông. Tính chất và cơng dụng của
<b>-</b> Câu 4: Nêu các vật liệu tạo thành
bê tơng cốt thép. Tính chất và công
dụng của bê tông cốt thép?
* GV kết luận: Xi măng dùng để sản
xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê
tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi
măng được sử dụng trong xây dựng
các cơng trình như: cầu, đường, nhà
cao tầng, cơng trình thủy điện…
<b>-</b> Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài
học?
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>
<b>-</b> Xem lại bài và học ghi nhớ.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
kết thành tảng, cứng như đá .
+ Cách bảo quản: để nơi khơ, thống khơng để
thấm nước. Vì khi bị ẩm hoặc bị thấm nước, xi
măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá và
không dùng được nữa
.+ Vữa xi măng khi mới trộn thì dẻo, khi khơ
thì trở nên cứng, khơng tan, khơng thấm nước.
+ Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát,
sỏi hoặc đá trộn đều với nước. Bê tông chịu
nén, dùng để lát đường.
+Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với
nước rồi đổ vào khn có cốt thép. Bê tơng cốt
thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng
để xây nhà cao tầng, cầu đập nước…
- HS lắng nghe
- 2 HS nêu
<i><b> Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2015</b></i>
Mơn: TỐN
<b>Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN </b>
<b>I. MỤC TIEÂU:</b>
<b> - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời </b>
văn.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3 dành cho HS khá giỏi.
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài .
<b>II. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: </b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra: Gọi học sinh nêu quy tắc</b>
chia số thập phân cho số tự nhiên và
thực hành tính : 235,6 : 62
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
- 2-3 HS nêu quy tắc.
<b>2. Bài mới : </b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: Bài học hơm nay</b></i>
thầy sẽ giói thiệu cho các em biết chia
số thập phân cho số thập phân.
<i><b>b/ Giới thiệu cách chia số thập phân</b></i>
<i><b>cho số thập phân.</b></i>
- Gv nêu ví dụ 1 sách giáo khoa .
+ Muốn biết 1 dm thanh sắt đó cân
nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
+ Để thực hiện phép chia này ta làm
như thế nào ?
- Học sinh thảo luận tìm cách chia.
- Gv nêu- gọi học sinh nêu lại cách
- Gv nêu ví dụ 2 sách giáo khoa .
82,55 : 1,27 =...
- Qua hai ví dụ em hãy nêu cách chia
số thập phân cho số thập phân.
<b>3. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.</b></i>
- Học sinh lên bảng làm.
-Cả lớp làm vở.
- HS lắng nghe.
- Ta phải thực hiện phép chia:
23,56 : 6,2 =...kg
+ Đưa về chia hai số tự nhiên đã học.
2356 : 620
+ Đưa về chia số thập phân cho số tự nhiên
như sau:
23,56 : 6,2=(23,56 10) : (6,2 10)
= 235,6 : 62
+ Thơng thường ta đặt tính và làm như sau:
23,<sub>5,6 6</sub>,<sub>2 Phần thập phân của</sub>
496 3,8 6,2 có một chữ số.
0 Chuyển dấu phẩy
của 23,56 sang phải một chữ số để được
235,6 và bỏ dấu phẩy ở số 6,2 để được 62 và
thực hiện phép chia.
Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)
- Học sinh thực hiện và trình bày cách làm
82,55 1,27 Phần thập phân của
635 65 số chia có hai chữ
0 số ta bỏ dấu phẩy ở số chia và
dời dấu phẩy của số bị chia sang phải 2 chữ
số. Nên ta bỏ dấu phẩy số chia và dời dấu
phẩy của số bị chia sang phải 2 chữ số .
Muốn chia 1 số thập phân cho 1số thập phân
ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập
phân của số chia thì chuyển dấu phẩy của số
bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
<i><b>Bài 1</b><b> : </b><b> Học sinh đọc yêu cầu của bài</b></i>
19,7,2 5,8 82,1,6 5,2
1 416
0
12,<sub>88 0,25 17</sub>,<sub>40 1,45</sub>
38 51,52 290 12
130 0
50
<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài
- Gv hướng dẫn tóm tắt.
- Gọi 1 học sinh lên bảmg làm.
- Cả lớp làm vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>*Bài 3</b><b> :</b><b> Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
- Cho học sinh tự làm vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<b>4. Củng cố dặn dò: Gv gọi học sinh</b>
nêu lại quy tắc Chia số thập phân cho
số thập phân.
Dặn học sinh về nhà làm bài tập toán.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Giải<i> : </i>
1lít dầu cân nặng là:3,42:4,5= 0,76 (kg)
8 lít dầu cân nặng là:0,76 8=6,08(kg)
<i>Đáp số: 6,08 kg</i>
<i><b>Bài 3*</b><b> :</b><b> Học sinh đọc yêu cầu của bài</b></i>
Ta có 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1).
Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ dư 1,1 m
vải.
1 học sinh nhắc lại quy tắc .
Về nhà làm vở bài tập tốn
<b>*******************************************************</b>
Mơn: TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>
<b>I. MỦC TIÃU:</b>
Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội
dung, theo gợi ý của SGK.
*KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề. Hợp tác ( Hợp tác hoàn thành biên bản
<b>cuộc họp). Tư duy phê phán.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b> - Bảng phụ viết dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp.</b>
- Bảng nhóm ( 4 phiếu)
<b>Trao đổi nhóm</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra : </b>
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ của
tiết tập làm văn trước .
- Hỏi: Thế nào là biên bản?
Biên bản thường có nội dung
nào?
2. Bài mới:
<i><b>a/ Giới thiệu bài</b><b> : </b><b> </b></i>
Tiết học hôm nay chúng ta luyện tập
làm biên bản cuộc họp.
<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b></i>
- Một học sinh đọc đề bài và các gợi ý
1,2,3 trong sgk.
- Gv kiểm tra việc học sinh chuẩn bị làm
-2 HS nhắc lại ghi nhớ và trả lới.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
bài tập. - Mời nhiều học sinh nói trước
lớp .
- Các em chọn viết biên bản cuộc họp
nào? ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội ),
- Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì? Và diễn
ra vào thời điểm nào?
- Gv và cả lớp trao đổi xem những cuộc
họp đó có cần ghi biên bản khơng?
- Gv nhắc học sinh chú ý trình bày biên
bản đúng theo thể thức của 1 biên bản
- Gv dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung
gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản
cuộc họp, gọi học sinh đọc lại.
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm .
- Gv cho học sinh cùng muốn viết biên
bản cho cuộc họp nào đó vào 1 nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản – cả
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh sửa lại biên bản vừa lập ở
lớp, về nhà quan sát và ghi lại kết quả
giám sát hoặt động của 1 người mà em
yêu mến để chuẩn bị cho tiết tập làm
văn đầu tuần 15. Luyện tập tả người ( Tả
hoạt động)
biãn baín.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, trao
đổi và viết biên bản.
- 4 nhóm đọc biên bản của
nhóm mình. Các nhóm khác
nhận xét.
<b>*******************************************************</b>
<b>Tiết 14: </b>
Môn: ĐẠO ĐỨC
<b>Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tiết 1) </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.</b>
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
<b>* TT HCM: Lịng nhân ái, vị tha.</b>
<i><b>*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những</b></i>
<i><b>hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các</b></i>
<i><b>tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị</b></i>
<i><b>em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<i>Ti t 1ế</i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: tìm hiểu thơng tin(trang</b></i>
<i><b>22 SGK) </b></i>
Mục tiêu: Giúp HS biết những đóng góp
của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình
Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm 4.
- GV chia HS thành các nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn
bị giới thiệu nội dung bức ảnh trong SGK.
- GV u cầu các nhóm HS lên trình bày.
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà
Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền
và bà mẹ trong bức ảnh “mẹ địu con đi làm
nương” đều là những người phụ nữ khơng
chỉ có vai trị quan trọng trong gia đình mà
cịn góp phần rất lớn vào cơng cuộc đấu
tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên
các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao
kinh tế.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK:
người già và trẻ em là những người cần
được quan tâm, giúp đỡ ở mọi nơi, mọi lúc.
Kính già, yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.
<i><b>Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK</b></i>
Mục tiêu: giúp HS biết các hành vi thể
hiện sự tơn trọng phụ nữ, sự đối xử bình
Cách tiến hành: Xử lí tình huống.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 1, SGK.
- GV mời vài HS lên trình bày ý kiến
- GV kết luận:
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng
phụ nữ là khi lên xe, luôn nhường các bạn
nữ lên trước, chúc mừng các bạn nữ nhân
ngày quốc tế phụ nữ.
+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn
trọng phụ nữ là khơng thích làm chung
với các bạn nữ trong cơng việc tập thể,
khơng thích ngồi cạnh các bạn nữ.
<i><b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2,</b></i>
<i><b>SGK)</b></i>
- HS làm việc theo nhóm, quan sát và chuẩn
bị nội dung.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
- 1 HS đọc
- HS làm việc cá nhân.
Mục tiêu: giúp HS biết đánh giá và bày tỏ
thái độ tán thành hoặc không tán thành ý
kiến đó *KNS: kĩ năng ra quyết định
<i><b>phù hợp trong các tình huống có liên</b></i>
<i><b>quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp,</b></i>
<i><b>ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô</b></i>
<i><b>giáo, các bạn gái và những người phụ</b></i>
<i><b>nữ khác ngoài xã hội.</b></i>
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng
dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua
việc giơ thẻ màu.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến:
a. Trẻ em trai và gái có quyền được đối
xử bình đẳng.
b. Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái.
c. Nữ giới phải phục tùng năm giới.
d. Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm
của mẹ và chị, em gái.
đ. Chỉ nên cho con trai đi học, con gái
phải ở nhà lao động giúp đỡ gia đình.
- GV mời 1 số HS giải thích lý do.
- GV kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến a, d.
+ Không tán thành với các ý kiến b, c, đ
vì thiếu sự tơn trọng phụ nữ .
<i><b>3. Củng</b><b> cố –dặn dị</b><b> :</b></i>
- *TTHCM: Bác Hồ là người coi trọng
<b>Phụ nữ. Qua bài học, các em phải biết</b>
<b>thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử</b>
<b>bình đẳng giữa trẻ em trai và gái. </b>
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và
chuẩn bị giới thiệu 1 người phụ nữ mà em
kính trọng, sưu tầm các bài hát, thơ ca
ngợi người phụ nữ .
- HS lắng nghe
- HS cả lớp bày tỏ thái độ theo qui ước.
- HS cả lớp lắng nghe và bổ sung
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe và thực hiện.
<b>*******************************************************</b>
<b>SINH HOẠT CHI ĐỘI</b>
CHỦĐIỂM: <b>UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN</b>
<b>I/-MỤC TIÊU: </b>
<b>*/-KỈ NIỆM NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN</b>
- HS chuẩn bị tốt cá tiết mục văn nghệ để chào mừng. Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội
nhân dân: 20/12. Tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam.
+ Tìm hiểu những người con anh hùng cùa đất nước, của quê hương.
+ Cảnh đẹp của quê hương, những di tích lịch sử, văn hóa của q hương.
+ Tham quan cá thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa q hương.
+ Hoạt động chăm sóc, nghĩa trang liệt sĩ giữ gìn nghĩa trang liệt sĩ.,…
+ Tổ chức thi các cuộc thi (Hội thi).
+ Làm báo tường, tìm hiểu về chú bộ đội, những người có cơng với đất nước.
- Tổ chức nghe nói chuyện, tham quan, giao lưu, kết nghĩa vói các đơn vị bộ đội.
- Kỉ niệm ngày quốc phịng tồn dân.
<b>-Thực hiện tốt LL ATGT, có những hoạt động phù hợp để phịng chống tội phạm ma </b>
<b>túy, bảo vệ các cơng trình cơng cộng.</b>
<b>*LGGDBVMT:+Thơng qua các hoạt động độiTNTP và sao nhi đồng.</b>
<b>+Thông qua hoạt động:’Hội chợ trao đổi, chia sẻ đồ dùng, đồ chơi, sách </b>
<b>II/-NỘI DUNG SINH HOẠT:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
1<b>/-HOẠT ĐỘNG 1(10’)</b>:- Cho HS tìm hiểu
những con người của đất nước, của quê hương,
của địa phương,… thông qua các bài Lịch Sử.
+ Ai là người có cơng dựng nước?
+ Em hãy cho biết nhà vua nào quyết định
dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long “ Bây giờ là
nơi nào ?
+ Ai là người dẫn dắt đất nước trải quà cuộc
kháng Chiến chống Pháp và chống Mỹ ?
+ HS nêu tên những người con anh hùng đã
ngã xuống vì đất nước- trải qua 2 thời kỳ
kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ ?
- Ở địa phương ta có liệt sĩ nào khơng?
-Đảng và chính phủ ta đã chọn ngay 22/12
làm ngày gì ?
b/- Cảnh đẹp quê hương, địa phương nơi em ở
:
-Em hãy nêu những cảnh đẹp của đất nước ?
-HS có thể nêu cảnh đẹp địa phương nơi em ở?
<b>*/- chuẩn bị các tiết mục văn nghệ mừng </b>
<b>ngày</b>: 22/12.
- <b>Gv nói</b>: <b>sắp tới ngày</b> : 22/12 các em phải
chuẩn bị ít tiết mục để dâng tặng các chú và
các bạn cùng thầy cơ.
-<b>GV nói</b>: Vậy mỗi tổ đều có tiết mục riêng.
Các em cố gắng tập cho đều, hát cho hay để tới
ngày “22/12 biểu
diễn..--<b>2/-HOẠT ĐỘNG 2</b>: (10’)
<b>a/-H Đ 1</b>:GV cho HS “ chơi trị chơi tìm hiểu
về biển báo GT”:
+ GV chia nhóm và phổ biến cách chơi.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.
- Nghe GV phổ biến nội dung sinh
hoạt.
- HS tập trung trong lớp.
-Vua Hùng.
-Vua Lý Thái Tổ; dời 1010.
-Bác Hồ.
-Nguyễn Tiệm.
-Ngày 22/12 TL QĐND VN để nhớ
những người đã huy sinh vì đất
nước .
-Vịnh Hạ Long; Động Phong Nha Kẻ
Bàng.
- Thạch Động; Chùa Hang, Khu di
tích lịch sư HỊN ĐẤT ..
- HS nêu.
+ Cả lớp theo dõi.
- HS nhận nhiệm vụ..
- Các tổ cùng chơi.
*<b>Kết luận chung</b>:(5’) để đảm bảo an tồn cho
bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành
nghiêm chỉnh luật GT.
b/-<b>H Đ 2</b>: GV cho HS thực hành theo nhóm.
- Nếu ở gia đình có người nghiện ma túy thì
bản thân em phải làm gì?
- Tình hình phịng chống tội phạm ma túy ở địa
phương như thế nào?
-Trường em đã triển khai về phòng chống tội
phạm ma túy bằng hình thức nào?
c/- <b>H Đ 3</b>:(10’) Thực hành câu hỏi theo nhóm.
Trường em có 1 HS chuyên phá cây và hoa ở
bồn hoa các lớp. Theo em thì ta nên làm gì đối
với HS đó?
- Các cơng trình cơng cộng bản thân em hoặc
người dân ở địa phương phải có trách nhiệm
gì?
<b>*/- CỦNG CỐ –DẶN DỊ:-3’</b>
<b> GD cho HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ các </b>
<b>cơng trình cơng cộng; khu di tích Lịch Sử.</b>
+ Nêu lại buổi sinh hoạt.
- <b>Dặn dị</b>: Về nhà cố gắng tập luyện.
-Từng tổ báo cáo.
-Cả lớp theo dõi
-HS trả lời.
-HS chú ý lắng nghe.