Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Các thành viên trong đoàn muốn trực tiếp gửi trọn tấm lòng của mình với biển, đảo của huyện đảo Trường Sa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 1<i><b> </b></i>
Bài soạn sè 1


Ngµy 8/8/08
TiÕt: 1,2


<b>Chơng I. DAO động cơ học</b>
<b>Bài 1: dao động điều hồ</b>


<b>I. mơc tiªu:</b>


- Nêu được: Định nghĩa dao độ điều hòa; Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì.


- Viết được: Phương trình của dao động điều hịa và giải thích được các đại lượng trong PT; Cơng thức
liện hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số; Công thức vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa


- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian, với pha ban đầu bằng 0
- Làm được các bài tập tương tự như SGK


<b>II. chn bÞ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>Con lắc dây, con lắc lị xo đứng và ngang, đồng hồ bấm giây. Hình vẽ miêu tả dao động của
hình chiếuP của điểm m trên đường kính P1P2 ( có điều kiện làm thí nghiệm)


<b>2. Học sinh: </b>.+ Ơn lại đạo hàm, các cơng thức lượng giác cơ bản
+ Ôn li chuyn ng trũn u


<b>III.tiến trình lên lớp</b>
<b>1. n nh tỉ chøc:</b>


<b>2. Nội dung bài mới :</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b><i><b> Tìm hiểu dao động, dao động tuần hoàn</b></i>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động H.S</b> <b>Nội dung</b>


* Vẽ h.1 và h.2. ĐVĐ Khi kéo
vật nặng đến điểm B thả nhẹ,
thực hiện các câu lệnh sau:
- Mô tả chuyển động của vật?
- Hãy nhận xét ban đầu vật có
một vị trí gọi là gì?


- N.X đưa ra dao động cơ.
-Nếu đưa vật ra khỏi VTCB
thả cho vật tự do, bỏ qua ma
sát thì vật sẽ ntn?


*GV đưa ra dđộng t. hoàn.
* Cho một số VD thực tế về d
động cơ (có thể tuần hòan)?


<b>* </b>Suy nghĩ, thực hiện các câu
lệnh.


- Dao động mãi mãi


* HS đưa một số dao động từ
thực tế.


<b>I. Dao động cơ:</b>



<i><b>1. Thế nào là dao động cơ?</b></i>


Dao động cơ là chuyển động qua lại
quanh vị trí cân bằng.


<i><b>2. Dao động tuần hoàn: là dao</b></i>
động mà sau những khoảng thời
gian bằng nhau gọi là chu kỳ vật trở
lại vị trí cũ theo hướng cũ


<i><b>VD: dđộng của dây đàn, con thuyền</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b></i> :<i><b> Phương trình dao động điều hòa , khái niệm dao động điều hòa .</b></i>
* GV vẽ hình giảng giải chuyển


động của điểm M. Cho Hs thảo
luận các câu lệnh:


-Điểm P gọi là gì của M?


- Khi M chuyển động trịn đều
thì P sẽ c.động ntn?


- Hãy xác định vị trí điểm M là
x = tại thời điểm t?


* GV nhận xét trả lời của HS rồi
đưa ra nội dung do hàm sin và
hàm cos là hàm điều hòa nên
dao động của điểm P là dao


động điều hòa.


<i><b>* Cho hs thực hiện lệnh C</b></i>1


* Đưa ra dao động điều hòa
* GV đưa ra PT dao động và
nêu ý nghĩa các đại lượng, nhấn
mạnh A luôn dương.


* Một điểm P dđđh trên một
đường thẳng có thể coi là hình
chiếu của M chuyển động trịn
đều lên đường kính là đoạn
thẳng đó.


* HS vẽ hình vào vở


* HS thảo luận, trả lời các
câu lệnh của GV.


* HS xác định theo HD của
GV từ <b>cos (</b><b>t + )=..</b>


* dựa vào hvẽ thực hiện lệnh
C1.


*HS đưa ra đ nghĩa DĐĐH


* ghi nhớ



<b>II . Phương trình của DĐĐH</b>
<i><b>1. Ví dụ: Xét một điểm M </b></i>
chuyển động đều trên một
đường trịn tâm 0 với vận
tốc góc là (rad/s)


Tại t = 0, M ở M0 xác định bởi góc


φ. Khi t <sub></sub> 0, vị trí M xác định bởi
(t + ).gọi P là hình chiếu M
x = = OMcos(<sub></sub>t + ), đặt OM = A


=><b> x = A.cos (</b><b>t + ).</b>
<b>A, </b><sub></sub><b> , </b>là các hằng số
<i><b>2. Định nghĩa: DĐĐH là dao động</b></i>
trong đó li độ của vật là một hàm
cơsin (hay sin) của thời gian<i>.</i>


<i><b>3. Phương trình: x=Acos(</b></i><i><b>t+) </b></i>
+ x : li độ vật ở t (tính từ VTCB)
+A:biên độ d.động luôn dương (là li
độ dđ cực đại ứng với cos(<sub></sub>t+<sub></sub>) =1.
+(t+<sub></sub>): Pha dao động (rad)
+ <sub></sub> : pha ban đầu.(rad)


+:tần số góc của dao động.(rad/s)
<i><b>4. Chú ý: SGK/6</b></i>


<b>M</b>
<b>M</b>


<b>o</b>
<b>P<sub>1</sub></b>
<b>P</b>
<b>x</b> <b>x</b>
<b>P<sub>2</sub></b>
+
<b>O</b>
<b>φ</b>
<b>ωt</b>
<b>Q</b>
<b>O</b> <b>A</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>Q Q</b>
<b>O</b>
<b>B</b>
Q
<b>A</b>
<b>h.1</b> <b>h.2</b>
<b>M</b>
<b>M<sub>o</sub></b>
<b>P<sub>1</sub></b>
<b>P</b>
<b>y</b>
<b>x</b> <b>x</b>
<b>P2</b>
+
<b>O</b> <b>φ</b>
<b>ωt</b>
<b>Q1</b>

<b>P<sub>1</sub></b>
<b>P</b>
<b>x</b> <b>x</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Khái niện tần số góc , chu kì , tần số của dao động</b></i>
* Liên chuyển động tròn đều Hs


trả lời các câu lệnh:


- Trong c.động tròn đều thời gia
vật quay hết 1 vòng gọi là? Đ vị?


- Số vòng vật đi được trong một
đơn vị thời gian gọi là gi? Đ.vị?


- Hãy đưa ra công thức liên hệ
giữa tốc độ góc , chu kì


* GV nhận xét


* nhớ kiến thức trả lời
- Chu Kì (s)


- Tần số (Hz)


- Hs suy luận, trả lời


III<b>.Chu kì. Tần số. tần số góc của</b>


<b>DĐĐH</b>


<i><b>1. Chu kì và tần số .</b></i>


<i><b>a. Chu kì: chu kì (T ) của dđđh là</b></i>
khoảng thời gian vật thực hiện một
dao động toàn phần (s)
<i><b>b. Tần số: Tần số (f) của dao động</b></i>
điều hịa là số dao động tồn phần
thực hiện được trong một giây .


(Hz)
<i><b>2. Tần số góc</b> (</i><i>)</i>


<i>đơn vị : rad/s</i>
<i><b>Hoạt động 4: Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa .</b></i>


* Cho HS thảo luận thực hiện
các câu lệnh sau:


- Hãy lập biểu thức vận tốc là
đạo hàm của li độ x(t)?


- vật ở vị trí biên x = ?, v = ?
- vật ở VTCB thì x=? Và v = ?


* Cho HS thảo luận thực hiện
các câu lệnh sau:


- Hãy lập biểu thức vận tốc là


đạo hàm của li độ x(t)?


- Nhận xét về hướng của a và x?
- vật ở VTCB thì x=? a=? F= ?
*Khi vật ở vị trí biên x = , v = ?


*

Hs thảo luận, trả lời các
câu lệnh của GV.


- Xác định x, v
- Xác định x, v


*

Hs thảo luận, trả lời các
câu lệnh của GV.


- xác định x, a, F
- Xác định x, v


<b>IV. Vận tốc và gia tốc của DĐĐH </b>
<i><b>1. Vận tốc </b></i>


<b> v = x/<sub> = -A</sub></b><b><sub>sin(</sub></b><b><sub>t + </sub></b><sub></sub><b><sub>),</sub></b>


v = x/<sub> = -A</sub><sub>sin(</sub><sub>t + </sub><sub></sub><sub>)</sub>


= Acos(t + <sub></sub> + π/2)
+ khi x = => v = 0


+ khi x = 0> vmax =ωA (hoặc – ωA)



<b>2 Gia tốc trong d.động điều hoà:</b>
a = v/<sub> = -A</sub>2<sub>cos(</sub><sub>t + </sub><sub></sub><sub>)= -</sub>2<sub>x</sub>


+ Gia tốc luôn trái dấu với li độ,
luôn hướng về vị trí cân bằng


+ khi x = 0 => a = 0, F = 0
+ khi x = => amax = 2A<i>.</i>


<i><b>Hoạt động 5: Vẽ đồ thị của dao động điều hòa .</b></i>
* Khi cho φ = 0 thì PT dao


động ntn?


<b>* </b>Hãy lập bảng biến thiên và
vẽ đồ thị


<b>* </b>Hướng dẫn Hs vẽ đồ thị


<b>t</b> <b>x</b>


0 0 A


0
-A


0
A


<b>V. Đồ thị của dao động điều hòa</b>


 Vẽ đồ thị cho trường hợp <sub></sub>=0.


Đồ thị của dao động điều hịa là dao
động hình sin


<b>4.Củng cố dặn dò: </b>làm câu 6,7


Về nhà làm các bài tập: 8 ,9, 10 ,11 trang 9 Sgk.
<b>5. Rút kinh nghim:</b>


...
...
...
...


<i><b>Bài soạn số 2</b></i> <i><b>Bài 2: Con lắc lò xo</b></i>


x


<b>-A</b>
<b>A</b>


t
O


2








<sub>3</sub>



2






</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 3<i><b> </b></i>
<i><b>Ngày 10/8/08</b></i>


<i><b>Tiết: 3</b></i>
<b>I.Mục tiêu</b>:


-Viết được: Công thức lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hịa; Cơng thức tính chu kì của con lắc
lị xo; Cơng thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo, cơ năng được bảo tồn


- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa


- Nêu được nhậ xét định tinhs về sự biến thiên độngnăng và thé ;nưng khi con lắc dao động.
- Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài tập để giải bài tập tương tự


- Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo
- Kĩ năng giải các bài tập về chuyển động của con lắc
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> con lắc lò xo đứng và ngang, có thế dùng hình vẽ.


<b>2. Học sinh: </b>.+ Ơn lại phương trình dao động điều hịa, biểu thức gia tốc và vận tốc.



+ Ôn lại : động năng, thế năng, cơ năng. khái niệm lực đài hồi, thế lực đàn hồi
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: a. </b>Trả lời câu hỏi 1,2, làm bài tập 8 trang 9 SGK
<b> b. </b>trả 3,4,, làm bài tập 10 trang 9 SGK


<b>2. Nội dung bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo con lắc lò xo và trạng thái của con lắc</b></i>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động H.S</b> <b>Nội dung</b>


* GV cho Hs xem hình vẽ,
thực hiện các câu lệnh sau:
- Nêu cấu tạo của con lắc lò xo?
- Khi kéo vật đến B thả nhe,
bỏ qua ma sát, mô tả chuyển
động của con lắc?


- Dao động của con lắc có
phải là dao động điều hịa k?




* vẽ hình


* Suy nghĩ, thảo luận thực
hiện các câu lệnh của GV



<b>I . Con lắc lò xo: </b>


<i><b>1. Cấu tạo: gồm một vật nhỏ khối lượng m </b></i>
gắn vào đầu một lò xo đầu kia cố định


<b>2</b><i><b> Nhận xét: kéo vật đến vị trí B thả dao</b></i>
động tự do không ma sát, con lắc dao động
tuần hịan quanh vị trí cân bằng.


<i><b>Hoạt động2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học, chu kì, tần số</b></i>
* Vẽ hình, mơ tả trạng thái


của con lắc lò xo,


- Khi vật ở VTCB thì chịu
tác dụng của các lực nào?
- Khi từ B thả vật bắt đầu
chuyển động, bỏ qua ma sát
thì vật chịu tác dụng các lực
nào?


- Lực nào làm vật chuyển động
theo phương ngang, có giá trị
tính bằng cơng thức nào?
* Hướng dẫn HS chứng tỏ
con lắc dao động điều hòa!
* Chứng tỏ x=Acos(t+<sub></sub>)
là nghiệm của pt: a = - 2<sub>x </sub>


* H.dẫn HD tìm x’<sub>(t), a =</sub>



v’<sub>(t) thay vào a = - </sub>2<sub>x.</sub>


* Cho hs thực hiện lệnh C1


* Viết cơng thức tính chu kì
của con lắc?


* Giới thiệu lực kéo về.


* HS vẽ hình


* HS suy nghĩ, thảo luận thực
hiện các câu lệnh của GV


<b>* </b>Thảo luận, hoàn thành C1


<b>II. Khảo sát dao động của con lắc lò xo</b>
<b>về mặt định lượng:</b>


Kéo vật m đến B, thả vật dao động tự do,
bỏ qua ma sát thì vật dao động dưới tác
dụng của lực đàn hồi F = -kx


Theo định luật II Niutơn ta có:
F = ma


 –kx = ma
<sub></sub> a =-



k


m<sub>x đặt : </sub><sub></sub>2<sub>= </sub>


k


m


<sub></sub> a = - 2<sub>x có nghiệm </sub>


x=Acos(t+<sub></sub>)


Vậy con lắc dao động điều hịa
* Tần số và chu kì và của con lắc lị xo:
<i> Tần số góc: </i>


<i> Chu kì: </i>
<b>* </b><i><b>Lực kéo về</b></i><b> :</b>


- Lực ln ln hướng về vị trí cân bằng.


O x


F
F


<i>x</i><sub>M</sub>
A


N






P




N





P


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> </b></i>


- có độ lớn tỉ lệ với li độ


<i><b>Hoạt động 3: Xây dựng biểu thức động năng thế năng , sự bảo toàn cơ năng</b></i>
<i>* Nhắc lại các vật chuyển</i>


<i>động dưới tác dụng của các</i>
<i>lực thế; lực đàn hồi, trọng</i>
<i>lực.. thì cơ năng bảo tồn</i>
<i>* Trả lời các câu hỏi sau:</i>
<b> - </b>Nêu công thức tính năng
của vật có khi chuyển động?
- Nêu cơng thức tính năng
của hê vật có khi bị biến
dạng?


- Cơ năng của các vật chịu
tác dụng của các lưc thế bảo


toàn hãy kiểm chứng lại đối
với trường hợp chuyển động
của con lắc?


* Hướng dẫn hs thay


v =- Asin2<sub>(</sub><sub>t+</sub><sub></sub><sub>) và biểu</sub>


thức đ. năng x = cos(t+<sub></sub>)
suy ra biểu thức cơ năng.
* A, k là những hằng số nên
cơ năng của vật bảo toàn.
* Cơ năng của con lắc như
thế nào với biên độ ?


* HS tiếp thu, nhớ lại kiến
thức


* Gợi nhớ trả lời cơng thức
tính động năng và thế năng.


<b>- </b>HS tự làm nháp, lên bản
kiểm chứng từ công thức
cơ năng


* HS tự làm dưới sự hướng
dẫn của giáo viên


* Dựa trên kết quả trả lời



<b>III Khảo sát dao động của con lắc về mẳt</b>
<b>năng lượng:</b>


<i><b>1. Động năng của con lắc lò xo</b></i>


2


1
2


<i>d</i>


<i>W</i>  <i>mv</i>


<i><b>2. Thế năng của lò xo</b></i>


<i><b>3. Cơ năng của con lắc lò xo . Sự bảo toàn</b></i>
<i><b>cơ năng .</b></i>


2 2


1 1


2 2


<i>d</i> <i>t</i>


<i>W W</i> <i>W</i>  <i>mv</i>  <i>kx</i>


Mà: Wđ=



1


2

<sub>mv</sub>2<sub> =</sub>


1



2

<sub>mA</sub>2<sub></sub>2<sub>sin</sub>2<sub>(</sub><sub></sub><sub>t+</sub><sub></sub><sub>) </sub>


với k = 2<sub>m</sub>


Wt=


1


2

<sub>kx</sub>2<sub> =</sub>


1



2

<sub>kA</sub>2<sub>cos</sub>2<sub>(</sub><sub></sub><sub>t+</sub><sub></sub><sub>) </sub>


=

1



2

<sub>m</sub><sub></sub>2<sub>A</sub>2<sub>cos</sub>2<sub>(</sub><sub>t+</sub><sub></sub><sub>) </sub>


<i><b>Suy ra: </b></i>


2 2 2


1 1



2 2


<i>W</i>  <i>kA</i>  <i>m</i> <i>A</i>


<i><b>= hằng số </b></i>
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương
của biên độ dao động .


- Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu
bở qua mọi ma sát<i> .</i>


<b>4. Củng cố dặn dò: </b>


<b>- </b>Trong mọi dao động điều hòa , cơ năng được bảo toàn và bằng


2 2 2


1 1


2 2


<i>W</i>  <i>kA</i>  <i>m</i> <i>A</i>
- Lực kéo về gây ra dao động điều hồ có ln có hướng về vị trí cân bằng, có thể là hợp lực
- vè nhà làm bài tập: 4,5, 6 Sgk /13


<i><b>5. Rút kinh nghiệm :</b></i>


………..
……….
……….



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 5<i><b> </b></i>
<i><b>Ngày 18/8/09</b></i>


<i><b>TiÕt: 5</b></i>
<b>I.Mục tiêu</b>:


- Nêu được cấu tao con lắc đơn. Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hịa. Viết được cơng
thức tính chu kì dao động của con lắc đơn


- Viết được cộng thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn. Xác định được lực kéo về


- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động.
- Kĩ năng:giải được các bài tập tương tự như trong sách. Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong ciệc
xác định được gia tốc rơi tự do.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Con lắc với đơn, có thể sử dụng hình vẽ
<b>2. Học sinh: </b>. Ơn lại dao động điều hồ. Kiến thức phân tích lực
<b>III. Tiến trình tiết dạy</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: a. </b>Câu hỏi 2,3trang 13 SGK
b. Câu 5, 6 trang 13SGK
<b>3.Bài mới</b>


<b>HĐ1:tìm hiểu con lắc đơn về cấu tạo và trạng thái của nó</b>



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động H.S</b> <b>Nội dung</b>


* GV cho Hs xem hình vẽ,
thực hiện các câu lệnh sau:
- Nêu cấu tạo của con lắc đơn?
- Khi kéo vật m đến B thả
nhẹ, bỏ qua ma sát, mô tả
chuyển động của con lắc?
- Dao động của con lắc có
phải là dao động điều hòa k?
* Nhận xét câu trả lời hs


* vẽ hình


* Suy nghĩ, thảo luận thực
hiện các câu lệnh của GV
- Nêu cấu tạo con lắc đơn?
- Mô tả dao động


<b>- </b>Trả lời


<b>I. Thế nào là con lắc đơn</b>
<i><b>1. Cấu tạo: một vật nhỏ, </b></i>
có khối lượng m, treo ở
đầu một sợi dây không
dãn, đầu kia cố định


<b>2</b><i><b> Nhận xét: kéo vật đến vị trí B thả dao</b></i>
động tự do khơng ma sát, con lắc đơn dao
động tuần hịan quanh vị trí cân bằng.



<b>Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học</b>


* Vẽ hình, mơ tả trạng thái
của con lắc lò đơn.


- Khi vật ở VTCB thì chịu
tác dụng của các lực nào?
- Khi từ M thả vật bắt đầu
chuyển động, bỏ qua ma sát
thì vật chịu tác dụng các lực
nào?


- Lực nào làm vật chuyển động
theo phương ngang, có giá trị
tính bằng cơng thức nào?
* Hướng dẫn HS chứng tỏ
con lắc không dao động
điều hịa!


* GV thơng báo với Với <sub></sub>
100<sub> => sin</sub><sub></sub><sub> = </sub><sub></sub><sub> = s/</sub><i><sub>l. Biến</sub></i>


<i>đổi biểu thức ra</i>
a = ω2<sub>.s. </sub>


* phương trình thu được
giống phương trình nào đã
học?



* Viết cơng thức tính chu kì
của con lắc?


* Cho hs thực hiện lệnh C1


* Hs vẽ hình


* HS suy nghĩ, thảo luận thực
hiện các câu lệnh của GV


* gợi nhơ trả lời


* HS lên bảng viết cơng thức
* Thảo luận hồn thành C1


<b>II. Khảo sát dao động của con lắc đơn</b>
<b>về mặt động lực học</b>


* Khi m ở vị trí B thì:


+ Vật nặng xác định

OM = s

=lα
+ Vị trí dây treo xđịnh bởi góc:
* Theo định luật II Niu tơn:




(Mx): Pt = mat= -mgsin (*)


=>DĐ của con lắc đơn không phải DĐĐH
Với <sub></sub> 100<sub> => sin</sub><sub></sub><sub> = </sub><sub></sub><sub> = s/</sub><i><sub>l thì</sub></i>



Pt = -mgs/l =ma


 a = đặt
=> a = ω2<sub>.s giống a = ω</sub>2


.X nên có nghiệm


<b>s = s0cos(</b><b>t + </b><b>) </b>


Vậy: Dao động của con lắc đơn với góc
lệch nhỏ là dao động điều hồ


<b>với s0 = l.α0: biên độ dao động</b>


* Tần số và chu kì và của con lắc lị xo:
<i>Tần số góc: </i>


<i>s=</i>
<i>lα</i>


<b>O</b>




<b>></b>
<b>0</b> <b><sub>M</sub></b>
<b>A</b>


<b>+</b>





<b><</b>
<b>0</b>


<i>T</i>





<i>n</i>


<i>P</i>





<i>P</i>





<i>t</i>


<i>P</i>





<b>C</b>


<b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> </b></i>



* Cho HS thực hiện C2 * Cho HS thực hiện C2
= <sub></sub>ocos(t + 


<i>Chu kì: </i>


<b>Hoạt động 3: Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng</b>


<i>* Trả lời các câu hỏi sau:</i>
<b> - </b>Nêu công thức tính năng
của vật có khi c.động?
- Nêu cơng thức tính năng của
hê vật có khi bị biến dạng?
* Hãy thành lập cơng thức tính
thế năng của con lắc ở vị trí bất
kì. Chọn gốc tại VTCB.
* Hãy miêu tả định tính sự biến
đổi năng lượng của con lắc khi nó
đi từ vị tri biên về vị trí CB và khi
nó đi từ VTCB ra vị trí biên (C3)


* HS tiếp thu, nhớ lại kiến
thức


* Gợi nhớ trả lời cơng thức
tính động năng và thế năng.
* Dựa trên kết quả trả lờiHs
tìm z thế vào Wt = mgz


<b>* </b>Thảo luận, suy nghĩ, trả lời
câu lệnh C3



<b>III. Khảo sát dao động của con lắc</b>
<b>đơn về mặt năng lượng</b>


<i><b>1. Động năng của con lắc lò xo:</b></i>


2


1
2


<i>d</i>


<i>W</i>  <i>mv</i>


<i><b>2.Thế năng của con lắc đơn</b></i>
(1 cos )


<i>t</i>


<i>W</i> <i>mgl</i>  


<i><b>3. Cơ năng của con lắc đơn</b></i>


2


1


(1 cos )
2



<i>d</i> <i>t</i>


<i>W W</i> <i>W</i>  <i>mv</i> <i>mgl</i>  


<b>Hoạt động 4: Nêu ứng dụng của con lắc đơn dùng để xác định gia tốc rơi tự do</b>


* Nêu công dụng của con
lắc trong lĩnh vực địa chất.
* Đưa một số VD thực tế
để thấy được công dụng
của con lắc


* Phân tích nguyên nhân
dẫn đến gia tốc có thể thay
đổi ở những nơi khác nhau
cùng độ cao


* Hs lắng nghe, tiếp thu kiến
thức


* Hs có thể cùng cả lớp phân
tích sự thay đổi của gia tốc


<b>IV.Ứng dụng: xác định gia tốc rơi tụ do</b>
Từ<b> </b> <b> => </b>


Muốn xác định g cần xác định chiều dài
(bằng thướt) và chu kỳ của con lắc đơn
(đồng hồ bấm giây)



<b>4. Củng cố - dặn dò</b> : Trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 17SGK
về nhà làm bài 4,5,6,7 SGK và sỏch bi tp


<b>5. Rỳt kinh nghim:</b>


...
...
...


Bài soạn số 4
Ngày 20/8/08
Tiết: 6


<i><b>Bµi 4: </b></i><b>DAO ĐỘNG TẮT DẦN VÀ DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC.</b>


<b>I.Mục tiêu</b>:


- Nêu được những đặc điểm của dao động tẳt dần, dao động duy tri, cưỡng bức và cộng hưởng.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.


- Nêu được điều kiện để có cộng hưởng xảy ra.


- Nêu được vài ví dụ về tầm quang trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.


<b>- </b>Kỹ năng<b>:</b> vận dụng điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lý có liên quan. Giải được
các bài tập tương tự như sách giáo khoa.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>1. Giáo viên:</b> Bộ thí nghiệm của con lắc lị xo nhạy trên mặt phẳng ngang,thí nghiệm ở 4.3
Các ví dụ của dao động tắt dần trong cuộc sống, một số ví du về cộng hưởng
<b>2. Học sinh: </b>tham khảo trước bài học.


<b>III. Tiến trình buổi dạy</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 7<i><b> </b></i>
<b> 3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu dao động tắt dần, dao động duy trì</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung </b>


* Làm thí nghiệm về dao động
con lắc lò xo, con lắc đơn.
* Từ thực tế hãy nhận xét con
lắc có dao động điều hòa k?
* Biên độ con lắc như thế nào?
* GV đưa ra dao động tắt dần
và đồ thị của dao động tắt dần.
*Từ hai TN cho biết con lắc
nào dao động tắt nhanh hơn?
* Nguyên nhân nào dẫn đến
hiện tượng trên?


* GV nêu ứng dụng dao động
tắt dần, giải thích cơ chế của
các hoạt động.



* Đưa ra dao động riêng với tần
số riêng kí hiệu f0


<i><b>* ĐVĐ: vd về dao động tắt dần</b></i>
của võng.


* Muốn duy trì dao động tắt
dần ta phải làm gì ?


*Nêu cách cung cấp n. lượng?
<b>* </b>Cơ chế duy trì dđ của con lắc.


* Theo dõi TN


* HS từ thí nghiệm trả lời


* HS ghi vào vở


*Q.sát và rút ra các nhận xét.
* HS suy nghỉ trả lời đồng
thời giải thích nguyên nhân
dẫn đến dao động tắc dần.
* HS theo dõi tiếp thu kiến
thức


<b>I.Dao đông tắt dần</b> :


<i><b>1. Thế nào là dao động tắt dần ? </b></i>
Dao động mà biên độ giảm dần theo t



<i><b>2. Giải thích :Lực ma sát và lực cản</b></i>
mơi trường luôn luôn ngược chiều
chuyển động của vật, nên sinh công
âm, làm cho cơ năng vật dao động
giảm, dẫn đến biên độ dao động cũng
giảm và cuối cùng con lắc dừng lại.
<b>3. Ứng dụngcủa tắt dần:</b>


Bộ phận giảm xóc ôtô, xe máy, bộ
phận đống cửa tự động…


<b>II. Dao động duy trì:</b>


<b>* </b>Dao động được gọi là duy trì bằng
cách giữ cho biên độ khơng đổi mà
khơng làm thay đổi chu kì dao đơng
riêng của hệ gọi là dao động duy trì.
* <b>Ví dụ về dao động duy trì:</b>
Đưa võng, người chơi đu quay
<i><b>Hoạt động 2: tìm hiểu dao động cưỡng bức</b></i>


<i><b>ĐVĐ: </b></i> Một người từ cái đu
quay nhảy xuống.


* Nhận xét dao động của cái đu
quay lúc này như thế nào?
* Muốn cho cái đu quay vẫn
dđộng k0<sub> tắt thì thường chúng</sub>



ta làm gì? (tác dụng ngoại lực)
* GV đưa ra dao động cưỡng
bức, thông báo lực này cung
cấp một NL cho cái đu quay bù
lại NL mất mát do ma sát.
* Phân tích vd trong SGK, Cho
HS đọc các đ2<sub> của d.động</sub>


cưỡng bức, g.giải làm rõ Adđ


phụ thuộc Alựccb,độ lệch f và f0


* Làm TN hình 4.3. ( C1)


- Các con lắc khác có dđ k0<sub> ?</sub>


-Con lắc nào dđ mạnh nhất, tại sao?


* HS tiếp thu


* Học sinh nhận xét dao động
của đu quay


* thường dùng tay đẩy


<b>* </b>Quan sát


- Trả lời các câu hỏi đã nêu.


<b>III. Dao động cưỡng bức:</b>



<b>1.Thế nào là dao động cưỡng bức </b>
+ Dao động chịu tác dụng của một
ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn gọi là
dao động cưỡng bức.


+ Dao động cưỡng bức có biên độ
khơng đổi và có tần số bằng tần số của
ngoại lực cưỡng bức


<b>2. Ví dụ</b> : SGK/ 19
<b>3. Đặc điểm</b> :


+ Hệ dao động cưỡng bức có tần số
bằng tần số của lực cưỡng bức.


+ Có biên độ k0<sub> đổi và phụ thuộc vào:</sub>


- Biên độ của ngoại lực


- Độ chênh lệch của tần số ngoại lực f
với tần số riêng của hệ dao động f0


+ Khi f gần bằng f0 thì biên độ dao


động cưỡng bức biến đổi càng lớn


<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu hiện tượng cộng hưởng, sự ảnh hưởng của cộng hưởng</b>


* Cho hs đọc định nghĩa của


dao động cưỡng bức.


* Giới thiệu đồ thị của dao
động cưỡng bức.


* Giảng giải, phân tích Vd để
hs nắm được hiện tượng cộng
hưởng, cần nói lại dđ riêng của


<b>* </b>Hs đọc định nghĩa <b>IV. Hiện tượng cộng hưởng:</b>


<i><b>1. Định nghĩa: Hiện tượng biên độ</b></i>
dao động cưỡng bức tăng đến giá trị
cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức
tiến đến tần số f0 của hệ dao động gọi


là hiện tượng cộng hưởng.
Điều kiện cộng hưởng: f = f0


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>GI¸O ¸N VậT Lí 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 8<i><b> </b></i>
con lắc.


* Phân tích vd để làm rõ phần
giải thích.


* Thực hiện lệnh C2


- Tại sao biên độ dđ c. bức của
thân xe trong vd II.2 lại nhỏ?
- Tại sao lực đẩy nhỏ ta có thể


làm cho chiếc đu quay có nguời
ngồi đung đưa với biên độ lớn
* Phân tích tầm quang trọng của
hiện tượng cộng hưởng, tác dụng
có lợi và hại của cộng hưởng!


<b>* Thảo luận nhóm trả lời các câu</b>
hỏi của GV.


* HS tiếp thu kiến thức


<i><b>2.Giải thích: khi f =f</b></i>0 : hệ được cung


cấp năng lượng một cách nhịp nhàng
đúng lúc , do đó biên độ dao động của
hệ tăng dần lên . Biên độ dao động đạt
giá trị tới giá trị không đổi và cực đại
(A = Amax) khi tốc độ tiêu hao năng


lượng bằng tốc độ cung cấp năng
lượng cho hệ.


<b>3. Tầm quan trọng của hiện tượng</b>
<b>cộng hưởng</b> : Sgk/20, 21.


<b> 4. Củng cố dặn dò: </b>Thế nào là dao động tắt dần, giải thích tại sao dao động tắt dần.
Dao động cưỡng bức .Hiện tượng cộng hưởng


Phân biệt dao động duy trì và dao động cưỡng bức
Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 5,6 trang 21 Sgk.



<b>5. Rút kinh nghim:</b>


...
...
...
...


Bài soạn số 5
Ngày 24/8/08
Tiết: 8


<i><b>Bài 5</b><b>: TNG HP HAI DAO ĐỘNG ĐIÊU HÒA CÙNG PHƯƠNG ,CÙNG TẦN SỐ .</b></i>
<i><b>PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VECTO FRE-NEN</b></i>


<b>I.Mục tiêu</b>:


- Biết biễn diễn một dao động điều hoà bằng một vectơ quay
- Nắm được phương pháp giản đồ Fre-Nen


- Biết cách hình thành cơng thức tính biên độ tổng hợp A và độ lệch pha <sub></sub>
- Nắm được các dao động khi nào cùng pha, khi nào lệch pha


- Kỹ năng<b>: </b>Sử dụng giản đồ vectơ quay để tổng hợp 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số
Giải được các bài tập về tổng hợp dao động.


<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>1.Giáo viên:</b> Các hình vẽ, và các ví dụ về hai dao động cùng xảy ra.



<b>2. Học sinh: </b>Xem bài trước. ôn tập hình chiếu của các vectơ xuống hai trục tọa độ
<b>IV.Tiến trình buổi dạy</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


a. Dao động cưỡng bức là gì? Nêu đặc điểm về dao động này?


b. Khi nào biên độ dđ cưỡng bức đạt giá trị cực đại, biên độ cực đại này phụ thuộc vào yếu tố nào?
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Biễu diễn một dao động điều hoà bằng một vectơ quay</b>


<b>Hoạt động GV </b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung </b>


* Liên hệ bài cũ: Một điểm P
dđđh trên một đường thẳng có
thể coi là hình chiếu của M cđ
trịn đều lên đường kính là đoạn
thẳng đó nên biễn diễn dđđh
bằng một vectơ quay .
* Vẽ hình trình bày theo sgk
* Hãy biễn diễn dđđh:


x =3cos(5t+π/3) cm bằng vectơ


* HS gợi nhớ, tiếp thu


<b>* </b>HS làm nháp, hs biễu diễn
trên bảng



<b>I. Véc tơ quay:</b>


Một dao động điều hoà với
x=Acos(t+<sub></sub>) được biểu diễn bằng véc
tơ quay . Trên trục toạ độ Ox véc
tơ này có:


+ Gốc: Tại O
+ Độ dài: OM = A
+


M
O


<b>+</b>


 <sub>x</sub>


<b>M</b>


<b>P</b>


<b>x</b> <b>x</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 9<i><b> </b></i>
quay (C1)


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu hương pháp giản đồ Fre-nen. Đưa ra công thức tổng hợp </b>



<b>* GV: </b>Lấy một số ví dụ về một
vật đồng thời tham gia hai dao
động điều hoà cùng phương
cùng tần số, và đặt vấn đề là
tìm dao động tổng hợp của vật
* Hãy lấy thêm vd


* Đưa ra P2<sub> giản đồ Fre-nen.</sub>


* Hãy biễn diễn dao động
x1 = A1cos(t + 1)


x2 = A2cos(t + 2)


* Dùng qui tắc hình bình hành
tổng hợp hai vectơ ,
<b>* GV giảng giải: </b>Khi các véc tơ ,


quay với cùng vận tốc góc <sub></sub>
ngược chiều kim đồng đồ, thì do góc hợp
bởi giữa <sub></sub>=<sub></sub>2–1 không


đổi nên HBH OM1MM2 cũng quay


theo với vận tốc góc  và khơng biến
dạng khi quay. Véctơ tổng là
đường chéo hình bình hành cũng quay
đều quanh O với vận tốc góc .
*Mặt khác:



hay x = x1 +x2 nên véc tơ tổng


biểu diễn cho dao động tổng hợp, và
phương trình dao động tổng hợp có
dạng: x=Acos(t+<sub></sub>).


<b>*</b> HS tiếp thu


<b>* Hs: </b>Lấy thêm một số ví dụ?
* Hs tiếp thu, ghi chép


* HS vẽ vectơ quay <i>OM</i>1


biểu diễn dđ đh x1 và <i>OM</i>2


biểu diễn dđđh x2 .


* Học sinh vẽvectơ


<i>OM</i> <sub>= </sub> <sub>+</sub>


* Học sinh quan sát và nghe
thuyết trình


* Hs tiếp thu ghi chép


<b>1. Đặt vấn đề: SGk/ 23</b>


Một vật đồng thời tham gia hai dao
động điều hòa cùng tần số có các


p.trình lần lượt là:


x1 = A1cos(t + 1), x2 = A2cos(t + 2).


Tìm dao động tổng hợp của hai dao
động trên bằng phương pháp Fre-nen.
<b>2. Phương pháp giản đồ Fre-nen: </b>
<b>a. Nội dụng: </b>là phương pháp tổng
hợp hai dao động cùng phương cùng
tần số.


Xét tại t = 0 ta có:


* Vẽ x1 là vectơ


Gốc O, độ dài:OM1=A1;


* Vẽ x2 là vectơ


Gốc O, độ dài: OM2=A2,


Ta có: Vì


nên hay: x = x1 + x2


Véctơ biểu diễn cho d.động tổng
hợp và có dạng: x = Acos(<sub></sub>t + <sub></sub>).
Vậy dao động tổng hợp của hai dao
động điều hoà cùng phương, cùng tấn
số là một dao động điều hoà cùng


phương, cùng tần số với hai d.động đó


<b>Hoạt động 3: chứng minh thức A, φ và tổng hợp.Độ lệch pha.</b>


*Thơng báo c.thức tính A, φ


* Dựa vào hình vẽ tìm lại hai
cơng thức biên độ A và pha ban
đầu φ của dđộng tổng hợp (C2)


* Khi <sub></sub>2 – 1 = 2n thì hai dao


động x1 và x2 ntn? A= ?


* Khi <sub></sub>2 – 1 = (2n+ 1) thì hai


dao động x1 và x2 như thế nào?


=> A = ?


* Khi <sub></sub>2 – 1 = /2+k thì hai


dao động x1 và x2 như thế nào?


=> A = ?Cho biết ý nghĩa của
độ lệch pha?


<b>* </b>Hướng dẫn làm bài tập VD


* Hs tiếp thu



* Các nhóm thảo luận tìm ra
cộng thức tính biên độ và pha
ban đầu


*suy nghĩ, nhận xét
* Suy nghĩ, nhận xét


<b>* </b>Hs suy nghĩ trả lời lần lượt
các câu hỏi của giáo viên


<b>b. Biên độ, pha ban đầu tổng hợp </b>
<b>của hai dao động</b>


<i><b>Biên độ:</b></i>
A2<sub>= A</sub>


22 + A12+2A1A2cos(2 – 1)


<i><b>Pha ban đầu</b></i><b>:</b>


<i><b>3. Ảnh hưởng của độ lệch pha: </b></i>
* Nếu <sub></sub>2 – 1 = 2n :hai dao động cùng


pha => A = Amax = A1+A2.


* Nếu <sub></sub>2 – 1 =(2n+1) :hai dđộng


ngược pha =>A=Amin=



+ Nếu <sub></sub>2 – 1 = /2+k :hai dao động


vng góc với nhau:
A =


<b>4.Ví dụ</b> : SGK trang 24


<b>4. Củng cố dặn dò:</b> tổng hợp ba dao động cùng phương, cùng tần số trở lên thì thì làm như thế nào?
về nhà làm bài tập: 1,2,3, 4,5,6 trang 25 SGK


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>


...


x<sub>1</sub> = A<sub>1</sub>cos(t + <sub></sub><sub>1</sub>)
x<sub>2</sub> = A<sub>2</sub>cos(t + <sub></sub><sub>2</sub>)


P
P<sub>1</sub>


P<sub>2</sub> x


 <sub>M</sub>
1


M<sub>2</sub>


M


<b>O</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> </b></i>


...
...


<i><b>Tiết 9: BÀI TẬP</b></i>
<b>I.Mục tiêu</b>:


- Vận dụng kiến thức dao động điều hoà, tổng hợp hai dao động.


- Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về dao động điều hoà, tổng hợp các dao động cùng phương
cùng tần số.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
<b>2. Học sinh: </b>ôn lại kiến thức về dao động điều hồ
<b>III.Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>a. </b> Hãy biễn diễn dao động điều hoà x = 4cos(5t + π/6) cm
b. Nêu nội dung phương pháp Giản đồ Fre-nen


c. làm bài 6/25
<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b><i><b> Giải một số câu hỏi trắc nghiệm</b></i>



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động H.S</b> <b>Nội dung</b>


* Cho Hs đọc lần lượt các
câu trắc nghiệm 4,5,6 trang
17 sgk


* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án


*Gọi HS trình bày từng câu
* Cho Hs đọc l các câu trắc
nghiệm 6, 7 trang 21 sgk và
4,5 trang 25


* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án.
*Cho Hs trình bày từng câu


* HS đọc đề từng câu, cùng
suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp
án đúng


* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả


* Hs giải thích
* đọc đề


* Thảo luận tìm ra kết quả


* Hs giải thích


<i>Câu 4 trang 17: D</i>
<i>Câu 5 trang 17: D</i>
<i>Câu 6 trang 17: C</i>


<i>Câu 6 trang 21: D</i>
<i>Câu 7 trang 21: B</i>
<i>Câu 4 trang 25: D</i>
<i>Câu 5 trang 25: B</i>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>:<i><b> Giải một số bài tập tự luận về tổng hợp dao động</b></i>
* GV cho hs đoc đề, tóm tắt


* Hướng dẫn hs giải bài tốn.
- Viết phương trình của x1 và


x2.


- Viết phương trình tổng
quát: x = Acos(5t + <sub></sub>).


- Tìm biên độ A, pha dao ban
đầu φ tổng hợp


* Kết luận


* HS đọc đề, tóm tắt
* nghe hướng dẫn và làm
- Viết phương trình x1, x2



- Viết phương tình tổng hơp x


- Áp dụng cơng thức tính A, φ


<b>Giải:</b>


Phương trình dao động x1 và x2


x1 = cos(5t + ) cm


x2 = cos(5t + ) cm


Phương trình tổng hợp: x = x1 + x2


x = Acos(5t + <sub></sub>).
Trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 11<i><b> </b></i>


<i><b>Bi tâp thêm: Cho hai dao</b></i>
động cùng phương, cùng tần
số:


Viết phương trình dao động
tổng hợp của hai dao động
bằng cách:


a.dùng giản đồ vectơ
b. Biến đổi lượng giác
* Hướng dẫn Hs giải bài


toán:


- Biễu diễn x1


- Biễn diễn x2


- Từ giản đồ lấy các giá trị
của biên độ và pha ban đầu
tổng hợp


* Hs về nhà giải bài toán vận
dụng lượng giác


* Hs chép đọc đề tóm tắt
* Vận dụng phương pháp giải
đồ giải bài toán


* Hs biễn diễn x1


* biễn diễm x2


* Hs nêu giá trị của biên độ và
pha ban đầu tổng hợp


* vận dụng toán giải
* về nhà giải câu


Vậy: x = 2,3cos(5t + ).


<b>Giải</b>


a. phương trình tổng hợp:


x = x1 + x2= Acos(100πt+).


x1 biễn diễn :


x2 biễn diễn :


Từ giản đồ ta có:


Vậy x = cos(100πt+ ).
<b>4. Củng cố dặn dò:</b>


<b> </b>Lưu ý hs sinh có thể giải bài tốn tổng hợp dao động bằng 3 cách: vận dụng công
thức, dung giản đồ Fre-nen, dùng biến đổi lượng giác.


Làm các bài tập trong sách bài tập
<b>5. Rút kinh nghim:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> </b></i>
<i><b>Bài soạn sè 6</b></i>


<i><b>Ngµy 28/8/08</b></i>
<i><b>TiÕt:10;11</b></i>


<i><b>Bµi </b><b>6: THỰC HÀNH KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG</b></i>
<i><b>CỦA CON LẮC ĐƠN</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.


- <i>Phương pháp suy diễn toán học</i>: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để suy ra định luật mới
rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.


- <i>Phương pháp thực nghiệm</i>: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa các
đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.


Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:


- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ, không phụ
thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí nghiệm.


- Tìm ra bằng thí nghiệm , với hệ số a <sub></sub> 2, kết hợp với nhận xét tỉ số với g = 9,8m/s2<sub>, từ</sub>


đó nghiệm lại cơng thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác
định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho phép.


- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động tồn phần cần thực hiện
để xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.


- Kĩ năng thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm: Lập bảng ghi kết quả đo kèm sai số. Xử lí số liệu bằng
cách lập các tỉ số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để xác định giá trị của a, từ đó suy ra cơng thức thực
nghiệm về chu kì dao động của con lắc đơn, kiểm chứng cơng thức lí thuyết về chu kì dao động của con
lắc đơn, và vận dụng tính gia tốc g tại nơi làm thí nghiệm.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50g.


- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số chủ quan của người đo là
0,2s thì sai số của phép đo sẽ là t = 0,01s + 0,2s = 0,21s. Thí nghiệm với con lắc đơn có chu kì T <sub></sub> 1,0
s, nếu đo thời gian của n = 10 dao động là t <sub></sub> 10s, thì sai số phạm phải là:


. Thí nghiệm cho . Kết quả này đủ chính xác, có thể chấp
nhận được. Trong trường hợp dùng đồ hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện, có thể đo T với sai
số <sub></sub> 0,001s.


<b>2. Học sinh:</b> Trước ngày làm thực hành cần:


- Đọc kĩ bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.


- Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị và lập sẵn các bảng để ghi kết quả theo mẫu ở phần
báo cáo thực hành trong Sgk.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1</b> ( phút): ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Sự trợ giúp của giáo viên</b>
- Báo cáo tình hình lớp.



- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.


- Tình h×nh häc sinh.


- u cầu: trả lời về mực đích thực hành, các bớc
tiến hành.


- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 13<i><b> </b></i>


<b>Hot động của học sinh</b> <b>Sự trợ giúp của giáo viên</b>
- Phân nhóm


- Tiến hành lắp đặt theo thày HD.
- Tiến hành lắp đặt TN.


+ HD HS lắp đặt thí nghiệm.


- Hớng dẫn các nhóm lắp đặt thí nghiệm.
- Kiểm tra cách lắp đặt, HD cách lắp cho đúng.
- Tiến hành lm THN theo cỏc bc.


- Đọc và ghi kết quả TN.
- Làm ít nhất 3 lần trở lên.


- Tính toán ra kết quả theo yêu cầu của bài.



+ HD HS làm TN theo các bớc.


- Hng dn cỏc nhúm c và ghi kết quả làm TN.
- Kiểm tra kết quả các nhóm, HD tìm kết quả cho
chính xác.


<b>Hoạt động 3</b> ( phút)<b> :</b> Phơng án 2.


* Nắm đợc các bớc tiến hành thí nghiệm ảo, ghi kết quả.


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Sự trợ giúp của giáo viờn</b>
- Lm TH theo HD ca thy


- Quan sát và ghi KQ TH
- Tính toán kết quả ..


- Sử dụng thí nghiệm ảo nh SGK.


- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bớc.
- Cách làm báo cáo TH.


- Nhận xét HS.
- Làm báo cáo TH


- Thảo luận nhóm.
- Tính toán


- Ghi chép KQ ...
- Nêu nhận xét...



+ Kim tra báo cáo TH
- Cách trình bày
- Nội dung trình bày
- Kết quả đạt đợc.


- Nhận xét , bổ xung, tóm tắt.
<b>Hoạt động 3</b> ( phút)<b>: Vận dụng, củng cố.</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Sự trợ giúp của giáo viên</b>
- Nộp báo cáo TH


- Ghi nhËn ...


- Thu nhận báo cáo
- Tóm kết quả TH


- ỏnh giỏ, nhận xét kết quả giờ dạy.
<b>Hoạt động 4 ( phút): Hớng dẫn về nhà.</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Sự trợ giúp của giáo viên</b>
- Xem và làm các Bt còn lại.


- Về làm bài và đọc SGK bài sau.


- Ôn tập lại chơng I
- Thu nhận, tìm cách giải.
- Đọc bài sau trong SGK.
<b>IV. RT KINH NGHIM</b>


...


...


<i><b>Bài soạn sè 7</b></i>
<i><b>Ngµy 4/9/08</b></i>


<i><b>TiÕt:13;14</b></i> <i> Chương II : <b>SĨNG CƠ VÀ SÓNG ÂM</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> </b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.


- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền
sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.


- Viết được phương trình sóng.


- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.


- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Các thí nghiệm mơ tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
<b>2. Học sinh:</b> Ơn lại các bài về dao động điều hoà.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i> ( phút): Tìm hiểu về sóng cơ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- Mơ tả thí nghiệm và tiến hành thí


nghiệm.


- Khi O dao động ta trơng thấy gì trên
mặt nước?


 Điều đó chứng tỏ gì?


(Dao động lan truyền qua nước gọi là
sóng, nước là mơi trường truyền sóng).
- Khi có sóng trên mặt nước, O, M
dao động như thế nào?


- Sóng truyền từ O đến M theo
phương nào?


 Sóng ngang.


- Tương tự như thế nào là sóng dọc?
(Sóng truyền <i>trong nước</i> khơng phải
là sóng ngang. Lí thuyết cho thấy


rằng các môi trường <i>lỏng</i> và <i>khí </i>chỉ
có thể truyền được sóng dọc, chỉ mơi
trường <i>rắn</i> mới truyền được cả sóng
dọc và sóng ngang. Sóng nước là một
trường hợp đặc biệt, do có sức căng
mặt ngồi lớn, nên mặt nước tác dụng
như một màng cao su, và do đó cũng
truyền được sóng ngang).


- HS quan sát kết quả thí
nghiệm.


- Những gợn sóng trịn đồng
tâm phát đi từ O.


 Sóng truyền theo các
phương khác nhau với cùng
một tốc độ v.


- Dao động lên xuống theo
phương thẳng đứng.


- Theo phương nằm ngang.


- Tương tự, HS suy luận để trả
lời.


<b>I. Sóng cơ</b>
1. Thí nghiệm



a. Mũi S cao hơn mặt nước,
cho cần rung dao động <sub></sub> M
vẫn bất động.


b. S vừa chạm vào mặt nước
tại O, cho cần rung dao động <sub></sub>
M dao động.


<i>Vậy</i>, dao động từ O đã truyền
qua nước tới M.


2. Định nghĩa


- Sóng cơ là sự lan truyền của
dao động trong một mơi
trường.


3. Sóng ngang


- Là sóng cơ trong đó phương
dao động (của chất điểm ta
đang xét) <sub></sub> với phương truyền
sóng.


4. Sóng dọc


- Là sóng cơ trong đó phương
dao động // (hoặc trùng) với
phương truyền sóng.



<i><b>Hoạt động 2</b></i> ( phút): Tìm hiểu về sự truyền sóng cơ.
- Làm thí nghiệm kết hợp với hình vẽ


7.2 về sự truyền của một biến dạng.
 Có nhận xét gì thơng qua thí nghiệm
và hình vẽ?


 Tốc độ truyền biến dạng được xác
định như thế nào?


- Biến dạng truyền nguyên
vẹn theo sợi dây.


- HS suy nghĩ và vận dụng
kiến thức để trả lời.


<b>II. Sự truyền sóng cơ</b>


1. Sự truyền của một biến
dạng


- Gọi x và t là quãng đường
và thời gian truyền biến dạng,
tốc độ truyền của biến dạng:
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 15<i><b> </b></i>
(Bin dng của dây, gọi là một xung


sóng, truyền tương đối chậm vì dây


mềm và lực căng dây nhỏ).


 Biến dạng truyền trên dây thuộc loại
sóng gì đã biết?


- Y/c HS hồn thành C2.


- Trong thí nghiệm 7.2 nếu cho đầu A
dao động điều hoà <sub></sub> hình dạng sợi
dây ở cá thời điểm như hình vẽ 7.3 <sub></sub>
có nhận xét gì về sóng truyền trên
dây?


- Sau thời gian T, điểm A1 bắt đầu


dao động giống như A, dao động từ
A1 tiếp trục truyền xa hơn.


- Xét hai điểm cách nhau một khoảng
, ta có nhận xét gì về hai điểm này?
 Cùng pha.


- Gọi M là điểm cách A một khoảng
là x, tốc độ sóng là v <sub></sub> thời gian để
sóng truyền từ A đến M?


 Phương trình sóng tại M sẽ có dạng
như thế nào?


(Trạng thái dao động của M giống


như trạng thái dao động của A trước
đó một thời gian t)


- Hướng dẫn HS biến đổi biểu thức
sóng tại M thơng qua và <sub></sub> =
vT.


- Là sóng ngang.


- HS làm thí nghiệm theo C2.
- HS quan sát hình vẽ 7.3. Dây
có dạng đường hình sin, mà
các đỉnh không cố định nhưng
dịch chuyển theo phương
truyền sóng.


- Khơng đổi, chuyển động
cùng chiều, cùng v.


uM = Acos(t - t)


2. Sự truyền của một sóng
hình sin


- Sau thời gian t = T, sóng
truyền được một đoạn:


 = AA1 = v.t


- Sóng truyền với tốc độ v,


bằng tốc độ truyền của biến
dạng.


- Hai đỉnh liên tiếp cách nhau
một khoảng <sub></sub> không đổi, <sub></sub> gọi
là <i>bước sóng</i>.


- Hai điểm cách nhau một
khoảng <sub></sub> thì dao động cùng
pha.


3. Phương trình sóng


- Giả sử phương trình dao
động của đầu A của dây là:
uA = Acost


- Điểm M cách A một khoảng
x. Sóng từ A truyền đến M
mất khoảng thời gian .
- Phương trình dao động của
M là:


uM = Acos(t - t)


Với và <sub></sub> = vT


Phương trình trên là phương
trình sóng của một sóng hình
sin theo trục x.



<i><b>Hoạt động 3</b></i> ( phút): Tìm hiểu về các đặc trưng của sóng
- Sóng được đặc trưng bởi các đại


lượng A, T (f), <sub></sub> và năng lượng sóng.


- Dựa vào cơng thức bước sóng <sub></sub> có
thể định nghĩa bước sóng là gì?
<i>Lưu ý</i>: Đối với mỗi mơi trường , tốc
độ sóng v có một giá trị khơng đổi,
chỉ phụ thuộc môi trường.


- Cũng như năng lượng dao động W ~
A2<sub> và f</sub>2<sub>.</sub>


- HS ghi nhận các đại lượng
đặc trưng của sóng.


- Bước sóng <sub></sub> là quãng đường
sóng truyền trong thời gian
một chu kì.


4. Các đặc trưng của sóng
- Biên độ A của sóng.


- Chu kì T, hoặc tần số f của
sóng, với .


- Bước sóng <sub></sub>, với
.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> </b></i>


- Từ phương trình sóng:


ta thấy TTDĐ
tại một điểm của mơi trường là một
hàm cosin hai biến độc lập t và x. Mà
hàm cosin là một hàm tuần tuần <sub></sub>
phương trình sóng là một hàm tuần
hồn.


+ Với một điểm xác định (x = const) <sub></sub>
uM là một hàm cosin của thời gian t.


TTDĐ ở các thời điểm t + T, t + 2T
… hoàn toàn giống như TTDĐ của nó
ở thời điểm t.


+ Với một thời điểm (t = conts) là
một hàm cosin của x với chu kì <sub></sub>.
TTDĐ tại các điểm có x + <sub></sub>, x + 2<sub></sub>
hồn tồn giống TTDĐ tại điểm x.
- Mơ tả thí nghiệm quan sát sự truyền
của một sóng dọc bằng một lị xo ống
dài và mềm.


- HS ghi nhận tính tuần hồn
của sóng.



- HS dựa vào hình vẽ 7.4 và
ghi nhận sự truyền của sóng
dọc trên lị xo.


- Ghi nhận về sự truyền sóng
dọc trên lị xo ống.


truyền qua.


5. Tính tuần hồn của sóng
- Phương trình sóng là một
hàm tuần hồn.


6. Trường hợp sóng dọc
- Sóng truyền trên một lò xo
ống dài và mềm: các vòng lò
xo đều dao động ở hai bên
VTCB của chúng, nhưng mỗi
vòng dao động muộn hơn một
chút so với vòng ở trước nó.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.- Ghi chuẩn bị cho bi sau.
<b>IV. RT KINH NGHIM</b>


...
...



<b>Bài soạn 8</b>
Ngày 12/9/09
Tiết: 15


<i><b>B</b><b>ài </b><b>9: GIAO THOA SĨNG</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Mơ tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa
của hai sóng.


- Viết được cơng thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.


<b>2. Kĩ năng:</b> Vận dụng được các công thức 8.2, 8.3 Sgk để giải các bài toán đơn giản về hiện tượng giao
thoa.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Thí nghiệm hình 8.1 Sgk.
<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại phần tổng hợp dao động.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu về sự giao thoa của hai sóng mặt nước


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Mơ tả thí nghiệm và làm thí nghiệm


hình 8.1 - HS ghi nhận dụng cụ thínghiệm và quan sát kết quả thí
nghiệm.


- HS nêu các kết quả quan sát


<b>I. Sự giao thoa của hai sóng</b>
<b>mặt nước</b>


- Gõ cho cần rung nhẹ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 17<i><b> </b></i>
c t thớ nghiệm.


- Những điểm không dao động
nằm trên họ các đường
hypebol (nét đứt). Những
điểm dao động rất mạnh nằm
trên họ các đường hypebol
(nét liền) kể cả đường trung
trực của S1S2.


- Hai họ các đường hypebol
này xen kẽ nhau như hình vẽ..
<i>Lưu ý</i>: Họ các đường hypebol
này đứng yên tại chỗ.


những loạt gợn sóng cố định
có hình các đường hypebol,


có cùng tiêu điểm S1 và S2.


Trong đó:


* Có những điểm đứng n
hồn tồn khơng dao động.
* Có những điểm đứng yên
dao động rất mạnh.


<i><b>Hoạt động 2</b></i> ( phút): Tìm hiểu về cực đại và cực tiểu giao thoa.
- Ta có nhận xét gì về A, f và <sub></sub> của hai


sóng do hai nguồn S1, S2 phát ra?


 Hai nguồn phát sóng có cùng A, f
và <sub></sub> gọi là hai nguồn đồng bộ.


- Nếu 2 nguồn phát sóng có cùng f và
có hiệu số pha khơng phụ thuộc thời
gian (lệch pha với nhau một lượng
không đổi) gọi là hai nguồn kết hợp.


- Nếu phương trình sóng tại S1 và S2


là: u = Acost


 Phương trình mỗi sóng tại M do S1


và S2 gởi đến có biểu thức như thế



nào?


- Dao động tổng hợp tại M có biểu
thức?


- Hướng dẫn HS đưa tổng 2 cosin về
tích.


- Dựa vào biểu thức, có nhận xét gì về
dao động tổng hợp tại M?


- Biên độ dao động tổng hợp a phụ
thuộc yếu tố nào?


- Những điểm dao động với biên độ


- Vì S1, S2 cùng được gắn vào


cần rung <sub></sub> cùng A, f và <sub></sub>.
- HS ghi nhận các khái niệm 2
nguồn kết hợp, 2 nguồn đồng
bộ và sóng kết hợp.




u = u1 + u2


- HS làm theo hướng dẫn của
GV, để ý:



- HS nhận xét về dao động tại
M và biên độ của dao động
tổng hợp.


- Phụ thuộc (d2 – d1) hay là


phụ thuộc vị trí của điểm M.



Hay


 d2 – d1 = k (k = 0, 1, 2…)


<b>II. Cực đại và cực tiểu giao</b>
<b>thoa</b>


1. Biểu thức dao động tại một
điểm M trong vùng giao thoa
- Hai nguồn đồng bộ: phát
sóng có cùng f và <sub></sub>.


- Hai nguồn kết hợp: phát
sóng có cùng f và có hiệu số
pha khơng phụ thuộc thời
gian.


- Hai sóng do hai nguồn kết
hợp phát ra gọi là hai sóng kết
hợp.



- Xét điểm M trên mặt nước
cách S1, S2 những khoảng d1,


d2.


+ <sub></sub> = d2 – d1: hiệu đường đi


của hai sóng.


- Dao động từ S1 gởi đến M


- Dao động từ S2 gởi đến M


- Dao động tổng hợp tại M
u = u1 + u2


Hay:


Vậy:


- Dao động tại M vẫn là một
dao động điều hoà với chu kì
T.


- Biên độ của dao động tại M:


2. Vị trí các cực đại và cực
tiểu giao thoa


S


1


S
2


S<sub>1</sub> S<sub>2</sub>


d<sub>2</sub>
d<sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> </b></i>


cực đại là những điểm nào?


- Hướng dẫn HS rút ra biểu thức cuối
cùng.


- Y/c HS diễn đạt điều kiện những
điểm dao động với biên độ cực đại.
- Những điểm đứng yên là những
điểm nào?


- Hướng dẫn HS rút ra biểu thức cuối
cùng.


- Y/c HS diễn đạt điều kiện những
điểm đứng yên.


- Quỹ tích những điểm dao động với
biên độ cực đại và những điểm đứng


yên?


Hay




(k = 0, <sub></sub>1, <sub></sub>2…)


- Là một hệ hypebol mà hai
tiêu điểm là S1 và S2.


a. <i>Những điểm dao động với </i>
<i>biên độ cực đại </i>(cực đại giao
thoa).


d2 – d1 = k


Với k = 0, <sub></sub>1, <sub></sub>2…


b. <i>Những điểm đứng yên, hay </i>
<i>là có dao động triệt tiêu </i>(cực
tiểu giao thoa).


Với (k = 0, <sub></sub>1, <sub></sub>2…)


c. Với mỗi giá trị của k, quỹ tích
của các điểm M được xác định
bởi:


d2 – d1 = hằng số



Đó là một hệ hypebol mà hai
tiêu điểm là S1 và S2.


<i><b>Hoạt động 3</b></i> : Tìm hiểu về hiện tượng giao thoa
- Qua hiện tượng trên cho thấy, hai


sóng khi gặp nhau tại M có thể luôn
luôn hoặc tăng cường lẫn nhau, hoặc
triệt tiêu lẫn nhau tuỳ thuộc vào <sub></sub>
hoặc <sub></sub> giữa hai sóng tại M.


- Hiện tượng đặc trưng nghĩa là sao?


- HS ghi nhận về hiệu số pha
hiện tượng giao thoa.


- Nghĩa là mọi q trình sóng
đều có thể gây là hiện tượng
giao thoa và ngược lại quá
trình vật lí nào gây được sự
giao thoa cũng tất yếu là một
q trình sóng.


<b>III. Hiện tượng giao thoa</b>
- Hiệu số pha giữa hai sóng
tại M


- Hiện tượng giao thoa: là
hiện tượng khi hai sóng kết


hợp gặp nhau, có những điểm
chúng luôn luôn tăng cường
nhau, có những điểm chúng
luôn luôn triệt tiêu nhau.
- Hiện tượng giao thoa là một
hiện tượng đặc trưng của
sóng.


- Các đường hypebol gọi là
<i>vân giao thoa</i> của sóng mặt
nước.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 16: BÀI TẬP</b></i>
<b>IMục tiêu</b>:


- Vận dụng kiến thức về giao thoa sóng.



- Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về giao thoa sóng và sự truyền sóng cơ
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 19<i><b> </b></i>
<b>2. Hc sinh: </b>ơn lại kiến thức về dao động điều hồ


<b>III.Tiến trình bài dạy :</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Viết phương trình sóng, tại sao nói sóng vừa có tính tuần hồn theo thời gia vừa có tính tuần hồn theo
khơng gian?


- Câu hỏi 1, 2, 3, 4 (45)
<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Giải một số câu hỏi trắc nghiệm


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động H.S</b> <b>Nội dung</b>


* Cho Hs đọc lần lượt các câu
trắc nghiệm 6,7 trang 40 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án


*Gọi HS trình bày từng câu
* Cho Hs đọc l các câu trắc
nghiệm 5, 6 trang 45 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án.


*Cho Hs trình bày từng câu


* HS đọc đề từng câu, cùng
suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp
án đúng


* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả


* Hs giải thích
* đọc đề


* Thảo luận tìm ra kết quả
* Hs giải thích


<i>Câu 6 trang 40: a</i>
<i>Câu 7 trang 40: c</i>


<i>Câu 5 trang 45: D</i>
<i>Câu 6 trang 45: D</i>
<i><b>Hoạt động 2: Giải một số bài tập</b></i>


Bài 1: Với máy dị dùng sóng siêu âm, chỉcó thể phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng siêu
âm. Siêu âm trong một máy dị có tần số 5MHz. Với máy dị này có thể phát hiện được những vật có kích
thước cỡ bao nhiêu mm trong 2 trường hợp: vật ở trong khơng khí và trong nước.


Cho biết tốc độ âm thanh trong khơng khí và trong nước là 340m/s và 1500m/s
a. Vật ở trong khơng khí: có v = 340m/s


<i>λ</i>=<i>v</i>


<i>f</i> =


340


5. 106 = 6,8.10 – 5 m = 0,068mm


Quan sát được vật có kích thước > 0.068mm
b. Vật ở trong nước có v= 1500m/s


<i>λ</i>=<i>v</i>
<i>f</i> =


1500


5. 106 = 3.10


– 4 <sub>m = 0,3mm</sub>


Quan sát được vật có kích thước > 0.3mm


Bài 2: Một sóng cơ có tần số 1000Hz truyền đi với tốc độ 330 m/s thì bớc sóng của nó có giá trị nào sau
đây?


<b>A.</b> 330 000 m. B. 0,3 m-1<sub>. </sub> <sub>C. 0,33 m/s. </sub> <sub>-D. 0,33 m.</sub>


<b>Bài 3</b>. Sãng ngang lµ sãng:


A. lan trun theo ph¬ng n»m ngang.


B. trong đó các phần tử sóng dao động theo phơng nằm ngang.



-C. trong đó các phần tử sóng dao động theo phơng vng góc với phơng truyền sóng.
D. trong đó các phần tử sóng dao động theo cùng một phơng với phơng truyền sóng.
<b>bài 4.</b> Phơng trình sóng có dạng nào trong các dạng dới đây:


A. x = Asin(t + ); B. u=<i>A</i>sin<i>ω</i>(<i>t −x</i>
<i>λ</i>);
-C. u=<i>A</i>sin 2<i>π</i>(<i>t</i>


<i>T</i> <i>−</i>
<i>x</i>


<i>λ</i>); D. u=<i>A</i>sin<i>ω</i>(
<i>t</i>
<i>T</i>+<i>ϕ</i>).


<b>bài 5.</b> Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trờng vật chất đàn hồi với vận tốc v, khi đó bớc
sóng đợc tính theo cơng thức


A.  = v.f; -B.  = v/f; C.  = 2v.f; D.  = 2v/f


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> </b></i>


<b>bài 7</b> Sóng cơ học lan truyền trong môi trờng đàn hồi với tốc độ v khơng đổi, khi tăng tần số sóng lên 2
lần thì bớc sóng


A. tăng 4 lần. -B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
<b>Bài 8</b> Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào


A. năng lợng sóng. B. tần số dao động.


-C. mơi trờng truyền sóng. D. bớc sóng


<b>Bài 9</b> Một ngời quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhơ lên cao 10 lần trong 18s, khoảng
cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là


-A. v = 1m/s. B. v = 2m/s. C. v = 4m/s. D. v = 8m/s.


<b>Bài10.</b> Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nớc, ngời ta dùng nguồn dao động có tần số
50Hz và đo đợc khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp nằm trên đờng nối hai tâm dao động là 2mm. Bớc
sóng của sóng trên mặt nớc là bao nhiêu?


A.  = 1mm. B.  = 2mm. -C.  = 4mm. D.  = 8mm.


<b>Bài11.</b> Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nớc, ngời ta dùng nguồn dao động có tần số
100Hz và đo đợc khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp nằm trên đờng nối hai tâm dao động là 4mm. Tốc
độ sóng trên mặt nớc là bao nhiêu?


A. v = 0,2m/s. B. v = 0,4m/s. C. v = 0,6m/s. D-. v = 0,8m/s.


<b>Bài12.</b> Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nớc, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 20Hz,
tại một điểm M cách A và B lần lợt là 16cm và 20cm, sóng có biên độ cực đại, giữa M và đờng trung trực
của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nớc là bao nhiêu?


-A. v = 20cm/s. B. v = 26,7cm/s. C. v = 40cm/s. D. v = 53,4cm/s.


<b>Bài13.</b> Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nớc, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f =
16Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 30cm, d2 = 25,5cm, sóng có biên độ cực


đại. Giữa M và đờng trung trực có 2 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nớc là bao nhiêu?
A. v = 24m/s. -B. v = 24cm/s. C. v = 36m/s. D. v = 36cm/s.



<b>Bài14.</b> Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nớc, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f =
13Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 19cm, d2 = 21cm, sóng có biên độ cực đại.


Giữa M và đờng trung trực khơng có dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nớc là bao nhiêu?
A. v = 26m/s. -B. v = 26cm/s. C. v = 52m/s. D. v = 52cm/s.


<i><b>Bài soạn 9</b></i>
<i><b>Ngày 18/9/08</b></i>
<i><b>Tiết: 17</b></i>


<i><b>Bài </b><b>9: SểNG DNG</b></i>


<b>I. MC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Mơ tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó.
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng.


- Viết được cơng thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp dây có hai
đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do.


- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên.
<b>2. Kĩ năng:</b> Giải được một số bài tập đơn giản về sóng dừng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Chuẩn bị các thí nghiệm hình 9.1, 9.2Sgk.


<b>2. Học sinh:</b> Đọc kĩ bài 9 Sgk, nhất là phần mơ tả các thí nghiệm trước khi đến lớp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 21<i><b> </b></i>
<b>2. Kim tra bi cũ:</b>


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i> ( phút): Tìm hiểu về sự phản xạ của sóng


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- Mơ tả thí nghiệm, làm thí nghiệm


với dây nhỏ, mềm, dài một đầu cố
định kết hợp với hình vẽ 9.1


- Vật cản ở đây là gì?


- Nếu cho S dao động điều hồ thì sẽ
có sóng hình sin lan truyền từ A <sub></sub> P
đó là <i>sóng tới</i>. Sóng bị phản xạ từ P
đó là <i>sóng phản xạ</i>. Ta có nhận xét gì
về pha của sóng tới và sóng phản xạ?
- Mơ tả thí nghiệm,


làm thí nghiệm với
dây nhỏ, mềm, dài
buông thỏng xuống
một cách tự nhiên,
kết hợp với hình vẽ
9.2



- Vật cản ở đây là
gì?


- Tương tự nếu cho
S dao động điều hồ


thì có sóng hình sin lan truyền từ trên
dây <sub></sub> Ta có nhận xét gì về pha của
sóng tới và sóng phản xạ lúc này?


- HS ghi nhận, quan sát và nêu
nhận xét:


+ Sóng truyền đi trên dây sau
khi gặp vật cản (bức tường)
thì bị phản xạ.


+ Sau khi phản xạ ở P biến
dạng bị đổi chiều.


- Là đầu dây gắn vào tường.
- Luôn luôn ngược pha với
sóng tới tại điểm đó.


- HS ghi nhận, quan sát và nêu
nhận xét:


+ Khi gặp vật cản tự do sóng
cũng bị phản xạ.



+ Sau khi phản xạ ở P biến
dạng không bị đổi chiều.
- Là đầu dây tự do.


- Luôn luôn cùng pha với sóng
tới ở điểm phản xạ.


<b>I. Sự phản xạ của sóng</b>
1. Phản xạ của sóng trên vật
cản cố định


- Sóng truyền trong một mơi
trường, mà gặp một vật cản
thì bị phản xạ.


- Khi phản xạ trên vật cản cố
định, biến dạng bị đổi chiều.
- <i>Vậy</i>, khi phản xạ trên vật cản
cố định, sóng phản xạ luôn
luôn ngược pha với sóng tới ở
điểm phản xạ.


2. Phản xạ của sóng trên vật
cản tự do


- Khi phản xạ trên vật cản tự
do, biến dạng không bị đổi
chiều.


- <i>Vậy</i>, khi phản xạ trên vật cản


tự do, sóng phản xạ ln ln
cùng pha với sóng tới ở điểm
phản xạ.


<i><b>Hoạt động 2</b></i> ( phút): Tìm hiểu về sóng dừng
- Ta biết sóng tới và sóng phản xạ


thoả mãn điều kiện sóng kết hợp <sub></sub>
Nếu cho đầu A của dây dao động liên
tục <sub></sub> giao thoa.


 Khi này hiện tượng sẽ như thế nào?
- Trình bày các khái niệm <i>nút dao</i>
<i>động</i>, <i>bụng dao động</i> và <i>sóng dừng</i>.


- Trong trường hợp này, hai đầu A và
P sẽ là nút hay bụng dao động?


- Dựa trên hình vẽ, vị trí các nút liên


- Trên dây xuất hiện những
điểm luôn luôn dao đứng yên
và những điểm luôn luôn dao
động với biên độ lớn nhất.


- HS ghi nhận các khái niệm
và định nghĩa sóng dừng.


- Vì A và P là hai điểm cố
định <sub></sub> là hai nút dao động.



<b>II. Sóng dừng</b>


- Sóng tới và sóng phản xạ,
nếu truyền theo cùng một
phương, thì có thể giao thoa
với nhau, và tạo thành một hệ
sóng dừng.


+ Những điểm luôn luôn đứng
yên là những <i>nút dao động</i>.
+ Những điểm luôn luôn dao
động với biên độ lớn nhất là
những bụng dao động.


- Sóng truyền trên sợi dây trong
trường hợp xuất hiện các nút và
bụng dao động goi là <i>sóng</i>
<i>dừng</i>.


<i>1. Sóng dừng trên sợi dây có</i>
<i>hai đầu cố định </i>


a. Hai đầu A và P là hai nút dao
động.


b. <i>Vị trí các nút</i>:


- Các nút nằm cách đầu A và
đầu P những khoảng bằng số


nguyên lần nửa bước sóng:


A P
A P
A
P
A
P
A
B

n
g
N
ú
t
P

2



A <sub>P</sub>


N N N N N


B B B B


4



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> </b></i>


hệ như thế nào với <sub></sub>?



- Khoảng cách hai nút liên tiếp cách
nhau khoảng bao nhiêu?


- Khoảng cách giữa một nút và bụng
kết tiếp cách nhau khoảng bao nhiêu?
- Vị trí các bụng cách A và P những
khoảng bằng bao nhiêu?


- Hai bụng liên tiếp cách nhau khoảng
bao nhiêu?


- Số nút và số bụng liên hệ với nhau
như thế nào?


 Điều kiện để có sóng dừng là gì?


- Đầu cố định sẽ là một nút và đầu tự
do là một bụng sóng.


- Tự hình vẽ, số nút và số bụng trong
trường hợp này liên hệ với nhau như
thế nào?


- HS dựa trên hình vẽ để xác
định


Số nút = số bụng + 1


- Vì hai đầu cố định là nút nên


chiều dài dây phải bằng một
số nguyên lần nửa bước sóng.
- HS dựa vào hình vẽ minh
hoạ để trả lời các câu hỏi của
GV.


- Số nút = số bụng


- Hai nút liên tiếp cách nhau
khoảng .


c. <i>Vị trí các bụng</i>


- Các bụng nằm cách hai đầu cố
định những khoảng bằng một số
lẻ lần .


- Hai bụng liên tiếp cách nhau
khoảng .


d. Điều kiện có sóng dừng


2. Sóng dừng trên một sợi dây
có một đầu cố định, một đầu tự
do


a. Đầu A cố định là nút, đầu P
tự do là bụng dao động.


b. Hai nút liên tiếp hoặc hai


bụng liên tiếp cách nhau khoảng


.


c. Điều kiện để có sóng dừng:


<i><b>Hoạt động 3</b></i> ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...


<i><b>TIẾT 18:</b></i>

<i> </i>

<i><b>BÀI TẬP</b></i>



<b>I-MỤC TIÊU </b>


-Vận dụng được các công thức : tần số ,chu kỳ , vận tốc , bước sóng .


-Viết được phương trình sóng – Viết được cơng thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
<b>II-TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>



<b>1-Kiểm tra bài cũ</b> : - Viết công thức xác định vi trí cực đại , cực tiểu ? –Nêu điều kiện giao thoa
<b>2-Bài mới :</b>


<b>Bài 1 (7-8 SBT)</b>


Một sóng hình sin ,tần số 110 Hz truyền trong
khơng khí theo một phương với tốc độ 340 m/s .
Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 điểm có dao động
cùng pha , ngược pha , vuông pha ?


Số cực đại n =


Số điểm cực đại : 2n+1 = 7 Trừ 2 điểm S1 và S2


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>GIáO áN VậT Lí 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 23<i><b> </b></i>
-cùng pha :d = k (k = 1) ; = =


-Ngược pha: d ( k = 0 ) ;d = 1,5m


-Vuông pha : suy ra :


d = ( k= 0 ) ; d = 0,75 m
<b>Bài 2</b> : Một người quan sát thấy một cánh hoa trên
mặt hồ nước nhô lên 7 lần trong thời gian 18 s và
đo khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp là 6
m .Tính vận tốc truyền sóng ? Chu kỳ ? tần số ?
HD : T = (s) f = 1/3 (Hz )


m



V = 1 (m/s )


<b>Bài 3</b> : Cho biết sóng lan truyền theo đường
thẳng .Một điểm cách xa tâm dao động bằng 1/3
bước sóng .Ở thời điểm bằng ½ chu kỳ thì độ dịch
chuyển bằng 5 cm .Tìm biên độ sóng ?


HD : A = 10cm


<b>Bài 4</b> :Cho phương trình truyền sóng trong mơi
trường từ nguồn 0 đến điểm M cách nguồn một
khoảng d (tính theo m ) là : u = 5 cos(6 t - d)
(cm).Tính vận tốc truyền sóng ? bước sóng ?
HD :


= v.T = 2
<b>Bài 8-4 (SBT )</b>


Hai điểm S1 và S2 tren mặt một chất lỏng , cách


nhau 18 cm ,dao động cùng pha với biên độ A và
tần số f = 20 Hz .Tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng là v = 1,2 m/s .Hỏi giữa S1,S2 có bao nhiêu gợn


sóng hình hypebol ? HD : 0,06 m


thì có 4 gợn hình hypebol .
<b>Bài 8-6 (SBT )</b>


Một người làm thí nghiệm Hình 8-1 SGK với chất


lỏng


Và một cần rung có f = 20 Hz .Giữa S1 và S2 người


đó đếm được 12 đường hypebol ,quỹ tích của các
điểm đứng yên .Khoảng cách giữa đỉnh của hai
đường hypebol ngoài cùng là 22 cm .Tính tốc độ
truyền sóng?


HD : Giữa 12 đường hypebol có 11 khoảng vân
vậy :


i = = 4 cm =


80cm/s
<b>Bài 8-7 SBT</b>


Dao động tại 2 điểm S1 và S2 cách nhau 12 cm trên


mặt chất lỏng có biểu thức : u =Acos100 t , tốc
độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8m/s


a)Giữa 2 điểm S1 và S2 có bao nhiêu đường


hypebol ,tại đó chất lỏng dao động mạnh nhất ?
b)Viết biểu thức của dao động tại điểm M ,cách
đều S1và S2 một khoảng 8cm và tại điểm M/ trện


đường trung trực của S1S2 và cách đường S1S2 8cm



?


<b>HD</b>: a) = 1,6cm ; n = 7,5


Số cực đai : N = 2n+1 = 27 +1 = 15


d1= d2 = 8cm uM = 2Acos(100 t - 10 )


uM = 2Acos100 t


Điểm M/<sub> cách S</sub>


1 và S2 cùng một khoảng :


d1 = d2 =


<i><b>Bài soạn 10</b></i>
<i><b>Ngµy 28/9/08</b></i>
<i><b>TiÕt: 19</b></i>


<i><b>Bµi</b><b> 10: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trả lời được các câu hỏi: Sóng âm là gì? Âm nghe được (âm thanh), hạ âm, siêu âm là gì?
- Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> </b></i>



<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Làm các thí nghiệm trong bài 10 Sgk.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại định nghĩa các đơn vị: N/m2<sub>, W, W/m</sub>2<sub>…</sub>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i> ( phút): Tìm hiểu về âm, nguồn âm


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- Âm là gì?


+ Theo nghĩa hẹp: sóng truyền trong
các mơi trường khí, lỏng, rắn <sub></sub> tai <sub></sub>
màng nhĩ dao động <sub></sub> cảm giác âm.
+ Nghĩa rộng: tất cả các sóng cơ, bất
kể chúng có gây cảm giác âm hay
khơng.


- Nguồn âm là gì?


- Cho ví dụ về một số nguồn âm?


- Những âm có tác dụng làm cho


màng nhĩ dao động, gây ra cảm giác
âm <sub></sub> gọi là âm nghe được hay âm
thanh.


- Tai người không nghe được hạ âm và
siêu âm. Nhưng một số lồi vật có thể
nghe được hạ âm (voi, chim bồ câu…)
và siêu âm (dơi, chó, cá heo…)


- Đọc thêm phần “Một số ứng dụng
của siêu âm. Sona”


- Mơ tả thí nghiệm kiểm chứng.
- Âm truyền được trong các môi
trường nào?


- Tốc độ âm truyền trong môi trường
nào là lớn nhất? Nó phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


- Những chất nào là chất cách âm?
- Dựa vào bảng 10.1 về tốc độ âm
trong một số chất <sub></sub> cho ta biết điều
gì?


- HS nghiên cứu Sgk và thảo
luận để trả lời.


- Những vật phát ra được âm.
- Dây đàn, ống sáo, cái âm


thoa, loa phóng thanh, cịi ơtơ,
xe máy…


- HS ghi nhận các khái niệm
âm nghe được, hạ âm và siêu
âm.


- HS ghi các yêu cầu về nhà.


- Rắn, lỏng, khí. Khơng truyền
được trong chân khơng.
- Rắn > lỏng > khí. Phụ thuộc
vào mật độ, tính đàn hồi, nhiệt
độ của mơi trường.


- Các chất xốp như bông,
len…


- Trong mỗi môi trường, sóng
âm truyền với một tốc độ hồn
tồn xác định.


<b>I. Âm, nguồn âm</b>
1. Âm là gì


- Sóng âm là các sóng cơ
truyền trong các mơi trường
khí, lỏng, rắn.


- Tần số của sóng âm cũng là


tần số của âm.


2. Nguồn âm


- Một vật dao động phát ra âm
là một nguồn âm.


- Tần số âm phát ra bằng tần
số dao động của nguồn.
3. Âm nghe được, hạ âm và
siêu âm


- <i>Âm nghe được</i> (âm thanh) có
tần số từ 16 <sub></sub> 20.000 Hz.
- Âm có tần số dưới 16 Hz gọi
là <i>hạ âm</i>.


- Âm có tần số trên 20.000 Hz
gọi là <i>siêu âm</i>.


4. Sự truyền âm


a. <i>Môi trường truyền âm</i>
- Âm truyền được qua các mơi
trường rắn, lỏng và khí nhưng
khơng truyền được trong chân
không.


b. <i>Tốc độ âm</i>



- Trong mỗi môi trường, âm
truyền với một tốc độ xác
định.


<i><b>Hoạt động 2</b></i> ( phút): Tìm hiểu về những đặc trưng vật lí của âm
- Trong các âm thanh ta nghe được,


có những âm có một tần số xác định
như âm do các nhạc cụ phát ra, nhưng
cũng có những âm khơng có một tần
số xác định như tiếng búa đập, tiếng
sấm, tiếng ồn ở đường phố, ở chợ…
- Ta chỉ xét những đặc trưng vật lí
tiêu biểu của nhạc âm.


- Tần số âm cũng là tần số của nguồn
phát âm.


- Ghi nhận các khái niệm nhạc
âm và tạp âm.


<b>II. Những đặc trưng vật lí</b>
<b>của âm</b>


- <i>Nhạc âm</i>: những âm có tần
số xác định.


- <i>Tạp âm</i>: những âm có tần số
khơng xác định.



1. Tần số âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 25<i><b> </b></i>
- Súng âm mang năng lượng không?


- Dựa vào định nghĩa <sub></sub> I có đơn vị là
gì?


- Fechner và Weber phát hiện:


+ Âm có cường độ I = 100I0 chỉ


“nghe to gấp đơi” âm có cường độ I0.


+ Âm có cường độ I = 1000I0 chỉ


“nghe to gấp ba” âm có cường độ I0.


- Ta thấy


- <i>Chú ý</i>: Lấy I0 là âm chuẩn có tần số


1000Hz và có cường độ I0 = 10-12 W/


m2<sub> chung cho mọi âm có tần số khác</sub>


nhau.


- Thông báo về các tần số âm của âm
cho một nhạc cụ phát ra.



- Quan sát phổ của một một âm do
các nhạc cụ khác nhau phát ra, hình
10.6 ta có nhận xét gì?


 Đồ thị dao động của cùng một nhạc
âm do các nhạc cụ phát ra thì hồn
tồn khác nhau <sub></sub> Đặc trưng vật lí thứ
ba của âm là gì?


- Có, vì sóng âm có thể làm
cho các phần tử vật chất trong
môi trường dao động?


- I (W/m2<sub>)</sub>


- HS nghiên cứu và ghi nhận
mức cường độ âm.


- HS ghi nhận các khái niệm
âm cơ bản và hoạ âm từ đó
xác định đặc trưng vật lí thứ
ba của âm.


- Phổ của cùng một âm nhưng
hoàn toàn khác nhau.


- Đồ thị dao động.


trọng nhất của âm.



2. Cường độ âm và mức
cường độ âm


a. <i>Cường độ âm</i> (I)
- Định nghĩa: (Sgk)
- I (W/m2<sub>)</sub>


b. <i>Mức cường độ âm</i> (L)
- Đại lượng gọi là
mức cường độ âm của âm I
(so với âm I0)


- <i>Ý nghĩa</i>: Cho biết âm I nghe
to gấp bao nhiêu lần âm I0.


- Đơn vị: Ben (B)


- Thực tế, người ta thường
dùng đơn vị đêxiben (dB)


I0 = 10-12 W/m2


3. Âm cơ bản và hoạ âm
- Khi một nhạc cụ phát ra âm
có tần số f0 thì cũng đồng thời


phát ra một loạt âm có tần số
2f0, 3f0, 4f0 … có cường độ



khác nhau.


+ Âm có tần số f0 gọi là <i>âm cơ</i>


<i>bản</i> hay <i>hoạ âm thứ nhất</i>.
+ Các âm có tần số 2f0, 3f0,


4f0 … gọi là các hoạ âm thứ


hai, thứ ba, thứ tư..


- Tổng hợp đồ thị của tất cả
các hoạ âm ta được <i>đồ thị dao</i>
<i>động </i>của nhạc âm đó.


<i><b>Hoạt động 3 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà</b></i>.
- Nêu câu hỏi và bài tập


về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị
bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập
về nhà.


- Ghi những chun b
cho bi sau.


<i><b>Bài soạn 11</b></i>


<i><b>Ngày 2/10/08</b></i>
<i><b>TiÕt: 20</b></i>


<i><b>Bµi </b><b>11: ĐĂC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu được ba đặc trưng vật lí tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm.


- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của âm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Các nhạc cụ như sáo trúc, đàn để minh hoạ mối liên quan giữa các tính chất sinh lí và vật
lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> </b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i> ( phút): Tìm hiểu về độ cao của âm


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
-Hai ca sĩ một nam một nữ cùng hát



một câu hát, nhưng thường thì giọng
nam trầm hơn giọng nữ. Cảm giác về
sự trầm bổng của âm được mô tả
bằng khái niệm <i>độ cao của âm</i>.
- Thực nghiệm, âm có tần số càng lớn
thì nghe càng cao, âm có tần số càng
nhỏ thì nghe càng trầm.


- Chú ý: Tần số 880Hz thì gấp đơi tần số
440Hz nhưng khơng thể nói âm có tần số
880Hz cao gấp đơi âm có tần số 440Hz.


- HS đọc Sgk và ghi nhận đặc
trưng sinh lí của âm là độ cao.


<b>I. Độ cao</b>


- Độ cao của âm là một đặc
trưng sinh lí của âm gắn liền
với tần số âm.


<i><b>Hoạt động 2</b></i> ( phút): Tìm hiểu về độ to của âm
- Thực nghiệm, âm có I càng lớn <sub></sub>


nghe càng to.


- Tuy nhiên, Fechner và Weber chứng
minh rằng cảm giác về độ to của âm
lại không tỉ lệ với I mà tỉ lệ với mức
cường độ âm.



- <i>Lưu ý</i>: Ta không thể lấy mức cường
độ âm làm số đo độ to của âm. Vì các
hạ âm và siêu âm vẫn có mức cường
độ âm, nhưng lại khơng có độ to.


- HS nghiên cứu Sgk và ghi
nhận đặc trưng sinh lí của âm
là độ to.


<b>II. Độ to</b>


- Độ to của âm tỉ lệ với mức
cường độ âm L.


- Độ to chỉ là một khái niệm
nói về đặc trưng sinh lí của
âm gắn liền với đặc trưng vật
lí mức cường độ âm.


- <i>Lưu ý</i>: Ta không thể lấy mức
cường độ âm làm số đo độ to
của âm.


<i><b>Hoạt động 3</b></i> ( phút): Tìm hiểu về âm sắc
- Ba ca sĩ cùng hát một câu hát ở cùng


một độ cao <sub></sub> dễ dàng phân biệt được
đâu là giọng của ca sĩ nào. Tương tự
như một chiếc đàn ghita, một chiếc


đàn viôlon và một chiếc kèn săcxô <sub></sub>
Sỡ dĩ phân biệt được ba âm đó vì
chúng có âm sắc khác nhau.


- Nhìn vào đồ thị dao động hình 10.6,
ta có nhận xét gì?


- Y/c HS nghiên cứu ở Sgk cơ chế
hoạt động của đàn oocgan.


- HS nghiên cứu Sgk và ghi
nhận đặc trưng sinh lí của âm
là âm sắc.


- Đồ thị dao động có dạng
khác nhau nhưng có cùng T.
- HS đọc Sgk để tìm hiểu.


<b>III. Âm sắc</b>


- Âm sắc là một đặc trưng
sinh lí của âm, giúp ta phân
biệt âm do các nguồn khác
nhau phát ra. Âm sắc có liên
quan mật thiết với đồ thị dao
động âm.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.



- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Đọc thêm bài: “Vài khái niệm vật lí
trong âm nhạc”.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.


<i><b>Tiết 21: BÀI TẬP</b></i>
<b>I.Mục tiêu</b>:


- Vận dụng kiến thức về sóng âm.


- Kỹ năng: Giải được các bài tốn đơn giản về sóng âm
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
<b>2. Học sinh: </b>ôn lại kiến thức về dao động điều hồ
<b>III.Tiến trình bài dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 27<i><b> </b></i>


- Vit phng trỡnh sóng, tại sao nói sóng vừa có tính tuần hồn theo thời gia vừa có tính tuần hồn theo
khơng gian?


- Câu hỏi 1, 2, 3, 4 (45)
<b>3. Bài mới :</b>



<b>Bài 1.</b> Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào?


A. Nguồn âm và môi trờng truyền âm. B. Nguồn âm và tai ngời nghe.


C. Môi trờng truyền âm vµ tai ngêi nghe. D. Tai ngêi nghe vµ giây thần kinh thị giác.
<b>Bi 2.</b> Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của âm?


A. n hồi của nguồn âm. B. Biên độ dao động của nguồn âm.
C. Tần số của nguồn âm. D. Đồ thị dao động của nguồn âm.


<b>Bài 3</b>. Tai con ngời có thể nghe đợc những âm có mức cờng độ âm trong khoảng nào?
A. Từ 0 dB đến 1000 dB. B. Từ 10 dB đến 100 dB.


C. Từ -10 dB đến 100dB. D. Từ 0 dB đến 130 dB.


<b>Bài 4.</b> Âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra có mối liên hệ với nhau nh thế nào?
A. Hoạ âm có cờng độ lớn hơn cờng độ âm cơ bản.


B. Tần số hoạ âm bậc 2 lớn gấp dôi tần số âm cơ bản.
C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số hoạ âm bậc 2.
D. Tốc độ âm cơ bản lớn gấp đôi tốc độ hoạ âm bậc 2.
<b>Bài 5.</b> Hộp cộng hởng có tác dụng gì?


A. Làm tăng tần số của âm. B. Làm giảm bớt cờng độ âm.
C. Làm tăng cờng độ của âm. D. Làm giảm độ cao của âm.


<b>Bài 6.</b> Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên
cùng một phơng truyền sóng dao động ngợc pha nhau là 0,85m. Tần số của âm là


A. f = 85Hz. B. f = 170Hz. C. f = 200Hz. D. f = 255Hz.



<b>Bài 7.</b> Một sóng cơ học có tần số f = 1000Hz lan truyền trong khơng khí. Sóng đó đợc gọi là


A. sóng siêu âm. B. sóng âm. C. sóng hạ âm. D. cha đủ điều kiện để kết luận.
<b>Bài 8.</b> Sóng cơ học lan truyền trong khơng khí với cờng độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ đợc sóng cơ học
nào sau đây?


A. Sãng c¬ học có tần số 10Hz. B. Sóng cơ học có tần số 30kHz.
C. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0s. D. Sãng c¬ häc cã chu kú 2,0ms.


<b>Bài 9.</b> Phát biểu nào sau đây là <b>khơng</b> đúng?


A. Sóng âm là sóng cơ học có tần số nằm trong khoảng từ 16Hz đến 20kHz.
B. Sóng hạ âm là sóng cơ học cú tn s nh hn 16Hz.


C. Sóng siêu âm là sóng cơ học có tần số lớn hơn 20kHz.
D. Sóng âm thanh bao gồm cả sóng âm, hạ âm và siêu âm.


<b>Bi 10.</b> Một sóng âm 450Hz lan truyền với vận tốc 360m/s trong không khí. Độ lệch pha giữa hai điểm
cách nhau 1m trên một phơng truyền sóng là


A.  = 0,5(rad). B.  = 1,5 (rad). C.  = 2,5 (rad). D.  = 3,5 (rad).


<b>Bài 11.</b> Một sóng cơ học lan truyền trên sợi dây đàn hồi, trong khoảng thời gian 6s sóng truyền đ ợc 6m.
Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?


A. v = 1m. B. v = 6m. C. v = 100cm/s. D. v = 200cm/s.


<b>Bài 12.</b> Một sóng ngang lan truyền trên một dây đàn hồi rất dài, đầu 0 của sợi dây dao động theo ph ơng
trình u = 3,6sin(t)cm, vận tốc sóng bằng 1m/s. Phơng trình dao động của một điểm M trên dây cách 0 một


đoạn 2m là


A. uM = 3,6sin(t)cm. B. uM = 3,6sin(t - 2)cm.


C. uM = 3,6sin (t - 2)cm. D. uM = 3,6sin(t + 2)cm.


<b>Bài 13.</b> Đầu 0 của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà theo phơng thẳng đứng với biên
độ 3cm với tần số 2Hz. Sau 2s sóng truyền đợc 2m. Chọn gốc thời gian là lúc điểm 0 đi qua VTCB theo
chiều dơng. Li độ của điểm M cách 0 một khoảng 2m tại thời điểm 2s là


A. xM = 0cm. B. xM = 3cm. C. xM = - 3cm. D. xM = 1,5 cm.


<b>Bài 14.</b> Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nớc, hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 dao động


với tần số 15Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nớc là 30cm/s. Với điểm M có những khoảng d1, d2 nào dới


đây sẽ dao động với biên độ cực đại?


A. d1 = 25cm vµ d2 = 20cm. B. d1 = 25cm vµ d2 = 21cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> </b></i>


<b>Bài 15.</b> Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz để tạo ra tại 2 điểm O1 và O2 trên mặt nớc hai


nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Biết O1O2 = 3cm. Một hệ gợn lồi xuất hiện gồm một gợn thẳng và 14


gợn hypebol mỗi bên. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc theo O1O2 l 2,8cm. Tc truyn


sóng trên mặt nớc là bao nhiªu?



A. v = 0,1m/s. B. v = 0,2m/s. C. v = 0,4m/s. D. v = 0,8m/s.


<b>Bài 16.</b> Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức chuyển
động âm là LA = 90dB. Biết ngỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Cờng độ của âm đó tại A là


A. IA = 0,1nW/m2. . IA = 0,1mW/m2. C. IA = 0,1W/m2. D. IA = 0,1GW/m2.


<b>Bài 17.</b> Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức chuyển
động âm là LA = 90dB. Biết ngỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Mức cờng ca õm ú ti im B


cách N một khoảng NB = 10m lµ


A. LB = 7B. B. LB = 7dB. C. LB = 80dB. D. LB = 90dB.


<b>Bài 18.</b> Một sợi dây đàn hồi AB đợc căng theo phơng ngang, đầu A cố định, đầu B đợc rung nhờ một
dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây. Tần số rung là 100Hz và khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp
là l = 1m. Tốc độ truyền sóng trên dây là:


A. 100cm/s; B. 50cm/s; C. 75cm/s; D. 150cm/s.


DẶN DÒ: Xem bài tiết 20 KIỂM TRA 1 TIT


Bài soạn 12
Ngày 10/10/08
Tiết: 23


<i><b>CHNG II: DềNG IN XOAY CHIỀU</b></i>


<i><b>Bµi </b><b>12: ĐẠI CƯƠNG VỀ DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b></i>
<i><b>i. mơc tiªu:</b></i>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định nghĩa dòng điện xoay chiều.
- Viết được biểu thức tức thời của dịng điện xoay chiều.


- Nêu được ví dụ về đồ thị của cường độ dòng điện tức thời, chỉ ra được trên đồ thị các đại lượng cường
độ dòng điện cực đại, chu kì.


- Giải thích tóm tắt ngun tắc tạo ra dòng điện xoay chiều.


- Viết được biểu thức của cơng suất tức thời của dịng điện xoay chiều chạy qua một điện trở.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của I, U.


<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Mơ hình đơn giản về máy phát điện xoay chiều.


- Sử dụng dao động kí điện tử để biểu diễn trên màn hình đồ thị theo thời gian của cường độ dòng điện
xoay chiều (nếu có thể).


<b>2. Học sinh:</b> Ơn lại:


- Các khái niệm về dòng điện một chiều, dòng điện biến thiên và định luật Jun.
- Các tính chất của hàm điều hồ (hàm sin hay cosin).


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<i><b>Hoạt động 1 ( phút): Giới thiệu về những nội dung chính trong chương III</b></i>
- Các nội dung chính trong chương:


+ Các tính chất của dòng điện xoay chiều.


+ Các mạch điện xoay chiều cơ bản; mạch R, L, C nối tiếp; phương pháp giản đồ Fre-nen.
+ Cơng suất của dịng điện xoay chiều.


+ Truyền tải điện năng; biến áp.


+ Các máy phát điện xoay chiều; hệ ba pha.
+ Các động cơ điện xoay chiều.


Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu các khái niệm về dịng điện xoay chiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>GI¸O ¸N VËT Lí 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 29<i><b> </b></i>
 Dịng điện xoay chiều hình sin.


- Dựa vào biểu thức i cho ta biết điều
gì?


- Y/c HS hoàn thành C2.


+ Hướng dẫn HS dựa vào phương
trình tổng quát: i = Imcos(t + )


Từ


 ,



- Y/c HS hoàn thành C3.
i = Imcos(t + )





  chọn


chiều với cường độ không đổi.
- HS ghi nhận định nghĩa
dòng điện xoay chiều và biểu
thức.


- Cường độ dòng điện tại thời
điểm t.


<b>C2</b>


<b>a.</b> 5A; 100 rad/s; 1/50s;
50Hz; /4 rad


<b>b.</b> 2 A; 100 rad/s; 1/50s;
50Hz; -/3 rad


<b>c.</b> i = 5 cos(100t <sub></sub>) A
 5 A; 100 rad/s; 1/50s;
50Hz; <sub></sub> rad


1.



2. Khi thì i = Im


Vậy:
 t = 0 <sub></sub>


<b>xoay chiều </b>


- Là dịng điện có cường độ
biến thiên tuần hoàn với thời
gian theo quy luật của hàm số
sin hay cosin, với dạng tổng
quát:


i = Imcos(t + )


* i: giá trị của cường độ dòng
điện tại thời điểm t, được gọi
là giá trị tức thời của i (<i>cường</i>
<i>độ tức thời</i>).


* Im > 0: giá trị cực đại của i


(cường độ cực đại).
* <sub></sub> > 0: tần số góc.


f: tần số của i.
T: chu kì của i.
* (<sub></sub>t + <sub></sub>): pha của i.
* <sub></sub>: pha ban đầu



Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu ngun tắc tạo ra dịng điện xoay chiều
- Xét một cuộn dây dẫn dẹt hình trịn,


khép kín, quay quanh trục cố định
đồng phẳng với cuộn dây đặt trong từ
trường đều có phương <sub></sub> với trục
quay.


- Biểu thức từ thơng qua diện tích S
đặt trong từ trường đều?


- Ta có nhận xét gì về suất điện động
cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây?


- Ta có nhận xét gì về về cường độ
dòng điện xuất hiện trong cuộn dây?


- HS theo sự dẫn dắt của GV
để tìm hiểu nguyên tắc tạo ra
dòng điện xoay chiều.


 = NBScos với


 biến thiên theo thời gian t.
- Suất điện động cảm ứng biến
theo theo thời gian.


- Cường độ dòng điện biến
thiên điều hoà <sub></sub> trong cuộn


dây xuất hiện dòng điện xoay


<b>II. Nguyên tắc tạo ra dòng</b>
<b>điện xoay chiều</b>


- Xét một cuộn dây dẫn dẹt
hình trịn, khép kín, quay
quanh trục cố định đồng
phẳng với cuộn dây đặt trong
từ trường đều có phương <sub></sub>
với trục quay.


- Giả sử lúc t = 0, <sub></sub> = 0


- Lúc t > 0 <sub></sub> <sub></sub> = t, từ thông
qua cuộn dây:


 = NBScos<sub></sub> = NBScos<sub></sub>t
với N là số vịng dây, S là
diện tích mỗi vịng.


-  biến thiên theo thời gian t
nên trong cuộn dây xuất hiện
suất điện động cảm ứng:


- Nếu cuộn dây kín có điện
trở R thì cường độ dịng điện
cảm ứng cho bởi:


<i>Vậy</i>, trong cuộn dây xuất hiện


dòng điện xoay chiều với tần





</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b> </b></i>


 Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay
chiều?


- Thực tế ở các máy phát điện người
ta để cuộn dây đứng yên và cho nam
châm (nam châm điện) quay trước
cuộn dây đó. Ở nước ta f = 50Hz.


chiều.


- Dùng máy phát điện xoay
chiều, dựa vào hiện tượng
cảm ứng điện từ.


số góc  và cường độ cực đại:


<i>Nguyên tắc</i>: dựa vào hiện
tượng cảm ứng điện từ.


Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về giá trị hiện dụng
- Dịng điện xoay chiều cũng có tác


dụng nhiệt như dịng điện một chiều.



- Ta có nhận xét gì về cơng suất p?
 do đó có tên cơng suất tức thời.


- Cường độ hiệu dụng là gì?


- Do vậy, biểu thức hiệu điện thế hiệu
dung, suất điện động hiệu dụng cho
bởi công thức như thế nào?


- <i>Lưu ý</i>: Sử dụng các giá trị hiệu dụng
đa số các công thức đối với AC sẽ có
dùng dạng như các cơng thức tương
ứng của DC.


+ Các số liệu ghi trên các thiết bị điện
là các giá trị hiệu dụng.


+ Các thiết bị đo đối với mạch điện
xoay chiều chủ yếu cũng là đo giá trị
hiệu dụng.


- HS ghi nhận giá trị hiệu
dụng của dòng điện xoay
chiều.


- p biến thiên tuần hoàn theo
thời gian.


- HS nêu định nghĩa.


,


<b>III. Giá trị hiệu dụng</b>


- Cho dòng điện xoay chiều i
= Imcos(t + ) chạy qua R,


công suất tức thời tiêu thụ
trong R


p = Ri2<sub> = RI</sub>2


mcos2(t + )


- Giá trị trung bình của p
trong 1 chu kì:


- Kết quả tính tốn, giá trị
trung bình của cơng suất trong
1 chu kì (<i>cơng suất trung</i>
<i>bình</i>):


- Đưa về dạng giống cơng
thức Jun cho dịng điện khơng
đổi:


P = RI2


Nếu ta đặt:



Thì


I: giá trị hiệu dụng của cường
độ dòng điện xoay chiều
(<i>cường độ hiệu dụng</i>)


* <i>Định nghĩa</i>: (Sgk)


2. Ngồi ra, đối với dịng điện
xoay chiều, các đại lượng như
hiệu điện thế, suất điện động,
cường độ điện trường, …
cũng là hàm số sin hay cosin
của thời gian, với các đại
lượng này


Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...



Giá trị
hiệu dụng


Giá trị cực đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 31<i><b> </b></i>


...
...
...
Bài soạn 13


Ngµy 16/10/08
TiÕt: 24;25


<i><b>Bµi 1</b><b>3: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều thuần điện trở.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện.
- Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.


- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần.
- Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trogn mạch điện xoay chiều.


- Viết được cơng thức tính dung kháng và cảm kháng.
<b>2. Kĩ năng:</b>



<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Một số dụng cụ thí nghiệm như dao động kí điện tử, ampe kế, vôn kế, một số điện trở, tụ điện, cuộn
cảm để minh hoạ.


<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn lại các kiến thức về tụ điện: q = Cu và và suất điện động tự cảm .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Nội dung bài mới :</b>


Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- Thế nào là dòng điện xoay chiều?


- biểu thức dòng điện xoay chiều,


- HS trả lời
- HS trả lời


Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều
- Biểu thức của dịng điện xoay chiều


có dạng?



- Chọn điều kiện ban đầu thích hợp để
 = 0 <sub></sub> i = Imcost = I cost


- Ta sẽ đi tìm biểu thức của u ở hai
đầu đoạn mạch.


- Trình bày kết quả thực nghiệm và lí
thuyết để đưa ra biểu thức điện áp hai
đầu mạch.


- <i>Lưu ý</i>: Để tránh nhầm lẫn, phương
trình điện áp có thể viết:


u = Umcos(t+ u/i)


= U cos(t+ <sub></sub>u/i)


- Có dạng: i = Imcos(t + )


- HS ghi nhận các kết quả
chứng minh bằng thực nghiệm
và lí thuyết.


- Nếu cường độ dòng điện
xoay chiều trong mạch:


i = Imcost = I cost


 điện áp xoay chiều ở hai đầu


mạch điện:


u = Umcos(t+ )


= U cos(t+ <sub></sub>)


Với <sub></sub> là độ lệch pha giữa u và
i.


+ Nếu <sub></sub> > 0: u sớm pha <sub></sub> so
với i.


+ Nếu <sub></sub> < 0: u trễ pha |<sub></sub>| so với
i.


+ Nếu <sub></sub> = 0: u cùng pha với i.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở


- Xét mạch điện xoay chiều chỉ có R.
- Trong mạch lúc này sẽ có i <sub></sub> dòng
điện này như thế nào?


- Tuy là dòng điện xoay chiều, nhưng
tại một thời điểm, dòng điện i chạy


- Biến thiên theo thời gian t
(dòng điện xoay chiều)


- Theo định luật Ohm



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b> </b></i>


theo một chiều xác định. Vì đây là
dịng điện trong kim loại nên theo
định luật Ohm, i và u tỉ lệ với nhau
như thế nào?


- Trong biểu thức điện áp u, Um và U


là gì?


- Dựa vào biểu thức của u và i, ta có
nhận xét gì?


- GV chính xác hố các kết luận của
HS.


- Y/c HS phát biểu định luật Ohm đối
với dòng điện một chiều trong kim
loại.


- Điện áp tức thời, điện áp cực
đại và điện áp hiệu dụng.
- HS nêu nhận xét:
+ Quan hệ giữa I và U.
+ u và i cùng pha.
- HS phát biểu.


- Nối hai đầu R vào điện áp
xoay chiều:



u = Umcost = U cost


- Theo định luật Ohm


Nếu ta đặt:
thì:


- <i>Kết</i> <i>luận</i>:


<b>1.</b> Định luật Ohm đối với
mạch điện xoay chiều: <i>Sgk</i>
<b>2.</b> u và i cùng pha.


Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện
- GV làm thí nghiệm như sơ đồ hình


13.3 Sgk.


- Ta có nhận xét gì về kết quả thu
được?


- Ta nối hai đầu tụ điện vào một
nguồn điện xoay chiều để tạo nên
điện áp u giữa hai bản của tụ điện.
- Có hiện tượng xảy ra ở các bản của
tụ điện?


- Giả sử trong nửa chu kì đầu, A là
cực dương <sub></sub> bản bên trái của tụ sẽ


tích điện gì?


- Ta có nhận xét gì về điện tích trên
bản của tụ điện?


 Độ biến thiên điện tích q cho phép
ta tính i trong mạch.


- Cường độ dịng điện ở thời điểm t
xác định bằng công thức nào?


- Khi t và q vô cùng nhỏ trở
thành gì?


- Ta nên đưa về dạng tổng quát i =
Imcos(t + ) để tiện so sánh, –sin 


cos<sub></sub>


- HS quan sát mạch điện và
ghi nhận các kết quả thí
nghiệm.


+ Tụ điện không cho dòng
điện một chiều đi qua.


+ Tụ điện cho dòng điện xoay
chiều “đi qua”.


- HS theo hướng dẫn của GV


để khảo sát mạch điện xoay
chiều chỉ có tụ điện.


- Tụ điện sẽ được tích điện.
- Bản bên trái tích điện dương.


- Biến thiên theo thời gian t.
- HS ghi nhận cách xác định i
trong mạch.


- Đạo hàm bậc nhất của q theo
thời gian.


- HS tìm q’


<b>II. Mạch điện xoay chiều chỉ</b>
<b>có tụ điện</b>


1. Thí nghiệm


- <i>Kết quả</i>: Tụ điện khơng cho
dịng điện một chiều đi qua.
+ Dịng điện xoay chiều có
thể tồn tại trong những mạch
điện có chứa tụ điện.


2. Khảo sát mạch điện xoay
chiều chỉ có tụ điện


a. - Đặt điện áp u giữa hai bản


của tụ điện:


u = Umcost = U cost


- Điện tích bản bên trái của tụ
điện:


q = Cu = CU cost


- Giả sử tại thời điểm t, dịng
điện có chiều như hình, điện
tích tụ điện tăng lên.


- Sau khoảng thời gian t,
điện tích trên bản tăng <sub></sub>q.
- Cường độ dịng điện ở thời
điểm t:


- Khi t và q vô cùng nhỏ


hay:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 33<i><b> </b></i>


- Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0 <sub></sub>
biểu thức của i và u được viết lại như
thế nào?


- ZC đóng vai trị gì trong cơng thức?



 ZC có đơn vị là gì?


- Dựa vào biểu thức của u và i, ta có
nhận xét gì?


- Nói cách khác: Trong mạch điện
xoay chiều, tụ điện là phần tử có tác
dụng làm cho cường độ dịng điện tức
thời sớm pha /2 so với điện áp tức
thời.


- Dựa vào biểu thức định luật Ohm,
ZC có vai trị là điện trở trong mạch


chứa tụ điện <sub></sub> hay nói cách khác nó là
đại lượng biểu hiện điều gì?


- Khi nào thì dòng điện qua tụ dễ
dàng hơn?


- Tại sao tụ điện lại không cho dịng
điện khơng đổi đi qua?


- HS viết lại biểu thức của i và
u (i nhanh pha hơn u góc /2 <sub></sub>
u chậm pha hơn i góc /2)


- So sánh với định luật Ohm,
có vai trị tương tự như điện
trở R trong mạch chứa điện


trở.


- Là đơn vị của điện trở (<sub></sub>).


- Trong mạch chứa tụ điện,
cường độ dòng điện qua tụ
điện sớm pha <sub></sub>/2 so với điện
áp hai đầu tụ điện (hoặc điện
áp ở hai đầu tụ điện trễ pha /
2 so với cường độ dòng điện).
- Biểu hiện sự cản trở dòng
điện xoay chiều.


- Từ ta thấy: Khi 
nhỏ (f nhỏ) <sub></sub> ZC lớn và ngược


lại.


- Vì dịng điện khơng đổi (<i>f = 0</i>)
 ZC =  I = 0


thì


và u = U cost


- Nếu lấy pha ban đầu của i
bằng 0


thì





- Ta có thể viết:


và đặt


thì:


trong đó ZC gọi là dung kháng


của mạch.


- Định luật Ohm: (Sgk)


c. <i>So sánh pha dao động của</i>
<i>u và i</i>


+ i sớm pha <sub></sub>/2 so với u (hay
u trễ pha /2 so với i).


3. Ý nghĩa của dung kháng
+ ZC là đại lượng biểu hiện sự


cản trở dòng điện xoay chiều
của tụ điện.


+ Dòng điện xoay chiều có
tần số cao (cao tần) chuyển
qua tụ điện dễ dàng hơn dòng
điện xoay chiều tần số thấp.


+ ZC cũng có tác dụng làm


cho i sớm pha /2 so với u.
Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần


- Cuộn cảm thuần là gì?


(<i>Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện</i>
<i>trở khơng đáng kể, khi có dịng điện</i>
<i>xoay chiều chạy qua cuộn cảm sẽ xảy</i>
<i>ra hiện tượng tự cảm</i>.)


- Khi có dịng điện cường độ i chạy
qua cuộn cảm (cuộn dây dẫn nhiều
vòng, ống dây hình trụ thẳng dài,
hoặc hình xuyến…) <sub></sub> có hiện tượng
gì xảy ra trong ống dây?


- Trường hợp i là một dịng điện xoay
chiều thì  trong cuộn dây?


- Xét t vô cùng nhỏ (t <sub></sub> 0) <sub></sub> suất
điện động tự cảm trong cuộn cảm trở
thành gì?


- HS nghiên cứu Sgk để trả lời


- Dòng điện qua cuộn dây
tăng lên <sub></sub> trong cuộn dây xảy
ra <i>hiện tượng tự cảm</i>, từ thông


qua cuộn dây:


 = Li


- Từ thông <sub></sub> biến thiên tuần
hoàn theo t.


- Trở thành đạo hàm của i
theo t.


<b>III. Mạch điện xoay chiều</b>
<b>chỉ có cuộn cảm thuần</b>


- Cuộn cảm thuần là cuộn cảm
có điện trở khơng đáng kể.
1. Hiện tượng tự cảm trong
mạch điện xoay chiều


- Khi có dịng điện i chạy qua
1 cuộn cảm, từ thơng tự cảm
có biểu thức:


 = Li


với L là độ tự cảm của cuộn
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b> </b></i>


- Y/c HS hoàn thành C5



- Đặt vào hai đầu của một cuộn thuần
cảm (có độ tự cảm L, điện trở trong r
= 0) một điện áp xoay chiều, tần số
góc , giá trị hiệu dụng U <sub></sub> trong
mạch có dịng điện xoay chiều


- Điện áp hai đầu của cảm thuần có
biểu thức như thế nào?


- Hướng dẫn HS đưa phương trình u
về dạng cos.


- Đối chiếu với phương trình tổng
quát của u <sub></sub> điện áp hiệu dụng ở hai
đầu cuộn cảm?


- ZL đóng vai trị gì trong cơng thức?


 ZL có đơn vị là gì?


- Dựa vào phương trình i và u có nhận
xét gì về pha của chúng?


i = I cost 
Hoặc


u = U cost 


- Tương tự, ZL là đại lượng biểu hiện



điều gì?


- Với L khơng đổi, đối với dịng điện
xoay chiều có tần số lớn hay bé sẽ
cản trở lớn đối với dòng điện xoay
chiều.


- <i>Lưu ý</i>: Cơ chế tác dụng cản trở dòng
điện xoay chiều của R và L khác hẳn


- Khi i tăng <sub></sub> etc < 0, tương


đương với sự tồn tại một
nguồn điện.




- HS ghi nhận và theo sự
hướng dẫn của GV để khảo
sát mạch điện này.


Hay




 U = LI


- So sánh với định luật Ohm,
có vai trò tương tự như điện


trở R trong mạch chứa điện
trở.


- Là đơn vị của điện trở (<sub></sub>).


- Trong đoạn mạch chỉ có một
cuộn cảm thuần: i trễ pha /2
so với u, hoặc u sớm pha /2
so với i.


- Biểu hiện sự cản trở dịng
điện xoay chiều.


- Vì ZL = L nên khi f lớn  ZL


sẽ lớn <sub></sub> cản trở nhiều.


- Khi t <sub></sub> 0:


2. Khảo sát mạch điện xoay
chiều có cuộn cảm thuần


- Đặt vào hai đầu L một điện
áp xoay chiều. Giả sử i trong
mạch là:


i = I cost


- Điện áp tức thời hai đầu
cuộn cảm thuần:



Hay


a. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu
cuộn cảm: U = LI


Suy ra:


Đặt ZL = L


Ta có:


Trong đó ZL gọi là cảm kháng


của mạch.


- Định luật Ohm: (<i>Sgk</i>)


b. Trong đoạn mạch chỉ có
một cuộn cảm thuần: i trễ pha


/2 so với u, hoặc u sớm pha


/2 so với i.


3. Ý nghĩa của cảm kháng
+ ZL là đại lượng biểu hiện sự


cản trở dòng điện xoay chiều
của cuộn cảm.



+ Cuộn cảm có L lớn sẽ cản trở
nhiều đối với dòng điện xoay
chiều, nhất là dòng điện xoay
chiều cao tần.


e <sub>r</sub>


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>GI¸O ¸N VËT Lí 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 35<i><b> </b></i>
nhau. Trong khi R làm yếu dòng điện


do hiệu ứng Jun thì cuộn cảm làm yếu
dịng điện do định luật Len-xơ về cảm
ứng từ.


+ ZL cũng có tác dụng làm


cho i trễ pha /2 so với u.


Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



...
...
...


<i><b> Tiết 26: BÀI TẬP</b></i>
<b>I-MỤC TIÊU </b>


<b>-</b>Viết được biểu thức từ thông –suất điện động cảm ứng xoay chiều –biểu thức cường độ dòng điện
xoay chiều – Tính được các giá trị hiệu dụng – cơng suất trung bình của dịng điện xoay chiều .
<b>-</b>Viết được u và i ,định luật Ôm cho các loại đoạn mạch xoay chiều .


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Một số dụng bài tập và câu hỏi trắc nghiệm
<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn lại các kiến thức bài 12 + 13
<b>II- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Nội dung bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giải các bài tập trắc nghiệm</b></i>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt ụng HS</b> <b>Ni dung</b>


Yêu cầu hs giải thích tai sao chon D
Yêu cầu hs giải thích tai sao chon B


Yêu cầu hs giải thích tai sao chon B
Yêu cầu hs giải thích tai sao chon C
Yêu cầu hs giải thích tai sao chon D


Gi¶i thÝch lùa chon
Gi¶i thÝch lùa chon
Gi¶i thÝch lùa chon
Gi¶i thÝch lùa chon
Gi¶i thÝch lùa chon


C©u 4 trang 25: D
C©u 5 trang 25: B
C©u 5.1: B
C©u 5.2: C
C©u 5.3: D


<i><b>Hoạt động 2 (30 phuựt) : Giải các bài tập tự chọn</b></i>


<b>Bài 1</b> :Cho mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây
thuần cảm


L = 0,636H .Điện áp 2 đầu cuộn dây là :
(v)


a) Viết biểu thức i ? Tính I ? vẽ giản đồ véctơ ?
b) Nếu f tăng 5 lần thì I thay đổi như thế nào ?


HD : a) ZL = 200 I0 = (A);


(A)



b)


<b>Bài 2</b> : Cho đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện
biết


<b>Câu 5 ( trang 74 SGK )</b>


<b>CMR : </b>Khi 2 cuộc dây thuần cảm L1 và L2 mắc nối


tiếp trong mạch điện xoay chiều thì cuộn cảm
tương đương có cảm kháng :


HD :


U = U1 + U2 = -L1 - L2


U = - (L1 +L2 ) = -L Với L = L1 +L2


Suy ra : ZL = L = L1 + L2 =




<b>Câu 6 ( trang 74 SGK )</b>


<b>CMR : </b>Khi hai tụ điện C1 và C2 mắc nối tiếp thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b> </b></i>


C = 31,8 .Điện áp 2 đầu tụ là :


(V)


a) Viết biểu thức i ? Tính I ? vẽ giản đồ véctơ?
b) Nếu f tăng 2 lần thì I thay đổi như thế nào ?
HD: a) ZC = 100 ; I0 = 2 (A)


( A)


b)


<b>Bài 3</b>: Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ
C .Điện áp 2 đầu tụ :


( V) .Biết I = 0,5 (A)
a) Tính điện dung C ?


b) Muốn I/<sub> = 0,8 (A) thì tần số f </sub>/<sub> ?</sub>


HD:


a) ZC = 440 suy ra : C = 6,03.10-6 ( F )


b) 96 (Hz)




HD : Khi C1 và C2 mắc nối tiếp thì :


u = u1 + u2 = vì q = q1 = q2



với


Suy ra :


<b>DẶN DÒ</b> : Xem bài Mạch có R, L, C ni tip


<i><b>Bài soạn 14</b></i>
<i><b>Ngày 15/10/08</b></i>
<i><b>Tiết 27; 28</b></i>


<i><b>Bài 14</b><b>: MẠCH R, L, C MẮC NỐI TIẾP</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu lên được những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.
- Nêu được những điểm cơ bản của phương pháp giản đồ Fre-nen.


- Viết được cơng thức tính tổng trở.


- Viết được cơng thức định luật Ơm cho đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
- Viết được cơng thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch có R, L, C mắc nối tiếp.


- Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Chuẩn bị thí nghiệm gồm có dao động kí điện tử (hai chùm tia), các vơn kế và ampe kế,


các phần tử R, L, C.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại phép cộng vectơ và phương pháp giản đồ Fre-nen để tính tổng hai dao động điều
hồ cùng tần số.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>3. Bài mới Hoạt động 1</b></i> ( phút): Tìm hiều về phương pháp giản đồ Fre-nen


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- Tại một thời điểm, dịng điện trong


mạch chạy theo 1 chiều nào đó <sub></sub> dịng
một chiều <sub></sub> vì vậy ta có thể áp dụng
các định luật về dòng điện một chiều
cho các giá trị tức thời của dòng điện
xoay chiều.


- HS ghi nhận định luật về
điện áp tức thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>GI¸O ¸N VậT Lí 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 37<i><b> </b></i>
- Xét đoạn mạch gồm các điện trở R1,


R2, R3 … mắc nối tiếp. Cho dòng điện


một chiều có cường độ I chạy qua


đoạn mạch <sub></sub> U hai đầu đoạn mạch
liên hệ như thế nào với Ui hai đầu


từng đoạn mạch?


- Biểu thức định luật đối với dòng
điện xoay chiều?


- Khi giải các mạch điện xoay chiều, ta
phải cộng (đại số) các điện áp tức thời, các
điện áp tức thời này có đặc điểm gì?
 Ta sử dụng phương pháp giản đồ
Fre-nen đã áp dụng cho phần dao
động <sub></sub> biểu diễn những đại lượng
hình sin bằng những vectơ quay.
- Vẽ minh hoạ phương pháp giản đồ
Fre-nen:


+ Trường hợp <sub></sub> > 0


U = U1 + U2 + U3 + …


u = u1 + u2 + u3 + …


- Chúng đều là những đại
lượng xoay chiều hình sin
cùng tần số.


- HS đọc Sgk và ghi nhận
những nội dung của


phương pháp giản đồ
Fre-nen.


- HS vẽ trong các trường
hợp đoạn mạch chỉ có R,
chỉ có C, chỉ có L và đối
chiếu với hình 14.2 để nắm
vững cách vẽ.


+ Trường hợp <sub></sub> < 0


áp tức thời giữa hai đầu của từng
đoạn mạch ấy.


u = u1 + u2 + u3 + …


2. Phương pháp giản đồ Fre-nen
a. Một đại lượng xoay chiều hình
sin được biểu diễn bằng 1 vectơ
quay, có độ dài tỉ lệ với giá trị
hiệu dụng của đại lượng đó.
b. Các vectơ quay vẽ trong <i>mặt</i>
<i>phẳng pha</i>, trong đó đã chọn một
hướng làm gốc và một chiều gọi
là <i>chiều dương của pha</i> để tính
góc pha.


c. Góc giữa hai vectơ quay bằng
độ lệch pha giữa hai đại lượng
xoay chiều tương ứng.



d. Phép cộng đại số các đại lượng
xoay chiều hình sin (cùng f) được
thay thế bằng <i>phép tổng hợp các</i>
<i>vectơ quay tương ứng</i>.


e. Các thơng tin về tổng đại số
phải tính được hồn tồn xác định
bằng các tính tốn trên giản đồ
Fre-nen tương ứng.


Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- Trong phần này, thông qua phương


pháp giản đồ Fre-nen để tìm hệ thức
giữa U và I của một mạch gồm một
R, một L và một C mắc nối tiếp.
- Hướng dẫn HS vẽ giản đồ Fre-nen
trong cả hai trường hợp: UC > UL (ZC


> ZL) và UC < UL (ZC < ZL)


- Dựa vào hình vẽ (1 trong hai trường
hợp để xác định hệ thức giữa U và I.
- Có thể hướng dẫn HS vẽ giản đồ
Fre-nen theo kiểu đa giác lực (nếu
cần).


- Y/c HS về nhà tìm hệ thức liên hệ
giữa U và I bằng giản đồ còn lại.



- Đối chiếu với định luật Ôm trong
đoạn mạch chỉ có R <sub></sub>
đóng vai trị là điện


- HS vận dụng các kiến
thức về phương pháp giản
đồ Fre-nen để cùng giáo
viên đi tìm hệ thức giữa U
và I.


+ Giả sử UC > UL (ZC > ZL)


+ Giả sử UC < UL (ZC < ZL)


<b>II. Mạch có R, L, C nối tiếp</b>
1. Định luật Ơm cho đoạn mạch
có R, L, C mắc nối tiếp. Tổng trở


- Điện áp tức thời hai đầu đoạn
mạch:u = U cos<sub></sub>t


- Hệ thức giữa các điện áp tức
thời trong mạch:u = uR + uL + uC


- Biểu diễn bằng các vectơ quay:
<i>Trong đó</i>:


UR = RI, UL = ZLI, UC = ZCI



- Theo giản đồ:


- Nghĩa là:


(Định luật Ơm trong mạch có R,
L, C mắc nối tiếp).


với


gọi là <i>tổng trở của mạch</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>GI¸O áN VậT Lí 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 38<i><b> </b></i>
trở <sub></sub> gọi là tổng trở của mạch, kí hiệu


là Z.


- Dựa vào giản đồ <sub></sub> độ lệch pha giữa
u và i được tính như thế nào?


- <i>Chú ý</i>: Trong cơng thức bên <sub></sub> chính
là độ lệch pha của u đối với i (<sub></sub>u/i)


- Nếu ZL = ZC, điều gì sẽ xảy ra?


(Tổng trở của mạch lúc này có giá trị
nhỏ nhất).


- Điều kiện để cộng hưởng điện xảy
ra là gì?



- Tính thơng qua tan<sub></sub>


với


- Nếu chú ý đến dấu:


- Khi đó <sub></sub> = 0 <sub></sub> u cùng pha
i. Tổng trở Z = R <sub></sub> Imax


ZL = ZC


2. Độ lệch pha giữa điện áp và
dòng điện


- Nếu chú ý đến dấu:


+ Nếu ZL > ZC  > 0: u sớm pha


so với i một góc <sub></sub>.


+ Nếu ZL < ZC   < 0: u trễ pha


so với i một góc <sub></sub>.
3. Cộng hưởng điện


- Nếu ZL = ZC thì tan = 0  = 0 :


i cùng pha với u.
- Lúc đó Z = R <sub></sub> Imax





 Gọi đó là hiện tượng <i>cộng</i>
<i>hưởng điện</i>.


- Điều kiện để có cộng hưởng


điện là:
Hay
<i><b>Hoạt động 4 ( phút): dặn dò</b></i>
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhng chun b cho bi sau.
<b>IV. RT KINH NGHIM</b>


...
...


<i><b>Bài soạn 15</b></i>
<i><b>Ngµy 22/10/08</b></i>
<i><b>TiÕt: 30</b></i>


<i><b>Bµi 15</b><b>: CƠNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b></i>


<i><b>HỆ SỐ CÔNG SUẤT</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định nghĩa và thiết lập được công thức của cơng suất trung bình tiêu thụ trong một
mạch điện xoay chiều.


- Phát biểu được định nghĩa của hệ số cơng suất.


- Nêu được vai trị của hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều.
- Viết được công thức của hệ số công suất đối với mạch RLC nối tiếp.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại các kiến thức về mạch RLC nối tiếp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>C</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 39<i><b> </b></i>
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i> ( phút): Tìm hiểu cơng suất của mạch điện xoay chiều


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- Biểu thức tính cơng suất điện tiêu



thụ trong mạch điện khơng đổi là gì?
- Xét mạch điện xoay chiều như hình
vẽ.


- Tại một thời điểm t, i trong mạch
chạy theo 1 chiều nào đó <sub></sub> xem tại
thời điểm t, dòng điện trong mạch là
dòng 1 chiều <sub></sub> công suất tiêu thụ
trong mạch tại thời điểm t?


- Giá trị trung bình của cơng suất điện
trong 1 chu kì:


- Trong đó có giá trị như thế
nào?


- Cịn là một hàm tuần
hoàn của t, với chu kì bao nhiêu?
- Trong từng khoảng thời gian T/2
hoặc T, hàm cos(2t + <sub></sub>) luôn có
những giá trị bằng nhau về trị tuyệt
đối, nhưng trái dấu tại thời điểm t, t +
T/4


 Vậy


p = ui


- Vì cos khơng đổi nên



- Chu kì ( )


 P = UIcos<sub></sub>


<b>I. Công suất của mạch điện</b>
<b>xoay chiều</b>


1. Biểu thức của công suất


- Điện áp hai đầu mạch:
u = U cost


- Cường độ dòng điện tức thời
trong mạch:


i = I cos(t+ <sub></sub>)


- Công suất tức thời của mạch
điện xoay chiều:


p = ui = 2UIcostcos(t+ <sub></sub>)
= UI[cos<sub></sub> + cos(2t+ <sub></sub>)]
- Cơng suất điện tiêu tụ trung
bình trong một chu kì:


P = UIcos<sub></sub> (1)


- Nếu thời gian dùng điện t >>
T, thì P cũng là cơng suất tiêu
thụ điện trung bình của mạch


trong thời gian đó (U, I khơng
thay đổi).


2. Điện năng tiêu thụ của
mạch điện


W = P.t (2)
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về hệ số cơng suất


- Hệ số công suất có giá trị trong
khoảng nào?


- Y/c HS hoàn thành C2.


- Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà
máy <sub></sub> có L <sub></sub> i nói chung lệch pha <sub></sub> so
với u. Khi vận hành ổn định P trung
bình giữ khơng đổi <sub></sub> Cơng suất trung
bình trong các nhà máy?


- Nếu r là điện trở của dây dẫn <sub></sub> cơng
suất hao phí trên đường dây tải điện?
 Hệ số công suất ảnh hưởng như thế
nào?


- <i>Nhà nước quy định</i>: cos<sub></sub><sub></sub> 0,85


- Giả sử điện áp hai đầu mạch điện là:
u = U cost



- Vì |<sub></sub>| khơng vượt q 900<sub> nên</sub>


0 <sub></sub> cos<sub></sub><sub></sub> 1.


- Chỉ có L: cos<sub></sub> = 0


- Gồm R nt L:


P = UIcos<sub></sub> với cos<sub></sub> > 0




- Nếu cos<sub></sub> nhỏ <sub></sub> Php sẽ lớn,


ảnh hưởng đến sản xuất kinh
doanh của công ti điện lực.


<b>II. Hệ số công suất </b>


1.Biểu thức của hệ số c. suất
- Từ công thức (1), cos<sub></sub> được
gọi là hệ số công suất.


2. Tầm quan trọng của hệ số
công suất


- Các động cơ, máy khi vận
hành ổn đinh, cơng suất trung
bình được giữ khơng đổi và
bằng:



P = UIcos<sub></sub> với cos<sub></sub> > 0






- Nếu cos<sub></sub> nhỏ <sub></sub> Php sẽ lớn,


ảnh hưởng đến sản xuất kinh
doanh của công ti điện lực.


Mạch


i


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b> </b></i>


- Cường độ dòng điện tức thời trong
mạch:


i = I cos(t+ <sub></sub>)


- Định luật Ơm cho đoạn mạch có
biểu thức?


- Mặt khác biểu thức tìm <sub></sub>?


- Từ đây ta có thể rút ra biểu thức
cos<sub></sub>?



- Có nhận xét gì về cơng suất trung
bình tiêu thụ trong mạch?


- Bằng c.suất toả nhiệt trên R.


3. Tính hệ số cơng suất của
mạch điện R, L, C nối tiếp


hay


- Công suất trung bình tiêu
thụ trong mạch:


<i><b>Hoạt động 4</b></i> ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


<i><b>TIẾT 31: BÀI TẬP</b></i>



<b>I-MỤC TIÊU </b>


- Mạch điện xoay chiều trong đoạn mạch RLC , khảo sát các trường hợp có cộng hưởng , giải các
bài toán khác nhau về đoạn mạch RLC .



-Vận dụng phương pháp vẽ giản đồ véc tơ
II- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY


<b>Bài 1</b>:


Cho mạch điện xoay chiều RLC: R=30

<sub>√</sub>

3(<sub></sub>), L =
0,7/ (H), tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có
phương trình: u=120

<sub>√</sub>

2cos(100 t)(v). Ban đầu điều
chỉnh điện dung C ở giá trị C = C0 =10–4/ (F).


<b>a.</b> Viết biểu thức cường độ dòng điện.


<b>b.</b>Cho C thay đổi đến giá trị nào thì cường độ dịng
điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại.


<b>HD:</b>


<b>. Tính Z và viết i:</b>


<b> </b>  Tổng trở: Z = = 60(<sub></sub>).
 Cường độ hiệu dụng: I = U/Z = 2(A),


 I0 = I

2= 2

2(A).


 tg<sub></sub> = (ZL– ZCo)/R = –

3/3 , = –/6 (  < 0 nên u


chậm pha hơn i)



 Biểu thức i = 2

<sub>√</sub>

2cos(100<sub></sub>t +<sub></sub>/6)(A).
<b>b. Tìm C để I đạt Imax</b>:


<b>Bài 5-17(SBT NC)</b>


Một đèn nêon mắc với mạch điện xoay chiều có
điện áp hiệu dụng 220V và tần số 50Hz .Biết đèn
sáng khi điện áp giữa 2 cực không nhỏ hơn 155V .
a) Trong một giây , bao nhiêu lần đèn sáng ?bao
nhiêu lần đèn tắt ?


b) Tình tỉ số giữa thời gian đèn sáng và thời gian
đèn tắt trong một chu kỳ của dịng điện ?


HD :
a)


-Trong một chu kỳ có 2 khoảng thời gian thỏa mản
điều kiện đèn sáng Do đó trong một chu
kỳ ,đèn chớp sáng 2 lần ,2 lần đèn tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>GI¸O áN VậT Lí 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 41<i><b> </b></i>
Ta có: I = <i>U</i>


<i>Z</i>=


<i>U</i>


<i>R</i>2+

<sub>(</sub>

<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>

<sub>)</sub>

2. Vì U, R và ZL
không đổi nên I đạt giá trị cực đại khi : ZL = ZC


( cộng hưởng)


 C = 1/(ZC.) = 10–3<sub>/(7</sub><sub></sub><sub> )(F).</sub>


<b>Bài 14-3( SBT)</b>


Cho mạch điện như hình vẽ :


; R = 30 .Tụ điện có
C thay đổi . Khi cho C có 2 giá trị C1 =


Và C2 = thì cường độ như nhau .


a) Xác định ZL ? b) viết i ?


c) Xác định UAD ?


HD:a) I1 = I2 Z1 = Z2


b)
c) UAD =


<b>Bài 14-5 ( SBT)</b>


Cho mạch điện có R, L ( khơng có điện trở thuần )
và C mắc nối tiếp .Cho


Và .



Tìm R;C ? biết L = ( H)


HD : Z = 60 ( )




Suy ra : ZC = 30 ( )


b)Tìm khoảng thời gian đèn sáng trong nửa chu kỳ
đầu


220


-Thời gian đèn sáng trong nửa chu kỳ :


Thời gian đèn sáng
trong một chu kỳ :


-Thời gian đèn tắt trong chu kỳ :


-Tỉ số thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt trong
một chu kỳ :




<b>Bài 2</b> ( <b>Trang 174 NC )</b>
Cho mạch điện như hình vẽ :


Cho R = 100 ; UR = 50V ; UL = 50V ; UC =



87,5V
f = 50Hz
a) Tính L ? C ?
b) Tính Z ? UAB ?


c) Tính độ lệch pha của uAN và uMB ? Để độ lệch pha


này là : thì R phải bằng bao nhiêu ? ( L , C ,f
không đổi )


HD :


a) ZL = 100 ; ZC = 175


b) Z = 125 ; UAB = 62,5 ( V )


c) ;


Để :
R =


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b> </b></i>


<b>chiu</b>


Bài soạn 16


Ngày soạn 28/10/2008
Tiết 32



<i><b>Bài 1</b><b>6:TRUYN TI IN NNG. MY BIN ÁP</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết được biểu thức của điện năng hao phí trên đường dây tải điện, từ đó suy ra những giải pháp giảm
điện năng hao phí trên đường dây tải điện, trong đó tăng áp là biện pháp triệt để và hiệu quả nhất.
- Phát biểu được định nghĩa, nêu được cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy biến áp.


- Viết được hệ thức giữa điện áp của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp trong máy biến áp.
- Viết được biểu thức giữa I trong cuộn thứ cấp và trong cuộn sơ cấp của một máy biến áp.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Thí nghiệm tìm các tính chất, hệ thức cơ bản của một máy biến áp (loại dùng cho HS).
<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại về suất điện động cảm ứng, về vật liệu từ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu về bài tốn truyền tải điện năng đi xa.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- Người ta sử dụng điện năng ở khắp


mọi nơi, nhưng chỉ sản xuất điện


năng trên quy mô lớn, ở một vài địa
điểm.


- Điện năng phải được tiêu thụ ngay
khi sản xuất ra. Vì vậy ln ln có
nhu cầu truyển tải điện năng với số
lượng lớn, đi xa tới hàng trăm, hàng
nghìn kilơmet.


- Cơng suất phát điện của nhà máy?
- Gọi điện trở trên dây là R <sub></sub> cơng
suất hao phí do toả nhiệt trên đường
dây?


- Pphát hoàn toàn xác định  muốn


giảm Php ta phải làm gì?


- Tại sao muốn giảm R, lại phải tăng
S và tăng khối lượng đồng?


 Muốn giải quyết bài toán truyền tải
điện năng đi xa ta cần phải làm gì?


- HS ghi nhận nhu cầu của
việc truyền tải điện năng đi xa.


Pphát = UphátI


- Giảm R (<i>không thực tế</i>) hoặc


tăng Uphát (tăng Uphát 10 lần thì


Php giảm 100 lần) có hiệu quả


rõ rệt.


- Vì


- Lúc “đưa” điện năng lên
đường dây truyền tải <sub></sub> tăng
điện áp. Tới nơi tiêu thụ <sub></sub>


<b>I. Bài toán truyền tải điện</b>
<b>năng đi xa</b>


- Công suất phát từ nhà máy:
Pphát = UphátI


trong đó I là cường độ dịng
điện hiệu dụng trên đường
dây.


- Công suất hao phí do toả
nhiệt trên đường dây:


 Muốn giảm Php ta phải giảm


R (<i>không thực tế</i>) hoặc tăng
Uphát (<i>hiệu quả</i>).



- <i>Kết luận</i>:


Trong quá trình truyền tải
điện năng, phải sử dụng
những thiết bị biến đổi điện
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu về máy biến áp


- Máy biến áp là thiết bị dùng để làm
gì?


- Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu cấu tạo
của máy biến áp.


- Biến đổi điện áp (xoay
chiều).


- HS đọc Sgk và nêu cấu tạo
của máy biến áp.


<b>II. Máy biến áp</b>


- Là những thiết bị có khả
năng biến đổi điện áp (xoay
chiều).


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 43<i><b> </b></i>
- Bộ phận chính là một khung sắt non


có pha silic gọi là lõi biến áp, cùng
với hai cuộn dây có điện trở nhỏ và


độ tự cảm quấn trên hai cạnh đối diện
của khung.


- Cuộn D1 có N1 vòng được nối với


nguồn phát điện <sub></sub> cuộn sơ cấp.


- Cuộn D2 có N2 vịng được nối ra cơ


sở tiêu thụ điện năng <sub></sub> cuộn thứ cấp.


- Nguồn phát tạo ra điện áp xoay
chiều tần số f ở hai đầu cuộn sơ cấp <sub></sub>
có hiện tượng gì ở trong mạch?
- Do cấu tạo hầu như mọi đường sức
từ do dòng sơ cấp gây ra đều đi qua
cuộn thứ cấp, nói cách khác từ thơng
qua mỗi vịng dây của hai cuộn là như
nhau.


 Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ
cấp sẽ có biểu thức như thế nào?
- Từ thông qua cuộn thứ cấp biến
thiên tuần hồn <sub></sub> có hiện tượng gì xảy
ra trong cuộn thứ cấp?


- Ở hai đầu cuộn thứ cấp có 1 điện áp
biến thiên tuần hồn với tần số góc 
 mạch thứ cấp kín <sub></sub> I biến thiên tuần
hồn với tần số f.



 Tóm lại, ngun tắc hoạt động của
máy biến áp là gì?


- Lõi biến áp gồm nhiều lá sắt
mỏng ghép cách điện với nhau
để tránh dịng Fu-cơ và tăng
cường từ thơng qua mạch.
- Số vòng dây ở hai cuộn phải
khác nhau, tuỳ thuộc nhiệm
vụ của máy mà có thể N1 > N2


hoặc ngược lại.


- Dịng điện xoay chiều trong
cuộn sơ cấp gây ra sự biến
thiên từ thông trong hai cuộn.


1 = N10
2 = N20


- Theo định luật cảm ứng điện
từ, trong cuộn thứ cấp xuất
hiện suất điện động cảm ứng.


- Dựa vào hiện tượng cảm ứng
điện từ.


* Cấu tạo: (Sgk)



* Nguyên tắc hoạt động
- Đặt điện áp xoay chiều tần
số f ở hai đầu cuộn sơ cấp. Nó
gây ra sự biến thiên từ thơng
trong hai cuộn.


- Gọi từ thông này là:


0 = mcost


- Từ thông qua cuộn sơ cấp và
thứ cấp:


1 = N1mcost
2 = N2mcost


- Trong cuộn thứ cấp xuất
hiện suất điện động cảm ứng
e2:


- <i>Vậy</i>, nguyên tắc hoạt động
của máy biến áp dựa vào hiện
tượng cảm ứng điện từ.


Hoạt động 4 ( phút): Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp
- Giới thiệu máy biến áp và vẽ sơ đồ


khảo sát.


- Thí nghiệm 1, ta sẽ khảo sát xem


trong chế độ không tải tiêu thụ điện
năng trên máy biến áp như thế nào, và
mối liên hệ giữa điện áp đặt vào và số
vòng dây trên mỗi cuộn dựa vào các
số liệu đo được trên các dụng cụ đo.
- Nếu > 1 <sub></sub> sẽ như thế nào?
- Khi mạch thứ cấp ngắt (I2 = 0), khi


- HS cùng tiến hành thực
nghiệm và ghi nhận các kết
quả.


- HS ghi các kết quả từ thực
nghiệm, xử lí số liệu và nêu
các nhận xét.


> 1 <sub></sub> U2 > U1: điện áp lấy


ra lớn hơn điện áp đưa vào.
- I1 rất nhỏ (I1  0)  chứng tỏ


2. Khảo sát thực nghiệm một
máy biến áp


a. <i>Thí ghiệm 1</i>: Khố K ngắt
(chế độ khơng tải) I2 = 0.


- Hai tỉ số và luôn
bằng nhau:



- Nếu > 1: máy tăng áp.
- Nếu < 1: máy hạ áp.
- Khi một máy biến áp ở chế


R
K


<b>~</b>



A<sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> </b></i>


ta thay đổi U1  I1 thay đổi như thế


nào?


- Thí nghiệm 1: Khố K đóng (chế độ
có tải). Trong thí nghiệm này ta sẽ
khảo sát để xem giữa các giá trị I, U,
N của các cuộn dây liên hệ với nhau
như thế nào?


- I2 không vượt quá một giá trị chuẩn


để không quá nóng do toả nhiệt
(thường khơng q 55o<sub>C) </sub><sub></sub><sub> máy biến</sub>


áp làm việc bình thường.



- Trong hệ thức bên chỉ là gần đúng
với sai số dưới 10%.


- Theo định nghĩa, hiệu suất của một
máy biến áp là tỉ số (tính ra %):


- Y/c HS nghiên cứu Sgk và trình bày
sự tổn hao điện năng trong một máy
biến áp gồm những nguyên nhân nào?
- Với các máy khi làm việc bình
thường (H > 98%), có thể viết: U2I2 =


U1I1 cơng suất biểu kiến ở cuộn thứ


cấp xấp xỉ bằng công suất biểu kiến ở
cuộn sơ cấp. Đơn vị (V.A)


máy biến áp hầu như khơng
tiêu thụ điện năng.


- Khi I2  0 thì I1 tự động tăng


lên theo I2.


- HS ghi nhận định nghĩa.


- HS trình bày các ngun
nhân.


độ khơng tải, thì nó hầu như


khơng tiêu thụ điện năng.
b. <i>Thí ghiệm 2</i>: Khố K đóng
(chế độ có tải).


- Khi I2  0 thì I1 tự động tăng


lên theo I2.


- Kết luận: (Sgk)


3. Hiệu suất của máy biến áp
- <i>Định nghĩa</i>: (Sgk)


- Sự tổn hao điện năng trong
một máy biến áp gồm có:
+ Nhiệt lượng Jun trong các
cuộn dây.


+ Nhiệt lượng Jun sinh ra bởi
dịng điện Fu-cơ.


+ Toả nhiệt do hiện tượng từ
trễ.


Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu về ứng dụng của máy biến áp
- Y/c HS nêu các ứng dụng của máy


biến áp.


- HS nghiên cứu Sgk và


những hiểu biết của mình để
nêu các ứng dụng.


<b>III. Ứng dụng của máy biến</b>
<b>áp </b>


1. Truyền tải điện năng.
2. Nấu chảy kim loại, hàn
điện.


Bµi soạn 17


Ngày soạn 2/11/2008
Tiết 33


<i><b>Bài</b><b> 17: MY PHT IN XOAY CHIỂU</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 45<i><b> </b></i>


- Mụ tả được sơ đồ cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều 1 pha
và máy phát điện 3 pha.


<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Các mơ hình máy phát điện xoay chiều 1 pha, 3 pha, sơ đồ chỉnh lưu dòng điện xoay chiều đối với các
mạch chỉnh lưu, có thể sử dụng dao động kí để biểu diễn các dịng đã được chỉnh lưu.



<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại các kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ và định luật Len-xơ ở lớp 11.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1</b><i>( phút)</i>: Tìm hiểu về máy phát điện xoay chiều một pha


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- Cho HS nghiên cứu mơ hình máy


phát điện xoay chiều 1 pha <sub></sub> Máy
phát điện xoay chiều hoạt động dựa
vào nguyên tắc nào?


 Nó có cấu tạo như thế nào?


+ Các cuộn nam châm điện của phần
cảm (ro to):


+ Các cuộn dây của phần ứng (stato):


- HS nghiên cứu từ mơ hình


và Sgk về trả lời. <b>I. Máy phát điện xoay chiềumột pha</b>
<i>Cấu tạo</i>:


- Phần cảm (roto) tạo ra từ
thông biến thiên bằng các nam


châm quay.


- Phần ứng (stato) gồm các
cuộn dây giống nhau, cố định
trên một vịng trịn.


+ Từ thơng qua mỗi cuộn dây
biến thiên tuần hoàn với tần
số:


trong đó: n (vịng/s)
p: số cặp cực.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu cách tạo ra dịng điện 1 chiều


- Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu
cách tạo ra dòng điện một chiều từ
các nguồn xoay chiều.


- Y/c HS hồn thành C4.


- Trình bày hai cách chỉnh lưu: chỉ
dùng 1 điôt và bằng mạch cầu.


- Y/c HS hoàn thành C5.


- HS nghiên cứu Sgk để tìm
hiểu cách tạo ra dòng điện
một chiều từ các nguồn xoay
chiều.



- Điơt bán dẫn là một thiết bị
chỉ cho dịng điện qua nó theo
một chiều từ A <sub></sub> K (chiều
thuận).


- HS ghi nhận 2 cách chỉnh
lưu dùng điôt.


<b>II. Dòng điện một chiều</b>
- Chỉnh lưu dòng điện xoay
chiều.


Mắc xen vào mạch phát điện
xoay chiều một mạch tạo bởi
một số điôt bán dẫn gọi là
<i>mạch chỉnh lưu</i> hay <i>bộ chỉnh</i>
<i>lưu</i>.


Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về hệ 3 pha
- Giới thiệu về hệ 3 pha.


- Thông báo về máy phát điện xoay
chiều 3 pha.


- HS ghi nhận về hệ 3 pha.


- HS nghiên cứu Sgk và ghi
nhận về máy phát điện xoay
chiều 3 pha.



<b>III. Hệ ba pha</b>


- Hệ ba pha gồm máy phát ba
pha, đường dây tải điện 3 pha,
động cơ ba pha.


1. Máy phát điện xoay chiều 3
pha


- Là máy tạo ra 3 suất điện


B2


B1 B3


N


S S


A K


<b>~</b>



M


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b> </b></i>


- Nếu suất điện động xoay chiều thứ
nhất có biểu thức: e1 = e0 cost thì



hai suất điện động xoay chiều cịn lại
có biểu thức như thế nào?


- Y/c HS nghiên cứu Sgk và mơ hình
để tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện
xoay chiều 3 pha.


- Máy phát ba pha được nối với ba
mạch tiêu thụ điện năng (tải). Xét các
tải <i>đối xứng</i> (cùng điện trở, dung
kháng, cảm kháng).


- Các tải được mắc với nhau theo
những cách nào?


- Mô tả hai cách mắc theo hình 17.6
và 17.7 Sgk.


- Trình bày điện áp pha và điện áp
dây.


- Dòng điện xoay chiều do máy phát
điện xoay chiều ba pha phát ra là
dịng ba pha.


 Chúng có đặc điểm gì?


- Nếu các tải là đối xứng <sub></sub> ba dòng
điện này sẽ có cùng biên độ.



- Hệ ba pha có những ưu việt gì?


- Lệch pha nhau 120


0<sub> (2</sub><sub></sub><sub>/3</sub>


rad) nên:


- HS tìm hiểu cấu tạo của máy
phát điện xoay chiều 3 pha
dựa vào Sgk và mơ hình.


- HS nghiên cứu Sgk và trình
bày hai cách mắc:


+ Mắc hình sao.
+ Mắc hình tam giác.


- HS ghi nhận các khái niệm
điện áp pha và điện áp dây.


- HS nghiên cứu Sgk để trả
lời: là hệ ba dịng điện xoay
chiều hình sin có cùng tần số,
nhưng lệch pha với nhau 1200


từng đôi một.


- HS nghiên cứu Sgk và liên
hệ thực tế để tìm những ưu


việt của hệ ba pha.


động xoay chiều hình sin cùng
tần sồ, cùng biên độ và lệch
pha nhau 1200<sub> từng đơi một.</sub>


- Cấu tạo: (Sgk)
- Kí hiệu:


2. Cách mắc mạch ba pha
- Trong mạch ba pha, các tải
được mắc với nhau theo hai
cách:


a. Mắc hình sao.
b. Mắc hình tam giác.


- Các điện áp u10, u20, u30 gọi


là <i>điện áp pha</i>.


- Các điện áp u12, u23, u31 gọi


là <i>điện áp dây</i>.
Udây = Upha


3. Dòng ba pha


- Dòng ba pha là hệ ba dòng
điện xoay chiều hình sin có


cùng tần số, nhưng lệch pha
với nhau 1200<sub> từng đôi một.</sub>


4. Những ưu việt của hệ ba
pha


- Tiết kiệm dây dẫn.


- Cung cấp điện cho các động
cơ ba pha, dùng ph bin
trong cỏc nh mỏy, xớ nghip.


Bài soạn 18


Ngày soạn 5/11/2008
Tiết 34


<i><b>Bài 18</b><b>: NG C KHễNG NG B BA PHA</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 47<i><b> </b></i>
- Trình bày được khái niệm từ trường quay.


- Trình bày được cách tạo ra từ trường quay.


- Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Chuẩn bị một động cơ không đồng bô ba pha đã tháo ra để chỉ cho HS nhình thấy được


các bộ phận chính của động cơ.


<b>2. Học sinh:</b> Ơn lại kiến thức về động cơ điện ở lớp 9.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i> ( phút): Tìm hiểu nguyên tắc chung của động cơ điện xoay chiều
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- Động cơ điện là thiết bị dùng để


biến đổi từ dạng năng lượng nào sang
dạng năng lượng nào?


- Y/c HS nghiên cứu Sgk và mô hình
để tìm hiểu nguyên tắc chung của
động cơ điện xoay chiều.


- Khi nam châm quay đều, từ trường
giữa hai cực của nam châm sẽ như thế
nào?


- Đặt trong từ trường đó một khung
dây dẫn cứng có thể quay quanh trục


  có hiện tượng gì xuất hiện ở
khung dây dẫn?



- Tốc độ góc của khung dây dẫn như
thế nào với tốc độ góc của từ trường?


- Từ điện năng sang cơ năng.


- HS nghiên cứu Sgk và thảo
luận.


- Quay đều quanh trục <sub></sub> và
 từ trường quay.
- Từ thông qua khung biến
thiên <sub></sub> i cảm ứng <sub></sub> xuất hiện
ngẫu lực từ làm cho khung
quay theo chiều từ trường,
chống lại sự biến thiên của từ
trường.


- Luôn luôn nhỏ hơn. Vì
khung quay nhanh dần “đuổi
theo” từ trường. Khi <sub></sub><sub></sub>  
 i và M ngẫu lực từ . Khi
Mtừ vừa đủ cân bằng với Mcản


thì khung quay đều.


<b>I. Nguyên tắc chung của</b>
<b>động cơ điện xoay chiều </b>
- Tạo ra từ trường quay.
- Đặt trong từ trường quay
một (hoặc nhiều) khung kín


có thể quay xung quanh trục
trùng với trục quay của từ
trường.


- Tốc độ góc của khung ln
ln nhỏ hơn tốc độ góc của
từ trường, nên động cơ hoạt
động theo nguyên tắc này gọi
là động cơ không đồng bộ.


Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về cấu tạo cơ bản của động cơ không đồng bộ.
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và nêu cấu


tạo của động cơ không đồng bộ.
- Rôto để tăng thêm hiệu quả, người
ta ghép nhiều khung dây dẫn giống
nhau có trục quay chung tạo thành
một cái lồng hình trụ, mặt bên tạo bởi
nhiều thanh kim loại song song (<i>rơto</i>
<i>lồng sóc</i>)


- Nếu cảm ứng từ do cuộn 1 tạo ra tại
O có biểu thức: thì cảm
ứng từ do hai cuộn cịn lại tạo ra tại O
có biểu thức như thế nào?


- Cảm ứng từ tại O có độ lớn được
xác định như thế nào?


+ Chọn hai trục toạ độ vng góc Ox



- HS nghiên cứu Sgk và thảo
luận để trình bày hai bộ phận
chính là rơto và stato.


- Vì 3 cuộn đặt tại 3 vị trí trên
một vịng trịn sao cho các
trục của ba cuộn đồng quy tại
tâm O và hợp nhau những góc
120o<sub> nên chúng lệch pha nhau</sub>


2/3 rad.


- HS chứng minh để tìm ra


<b>II. Cấu tạo cơ bản của động</b>
<b>cơ khơng đồng bộ</b>


- Gồm 2 bộ phận chính:
1. Rôto là khung dây dẫn
quay dưới tác dụng của từ
trường quay.


2. Stato là những ống dây có
dịng điện xoay chiều tạo nên
từ trường quay.


- Sử dụng hệ dòng 3 pha để
tạo nên từ trường quay.



+ Cảm ứng từ do ba cuộn dây
tạo ra tại O:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b> </b></i>


và Oy sao cho Ox nằm hướng .
+ Tổng hợp theo từng hướng Bx và


By.


+Dựa vào đẳng thức


chứng tỏ là
vectơ quay xung quanh O với <sub></sub>.


- HS chứng minh:


Có độ lớn và có đầu
mút quay xung quanh O với
tốc độ góc .


<i><b>TIẾT 35: BÀI TẬP</b></i>



<b>I. MơC TI£U:</b>


- Mạch điện xoay chiều trong đoạn mạch RLC , khảo sát các trường hợp có cộng hưởng , giải các
bài tốn khác nhau về đoạn mạch RLC .


-Vận dụng phương pháp vẽ giản đồ véc tơ
<b>II. CHUÈN BÞ:</b>



<b>1.Giáo viên:</b> Các tập tập trắc nghiệm và tự luận
<b>2. Học sinh: </b>Xem bi tp. ụn tp


<b>IV.TIếN TRìNH GIảNG DạY:</b>
<b>1. n nh lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


a. Phát biểu nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ?


b. Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ không động bộ ba pha?
3. Bài mới


<b>14-7 ( SBT)</b>


<b>Cho</b> : Mạch R,L,C nối tiếp ;R = 40 cuộn dây
thuần cảm L = (H) ; C thay đổi được .Điện áp
tức thời 2 đầu mạch u = 220 ( V)
a) Tính C ? để I = 4,4A . Viết i lúc này ?
b) C ? thì Imax tính Imax ?


HD


a) Z = ZC = 50 30




b) Imax khi ZL=ZC ; Imax = 5,5A



<b>14-8 (SBT</b> )


<b>Cho</b>: mạch R,L,C nối tiếp .Điệp áp hai đầu đoạn
mạch


a) Nếu cho rad/s thì I = 1A và i sớm
pha


<b>14-10( SBT) (Cải biên )</b>


Cho : Thay đổi C sao cho :


UAD = UC1 = 60 V ; và biết L =


a) Tính R , C1 lúc này ?


b) Viết i ? viết uAD ?


c) C = C2 ? để uC lệch pha so với u một góc


<b>HD</b>:


a) ;


UR = ; R = 30 ; ZC1 =


60
b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>GIáO áN VậT Lí 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 49<i><b> </b></i>


so với u . Tính R và ZC – ZL ?


b) Cho rad/s thì có hiện ttượng cộng
hưởng .Tính L và C


<b>HD </b>


a) ; R = Z.Cos


b) Khi


Vậy C và L cho bởi hệ :
Giải hệ : 1-LC



Từ đó tính giá trị của L và C


<b>Bài 14-5 ( SBT)</b>


Cho mạch điện có R, L ( khơng có điện trở thuần )
và C mắc nối tiếp .Cho


Và .


Tìm R;C ? biết L = ( H)


HD : Z = 60 ( )





Suy ra : ZC = 30 ( )


c) Để uc lệch pha u một góc suy ra u và i cùng


pha


cộng hưởng điện ZC2 = ZL


=


<b>Đề TNPT ( 2001)</b>


<b>Cho</b> : R thay đổi từ 0 đến vài trăm ; C =


a) Điều chỉnh cho R = 75 .Tính Z ? UC ?


b) Dịch chuyển con chạy về bên phải .Công suất
tỏa nhiệt của mạch thay đổi như thế nào ? Tính
Pmax ?


a) Z = 125 ; UC = IZC = 40V


b)


Pmax =


R tăng thì P tăng đạt giá trị max bằng 12,5W sau
đó giảm xuống khi R tiếp tục tăng đến vài trăm
<b>Bài 2</b> ( <b>Trang 174 NC )</b>



Cho mạch điện như hình vẽ :


Cho R = 100 ; UR = 50V ; UL = 50V ; UC =


87,5V, f = 50Hz
a) Tính L ? C ?
b) Tính Z ? UAB ?


c) Tính độ lệch pha của uAN và uMB ? Để độ lệch


pha này là : thì R phải bằng bao nhiêu ? ( L , C
,f không đổi )


a) ZL = 100 ; ZC = 175


b) Z = 125 ; UAB = 62,5 ( V )


c) ;


Để :
R =


<i><b>TIẾT 33-34 THỰC HÀNH </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b> </b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu và viết được các cơng thức tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở, cường độ dịng điện hiệu


dụng I, hệ số cơng suất <i>cos<b> trong đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.</b></i>


- Vận dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để biểu diễn các điện áp trong các loại đoạn mạch điện xoay
chiều mắc nối tiếp.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng được đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều: lựa chọn đúng phạm vi đo, đọc đúng
kết quả đo, xác định đúng sai số đo.


- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để xác định L, r của ống dây, điện dung C của tụ điện,
góc lệch <sub></sub> giữa cường độ dịng điện i và điện áp u ở từng phần tử của đoạn mạch.


<b>3. Thái độ:</b> Trunng thực, khách quan, chính xác và khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nhắc HS tìm hiểu nội dung bài thực hành, ôn lại các kiến thức liên quan về dòng điện xoay chiều, đặc
biệt và phương pháp giản đồ Fre-nen.


- Trả lời câu hỏi trong phần “Tóm tắt lí thuyết” để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị đủ và kiểm tra cận thận các dụng cụ cần cho từng nhóm thực hành.


- Tiến hành lắp thử mạch, đo, vẽ giản đồ theo nội dung bài thực hành trong Sgk để phát hiện các điểm
cần điều chỉnh và rút ra các kinh nghiệm cần lưu ý.


- Lập danh sách các nhóm thực hành gồm 3 - 4 HS.
<b>2. Học sinh:</b> Trước ngày làm thực hành cần:



- Đọc bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời câu hỏi phần Tóm tắt lí thuyết để định hướng việc thực hành.


- Trả lời câu hỏi ở cuối bài để biết cách dùng đồng hồ đa năng hiện số và luyện cách vẽ giản đồ Fre-nen.
- Chuẩn bị 1 compa, 1 thước 200mm và 1 thước đo góc và lập sẵn ba bảng để ghi kết quả theo mẫu ở
phần báo cáo thực hành trong Sgk.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>( phút)</i>: Kiểm tra bài cũ.


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của HS </b> <b><sub>Sự trợ giúp của GV </sub></b>


<i><b>Hoạt động 1. Cơ sở lý thuyết và xây dựng phương án tiến hành thí nghiệm </b>( ... phút)</i>




Nghe GV giới thiệu về các dụng cụ đo, ghi
chép những điều cần biết.


- Nhớ lại các hoạt động của đồng hồ
hiển thị số, nguồn


- Ghi <b>nhớ yêu</b> cầu của bài thực hành.
- Trình bày các ý tưởng cá nhân.
- Vẽ hình mạch điện



- Phân tích mạch điện


- Thống nhất các phương án khả thi.


- Giới thiệu tất các các dụng cụ đã có theo
yêu cầu và đã được chuẩn bị trước, giới thiệu
sơ lược về hoạt động và cách sử dụng các
dụng cụ đo.


- Nêu yêu cầu của bài thực hành.


- Nêu câu hỏi: Bằng một số dụng cụ đã cho
và các kiến thức đã học hãy đưa ra phương
án tiến hành thí nghiệm đáp ứng yêu cầu của
bài thực hành.


- Gợi ý, dẫn dắt HS dùng các phương án khả
thi.


- Nêu kết luận về các phương aùn khaû thi.


<i><b>Hoạt động 2. Tiến hành làm bài thực hành </b>( ... phút)</i>


- Hoạt động nhóm. Nhận nhiệm vụ. - Tơ chức hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>GI¸O ¸N VËT LÝ 12 _ BAN C BảN</b></i>Ơ 51<i><b> </b></i>
- Làm thí nghiệm theo nhóm:


- Lắp mạch điện như hình vẽ
- Chọn Vơnkế phù hợp 12V


- Đo UMN, UMP, UNP, UPQ, UMQ,


- Vẽ các vectơ quay tương ứng


+ Lặp lại thí ngiệm vài lần với các koảng
cách NQ khác nhau.


+ Xử lí số liệu


- Quan sát HS tiến hành làm thí nghiệm.
- Giải đáp các thắc mắc khi cần thiết.


- Bao quát toàn bộ lớp học, theo dõi HS làm
thí nghiệm.


- Hỗ trợ những nhóm HS kĩ năng thao tác
yếu.


- Kiểm tra tồn bộ dụng cụ thí nghiệm.
- Giải đáp các thắc mắc khi cần thiết.


- Bao quát tồn bộ lớp học, theo dõi HS làm
thí nghiệm.


- Hỗ trợ những nhóm HS kĩ năng thao tác
yếu.


- Kiểm tra tồn bộ dụng cụ thí nghiệm.


<i><b>Hoạt động 3. Vận dụng, củng cố </b>( ... phút)</i>



- Suy nghĩ và trình bày câu trả lời.
- Trả lời câu hỏi a, b phần 5 SGK.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi a, b phần 5 .
- Nhận xét câu trả lời của HS.


<i><b>Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà </b>( ... phút)</i>


- Ghi kết quả thí nghiệm, ghi nhớ yêu cầu
của GV.


- Những sự chuẩn bị cho bài sau.


- Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo. hạn nộp
bài.


- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

×