Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.63 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i>1. Kiến thức</i> :
- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi TKPK
- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK.
Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
- Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Sử dụng thiết bị TN để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi TKPK.
- Rèn được kĩ năng vẽ hình.
<i>3. Thái độ :</i>
- Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
- Một số thấu kính phân kì
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp</i>
<i><b>2.</b></i> Kiểm tra bài cũ:( 7 phút).
<b>-</b>Nêu đặc điểm của thấu kính phân kì. Thấu kính phân kì có đặc điểm gì trái ngược so với thấu
kính hội tụ?
<i><b>-</b></i>Dùng 2 tia đặt biệt vẽ ảnh của vật AB qua TKPK nằm trên trục chính và vng góc với trục
chính, AB nằm ngồi tiêu điểm
<i><b>3.</b></i> <i>Bài mới: </i>
Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiếu về TKPK. Vậy ảnh của TKPK có đặc điểm gì, qua bài học
hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu:
<i>Bài 45</i>: <i><b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b></i><b>.</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>Hoạt động 1 : <b>1. </b></i><b>ĐẶC ĐIỂM CỦA ÀNH TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ ( 8 phút). </b>
- Phát cho mỗi nhóm học sinh 1 TKPK.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm: đưa ngón tay
lại gần và ra xa trước thấu kính.
- Gọi học sinh nêu nhận xét
- Vậy ảnh đó là ảnh thật hay ảo?
- Đặt điểm của vật tạo bởi thấu kính phân kì là
gì ?
- Học sinh làm việc theo
nhóm và trả lời.
- Thấy ngón tay nhỏ hơn
và cùng chiều
- Học sinh trả lời
Vật sáng ở mọi vị
trí trước thấu kính
phân kì luôn cho
ảnh ảo, cùng chiều
, nhỏ hơn vật và
luôn luôn nằm
trong khoảng tiêu
cự của thấu kính.
Nhờ vào hai tia đặt biệt, ở tiết trước chúng ta đã
vẽ được ảnh của vật AB vng góc và nằm trên
trục chính qua TKPK ở 3 vị trí.
Gọi 1 học sinh lên vẽ ảnh của vật AB vng góc
và nằm trên trục chính qua TKPK với d = 2f
Từ hình vẽ, hãy lập luận để chứng minh rằng ảnh
này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Hướng dẫn:
Khi AB di chuyển song song với ( L) thì tia BI
- B’ là ảnh của B B’ thuộc FI
- FO là hình chiếu của FI lên trục chính
- A’ là hình chiếu của B’ lên trục chính
Mà B’ thuộc FI A’ thuộc FO
Vậy ảnh luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
- Khi vật ở xa thấu kính thì ảnh của vật ở đâu?
u cầu học sinh đọc câu C5
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ :
+ 1 HS vẽ ảnh của vật AB qua TKHT
+ 1 HS vẽ ảnh của vật AB qua TKPK
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lên bảng vẽ
hình
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lên bảng vẽ
hình
Khi vật ở rất xa
thấu kính, ảnh ảo
của vật có vị trí
L
A
B
F <b>A’</b>
<b>B’</b>
O
I
F’
K
L
<b>A’</b>
<b>B’</b>
F O
F’
I
<b>B</b>
<b>A</b>
L
F A
B
<b>A’</b>
<b>B’</b>
.-Yêu cầu học sinh nhận xét ảnh tạo bởi hai
gương TKHT bao giờ cũng lớn<b>Nhận xét: ảnh ảo của</b>
hơn vật.
Ảnh ảo của TKPK bao
giờ cũng < vật
<i>Hoạt động 3<b>: </b></i><b>VẬN DỤNG-CỦNG CỐ</b><i><b> ( 9 phút)</b></i>
- Gọi đọc và trả lời câu hỏi C6.
- Nêu cách phân biệt nhanh chóng.
- Gọi học sinh đọc câu hỏi C7.
- Hướng dẫn cho học sinh tính khoảng cách
và chiều cao của ảnh đối với thấu kính
phân kì.Học sinh làm đối với trường hợp
còn lại.
<b>C6: Ảnh ảo của TKHT</b>
và TKPK:
-Giống nhau: Cùng
chiều với vật.
-Khác nhau: Ảnh ảo của
TKHT lớn hơn vật, ảnh
ảo của TKPK nhỏ hơn
vật và nằm trong khoảng
tiêu cự.
+ Sờ tay thấy giữa dày
hơn rìa →TKHT; thấy
rìa dày hơn
giữa→TKPK.
+ Đưa vật gần thấu kính,
ảnh cùng chiều nhỏ hơn
vật→TKPK, ảnh cùng
chiều lớn hơn vật →
TKHT.
<i><b>4.</b></i> <i>Dặn dò ( 1 phút)</i>
<b>-</b>Học bài, làm làm các bài tập trong SBT.
- Làm bài tập C7 SGK.
- Làm bài tập SBT.