Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Lịch sử 6 tuần 9: Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.64 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:5/11/2008 Ngày giảng: 7/11/2008. Tiết 13 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG. 1. Mục Tiêu 1.1. Kiến thức - Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - Học sinh nhận biết ngay một tổng, một hiệu có chia hết cho một số hay không. 1.2. Kĩ năng - Học sinh có kỹ năng tính nhẩm nhanh. 1.3. Thái độ - Tích cực học tập nâng cao ý thức trong học tập 2. Chuẩn bị - Sách giáo khoa Toán 6. - SBT Toán 6 3. Phương pháp - Hoạt động nhóm, kết hợp 4. Tiến trình 4.1. Ổn định Sĩ số 4.2. Bài cũ Tính chất 1: a  m , b  m , c  m  (a + b + c)  m Chú ý: Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu a  m , b  m ,  (a - b)  m Tính chất 2: a  m , b  m , c  m  (a + b + c)  m Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu. a  m , b  m ,  (a - b)  m Các tính chất 1& 2 cũng đúng với một tổng(hiệu) nhiều số hạng. 4.3. Bài mới Hoạt động1: BT xét tính chia hết của một tổng hoặc một hiệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV hướng dẫn cách làm các - HS thực hiện xong. BT 1: Xét xem các hiệu sau có BT. - HS trao đổi và so sánh chia hết cho 6 không? - Yêu cầu HS làm các BT a,b. bài làm của bạn. a/ 66 – 42 - Yêu cầu HS làm các BT lên Ta có: 66  6 , 42  6  66 – bảng. 42  6. b/ 60 – 15 - GV nhận xét và rút kinh Ta có: 60  6 , 15  6  nghiệm. 60 – 15  6. BT 2: Xét xem tổng nào chia - Các bước tương tự BT trên. hết cho 8? a/ 24 + 40 + 72 24  8 , 40  8 , 72  8  24 + 40 + 72  8. b/ 80 + 25 + 48. 80  8 , 25  8 , 48  8  80 +. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 25 + 48  8. c/ 32 + 47 + 33. 32  8 , 47  8 , 33  8 nhưng 47 + 33 = 80  8  32 + 47 + 33  8. Hoạt động 2: BT tìm điều kiện của một số hạng để tổng (hiệu ) chia hết cho một số: - GV giải thích trường hợp A3 dựa vào tính chất 1:Vì các số HS lắng nghe và theo dõi hạng 12,15, 21 đều chia hết cho 3 nên A chia hết cho 3 khi x chia hết cho 3. GV yêu cầu HS làm trường hợp A  3. - GV kiểm tra kết quả và đúc - HS thực hiện.. BT 3: Cho A = 12 + 15 + 21 + x với x  N. Tìm điều kiện của x để A  3, A  3. Giải: - Trường hợp A  3 Vì 12  3,15  3,21  3 nên A  3 thì x  3.. kết. - GV hướng dẫn cách biểu diễn số a dưới dạng tổng quát. - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất 1& 2 để giải BT này.. - HS lắng nghe và theo dõi.. - HS thực hiện.. - GV kiểm tra kết quả.. - Trường hợp A  3. Vì 12  3,15  3,21  3 nên A  3 thì x  3. BT 4: Khi chia STN a cho 24 được số dư là 10. Hỏi số a có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 4 không? Giải: Số a có thể được biểu diễn là: a = 24.k + 10. Ta có: 24.k  2 , 10  2  a  2. 24. k  2 , 10  4  a  4.. Hoạt động3: BT chọn lựa mở rộng: - Cho HS làm vào phiếu bt.. - Hoạt động nhóm.. - YC HS xác định Đ hay S và nêu lí do.. - HS trả lời vào phiếu BT. - HS trả lời.. - GV nhận xét và giải thích. Có thể cho vài VD minh hoạ.. BT 5: Điền dấu “x” vào ô thích hợp: Câu. Đúng Sai. a/ Nếu một tổng chia hết cho một số thì mỗi số hạng của tổng chia hết cho số ấy. b/ Nếu mỗi số hạng của tổng đều khôngà chia hết cho một số thì tổng không chia hết cho số ấy. Đáp án: câu a: Sai, câu b: Sai. BT 6:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BT 6: Chứng tỏ rằng: - GV hướng dẫn cách biểu diễn các số đã cho dưới - HS lắng nghe và theo a/ Tổng ba STN liên tiếp là một số chia hết cho 3. dõi. dạng tổng chia hết cho 3 b/ Tổng bốn STN liên tiếp là một số & 4. - HS thực hiện. không chia hết cho 4. - GV yêu cầu HS giải BT. Giải: - GV kiểm tra kết quả và a/ Tổng ba STN liên tiếp là: đúc kết. a + (a + 1) + (a + 2 ) = 3.a + 3 chia hết cho 3 b/ Tổng bốn STN liên tiếp là: a + (a + 1) + (a + 2 ) + (a + 4)= 4.a + 6 không chia hết cho 4. 4.4. Củng cố - Nếu trong tổng có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó còn các số hạng còn lại đều chia hết cho số ấy thì t/c 2 có thể không đúng. - Nếu trong một hiệu mà cả số bị trừ lẫn số trừ đều không chia hết cho một số thì hiệu vẫn có thể chia hết cho số ấy. - Nếu trong một tích các số tự nhiên có một thừa số chia hết cho một số thì tích cũngå chia hết cho số ấy. 4.5. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 114 - 119 SBT/17. Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 5. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 12/11/2008. Tiết 14. Ngày giảng: 14/11/2008. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 CHO 5 1. Mục Tiêu 1.1. Kiến thức - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu chia hết cho 2, cho 5 1.2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 1.3. Thái độ - Học tập nghiêm túc xác định động cơ học tập nghiêm túc 2. Chuẩn bị. + Sách giáo khoa Toán 6 + SBT Toán 6. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Phương pháp Hoạt động nhóm, nhóm nhỏ 4. Tiến trình 4.1. Ổn định Sĩ số 4.2. Bài cũ Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 4.3. Bài mới Hoạt động1: BT Nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV hướng dẫn cách làm. BT 1: Cho các số: - Yêu cầu HS làm các BT. HS thực hiện xong. 213,435,680,156. - Yêu cầu HS làm các BT lên - HS trao đổi và so sánh a/ Số nào chia hết cho 2 mà bảng. không chia hết cho 5. bài làm của bạn. - Yêu cầu HS nhận xét bài b/ Số nào chia hết cho 5 mà làm của bạn. không chia hết cho 2. c/ Số nào chia hết cho cả 2 và 5. - GV nhận xét và rút kinh d/ Số nào không chia hết cho 2 nghiệm và 5. Đáp án: câu a: 156, câu b: 435, câu c: 680, câu d: 213. - GV hướng dẫn cách tìm * - HS lắng nghe và theo dựa vào các dấu hiệu chia BT 2: Điền chữ số vào dấu * để dõi. hết. số â74*: - HS thực hiện. a/ Chia hết cho 2. - GV yêu cầu HS giải BT. b/ Chia hết cho 5. - GV kiểm tra kết quả. c/ Chia hết cho 2 và 5. Giải: a/ 74*  2  *  {0; 2; 4; 6; 8} b/ 74*  5  *  {0; 5} - Các bước tương tự BT trên. c/ 74*  2,5  *  {0}. - GV hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét và rút kinh nghiệm.. HS làm các BT miệng. - HS thực hiện xong.. Lop6.net. BT 3: Điền chữ số vào dấu * để số *46: a/ Chia hết cho 2. b/ Chia hết cho 5. Giải: a/ *46  2  *  {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} b/ Không có giá trị của * để *46 chia hết cho 5..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BT 4: Viết STN gồm ba chữ số 3,4,5 sao cho: a/ Số đó nhỏ nhất và chia hết cho 2. b/ Số đó lớnû nhất và chia hết cho 5. Giải: a/ Số nhỏ nhất và chia hết cho 2 là 354. b/ Sốù lớn nhất và chia hết cho 5 là 435. Hoạt động 2: BT mở rộng: - GV giải thích câu a dựa vào tính chất 1:Vì, 85 chia hết cho 5, nên 85.a chia hết cho 5 ,40 chia hết cho 5, nên 40.b chia hết cho 5. GV yc HS làm câu b tương tự HS lắng nghe và theo dõi câu a. - HS thực hiện. - GV kiểm tra kết quả và đúc kết. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS làm BT .. BT 5: Với mọi a, b  N*: a/ 85.a + 40.b chia hết cho 5. 85.a  5 , 40.b  5  85.a + 40.b  5. b/ 100.a + 24.b chia hết cho 2. 100.a  2 , 24.b  2  100.a + 24.b  2. BT 6: Cho A = 11 + 13 + 15 + 17 + ...+ 95 + 97 +99. Không tính giá trị hãy cho biết A chẵn hay lẻ. Giải: A = (11 + 13) + (15 + 17) + ...+ (95 + 97) +99 Vậy A là số lẻ.. 4.4. Củng cố GV nhắc lại: + Dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. + Phương pháp giải bài tập. 4.5. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 123 - 130 SBT/18. - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 5. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:19/11/2008 Ngày dạy :21/11/2008. Tiết 15. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 1. Mục Tiêu 1.1. Kiến thức. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu chia hết cho 3, cho 9. 1.2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 1.3. Thái độ - Tích cực học tập nâng cao ý thức trong học tập 2. Chuẩn bị. + Sách giáo khoa Toán 6 + SBT Toán 6 3. Phương pháp. 1 - Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia những số đó mới chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia những số đó mới chia hết cho 3. Chú ý: Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9. 2- Sử dụng tính chất chia hết của một tổng và một hiệu. 4.3. Bài mới Hoạt động1: BT Nhận biết các số chia hết cho 3, cho 9: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS làm các BT. - Yêu cầu HS làm các BT - HS thực hiện xong. - HS trao đổi và so sánh bài lên bảng. làm của bạn. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và rút kinh nghiệm. - GV hướng dẫn cách làm các BT tìm *. - Yêu cầu HS làm các BT a,b, c ,d. - Yêu cầu HS làm các BT lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và rút kinh nghiệm.. - HS thực hiện xong. - HS trao đổi và so sánh bài làm của bạn. HS làm các BT lên bảng. HS nhận xét bài làm của bạn.. Lop6.net. hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ. Ghi bảng BT 1: Cho các số: 1287, 591, 8370, 2076. a/ Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. b/ Số nào chia hết cho 3 và 9. c/ Số nào chia hết cho cả 2 ,3,9. d/ Số nào chia hết cho 2 ,3,5,9. Giải: a/ Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 591, 2076. b/ Số chia hết cho 3 và 9 là: 1278, 8370. c/ Số chia hết cho cả 2 ,3,9 là: 1278, 8370. d/ Số chia hết cho 2 ,3,5,9 là: 8370. BT 2: Điền chữ số vào dấu * để: a/ 6*7 chia hết cho 3. b/ 1*8 chia hết cho 9. c/ 21*chia hết cho 3 và 5. d/ *45* chia hết cho 2, 3, 5, 9..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giải: a/ 6*7  3  (6 + * + 7)  3  *  {2; 5; 8} b/ 1* 8  9  (1 + * + 8)  9  *  {0; 9} c/ 21*  5  *  {0,5} HS làm các BT miệng. 21*  3  *  {0,}  HS thực hiện xong. - GV hướng dẫn cách làm. *  {0} - Yêu cầu HS làm các BT d/ *45* chia hết cho 2, 3, 5, 9. miệng. *45*  2,5  *  {0} - HS thực hiện xong. *450  3,9  *  {9} - GV nhận xét và rút kinh  Số cần tìm là: 9450. nghiệm. BT 3: Viết STN gồm ba chữ số sao cho: a/ Số đó nhỏ nhất và chia hết cho 3. b/ Số đó nhỏû nhất và chia hết cho 9. c/ Số đó có ba chữ số giống nhau và chia hết cho 9. Giải: a/ Số nhỏ nhất và chia hết cho 3 là 102. b/ Sốù nhỏ nhất và chia hết cho 9 là 108. c/ Số có ba chữ số giống nhau và chia hết cho 9 là:333, 666, 999. Hoạt động 2: BT xét tính chia hết của một tổng hoặc một hiệu: - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất chia hết của một tổng.. - HS nhắc lại tính chất.. - GV hướng dẫn cách làm.. - 4 HS lên bảng thực hiện 4 câu.. - GV: nhận xét và giải thích thêm.. - HS làm theo nhóm.. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu. Lop6.net. BT 4: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không? a/ 1377 – 181 Ta có: 1377  3 , 181  3  1377 + 181  3. 1377  9 , 181  9  1377 + 181  9. b/ 120.123 + 126 120.123  3 , 126  3  120.123+126  3. 120.123  9 , 126  9  120.123+126  9. c/ 1012 - 1. 1012 – 1 = 100...0 – 1 = 99...9  9 12 chữ số 0 12.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét và rút kinh nghiệm.. HS làm BT. - HS thực hiện xong. - HS trình bày.. chữ số 9 nên 1012 – 1  3. d/ 1010 + 2. 1012 – 1 = 100...0 + 2 = 100...02  3 10 chữ số 0 9 chữ số 0 1010 +2  9. BT 5: Điền chữ số vào dấu * để: **** x 9 2118* Thay * bằng chữ số để 2118*  9. Giải: 2118*  9 thì (2+1+1+8+*)  9  * là 6 21186: 9 = 2354. Vậy số cần tìm là: 2354.. 4.4. Củng cố -. GV nhắc lại: + Dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3. + Cách ghi dấu hiệu chia hết. + Phương pháp giải bài tập. 4.5. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 133 - 140 SBT/19. - Xem kĩ các BT đã giải. 5. Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................................... Ngày soạn:23/11/2008 Tiết 16 Ngày giảng:25/11/2008. Một số bài toán về tính chia hết 1. Mục Tiêu 1.1. Kiến thức - Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, các dấu hiệu chia hết. - Học sinh biết tìm số dư trong phép chia, tìm tập hợp các STN trong một khoảng cho trước. 1.2. Kĩ năng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Học sinh có kỹ năng tính nhanh, gọn, chính xác. 1.3. Thái độ - Xác định thái độ học tập nghiêm túc 2. Chuẩn bị + Sách giáo khoa Toán 6 + SBT Toán 6 3. Phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề -Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. - HS quan sát , phát hiện đặc điểm của các số hạng, thừa số, tổng hiệu. - Xét xem nên áp dụng tính chất nào , dấu hiệu nào để tính nhanh. 4. Tiến trình 4.1. Ổn định Sĩ số 4.2. Bài cũ Kêt hợp 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV hướng dẫn cách tìm số Yêu cầu HS làm các BT. BT 1: Không làm phép chia, dư trong phép chia. - HS thực hiện xong. hãy cho biết số dư của phép - Yêu cầu HS làm các BT. - HS trao đổi và so sánh bài chia các số sau cho3, cho9: - Yêu cầu HS làm các BT lên a/ 6314 làm của bạn. bảng. Ta có: 6314 chia cho 3 dư 2. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm HS làm các BT lên bảng. 6314 chia cho 9 dư 5. của bạn. b/ 2109 - GV nhận xét và rút kinh HS nhận xét bài làm của Ta có: 2109 chia cho 3 dư 0. nghiệm. 2109 chia cho 9 dư 3 bạn. c/ 717171 Ta có: 717171 chia cho 3 dư 0. 717171 chia cho 9 dư 6 100 d/ 10 Ta có: 10100 chia cho 3 dư 1. 10100 chia cho 9 dư 1. Hoạt động 2: BT tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho2, cho5, cho 3 cho 9: - GV hướng dẫn cách liệt kê BT 2: tất cả các số thuộc khoảng đã a/ Tìm tập hợp các số p vừa cho chia hết cho 2, 3, 5, 9. chia hết cho 2 vừa chia hết cho - HS làm các BT. - Yêu cầu HS làm các BT. 5 biết 2000< p < 2030. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm - HS thực hiện xong. - Yêu cầu HS làm các BT lên p  {2010; 2020}. của bạn. bảng. b/ Tìm tập hợp các số x chia hết - GV nhận xét và rút kinh HS nhận xét bài làm của cho 3 biết 16 < x < 33. nghiệm bạn. x  {18; 21; 24; 27; 30}. c/ Tìm tập hợp các số a chia hết cho 9 biết 1002 < a < 1008. a  0.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động3: BT đúng, sai: - Cho HS làm vào phiếu bt.. - HS làm vào phiếu bt.. - YC HS xác định Đ hay S và nêu lí do.. - Hoạt động nhóm.. - GV nhận xét và giải thích. Có thể cho vài VD minh hoạ.. Hoạt động4: BT mở rộng: - GV hướng dẫn cách nhóm các luỹ thừa để đặt được thừa số chung theo nhóm và chia hết cho 3. - Yêu cầu HS làm BT. - HS thực hiện xong. - Yêu cầu HS làm lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. - GV gợi ý cách đặt hai STNLT là a và a+1. - GV làm mẫu câu câu a. - Yêu cầu HS làm tương tự câu b. - GV nhận xét và rút kinh nghiệm.. - HS trả lời vào phiếu BT.. HS làm BT HS làm lên bảng HS nhận xét bài làm của bạn.. HS làm tương tự câu b. - HS thực hiện xong. - HS làm trình bày BT trên bảng.. Lop6.net. BT 3: Khẳng định sau là đúng hay sai? a/ Một số chia hết cho 2 và 10 thì chia hết cho 20. b/ Một số chia hết cho 5 và 10 thì chia hết cho 50. c/ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 trong đó chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 6. d/ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 trong đó chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 15. e/ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 trong đó chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 18. f/ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 trong đó chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 45. Đáp án: câu a,b: Sai, câu c,d,e,f: Đúng.. BT 4: Cho A = 2 + 22 + 23 + ...+210 , A có chia hết cho 3 không? Giải: Ta có: A = 2 + 22 + 23 + ...+210 A = (2 + 22 )+ (23 + 24) + ...+ ( 29 + 210 ) = 2(2+1) + 23(1+2) + ...+ 29 (1+2) = 2.3 + 23.3 + ...+29.3 Vậy A chia hết cho 3. BT 6: Chứng tỏ rằng: a/ Trong hai STN liên tiếp, có một số chia hết cho 2. b/ Trong ba STN liên tiếp, có một số chia hết cho 3. Giải:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a/ Gọi hai STN liên tiếp là a, a+1. Nếu a chia hết cho 2 thì bài toán được giải. Nếu a= 2.k+1 thì a+1 = 2.k+2, chia hết cho 2 b/ Gọi ba STN liên tiếp là a, a+1, a+2. Nếu a chia hết cho 3 thì bài toán được giải. Nếu a= 3.k+1 thì a+2 = 3.k+3, chia hết cho 3 Nếu a= 3.k+2 thì a+1 = 3.k+3, chia hết cho 3 4.4. Củng cố - Một số chia hết cho 2k, cho 5k khi và chỉ khi k chử số tâïn cùng hợp thành số chia hết cho 2k, cho 25. - Số dư của một số chia hết cho 2k, cho 5k bằng số dư của hợp số bởi k chử số tâïn cùng chia hết cho 2k, cho 25. - Xét các trường hợp cụ thể: + k= 1 ta có dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + k= 2 ta có dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25. + k= 3 ta có dấu hiệu chia hết cho 8, cho 125. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Xem kĩ các BT đã giải. - Ôn lại các BT về số nguyên tố, hợp số. 5. Rút kinh nghiệm. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×