Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 5 đến 8 - Năm học 2012-2013 - Thái Văn Ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.2 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. Người thực hiện: THÁI VĂN BAN Trường THCS NGUYỄN HUỆ Bắc Trà My - Ngữ văn 6. Ngày soạn: 27/8/2012 Ngày dạy: 28/8/2012. Năm học 2012-2013. Tuần 2 - Tiết 5 Văn bản: THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết). A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “ Thánh Gióng” TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:. 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3.Thái độ: Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc. B- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận, giải thích. C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I/ Ổn định lớp: - 6/1: - 6/2: II/ Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy-Nêu ý nghĩa của truyện. III/ Bài mới: Vấn đề cần giải quyết: Hiểu được lịch sử hàng ngàn năm qua, dân tộc VN không biết bao lần đã phải đứng lên đánh giặc ngọai xâm, bảo vệ tổ quốc. Điều rất kỳ diệu là trong cuộc chiến đấu hào hùng của dân tộc, cùng với cha anh có sự tham gia dũng cảm của nhiều thế hệ thiếu niên. Người anh hùng đầu tiên cũng là người trẻ nhất trong các anh hùng – Truyền thuyết Thánh Gióng. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học I/ Tìm hiểu chung: *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung 1.Tác phẩm: truyền thuyết về người anh hùng đánh giặc giữ nước. ? Tác phẩm viết về đề tài gì? *HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu văn bản 2- Đọc, tìm hiểu từ khó: SGK -Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc tiếp 3-Bố cục: -Giáo viên lưu ý học sinh cách đọc. -Đoạn 1: Từ đầu đến “nằm đấy”- Sự ra đời thần kì -Học sinh tìm hiểu chú thích và giải thích một số của Gióng. ? Theo em bài văn có mấy phần? Nội dung chính -Đoạn 2: Tiếp đến “cứu nước”- Lời nói đầu tiên của của từng phần? Gióng. ? Theo em truyện Thánh Gióng có mấy nhân vật, -Đoạn 3: Tiếp đến “ lên trời”- Gióng đánh giặc cứu ai là nhân vật chính? nước. ? Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của T.G? -Đoạn 4: Còn lại - Dấu tích của những chiến công. ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh ra đời của T.G? II/ Tìm hiểu văn bản: ?Em hãy cho biết cậu bé đã cất tiếng nói trong 1-Hình tượng nhân vật Gióng: hoàn cảnh nào? -Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì: Bà mẹ Hs thảo luận và trả lời ướm chân vào vết chân to, thụ thai 12 tháng sinh ra ? Gióng lớn lên như thế nào? cậu bé khôi ngô tuấn tú, 3 tuổi không biết đi, biết nói, biết cười ? Gióng đã lập được chiến công gì cho đất nước? - Gióng lớn lên: lớn nhanh như thổi nhờ sự cưu mang ? Khi đánh đuổi đuợc giặc Ân, Gióng đã làm gì? của nhân dân ? Tại sao khi thắng giặc TG không ở lại với dân -Gióng đã lập chiến công phi thường: đánh đuổi được mà bay về trời? ? Chiến công, dấu tích của Gióng với nhân dân ta giặc Ân ra khỏi đất nước. như thế nào? Điều đó thể hiện điều gì? 2-Sự sống của Gióng trong lòng dân tộc: Học sinh thảo luận -Gióng bay về trời, trở về với cõi vô biên bất tử. - Dấu tích của những chiến công còn mãi: Tre đằng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Người thực hiện: THÁI VĂN BAN Trường THCS NGUYỄN HUỆ Bắc Trà My - Ngữ văn 6. Năm học 2012-2013. ? Em hãy nêu một vài nét về nghệ thuật tiêu biểu ngà, làng cháy, đền thờ Phù Đổng Thiên Vương… của truyền thuyết TG? III/ Tổng kết : 1- Nghệ thuật: - Xây dựng người anh hùng dân tộc mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo, phi thường, Thánh Gióng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng. - Cách thức xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước, truyền thuyết TG còn giải thích về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà. 2-Ghi nhớ: SGK/. SƠ ĐỒ TƯ DUY. Truyền thuyết THÁNH GIÓNG. IV/ Củng cố: ? Thông qua sự ra đời kỳ lạ của T.G, hình tượng ấy có ý nghĩa gì? Ý nghĩa văn bản mà tác giả dân gian muốn thể hiện là gì? Sự ra đời thần kì Của Gióng. Lời nói đầu tiên và yêu cầu các trang bị để đánh giặc của Gióng. Gióng đánh đuổi được,giặc Ân, Gióng bay về trời. Dấu tích của những chiến công của Gióng. - HS đọc lại phần Ghi nhớ. V/ Dặn dò: - Về học thuộc phần III và kể được truyện. - Chuẩn bị bài “ Từ mượn”. _____________________________________. Ngày soạn: 27/8/2012 Ngày dạy: 28/8/2012. Tuần 2 - Tiết 6 Tiếng Việt : TỪ MƯỢN. A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Hiểu được thế nào là từ mượn. - Biết cách sử dụng từ mượn trong khi nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ :. 1.Kiến thức: - Khái niệm từ mượn - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong khi nói và viết. 3.Thái độ: Hiểu tầm quan trọng của từ mượn B- PHƯƠNG PHÁP : - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận . C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I/ Ổn định lớp: - 6/1: - 6/2: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Người thực hiện: THÁI VĂN BAN Trường THCS NGUYỄN HUỆ Bắc Trà My - Ngữ văn 6. Năm học 2012-2013. II/Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đơn? Từ phức? - Từ ghép và từ láy khác nhu ở điểm nào? III/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1. - Giáo viên treo bảng phụ có các ví dụ trong sách giáo khoa trang 24 chuyện học sinh quan sát . ? Dựa vào chú thích ở bài “ Thánh Gióng “ hãy giải thích các từ “trượng” và “tráng sĩ” ? ? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ? - Hs trả lời, gv nhận xét. Nội dung bài học I/ Từ thuần Việt và từ mượn : 1- Ví dụ : - Trượng –> đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc cổ (3, 33 m);ở đây hiểu là rất cao. - Tráng sĩ -> Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn . => Từ mượn tiếng Hán . - Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mượn tiếng Hán . - Mít- tinh, xô viết, ti -vi, xà phòng, ga, điện,bơm -> từ mượn ngôn ngữ Ấn Âu được Việt hoá cao. ? Trong số các từ ở ví dụ ( 3) , từ nào - In – tơ – nét , ra - đi – ô -> từ mượn ngôn ngữ Ấn- Âu 2- Ghi nhớ : được mượn từ tiếng Hán ? Từ nào -Từ mượn (hay còn là từ vay mượn, từ ngoại lai) là những từ được mượn từ các ngôn ngữ khác ? ? Hãy nêu nhận xét về cách viết các từ của ngôn ngữ nước ngoài(đặc biệt là từ Hán Việt) được nhập mượn ? vào ngôn ngữ nước ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm….mà Tiếng Việt chưa có từ thực sự thích hợp để Hs trả lời- gv phân tích thêm (từ được Việt hoá thì viết bình thường biểu thị. như từ thuần Việt , còn từ mượn chưa - Nguồn gốc từ mượn : được Việt hoá hoàn toàn thì dùng gạch +Chiếm số lượng nhiều nhất là tiếng Hán. nối để nối các tiếng với nhau) +Ngoài ra còn có tiếng Pháp, Anh…. ? Từ thuần Việt là gì ? Từ mượn là gì ? -Cách viết từ mượn : + Đối với từ mượn hoàn toàn được Việt hoá thì viết như từ Cách viết các từ mượn ? thuần Việt. +Đối với những từ chưa được Việt hoá thì dùng dấu gạch nối ? Học sinh đọc đọan trích nêu ý kiến để nối các tiếng với nhau. của chủ tịch Hồ Chí Minh? Em hiểu ý -Nguyên tắc mượn từ : kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế +Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. nào? + Giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. ? Khi mượn từ cần chú ý điều gì ? - Mượn từ để làm giàu tiếng Việt . - Không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện . HĐ 2 : II/ LUYỆN TẬP : - Thảo luận nhóm bài tập 1. Học sinh Bài tập 1 : Tìm từ mượn . trình bày, lớp và giáo viên sửa chữa, bổ a. vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ, ->Từ Hán Việt b. gia nhân -> Từ Hán Việt sung . c. Pốp, in – tơ – nét ->Từ mượn Tiếng Anh: - Gọi hai học sinh làm bài tập 2. Bài tập 2 : a. khán giả -> khán = xem ; giả = người thính giả -> thính =nghe , giả =người độc giả -> độc =đọc , giả =người b. yếu điểm -> yếu =quan trọng, điểm = điểm. yếu nhân :yếu = quan trọng , nhân= người. yếu lược -> yếu = quan trọng , lược = tóm tắt . -Đọc bài tập 3? Xác định yêu cầu của Bài tập 3. bài tập ? Thực hiện yêu cầu ? a. Từ mượn chỉ đơn vị đo lường :lít , ki-lô-gam, ki-lô-mét… b. Từ mượn chỉ một số bộ phận của chiếc xe đạp :pê đan , gác -đờ -bu.. c.Từ mượn chỉ tên một số đồ dùng : vi-ô-lông , pi-a-nô… IV/ Củng cố: Hệ thống Tiếng Việt vô cùng phong phú, một trong những điều làm cho ngôn ngữ TV phong phú đó là hệ thống từ mượn. Vậy từ mượn là gì, có đặc điểm như thế nào ? Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Người thực hiện: THÁI VĂN BAN Trường THCS NGUYỄN HUỆ Bắc Trà My - Ngữ văn 6. Năm học 2012-2013. V/ Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thành phần bài tập - Sọan: tìm hiểu chung văn tự sự. _________________________________________. Ngày soạn: 30/8/2012 Ngày dạy: 31/8/2012. Tuần 2 - Tiết 7-8 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ :. 1.Kiến thức: Đặc điểm của văn tự sự. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3.Thái độ: Nghiêm túc tìm hiểu bài học. B- PHƯƠNG PHÁP : Thuyết giảng, vấn đáp, giải thích. C TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I/ Ổn định lớp: - 6/1: - 6/2: II/Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm giao tiếp văn bản? Mấy loại văn bản, phương thức biểu đạt? III/ Bài mới: Tự sự hay còn gọi là văn kể chuyện. Để nắm rõ hơn về hình thức kể chuyện thì bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ theo dõi. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung về I /Tìm hiểu chung về văn tự sự: văn tự sự 1- Ví dụ: Văn bản Thánh gióng ? Hàng ngày các em có kể chuyện và -Sự ra đời của Thánh gióng nghe kể chuyển không? Kể những -T.G đòi đi đánh giặc. chuyện gì? -T.G lớn nhanh như thổi ->Kể chuyện văn học như cổ tích, -T.G trở thành tráng sĩ. chuyện đời thường và chuyện sinh hoạt -T.G đánh tan giặc. ? Khi nghe kể chuyện người nghe muốn -T.G bay về trời. -Vua lập đền thờ, phong danh hiệu, những vết tích còn lại. biết điều gì? ->Kể chuyện để nhận thức về người và Tự sự. sự việc để giải thích, khen chê 2-Khái niệm: ?Dựa vào văn bản Thánh gióng đã học -Tự sự (kể chuyện)là phương thức trình bày một chuổi các sự em hãy liệt kê các chi tiết chính theo việc, các sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối cùng dẫn đến một một thứ tự diễn biến của sự việc kết thúc thể hiện một ý nghĩa HS thảo luận nhóm. -Tự sự giúp người kể giải thích sự việc tìm hiểu con người nêu GV chốt ý. vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. ?Truyện TG giúp ta g/ thích sự việc gì? ?Vậy tác dụng của tự sự là gì? II/ Luyện tập: *HOẠT ĐỘNG 2.: Luyện tập Bài 1/28: Ông già mang củi về ông kiệt sức  muốn chết HS làm việt theo nhóm. thần chết xuất hiện sợ hãi nhờ thần chết vác củi. Ý nghĩa: Dù cuộc sống vất vả đến đâu vẫn hơn chết. Bài 2/29:Bài thơ “Bé Mây” là tự sự vì nó kể câu chuyện có nhân vật (mèo, chuột và bé Mây) có sự việc nối tiếp và kết thúc. Bé cùng mèo nướng cá bẫy chuột cả hai tên chuột sa bẩy Mây cùng mèo mơ được xử án chuột ai ngờ sáng ra mèo lại nằm trong bẩy. Mèo tham ăn hay tranh ăn phần của chuột. IV/ Củng cố: Nêu khái niệm về văn tự sự? V/ Dặn dò: -Về nhà học bài và làm bài tập. -Chuẩn bị bài mới: Sơn tinh Thuỷ tinh __________________________________________ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×